Tải bản đầy đủ (.pdf) (164 trang)

Dự báo nhu cầu giao thông và đánh giá khả năng thông hành qua nút giao tại quận 3 đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.05 MB, 164 trang )

MỤC LỤC
Cao Văn Trường _ QG10 _ 1051170069 Trang 1

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ 10
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu 10
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 11
1.3 Phương pháp nghiên cứu 11
1.4 Giới hạn nghiên cứu 13
1.5 Cấu trúc đồ án 14
CHƯƠNG 2: KHU VỰC NGHIÊN CỨU 15
2.1 Phân tích và đánh giá hiện trạng 15
2.1.1 Vị trí, giới hạn khu vực nghiên cứu 15
2.1.2. Tình hình dân số, kinh tế - xã hội khu vực 16
2.1.2.1 Dân số và lao động 16
2.1.2.2 Tăng trưởng kinh tế 19
2.1.2.3 Hiện trạng sử dụng đất 21
2.1.3. Hiện trạng giao thông 22
2.1.3.1 Hiện trạng giao thông đối ngoại 23
2.1.3.2 Hiện trạng giao thông nội thị 29
2.1.3.3 Đánh giá chung về hiện trạng giao thông 31
2.1.4 Đánh giá tổng hợp về hiện trạng 31
2.1.4.1 Đặc điểm điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến giao thông 31
2.1.4.2 Thực trạng phát triển đô thị 32
2.2. Các tiền đề, định hướng phát triển đô thị 33
2.2.1. Động lực phát triển đô thị 33
2.2.1.1 Các quan hệ nội ngoại vùng 33
2.2.1.2 Cơ sở kinh tế kỹ thuật 34
2.2.2. Quy mô dân số lao động xã hội 34
2.2.2.1 Dự báo quy mô dân số 35
2.2.2.2 Dự báo nguồn lao động 36


2.2.2.3 Dự báo số HSSV 38
2.2.3. Quy hoạch giao thông 39
MỤC LỤC
Cao Văn Trường _ QG10 _ 1051170069 Trang 2

2.2.3.1 Định hướng quy hoạch giao thông 39
2.2.3.2 Quy hoạch mạng lưới giao thông 45
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT PHỎNG VẤN 53
3.1 Khảo sát phỏng vấn hộ gia đình 53
3.1.1 Số hộ gia đình và sở hữu phương tiện cá nhân 54
3.1.2 Tỷ lệ đảm nhận phương thức và mục đích đi lại 56
3.1.2.1 Nhu cầu đi lại trong kv nghiên cứu theo mục đích và phương thức 56
3.1.2.2 Tỷ lệ đảm nhận phương thức theo mục đích đi lại 58
3.1.2.3 Tỷ lệ đảm nhận mục đích đi lại theo phương thức 60
3.1.3 Phát sinh, thu hút chuyến đi theo phường 61
3.1.3.1 Ma trận OD số chuyến đi nội vùng Quận 3 61
3.1.3.2 Số chuyến đi phát sinh HBW, HBS, HBO và NHB từng phường 62
3.1.3.3 Số chuyến đi thu hút HBW, HBS, HBO và NHB từng phường 64
3.1.3.4 Tỷ lệ đảm nhận phương thức theo mục đích chuyến đi HBW, HBS,
HBO, NHB 65
3.1.4 Phát sinh, thu hút chuyến đi theo mục đích 66
3.1.5 Phát sinh, thu hút chuyến đi theo phương thức 68
3.1.6 Hệ số đi lại 70
3.1.7 Đánh giá tình hình an toàn giao thông của Quận 3 hiện tại 70
3.2. Khảo sát tốc độ 71
CHƯƠNG 4: DỰ BÁO GIAO THÔNG 77
4.1 Cơ sở lý thuyết 77
4.1.1 Nguyên tắc dự báo 77
4.1.2 Các mô hình dự báo 78
4.1.3 Mô hình dự báo nhu cầu giao thông 4 bước 80

4.1.4 Các dự án, nghiên cứu áp dụng phần mềm Cube Citilabs ở Việt Nam. . 89
4.2 Dự báo lưu lượng giao thông Quận 3- Tp. Hồ Chí Minh 91
4.2.1 Các bước tiến hành dự báo. 91
4.2.1.1 Phân vùng giao thông( Chia Zone) 91
4.2.1.2 Xây dựng và phác thảo mạng lưới ( Network & Highway ) 94
MỤC LỤC
Cao Văn Trường _ QG10 _ 1051170069 Trang 3

4.2.1.3 Mô hình phát sinh và thu hút chuyến đi ( Trip Generation ) 104
4.2.1.4 Mô hình phân bổ chuyến đi ( Trip Distribution) 112
4.2.1.5 Mô hình phân chia phương thức ( Mode Choice ) 117
4.2.1.6 Xét ảnh hưởng thời gian đối với các chuyến đi ( Time Of Day
Characteristic) 130
4.2.1.7 Xác định mạng lưới ( Trip Assignment ) 138
4.2.2 Đánh giá các kịch bản giao thông 143
4.2.2.1 Kịch bản 1 ( Giữ nguyên mạng lưới đường hiện tại) 143
4.2.2.2 Kịch bản 2 ( Mở rộng mạng lưới đường theo quy hoạch giao thông) 148
4.3. Đánh giá khả năng thông hành qua các nút trọng điểm 156
4.3.1 Nút giao Ngã 4 Nam Kỳ Khởi Nghĩa – Điện Biên Phủ. 156
4.3.2 Nút giao Ngã 4 Nguyễn Thị Minh Khai – Cách Mạng Tháng 8. 159
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 163
5.1 Kết luận 163
5.2 Kiến Nghị 164
















DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Cao Văn Trường _ QG10 _ 1051170069 Trang 4

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Các chỉ tiêu về dân số quận 3 từ năm 1998 đến 2006 16
Bảng 2.2 Hiện trạng phân bố dân cư theo địa bàn phường qua các năm giai đoạn
(2001-2005) 18
Bảng 2.3 Cơ cấu ngành kinh tế qua các năm 19
Bảng 2.4 Thống kê hiện trạng sử dụng đất 21
Bảng 2.5 Thống kê hiện trạng các tuyến đường ở quận 3 25
Bảng 2.6 Dự báo dân số Quận 3 năm 2020 35
Bảng 2.7 Dự báo cơ cấu dân số phân theo độ tuổi lao động 36
Bảng 2.8 Dự báo số lao động Quận 3 năm 2020 37
Bảng 2.9 Dự báo số HSSV Quận 3 năm 2020 39
Bảng 2.10 Định hướng mạng lưới đường bộ quận 3 đến năm 2020 46
Bảng 3.1 Thống kê số hộ gia đình được khảo sát 54
Bảng 3.2 Số hộ gia đình và sở hữu phương tiện cá nhân khảo sát 54
Bảng 3.3 Nhu cầu đi lại trong khu vực nghiên cứu theo mục đích và phương thức 57
Bảng 3.4 Tỷ lệ đảm nhận phương thức theo mục đích đi lại 58
Bảng 3.5 Tỷ lệ đảm nhận mục đích đi lại theo phương thức 60
Bảng 3.6 Ma trận OD nội vùng Quận 3 61
Bảng 3.7 Số chuyến đi phát sinh HBW, HBS, HBO và NHB từng phường 63

Bảng 3.8 Số chuyến đi thu hút HBW, HBS, HBO và NHB từng phường 64
Bảng 3.9 Tỷ lệ đảm nhận phương thức theo mục đích chuyến đi HBW, HBS, NHB,
HBO 65
Bảng 3.10 Phát sinh chuyến đi theo mục đích 66
Bảng 3.11 Thu hút chuyến đi theo mục đích 67
Bảng 3.12 Phát sinh chuyến đi theo phương thức 68
Bảng 3.13 Thu hút chuyến đi theo phương thức 69
Bảng 3.14 Hệ số đi lại 70
Bảng 3.15 Đánh giá tình hình an toàn giao thông Quận 3 hiện tại 71
Bảng 3.16 Vận tốc lưu thông trong điều kiện đi lại bình thường 72
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Cao Văn Trường _ QG10 _ 1051170069 Trang 5

Bảng 4.1 Khu vực nội vùng ( TAZ ) 92
Bảng 4.2 Khu vực ngoại vùng (ExternalTAZ) 93
Bảng 4.3 Các thuộc tính của tuyến đường 95
Bảng 4.4 Tham số, hệ số hồi quy mô hình phát sinh, thu hút chuyến đi 104
Bảng 4.5 Ma trận OD Tổng chuyến đi năm 2020 giữa Quận 3 và các Quận, huyện
khác của Tp.HCM 106
Bảng 4.6 Ma trận OD ngoại vùng (I-E và E-I Trip) 108
Bảng 4.7 Chuyến đi phát sinh, thu hút I-E, E-I và E-E 108
Bảng 4.8 Mô hình phân bố chuyến đi - Các hằng số hiệu chuẩn 113
Bảng 4.9 Hệ số trở kháng với mục đích chuyến đi HBW, HBS, HBO,NHB 113
Bảng 4.10 Các tuyến xe buýt đi qua Quận 3 118
Bảng 4.11 Mức phục vụ và hệ số sử dụng KNTH
140
Bảng 4.12 Các tuyến đường được nâng cấp, mở rộng 149


















DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Cao Văn Trường _ QG10 _ 1051170069 Trang 6

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH

Hình 1.1 Các bước của mô hình dự báo nhu cầu giao thông 12
Hình 1.2 Các vấn đề cơ bản cho mô hình 4 bước 13
Hình 2.1: Vị trí và ranh giới Quận 3 15
Hình 2.2 Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội 20
Hình 2.3 Bản đồ hiện trạng sử dụng đất quận 3 22
Hình 2.4 Hiện trạng mạng lưới giao thông Quận 3 23
Hình 2.5 Sơ đồ tuyến xe buýt Tp.Hồ Chí Minh 30
Hình 2.6 Định hướng mạng lưới giao thông Quận 3 40
Hình 2.7 Hệ thống đường trên cao Tp. Hồ Chí Minh 42
Hình 2.8 Mạng lưới đường sắt đô thị Tp.Hồ Chí Minh 43
Hình 2.9 Vị trí một số nút giao quan trọng 52

Hình 3.1 Tốc độ tăng trưởng phương tiện của Tp.HCM từ năm 2000 đến 2010 56
Hình 3.2 Định nghĩa về phát sinh và thu hút của chuyến đi 62
Hình 3.3 Số chuyến đi phát sinh HBW, HBS, HBO, NHB 63
Hình 3.4 Số chuyến đi thu hút HBW, HBS, HBO, NHB 65
Hình 3.5 Đánh giá tình hình an toàn giao thông của Tp.HCM hiện tại 71
Hình 4.1 Quy trình, dự báo phân tích nhu cầu đi lại theo mô hình 4 bước 81
Hình 4.2 Định nghĩa chuyến đi theo mục đích 83
Hình 4.3 Phát sinh và hấp dẫn hành trình 83
Hình 4.4 Sự phân phối hành trình 84
Hình 4.4 Phân chia phương thức 86
Hình 4.5 Độ nhạy mô hình Logit 88
Hình 4.6 Tuyến đường nào sẽ được lựa chọn cho hành trình? 88
Hình 4.7 Tất cả hoặc không có gì ( All or nothing) 89
Hình 4.8 Giai đoạn 3 của HOUTRANS sử dụng CUBE/Voyager 90
Hình 4.9 Lưu lượng hành khách đi Metro vào năm 2025 91
Hình 4.10 Khu vực nội vùng ( TAZ ) 92
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Cao Văn Trường _ QG10 _ 1051170069 Trang 7

Hình 4.11 Khu vực ngoại vùng (ExternalTAZ) 93
Hình 4.12 Xây dựng mạng lưới đường nội vùng 94
Hình 4.13 Các thuộc tính của tuyến đường 94
Hình 4.14 Các đường kết nối tâm TAZ 100
Hình 4.15 Xây dựng mạng lưới đường ngoại vùng (đường kết nối) 101
Hình 4.17 Xác định thời gian thời gian, khoảng cách, chi phí đi lại 101
Hình 4.18 Phân chia chuyến đi nội vùng và liên vùng 105
Hình 4.19 Mô hình phát sinh, thu hút chuyến đi năm 2020 109
Hình 4.20 Mô hình phân bổ chuyến đi 114
Hình 4.21 Mạng lưới xe buýt đi qua Quận 3 119
Hình 4.22 Các thuộc tính của tuyến xe buýt 119

Hình 4.23 Xây dựng mạng lưới GTCC 120
Hình 4.24 Thiết lập hệ thống Public system 120
Hình 4.25 Đường kết nối tâm Zone bằng phương thức đi bộ 123
Hình 4.26 Mật độ bao phủ mạng lưới xe buýt 124
Hình 4.27 Xác suất lựa chọn GTCC 126
Hình 4.28 Mô hình MODE CHOICE 127
Hình 4.29 Mô hình chuyển từ ma trận P-A sang O-D 131
Hình 4.30 Hệ số chuyên chở của phương tiện năm dự báo 2020 133
Hình 4.31 Mô hình OD_Ô tô xe máy 134
Hình 4.32 Mô hình OD_Ô tô xe máy giờ cao điểm 137
Hình 4.33 Nhu cầu đi lại theo PCU trong giờ cao điểm giữa các zone nội bộ (I-I)
138
Hình 4.34 Mối quan hệ giữa vận tốc V và lưu lượng N 139
Hình 4.35 Mối quan hệ giữa Lưu lượng và Thời gian đi lại 141
Hình 4.36 Mô hình Assignment_Ấn định tuyến đường 141
Hình 4.37 Lưu lượng PCU nội quận 3 143
Hình 3.38 Lưu lượng PCU khu vực nghiên cứu 145
Hình 4.39 Mức phục vụ của mạng lưới đường 147
Hình 4.40 Thời gian đi lại không xét ảnh hưởng nút giao, đèn tín hiệu 148
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Cao Văn Trường _ QG10 _ 1051170069 Trang 8

Hình 4.41 Các tuyến đường được nâng cấp mở rộng 150
Hình 4.42 Lưu lượng PCU khu vực nghiên cứu khi mở rộng mạng lưới đường theo
quy hoạch 152
Hình 4.43 Mức phục vụ của mạng lưới đường theo quy hoạch 154
Hình 4.44 Thời gian đi lại không xét ảnh hưởng nút giao, đèn tín hiệu trên mạng
lưới đường theo quy hoạch 155
Hình 4.45 Tín hiệu đèn nút giao ngã 4 NKKN – ĐBP 156
Hình 4.46 Hướng di chuyển nút giao ngã 4 NKKN – ĐBP 157

Hình 4.47 Lưu lượng PCU nút giao ngã 4 NKKN – ĐBP 157
Hình 4.48 Mức phục vụ theo tiêu chuẩn HCM 2000 158
Hình 4.49 Mức phục vụ tại nút giao ngã 4 NKKN – ĐBP 158
Hình 4.50 Chiều dài dòng chờ tại nút giao ngã 4 NKKN – ĐBP 159
Hình 4.51 Tín hiệu đèn nút giao ngã 4 CMT8 - NTMK 160
Hình 4.52 Hướng di chuyển nút giao ngã 4 CMT8 - NTMK 160
Hình 4.53 Lưu lượng PCU nút giao ngã 4 CMT8 - NTMK 161
Hình 4.54 Mức phục vụ tại nút giao ngã 4 CMT8 - NTMK 162
Hình 4.55 Chiều dài dòng chờ tại nút giao ngã 4 CMT8 – NTMK 162













DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Cao Văn Trường _ QG10 _ 1051170069 Trang 9


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BTN
Bê tông nhựa
Bx.Miền Tây

Bến xe Miền Tây
CMT8
Đường Cách Mạng Tháng 8
CN
Cá nhân
DA VSMT
Dự án Vệ sinh môi trường
ĐBP
Đường Điện Biên Phủ
E-E (External-External)
Các chuyến đi liên vùng
E-I (External-Internal)
Các chuyến đi ngoại vùng có điểm đến nội
vùng
GTCC
Giao thông công cộng
GTVT
Giao thông vận tải
HB (Home_Based) Trips
Các chuyến đi liên quan đến nhà
HBO (Home_Based Other) Trips
Các chuyến đi liên quan đến nhà với
mục đích không phải đi làm, đi học
HBS (Home_Based School) Trips
Các chuyến đi giữa nhà và trường học
HBW (Home_Based Work) Trips
Các chuyến đi giữa nhà và nơi làm việc
HSSV
Học sinh sinh viên
I-E (Internal-External)

Các chuyến đi ngoại vùng có điểm đi nội
vùng
I-I (Internal-Internal)
Các chuyến đi nội vùng
KCN
Khu công nghiệp
KDC
Khu dân cư
KNTH
Khả năng thông hành
NHB (Non Home_Based) Trips
Các chuyến đi không liên quan đến nhà
NKKN
Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa
NTMK
Đường Nguyễn Thị Minh Khai
OD (Origin-Destination)
Ma trận chuyến đi theo điểm đi và điểm
đến
PCU (Passenger Car Unit)
Lưu lượng xe quy đổi sang xe con quy
đổi
QLGT
Quản lí giao thông
SX-KD
Sản xuất kinh doanh
TM-DV
Thương mại dịch vụ
TTCN
Tiểu thủ công nghiệp

VOC (Vehicle Operating Cost)
Chi phí vận hành phương tiện


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ
Cao Văn Trường _ QG10 _ 1051170069 Trang 10

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu
Tóm tắt:
Trong quá trình quy hoạch mạng lưới giao thông cho một vùng hay một địa
phương thì vấn đề dự báo nhu cầu đi lại phát sinh trong tương lai sẽ đóng vai trò hết
sức quan trọng, nếu công tác dự báo không phản ánh đúng với nhu cầu thực tế sẽ
dẫn đến việc các tuyến đường được vạch ra không phát huy được hiệu quả, đồng
thời không đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân. Đồ án này nhằm mục đích “ Dự
báo nhu cầu giao thông và đánh giá khả năng thông hành qua nút giao tại
Quận 3 đến năm 2020 ”. Xác định lưu lượng qua các tuyến đường, đánh giá khả
năng thông hành qua một số nút chính (Nút Ngã 4 Nam Kỳ Khởi Nghĩa – Điện Biên
Phủ và Ngã 4 Nguyễn Thị Minh Khai – Cách Mạng Tháng 8) của năm dự báo 2020.
Phương pháp dự báo nghiên cứu trong đồ án là dự báo nhu cầu đi lại theo lý
thuyết mô hình 4 bước và sử dụng phần mền Cube Citilabs trong quá trình tính
toán, mô hình 4 bước là một trong những phương pháp dự báo được áp dụng nhiều
nhất hiện nay. Phương pháp này chủ yếu dựa vào các số liệu điều tra thực tế từng hộ
gia đình, kết hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của khu vực ( trong đồ án này là khu
vực Quận 3).
Trong đồ án này chủ yếu thực hiện 2 vấn đề chính sau đây: Nghiên cứu áp
dụng mô hình 4 bước và sử dụng phần mền Cube Citilas để tính toán nhu cầu đi lại
dự báo năm 2020 trong mạng lưới giao thông cho khu vực quận 3 và đánh giá khả
năng thông hành qua một số nút giao chính (Nút Ngã 4 Nam Kỳ Khởi Nghĩa – Điện
Biên Phủ và Ngã 4 Nguyễn Thị Minh Khai – Cách Mạng Tháng 8) dự báo năm

2020.
Tính cấp thiết của đề tài:
Quy hoạch giao thông vận tải có tính quyết định đến quá trình phát triển kinh
tế - xã hội của 1 vùng. Mạng lưới giao thông vận tải được quy hoạch tốt sẽ giúp cho
việc vận chuyển đạt hiệu quả cao hơn, qua đó tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế
- xã hội.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ
Cao Văn Trường _ QG10 _ 1051170069 Trang 11

Quận 3 là quận trung tâm của thành phố có vị trí quan trọng, đặc biệt về giao
thông và hệ thống đầu mối hạ tầng kỹ thuật. Tuy nhiên hạ tầng kỹ thuật còn chưa
hoàn chỉnh, mạng lưới giao thông vận tải chưa thực sự đáp ứng được nhu cầu phát
triển kinh tế - xã hội của khu vực.
Để phục vụ cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của khu vực trong những
năm tương lai, Quận 3 cần phải đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật hoàn
thiện hơn nữa, để thực hiện được điều đó thì trước hết phải đánh giá lại mạng lưới
giao thông hiện tại và khả năng phục vụ trong tương lai để từ đó có những chiến
lược đầu tư phát triển phù hợp cho từng giai đoạn, tạo đà cho Quận 3 phát triển bền
vững từ nay đến năm 2020.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chính của đề tài “ Dự báo nhu cầu giao thông và đánh giá khả
năng thông hành qua nút giao tại Quận 3 đến năm 2020 ” là xác định lưu lượng
qua các tuyến đường, đánh giá khả năng thông hành qua một số nút chính (Nút Ngã
4 Nam Kỳ Khởi Nghĩa – Điện Biên Phủ và Ngã 4 Nguyễn Thị Minh Khai – Cách
Mạng Tháng 8) dự báo năm 2020. Qua đó có những giải pháp nhằm cải thiện mạng
lưới giao thông hiện tại và nâng cao năng lực phục vụ trong năm tương lai.
1.3 Phương pháp nghiên cứu
Trong một quy trình quy hoạch giao thông thì một khâu quan trọng nhất đó
là phân tích dự báo nhu cầu đi lại (Travel demand forecasting), nó sử dụng dữ liệu
thu thập được về giao thông hiện tại, để dự báo nhu cầu đi lại và nhu cầu sử dụng

hệ thống giao thông vận tải (hệ thống đường bộ, đường sắt, phương tiện giao thông
cá nhân, phương tiện GTCC…) trong tương lai như thế nào?
Trong Luận văn tác giả sử dụng lý thuyết mô hình 4 bước và phần mền Cube
Citilas để tính toán. Với giả định rằng nhu cầu của các chuyến đi trong khu vực
không phụ thuộc vào đặc điểm chung vận tải cũng như các chính sách tác động đến
giao thông. Nghĩa là đối với kịch bản giữ nguyên mạng lưới giao thông hoặc mở
rộng mạng lưới giao thông thì nhu cầu đi lại của khu vực vẫn không thay đổi. Luận
văn bỏ qua vận chuyển hành hóa và vận chuyển hành khách liên quan đến ga Sài
Gòn.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ
Cao Văn Trường _ QG10 _ 1051170069 Trang 12

Phân tích, dự báo nhu cầu đi lại được sử dụng để phát triển thông tin trợ giúp
việc ra quyết định để phát triển và quản lý hệ thống giao thông, đặc biệt là giao
thông đô thị.
Quy trình này bao gồm bốn bước:
1. Phát sinh hành trình (Trip generation – Hành trình xuất phát ở đâu?)
2. Phân phối hành trình, (Trip distribution - Hành trình đi đến đâu)
3. Phương thức phân chia (Modal split – Loại mô hình nào được sử dụng,
phương tiện giao thông cá nhân hoặc phương tiện giao thông công cộng).
4. Ấn định mạng lưới (Traffic assignment – Tuyến đường nào được sử dụng
với mỗi loại mô hình).

(Nguồn: Tài liệu hướng dẫn sử dụng CUBE của Citilabs)
Hình 1.1 Các bước của mô hình dự báo nhu cầu giao thông
Mặc dù mô hình gồm 4 bước chính nhưng sẽ có rất nhiều bước phụ bên
trong để bổ trợ, thực hiện các phương pháp tính toán của mô hình.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ
Cao Văn Trường _ QG10 _ 1051170069 Trang 13



Hình 1.2 Các vấn đề cơ bản cho mô hình 4 bước
Nguồn: Tài liệu hướng dẫn sử dụng CUBE của Citilabs
1.4 Giới hạn nghiên cứu
- Giới hạn về phương pháp thực hiện
Hiện nay mô mình Cube Citilab là một trong những mô hình đang được sử
dụng rộng rãi cho việc dư báo trên khắp thế giới, tuy nhiên mô hình hình tính toán
này chưa được kiểm định để đảm bảo sai số giữa thực tế và mộ hình trong luận văn
là ít nhất.
Những đề cập trong Luận văn chỉ mới xây dựng bước đầu tiên trong việc dự
báo giao thông trong tương lai, Luận văn hầu hết bỏ qua các bước ước lượng, kiểm
định, đánh giá sai số của mô hình, do đó cần phải có thời gian kiểm định, hiệu chỉnh
các thông số đầu vào phù hợp hơn.
- Giới hạn về phạm vi thực hiện
Khu vực nghiên cứu bao gồm toàn bộ 14 phường của Quận 3. Chủ yếu tập
trung vào các tuyến đường đối ngoại ( Cách Mạng Tháng 8, Võ Thị Sáu, Điện Biên
Phủ, Nguyễn Thị Minh Khai, Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Trường Sa, Hoàng Sa ) và các
đường chính của khu vực Quận 3 (Bà Huyện Thanh Quan, Cao Thắng, Lý Chính
Thắng, Nguyễn Đình Chiểu, Trần Quốc Thảo, Trương Định,…) các tuyến đường
này mang ý nghĩa quan trọng của Khu vực và của cả thành phố.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ
Cao Văn Trường _ QG10 _ 1051170069 Trang 14

Luận văn cũng tập trung đánh giá 2 nút giao chính là: Nút Ngã 4 Nam Kỳ
Khởi Nghĩa – Điện Biên Phủ và Ngã 4 Nguyễn Thị Minh Khai – Cách Mạng Tháng
8 năm dự báo 2020 dựa vào số liệu giao thông đã được dự báo.
- Giới hạn về dữ liệu đầu vào
Các số liệu đầu vào của mô hình được lấy từ các nghiên cứu quy hoạch giao
thông, quy hoạch chung của khu vực. Đối với một số trường hợp bị thiếu thì dữ liệu
được giả định tính toán thông qua các năm trước bằng phương pháp ngoại suy. Do

đó sẽ không tránh khỏi các sai số trong quá trình tính toán. Vì vậy mô hình chỉ được
xem xét ở mức độ giả định, dự báo giao thông khu vực theo quan điểm của riêng tác
giả.
1.5 Cấu trúc đồ án
Cấu trúc đồ án “ Dự báo nhu cầu giao thông và đánh giá khả năng thông
hành qua nút giao tại Quận 3 đến năm 2020 ” bao gồm 5 chương như sau:
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ
CHƯƠNG II. KHU VỰC NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT PHỎNG VẤN
CHƯƠNG IV: DỰ BÁO GIAO THÔNG
CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ













CHƯƠNG 2: KHU VỰC NGHIÊN CỨU
Cao Văn Trường _ QG10 _ 1051170069 Trang 15

CHƯƠNG 2: KHU VỰC NGHIÊN CỨU
2.1 Phân tích và đánh giá hiện trạng
2.1.1 Vị trí, giới hạn khu vực nghiên cứu

Với vị trí nằm ở trung tâm thành phố, diện tích 4,9km2 có địa giới hành
chánh : phía Bắc giáp quận Phú Nhuận và quận Tân Bình, phía Đông và phía Nam
giáp quận 1, phía Tây giáp quận 10. Quận 3 có 14 phường có tên gọi từ phường 1
đến phường 14.

Hình 2.1: Vị trí và ranh giới Quận 3
Quận 3 là quận trung tâm của thành phố có vị trí quan trọng, đặc biệt về giao
thông và hệ thống đầu mối hạ tầng kỹ thuật.
Trục giao thông huyết mạch theo hướng Bắc Nam:
- Đường Cách Mạng Tháng 8 nối tiếp quốc lộ 22 đi Tây Ninh qua
Campuchia & nối liền trung tâm thành phố , quận 7 và Nhà Bè.
CHƯƠNG 2: KHU VỰC NGHIÊN CỨU
Cao Văn Trường _ QG10 _ 1051170069 Trang 16

- Trục giao thông theo hướng Đông - Tây: Đường Nguyễn Thị Minh Khai -
Điện Biên Phủ nối trung tâm Sài Gòn cũ với Chợ Lớn
Quận 3 được giới hạn như sau :
- Phía Đông Nam: tiếp giáp quân 1 qua đường Nguyễn Thị Minh Khai.
- Phía Đông Bắc: tiếp giáp quận 1 qua đường Hai Bà Trưng
- Phía Tây Nam: tiếp giáp quận 10 qua các tuyến đường Cách Mạng Tháng
Tám, Điện Biên Phủ, Lý Thái Tổ.
- Phía Tây Bắc: tiếp giáp quận Phú Nhuận và quận Tân Bình
Quy mô khu đất quy hoạch : 492,88 ha
2.1.2. Tình hình dân số, kinh tế - xã hội khu vực
2.1.2.1 Dân số và lao động
a. Quy mô dân số trung bình
Theo số liệu thống kê hàng năm của Cục Thống Kê TP.Hồ Chí Minh, dân số
trung bình toàn quận 3 năm 2006 là 199.172 người giảm 125 người so với năm
2005 (dân số năm 2005-2006 giảm là -0,06%), được thống kê theo bảng 2.1:
Bảng 2.1 Các chỉ tiêu về dân số quận 3 từ năm 1998 đến 2006

TT
Chỉ
tiêu
ĐVT
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2000 -
2006
1
Quy mô
dân số
người
223.62
218.836
215.216
211.502
206.55
201.425
199.297
199.172

2
Số dân
tăng

(giảm)
người

-4.784
-3.62
-3.714
-4.952
-5.125
-2.128
-125

3
Tỷ lệ
tăng
(giảm)
chung
của dân
số
%

-2,14
-1,65
-1,73
-2,34
-2,48
-1,06
-0,06
-1,64
4
Tỷ lệ

tăng
(giảm)
tự nhiên
%
1,25
1,17
1,14
1,14
1,13
0,88
0,82
0,8
1,04
5
Tỷ lệ
tăng
%

-3,31
-2,79
-2,87
-3,47
-3,36
-1,88
-0,86
-2,68
CHƯƠNG 2: KHU VỰC NGHIÊN CỨU
Cao Văn Trường _ QG10 _ 1051170069 Trang 17

(giảm)

cơ học
6
Mật độ
dân số
người/
ha
454
444
437
429
419
409
404
404

DT:
492,88
ha
Nguồn : Niên giám thống kê của Cục Thống Kê TP.HCM năm 1999 –2006
Biến động dân số của quận 3 trong giai đoạn qua 1999 - 2006 có xu hướng
giảm, bình quân hàng năm giảm 1,64%, là một trong 3 quận nội thành có số dân
giảm mạnh nhất.
Tỷ lệ tăng tự nhiên có xu hướng giảm dần, từ 1,25% năm 1999 giảm xuống
còn 0,8% năm 2006, bình quân mỗi năm giảm 0,06%, tỷ lệ chết tương đối ổn định,
tỷ lệ sinh giảm dần. Điều này cho thấy việc thực hiện chương trình kế hoạch hóa gia
đình được triển khai tích cực, rộng khắp trong toàn Quận và đạt kết quả tốt.
Về biến động cơ học có xu hướng giảm : từ năm 2000 tỷ lệ cơ học giảm
nhiều (-3,31%), năm 2001 giảm 2,79%; năm 2002 là -2,87%; đến năm 2005 -2006
giảm chậm dần năm 2006 là - 0,86%.
b. Phân bố dân cư

Mật độ dân số trung bình năm 2005 trên địa bàn quận là 404 người/ha, ở
mức cao so với mật độ dân số bình quân khu vực nội thành cũ (265 người/ha).
Phân bố dân cư tại 14 phường không đều và có sự chênh lệch khá lớn giữa
các khu vực, giữa phường có mật độ cao và mật độ thấp chênh khoảng 9 lần. Tại
các phường 1, 2,3 có mật độ dân cư cao nhất là khoảng 700 – 960 người/ha và
phường 6 có mật độ dân cư thấp nhất 107 người/ha.



CHƯƠNG 2: KHU VỰC NGHIÊN CỨU
Cao Văn Trường _ QG10 _ 1051170069 Trang 18

Bảng 2.2 Hiện trạng phân bố dân cư theo địa bàn phường qua các năm
(2001-2005)
TT
Địa bàn
Số dân (người)
Tốc độ tăng
trưởng bình
quân/ năm
Mật độ
dân số
(người/ha)


2001
2002
2003
2004
2005

2001-2005
2005
1
Phường 1
15.98
15.816
15.562
15.292
14.367
-2.52
960
2
Phường 2
11.967
11.716
11.395
11.066
10.999
-2.02
718
3
Phường 3
12.155
12.046
11.868
11.678
11.545
-1.25
741
4

Phường 4
21.029
20.86
20.567
20.257
20.366
-0.79
658
5
Phường 5
15.998
15.676
15.263
14.838
14.613
-2.16
588
6
Phường 6
11.18
10.735
10.229
9.715
9.447
-3.88
107
7
Phường 7
16.36
15.888

15.323
14.747
14.507
-2.83
158
8
Phường 8
18.303
17.873
17.34
16.791
16.673
-2.23
419
9
Phường 9
20.576
20.3
19.904
19.491
19.349
-1.49
436
10
Phường
10
10.119
10.127
10.074
10.011

9.888
-0.57
631
11
Phường
11
24.569
24.301
23.891
23.459
23.804
-0.78
503
12
Phường
12
11.388
11.473
11.492
11.498
11.368
-0.04
675
13
Phường
13
8.251
7.956
7.614
7.267

7.324
-2.81
449
14
Phường
14
17.342
16.735
16.03
15.314
15.048
-3.31
491

Toàn
quận
215.216
211.502
206.55
201.425
199.297
-1.85
404
Nguồn : Niên giám thống kê TP, xử lý phân theo địa bàn phường dự trên số liệu
thống kê quận 3


CHƯƠNG 2: KHU VỰC NGHIÊN CỨU
Cao Văn Trường _ QG10 _ 1051170069 Trang 19


2.1.2.2 Tăng trưởng kinh tế
a. Tốc độ tăng trưởng
Trong những năm qua kinh tế của quận 3 phát triển theo hướng dịch vụ
thương mại– tiểu thủ công nghiệp. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Quận luôn đạt
mức khá cao 27,4%/năm, trong đó giá trị sản xuất khu vực dịch vụ thương mại tăng
bình quân 30,9%/năm, cao hơn nhiều so với mức tăng bình quân của Thành phố và
khu vực công nghiệp xây dựng tăng 10,6%/năm.
b. Cơ cấu kinh tế
Với tốc độ tăng trưởng giá trị SX-KD như đã phân tích ở trên, trong những
năm qua, tốc độ chuyển dịch kinh tế giữa các khu vực trên địa bàn Quận không có
những thay đổi lớn và vẫn phát triển cơ cấu kinh tế theo hứơng dịch vụ thương mại
– sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Tỷ trọng các ngành công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp chiếm giảm từ 20,3% năm 2001 xuống 10,97% năm 2005, ngành
thương mại - dịch vụ tăng nhanh từ 79,7% năm 2001 lên 89,03% năm 2005.
Bảng 2.3 Cơ cấu ngành kinh tế qua các năm
TT
Hạng
mục
2001
2002
2003
2004
2005


Tỷ đồng
%
Tỷ đồng
%
Tỷ đồng

%
Tỷ đồng
%
Tỷ đồng
%
1
Tổng giá
trị SX-
KD

8.487,861
100

9.757,569

100

14.045,330

100

20.776,297

100

25.678,018

100
2
- Khu

vực DV-
TM

6.765,191
79,7

8.085,581

82,86

11.538,033

82,15

17.912,650

86,22
22.860,211

89,03
3
- Khu
vực CN-
TTCN

1.722,670
20,3

1.671,988


17,14

2.507,297

17,85

2.863,647

13,78
2.817,807

10,97
Nguồn : Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Quận 3 đến năm 2020
c. Khu vực dịch vụ
Những năm qua, kinh tế thương mại dịch vụ trên địa bàn Quận phát triển khá
ổn định với tốc độ tăng trưởng tăng khá cao, góp phần quan trọng trong việc tăng
trưởng kinh tế chung của Quận. Năm 2005 giá trị sản xuất đạt 22.860,211 tỷ đồng,
CHƯƠNG 2: KHU VỰC NGHIÊN CỨU
Cao Văn Trường _ QG10 _ 1051170069 Trang 20

tăng 27,26% so với năm 2004, bình quân giai đoạn 2001 – 2005 tăng 35,58%/năm.
Trong đó thương mại chiếm 71,81%, ngân hàng chiếm 12,4%.
Hiện Quận có 18.098 cơ sở dịch vụ thương mại, với 57.400 lao động
d. Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội
Chỉ tiêu này được trích trong “ Điều chỉnh Quy hoạch phát triển GTVT
Tp.HCM đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020”. Tốc độ tăng trưởng dân số giai
đoạn 2006-2011 giảm so với giai đoạn 2000-2005. Nhưng tốc độ tăng trưởng GDP
lại tăng, giai đoạn 2000-2005 tăng 12,81%, giai đoạn 2006-2011 tăng 17,22%.

Hình 2.2 Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội





CHƯƠNG 2: KHU VỰC NGHIÊN CỨU
Cao Văn Trường _ QG10 _ 1051170069 Trang 21

2.1.2.3 Hiện trạng sử dụng đất
Bảng 2.4 Thống kê hiện trạng sử dụng đất
STT
Lọai đất
Diện tích
( ha )
Tỷ lệ
( % )
Chỉ tiêu
m2/người
A.
ĐẤT DÂN DỤNG
445,07
90,30
22,4
I.
Đất dân dụng cấp quận
412,20
83,63
18,9
1
Đất ở
222,75

46,00
11,4
2
Đất Công trình phúc lợi công
cộng
61,21
12,40
3,0

Đất trụ sở cơ quan
27,87
5,65


Đất văn hóa
0,92
0,18


Đất y tế
7,74
1,57


Đất giáo dục
21,56
4,37


Đất thể dục thể thao

2,38
0,48


Đất TM-DV
0,74
0,15

3
Đất Công viên cây xanh
2,59
0,52
0,1
4
Đất giao thông
87,52
17,7
4,4
5
Đất khác
34,13
7,0

II
Đất dân dụng cấp TP & TƯ
32,87
6,66

6
Đất TT công cộng

17,60
3,87

7
Đất di tích thắng cảnh
0,77
0,20

8
Đất tôn giáo
14,50
2,80

B.
ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG
47,81
9,70

9
Đất công nghiệp –TTCN
7,75
1,57

10
Đất quốc phòng, an ninh
4,07
0,82

11
Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật

20,09
4,07

12
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
0,33
0,06

13
Sông rạch, ao hồ
11,12
2,25

14
Đất khác
4,45
0,90


Tổng cộng
492,88
100,0

Nguồn: Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng quận 3 đến năm 2020
CHƯƠNG 2: KHU VỰC NGHIÊN CỨU
Cao Văn Trường _ QG10 _ 1051170069 Trang 22


Hình 2.3 Bản đồ hiện trạng sử dụng đất quận 3
2.1.3. Hiện trạng giao thông

Giao thông quận 3 gồm giao thông đối ngoại và giao thông nội thị. Trên địa
bàn quận 3 hình thức giao thông chủ yếu là đường bộ và đường sắt, các loại hình
khác hầu như không có.
CHƯƠNG 2: KHU VỰC NGHIÊN CỨU
Cao Văn Trường _ QG10 _ 1051170069 Trang 23

Hình 2.4 Hiện trạng mạng lưới giao thông Quận 3
2.1.3.1 Hiện trạng giao thông đối ngoại
Trên địa bàn Quận 3 có loại hình giao thông đường bộ, giao thông đường sắt
(Các loại hình khác hầu như không có).
Về giao thông đường bộ: có 6 tuyến hiện hữu vừa sử dụng chức năng đối
ngoại, vừa sử dụng chức năng đối nội, nhưng chức năng đối nội là chủ yếu là
đường Lý Thái Tổ, đường Cách Mạng Tháng Tám, đường Nguyễn Thị Minh Khai,
đường Võ Thị Sáu, đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa và đường Điện Biên Phủ. Tổng
chiều dài 12.626m. Cụ thể như sau:
+ Đường Lý Thái Tổ có chiều rộng lòng đường 18 m, dài 734 m, lộ giới
30m, kết cấu mặt đường bê tông nhựa.
+ Đường Cách Mạng Tháng Tám với chiều dài tổng cộng 3.034m, chiều
rộng lòng đường từ 14m, lộ giới 35m. Là trục chính Bắc – Nam của thành phố, kết
CHƯƠNG 2: KHU VỰC NGHIÊN CỨU
Cao Văn Trường _ QG10 _ 1051170069 Trang 24

nối các quận phía bắc, nam với nhau. Như quận Tân Bình, Tân Phú, Bình Tân, đi
các quận phía nam như quận 4, quận 7,
+ Đường Nguyễn Thị Minh Khai với chiều dài tổng cộng 2.544 m, chiều
rộng lòng đường từ 13m, lộ giới 35m. Là trục chính của thành phố, kết nối các quận
phía tây sang các quận phía đông. Như quận 5, quận 6, sang các quận phía đông
như quận Bình Thạnh, quận 2,
+ Đường Võ Thị Sáu với chiều dài tổng cộng 1.546m, chiều rộng lòng
đường từ 12m, lộ giới 35m. Là trục chính cửa ngõ phía đông đi vào thành phố, kết

nối các quận ngoại thành vào nội thành như từ quận Thủ Đức, quận 2, quận 9, đi
vào trung tâm thành phố.
+ Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa với chiều dài tổng cộng 1.832m, chiều rộng
lòng đường từ 18m, lộ giới 30m. Là trục chính Bắc – Nam của thành phố, kết nối
các quận phía bắc, nam với nhau. Như quận Tân Bình, Phú Nhuận, Gò Vấp, đi các
quận phía nam như quận 4, quận 7,
+ Đường Điện Biên Phủ với chiều dài tổng cộng 2.936m, chiều rộng lòng
đường từ 12m, lộ giới 30m. Là trục chính của thành phố, chức năng chính kết nối
trung tâm thành phố đi các quận ngoại thành phía đông như quận 2, quận Bình
Thạnh, quận 9, Thủ Đức,
Các tuyến đường trên được tính toán cho giao thông đối nội.

CHƯƠNG 2: KHU VỰC NGHIÊN CỨU
Cao Văn Trường _ QG10 _ 1051170069 Trang 25

Bảng 2.5 Thống kê hiện trạng các tuyến đường ở quận 3
Stt
Tên đường
Điểm đầu
Điểm cuối
Chiều dài
đường
Chiều rộng mặt cắt ngang đường
Diện tích
mặt
đường
Kết
cấu
mặt
đường

Loại
đường
Ghi
chú
Vỉa

trái
Mặt
đường
Tiểu đảo, dải
phân cách
Vỉa

phải
Dài
Rộng
(m)
(m)
(m)
(m)
(m)
(m)
(m2)
33



39,988.70



3,253.50


411584.05



1
Bà Huyện Thanh
Quan
Nguyễn Thị Minh
Khai
Kỳ Đồng
1,243.00
3.80
8.00


4.80
9,944.00
BTN
Đô Thị
Khá
Kỳ Đồng
Rạch Bùng Binh
178.00
3.50
12.00
25.00
5.00

4.50
2,136.00
BTN
Đô Thị
Khá
2
Cách Mạng
Tháng 8
Nguyễn Thị Minh
Khai
Công Trường Dân
Chủ
929.00
4.10
13.00
73.00
0.4-3
3.00
12,077.00
BTN
Đô Thị
Khá
3
Cao Thắng
Nguyễn Thị Minh
Khai
Điện Biên Phủ
755.00
4.80
10.00

20.00
0.40
5.00
7,550.00
BTN
Đô Thị
Khá
4
Công Trường
Dân Chủ
Cách Mạng Tháng
8-3 Tháng 2-Lý
Chính Thắng-Võ
Thị Sáu
Nguyễn Thượng
Hiền
188.00

25.00


4.50
4,700.00
BTN
Đô Thị
Khá
5
Công Trường
Quốc Tế (Ct
Chiến Sỹ Cũ)

Võ Văn Tần-Trần
Cao Vân
Phạm Ngọc Thạch
320.00

18.00


6.00
5,760.00
BTN
Đô Thị
Khá
6
Điện Biên Phủ
Hai Bà Trưng
Vòng xoay Ngã 7
2,936.00
2.00
12.00


6.00
35,232.00
BTN
Đô Thị
Khá
7
Hồ Xuân Hương
Trương Định

Cách Mạng Tháng
445.00
3.30
6.50


3.20
2,892.50
BTN
Đô Thị
Khá

×