Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

phân tích hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại ngân hàng tmcp xuất nhập khẩu (eximbank), chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (689.29 KB, 78 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH








TRẦN THỊ KIM CÚC


PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI
TRỢ XUẤT- NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG
TMCP XUẤT NHẬP KHẨU (EXIMBANK),
CHI NHÁNH CẦN THƠ





LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài Chính- Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201




Tháng 8 Năm 2013




TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH







TRẦN THỊ KIM CÚC
MSSV: 3082339


PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI
TRỢ XUẤT- NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG
TMCP XUẤT NHẬP KHẨU (EXIMBANK),
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Th.s KHƯU THỊ PHƯƠNG ĐÔNG

Tháng 8 Năm 2013




i
LỜI CẢM TẠ
Qua thời gian học tập tại Trường Đại Học Cần Thơ, ñược sự chỉ dạy
của Qúy Thầy Cô, nhất là Thầy Cô Khoa KT-QTKD ñã truyền ñạt cho em
những kiến thức vô cùng quý báu cả về lý thuyết lẫn thực tế.
Trong thời gian thực tập tại EIB Cần Thơ, em ñã ñược học hỏi thực tế
và sự hướng dẫn, giúp ñỡ nhiệt tình của Ban lãnh ñạo và quý cô, chú, anh chị
trong công ty ñã giúp em hoàn thành ñề tài tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Cô Khưu Thị Phương Đông, người trực tiếp
hướng dẫn em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Trong quá trnh thực tập,
em cũng xin cảm ơn Ban giám ñốc, quý cô, chú, anh chị trong EIB Cần Thơ,
những người ñă giúp ñỡ em rất nhiều trong quảng thời gian thực tập tại công
ty, luôn tạo ñiều kiện thuận lợi ñể em hoàn thành tốt ñề tài tốt nghiệp của
mình.
Do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chưa sâu nên ñề tài này
chắc hẳn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận ñược sự chỉ
bảo, góp ý của quý thầy cô và Ban lảnh ñạo EIB Cần Thơ ñể ñề tài này ñược
hoàn thiện hơn.
Em xin kính chúc Quý Thầy Cô Khoa Kinh tế - QTKD và Ban giám
ñốc, quý cô, chú, anh chị EIB Cần Thơ dồi dào sức khỏe và công tác tốt.

Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013.
Người thực hiện


Trần Thị Kim Cúc




ii
TRANG CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này ñược hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa ñược dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013
Người thực hiện


Trần Thị Kim Cúc





















iii

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP






















Cần Thơ, ngày tháng năm 2013
Thủ trưởng ñơn vị





iv


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên người hướng dẫn: Khưu Thị Phương Đông
Học vị: Thạc sĩ
Chuyên ngành: Tài chính- Ngân hàng
Cơ quan công tác: Khoa Kinh Tế - QTKD, Trường Ðại Học Cần Thơ
Tên học viên: Trần Thị Kim Cúc
Mã số sinh viên: 3082339
Chuyên ngành: Tài chính- Ngân hàng
Tên ñề tài: “Phân tích hoạt ñộng tín dụng tài trợ xuất- nhập khẩu tại ngân
hàng TMCP xuất nhập khẩu (Eximbank) Cần Thơ”
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của ñề tài với chuyên ngành ñào tạo

2. Về hình thức

3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của ñề tài

4. Ðộ tin cậy của số liệu và tính hiện ñại của luận văn

5. Nội dung và các kết quả ñạt ñược (theo mục tiêu nghiên cứu,…)

6. Các nhận xét khác


7. Kết luận (Cần ghi rõ mức ñộ ñồng ý hay không ñồng ý nội dung ñề tài )

Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2013
Giáo viên hướng dẫn





Ths. KHƯU THỊ PHƯƠNG ĐÔNG





v


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN





















Cần Thơ, ngày tháng năm 2013









vi

MỤC LỤC
Trang

CHƯƠNG 1 1
GIỚI THIỆU 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1
1.2.1 Mục tiêu chung 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2

1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
CHƯƠNG 2 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 3
2.1.1 Sự cần thiết của hoạt ñộng xuất nhập khẩu 3
2.1.2 Hoạt ñộng tài trợ xuất nhập khẩu 3
2.1.3 Các hình thức tín dụng tài trợ cho xuất nhập khẩu 4
2.1.4 Quy trình thực hiện tài trợ xuất nhập khẩu 8
2.1.5 Vai trò của hoạt ñộng tài trợ xuất nhập khẩu 10
2.1.6 Rủi ro trong hoạt ñộng tài trợ tín dụng xuất nhập khẩu 11
2.1.7 Các nhân tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng tài trợ XNK ở Việt Nam 12
2.1.8 Các chỉ tiêu phân tích và ñánh giá hoạt ñộng tín dụng XNK của NH 14
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 17
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 17
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu 17
CHƯƠNG 3 19
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU CHI NHÁNH
CẦN THƠ 19
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH EXIMBANK CẦN THƠ 19
3.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban 19
3.2.1 Sơ ñồ cơ cấu tổ chức 21
3.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban 20
3.3 Quy trình tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Eximbank Cần Thơ 22
3.3.1 Quy trình tín dụng xuất nhập khẩu thực tế 22
3.3.2 So sánh quy trình tài trợ xuất nhập khẩu lý thuyết và thực tế 23
3.4 KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 23
3.4.1 Phân tích tình hình thu nhập 24
3.4.2 Phân tích tình hình chi phí 25
3.4.3 Phân tích tình hình lợi nhuận của ngân hàng 26



vii

CHƯƠNG 4 28
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT
NHẬP KHẨU TẠI EXIMBANK CẦN THƠ 28
4.1 KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG 28
4.1.1 Phân tích tình hình hoạt ñộng tín dụng từ 2010- 2012 28
4.1.2 Phân tích tình hình hoạt ñộng tín dụng từ 06/2012- 06/2013 31
4.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ
XUẤT NHẬP KHẨU THEO NGÀNH KINH TẾ TỪ NĂM 2010 ĐẾN HẾT 6
THÁNG ĐẦU NĂM 2013 33
4.2.1 Phân tích doanh số cho vay 33
4. 2.2 Phân tích doanh số thu nợ 39
4.2.3 Phân tích tình hình dư nợ 43
4.3 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TTXNK THEO PHƯƠNG THỨC TÀI TRỢ 45
4.3.1 Doanh số cho vay theo phương thức tài trợ 46
4.3.2 Doanh số thu nợ theo phương thức tài trợ 50
4.3.3 Dư nợ theo phương thức tài trợ 53
4.4 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TTXNK TẠI NGÂN HÀNG
TMCP XNK CẦN THƠ 56
CHƯƠNG 5 61
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP
KHẨU TẠI EXIMBANK CẦN THƠ 61
5.1 NHỮNG MẶT ĐẠT ĐƯỢC VÀ HẠN CHẾ TRONG HOẠT ĐỘNG
TTXNK TẠI EXIMBANK CẦN THƠ 61
5.1.1 Những mặt ñạt ñược 61
5.1.2 Tồn tại những hạn chế 61
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TTXNK 62
5.2.1 Phát triển nguồn nhân lực chất lượng và cải tiến công nghệ 62

5.2.2 Đa dạng hóa các hình thức TTXNK và nâng cao năng lực giám sát rủi
ro XNK 63
5.2.3 Tăng cường sự phối hợp giữa các hoạt ñộng tín dụng XNK, thanh toán
quốc tế và kinh doanh ngoại tệ 63
CHƯƠNG 6 65
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 65
6.1 KẾT LUẬN 65
6.2 KIẾN NGHỊ 65
6.2.1 Đối với Nhà nước và cơ quan ban ngành 65

6.2.2 Đối với Ngân hàng hội sở 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO 67


viii

DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của EIB Cần Thơ 2010-06/2013 24
Bảng 4.1: Tình hình hoạt ñộng tín dụng của EIB Cần Thơ từ 2010-2012 29
Bảng 4.2: Tình hình hoạt ñộng tín dụng của EIB Cần Thơ 06/2012-06/2013 32
Bảng 4.3: Doanh số cho vay TTXNK theo ngành kinh tế của EIB Cần Thơ từ
2010- 06/2013 34
Bảng 4.4: Doanh số thu nợ TTXNK theo ngành kinh tế của EIB Cần Thơ từ
2010- 06/2013 40
Bảng 4.5: Doanh số dư nợ TTXNK theo ngành kinh tế của EIB Cần Thơ từ
2010-06/2013 44
Bảng 4.6: Doanh số cho vay TTXNK theo phương thức tài trợ của EIB Cần
Thơ từ 2010- 06/2013 47
Bảng 4.7: Doanh số thu nợ TTXNK theo phương thức tài trợ của EIB Cần Thơ

từ 2010- 06/2013 51
Bảng 4.8: Doanh số thu nợ TTXNK theo phương thức tài trợ của EIB Cần Thơ
từ 2010- 06/2013 54
Bảng 4.9: Chỉ tiêu ñánh giá hoạt ñộng TTXNK của EIB Cần Thơ từ
2010-06/2013 59















ix

DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 3.1: Sơ ñồ cơ cấu tổ chức EIB Cần Thơ 20
































x

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


NHTM : Ngân hàng thương mại
TTXNK : Tài trợ xuất nhập khẩu
DSCV : Doanh số cho vay
DSTN : Doanh số thu nợ
TLNQH : Tỷ lệ nợ quá hạn
VQVTD : Vòng quay vốn tín dụng
NHNN : Ngân hàng nhà nước
ATVSTP : An toàn vệ sinh thực phẩm
ĐBSCL : Đồng bằng sông Cửu Long
NN & PPNT : Nông nghiệp và phát triển nông thôn
L/C : Letter of credit (Phương thức tín dụng chứng từ)
EU : Uuropean Union (Liên minh Châu Âu)
D/P : Documents Against Acceptance (Nhờ thu trả chậm)
D/A : Documents Against Payment (Nhờ thu trả ngay)
WWF : World Wide Fund For Nature (Qũy Quốc tế bảo vệ thiên
nhiên)











1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Xuất nhập khẩu luôn ñóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế của
Việt Nam năm 2012 tổng kim ngạch xuất nhập khẩu ñạt 217,47 tỷ USD
(Nguồn Tổng cục Hải quan). Tuy nhiên, trong những năm gần ñây nền kinh tế
Việt Nam gặp nhiều khó khăn sản xuất trì truệ, nhu cầu tiêu dùng ngày càng
giảm, giá cả yếu tố ñầu vào tăng, các mặt hàng xuất khẩu gặp khó khăn về giá
và thị trường tiêu thụ, các doanh nghiệp xuất nhập khẩu do khả năng tài chính
có hạn, các doanh nghiệp không phải lúc nào cũng có ñủ tiền ñể thanh toán
cho quá trình nhập khẩu hoặc mua nguyên vật liệu ñể sản xuất, từ ñó các
doanh nghiệp tìm ñến ngân hàng và nảy sinh nhu cầu vay mượn và sự tài trợ
cho xuất nhập khẩu trong ñó phải kể ñến nguồn tín dụng ngân hàng.
Việc phát triển hình thức tín dụng xuất nhập của ngân hàng không chỉ
mang lại lợi ích cho hoạt ñộng xuất nhập khẩu mà còn mang lại lợi ích cho
toàn xã hội và ngay cả bản thân ngân hàng bởi tín dụng là hoạt ñộng sinh lời
của ngân hàng. Nhận thức rõ vấn ñề ñó, ngân hàng Thương Mại Cổ Phần xuất
nhập khẩu (Eximbank) chi nhánh Cần Thơ ñã bắt ñầu triển khai hoạt ñộng tín
dụng xuất nhập khẩu và ñã có những thành công nhất ñịnh.
Tuy nhiên, theo tình hình hiện nay thì ở Thành phố Cần Thơ có nhiều
ngân hàng hoạt ñộng trong lĩnh vực tài trợ tín dụng xuất nhập khẩu vì ñây là
nơi có nhiều tiềm năng phát triển và thu hút ñược nhiều nhà ñầu tư trong nước.
Để giữ vững thương hiệu và thị phần của mình các ngân hàng không ngừng ra
sức cạnh tranh gay gắt bằng nhiều phương thức khác nhau. Đối với ngân hàng
TMCP xuất nhập khẩu chi nhánh Cần Thơ nghiệp vụ tín dụng xuất nhập khẩu
là thế mạnh của ngân hàng nhưng trong thời kỳ kinh tế khó khăn như hiện nay
không tránh khỏi những hạn chế và tiềm ẩn những khó khăn cần ñược khắc
phục. Vì thế, với những lý do ñã ñược nêu trên, tôi quyết ñịnh chọn ñề tài
“Phân tích hoạt ñộng tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại ngân hàng
TMCP xuất nhập khẩu (Eximbank) chi nhánh Cần Thơ”
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung

Phân tích thực trạng hoạt ñộng nghiệp vụ tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu
của Eximbank chi nhánh Cần Thơ từ năm 2010 ñến 06 tháng ñầu năm 2013, từ
ñó tìm ra giải pháp nâng cao hoạt ñộng tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại
Eximbank Cần Thơ


2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng của hoạt ñộng tín dụng tài trợ xuất
nhập khẩu tại ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu chi nhánh Cần Thơ từ năm
2010 ñến hết 06 tháng năm 2013.
- Mục tiêu 2: Đánh giá kết quả hoạt ñộng tín dụng xuất nhập khẩu tại
ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Cần Thơ.
- Mục tiêu 3: Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hoạt ñộng của
nghiệp vụ tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Eximbank Cần Thơ
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài ñược thực hiện tại phòng khách hàng doanh nghiệp Eximbank Cần
Thơ. Đối tượng ñược nghiên cứu là hoạt ñộng tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu.
Các số liệu ñược dùng ñể nghiên cứu là số liệu thứ cấp do ngân hàng TMCP
xuất nhập khẩu Cần Thơ cung cấp.


























3
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Sự cần thiết của hoạt ñộng xuất nhập khẩu
Bất cứ quốc gia nào muốn phát triển kinh tế không chỉ dựa vào sản xuất
trong nước mà còn giao dịch với các nước khác. Do khác nhau về ñiều kiện tự
nhiên và tài nguyên thiên nhiên,hàng hóa sản xuất trong nước không ñủ cung
cấp cho nhu cầu sản xuất tiêu dùng mà phải nhập các mặt hàng thiết yếu từ các
nước khác. Trên cơ sở khai thác tiềm năng và những lợi thế kinh tế vốn có,
nền kinh tế ngoài việc phục vụ nhu cầu trong nước, còn có thể tạo ra thặng dư
có thể xuất khẩu sang nước khác, góp phần tăng ngoại tệ cho ñất nước ñể nhập
khẩu các thứ còn thiếu và ñể trả nợ. Như vậy, do yêu cầu phát triển kinh tế mà
phát sinh nhu cầu trao ñổi giao dịch hàng hóa giữa các nước với nhau, hay nói

cách khác hoạt ñộng xuất nhập khẩu là yêu cẩu khách quan trong nền kinh tế.
Theo Lê Văn Tư và Lê Tùng Văn (2006, trang 109)
2.1.2 Hoạt ñộng tài trợ xuất nhập khẩu
2.1.2.1 Khái niệm về hoạt ñộng tài trợ xuất nhập khẩu
Tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu (TTXNK) là khoản tín dụng ngân hàng
cấp cho doanh nghiệp nhằm mục ñích sau:
- Hỗ trợ nhà nhập khẩu thanh toán tiền hàng cho nhà xuất khẩu
- Hỗ trợ nhà xuất khẩu trong qua trình bổ sung vốn lưu ñộng ñể quá trình
sản xuất ñược liên tục
2.1.2.2 Đặc ñiểm của tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu
- Trách nhiệm của bên nhận tài trợ cao hơn bên ñi vay, do ngoài nguồn
vốn tài trợ từ ngân hàng, nhất thiết họ phải có một tỉ lệ vốn nhất ñịnh cùng
tham gia
- Đối tượng tài trợ là các dự án hoặc thương vụ
2.1.2.3 Đối tượng ñược tài trợ
Đối tượng ñược tài trợ xuất nhập khẩu những nhu cầu vốn tạm thời thiếu
hụt của khách hàng trong quá trình kinh doanh xuất nhập khẩu ñược ngân
hàng xem xét tài trợ hay không
2.1.2.4 Điều kiện ñược tài trợ
Mọi khách hàng vay thỏa mãn các ñiều kiện sau ñều có thể xin vay vốn:


4
- Có ñầy ñủ tư cách pháp nhân, hoạt ñộng sản xuất kinh doanh theo ñúng
pháp luật của Việt Nam
- Vốn tự có theo quy ñịnh
- Tổ chức hạch toán và quản lý tài chính theo ñúng pháp lệnh kế toán
thống kê
- Sản xuất kinh doanh có lãi, không có nợ quá hạn
- Phải có phương án sử dụng vốn vay, nêu ñược mục ñích, hiệu quả, tính

khả thi và khả năng hoàn trả nợ vay, nguồn trả nợ
- Chấp hành và thực thi trong thể lệ tín dụng của ngân hàng nhà nước và
tổ chức tín dụng ñang cho vay vốn
2.1.2.5 Phạm vi tài trợ
Các doanh nghiệp vay vốn ở một chi nhánh ngân hàng muốn vay tiếp ở
chi nhánh khác thì phải ñược tổng giám ñốc cho phép
Trường hợp cho vay ñối với các khách hàng vay vốn ở nhiều tổ chức tín
dụng thì ngân hàng cho vay phải thẩm ñịnh tình hình sản xuất kinh doanh, uy
tín, khả năng trả nợ của ñơn vị vay vốn qua các tổ chức tín dụng ñã cho vay và
qua phòng thông tin rủi ro của ngân hàng
2.1.3 Các hình thức tín dụng tài trợ cho xuất nhập khẩu
2.1.3.1 Tài trợ xuất khẩu
Hiện nay ñể tài trợ xuất khẩu các ngân hàng thương mại thường cho vay
bằng ñồng Việt Nam hoặc ngoại tệ ñể thu mua hàng xuất khẩu. Tài trợ xuất
khẩu hiện nay ñược áp dụng cụ thể dưới các hình thức sau:
a) Tài trợ vốn lưu ñộng ñể thu mua, chế biến, sản xuất hàng xuất khẩu
theo ñúng L/C quy ñịnh, hợp ñồng ngoại thương ñã ký kết, ñơn ñặt hàng
Hình thức này ñược tiến hành trước khi giao hàng thông thường ñược áp
dụng trong trường hợp ngân hàng tài trợ vừa là ngân hàng thanh toán cho L/C
xuất, nhà xuất khẩu xuất toàn bộ chứng từ và thanh toán tại ngân hàng. Để
giám sát và kiểm soát chặc chẽ tình hình sử dụng vốn vay ñúng mục ñích,
thông thường ngân hàng thực hiện tài trợ như sau:
- Khi vay ngân hàng yêu cầu nhà xuất khẩu phải có một số vốn nhất ñịnh
cộng với số tiền vay ngân hàng ñể thu mua hàng hóa, hàng hóa sẽ làm tài sản
ñảm bảo ñể tiếp tục vay và ñược nhập tại kho ngân hàng, hàng xuất kho phải
ñược sự giám sát của ngân hàng. Thông thường ngân hàng chỉ tài trợ khoảng
70% lô hàng xuất khẩu.


5

- Khi giao hàng xong nhà xuất khẩu lập bộ chứng từ phù hợp với những
ñiều kiện quy ñịnh trong L/C nộp vào ngân hàng ñể xin thanh toán tiền. Ngân
hàng kiểm tra tính hợp lý của ngân hàng sau ñó chuyển ra ngân hàng ñòi nợ
ngân hàng mở L/C. Khi nhận ñược ñiện chuyển tiền từ phía ngân hàng mở
L/C, ngân hàng thông báo L/C ghi Có trên tài khoản cho vay ñể thu nợ.
Trường hợp giữa ngân hàng mở và ngân hàng thông báo L/C là ñại lý mở tài
khoản tiền gửi cho nhau, việc thực hiện bộ chứng từ ñược thực hiện nhanh
chóng và ñược ngân hàng tài trợ với mức lãi suất thấp hơn thông thường.
- Khi ngân hàng tài trợ không phải là ngân hàng thông báo cũng không
phải là ngân hàng thanh toán, rủi ro xảy ra nếu doanh nghiệp không xuất ñược
hàng, hoặc xuất ñược hàng nhưng gặp rủi ro trong giao nhận hàng hay thanh
toán, hoặc khách hàng sử dụng số tiền trên không ñúng mục ñích như ñã cam
kết
b) Tài trợ thanh toán hàng xuất khẩu
Trong lúc giao hàng, nộp bộ chứng từ vào ngân hàng thông báo L/C cho
ñến khi ñược ghi Có trên tài khoản phải trải qua một thời gian nhất ñịnh ñể xử
lý và luân chuyển chứng từ. Nhà xuất khẩu cần tiền có thể thương lượng bộ
chứng từ ñể chiết khấu hoặc ứng tiền trước tại ngân hàng ñã ñược chỉ ñịnh rõ
trong L/C hoặc bất kỳ ngân hàng nào. Hình thức này ñược tiến hành sau khi
giao hàng. Để ñảm bảo khoản cho khoản tín dụng nợ dễ dàng và nhanh chóng,
ngân hàng thương mại thường yêu cầu các L/C xuất của khách hàng phải ñược
thông báo qua ngân hàng, ngân hàng tài trợ vừa là ngân hàng thông báo hoặc
vừa là ngân hàng thanh toán L/C ñược thể hiện qua các hình thức sau:
c) Chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất khẩu
Chiếu khấu bộ chứng từ xuất khẩu là một hình thức cấp tín dụng thông
qua việc ứng trước một khoản tiền cho nhà xuất khẩu trên cơ sở giá trị bộ
chứng từ xuất khẩu hoàn hảo ñược người xuất khẩu trình
Các hình thức chiết khấu chứng từ xuất khẩu:
+ Chiết khấu không truy ñòi là hình thức chiết khấu mà ngân hàng sau
khi thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu có quyền truy ñòi tiền nếu bộ chứng từ

không ñược thanh toán.
+ Chiết khấu miễn truy ñòi là hình thức chiết khấu mà ngân hàng sau khi
thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu không có quyền truy ñòi tiền nếu bộ chứng
từ không ñược thanh toán.
2.1.3.2 Tài trợ nhập khẩu


6
a) Hình thức mở L/C thanh toán hàng nhập khẩu
Thông thường ngân hàng cho vay bằng ngoại tệ ñể nhập nguyên liệu,
vật tư, hàng hóa, máy móc thiết bị, công nghệ,…hoặc cho vay bằng tiền ñồng
trường hợp này rất hiếm, vì khi vay tiền ñồng ñổi sang ngoại tệ ñể thanh toán
hàng nhập khẩu, khách hàng phải mất một khoản chênh lệch tỷ giá mua, bán
của ngân hàng. Ngân hàng thực hiện những nghiệp vụ sau:
Hình thức mở L/C thanh toán hàng nhập khẩu
Đây là hình thức thể hiện sự tài trợ của ngân hàng dành cho các nhà
nhập khẩu
Điều kiện ñể mở L/C tại các ngân hàng thương mại
+ Phải có giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu ñối với các ñơn vị nhận
ủy thác phải có hợp ñồng ủy thác nhập khẩu.
+ Đối với những mặt hàng nằm trong danh mục quản lý mặt hàng nhập
khẩu của nhà nước, ñơn vị xuất trình giấy phép nhập khẩu do bộ thương mại
cấp.
+ Đơn vị phải có tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính ổn
ñịnh và có tín nhiệm trong quan hệ tín dụng.
+ Lô hàng nhập phải có giá hợp lý, ñồng thời chứng minh việc lô hàng
trên là hợp lý phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh, ñảm bảo khả năng
thanh toán lô hàng.
+ Đơn vị phải có tài sản thế chấp ñảm bảo cho giá trị L/C hoặc ñược bảo
lãnh thanh toán bởi một tổ chức ñáng tin cậy.

+ Đối với L/C trả chậm, dư nợ trả nợ phải nằm trong hạn mức vay vốn
nước ngoài ñược ngân hàng nhà nước duyệt.
Thẩm ñịnh hồ sơ mở L/C: Sau khi kiểm tra hồ sơ mở L/C sẽ truyển qua
phòng tín dụng thẩm ñịnh: ñánh giá tình hình tài chính, tư cách pháp nhân
mặt hàng nhập khẩu trên thị trường, thẩm ñịnh tài sản thế chấp.
Quyết ñịnh mức ký quỹ L/C: Trên cơ sở thẩm ñịnh ngân hàng quyết
ñịnh mức ký quỹ L/C. Ký quỹ L/C ñược xem là hình thức bắt buộc tại ngân
hàng thương mại. Ký quỹ nhằm ñảm bảo khách hàng chấp nhận hàng và
thanh toán L/C thông thường mức ký quỹ cao hay thấp phụ thuộc vào các
yếu tố sau:
+ Khả năng thanh toán của khách hàng, khả năng thanh toán của khách
hàng càng cao mức ký quỹ càng cao và càng thấp và ngược lại.
+ Đối với khách hàng: khách hàng có uy tín với ngân hàng mức ký quỹ
thấp và ngược lại.


7
+ Loại L/C: L/C trả chậm thì mức ký quỹ thấp hơn L/C trả ngay, vì mục
ñích L/C trả chậm là ñể vay vốn nước ngoài, thời gian khá dài, mức ký quỹ
cao sẽ làm ứ ñọng vốn của khách hàng.
+ Loại hàng hóa nhập khả năng tiêu thụ hàng và tình hình biến ñộng giá
cả hàng hóa trên thị trường, những mặt hàng dễ tiêu thụ thì ổn ñịnh giá cả ít
biến ñộng thì mức ký quỹ có thể thấp.
Trên cơ sở kết hợp các yếu tố trên các ñịnh mức ký quỹ L/C ngân hàng
quyết ñịnh mức ký quỹ cụ thể. Ký quỹ ñược thực hiện bằng cách trích tài
khoản ngoại tệ của khách hàng ñể chuyển vào tài khoản ký quỹ thanh toán
L/C theo quy ñịnh hiện nay thì số tiền ký quỹ ñược hưởng lãi bằng với tiền
gởi thanh toán. Nếu không ñủ số dư trên tài khoản ngoại tệ, hoặc ñối với các
vị nhận ủy thác có thể kèm ñơn xin mua ngoại tệ nộp tiền ñồng ñể mua ngoại
tệ ký quỹ hoặc làm ñơn xin vay ngoại tệ ký quỹ L/C hiện nay ở nước ta cho

vay ký quỹ rất hạn chế.
b) Cho vay thanh toán bộ chứng từ hàng nhập
Theo hình thức thanh toán này, ngân hàng mở L/C tiếp nhận bộ chứng
từ ngân hàng thông báo L/C có thời gian là 7 ngày ñể kiểm tra xử lý chứng từ
ñưa ra ý kiếm thanh toán hoặc từ chối thanh toán. Ngân hàng sẽ tiến hành
thẩm ñịnh tính toán hiệu quả sử dụng vốn vay và khả năng tài chính, khả năng
trả nợ, thế chấp tài sản ñể quyết ñịnh
c) Nghiệp vụ bảo lãnh tái –bảo lãnh
Hiện nay có nhiều hình thức bảo lãnh: bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh tham gia
ñấu thầu, bảo lãnh thực hiện ñấu thầu, bảo lãnh thực hiện hợp ñồng, bảo lãnh
ñặt cọc…Bảo lãnh ở nước ta chủ yếu ñể tài trợ cho nhà nước nhập khẩu vay
vốn ñược thực hiện dưới hình thức sau:
+ Phát hành thư bảo lãnh
+ Mở L/C trả chậm
+ Ký bảo lãnh trên hối phiếu nhận nợ nước ngoài
+ Ký bảo lãnh lệnh phiếu nhận nợ nước ngoài
+ Ký xác nhận bảo lãnh ngay trên giấy nhận nợ do khách hàng lập nhận
nợ nước ngoài.
Đối với nghiệp vụ tái bảo lãnh hình thức duy nhất hiện nay là phát hành thư
bảo lãnh. Hiện nay có hai hình thức phổ biến:
+ Bảo lãnh vay vốn bằng cách phát hành thư bảo lãnh
+ Bảo lãnh bằng cách phát hàng L/C trả chậm
d) Chấp nhận hối phiếu


8
Tín dụng chấp nhận hối phiếu là khoản tín dụng mà ngân hàng ký chấp
nhận hối phiếu. Người vay khoản tín dụng này chính là nhà nhập khẩu và
khoản vay chỉ là một hình thức, một sự ñảm bảo về tài chính, thực chất ngân
hàng chưa phải xuất tiền thực sự cho người vay. Tuy nhiên, khi ñến hạn nhà

nhập khẩu chưa có ñủ khả năng thanh toán, thì người cho vay (ngân hàng)
người ñứng ra chấp nhận hối phiếu ñể trả nợ.
Tín dụng hối phiếu xảy ra khi bên bán thiếu tin tưởng vào khả năng
thanh toán của bên mua, họ có thể ñề nghị bên mua yêu cầu ngân hàng ñứng ra
chấp nhận trả tiền hối phiếu do bên bán ký phát. Nếu ngân hàng ñồng ý ñiều
ñó ñồng nghĩa là ngân hàng chấp nhận cấp một khoản tín dụng cho bên mua
ñể họ thanh toán hối phiếu cho bên bán khi hối phiếu ñáo hạn. Theo Lê Văn
Tư và Lê Tùng Vân (2003, trang 110)
2.1.4 Quy trình thực hiện tài trợ xuất nhập khẩu
2.1.4.1 Thủ tục tài trợ
Khách hàng có nhu cầu về vốn thì ñến ngân hàng xin vay vốn, ñồng thời
phải gửi các giấy tờ liên quan cần thiết như:
* Hồ sơ pháp lý bao gồm:
- Giấy phép thành lập
- Giấy chứng nhận ñăng ký kinh doanh
- Giấy phép hành nghề của cơ quan quản lý chuyên môn
- Bảng ñiều lệ công ty
- Giấy phép trú ñóng
- Giấy bổ nhiêm giám ñốc, kế toán trưởng
Đối với doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài:
- Giấy phép ñầu tư
- Có ñủ vốn pháp ñịnh
* Hồ sơ kinh tế:
- Bảng cân ñối kế toán
- Bảng báo cáo kết quả kinh doanh
- Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Bảng thuyết minh
- Bảng báo cáo kiểm toán
* Hồ sơ vay gồm:
- Đơn xin vay bảo lãnh

- Các hợp ñồng thương mại, hợp ñồng ngoại thương
- Nếu ñơn vị không có chức năng kinh doanh xuất nhập khẩu phải có hợp
ñồng ủy thác


9
- Và các giấy tờ liên quan khác
- Bảng liệt kê tài sản thế chấp, cầm cố (nếu có) kèm theo giấy chứng
nhận quyền sở hữu
2.1.4.2 Thẩm ñịnh hồ sơ
Đây là bước rất quan trọng trong quy trình tài trợ nếu như bước thẩm
ñịnh này làm tốt sẽ hạn chế ñược rất nhiều rủi cho ngân hàng và mang lại hiệu
quả cho ngân hàng và cho doanh nghiệp
Trong bước này cán bộ tín dụng sẽ kiểm tra lại thông tin khách hàng bao
gồm những việc sau:
- Kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơ pháp lý
- Đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp
- Xem xét tính khả thi và hiệu quả của dự án
- Thẩm ñịnh tài sản ñảm bảo
2.1.4.3 Lập tờ trình
Sau khi thẩm ñịnh hồ sơ, cán bộ tín dụng lập tờ trình lên trưởng phòng
tín dụng. Tờ trình cần nêu rõ: Tình hình tài chính doanh nghiệp, nhu cầu vốn
và số tiền xin tài trợ, tính khả thi của phương án kinh doanh và kiến nghị của
cán bộ tín dụng.
Trưởng phòng tín dụng căn cứ vào ý kiến của cán bộ tín dụng ñồng thời
xem xét và cho ý kiến sau ñó trình lên ban giám ñốc xét duyệt.
2.1.4.4 Ý kiến lãnh ñạo ngân hàng
Khi nhận ñược hồ sơ kèm tờ trình có liên quan ñến việc tài trợ, trưởng
phòng tín dụng kiểm tra một lần nữa nếu có gì sai sót thì yêu cầu bổ sung
chỉnh sửa rồi trình lên ban lãnh ñạo ngân hàng. Thời gian quy ñịnh ở Việt

Nam quy ñịnh là 3 ngày làm việc, 6 ngày ñối với hồ sơ vay vốn lần ñầu kể từ
ngày nhận hồ sơ hoàn chỉnh, ngân hàng phải trả lời cho vay hay từ chối yêu
cầu vay của khách hàng.
2.1.4.5 Ký hợp ñồng tín dụng, hợp ñồng thế chấp và cầm cố
Khi quyết ñịnh cho vay, ngân hàng cho vay vốn phải kí hợp ñồng tín
dụng sau ñó ký hợp ñồng thế chấp, cầm cố. Hợp ñồng cầm cố, thế chấp nêu rõ:
- Tên và ñịa chỉ các bên
- Số, ngày, tháng, năm của hợp ñồng vay vốn
- Số hiệu tài khoản tại ngân hàng
- Loại tài sản cầm cố, thế chấp
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản thế chấp, cầm cố


10
- Thời hạn thế chấp cầm cố
- Quyền và nghĩa vụ của các bên thực hiện hợp ñồng
- Phương thức xử lý tài sản thế chấp, cầm cố
- Cam kết của các bên về thực hiện nghĩa vụ của mình
Hợp ñồng thế chấp cầm cố phải ñược công chứng tại phòng công chứng
Nhà nước.
2.1.5 Vai trò của hoạt ñộng tài trợ xuất nhập khẩu
2.1.5.1 Đối với ngân hàng thương mại
Tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu của ngân hàng thương mại là hình thức
tài trợ thương mại, kỳ hạn gắn liền với thời gian thực hiện thương vụ, ñối
tượng tài trợ là các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trực tiếp hoặc ủy thác. Tài
trợ của ngân hàng trong lĩnh vực xuất nhập khẩu là hình thức cho vay mang lại
hiệu quả cao, an toàn, ñảm bảo sử dụng vốn ñúng mục ñích và thời gian thu
hồi vốn nhanh vì:
Thời gian tài trợ ngắn hạn phù hợp với kỳ hạn huy ñộng vốn của ngân
hàng thương mại giúp ngân hàng tránh ñược rủi ro về thanh khoản

Tài trợ xuất nhập khẩu ñảm bảo sử dụng vốn ñúng mục ñích
Nâng cao tính an toàn cho ngân hàng thông qua việc quản lý thu các
nguồn thanh toán
Thông qua tài trợ xuất nhập khẩu, ngân hàng còn mở rộng ñược các quan
hệ với các doanh nghiệp và ngân hàng nước ngoài, nâng cao uy tín ngân hàng
trên trương quốc tế
2.1.5.2 Đối với doanh nghiệp
Tài trợ ngân hàng cho xuất nhập khẩu là giải pháp giúp doanh nghiệp
thực hiện những thương vụ lớn, có những thương vụ trong ngoại thương ñòi
hỏi nguồn vốn rất lớn ñể thanh toán tiền hàng nhanh. Số lượng mua hàng của
hai bên thường là với số lượng lớn nhằm tiết kiệm chi phí vận chuyển.
Trong quá trình ñàm phán, thương lượng ký hợp ñồng ngoại thương,
doanh nghiệp ñã xác ñịnh ngân hàng phục vụ mình thì sẽ ñược nhiều lợi thế
trong quá trình tài trợ và thanh toán quốc tế. Thông qua quá trình tài trợ xuất
nhập khẩu giúp doanh nghiệp tăng hiệu quả trong quá trình thực hiện hợp
ñồng. Ngoài ra, tài trợ của ngân hàng còn giúp doanh nghiệp nâng cao uy tín
trên thị trường quốc tế, thực hiện những thương vụ lớn trôi chảy, quan hệ với
khách hàng tầm cỡ thế giới.


11
2.1.5.3 Đối với nền kinh tế
Tài trợ xuất nhập khẩu của ngân hàng tạo ñiều kiện cho doanh nghiệp
phát triển, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh, làm ñộng cơ thúc ñẩy nền kinh
tế phát triển, doanh nghiệp có ñiều kiện thay ñổi dây chuyền công nghệ máy
móc thiết bị nhằm tăng năng suất lao ñộng, hạ giá thành sản phẩm
Thông qua tài trợ của ngân hàng, hàng hóa xuất nhập khẩu theo yêu cầu
của thị trường ñược thực hiện thường xuyên, liên tục góp phần tăng tính năng
ñộng của nền kinh tế, ổn ñịnh thị trường. Theo Lê Văn Tư và Lê Tùng Vân
(2006, trang 80)

2.1.6 Rủi ro trong hoạt ñộng tài trợ tín dụng xuất nhập khẩu
Bất kỳ loại hình kinh doanh nào cũng chứa ñựng rủi ro nhất ñịnh và ñặc
biệt trong kinh doanh ngoại thương thì yếu tố rủi ro là không tránh khỏi.
Những rủi ra trong tín dụng TTXNK thường rất ña dạng và chứa ñựng nhiều
tiềm ẩn. Chính vì vậy mà khi cấp tín dụng cho các nhà xuất nhập khẩu ngân
hàng cần phải lường trước các rủi ro có thể xảy ra trong hoạt ñộng giao thương
có ảnh hưởng ñến việc hoàn trả tín dụng cho mình. Việc nghiên cứu các rủi ro
chỉ mang tính chất tương ñối, bởi các rủi ro này thường có quan hệ hữu cơ với
nhau, một rủi ro này xảy ra thường kéo theo nhiều rủi ro khác. Sau ñây là một
số rủi ro trong tín dụng XNK:
2.1.6.1 Rủi ro về tỷ giá hối ñoái
Tỷ giá hối ñoái luôn biến ñộng, sự biến ñộng này có thể diễn ra hàng
ngày. Từ ñó kéo theo nền kinh tế. Từ ñó kéo theo ảnh hưởng ñến nền kinh tế
trong nước và hầu hết các hoạt ñộng thuộc lĩnh vực kinh tế ñoái ngoại, nhất là
hoạt ñộng xuất nhập khẩu
2.1.6.2 Rủi ro do khách hàng không hoàn trả
Rủi ro do khách hàng không hoàn trả là khi ngân hàng sử dụng mọi biến
pháp ñể truy ñòi mà vẫn không thu hồi ñược nợ hoặc thu không ñược so với
tài khoản vốn mà mình ñã bỏ ra. Nguyên nhân của rủi ro này là do khách hàng
mất khả năng thanh toán. Rủi ro phát sinh từ phía nhà nhập khẩu khi không
tiêu thụ ñược hàng hóa, hàng giảm giá dẫn ñến không thu hồi ñược vốn trả
ngân hàng. Nguyên nhân thứ hai là do khách hàng không thanh toán. Đây là
rủi ro xảy ra khi người vay không thực hiện tốt những ñiều khoản trong hợp
ñồng. Bản than khách hàng có khả năng hoàn trả nhưng không chịu hoàn trả.
2.1.6.3 Rủi ro do ảnh hưởng của nền kinh tế và chính trị ñất nước


12
Sự phát triển của nền kinh tế và chính trị của ñất nước ảnh hưởng rất lớn
ñến khả năng và sự sẵn lòng ñáp ứng các cam kết thỏa thuận của người vay.

Sự thoái kinh tế cũng như một biến ñộng về chính trị xảy ra dù với hình thức
và mức ñộ nào ñó ñều ảnh hưởng bất lợi ñến sự vận ñộng tự do thương mại và
lợi tức với cá nhân và doanh nghiệp. Theo Nguyễn Thị Thu Thảo (2009)
2.1.7 Các nhân tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng tài trợ XNK ở Việt Nam
a) Chủ trương chính sách phát triển kinh tế xã hội của Nhà nước
Các hoạt ñộng kinh tế nói chung và xuất nhập khẩu nói riêng chịu tác
ñộng rất lớn bởi chính sách chủ trương ñường lối phát triển kinh tế của Nhà
nước.
- Về mặt tích cực: chính sách vĩ mô của Nhà nước có thể tạo ñiều kiện
cho vay XNK của ngân hàng ñược mở rộng và phát triển. Nếu Nhà nước dùng
chính sách tiền tệ mở rộng thì NHTM ñược cấp thêm vốn dự trữ, khả năng cho
vay của ngân hàng sẽ gia tăng. Các ngân hàng có thể có chính sách cho vay tự
do hơn. Chính sách lãi suất linh hoạt, lãi suất thực dương luôn là ñòn bẩy thúc
ñẩy hoạt ñộng tín dụng của ngân hàng. Hoạt ñộng tín dụng tài trợ XNK chủ
yếu diễn ra theo hình thức cho vay bằng ngoại tệ. Vì vậy nếu Nhà nước cho
phép tập trung ngoại tệ vào ngân hàng, quản lý ngoại tệ một cách chặt chẽ thì
ngân hàng sẽ có nhiều nguồn ngoại tệ ñáp ứng nhu cầu nhập máy móc, thiết
bị, nguyên liệu của nhà nhập khẩu.
- Về mặt tiêu cực: Chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước có thể gây ra
nhiều rủi cho hoạt ñộng tín dụng XNK của ngân hàng. Nếu Nhà nước không
có chiến lược hướng về xuất khẩu thì hoạt ñộng kinh doanh của các doanh
nghiệp XNK rất hạn chế. Từ ñó dẫn ñến hoạt ñộng cho vay của ngân hàng sẽ ít
ñi lợi nhuận của ngân hàng sẽ giảm xuống. Khi Nhà nước áp ñặt một hàng rào
thuế quan, phi thuế quan thì nó sẽ dẫn ñến tăng giá của một số loại hàng nhập
khẩu, lượng hàng nhập khẩu giảm dẫn ñến nhu cầu vay vốn giảm.
Ngoài ra, việc thay ñổi nhỏ trong chính sách lãi suất, tỷ giá hối ñoái cũng
tác ñộng không ít ñến hoạt ñộng tín dụng tài trợ XNK của Ngân hàng. Môi
trường pháp luật không ổn ñịnh, cơ chế chính sách hay thay ñổi làm ảnh
hưởng ñến chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp, làm ñảo lộn chính sách
tín dụng của từng ngân hàng. Đây chính là nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng

cho các NHTM.
b) Môi trường kinh tế chính trị, xã hội trong và ngoài nước


13
Đất nước, khu vực mà có nền kinh tế bị rơi vào khủng hoảng hoặc luôn
luôn bị chao ñảo, biến ñộng mạnh về kinh tế, chính trị dễ dẫn ñến hoạt ñộng
tín dụng của Ngân hàng bị thu hẹp. Ngược lại, nếu kinh tế ổn ñịnh sẽ dẫn ñến
chính sách cho vay tự do hơn. Tất cả hoạt ñộng của các ngành các lĩnh vực của
các quốc gia trong khu vực, ñặc biệt hoạt ñộng của hệ thống ngân hàng ñã bị
ảnh hưởng sâu sắc.
Tình hình chính trị xã hội chiến tranh cũng như thiên tai, dịch hoạ cũng
là một trong những nguyên nhân gây ra rủi ro bất khả kháng ñối với các khoản
cho vay của Ngân hàng.
c) Khả năng ý thức thanh toán của doanh nghiệp XNK
Nhu cầu tín dụng của ngân hàng là yếu tố quyết ñịnh ñến hoạt ñộng tín
dụng ngân hàng ñược mở rộng hay thu hẹp. Song nếu có nhu cầu vay vốn ñể
nhập máy móc thiết bị từ nước ngoài ñể sản xuất hàng xuất khẩu nhưng khả
năng hoàn trả của doanh nghiệp không cao thì ngân hàng cũng sẽ không cho
vay. Mặt khác, khi ngân hàng cấp vốn cho vay các doanh nghiệp XNK, nhưng
vì một nguyên nhân nào ñó các ngân hàng này gặp rủi ro trong quá trình hoạt
ñộng kinh doanh (bị huỷ bỏ hợp ñồng, hàng bị mất cắp giảm giá trị…) làm cho
họ không thu hồi ñủ vốn ñể trả lại các khoản vay cho ngân hàng. Đối với ngân
hàng khi mà có quá nhiều khách hàng ñến hạn trả mà khôn có khả năng thanh
toán hoặc cố ý chây ỳ thiếu ý thức tôn trọng các ñiều khoản thoả thuận trong
hợp ñồng tín dụng thì ngân hàng sẽ mất khả năng thanh toán của mình thậm
chí ngân hàng còn rơi vào tình trạng phá sản.
Tình hình hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng nói chung và của doanh
nghiệp hoạt ñộng XNK nói riêng với thái ñộ ý thức thanh toán của doanh
nghiệp sẽ thúc ñẩy hay kìm hãm hoạt ñộng tín dụng của ngân hàng.

d) Năng lực cho vay của ngân hàng
Khả năng huy ñộng vốn của năng lực cho vay phụ thuộc vào vốn tự có
của ngân hàng. Do ñó nếu doanh nghiệp kinh doanh XNK có nhu cầu vốn lớn,
trong khi nguồn vốn của ngân hàng nhỏ thì sẽ không thoả mãn yêu cầu của
doanh nghiệp. Tín dụng XNK của ngân hàng thương mại gắn liền với nguồn
vốn ngoại tệ. Do ñó làm thế nào ñể huy ñộng ñủ ngoại tệ ñáp ứng nhu cầu vay
của doanh nghiệp nhập khẩu ñang là vấn ñề lớn ñối với nhiều NHTM.
e) Các nhân tố khác
Trình ñộ quản lý kinh doanh, quản lý vốn cũng như trình ñộ chuyên môn
của ñội ngũ nhân viên tín dụng không phải là không có ý nghĩa ñối với hoạt

×