Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

nghiên cứu sự tham gia của cộng đồng người dao đối với hoạt động tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ cây thuốc tắm tại huyện sapa, tỉnh lào cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.57 MB, 73 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM



NGỌC
HƯNG

NGHIÊN CỨU SỰ THAM GIA CỦA CỘNG ĐỒNG NGƯỜI
DAO ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN NGUỒN GEN VÀ
CHIA SẺ LỢI ÍCH TỪ CÂY THUỐC TẮM TẠI
HUYỆN SAPA, TỈNH LÀO CAI


CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
MÃ SỐ: 60.44.03.01


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ VĂN HƯNG


HÀ NỘI, NĂM 2015

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page ii


LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu
trong Luận văn là trung thực, không sử dụng số liệu của tác giả khác khi chưa được
công bố hoặc chưa được sự đồng ý. Các thông tin trích dẫn trong Luận văn đều đã
được chỉ rõ nguồn gốc.


Hà Nội, ngày tháng năm 2015

TÁC GIẢ LUẬN VĂN



Lê Ngọc Hưng



Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page iii


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt
Nam; Khoa Môi trường – Học viện Nông nghiệp Việt Nam; Lãnh đạo Cục Bảo
tồn đa dạng sinh học, Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường; Công
ty cổ phần kinh doanh sản phẩm bản địa SaPa (Sapa Napro); UBND xã Tả Phìn,
huyện Sapa, tỉnh Lào Cai; Cộng đồng người Dao đỏ tại xã Tả Phìn, huyện Sapa,
tỉnh Lào Cai đã tạo mọi điều kiện, cung cấp thông tin cho tôi trong quá trình học
tập và thực hiện Luận văn thạc sỹ này.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới TS. Lê Văn Hưng –

Trưởng phòng Quản lý nguồn gen và An toàn sinh học, Cục Bảo tồn đa dạng sinh
học, Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã tận tình hướng dẫn
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện Luận văn.
Qua đây tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy giáo, cô giáo Khoa
Môi trường, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã giảng dạy, cung cấp kiến thức
cơ bản trong quá trình học tập.
Với lòng biết ơn chân thành nhất, xin gửi đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã
luôn động viên và giúp đỡ tôi để hoàn thành công trình nghiên cứu này./.

Hà Nội, ngày tháng năm 2015

TÁC GIẢ LUẬN VĂN



Lê Ngọc Hưng


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page iv


MỤC LỤC


Lời cam đoan
ii

Lời cảm ơn
iii


Mục lục
iv

Danh mục chữ viết tắt
vi

Danh mục bảng
vii

Danh mục hình
viii

ĐẶT VẤN ĐỀ 1

C

ơ
n
g

1
T

N
G

Q
UAN


VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
3

1.1 Một số khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu 3

1.1.1 Các khái niệm liên quan 3

1.1.2 Giải thích các từ ngữ liên quan tới sơ đồ ABS 6

1.1.3 Tầm quan trọng của ABS 7

1.1.4 Chia sẻ lợi ích từ hoạt động ABS 8

1.2 Các nghiên cứu và sự tham gia của cộng đồng và các bên về ABS
trên Thế giới
10

1.3
Hiện trạng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích tại Việt Nam 12

1.4 Vai trò và hiện trạng của cây thuốc tắm người Dao đỏ 15

1.5 Các mô hình quản lý/kinh doanh Bài thuốc tắm ở xã Tả Phìn 16

1.5.1 Tiêu chí lựa chọn mô hình ABS tại Sa Pa 16

1.5.2 Sự hình thành mô hình ABS tại Công ty Sapa Napro 18

Chương 2 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 22


2.1 Đối

tượng



phạm

vi

nghiên

cứu
22

2.1.1 Đối tượng nghiên cứu 22

2.1.2 Phạm vi nghiên cứu 22

2.2 Nội

dung nghiên cứu
22

2.3 Phương

pháp

nghiên


cứu
23

2.3.1 Phương pháp điều tra, khảo sát và thu thập tài liệu thứ cấp 23

2.3.2 Phương pháp chuyên gia 24

2.3.3 Phương pháp kế thừa 25

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page v

2.3.4 Phương pháp thống kê và xử lý dữ liệu 26

2.3.5 Phương pháp phân tích, tổng hợp 26

Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 27

3.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Sapa 27

3.1.1 Điều kiện tự nhiên 27

3.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội 30

3.1.3 Điều kiện kinh tế - xã hội xã Tả Phìn 34

3.2 Cộng đồng người Dao đỏ phối hợp với các nhà khoa học sản xuất các
sản phẩm thuốc tắm 35

3.2.1 Tri thức truyền thống sử dụng Bài thuốc tắm của người Dao đỏ 36


3.2.2 Tham gia cung cấp tri thức truyền thống sử dụng Bài thuốc tắm giúp
các nhà khoa học nghiên cứu và sản xuất các sản phẩm thuốc tắm 40

3.3 Cộng đồng người Dao đỏ tham gia vào công tác bảo tồn, phát triển
nguồn gen cây thuốc tắm 42

3.3.1 Bảo vệ rừng, đưa cây thuốc trên rừng về trồng dưới tán rừng và vườn
nhà do gia đình quản lý 42

3.3.2 Phương thức khai thác mang tính bền vững 44

3.4 Cộng đồng người Dao đỏ tham gia vào quá trình chia sẻ công bằng,
lợi ích từ việc kinh doanh Bài thuốc tắm 46

3.4.1 Lợi ích gián tiếp của cộng đồng Dao đỏ hưởng lợi từ Bài thuốc tắm 47

3.4.2 Chia sẻ công bằng lợi ích từ lợi nhuận của hoạt động kinh doanh Bài
thuốc tắm 49

3.5 Đề xuất sự tham gia của cộng đồng người Dao đỏ tại Sapa, Lào Cai
trong hoạt động ABS đối với Bài thuốc tắm. 53

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 55

Kết luận 55

Kiến nghị 56

TÀI LIỆU THAM KHẢO

58

PHỤC LỤC 1: PHIẾU ĐIỀU TRA THU THẬP THÔNG TIN 60

PHỤ LỤC 2: BẢNG TỔNG HỢP PHIẾU ĐIỀU TRA 62

PHỤ LỤC 3: MỘT SỐ HÌNH ẢNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI TẠI SA PA 64
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

ABS :

Tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích;
ASEAN :

Liên minh chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội của các;
Quốc gia trong khu vực Đông Nam Á;
CBD :

Công ước Đa dạng sinh học;
ĐDSH :

Đa dạng sinh học;
IUCN :

Tổ chức bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế;
TNMT :


Tài nguyên và Môi trường;
UBND :

Ủy Ban nhân dân;
UNEP :

Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page vii


DANH MỤC BẢNG



STT Tên bảng Trang

1.1 Tiêu chí lựa chọn mô hình ABS thực hiện đề tài 17
3.2 Danh mục các loài được người Dao đỏ ở Sa Pa sử dụng làm
thuốc tắm 38
3.3 Số lượng cây thuốc tắm được dùng trong các trường hợp cụ thể của
người Dao đỏ ở Sa Pa 40
3.4 Số lượng các Cổ đông tham gia vào Công ty 51



Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page viii



DANH MỤC HÌNH

STT Tên hình Trang


1.1 Sơ đồ tóm tắt các hoạt động ABS 5
3.1 Cơ cấu kinh tế huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai (năm 2013) 31
3.2 Số lượng khách du lịch đến Sa Pa 33
3.3 Ý nghĩa tên cây thuốc tắm của dân tộc Dao đỏ 36
3.4 Độ che phủ của rừng tại xã Tả Phìn qua các năm 43
3.5 Diện tích rừng của xã Tả Phìn qua các năm 43
3.6 Tỷ lệ hộ trồng cây thuốc tại rừng và vườn do gia đình quản lý 44
3.7 Tỷ lệ khai thác bằng các hình thức của người Dao đỏ 46
3.8 Các loại hình dịch vụ tại xã Tả Phìn 47
3.9 Số hộ nghèo của xã Tả Phìn qua các năm 49
3.10 Tỷ lệ phân chia lợi nhuận kinh doanh – Công ty Sapa Napro 50
3.11 Số hộ tham gia cổ đông của Công ty Sapa Napro 52
3.12 Doanh thu của Công ty Sapa Napro qua các năm 52





Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 1

ĐẶT VẤN ĐỀ

a. Tính cấp thiết của đề tài

Việt Nam có vị trí địa lý nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có tính
ĐDSH cao; đặc biệt là sự đa dạng cao về các nguồn gen quý, hiếm cần được ưu tiên
bảo vệ. Cùng với lịch sử phát triển lâu đời của 54 dân tộc, từ lâu, nguồn gen động, thực
vật và vi sinh vật đã đóng vai trò hết sức quan trọng trong phát triển nông nghiệp, công
nghiệp, y tế và các ngành kinh tế khác,… Nguồn gen là vật liệu cơ bản cho công tác
chọn, tạo giống vật nuôi, cây trồng có năng suất và chất lượng cao, có khả năng chống
chịu tốt với điều kiện ngoại cảnh bất thuận, phù hợp với các vùng sinh thái nhằm cung
cấp cho nhu cầu lương thực, thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm… cho con người; phục
vụ cho nhu cầu phát triển kinh tế của đất nước. Như vậy, việc khai thác và sử dụng hợp
lý nguồn gen sẽ bảo đảm an ninh lương thực và phát triển bền vững, góp phần phục vụ
cho các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học, đào tạo và các lĩnh vực văn hoá, du lịch từ đó
tạo nên sự cân bằng sinh học và phát triển ổn định của vùng sinh thái. Tuy nhiên, trong
những năm gần đây cùng với quá trình toàn cầu hoá, sự gia tăng dân số và yêu cầu của
sự phát triển kinh tế, các nguồn gen động, thực vật, vi sinh vật và cả những tri thức
truyền thống về nguồn gen có nguy cơ dễ bị xâm hại, mất mát và bị “chiếm đoạt”…
Ở Việt Nam, các tri thức truyền thống về nguồn gen thường rất phát triển ở
những vùng rừng núi nơi có các khu hệ sinh thái vô cùng đa dạng và phong phú.
Kiến thức của người dân về cách sử dụng và bảo tồn giá trị của các nguồn gen và
ĐDSH không đơn thuần có ý nghĩa về khoa học mà còn là tài sản văn hóa quý giá
của quốc gia và thế giới. Song theo thời gian, cùng với sự tiến bộ của khoa học kỹ
thuật, sự phát triển nhanh chóng của kinh tế xã hội, vai trò của cộng đồng các dân
tộc thiểu số trong việc bảo tồn các giá trị ĐDSH đã bị đánh giá không đầy đủ và tạo
nên những ảnh hưởng xấu trong công tác bảo tồn ĐDSH.
Thực tế tại Việt Nam cho thấy, hoạt động ABS của cộng đồng còn mang tính
tự phát và chưa chuyên nghiệp, tập trung vào một số nguồn gen đã được khẳng định
giá trị cao. Nhận thức của cộng đồng về quyền lợi, lợi ích được hưởng từ việc cung
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 2

cấp nguồn gen và tri thức truyền thống còn hạn chế. Điều này là cơ hội cho người

sử dụng trục lợi, dẫn đến tình trạng thất thoát nguồn gen và tri thức truyền thống về
nguồn gen ngày càng gia tăng. Vì vậy, đối với các bên liên quan cần phải có trách
nhiệm gì đối với hoạt động ABS tại Việt Nam, đặc biệt là cộng đồng địa phương
cần phải tham gia, cung cấp tri thức bản địa nhằm lưu giữ các kiến thức truyền
thống bảo tồn các giá trị ĐDSH, giá trị văn hóa quý giá của quốc gia và thế giới,
đồng thời bảo đảm sự chia sẻ công bằng lợi ích từ nguồn gen cho các bên liên quan,
đặc biệt người sở hữu cung cấp nguồn gen.
Trong thực tế, khi ABS được thực hiện, lợi ích thu được từ sử dụng nguồn
gen được chia sẻ công bằng và hợp lý sẽ là yếu tố quan trọng và là động lực để bảo
tồn và sử dụng bền vững ĐDSH, đồng thời góp phần xóa đói giảm nghèo, nâng cao
đời sống của cộng đồng địa phương. Nhằm nghiên cứu và đề xuất các giải pháp sự
tham gia của cộng đồng trong hoạt động tiếp cận nguồn gen và chia sẻ, công bằng
lợi ích từ cây thuốc tắm của cộng đồng người Dao đỏ tại Sa pa, tỉnh Lào Cai, tôi
tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu sự tham gia của cộng đồng người Dao đối
với hoạt động tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ cây thuốc tắm tại Sapa, Lào
Cai”.
b. Mục đích, yêu cầu nghiên cứu


Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá vai trò của cộng đồng người Dao đỏ tại Sapa, Lào Cai trong việc
hợp tác, trao đổi, cung cấp thông tin cho việc bảo tồn, phát triển nguồn gen tại vùng
nguyên liệu cây thuốc tắm và sản phẩm của Công ty Sapa Napro;


Yêu cầu của đề tài
- Nghiên cứu sự tham gia của cộng đồng người Dao đỏ trong việc hình thành
Bài thuốc tắm và sản phẩm phục vụ nhu cầu thị trường;
- Nghiên cứu sự tham gia của cộng đồng trong công tác bảo tồn, phát triển
nguồn gen cây thuốc tắm;

- Nghiên cứu sự tham gia của cộng đồng người Dao đỏ trong quá trình chia
sẻ lợi ích từ việc kinh doanh Bài thuốc tắm;

- Đề xuất sự tham gia của cộng đồng người Dao đỏ tại Sapa, Lào Cai trong
hoạt động ABS đối với Bài thuốc tắm.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 3


C

ơ
n
g

1.

TỔ
N
G

Q
UAN

VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU



1.1. Một số khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các khái niệm liên quan

* Đa dạng sinh học là sự phong phú về gen, loài sinh vật và hệ sinh thái
trong tự nhiên (
Luật Đa dạng sinh học, 2008)
.
* Bảo tồn ĐDSH là việc bảo vệ sự phong phú của các hệ sinh thái tự nhiên
quan trọng, đặc thù hoặc đại diện; bảo vệ môi trường sống tự nhiên thường
xuyên hoặc theo mùa của loài hoang dã, cảnh quan môi trường, nét đẹp độc đáo
của tự nhiên; nuôi, trồng, chăm sóc loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý,
hiếm được ưu tiên bảo vệ; lưu giữ và bảo quản lâu dài các mẫu vật di truyền
(
Luật Đa dạng sinh học, 2008)
.
* Bảo tồn tại chỗ là bảo tồn loài hoang dã trong môi trường sống tự nhiên
của chúng; bảo tồn loài cây trồng, vật nuôi đặc hữu, có giá trị trong môi trường
sống, nơi hình thành và phát triển các đặc điểm đặc trưng của chúng (
Luật Đa dạng
sinh học, 2008)
.
* Bảo tồn chuyển chỗ là bảo tồn loài hoang dã ngoài môi trường sống tự
nhiên thường xuyên hoặc theo mùa của chúng; bảo tồn loài cây trồng, vật nuôi đặc
hữu, có giá trị ngoài môi trường sống, nơi hình thành và phát triển các đặc điểm đặc
trưng của chúng; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền trong các cơ sở
khoa học và công nghệ hoặc cơ sở lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di
truyền (
Luật Đa dạng sinh học, 2008)
.
* Hệ sinh thái là quần xã sinh vật và các yếu tố phi sinh vật của một khu vực
địa lý nhất định, có tác động qua lại và trao đổi vật chất với nhau (
Luật Đa dạng sinh
học, 2008)

.
* Tiến cận nguồn gen là hoạt động điều tra, thu thập nguồn gen để nghiên
cứu phát triển, sản xuất sản phẩm thương mại (
Luật Đa dạng sinh học, 2008)
.
* Tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ nguồn gen (ABS) là nói đến cách
thức mà nguồn gen có thể được tiếp cận, sử dụng và làm thế nào mà lợi ích từ việc sử
dụng nguồn gen đã tiếp cận đó được chia sẻ giữa những người dân hoặc nước sử
dụng nguồn gen (người sử dụng) và người dân hoặc nước cung cấp (người cung cấp)
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 4

(Theo UNEP – CBD).
* Tri thức truyền thống về nguồn gen là sự hiểu biết, kinh nghiệm, sáng
kiến của người dân địa phương về bảo tồn và sử dụng nguồn gen (
Luật Đa dạng
sinh học, 2008)
.
* Điều khoản đồng thuận giữa các bên (Mutually Agreement Terms – MAT):
là thỏa thuận đạt được giữa người cung cấp nguồn gen và người sử dụng về những
yêu cầu về tiếp cận và sử dụng nguồn gen và những lợi ích được chia sẻ giữa các bên
(Theo UNEP – CBD).
* Thỏa thuận thông báo trước (Prior Informed Consent – PIC): là sự cho
phép do cơ quan có thẩm quyền quốc gia của quốc gia cung cấp cho người sử dụng
trước khi thực hiện việc tiếp cận nguồn gen, theo đúng khuôn khổ pháp lý và thể
chế phù hợp của quốc gia

(Theo UNEP – CBD).





Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp Page 5


Hình 1.1. Sơ đồ tóm tắt các hoạt động ABS
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 6

1.1.2. Giải thích các từ ngữ liên quan tới sơ đồ ABS
1. Nguồn gen:
là t

t c

các sinh v

t s

ng g

m th

c v

t,
độ
ng v

t và vi sinh

v

t mang v

t li

u di truy

n có ti

m n
ă
ng h

u ích cho con ng
ườ
i. Các ngu

n gen này
có th


đượ
c thu nh

n t

ngu

n gen hoang d


i, thu

n hóa, lai t

o ho

c quá trình canh
tác. Ngu

n gen có th

có ngu

n g

c t

môi tr
ườ
ng s

ng t

nhiên (t

i ch

), ho


c t


các b

s
ư
u t

p nhân t

o nh
ư
v
ườ
n th

c v

t, ngân hàng gen, ngân hàng gi

ng và các
b

s
ư
u t

p nuôi c


y vi sinh v

t (chuy

n ch

) (
Luật Đa dạng sinh học, 2008)
.
2. Người cung cấp nguồn gen
: Ng
ườ
i cung c

p ngu

n gen có th

là chính
ph

, t

ch

c hay nhóm ng
ườ
i cung c

p ngu


n gen và/ho

c là ng
ườ
i n

m gi

, ch

s


h

u, ng
ườ
i qu

n lý ho

c ng
ườ
i b

o qu

n ngu


n gen.
Ng
ườ
i cung c

p s

th

ng nh

t nh

ng yêu c

u v

PIC và MAT v

i ng
ườ
i s


d

ng, cho phép ti
ế
p c


n và chia s

m

t cách công b

ng các l

i ích thu
đượ
c t

vi

c
s

d

ng ngu

n gen. Lu

t pháp t

i qu

c gia cung c

p có th


cho phép nh

ng
đố
i
t
ượ
ng khác nh
ư
c

ng
đồ
ng
đị
a ph
ươ
ng và b

n
đị
a
đ
àm phán các
đ
i

u ki


n v

ABS.
S

tham gia c

a c

ng
đồ
ng
đị
a ph
ươ
ng và b

n
đị
a là r

t c

n thi
ế
t trong nh

ng
tr
ườ

ng h

p ti
ế
p c

n tri th

c truy

n th

ng g

n li

n v

i ngu

n gen.
3. Người sử dụng nguồn gen:
là các vi

n nghiên c

u ho

c các công ty (có
th


trong n
ướ
c và n
ướ
c ngoài) có mong mu

n ti
ế
p c

n ngu

n gen ph

c v

m

c
đ
ích
nghiên c

u khoa h

c ho

c phát tri


n s

n ph

m có trách nhi

m chia s

v

i ng
ườ
i cung
c

p nh

ng l

i ích thu
đượ
c t

ngu

n gen. Ng
ườ
i s

d


ng ngu

n gen ti
ế
p c

n ngu

n
gen vì nhi

u m

c
đ
ích, t

nghiên c

u c
ơ
b

n
đế
n phát tri

n s


n ph

m m

i.
Đố
i t
ượ
ng
ng
ườ
i s

d

ng ngu

n gen r

t
đ
a d

ng, g

m các v
ườ
n th

c v


t, nhà nghiên c

u trong
các l
ĩ
nh v

c nh
ư
d
ượ
c ph

m, nông nghi

p và m

ph

m, nh

ng nhà s
ư
u t

p và các
vi

n nghiên c


u
Để

đượ
c phép ti
ế
p c

n, ng
ườ
i s

d

ng tr
ướ
c h
ế
t ph

i nh

n
đượ
c s

cho phép
(còn
đượ

c g

i là s


đồ
ng thu

n thông báo tr
ướ
c - PIC) t

qu

c gia cung c

p.
Đồ
ng
th

i, ng
ườ
i cung c

p và ng
ườ
i s

d


ng ph

i
đ
àm phán v

i nhau
để

đạ
t
đượ
c th

a
thu

n/h

p
đồ
ng (
đượ
c g

i là H

p
đồ

ng ABS hay
Đ
i

u kho

n th

a thu

n gi

a các bên
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 7

- MAT) v

chia s

l

i ích có
đượ
c m

t cách công b

ng và h


p lý.
4. Cơ quan có thẩm quyền quốc gia (CNA):
Là c
ơ
quan do Chính ph

thành
l

p và ch

u trách nhi

m c

p gi

y phép ti
ế
p c

n cho ng
ườ
i s

d

ng ngu

n gen,

đồ
ng
th

i
đạ
i di

n cho ng
ườ
i cung c

p

c

p
đị
a ph
ươ
ng và qu

c gia. Các bi

n pháp th

c
hi

n c


a m

t qu

c gia s

quy
đị
nh v

cách th

c ho

t
độ
ng c

a c
ơ
quan có th

m
quy

n t

i qu


c gia
đ
ó (
Điều 18, Nghị định 65/2010/NĐ-CP)
.

ABS
đượ
c d

a trên th

t

c th

a thu

n thông báo tr
ướ
c (PIC) do ng
ườ
i cung
c

p c

p cho ng
ườ
i s


d

ng và d

a trên nh

ng cu

c
đ
àm phán gi

a các bên nh

m
xây d

ng
Đ
i

u kho

n
đồ
ng thu

n gi


a các bên (MAT) nh

m
đả
m b

o chia s

công
b

ng và h

p lý ngu

n gen và các l

i ích
đ
i kèm.
5. Các cơ quan đầu mối quốc gia
:
Để
t

o
đ
i

u ki


n cho vi

c ti
ế
p c

n, ng
ườ
i
s

d

ng c

n hi

u bi
ế
t
đầ
y
đủ
các quy
đị
nh c

th


cùng các quy trình chi ti
ế
t v


ng
ườ
i c

n liên h

và các yêu c

u c

n
đ
áp

ng t

i n
ướ
c ng
ườ
i cung c

p
để
có th


ti
ế
p
c

n ngu

n gen. Các c
ơ
quan
đầ
u m

i qu

c gia s

ch

u trách nhi

m cung c

p thông
tin v

quy trình nêu trên.
Theo Lu


t
Đ
a d

ng sinh h

c 2008, Ngh


đị
nh 21/2013/N
Đ
-CP ngày
04/03/2012 c

a Chính ph

v

quy
đị
nh ch

c n
ă
ng, nhi

m v

, quy


n h

n và c
ơ
c

u
t

ch

c c

a B

TNMT thì c
ơ
quan
đầ
u m

i qu

c gia

Vi

t Nam là C


c B

o t

n
đ
a
d

ng sinh h

c thu

c T

ng c

c Môi tr
ườ
ng.
Theo
Đ
i

u 18, Ngh


đị
nh 65/2010/N
Đ

-CP c

a Chính ph

: c
ơ
quan có
th

m quy

n qu

c gia chính: là B

TNMT, UBND các t

nh và thành ph

tr

c
thu

c trung
ươ
ng.
1.1.3. Tầm quan trọng của ABS
Ti
ế

p c

n ngu

n gen có th


đ
em l

i l

i ích cho c

ng
ườ
i s

d

ng và ng
ườ
i
cung c

p. ABS
đả
m b

o l


i ích t

i
đ
a cho c

ng
ườ
i s

d

ng, ng
ườ
i cung c

p, h


sinh thái và c

ng
đồ
ng n
ơ
i ngu

n gen
đượ

c tìm th

y.
Ng
ườ
i s

d

ng ti
ế
p c

n ngu

n gen cho nhi

u m

c
đ
ích khác nhau, t

nghiên
c

u khoa h

c c
ơ

b

n, nh
ư
nghiên c

u phân lo

i h

c,
đế
n phát tri

n các s

n ph

m
th
ươ
ng m

i góp ph

n nâng cao s

c kh

e con ng

ườ
i, nh
ư
d
ượ
c ph

m.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 8

Ng
ườ
i cung c

p ngu

n gen
đượ
c chia s

công b

ng và h

p lý nh

ng l

i

ích thu
đượ
c t

vi

c s

d

ng ngu

n gen
đ
ó. Trong tr
ườ
ng h

p ng
ườ
i s

d

ng
nghiên c

u và phát tri

n t


o ra m

t s

n ph

m th
ươ
ng m

i, nh

ng l

i ích kinh t
ế

nh
ư
ti

n b

n quy

n, ti

n thanh toán m


t l

n, phí nh
ượ
ng quy

n ph

i
đượ
c chia s


v

i ng
ườ
i cung c

p ngu

n gen.
Ng
ườ
i cung c

p c
ũ
ng có th


h
ưở
ng l

i t

vi

c ti
ế
p nh

n chuy

n giao công
ngh

hay phát tri

n k

n
ă
ng nghiên c

u, t
ă
ng c
ườ
ng c

ơ
s

v

t ch

t Trong tr
ườ
ng
h

p lý t
ưở
ng nh

t, nh

ng l

i ích này s


đượ
c s

d

ng cho m


c
đ
ích t
ă
ng c
ườ
ng b

o
t

n và s

d

ng b

n v

ng
Đ
DSH.
Đố
i v

i các n
ướ
c
đ
ang phát tri


n, vi

c c

p phép
quy

n ti
ế
p c

n ngu

n gen và nh

n l

i s

chia s

nh

ng l

i ích v

kinh t
ế

và phi kinh
t
ế
có th


đ
óng góp
đ
áng k

vào công cu

c xoá
đ
ói gi

m nghèo và phát tri

n b

n
v

ng. Tuy nhiên, vi

c chia s

l


i ích ch


đượ
c th

c hi

n khi có s

th

ng nh

t v

các
đ
i

u ki

n chia s

l

i ích công b

ng và h


p lý tr
ướ
c khi ho

t
độ
ng ti
ế
p c

n ngu

n
gen di

n ra.
Trong m

t s

tr
ườ
ng h

p, vi

c ti
ế
p c


n ngu

n gen có th

ph

thu

c vào vi

c
s

d

ng tri th

c truy

n th

ng c

a các c

ng
đồ
ng
đị
a ph

ươ
ng và b

n
đị
a (ILCs). Các
quy t

c ABS công nh

n giá tr

c

a tri th

c truy

n th

ng thông qua vi

c yêu c

u
ng
ườ
i s

d


ng ph

i xin c

p phép ti
ế
p c

n và ph

i chia s

b

t k

l

i ích nào thu
đượ
c
t

vi

c s

d


ng tri th

c truy

n th

ng v

i c

ng
đồ
ng s

h

u ngu

n tri th

c
đ
ó.
1.1.4. Chia sẻ lợi ích từ hoạt động ABS
Đ
ây là quá trình tham gia vào các l

i ích kinh t
ế
, môi tr

ườ
ng, khoa h

c, xã
h

i, ho

c v
ă
n hóa có
đượ
c ho

c phát sinh t

vi

c ti
ế
p c

n ngu

n gen và tri th

c
truy

n th


ng g

n v

i ngu

n gen theo MAT.
Chia s

h

p lý và công b

ng l

i ích t

vi

c s

d

ng các ngu

n gen và tri th

c
truy


n th

ng g

n v

i ngu

n gen nh

m h

tr

vi

c tuân th

ba m

c tiêu c

a Công
ướ
c
CBD (b

o t


n
Đ
DSH, s

d

ng b

n v

ng các thành ph

n
Đ
DSH, chia s

h

p lý và công
b

ng nh

ng l

i ích phát sinh t

vi

c s


d

ng ngu

n gen) b

ng cách ti
ế
p c

n ngu

n gen
và chuy

n giao công ngh

liên quan m

t cách thích h

p, có nh

ng quy
đị
nh v

i m


i
quy

n l

i
đố
i v

i ngu

n gen và công ngh


đ
ó và b

ng cách tài tr

thích
đ
áng. Nh

ng
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 9

quy
đị
nh v


chia s

l

i ích
đượ
c
đ
àm phán trên c
ơ
s

nh

ng H

p
đồ
ng ABS và
đượ
c
th

c hi

n nh

m góp ph


n vào vi

c b

o t

n
Đ
DSH bao g

m c

ngu

n gen.

L

i ích
đượ
c chia s

theo nh

ng quy
đị
nh trong H

p
đồ

ng ABS
đ
ã
đượ
c
hình thành và có th


đượ
c
đ
àm phán l

i khi có s

thay
đổ
i trong m

c
đ
ích s


d

ng v
ượ
t quá khuôn kh


Gi

y phép ti
ế
p c

n ngu

n gen
đ
ã
đượ
c th

a thu

n hay
m

c
đ
ích s

d

ng thay
đổ
i so v

i nh


ng quy
đị
nh ban
đầ
u trong H

p
đồ
ng. Vi

c
chia s

l

i ích xem xét
đế
n và áp d

ng
đố
i v

i c

l

i ích ti


n t

và phi ti

n t


ng

n, trung và dài h

n.
L

i ích
đượ
c chia s

công b

ng và bình
đẳ
ng v

i t

t c

nh


ng cá nhân
ho

c t

ch

c
đượ
c xác
đị
nh là có
đ
óng góp vào công tác qu

n lý ngu

n gen, và
vào quá trình nghiên c

u khoa h

c ho

c th
ươ
ng m

i. Quy
đị

nh này áp d

ng v

i
các c

p chính quy

n khác nhau, và/ho

c các c

ng
đồ
ng b

n
đị
a và
đị
a ph
ươ
ng
cùng các bên liên quan bao g

m ng
ườ
i n


m gi

, ch

s

h

u, ng
ườ
i qu

n lý ho

c
ng
ườ
i b

o qu

n ngu

n gen (ng
ườ
i cung c

p), và ng
ườ
i s


d

ng nh

ng ngu

n gen

đố
i t
ượ
ng nghiên c

u khoa h

c phi th
ươ
ng m

i ho

c tham gia chu

i th
ươ
ng
m

i hóa (ng

ườ
i s

d

ng).
L

i ích
đượ
c chia s

nh

m m

c
đ
ích
để
t

o ra ho

c t
ă
ng c
ườ
ng n
ă

ng l

c
c

a ng
ườ
i cung c

p ho

c các bên liên quan,
đặ
c bi

t là thông qua nghiên c

u,
chuy

n giao công ngh

,
đ
ào t

o, liên quan
đế
n vi


c b

o t

n và s

d

ng b

n v

ng
ngu

n gen.
Th

a thu

n chia s

l

i ích c

n
đượ
c th


c hi

n m

t cách nghiêm túc, tôn tr

ng
các H

p
đồ
ng ABS
đ
ã ký k
ế
t và Gi

y phép ti
ế
p c

n ngu

n gen
đố
i v

i vi

c s


d

ng
các ngu

n gen
đượ
c thu th

p, và tôn tr

ng các
đ
i

u kho

n và
đ
i

u ki

n
đ
ã
đ
àm phán
và th


a thu

n gi

a các bên trong H

p
đồ
ng.
Ti
ế
p c

n ngu

n gen có th


đ
em l

i l

i ích cho c

ng
ườ
i s


d

ng và ng
ườ
i
cung c

p. Ti
ế
p c

n và chia s

l

i ích
đả
m b

o vi

c ti
ế
p c

n và s

d

ng ngu


n gen s


t

i
đ
a hóa l

i ích cho c

ng
ườ
i s

d

ng, ng
ườ
i cung c

p, h

sinh thái và c

ng
đồ
ng
n

ơ
i ngu

n gen
đượ
c tìm th

y.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 10

1.2. Các nghiên cứu và sự tham gia của cộng đồng và các bên về ABS trên
Thế giới
Sau H

i ngh

th
ượ
ng
đỉ
nh v

môi tr
ườ
ng toàn c

u t

i Rio de Janero n

ă
m 1992,
Liên Hi

p qu

c
đ
ã thông qua Công
ướ
c CBD, trong
đ
ó vi

c s

d

ng b

n v

ng ngu

n
gen, b

o v

nh


ng tri th

c liên quan và chia s

h

p lý nh

ng l

i ích t

vi

c s

d

ng
các ngu

n gen là m

t trong nh

ng n

i dung quan tr


ng. T


đ
ó các n
ướ
c có tài nguyên
Đ
DSH cao nh
ư
Trung Qu

c,

n
Độ
, Costa Rica, Philippine, Malaixia và m

t s

n
ướ
c
châu Phi,
đ
ã xây d

ng các quy
đị
nh h

ướ
ng d

n v

ABS
để
th

c hi

n m

c tiêu th

3
c

a Công
ướ
c CBD là “B

o t

n- S

d

ng h


p lý- Chia s

công b

ng và h

p lý” các
l

i ích có t

khai thác và s

d

ng ngu

n gen,
đặ
c bi

t m

t s

n
ướ
c khác
đ
ã và

đ
ang
xây d

ng Lu

t ABS nh
ư
Ethiopia, Nam Phi, Nêpal, B
ă
ngla
đ
ét, Pakistan, Braxin,
Bolivia, Chilê, Costa Rica,…
Các n
ướ
c trong kh

i ASEAN
đề
u là các n
ướ
c có
Đ
DSH cao trên th
ế
gi

i.
nhi


u n
ướ
c nh
ư
Malaysia, Indonesia
đ
ã t

ng
đ
i
đầ
u trong công tác b

o v

quy

n l

i
chính
đ
áng c

a các n
ướ
c, các
đị

a ph
ươ
ng có ngu

n tài nguyên
Đ
DSH b

các n
ướ
c
khác khai thác. Trong khuôn kh

ho

t
độ
ng c

a T

ch

c các quan ch

c c

p cao v



môi tr
ườ
ng ASEAN (ASOEN), v

n
đề
ABS
đ
ã
đượ
c
đề
c

p tr
ướ
c khi có h
ướ
ng d

n
c

th

c

a UNEP.
Đế
n n

ă
m 1998
đ
ã
đư
a ra d

th

o v

“Th

a thu

n khung c

a
ASEAN v

ti
ế
p c

n ngu

n gen và sinh h

c”. Liên ti
ế

p sau
đ
ó là các cu

c h

p t

i
Singapore n
ă
m 2000, Lào n
ă
m 2004, d

th

o trên
đ
ã
đượ
c s

a ch

a, b

sung và
hoàn thi


n; tuy ch
ư
a
đượ
c thông qua nh
ư
ng n

i dung d

th

o
đ
ã có tác
độ
ng t

t
đế
n
vi

c hoàn thi

n các v
ă
n b

n quy ph


m pháp lu

t c

a các n
ướ
c, trên tinh th

n c

a
Công
ướ
c CBD và các h
ướ
ng d

n c

a UNEP (IUCN 2005)…
T

i Thành ph

Bonn (C

ng hòa Liên bang
Đứ
c) tháng 10 n

ă
m 2001, nhóm
làm vi

c v

ABS c

a Công
ướ
c CBD
đ
ã thông qua H
ướ
ng d

n Bonn, h
ướ
ng d

n
các n
ướ
c th

c hi

n ABS và nguyên t

c PIC. IUCN n

ă
m 1998 c
ũ
ng
đ
ã so

n th

o m

t
b

n “H
ướ
ng d

n xây d

ng khung pháp lý
để
xác
đị
nh quy

n s

d


ng ngu

n gen”.
Các qu

c gia
đ
ã n

l

c nghiên c

u v

v

n
đề
ABS theo h
ướ
ng d

n c

a Bonn v

ti
ế
p

c

n ngu

n gen và chia s

công b

ng h

p lý nh

ng l

i ích thu
đượ
c t

s

d

ng
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 11

ngu

n gen d


a trên bi

n pháp hành chính và pháp lý, h

p
đồ
ng và th

a thu

n khác
d

a trên Th

a thu

n chung gi

a các bên (MAT) và xây d

ng c
ơ
ch
ế
s

ch

p nh


n
có thông báo tr
ướ
c (PIC) nh

m xây d

ng c
ơ
ch
ế
chia s

công b

ng và h

p lý l

i ích
t

vi

c s

d

ng tài nguyên

Đ
DSH.


T

i Brazil:
Brazil là m

t n
ướ
c giàu có v


Đ
DSH và c
ũ
ng là n
ướ
c
đầ
u tiên ký k
ế
t Công
ướ
c CBD. Brazil c
ũ
ng là m

t n

ướ
c có pháp lu

t
đ
i

u ch

nh v


Đ
DSH và có nh

ng
quy
đị
nh v

ABS khá s

m, g

m c

nh

ng v


n
đề
v

tri th

c truy

n th

ng:
+ Khi th
ươ
ng l
ượ
ng H

p
đồ
ng ABS, c

ng
đồ
ng
đị
a ph
ươ
ng và b

n

đị
a
đượ
c
khuy
ế
n khích tham gia tr

c ti
ế
p;
+ Chia s

l

i ích: các l

i ích
đượ
c chia s

ph

thu

c vào nhi

u bi

n pháp

khác nhau. Các l

i ích
đượ
c chia s

bao g

m c

ti

n và phi ti

n t

, tuy nhiên m

t
đ
i

u thú v


đ
áng xem xét là m

t trong nh


ng hình th

c l

i ích phi ti

n t

là vi

c
nghiên c

u ngu

n gen nên
ư
u tiên ti
ế
n hành

t

i lãnh th

c

a Brazil. Vi

c chia

s

l

i ích t

tri th

c truy

n th

ng
đượ
c ti
ế
n hành thông qua vi

c thi
ế
t l

p các qu


và l

i ích
đượ
c nh


n
đượ
c t

nhà n
ướ
c mà không phân b

cho các bên liên quan
s


đượ
c qu

duy trì.
+ V

tri th

c truy

n th

ng: Brazil có

y ban qu

c gia liên b


v

phát tri

n
c

ng
đồ
ng truy

n th

ng và Ngh


đị
nh quy
đị
nh chính sách phát tri

n b

n v

ng c

ng
đồ

ng truy

n th

ng
để
c

th

hóa cho Chính sách qu

c gia v

thúc
đẩ
y chu

i s

n
xu

t
Đ
DSH xã h

i v

i m


c tiêu t
ă
ng c
ườ
ng chu

i s

n ph

m c

a tri th

c truy

n
th

ng trong khi b

o t

n
Đ
DSH và bao g

m c


th

tr
ườ
ng và xã h

i
.
Có m

t s

thách th

c trong vi

c b

o t

n và b

o v

tri th

c truy

n th


ng
đ
ó
là vi

c thông tin
đượ
c c

ng b


đượ
c s

d

ng b

i bên th

ba, vi

c h

th

ng hóa
và ph


bi
ế
n tri th

c truy

n th

ng m

t cách r

ng rãi
đượ
c s

d

ng trái phép b

i
bên th

ba và vi

c xác
đị
nh rõ ràng trong c

ng

đồ
ng ngu

n g

c c

a tri th

c
truy

n th

ng.

T

i n
ướ
c C

ng hòa Nam Phi:
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 12

T

n
ă

m 2004, Nam Phi
đ
ã ban hành Lu

t
Đ
a d

ng sinh h

c và dành m

t
ch
ươ
ng VI
để

đ
i

u ch

nh v

khai thác sinh h

c và ABS:
+ V


c

p phép ti
ế
p c

n thì yêu c

u c

n ph

i có hai lo

i th

a thu

n tr
ướ
c
khi
đượ
c c

p phép là H

p
đồ
ng chuy


n giao nguyên li

u gen và h

p
đồ
ng chia
s

l

i ích;

+ V

chia s

l

i ích: ch

t

p trung vào l

i ích ti

n t


. Lu

t
Đ
a d

ng sinh h

c
quy
đị
nh v

vi

c thành l

p các qu

tín d

ng, ti

n
đượ
c chia s

s

chuy


n vào các
qu

tín d

ng này và ho

t
độ
ng theo lu

t v

qu

tín d

ng c

a Nam Phi;
+ V

tri th

c truy

n th

ng: có quy

đị
nh
để
b

o v

l

i ích c

a c

ng
đồ
ng
đị
a
ph
ươ
ng b

n
đị
a và tri th

c truy

n th


ng, Lu

t quy
đị
nh khi ban gi

y phép ti
ế
p c

n,
c
ơ
quan c

p phép ph

i b

o v

l

i ích c

a c

ng
đồ
ng

đị
a ph
ươ
ng và b

n
đị
a. Trong
các d

án khai thác sinh h

c, các H

p
đồ
ng chia s

l

i ích ph

i xác
đị
nh vi

c s


d


ng tri th

c truy

n th

ng nào và ng
ườ
i s

h

u, n

m gi

tri th

c truy

n th

ng ph

i
đượ
c chia s

l


i ích phát sinh t

vi

c s

d

ng.
Ngoài ra, còn có Chính sách h

th

ng tri th

c b

n
đị
a
để
cung c

p v

b

i
th

ườ
ng cho c

ng
đồ
ng b

n
đị
a
đố
i v

i nh

ng
đ
óng góp c

a h

cho vi

c b

o v


Đ
DSH và nghiên c


u có liên quan
đế
n tri th

c truy

n th

ng.
1.3.
Hiện trạng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích tại Việt Nam

ABS còn là l
ĩ
nh v

c m

i m



Vi

t Nam. Nh

n th

c c


a c

ng
đồ
ng, doanh
nghi

p, Vi

n nghiên c

u v

giá tr

th

c c

a chia s

l

i ích công b

ng và h

p lý, v



ti
ế
p c

n th

tr
ườ
ng còn h

n ch
ế
.
Đố
i v

i b

t k

l
ĩ
nh v

c m

i nào ho

t

độ
ng c

a
doanh nghi

p th
ườ
ng g

p khó kh
ă
n v

ngu

n v

n, c
ơ
ch
ế
tài chính, thu
ế
và ngu

n
nhân l

c khi không có s


chính sách quan tâm, h

tr


đặ
c bi

t. Th

c t
ế
t

i Vi

t
Nam, ABS ch
ư
a
đượ
c tri

n khai trong khi tình tr

ng bi
ế
n m


t và suy thoái ngu

n gen
v

n di

n ra nghiêm tr

ng.

ABS là m

t cách th

c ti
ế
p c

n s

d

ng và chia s

l

i ích t

ngu


n gen, ABS
có th


đ
em l

i l

i ích cho c

ng
ườ
i s

d

ng và ng
ườ
i cung c

p. ABS
đả
m b

o r

ng
cách th


c ngu

n gen
đượ
c ti
ế
p c

n và
đượ
c s

d

ng t

i
đ
a hóa l

i ích c

a ng
ườ
i s


d


ng, ng
ườ
i cung c

p và h

sinh thái và c

ng
đồ
ng n
ơ
i ngu

n gen
đượ
c tìm th

y,
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 13

b

o t

n và phát tri

n.
Ng

ườ
i s

d

ng tìm ki
ế
m ngu

n gen
để

đ
em l

i hàng lo

t các l

i ích t

các
nghiên c

u khoa h

c c
ơ
b


n
đế
n vi

c phát tri

n các s

n ph

m, hàng hóa th
ươ
ng m

i
để

đ
óng góp cho s

phát tri

n s

n xu

t. Bên cung c

p ngu


n gen khi
đồ
ng ý cho ti
ế
p
c

n
đố
i v

i ngu

n tài nguyên này
để
nh

n l

i s

chia s

công b

ng và h

p lý các l

i

ích t

vi

c s

d

ng ngu

n gen. Lý t
ưở
ng nh

t là các l

i ích này
đượ
c s

d

ng
để

t
ă
ng c
ườ
ng b


o t

n và s

d

ng b

n v

ng
Đ
DSH. S

chia s

các l

i ích ti

n t

và phi
ti

n t

có th


góp ph

n quan tr

ng vào xóa
đ
ói gi

m nghèo và phát tri

n b

n v

ng.
Đ
ây là m

t h
ướ
ng phát tri

n kinh t
ế
b

n v

ng ti


m n
ă
ng

Vi

t Nam v

i th
ế
m

nh
v

s

giàu có
đ
a d

ng v

ngu

n gen

n
ướ
c ta.

Tuy nhiên, th

c t
ế
t

i Vi

t Nam, ABS ch
ư
a
đượ
c tri

n khai trong khi tình
tr

ng m

t mát và suy thoái ngu

n gen v

n
đ
ang di

n ra nghiêm tr

ng. Các báo cáo

đ
ã cho th

y, hi

n nay, t

ng s

loài th

c v

t b


đ
e do

là 350 loài, và h
ơ
n 300 loài
độ
ng v

t có tên trong sách
Đỏ
Vi

t Nam

đ
ang

trong tình tr

ng báo
độ
ng. Nguy c
ơ

m

t
đ
i 28% loài thú, 10% loài chim, 21% các loài bò sát và l
ưỡ
ng c
ư
t

n t

i

n
ướ
c
ta là hi

n h


u. Các loài voi châu Á, tê giác m

t s

ng hay sao la s

tuy

t ch

ng trong
t
ươ
ng lai không xa n
ế
u không
đượ
c b

o t

n k

p th

i (Hu

nh Th


Mai, 2009, 2010).
Cùng v

i chúng, ngu

n gen vô cùng quý giá, không th

tái t

o c
ũ
ng s

bi
ế
n m

t
v
ĩ
nh vi

n. Song song v

i s

m

t
đ

i c

a các loài, là s

tan rã các khu v

c phân b


loài, s

xói mòn di truy

n trong n

i b

các loài
độ
ng th

c v

t kéo theo s

m

t
đ
i

ngu

n gen. Quá trình chuyên canh v

i vi

c áp d

ng các khoa h

c k

thu

t, c
ũ
ng
nh
ư
s

tuy

t ch

ng c

a các loài sinh v

t s


nhanh chóng làm m

t
đ
i v
ĩ
nh vi

n các
ngu

n gen quý giá c

a c


độ
ng th

c v

t hoang d

i l

n v

t nuôi, cây tr


ng truy

n
th

ng - ngu

n nguyên li

u chính cho lai t

o gi

ng trong s

n xu

t nông nghi

p.
Theo báo cáo T

ng quan v


Đ
DSH Vi

t Nam (B


TNMT, 2008), “Vi

t Nam
đ
ã
b

m

t nhi

u ngu

n gen quý hi
ế
m. Hàng n
ă
m có
đế
n 300-400 gi

ng t

i các
đị
a ph
ươ
ng
có nguy c
ơ

cao b

xói mòn ngu

n gen, trong
đ
ó có nhi

u gi

ng b

n
đị
a, quý hi
ế
m”.
Thu

c tính c

a các loài cây, công th

c c

a các v

thu

c

đượ
c hình thành qua
m

t th

i gian dài, tr

b

ng giá cu

c s

ng và s

c kho

c

a bao
đờ
i tr
ướ
c. Nh

ng tri
th

c


y ph

i qua r

t nhi

u th
ế
h

m

i tích lu


đượ
c. Th
ế
nh
ư
ng kh

i tri th

c này l

i
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 14


ch
ư
a
đượ
c các v
ă
n b

n quy ph

m pháp lu

t và h

th

ng s

h

u trí tu


đề
c

p
đế
n

m

t cách phù h

p. Các
đố
i t
ượ
ng

bên ngoài
đế
n khai thác tri

t
để
ngu

n gen và
phát tri

n các k

thu

t m

i t

o các s


n ph

m
để
sinh l

i trên n

n t

ng tri th

c truy

n
th

ng g

n v

i ngu

n gen, b

qua l

i ích lâu dài b


n v

ng c

a c

ng
đồ
ng, khi
ế
n cho
ngu

n gen, tri th

c truy

n th

ng g

n v

i ngu

n gen, và c

nh

ng t


p t

c truy

n
th

ng khai thác h

p lý ngu

n gen
đ
ó v

n có


đị
a ph
ươ
ng
đề
u b

mai m

t không
đượ

c b

o t

n và l
ư
u truy

n b

n v

ng cho t
ươ
ng lai.
S

bi
ế
n m

t và suy thoái ngu

n gen do nhi

u nguyên nhân, trong
đ
ó nguyên
nhân chung nh
ư

m

t nghiên c

u c

a Ngân hàng Phát tri

n châu Á (ADB) nêu g

m: Do
nhu c

u khai thác s

d

ng tài nguyên thiên nhiên cao và không có k
ế
ho

ch, do s

gia
t
ă
ng dân s

trên th
ế

gi

i, tác
độ
ng c

a th
ươ
ng m

i nông s

n, lâm s

n và h

i s

n, vi

c
ho

ch
đị
nh các chính sách kinh t
ế
không th

y h

ế
t giá tr

c

a môi tr
ườ
ng và tài nguyên,
s

b

t bình
đẳ
ng trong s

h

u và phân ph

i ngu

n l

i t

vi

c s


d

ng và b

o t

n các
ngu

n tài nguyên sinh h

c, tình tr

ng thi
ế
u ki
ế
n th

c và h

n ch
ế
trong s

d

ng ki
ế
n

th

c, các h

th

ng pháp lý và các
đị
nh ch
ế
ch
ư
a t

o
đ
i

u ki

n cho vi

c khai thác b

n
v

ng. Ngoài ra,

Vi


t Nam còn có nh

ng nguyên nhân
đặ
c thù nh
ư
: Chuy

n
đổ
i m

c
đ
ích s

d

ng
đấ
t m

t cách thi
ế
u c
ơ
s

khoa h


c, phát tri

n c
ơ
s

h

t

ng thi
ế
u quy
ho

ch b

n v

ng, khai thác quá m

c tài nguyên sinh v

t, s

du nh

p các gi


ng m

i, s


xâm nh

p các loài sinh v

t ngo

i lai xâm h

i, s
ă
n b

n và buôn bán trái phép
độ
ng v

t
hoang dã và ô nhi

m môi tr
ườ
ng và do bi
ế
n
đổ

i khí h

u (T

ng c

c Môi tr
ườ
ng, 2010,
Báo cáo công tác b

o t

n
đ
a d

ng sinh h

c giai
đ
o

n 2005 – 2010).

D
ướ
i góc
độ
nh


n th

c v

ABS, v

phía ng
ườ
i
đ
i khai thác ngu

n gen (c

v

t
th

và phi v

t th

)
để
thu l

i thì h



đ
ã (vô tình hay h

u ý) không th

y trách nhi

m
ph

i chia s

l

i ích thu
đượ
c v

i bên cung c

p tài nguyên. H

không c

m th

y có
đ
i


u
gì b
ă
n kho
ă
n khi có hành vi xâm ph

m ho

c chi
ế
m
đ
o

t l

i ích c

a ng
ườ
i khác cho
riêng mình. Do
đ
ó, quy

n l

i c


a c

ng
đồ
ng và ng
ườ
i dân coi nh
ư

đ
ã b

lãng quên.
Trong khi
đ
ó, v

phía c

ng
đồ
ng và ng
ườ
i dân có ngu

n gen,
đặ
c bi


t các dân t

c
thi

u s



mi

n núi, thì do trình
độ
dân trí th

p, nh

n th

c c

a ng
ườ
i dân có h

n, do
đ
ó ch
ư
a nh


n th

c
đượ
c
đầ
y
đủ
giá tr

c

a ngu

n tài nguyên mà h

có và khi quy

n
l

i c

a h

b

xâm ph


m ho

c b

m

t c
ũ
ng không bi
ế
t
để

đ
òi h

i.
Đ
i

u này cho th

y
các ph

c t

p h
ơ
n s


n

y sinh trong b

i c

nh, Vi

t Nam là thành viên c

a T

ch

c
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 15

Th
ươ
ng m

i Th
ế
gi

i (WTO), có nh

ng cam k

ế
t m

v

ti
ế
p c

n các ngu

n tài nguyên
thiên nhiên trong
đ
ó có NG. Vi

c thu th

p các m

u v

t di truy

n, ti
ế
p c

n ngu


n gen
có giá tr


để
nghiên c

u phát tri

n, s

n xu

t các s

n ph

m th
ươ
ng m

i là s

c hút l

n
đố
i v

i các t


ch

c, cá nhân
đế
n t

n
ướ
c khác,
đặ
c bi

t là các n
ướ
c công nghi

p phát
tri

n.
Đ
i

u
đ
ó
đồ
ng ngh
ĩ

a v

i vi

c th

t thoát tài nguyên và nhi

u ngu

n l

i l

n c

a
đấ
t n
ướ
c b

l

y
đ
i m

t cách âm th


m; trong khi chúng ta không h

bi
ế
t ho

c không có
c
ơ
s


để

đấ
u tranh
đ
òi quy

n l

i chính
đ
áng c

a mình
(Bộ TNMT, 2008, Tổng quan về
ĐDSH Việt Nam, Xây dựng dự án Luật ĐDSH).

1.4. Vai trò và hiện trạng của cây thuốc tắm người Dao đỏ

Cây thu

c t

m là các loài th

c v

t s

ng trong t

nhiên ch

a m

t s

ho

t ch

t
có tác d

ng ch

a m

t s


b

nh sau khi
đượ
c
đ
un n

u và
đ
em t

m.
Đ
ây là m

t d

ng tr


li

u ngoài da và th
ườ
ng t

m b


ng n
ướ
c nóng.
Vi

c áp d

ng ph
ươ
ng pháp t

m thu

c nh
ư
m

t ph
ươ
ng pháp ch

a b

nh
đ
ã
đượ
c s

d


ng khá r

ng rãi trong
đờ
i s

ng. Hình th

c ch

y
ế
u là xông và t

m trong
các tr
ườ
ng h

p c

m cúm, nh

c
đầ
u v

i vi


c s

d

ng các cây có tinh d

u cao
Sa Pa là m

t vùng tr

ng d
ượ
c li

u quan tr

ng c

a Vi

t Nam.
Đặ
c
đ
i

m vùng
sinh thái


Sa Pa
đ
ã cho phép cây thu

c phát tri

n m

t cách phong phú và
đ
a d

ng.
N
ơ
i
đ
ây còn là
đ
i

m du l

ch
đặ
c s

c c

a Vi


t Nam, hàng n
ă
m thu hút hàng v

n khách
trong và ngoài n
ướ
c
đế
n th
ă
m quan. Do
đ
ó phát tri

n du l

ch g

n li

n v

i s

n ph

m
b


n
đị
a trong
đ
ó có cây thu

c
đặ
c bi

t là Bài thu

c t

m n

m trong các loài thu

c dân
t

c là m

t th
ế
m

nh và
đ

ang là
đị
nh h
ướ
ng phát tri

n c

a vùng.

Sa Pa các c

ng
đồ
ng ng
ườ
i dân t

c có truy

n th

ng lâu
đờ
i trong vi

c s


d


ng cây c


để
ch
ă
m sóc s

c kh

e. Nhi

u loài cây thu

c quý
đ
ã
đượ
c các c
ơ
quan,
các nhà khoa h

c nghiên c

u phát hi

n và
đề

xu

t s

d

ng nh
ư
: sâm Hoàng liên,
tam th

t Hoàng liên, Linh chi, Th

ch s
ươ
ng b


Bài thu

c t

m d

a trên m

t s

cây thu


c c
ơ
b

n và gia gi

m tu

m

c
đ
ích s


d

ng. Cây
để
n

u n
ướ
c t

m th
ườ
ng dùng t
ươ
i ho


c
đ
ã làm khô. N
ế
u s

d

ng t

i ch


cho nhu c

u trong gia
đ
ình hay cho du khách t

m t

i các
đ
i

m d

ch v


th
ườ
ng dùng
lá t
ươ
i.
Đố
i v

i m

t s

cây hi
ế
m, c

n d

tr


để
s

d

ng quanh n
ă
m thì ng

ườ
i ta ph

i
làm khô (th
ườ
ng bó l

i t

ng n

m nh

r

i
để
trên gác b
ế
p).
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 16

Trong kho

ng 5 n
ă
m qua, thu


c t

m c

a ng
ườ
i Dao
đỏ
không còn gi

i h

n
trong ph

m vi c

ng
đồ
ng mà
đ
ã b

t
đầ
u
đượ
c th
ươ
ng m


i hoá ngoài c

ng
đồ
ng, t

i
các nhà ngh

, khách s

n, b

nh vi

n

Sa Pa và c

Hà N

i
M

c
đ
ích s

d


ng các loài cây thu

c trong Bài thu

c t

m r

t
đ
a d

ng, tùy
thu

c vào s

l
ượ
ng, t

l

ph

i tr

n gi


a các loài cây thu

c
để
t

o nên các bài thu

c
r

t khác nhau dùng
để
ch

a b

nh (
đ
au nh

c c

x
ươ
ng,
đ
au kh

p, c


m cúm, phù
ng
ườ
i, táo bón, nh

t ) dùng
để
t

m, xông h
ơ
i…

Thu

c t

m c

a ng
ườ
i Dao
đỏ
nói chung c
ũ
ng nh
ư
c


a ng
ườ
i Dao
đỏ


Sa Pa
nói riêng có ti

m n
ă
ng phát tri

n r

t l

n. Do nhu c

u thu

c t

m t
ă
ng nhanh nên vi

c
th
ươ

ng m

i hoá thu

c t

m c

a ng
ườ
i Dao
đỏ

đ
ã
đượ
c phát tri

n m

t cách t

phát
b

i nhi

u cá nhân, t

ch


c và theo nhi

u cách khác nhau.
L
ượ
ng d
ượ
c li

u s

d

ng theo t

t c

các cách là hàng tr
ă
m t

n nguyên li

u
t
ươ
i h

ng n

ă
m. Trong
đ
ó, ng
ườ
i dân là ng
ườ
i cung c

p tri th

c s

d

ng cây c


thì ch

thu
đượ
c m

t kho

n ti

n nh


t

vi

c thu hái d
ượ
c li

u
để
bán. Còn ph

n
l

n l

i nhu

n l

i b

nh

ng ng
ườ
i buôn bán và kinh doanh ngoài c

ng

đồ
ng
h
ưở
ng.
Đ
ây là
đ
i

u b

t h

p lý nên c

n
đượ
c t

ch

c l

i theo h
ướ
ng b

o t


n b

n
v

ng tài nguyên cây thu

c b

n
đị
a và chia s

l

i ích gi

a các bên liên quan m

t
cách công b

ng và h

p lý.
Thu

c t

m c


a ng
ườ
i Dao
đỏ
không ch


đơ
n thu

n là m

t ph
ươ
ng pháp ch
ă
m
sóc s

c kho

c

a ng
ườ
i dân t

c, mà còn là m


t y
ế
u t

c

u thành b

n s

c v
ă
n hoá
c

a ng
ườ
i Dao
đỏ
trong khu v

c. V

n
đề
này c

n có s

h


tr

c

a các c
ơ
quan ch

c
n
ă
ng
để

đă
ng ký th
ươ
ng hi

u “Thu

c t

m c

a ng
ườ
i Dao
đỏ

” cho ng
ườ
i dân
đị
a
ph
ươ
ng, giúp h

có thêm ngu

n thu nh

p và
đồ
ng th

i
để
qu

ng bá s

n ph

m và
ph

c v


du l

ch trong n
ướ
c.

1.5. Các mô hình quản lý/kinh doanh Bài thuốc tắm ở xã Tả Phìn
1.5.1. Tiêu chí lựa chọn mô hình ABS tại Sa Pa
M

c tiêu nghiên c

u c

a
đề
tài là nghiên c

u s

tham gia c

a c

ng
đồ
ng
ng
ườ
i Dao

đỏ
trong ho

t
độ
ng ABS t

i Sa Pa, Lào Cai. Vì v

y,
đố
i v

i ho

t
độ
ng
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 17

kinh doanh Bài thu

c t

m c

a c

ng

đồ
ng ng
ườ
i Dao
đỏ
c

a Công ty, doanh nghi

p,
h

cá th


để

đ
áp

ng
đượ
c yêu c

u c

a
đề
tài bao g


m các y
ế
u t

sau:
Thứ nhất
: Có s

tham gia c

a c

ng
đồ
ng ng
ườ
i Dao
đỏ
trong vi

c cung c

p
tri th

c truy

n th

ng Bài thu


c t

m;
Thứ hai:
Bài thu

c có s

tham gia c

a các nhà khoa h

c nghiên c

u hình
thành quy trình s

n xu

t thành các s

n ph

m bán ra th

tr
ườ
ng;
Thứ ba:

Trong quá trình kinh doanh s

n ph

m Bài thu

c t

m, l

i nhu

n thu
đượ
c ph

i
đượ
c chia s

cho c

ng
đồ
ng ng
ườ
i Dao
đỏ
.


Th

c t
ế
cho th

y, trên
đị
a bàn huy

n Sa Pa,
đặ
c bi

t t

i th

tr

n Sa Pa có
nhi

u công ty, doanh nghi

p, h

cá th

kinh doanh Bài thu


c t

m m

t cách



t,
thi
ế
u ki

m soát. Ch

t l
ượ
ng c

a Bài thu

c t

m không
đượ
c
đả
m b


o, ki

m ch

ng v


ph
ươ
ng pháp c

a Bài thu

c t

m c

a ng
ườ
i Dao
đỏ
. L

i nhu

n thu
đượ
c sau khi chi
tr


kinh phí mua cây thu

c c

a ng
ườ
i dân không
đượ
c chia s

cho c

ng
đồ
ng,
đố
i
v

i các mô hình này không ph

i là mô hình ABS.
Qua kh

o sát t

i xã T

Phìn, huy


n Sa Pa,
đề
tài
đượ
c ti
ế
p c

n v

i 02 mô
hình kinh doanh cây thu

c t

m có s

tham gia c

a c

ng
đồ
ng ng
ườ
i Dao
đỏ
cung
c


p tri th

c truy

n th

ng Bài thu

c t

m là: H

p tác xã T

m lá thu

c Dao
đỏ
Sa Pa
và Công ty c

ph

n kinh doanh s

n ph

m b

n

đị
a SaPa (Sapa Napro).
Đề
tài
đ
ã ti
ế
n
hành tìm hi

u, nghiên c

u và có k
ế
t qu

qua b

ng sau:
Bảng 1.1. Tiêu chí lựa chọn mô hình ABS thực hiện đề tài
Tiêu chí đánh giá, lựa chọn
Hợp tác xã Tắm lá
thuốc Dao đỏ Sa Pa

Công ty Sapa
Napro
Có s

tham gia c


a c

ng
đồ
ng ng
ườ
i
Dao
đỏ
(

)




Các nhà khoa h

c nghiên c

u s

n xu

t
thành các s

n ph

m bán ra th


tr
ườ
ng (

)
-


Có chia s

l

i ích cho c

ng
đồ
ng ng
ườ
i
Dao
đỏ
, ph

c v

cho vi

c b


o t

n và s


-


×