Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

phân tích và lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm cho công ty tnhh minh thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 80 trang )

1

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH




SVTH: NGUYỄN VĨNH KIM NGÂN



PHÂN TÍCH VÀ LẬP KẾ HOẠCH TIÊU
THỤ SẢN PHẨM CHO CÔNG TY TNHH
MINH THÀNH



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ NGÀNH : 52340101






Tháng 4/2014
2
LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành khóa luận văn này, em xin chân gửi lời cảm ơn sâu sắc


đến Thầy Nguyễn Văn Duyệt đã nhiệt tình hƣớng dẫn hƣớng dẫn để em có thể
hoàn thành tốt khóa thực tập. Và em xin gởi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân
đối với các Thầy, Cô của trƣờng Đại học Cần Thơ, đặc biệt là các thầy cô
khoa Kinh tế- Quản trị kinh doanh của trƣờng đã tận tình truyền đạt kiến thức
trong thời gian qua. Với vốn kiến thức đƣợc tiếp thu trong quá trình học không
chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quí
báu để em bƣớc vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Trong quá trình thực tập, cũng nhƣ là trong quá trình làm bài báo cáo,
khó tránh khỏi sai sót, rất mong các Thầy, Cô bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý
luận cũng nhƣ kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo không thể
tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp Thầy, Cô
để kiến thức của em trong lĩnh vực này ngày càng đƣợc hoàn thiện hơn.
Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc công ty TNHH Minh Thành đã cho
phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại công ty. Em xin gởi lời cảm
ơn đến Chị Lƣu Thanh Đào, kế toán trƣởng công ty đã nhiệt tình giúp đỡ em
trong quá trình thu thập số liệu.
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công
trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Anh, Chị trong Công ty TNHH
Minh Thành luôn dồi dào sức khỏe, đạt đƣợc nhiều thành công tốt đẹp trong
công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Ngƣời thực hiện


Nguyễn Vĩnh Kim Ngân


3
TRANG CAM KẾT


Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Ngƣời thực hiện


Nguyễn Vĩnh Kim Ngân
4
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP









Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị












5
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
 Họ tên ngƣời hƣớng dẫn: NGUYỄN VĂN DUYỆT
 Học vị: Thạc sĩ
 Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
 Cơ quan công tác: Trƣờng Đại Học Cần Thơ
 Tên học viên: NGUYỄN VĨNH KIM NGÂN
 Mã số sinh viên: c1201074
 Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh- tổng hợp
 Tên đề tài: ” Phân tích và lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm cho công ty TNHH
Minh Thành”

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:


2. Về hình thức:


3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:


4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:


5. Nội dung và các kết quả đã đạt đƣợc(Theo mục tiêu nghiên cúu, )



6

6. Nhận xét khác:


7. Kết luận( Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý về nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh
sửa, )


Cần Thơ, ngày tháng năm 2014
Ngƣời nhận xét
















7
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN










Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2014
Giáo viên phản biện










8
MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN 1
1.1 Lý do chọn đề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu 2

1.3.1 Không gian nghiên cứu 2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu 2
1.4. Lƣợc khảo tài liệu 2
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4
2.1 Những lý luận cơ bản về hoạt động tiêu thụ 4
2.1.1 Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm 4
2.1.2 Vai trò của hoạt động tiêu thụ 4
2.1.3 Các hình thức tiêu thụ 5
2.1.4 Nội dung của doanh thu tiêu thụ sản phẩm 5
2.1.5 Vai trò và ý nghĩa của việc phân tích hoạt động tiêu thụ 6
2.1.6 Nhiệm vụ của việc phân tích hoạt động tiêu thụ 7
2.1.7 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động tiêu thụ 7
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu 8
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu 8
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu 9
9
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MINH
THÀNH 11
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển 11
3.2 Lĩnh vực kinh doanh và cơ sở vật chất 11
3.3 Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, chức năng từng bộ phận 12
3.3.1 Cơ cấu tổ chức 12
3.3.2 Nhiệm vụ, chức năng từng bộ phận 12
3.3.3 Tình hình nhân sự của công ty 14
3.4 Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Minh Thành
giai đoạn 2011- 2013 15
3.5 Phƣơng hƣớng phát triển của công ty 17
Chƣơng 4: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA
CÔNG TY TNHH MINH THÀNH 19

4.1 Thực trạng tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH Minh Thành giai đoạn
2011- 2013 19
4.1.1 Phân tích tình hình tiêu thụ và giá trị sản phẩm phân theo mặt hàng của
công ty giai đoạn 2011- 2013 18
4.1.2 Phân tích sản lƣợng tiêu thụ và giá trị sản phẩm phân theo khách hàng
của công ty giai đoạn 2011- 2013 26
4.1.3 Phân tích sản lƣợng tiêu thụ và giá trị sản phẩm phân theo thị trƣờng của
công ty giai đoạn 2011 -2013 31
4.2 Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động tiêu thụ giai đoạn 2011-
2013 36
4.2.1 Phát triển của nền kinh tế 36
4.2.2 Khả năng marketing 38
4.2.3 Đối thủ cạnh tranh 39
4.3 Lập kế hoạch để đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty
TNHH Minh Thành 41
10
4.3.1 Dự báo nhu cầu tiêu thụ sản phẩm 41
4.3.2. Xây dựng kế hoạch tiêu thụ sản phẩm 42
Chƣơng 5: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI CÔNG
TY TNHH MINH THÀNH 47
5.1 Tăng cƣờng công tác điều tra, nghiên cứu và mở rộng thị trƣờng 47
5.1.1 Thành lập phòng marketing 47
5.1.2 Tăng cƣờng công tác nghiên cứu thị trƣờng 47
5.2 Tăng cƣờng các biện pháp xúc tiến, hỗ trợ cho công tác tiêu thụ sản phẩm 49
5.2.1 Xây dựng chiến lƣợc quảng cáo tiết kiệm, hiệu quả 49
5.2.2 Quan tâm đến công tác chào hàng 51
5.2.3 Hoàn thiện các dịch vụ bán hàng của công ty 51
5.3 Đảm bảo chất lƣợng, đa dạng hóa sản phẩm 52
5.4 Phát triển mạng lƣới tiêu thụ, hoàn thành chính sách phân phối sản phẩm 53
5.5 Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực 54

Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 56
6.1 Kết luận 56
6.2 Kiến nghị với Nhà Nƣớc 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO 59
PHỤ LỤC 60






11
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Tình hình nhân sự của công ty TNHH Minh Thành năm 2014 14
Bảng 3.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Minh
Thành giai đoạn 2011 – 2013 16
Bảng 4.1: Sản lƣợng tiêu thụ và giá trị sản phẩm phân theo mặt hàng của công
ty TNHH Minh Thành giai đoạn 2011-2013 20
Bảng 4.2: Bảng dao động giá sản phẩm của công ty qua 3 năm 2011- 2013 24
Bảng 4.3: Sản lƣợng tiêu thụ và giá trị sản phẩm theo khách hàng của công ty
TNHH Minh Thành giai đoạn 2011-2013 27
Bảng 4.4: Sản lƣợng tiêu thụ và giá trị sản phẩm theo thị trƣờng của công ty
TNHH Minh Thành giai đoạn 2011-2013 32
Bảng 4.5: Bảng dự báo nhu cầu tiêu thụ sản phẩm theo mặt hàng năm 2014
của công ty TNHH Minh Thành 41
Bảng 4.6: Bảng giá trần thạch cao ngày 1/3/2014 của công ty TNHH Minh
Thành 43










12
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hiện tại của công ty Minh thành 12
Hình 4.1: Biểu đổ thể hiện sản lƣợng sản phẩm tiêu thụ theo mặt hàng của
công ty TNHH Minh Thành giai đọan 2011-2013 21
Hình 4.2: Biểu đổ thể hiện doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo mặt hàng của
công ty TNHH Minh Thành giai đọan 2011-2013 21
Hình 4.3: Biểu đổ thể hiện sản lƣợng tiêu thụ sản phẩm theo khách hàng của
công ty TNHH Minh Thành giai đọan 2011-2013 28
Hình 4.4: Biểu đổ thể hiện doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo khách hàng của
công ty TNHH Minh Thành giai đọan 2011-2013 28
Hình 4.5: Biểu đổ thể hiện sản lƣợng sản phẩm tiêu thụ theo thị trƣờng của
công ty TNHH Minh Thành giai đọan 2011-2013 33
Hình 4.6: Biểu đổ thể hiện doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo thị trƣờng của
công ty TNHH Minh Thành giai đọan 2011-2013 33
Hình 4.7: Sơ đồ phân phối sản phẩm của công ty, giai đoạn 2011 - 2013 45












13
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TP : Thành phố
ĐBSCL : Đồng bằng sông Cửu Long
GDP : Thu nhập bình quân đầu ngƣời
UBND : Ủy ban nhân dân
14
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngày nay, khi nền kinh tế Nƣớc ta đang vận động theo hƣớng thị trƣờng
có sự điều tiết của Nhà Nƣớc, để có thể tồn tại và phát triển các doanh nghiệp
phải nổ lực hơn bằng chính năng lực của mình, các doanh nghiệp phải có đủ
trình độ và nhạy bén để đƣa ra phƣơng hƣớng phát triển kinh doanh nhằm tối
đa lợi nhuận có thể đạt đƣợc.
Tuy nhiên, trong thực tế công ty TNHH (trách nhiệm hữu hạn) Minh
Thành đang gặp không ít khó khăn trong quá trình tiêu thụ sản phẩm của
mình, sản phẩm chất lƣợng cao, mẫu mã đẹp chƣa hẳn là điều kiện để công ty
đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm của mình mà điều quan trọng hơn là nhu
cầu thị hiếu ngƣời tiêu dùng. Muốn cho hoạt động này có hiệu quả thì phải có
những biện pháp và chính sách phù hợp để đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản
phẩm, đảm bảo cho hàng hoá của doanh nghiệp có thể tiếp xúc một cách tối đa
với các khách hàng mục tiêu của mình, để đứng vững trên thị trƣờng, chiến

thắng trong cạnh tranh và đƣa doanh nghiệp ngày càng phát triển.
Theo quan điểm hiện đại thì tiêu thụ sản phẩm là khâu cuối cùng và là
khâu hoạt động cực kỳ quan trọng quyết định đến kết quả sản xuất và kinh
doanh của mỗi doanh nghiệp. Nếu quá trình đầu tƣ và sản xuất diễn ra trôi
chảy nhƣng việc tung sản phẩm ra thị trƣờng bán không đúng lúc, sản phẩm
đƣa ra không phù hợp với nhu cầu thì doanh nghiệp không thể thực hiện đƣợc
giá trị sản phẩm, không thu hồi đƣợc vốn, không bù đắp đƣợc chi phí và tất
nhiên không có lợi nhuận. Nhƣ vậy có thể nói, mấu chốt trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp là sản xuất ra cái gì, sản xuất nhƣ thế nào
đều phải phụ thuộc vào vấn đề có tiêu thụ đƣợc sản phẩm hay không ?
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc tiêu thụ sản phẩm đối với hoạt
động kinh doanh cũng nhƣ sự tồn tại của công ty nên đề tài: “ Phân tích và
lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm cho công ty TNHH Minh Thành ", đƣợc
chọn để phân tích. Tiêu thụ sản phẩm là một vấn đề rất rộng, vì vậy trong luận
văn này chỉ đi vào khảo sát thực trạng công tác tiêu thụ sản phẩm và kết quả
hoạt động tiêu thụ sản phẩm ở công ty TNHH Minh Thành. Từ đó rút ra một
số tồn tại, nguyên nhân và đƣa ra một số giải pháp, để đẩy mạnh hoạt động
tiêu thụ sản phẩm.

15
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình và lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm tại phân xƣởng sản
xuất tấm trần của công ty TNHH Minh Thành qua ba năm 2011- 2013, qua đó
nhằm đề ra giải pháp giúp công ty phát triển tình hình tiêu thụ sản phẩm của
mình.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá và phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm tại công ty TNHH
Minh Thành qua ba năm 2011- 2013.
- Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến tình hình tiêu thụ sản phẩm .

- Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm cho năm 2014- 2015.
- Đề ra một số giải pháp nhằm thực hiện kế hoạch và phát triển tình hình
tiêu thụ sản phẩm tại công ty TNHH Minh Thành.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Nghiên cứu đƣợc thực hiện tại công ty TNHH Minh Thành, Trụ sở tại
101 Tầm Vu, Phƣờng Hƣng Lợi, Quận Ninh Kiều, TP (thành phố) Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
- Thời gian thực hiện đề tài: Đề tài đƣợc thực hiện từ tháng 1/2014 đến
tháng 5/ 2014.
- Nội dung đề tài dựa vào phân tích số liệu qua ba năm 2011- 2013.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
- Công tác hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH Minh Thành.
- Kết quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty giai đoạn 2011- 2013.
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Trong quá trình nghiên cứu và phân tích tình hình tiêu thụ của công ty
TNHH Minh Thành, tác giả đã tham khảo tham khảo nhiều bài viết của các
nhà kinh tế, và của một số anh chị sinh viên khóa trƣớc. Nhìn chung mỗi vấn
16
đề nghiên cứu đều thể hiện thực trạng hiện tại và đƣa ra giải pháp ở một khía
cạnh nào đó cho ván đề nghiên cứu. Cụ thể tác giả đã nghiên cứu:
Luận văn tốt nghiệp của tác giả Nguyễn Thị Thúy Kiều (2012), hƣớng
dẫn Thầy Nguyễn Trung Tính, với đề tài: “Phân tích tình hình tiêu thụ bia tại
công ty Cổ phần Thƣơng mại Sabeco Sông Hậu”, Trƣờng Đại học Cần Thơ.
Mục tiêu của đề tài tác giả tập trung phân tích tình hình tiêu thụ bia tại công ty
Cổ phần Thƣơng mại Sabeco Sông Hậu giai đoạn 2009-2011 và đầu 6 tháng
2012 để từ đó đề ra giải pháp nhằm góp phần cải thiện tình hình tiêu thụ bia
của công ty nhƣ: đào tạo đội ngũ nhân viên, tăng cƣờng cải tiến mẫu mã, chất
lƣợng sản phẩm, mở rộng hệ thống quản lý phân phối, gia tăng hổ trợ hoạt
động bán hàng và thu thập thông tin từ đối thủ cạnh tranh. Bên cạnh đó tác giả

đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, xem xét các yếu tố nào ảnh hƣởng
mạnh mẽ đến tình hình tiêu thụ của công ty, từ đó thấy đƣợc thuận lợi, khó
khăn và phƣơng hƣớng phát triển của công ty. Tác giả sử dụng phƣơng pháp
so sánh tuyệt đối, và tƣơng đối giữa các năm để thấy tốc độ tăng trƣởng trong
tiêu thụ của công ty, sử dụng phƣơng pháp số chênh lệch để phân tích mối
quan hệ giữa doanh thu, sản lƣợng và giá bán.
Ngoài ra tác giả còn nghiên cứu đề tài: “Phân tích tình tình tiêu thụ tấm
lợp fibrocement tại công ty Cổ phần Vật liệu xây dựng Motilen Cần Thơ qua
ba năm 2009-2011 và đề xuất giải pháp phát triển” của tác giả Cang Nhật
Trƣờng với sự hƣớng dẫn của Thầy Trần Thanh Đạm. Mục tiêu của đề tài này
là tác giả tập trung phân tích, đánh giá tình hình tiêu thụ tấm lợp fibrocement
và nguyên nhân ảnh hƣởng đến lƣợng tiêu thụ tấm lợp, từ đó đề ra giải pháp
giúp đẩy mạnh tình hình tiêu thụ tấm lợp. Tác giả sử dụng phƣơng pháp so
sánh số tƣơng đối, tuyệt đối và phân tích SWOT nhằm giúp công ty khai thác
tốt nhất cơ hội, né tránh nguy cơ, trên cơ sở phát huy những mặt mạnh và khắc
phục những yếu kém .






17
CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ
2.1.1 Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm
Tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ là quá trình đƣa hàng hóa đến tay
ngƣời tiêu dùng và thông qua hình thức mua bán.
Đối với một doanh nghiệp, tiêu thụ hàng hóa là khâu cuối cùng của một

vòng chu chuyển vốn; là quá trình chuyển tài sản từ hình thái hiện vật sang
hình thái tiền tệ. Tiêu thụ có ý nghĩa vô cùng quan trọng – quyết định thành
bại, là quá trình thực hiện lợi nhuận, mục tiêu duy nhất của doanh nghiệp.
2.1.2 Vai trò của hoạt động tiêu thụ
- Có thể nói tiêu thụ sản phẩm là khâu cuối cùng cũng là khâu hết sức
quan trọng quyết định đến kết quả sản xuất và kinh doanh của mỗi doanh
nghiệp.
- Tiêu thụ sản phẩm góp phần quan trọng vào việc thực hiện các mục tiêu
lớn của doanh nghiệp, quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp.
+ Kết quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm là tấm gƣơng phản chiếu kết quả
của sản xuất hoạt động kinh doanh: lỗ hay lãi mức lãi bao nhiêu, sản phẩm của
doanh nghiệp còn có những phần hạn chế nào cần hoàn thiện… từ đó doanh
nghiệp có thể xác định đúng đắn phƣơng hƣớng và bƣớc đi của mình ở chu kỳ
kinh doanh tiếpn theo.
+ Hoạt động tiêu thụ có vai trò làm trung gian cầu nối giữa ngƣời sản
xuất với khách hàng qua đó doanh nghiệp nắm đƣợc những yêu cầu của khách
hàng, phản ứng từ phía khách hàng đối với sản phẩm hàng hoá dịch vụ cung
cấp bởi doanh nghiệp.
+ Góp phần làm tăng tài sản vô hình của các doanh nghiệp, thể hiện khả
năng cạnh tranh và uy tín của doanh nghiệp trên thị trƣờng.

- Xét trên phƣơng diện xã hội:
+ Tiêu thụ sản phẩm có vai trò luân chuyển hàng hoá trong quá trình tái
sản xuất, cân đối cung – cầu trên thị trƣờng. Sản phẩm sản xuất ra đƣợc tiêu
18
thụ nghĩa là sản xuất đang diễn ra một cách bình thƣờng trôi chảy, tránh đƣợc
sự mất cân đối, giữ bình ổn xã hội.
+ Thông qua tiêu thụ sản phẩm có thể dự đoán đƣợc nhu cầu tiêu dùng
của xã hội nói chung và từng khu vực nói riêng đối với từng loại sản phẩm.

2.1.3 Các hình thức tiêu thụ
Tiêu thụ theo hình thức bán buôn: Khách hàng là các công ty, đại lý mua
hàng về bán. Đây là loại khách hàng có mối quan hệ lâu dài với công ty và
mua hàng với số lƣợng lớn.
Tiêu thụ theo hình thức bán sỉ: hoạt động buôn sỉ gồm tất cả cá hoạt động
trực tiếp gắn liền với việc cung cấp sản phẩm cho khách hàng để từ khách
hàng có thể bán lại hoặc tiêu thụ trong kinh doanh.
Tiêu thụ theo hình thức bán lẻ: Bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu thụ
cuối cùng với số lƣợng ít nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu sử dụng. Sau bán lẻ
hàng hóa thƣờng chấm dứt quá trình lƣu thông.
2.1.4 Nội dung của doanh thu tiêu thụ sản phẩm
Khi tiêu thụ đƣợc sản phẩm các doanh nghiệp sẽ có một khoảng tiền thu
bán hàng còn đƣợc gọi là doanh thu tiêu thụ sản phẩm.
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm đƣợc xác định theo công thức:
DT =Ʃ (S x G) (2.1)
Trong đó:
- DT: doanh thu tiêu thụ sản phẩm
- S: số lƣợng sản phẩm tiêu thụ
- G: giá bán
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp bao gồm:
+ Doanh thu tiêu thụ sản phẩm. chủ yếu của doanh nghiệp: đây là bộ
phận doanh thu chủ yếu thƣờng chiếm tỷ trọng lớn nhất của doanh nghiệp.
+ Doanh thu tiêu thụ sản phẩm khác: cung cấp lao vụ, dịch vụ cho bên
ngoài, bán các nguồn phát minh, sáng chế…
19
Xác định nội dung của doanh thu tiêu thụ có ý nghĩa rất lớn trong việc
hạch toán đầy đủ, chính xác doanh thu, phản ánh đúng kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Vì vậy trong công tác xác định tiêu thụ sản phẩm không thể
xem nhẹ việc xác định nội dung của doanh thu tiêu thụ, đồng thời tùy thuộc
vào tình hình kinh doanh của đơn vị mà xác định doanh thu chính xác, phân

chia nội dung doanh thu cho phù hợp để thuận tiện cho việc theo dõi và phản
ánh doanh thu của doanh nghiệp.

2.1.5 Vai trò và ý nghĩa của việc phân tích hoạt động tiêu thụ
2.1.5.1 Vai trò
Vai trò của việc phân tích hoạt động tiêu thụ là tìm ra nguyên nhân chủ
quan và khách quan, rút ra những tồn tại và đề ra những biện pháp khắc phục
để tận dụng triệt để thế mạnh của công ty nhằm đƣa doanh số tới mức cao
nhất. Để thực hiện tốt quá trình này, trƣớc đó các tổ chức phải tiếp cận thị
trƣờng, tìm hiểu và khám phá nguyện vọng của khách hàng.
2.1.5.2 Ý nghĩa
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải đƣợc xem xét trên
cơ sở cứ theo loại hình doanh nghiệp cụ thể. Các doanh nghiệp sản xuất phải
thực hiện bảo đảm kết quả sản xuất nhằm cung cấp khối lƣợng sản phẩm nhất
định theo yêu cầu của khác hàng về số lƣợng, chất lƣợng và chủng loại… Kết
quả này đều thông qua công tác tiêu thụ sản phẩm.
Các doanh nghiệp thƣơng mại phải bảo đảm thực hiện khối lƣợng hàng
hóa thu mua về số lƣợng, chủng loại… nhằm đáp ứng nhu cầu của ngƣời mua
trên thị trƣờng tiêu thụ.
Các doanh nghiệp dịch vụ phải thực hiện bảo đảm cung cấp dịch vụ thỏa
mãn cho ngƣời tiêu dùng.
Nhƣ vậy tiêu thụ là quá trình thực hiện giá trị và giá trị sử dụng của các
sản phẩm hàng hóa và dịch vụ. Qua tiêu thụ sản phẩm hàng hóa dịch vụ
chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ và vòng chu chuyển vốn của
doanh nghiệp đƣợc hoàn thành.
Thông qua kết quả tiêu thụ thì tính hữu ích của sản phẩm, hàng hóa của
doanh nghiệp mới đƣợc thị trƣờng thừa nhận về khối lƣợng, chất lƣợng, mặt
hàng và thị hiếu của ngƣời tiêu dùng. Doanh nghiệp mới thu hồi đƣợc toàn bộ
20
chi phí có liên quan đến chế tạo sản phẩm hoặc giá vốn của hàng bán, chi phí

bán hàng, chi phí quản lý chung.
Lợi nhuận chủ yếu của doanh nghiệp đƣợc thực hiện thông qua kết quả
tiêu thụ, lợi nhuận là chỉ tiêu quan trọng nhất của toàn bộ kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh, là nguồn bổ sung vốn tự có trong doanh nghiệp và là
nguồn hình thành các loại quỹ trong doanh nghiệp.
Để đảm bảo kinh doanh đƣợc liên tục phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp
phải thƣờng xuyên phân tích tình hình tiêu thụ, giúp cho doanh ngiệp phát
hiện ƣu điểm và những tồn tại của công tác này, nhằm khắc phục mặt còn tồn
tại, khai thác tiềm năng sẳn có giúp cho công tác tiêu thụ ngày càng hoàn thiện
và tiến bộ hơn.
2.1.6 Nhiệm vụ của việc phân tích hoạt động tiêu thụ
Từ những ý nghĩa đã phân tích trên nhiệm vụ của phân tích tình hình tiêu
thụ sản phẩm hàng hóa là:
- Đánh giá đúng đắn tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa về mặt số
lƣợng, chất lƣợng, mặt hàng, nhóm hàng và tính kịp thời của việc tiêu thụ.
- Phân tích các mô hình kiểm soát hàng tồn kho, xác định điểm đặt hàng
thích hợp và mức an toàn tồn kho, trên cơ sở đó xác định khối lƣợng sản phẩm
hàng hóa cần thiết để đáp ứng nhu cầu kịp thời cho tiêu thụ.
- Trên cơ sở phân tích đánh giá trên, đề ra các biện pháp cụ thể, tích cực,
phù hợp với điều kiện thực tế, nhằm khai thác và động viên mọi tiềm năng sẳn
có để không ngừng tăng thêm khối lƣợng tiêu thụ và và nâng cao lợi nhuận
cho doanh nghiệp.
2.1.7 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động tiêu thụ
2.1.7.1 Phát triển của nền kinh tế
Nền kinh tế phát triển thì nhu cầu tiêu thụ, sử dụng hàng hóa sẽ lớn, nhất
là đối với những sản phẩm công nghệ cao. Hơn nữa, kinh tế có phát triển thì
ngƣời ta mới có đủ khả năng tài chính để biến nhu cầu của mình trở thành hiện
thực. Bên cạnh đó một xã hội phát triển là một xã hội có trình độ dân trí cao,
theo đó nhu cầu sử dụng cũng tăng, họ chấp nhận những sản phẩm khá hoàn
hảo đẹp về mẫu mã, bền lâu và tiện ích khi sử dụng

2.1.7.2 Khả năng marketing
21
Marketing là hoạt động bắt đầu từ việc nghiên cứu thị trƣờng, nắm bắt
nhu cầu thị trƣờng đến quyết định về sản phẩm, tiến hành hoạt động sản xuất
và đến khâu cuối cùng là xúc tiến bán hàng và thu lại doanh thu đem lợi nhuận
về cho doanh nghiệp.
Hoạt động xúc tiến bán hàng bao gồm các mặt sau:
+ Về hình thức bán hàng: mỗi doanh nghiệp có thể áp dụng những hình
thức bán hàng khác nhau. Doanh nghiệp có thể bán buôn hay bán lẻ, bán tại
kho hay bán tại cửa hàng, bán trực tiếp hay bán gián tiếp…
+ Về hình thức thanh toán: đây là nhân tố quan trọng giúp cho hoạt động
tiêu thụ của doanh nghiệp diễn ra nhanh chóng. Nếu hình thức thanh toán
thuận tiện sẽ góp phần làm hài lòng khách hàng.
+ Dịch vụ đi kèm: để đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ, tăng sức cạnh tranh
nên có những dịch vụ đi kèm để hấp dẫn khách hàng. Các dịch vụ nhƣ: bảo
hành, bảo dƣỡng, lắp ráp, hƣớng dẫn sử dụng, khuyến mãi… điều này sẽ làm
cho khách hàng cảm thấy yên tâm và tin tƣởng hơn khi sử dụng sản phẩm của
doanh nghiệp.
2.1.7.3 Đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp là những ngƣời chia sẻ thị trƣờng,
chia sẻ lợi nhuận với doanh nghiệp, đồng thời có thể hạn chế hiệu lực thậm chí
chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp.
- Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: Mức độ cạnh tranh trong tƣơng lai bị chi
phối bởi nguy cơ xâm nhập cảu những nhà cạnh tranh tiềm ẩn, phụ thuộc vào
các rào cản xâm nhập thể hiện qua các phản ứng của các đối thủ hiện thời mà
các đối thủ mới có thể dự đoán. Đây là mối đe dọa lớn đối với các doanh
nghiệp do đó họ luôn cố gắng ngăn cản các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn muốn
gia nhập ngành.
- Đối thủ cạnh tranh hiện tại trong ngành: Đây là một áp lực thƣờng
xuyên và đe dọa trực tiếp các doanh nghiệp. Đặc biệt khi các doanh nghiệp bị

cuốn hút vào cuộc chiến đối đầu về giá làm cho mức doanh thu bị giảm sút,
thậm chí rất có thể làm cho lợi nhuận bị giảm sút.
Đối với các đối thủ cạnh tranh doanh nghiệp cần nghiên cứu:
- Chiến lƣợc kinh doanh hiện tại và khả năng chuyển hƣớng chiến lƣợc
trong tƣơng lai.
22
- Khả năng ứng phó đối với các biến động của môi trƣờng.
- Mức độ hiệu quả của các biện pháp mới mà đối thủ cạnh tranh đƣa ra.
- Vị thế cạnh tranh cũng nhƣ điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ.
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Số liệu, dữ liệu liên quan đến quá trình phân tích đƣợc thu thập từ các
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo tình hình tiêu thụ sản phẩm tại
phòng kế toán của công ty TNHH Minh Thành.
Số liệu từ nguồn internet, đồng thời thông qua việc ghi nhận các nhận
xét, đánh giá về tình hình tiêu thụ của công ty do các phòng ban cung cấp.


2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
2.2.2.1 Sử dụng phương pháp so sánh
So sánh các chỉ tiêu chênh lệch qua cá năm 2011, 2012, 2013.
Phân tích tỷ trọng của các mặt hàng kinh doanh để nắm đƣợc thế mạnh
của từng mặt hàng từ đó có kế hoạch cho việc sản xuất và tiêu thụ hiệu quả
hơn.
Khái niệm về phƣơng pháp so sánh: là phƣơng pháp dùng để xác định
những xu hƣớng và mức độ biến động của các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí,
lợi nhuận của công ty. Là phƣơng pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng
cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc).
Tiêu chuẩn so sánh:
+ Chỉ tiêu kế hoạch của một kỳ kinh doanh.

+ Tình hình thực hiện các kỳ kinh doanh đã qua.
+ Các thông số thị trƣờng.
23
Điều kiện so sánh: các chỉ tiêu đƣợc so sánh phải phù hợp các yếu tố
không gian, thời gian, cùng nội dung kinh tế, cùng đơn vị đo lƣờng, phƣơng
pháp tính toán, qui mô và điều kiện kinh doanh.
- Phƣơng pháp so sánh số tuyệt đối: Là hiệu số của chỉ tiêu kỳ phân
tích và chỉ tiêu kỳ gốc. Chẳng hạn so sánh kết quả giữa thực hiện và kế hoạch
hoặc giữa thực hiện kỳ này với thực hiện kỳ trƣớc.
ΔY = Y
1
– Y
0
(2.2)
Trong đó:
- Y
0
: chỉ tiêu kỳ gốc
- Y
1
: chỉ tiêu kỳ phân tích
- Phƣơng pháp so sánh số tƣơng đối : Là tỷ lệ phần trăm (%) của các
chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu kỳ gốc để thể hiện mức độ hoàn thành
hoặc tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng
trƣởng.
%Y =
Y
1
Y
o

x 100 (2.3)
Trong đó :
- %Y : là biểu hiện tốc độ tăng trƣởng của các chỉ tiêu kinh tế
- Y
0
: chỉ tiêu kỳ gốc
- Y
1
: chỉ tiêu kỳ phân tích
2.2.2.2 Tốc độ phát triển bình quân
- Tốc độ phát triển bình quân dùng để phản ánh nhịp độ phát triển điển
hình của hiện tƣợng nghiên cứu trong một thời gian dài, đƣợc tính bằng số
bình quân nhân của các tốc độ phát triển liên hoàn. Công thức tính nhƣ sau:
1
1
2
1
32







n
n
n
n
i

i
n
n
Tttttt
(2.4)
Trong đó:
t
- tốc độ phát triển bình quân;
t
i
(i=2,3, n) - các tốc độ phát triển liên hoàn tính đƣợc từ một dãy số
biến động theo thời gian gồm n-1 mức độ.
24
- Dự báo dựa vào tốc độ phát triển bình quân của dãy số thời gian
Y
n+k
= Y
n
( )
k
(2.5)























25
CHƢƠNG 3
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MINH THÀNH
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
- Công ty TNHH Minh Thành với tiền thân là phân xƣởng sản xuất tấm
trần Thanh Vân, sau một thời gian hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả
và tạo đƣợc chỗ đứng trong nền kinh tế. Để đáp ứng nền kinh tế thị trƣờng
cũng nhƣ mở rộng thêm quan hệ mua bán và sản xuất kinh doanh, doanh
nghiệp đã quyết định thành lập công ty TNHH Minh Thành theo luật định
công ty.
- Công ty đƣợc thành lập theo quyết định số 00097/QĐCTUB do Ủy Ban
Nhân Dân Thành Phố Cần Thơ cấp ngày 05/01/2000, giấy phép hoạt động
kinh doanh số 5702000047 do sở kế hoạch đầu tƣ cấp ngày 09/01/2001.
- Danh hiệu: Công ty TNHH Sản Xuất Thƣơng Mại và Dịch Vụ Minh
Thành.
- Địa điểm sản xuất kinh doanh: 101 Tầm Vu - Phƣờng Hƣng Lợi - Quận
Ninh Kiều Thành Phố Cần Thơ.

- Vốn điều lệ: 2.000.000.000 (Hai tỷ đồng)
- Mã số thuế: 1800402172
- Số điện thoại: 07103.840.313
- Giám đốc công ty: Nguyễn Văn Ngắt
3.2 LĨNH VỰC KINH DOANH VÀ CƠ SỞ VẬT CHẤT
- Lĩnh vực kinh doanh: Trong những năm đầu thành lập, song song với
việc sản xuất kinh doanh tấm trần thì công ty còn có hoạt động vận tải và thi
công công trình. Đội vận tải vận chuyển hàng hóa và hành khách, đội thi công
chuyên về thi công các công trình dân dụng và công nghiệp nhẹ theo sự điều
phối của giám đốc. Do hoạt động không mấy hiệu quả nên từ năm 2007 công
ty đã cắt bỏ hai hoạt động này. Hiện nay lĩnh vực chính của công ty là sản xuất
và buôn bán tấm đóng trần bằng nhựa PVC. Sản phẩm đƣợc phân phối thông
qua các đại lý, cửa hàng vật liệu xây dựng và bán trực tiếp cho ngƣời tiêu
dùng ở Cần Thơ.

×