Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh tmdv hưng thành đạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (910.66 KB, 64 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH




NGUYỄN YẾN HÀ





KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH TM-DV HƯNG THÀNH ĐẠT









LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế Toán Tổng Hợp
Mã số ngành: 52340301





Tháng 11 - 2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


NGUYỄN YẾN HÀ
MSSV/HV: 3077389



KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH TM-DV HƯNG THÀNH ĐẠT




LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Mã số ngành: 52340301



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TS. HUỲNH TRƯỜNG HUY


Tháng 11 - 2013



i

LỜI CẢM TẠ
Em xin chân thành cảm ơn sự dạy dỗ tận tình của quý Thầy Cô trường Đại học
Cần Thơ, đặc biệt là quí Thầy Cô của Bộ môn Kế toán – Kiểm toán, khoa
Kinh Tế - Quản trị kinh doanh. Cảm ơn các Thầy Cô đã giúp cho em có được
những kiến thức chuyên môn để làm hành trang bước vào công việc sau này.
Em xin gửi lời cảm ơn đặc biệt chân thành đến Thầy Huỳnh Trường Huy vì đã
hướng dẫn rất tận tình, kỹ lưỡng và cung cấp cho em nhiều kiến thức quý báu
để em hoàn thành tốt luận văn này.
Xin cảm ơn Ban Giám đốc, các Cô Chú, Anh Chị của công ty TNHH TM –
DV Hưng Thành Đạt đã nhiệt tình cung cấp cho em các số liệu cần thiết để
hoàn thành luận văn.
Tuy nhiên do hạn chế về kiến thức và thời gian nên luận văn không tránh khỏi
những thiếu sót. Em kính mong được sự đóng góp ý kiến của các Thầy Cô và
các bạn để luận văn của em hoàn thiện hơn.
Kính chúc quý Thầy Cô được dồi dào sức khỏe và công tác tốt.

Cần Thơ, ngày … tháng … năm …

Người thực hiện
ii

TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm …
Người thực hiện
iii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


















Cần Thơ, ngày … tháng … năm …
Giám đốc
iv

MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
GIỚI THIỆU ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.

1.2.1. Mục tiêu chung Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể Error! Bookmark not defined.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
1.3.1. Phạm vi không gian Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Phạm vi thời gian Error! Bookmark not defined.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2 ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
2.1.1. Đặc điểm nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh trong doanh nghiệp thương mại Error! Bookmark not defined.
2.1.3. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản làm giảm trừ doanh thuError! Bookmark not defined.
2.1.5. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanhError! Bookmark not defined.
2.1.6. Khái niệm, ý nghĩa phương pháp phân tích hoạt động kinh doanhError! Bookmark not defined.
2.2. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Phương phân tích số liệu Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3 ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TM-DV HƯNG THÀNH ĐẠTERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
3.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TM-DV HƯNG
THÀNH ĐẠT ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công tyError! Bookmark not defined.
3.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty Error! Bookmark not defined.
3.1.3. Tổ chức công tác kế toán Error! Bookmark not defined.
3.2. KHÁI QUÁT VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TYERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
3.3. THUẬN LỢI KHÓ KHĂN PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂNERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
3.3.1. Thuận lợi Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Khó khăn Error! Bookmark not defined.
3.3.3. Phương hướng phát triển Error! Bookmark not defined.

v

CHƯƠNG 4 ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ HƯNG
THÀNH ĐẠT ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
4.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH TM-DV HƯNG THÀNH ĐẠT ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
4.1.1. Ưu điểm Error! Bookmark not defined.
4.1.2. Hạn chế Error! Bookmark not defined.
4.2. PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG VÀ KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TM-DV
HƯNG THÀNH ĐẠT ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
4.2.1. Phân tích tình hình biến động doanh thuError! Bookmark not defined.
4.2.2. Phân tích biến động chi phí Error! Bookmark not defined.
4.2.3. Phân tích tình hình lợi nhuận Error! Bookmark not defined.
4.2.4. Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanhError! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 5 ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH TM-DV HƯNG THÀNH ĐẠTERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
5.1. YÊU CẦU CỦA VIỆC HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANHERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
5.2. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH Ở CÔNG TY TNHH TM – DV HƯNG THÀNH ĐẠTERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
5.2.1. Hoàn thiện công tác kế toán tài chính . Error! Bookmark not defined.
5.2.2. Về tổ chức hạch toán ban đầu Error! Bookmark not defined.
5.2.3. Hoàn thiện sổ kế toán Error! Bookmark not defined.

5.2.4. Về trích lập các khoản dự phòng Error! Bookmark not defined.
5.2.5. Tin học hóa công tác kế toán Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 6 ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
6.1. KẾT LUẬN ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
6.2 KIẾN NGHỊ ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
PHỤ LỤC ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
vi


DANH MỤC BẢNG

Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010-2012 của công ty TNHH
TM-DV Hưng Thành Đạt 27
Bảng 4.1: Tình hình biến động doanh thu của công ty qua 3 năm 2010-2012 32
Bảng 4.2: Tình hình biến động doanh thu theo nhóm hàng của công ty qua 3
năm 2010-2012 33
Bảng 4.3: Tình hình biến động doanh thu nhóm hàng Brother của công ty qua
3 năm 2010-2012 34
Bảng 4.4: Tình hình biến động doanh thu nhóm hàng Panasonic và nhóm hàng
khác của công ty qua 3 năm 2010-2012 35
Bảng 4.5: Tình hình biến động doanh thu theo phương thức bán hàng của công
ty trong 3 năm 2010-2012 36
Bảng 4.6: Tình hình biến động chi phí của công ty qua 3 năm 2010-2012 37
Bảng 4.7: Tình hình biến động lợi nhuận của công ty trong 3 năm 2010-2012 39
Bảng 4.8: Phân tích tỷ suất lợi nhuận của công ty TNHH TM-DV Hưng Thành
Đạt trong 3 năm 20110-2012 41




vii


DANH MỤC HÌNH

Trang
Hình 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5
Hình 2.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 7
Hình 2.3: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng 10
Hình 2.4: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 13
Hình 2.5: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 16
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty 19
Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 20
Hình 3.3: Sơ đồ lưu chuyển chứng từ 21
viii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BCTC : báo cáo tài chính
CL : chênh lệch
CP : chi phí
DN : doanh nghiệp
DT : doanh thu
GTGT : giá trị gia tăng
GVHB : giá vốn hàng bán
HĐBĐ : hợp đồng bán hàng
HĐKD : hoạt động kinh doanh
LN : lợi nhuận

TNHH : trách nhiệm hữu hạn
TM – DV : thương mại dịch vụ
TL : tỷ lệ
TT : tỷ trọng



1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong thời buổi kinh tế thị trường hiện nay để có thể tồn tại và phát triển
đòi hỏi các doanh nghiệp bên cạnh việc không ngừng cải tiến kỹ thuật, nâng
cao năng lực quản lý thì phải có phương hướng kinh doanh đạt hiệu quả kinh
tế, đem lại lợi nhuận cao. Muốn như vậy các doanh nghiệp phải nhận thức
được vị trí khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá vì “thông qua nghiệp vụ bán
hàng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá được thực hiện; vốn của doanh
nghiệp thương mại được chuyển từ hình thái hiện vật (hàng hoá) sang hình
thái giá trị (tiền tệ), doanh nghiệp thu hồi được vốn bỏ ra, bù đắp được chi phí
và có nguồn tích lũy để mở rộng kinh doanh” (Nguyễn Thị Thanh Huyền,
2006). Ngược lại, doanh nghiệp nào không tiêu thụ được hàng hoá của mình,
xác định không chính xác kết quả kinh doanh sẽ dẫn đến tình trạng “lãi giả- lỗ
thật” thì sớm muộn cũng đi đến phá sản.
Trong đó hạch toán kế toán là công cụ quan trọng, không thể thiếu để
tiến hành quản lý các hoạt động kinh tế, kiểm tra việc sử dụng, quản lý tài sản,
hàng hoá nhằm đảm bảo tính năng động, sáng tạo và tự chủ trong sản xuất
kinh doanh, tính toán và xác định hiệu quả của từng hoạt động sản xuất kinh
doanh làm cơ sở vạch ra chiến lược kinh doanh. Việc tổ chức tốt công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp công ty biết
rõ từng khoản chi phí đã bỏ ra trong quá trình mua bán dự trữ hàng hóa, kết

quả thu chi từ quá trình bán hàng, cũng như phát huy điểm mạnh khắc phục
điểm yếu để từ đó có những chính sách kinh doanh phù hợp, mang lại lợi
nhuận cao cho doanh nghiệp.
Cũng như các doanh nghiệp khác trên thị trường, công ty TNHH TM-DV
Hưng Thành Đạt cũng không ngừng tìm kiếm các biện pháp nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên do cạnh tranh gay gắt với các sản
phẩm tương tự của đối thủ trên thị trường cung làm cho hoạt động tiêu thụ của
công ty gặp nhiều khó khăn, đã làm cho doanh số tiêu thụ sản phẩm của công
ty trong những năm gần đây tuy vẫn tăng nhưng tốc độ tăng lại có xu hướng
giảm, điều này sẽ rất nguy hiểm với công ty trong dài hạn. Vì vậy việc hoàn
thiện tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh là một việc làm hết sức cần thiết để giúp công ty quản lý và hạch toán
có hiệu quả hơn, đồng thời phát huy điểm mạnh khắc phục điểm yếu để có

2
những chính sách kinh doanh phù hợp, mang lại lợi nhuận cao cho doanh
nghiệp.
Đó cũng chính là lý do em đã chọn đề tài: “Kế toán bán hàng và xác định
kết quả hoạt động kinh doanh tại TNHH TM-DV Hưng Thành Đạt” để nghiên
cứu và viết luận văn của mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh ở công ty TNHH TM-DV Hưng Thành Đạt, từ đó đề ra
một số giải pháp giúp công ty quản lý và hạch toán bán hàng có hiệu quả hơn
trong tương lai.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu và đánh giá thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả hoạt động kinh doanh theo hình thức Nhật Ký Chung ở công ty TNHH
TM-DV Hưng Thành Đạt trong năm 2012.

- Phân tích những biến động của hoạt động bán hàng và kết quả kinh
doanh tại công ty trong ba năm 2010-2012.
- Đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh ở Công ty TNHH TM-DV
Hưng Thành Đạt.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Phạm vi không gian
Công Ty TNHH TM-DV Hưng Thành Đạt, Cần Thơ.
1.3.2. Phạm vi thời gian
- Luận văn này được thực hiện từ 12/08/2013 đến 18/11/2013.
- Nguồn số liệu sử dụng trong luận văn được lấy từ phòng kế toán trong
ba năm 2010-2012.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu việc hạch toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh thông qua sổ sách, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính của Công Ty
TNHH TM-DV Hưng Thành Đạt.

3
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Đặc điểm nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại
Bán hàng là khâu là quá trình người bán chuyển giao quyền sở hữu hàng
hoá cho người mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền đòi tiền ở
người mua. Thông qua nghiệp vụ bán hàng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng
hoá được thực hiện; vốn của doanh nghiệp thương mại được chuyển từ hình
thái hiện vật (hàng hoá) sang hình thái giá trị (tiền tệ), doanh nghiệp thu hồi
được vốn bỏ ra, bù đắp được chi phí và có nguồn tích luỹ để mở rộng kinh
doanh. (Nguyễn Thị Thanh Huyền, 2006)

Trong khâu bán hàng, giá vốn của sản phẩm khi doanh nghiệp nhập
hàng được tính vào giá vốn hàng bán, còn số tiền thu được từ bán sản phẩm
được tính vào doanh thu bán hàng.
Bên cạnh giá vốn hàng bán, doanh nghiệp còn phải chi thêm một số
khoản chi phí phục vụ cho công tác bán hàng, công tác quản lý doanh nghiệp.
Vì vậy, kết quả lãi, lỗ của một chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp thực chất
là chênh lệch giữa giá bán sản phẩm đầu ra với giá vốn sản xuất và chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp của chu kỳ kinh doanh đó.
Về hình thức bán hàng rất phong phú, đa dạng như bán lẻ, bán sỉ; bán trả
góp, trả chậm; bán kí gửi, bán theo hệ thống đại lý. Tuy nhiên, nếu đứng trên
góc độ mối quan hệ thanh toán giữa người bán và người mua thì chúng ta có
thể phân thành 2 hình thức bán hàng cơ bản: hình thức bán hàng trực tiếp và
hình thức bán gửi hàng.
2.1.3. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản làm giảm trừ doanh
thu
2.1.2.1. Doanh thu bán hàng
a. Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bô số tiền thu được
trong các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng
hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ cả phí thu
thêm ngoài giá bán (nếu có)
Doanh thu bán hàng được thu ghi nhận khi thoả mãn 5 điều kiện sau:

4
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoạc bán hàng cho người mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người
sở hữu hàng hoá hoặc kiểm soát hàng hoá.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được sẽ thu được lợi ích kinh tế

từ giao dịch bán hàng.
+ Các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng có thể xác định được một
cách tin cậy chắc chắn.
Doanh thu bán hàng bao gồm: Doanh thu bán hàng ra ngoài và doanh
thu bán hàng nội bộ. (Trần Xuân Nam, 2010)
b. Nguyên tắc hạch toán
* Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng các tài khoản sau đây: tài khoản 511, tài khoản 512.
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng: Tài khoản này được dùng để phản
ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ sản
xuất kinh doanh. Doanh thu thực tế là doanh thu xảy ra trong trường hợp bán
hàng thu tiền ngay hoặc chưa thu tiền nhưng khách hàng đã chấp nhận thanh
toán.
Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2:
TK 5111 - Doanh thu bán hàng bán
TK 5112 - Doanh thu bán các sản phẩm
TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá
Tài khoản 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ: Được sử dụng để phản ánh
tình hình bán hàng trong nội bộ doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập (giữa
đơn vị chính với các đơn vị phụ thuộc và giữa các đơn vị phụ thuộc với nhau).
Tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp 2.
TK 5121 - Doanh thu bán hàng hoá
TK 5122 - Doanh thu bán các sản phẩm
TK 5123 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
* Chứng từ sử dụng

5
- Hoá đơn giá trị gia tăng
- Hoá đơn bán hàng

- Các bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ; bảng thanh toán hàng đại lý, kí
gửi
- Sổ chi tiết bán hàng
Hình 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
( nguồn: Võ Văn Nhị, 2006)
* Giải thích sơ đồ:
(1) Các khoản thuế tính vào doanh thu (TTĐB, Thuế xuất khẩu).
(2) Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại.
(3) Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại.
(4) Kết chuyển giảm giá hàng bán.
(5) Doanh thu thuần.
(6) Doanh thu thu bằng tiền.
(7) Doanh thu chuyển thẳng vào ngân hàng.
(8) Doanh thu được chuyển thẳng để trả nợ.
(9) Doanh thu chưa thu tiền.
(10) Doanh thu bằng hàng (hàng đổi hàng)

TK 911
TK 532
TK 531
TK 521
TK 111, 112
TK 511, 512
TK 333
(7)
TK 113
TK 311. 315
TK 131
TK 152, 156
(1)

(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(8)
(9)
(10)

6
2.1.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu
a. Khái niệm
Các khoản giảm trừ doanh thu như: Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế
GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp, được tính giảm trừ vào doanh thu ghi
nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần, làm cơ sở để tính kết quả kinh
doanh trong kỳ kế toán.
- Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ
hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng
(sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ) với lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu
thương mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán
hàng
- Hàng bán bị trả lại: là số sản phẩm, hàng hoá doanh nghiệp đã xác định
tiêu thụ, nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều khoản đã cam kết
trong hợp đồng kinh tế. Như hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại
hàng , số lượng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hoá đơn (nếu
trả lại toàn bộ) hoặc bản sao hoá đơn (nếu trả lại một phần).
- Giảm giá hàng bán: là giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp
thuận một cách đặc biệt trên giá đã thoả thuận trên hoá đơn, vì lý do hàng bán

bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn ghi trong
hợp đồng.
- Chiết khấu thanh toán.
- Các loại thuế có tính vào giá bán: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia
tăng…
b. Nguyên tắc hạch toán
* Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 521, tài khoản 531, tài khoản 532
Tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại dùng để phản ánh khoản chiết
khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người
mua hàng do người mua hàng đã mua với khối lượng lớn theo thoả thuận về
chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua, bán
hàng.
Tài khoản 521 có 3 TK cấp 2:

7
TK 5211 - Chiết khấu hàng hoá
TK 5212 - Chiết khấu thành phẩm
TK 5213 - Chiết khấu dịch vụ
Tài khoản 531 - Hàng bán bị trả lại: dùng để phản ánh trị giá của số sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ, bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân
như: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất hoặc kém phẩm
chất, hàng không đúng chủng hoặc quy cách.
Tài khoản 532 - Giảm giá hàng bán dung: để phản ánh khoản giảm giá
hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ kế toán cho khách hàng được hưởng do
hàng bán kém phẩm chất; không đúng quy cách theo yêu cầu trong hợp đồng
đã ký kết.
* Chứng từ sử dụng:
- Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại
- Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán.

- Phiếu chi.
- Giấy báo nợ.
- Các chứng từ gốc khác.



Hình 2.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
(nguồn: Võ Văn Nhị, 2006)
* Giải thích sơ đồ:
(1) Chiết khấu thương mại, giá trị hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng
bán thực hiện trong kỳ.
(2) Cuối kỳ kết chuyển giảm trừ sang TK 511 để xác định doanh thu
thuần.
(1)
(2)
TK 3331
TK 111, 112, 131
TK 521, 531, 532
TK511

8
Riêng đối với trị giá hàng bán bị trả lại đồng thời với việc ghi giảm
doanh thu, phải ghi giảm giá vốn.
2.1.5. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.5.1. Kế toán chi phí bán hàng
a. Khái niệm
- Chi phí bán hàng là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao
động sống, lao động vật hoá và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá
trình bảo quản, tiêu thụ và phục vụ trực tiếp cho quá trình tiêu thụ hàng hoá.
Chi phí bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại bao gồm:

+ Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các
khoản trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo lương
của nhân viên bán hàng.
+ Chi phí vật liệu, bao bì dùng cho đóng gói hàng hoá; vật liệu, nhiên
liệu dùng để bảo quản, vận chuyển hàng hoá trong quá trình tiêu thụ; vật liệu
dùng để sửa chữa, bảo quản tài sản cố định phục vụ hoạt động bán hàng.
+ Chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho quá trình tiêu thụ hàng hoá như
các dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán, phương tiện làm việc
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bảo quản và bán hàng như
nhà kho, cửa hàng, bến bãi, các phương tiện bốc dỡ, vận chuyển, phương tiện
đo lường, tính toán, kiểm nghiệm chất lượng
+ Chi phí bảo hành hàng hoá.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài phục vụ cho quá trình bán hàng
như chi phí thuê ngoài sửa chữa tài sản cố định ở bộ phận bán hàng, chi phí
vận chuyển, bốc dỡ hàng tiêu thụ, tiền thuê kho, bến bãi, hoa hồng đại lý tiêu
thụ, hoa hồng uỷ thác xuất khẩu, chi phí điện, nước, điện thoại, dịch vụ thông
tin, quảng cáo
+ Chí phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các khoản
đã kể ở trên như chi phí hội nghị khách hàng, chi phí giới thiệu hàng hoá,
chào hàng
b. Nguyên tắc hạch toán
* Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 641 - chi phí bán hàng để phản ánh tập hợp và
kết chuyển các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hoá dịch vụ.

9
Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2:
TK 6411 - Chi phí nhân viên
TK 6412 - Chi phí vật liệu

TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK 6414 - Chi phí KHTSCĐ
TK 6415 - Chi phí bảo hành
TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua hàng
TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác
* Chứng từ sử dụng
- Bảng thanh toán lương.
- Bảng tính trích khấu hao tài sản cố định.
- Hoá đơn GTGT, Hoá đơn đặc thù
- Phiếu xuất kho, Bảng phân bổ vật liệu, dụng cụ.
- Phiếu chi, Giấy báo Nợ của ngân hàng

















10



Hình 2.3: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
(nguồn: Võ Văn Nhị, 2006)
2.1.5.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
a. Khái niệm
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các
hao phí về lao động sống, lao động vật hoá và các chi phí cần thiết khác phát
sinh trong quá trình quản trị kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí
chung khác liên quan đến toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp
trong các doanh nghiệp thương mại bao gồm:
TK 334, 338
TK 152, 111, 112
Chi phí nhân viên
TK152
TK911
Chi phí VL bao bì
TK 153,142
Chi phí dụng cụ đồ dùng
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
khấu hàng hoá
TK 335,154

Chi phí bảo hành

sản phẩm hàng hoá
TK 111, 112, 331, 311
Chi phí dịch vụ mua
ngoài và CP bằng tiền
TK641

Sơ kết chuyển CPBH để
xác định KQKD kỳ này
Các khoản làm giảm CPBH

11
+ Tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản trích quỹ kinh phí công
đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải
trả của Ban giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng ban của doanh nghiệp.
+ Giá trị vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp như văn
phòng phẩm, vật liệu sửa chữa tài sản cố định dùng ở bộ phận quản lý
+ Giá trị dụng cụ, đồ dùng văn phòng phục vụ cho công tác quản lý
doanh nghiệp.
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định dùng ở bộ phận quản lý và các tài sản
khác sử dụng chung cho toàn doanh nghiệp như văn phòng làm việc, phương
tiện truyền dẫn
+ Chi phí về thuế, phí và lệ phí như: thuế nhà đất, thuế môn bài, phí giao
thông, cầu phà, các khoản phí, lệ phí khác.
+ Khoản lập dự phòng về nợ phải thu khó đòi trong quá trình hoạt động
của doanh nghiệp.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài sử dụng cho hoạt động quản lý
của doanh nghiệp như tiền điện, nước, điện thoại, tiền thuê văn phòng, thuê
sửa chữa tài sản cố định
+ Các chi phí khác bằng tiền phát sinh trong quá trình quản trị kinh
doanh, quản lý hành chính ngoài các khoản chi phí ở trên như chi hội nghị,
chi tiếp khách, công tác phí, chi đào tạo, bồi dưỡng
b. Nguyên tắc hạch toán
* Tài khoản sử dụng
Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp sử dụng tài khoản 642 - Chi phí
quản lý doang nghiệp.
TK 642 dùng để phản ánh tập hợp và kết chuyển các chi phí quản lý

kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí khác liên quan đến hoạt động
chung của cả doanh nghiệp.
Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2 phù hợp với nội dung của chi phí
QLDN.
TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ

12
TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí
TK 6426 - Chi phí dự phòng
TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác.
* Chứng từ sử dụng
- Bảng thanh toán tiền lương, Bảng thanh toán BHXH, Bảng phân bổ
tiền lương – BHXH.
- Bảng phân bổ vật liệu.
- Công cụ dụng cụ, phiếu xuất kho.
- Bảng tính trích khấu hao TSCĐ.
- Thông báo thuế, bảng kê nộp thuế, biên lai thu thuế
- Các hoá đơn dịch vụ, phiếu chi, giấy báo Nợ

13































Hình 2.4: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp (Võ Văn Nhị,
2006)
2.1.5.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
a. Khái niệm
Kết quả hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu với giá
thành toàn bộ của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ và nộp theo quy

định của pháp luật (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp) của từng kỳ kế toán.
- Khi xác định kết quả hoạt động kinh doanh cần tôn trọng các nguyên tắc
sau đây:
Thuế phí, lệ phí
chi phí quản lý DN
Chi phí VL quản lý
doanh nghiệp
TK 334, 338
TK152
TK 214
TK 111,112,333
TK 111, 112, 331
mua ngoài
TK 642
TK 152, 111, 138
TK911
Chi phí nhân viên
quản lý DN
Chi phí khấu hao
TSCĐ
Chi phí các dịch vụ
Các khoản làm giảm
Kết chuyển CPBH


14
+ Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng
sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã thực hiện của bộ phận sản xuất khác nhau
trong doanh nghiệp.
+ Phải đảm bảo mối quan hệ tương xứng giữa doanh thu với các chi phí

được trừ. Những chi phí phát sinh trong kỳ này nhưng có liên quan đến doanh
thu được hưởng ở kỳ sau thì phải chuyển sang chi phí hoạt động của kỳ sau,
khi nào thu dự kiến đã thực hiện được thì chi phí có liên quan mới được trừ để
tính kết quả kinh doanh.
b. Nguyên tắc hạch toán
* Tài khoản sử dụng
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh sử dụng Tài khoản 911 -
Xác định kết quả kinh doanh, Tài khoản 421 - Lợi nhuận chưa phân phối.
TK 911 dùng để xác định toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
TK 421 dùng để phản ánh kết quả kinh doanh và tình hình phân phối lợi
nhuận của doanh nghiệp trong kỳ.
Tài khoản 421 có hai tài khoản cấp 2:
Tài khoản 4211 - Lợi nhuận năm trước
Tài khoản 4212 - Lợi nhuận năm nay
Như vậy kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh là
không thể thiếu được trong công tác quản lý kết quả sản xuất kinh doanh. Và
yêu cầu của kế toán là phải chính xác đầy đủ, kịp thời, đó là các tiêu chuẩn
khẳng định tính hiệu quả của công tác kế toán, nó cũng là điều kiện quan
trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trong nền kinh tế
thị trường.










15
TK632 TK911 TK511
Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu
sản phẩm tiêu thụ bán hàng thuần
TK641 TK 515
Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển doanhn thu
phát sinh trong kỳ hoạt động tài chính
TK 642 TK711
Kết chuyển chi phí quản lý Kết chuyển thu nhập khác
doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
TK 635 TK421
Kết chuyển chi phí hoạt động Kết chuyển lỗ hoạt
tài chính phát sinh trong kỳ động kinh doanh trong kỳ
TK811
Kết chuyển chi phí khác
phát sinh trong kỳ

TK 821
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
hiện hành
TK142(1422)
Tính và kết chuyển chi phí bán hàng,
chi phi quản lý doanh nghiệp còn lại
kỳ trước vào chi phí hoạt động kinh
doanh kỳ này
TK 421
Kết chuyển lãi hoạt động
kinh doanh trong kỳ

Hình 2.5: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh

(nguồn: Võ Văn Nhị, 2006)

×