ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
LÊ MINH CHI
XÂY DỰNG ĐỜI SỐNG VĂN HOÁ TINH THẦN
TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
LUẬN VĂN THẠC SĨ TRIẾT HỌC
Chuyên ngành: Chủ nghĩa xã hội khoa học
Hà Nội - 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
LÊ MINH CHI
XÂY DỰNG ĐỜI SỐNG VĂN HOÁ TINH THẦN
TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
LUẬN VĂN THẠC SĨ TRIẾT HỌC
Chuyên ngành: Chủ nghĩa xã hội khoa học
Mã số : 60 22 03 08
Ngƣơ
̀
i hƣơ
́
ng dâ
̃
n khoa ho
̣
c: TS. MẪN VĂN MAI
Hà Nội - 2015
3
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết
quả nghiên cứu trong luận văn nay là hoàn toàn trung thực và chưa từng
được công bố. Các thông tin, tài liệu trình bày trong luận văn có xuất xứ rõ
ràng.
Hà Nội, tháng 4 năm 2015
Tác giả luận văn
Lê Minh Chi
4
LỜI CẢM ƠN
Luận văn với đề tài “Xây dựng đời sống văn hoá tinh thần trong xây
dựng nông thôn mới ở Việt Nam hiện nay” được hoàn thành tại trường Đại
học Khoa học xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội. Để hoàn thành
luận văn, bên cạnh những cố gắng của bản thân, tác giả luận văn đã nhận
được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân, tập thể.
Trước tiên, với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
tới TS. Mẫn Văn Mai, đã nhiệt tình hướng dẫn khoa học để luận văn được
hoàn thành.
Tôi xin được gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo khoa Triết học, các
cán bộ, công chức của các phòng ban, thư viện trường Đại học Khoa Học xã
hội và Nhân văn đã hết sức giúp trong quá trình học tập, nghiên cứu tại khoa,
trường.
Tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn đến các ban, ngành chức năng tỉnh
Thanh Hoá đã cung cấp các số liệu nghiên cứu và UBND các xã nơi khảo sát
thực tế đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn của mình.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè và đồng
nghiệp đã luôn quan tâm, động vieenvaf giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình
hoàn thahf luận văn thạc sĩ của mình.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả Luận văn
Lê Minh Chi
5
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu chữ viết tắt
Đƣợc hiểu là
1
CLB
c b
2
CNH
3
Hi
4
NVH
5
NXB
t bn
6
MTTQVN
Mt trn T quc Vit Nam
7
SNN&PTNT
S
8
SVHTT&DL
S ch
9
Tr. CN
10
UBND
U
11
XHCN
i ch
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
1. n 1
2. u 3
3. Mm v u ca lu 5
4. u ca lu 6
5. n, thc tiu 6
6. i ca lu 6
7. a lu 7
8. Kt cu ca lu 7
NỘI DUNG
Chƣơng 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG ĐỜI SỐNG
VĂN HÓA TINH THẦN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở
VIỆT NAM HIỆN NAY 8
1.1. Quan nim v i si s
tinh th di Vit Nam hin nay 8
1.1.1. Khái niệm văn hóa, văn hóa tinh thần, đời sống văn hóa tinh thần 8
1.1.2. Quan niệm về nông thôn mới và xây dựng đời sống văn hóa tinh thần
trong xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam hiện nay 20
1.2. Nhng yu t i sn trong
i Vit Nam hin nay 33
1.2.1. Các yếu tố khách quan 33
1.2.2. Yếu tố chủ quan 44
1.2.3. Một số vấn đề thực tiễn xây dựng đời sống văn hóa tinh thần trong xây
dựng nông thôn mới ở Việt Nam hiện nay 49
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG ĐỜI SỐNG
VĂN HÓA TINH THẦN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở
VIỆT NAM HIỆN NAY (Qua kh t 59
2.1. Thc tri s
i hin nay 59
2.1.1. Điều kiện tự nhiên và đặc điểm văn hóa xã hội tỉnh Thanh Hóa 59
2.1.2. Thành tựu xây dựng đời sống văn hóa tinh thần trong xây dựng nông
thôn mới ở Thanh Hóa hiện nay và nguyên nhân của thành tựu 62
2.1.3. Hạn chế trong xây dựng đời sống văn hóa tinh thần và nguyên nhân
của hạn chế 86
2.2. n nhi s
th di ti gian ti 96
2.2.1. Phương hướng 96
2.2.2. Các giải pháp cơ bản 101
KẾT LUẬN 116
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 118
PHỤ LỤC
1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
c c
di sng
c n cp
c bi n dn
khoch v i sng vt chn gi
Nhn thc tm quan trng ca ch
ti, Ngh quyi hng ln th ra mu
ph
c trong s nghing
o v T qu ng quan tr n kinh t-
hi bn vng, gi vng m bo an ninh, qu
n so v mt
c. M
i sng vt cht, tinh thn
co s chuyn bi
sn xut
ngang bng v n trong khu v b ,
ng nn
ng hii, bn vng, sn xut,
chng, hiu qu m bo vng chc an ninh
c quc gia c c mt
cu h tng kinh t - i hiu kinh t c t chc
sn xut hp vp, dch v,
2
theo quy hon s
tc bo v; h th
tr i s o cng giai
cng c - - c vng mnh,
to nn tng kinh t - vng chc cho s nghip
o v T quc Vit Ni ch
c
vn bao gn kinh t-
hi, sn xui sng, np sng, phong tc t thng
i st ni dung quan tr
di cc ta chia B
c gia v i.
n pho ci, xut hin t th
chi. Nh
nhn v c quyt hi ngh ln th 4 ca Ban chp
n tng tinh thn c
hi, th hin t t n ca m
kt tinh nh tp nht trong quan h gii vi, v
hng lc vn kinh t -
i c
vt chi s
n c c.
Hing i sng
c thc hi c. Qua kh nh,
dng i s
nhng kt qu n, bn ti nhng hn ch cn
c khc phc: c, li sng,
3
truyn thng tp cc b mai mt, bin cht; mng th i
sn c
ch vi khu v; nhiu h tc lc h
mt s l hn thun phong m tc, mt s
n cc s bn v
th ng lc cho s n kinh t - y, v
i smi Vit
Nam hin trong vin bn vng kinh t - i
Xây dựng đời sống
văn hoá tinh thần trong xây nông thôn mới ở Việt Nam hiện nayn
a m
2. Tình hình nghiên cứu
i sn
c nhi u nh
nh i sc
u thng, qua mt s
hc cc lt s
u v u
Về giá trị văn hóa tinh thần Việt Namp th ), gm
02 t Giá trị tinh thần truyền
thống của dân tộc Việt Nama GS Tr H
c v tinh thn
truyn thng ci Vit Nam, s vng ca nh tinh thn
truyn thng qua nhn ca lch s Vit Nam.
Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà
bản sắc dân tộc
4
Nhận diện văn hóa Việt Nam và sự biến đổi
của nó trong thế kỷ mới
u v u
ng Khi nhim v
Tổng kết và xây dựng mô hình phát triển kinh tế- xã hội nông thôn mới,
kết hợp truyền thống làng xã với văn minh thời đạip
trin ct Nam.
Nông nghiệp, nông thôn Việt Nam thời kỳ đổi
mớia PGS,TS. Nguy
u c b ng v i m
nghip Vit Nam sau g p h thu v
p thu nh. Ch ra nhng v cn gii quyt c
nghi
v nh tranh, xut khn
Đời sống văn hoá tinh thần nông thôn Hà Nam hiện naya
i sng
i Vic tri sng n
u nhng truyn thng lch
5
s ng biu hic trong
i sn xut mt s gii
m bo tn
thi k i mi hin nay
.
3. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn
+ Mục tiêu của luận văn vit s v c
tri si
Vit Nam hii vic khc t ti t
n nhm tip ti sn trong
i tng mt n
Vin sc.
+ Nhiệm vụ của luận văn là:
- m v i si s
tinh thi;
- c tri sng
i
- xut gin tip ti sn trong
i i gian ti.
6
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
+ Đối tượng nghiên cứu của luận văn i s
tinh thi Vit Nam hin nay qua kh
t
;
;
;
5. Cơ sở lý luận, thực tiễn và phƣơng pháp nghiên cứu
m ca ch
m ca H i s
thi vi s n cm c
c v ng nn si
sn
thc tin: thc tri sng n tnh
ng ku cc
m quyn u tra c
gi.
n c
vt bin cht lch s th yu s
dng hch s i hc
u.
6. Đóng góp mới của luận văn
i sng
v c tit ra. mn, lun
7
m v i sn
i Vit Nam hing tht s
bn tip ti s
di tnhi sng tinh thn ca
m to ra b mi trong cuc
sng ca mn.
mt thc tin, nu ca lu s
phi c
7. Ý nghĩa của luận văn
Kt qu c p nhng lun c, lun chng khoa h
co, quc to
n di s
di tn nay.
Luu tham kho cho viu, ging d
a mt s b khoa h ng cao
i h
8. Kết cấu của luận văn
n m u, kt lun, danh mu tham kh m 2
t.
8
NỘI DUNG
Chƣơng 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG ĐỜI
SỐNG VĂN HÓA TINH THẦN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN
MỚI Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
1.1. Quan niệm về đời sống văn hóa tinh thần và xây dựng đời
sống văn hoá tinh thần trong xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam hiện
nay
1.1.1. Khái niệm văn hóa, văn hóa tinh thần, đời sống văn hóa tinh
thần
Văn hóa
nhng ho c
c, m c v mt sn xut vt ch n trong s
nghip d c. m mang nng vi
nhip cu pv
n mi mt ci sng vt chi sng tinh thn c
h c chu c
khoa h t thut ng
c tin
u thng nht chung mm ch y
mt du i, k n vi t chc c
hng vt. Mi th u thuc v
n t hoo c tich s
ci.
t hin t thi c c
n c v ni k c i Trung
Qu v u th chung c m
9
tr i. Th
k ng T t ng ch nhng
tp ca cuc sng, trong giao tip, ng x ci vi con
i. Thut ng n ci, bii. T
i, bp t t thin
m png vi t ng Vi
t n gc t ng cng t ng trt,
vun xc m rng ra m trng trt
tinh th s ng bn cht phi
theo nhn b thn
s o ci to ra nhng sn phm vt ch
ti nh ng k lch s.
nim v “Văn hoá là
tổng thể sống động các hoạt động sáng tạo (của các cá nhân và các cộng
đồng) trong quá khứ và hiện tại. Qua các thế kỉ, hoạt động sáng tạo ấy đã
hình thành nên hệ thống các giá trị, các truyền thống và thị hiếu – những yếu
tố xác định đặc tính riêng của mỗi dân tộc”. c cng
quc t chp nhn ti Hi ngh v i
Venise; 1970. [42, tr.23]
Nc hng “văn hóa hoặc văn
minh là một chỉnh thể phức hợp bao gồm tri thức, tín ngưỡng, nghệ thuật, đạo
đức, pháp luật, tập tục và bất kì năng lực, thói quen nào khác mà con người
cần có với tư cách là một thành viên của xã hội.” [43, tr.13]
c i
th o ra lch s
nh vt cho ra
10
bng thc ti biu hic bn
cht cu v vt
chu v tinh thu quy lun c
hi, ch ng
cn xut vt chn xut tinh
th bao gt cht
t cho ca con
c th hit tinh trong sn phm vt cht.
nhng sn phh
n ca lch s ng th
i sng tinh th ng tinh thn ca con
c biu th ch yi dng tinh th thy,
n bao g n thng
cng chun mng khoa hc, ngh thut, sinh
ho h thm m ci vi
thc ti (vi t i).
ViDuy Anh mt trong nhng
nim v Người ta thường cho rằng Văn hóa là chỉ
những học thuật tư tưởng. Có lẽ gì văn hoá của các dân tộc lại khác nhau đến
thế? Vì rằng cách sinh hoạt của các dân tộc không giống nhau. Chính vì
những điều kiện tự nhiên về địa lí khiến mỗi dân tộc sinh hoạt ở trên cơ sở
kinh tế khác nhau, cho nên cách sinh hoạt cũng thành khác nhau vậy”
nghiên cứu xem sự hoạt động để sinh hoạt về các phương diện của
một dân tộc nay biển chuyển thế nào, là nghiên cứu văn hoá lịch sử của dân
tộc ấy vậy”
[ 1, tr.10 - 11]. Theo quan nim c
mt kiu thc sinh tn ca mi.
11
tch H t
c
t: “Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích của cuộc sống,
loài người mới sáng tạo và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp
luật, khoa học, tôn giáo, văn học nghệ thuật, những công cụ cho sinh hoạt
hàng ngày về mặc, ăn, ở và các phương thức sử dụng. Toàn bộ những sáng
tạo và phát minh đó tức là văn hóa. Văn hóa là sự tổng hợp của mọi phương
thức sinh hoạt cùng với biểu hiện của nó mà loài người đã sản sinh ra nhằm
thích ứng những nhu cầu đời sống và đòi hỏi của sự sinh tồn”.[21, tr.431]
Quan nim v a H
c v ngun gc, ph biu hin ci s
sinh hot ci. H ng, ngun gc c
u sinh tng ci. c
n trong quan h i vi t
gii vi. Tri to
th gii, nhng kinh nghi n
tn cho s n c tn ti nu
thiu kh i nhng
khc nghit ca t ng c ca
i sm c nho v vt
ch ng cho s tn tn c
c s dng s o
Trong cun Bn s t Nam, Nxb VHTT 1998, GS Phan
Ngc viVăn hoá là mối quan hệ giữa thế giới biểu tượng trong óc một cá
nhân hay một tộc người với cái thế giới thực tại ít nhiều đã bị cá nhân này
hay tộc người này mô hình hoá theo cái mô hình tồn tại trong biểu tượng.
12
Điều biểu hiện rõ nhất chứng tỏ mối quan hệ này, đó là văn hoá dưới hình
thức dễ thấy nhất, biểu hiện thành một kiểu lựa chọn riêng của cá nhân hay
tộc người khác”. [23, tr.16]
ng Ving Cng sn Vit
cao v nghi
t mt trn quan trt trong ba mt trn (kinh t,
i cng sn phi ho n Ngh quyt
ng v n n
n sc
hiu bao gc rng l c, ngh thu
d o dc, li sn
c c - , h th
bo tc thiu s
i v rng hc t v n
th ch ng Cng sn Vit Nam kh
nn tng tinh thn ci, vng ly s
n kinh t - Vi quan
chit c nh
thc hi i mi c c bi khi thc hin Ngh
quy n n
tin sc nhu cn vng ca
c sng. S gn kt gii
i st ch ng tt trong vic
gi vng - i trong c c.
T ch c, Khoa h p quc
(UNESCO) c cng th gii s
13
dn nhiu nh v
i Hi ngh quc t v a UNESCO
t n 6/8/1992 ti Mexico: “Văn hóa là tổng thể những nét đặc
thù về tinh thần và vật chất, về trí tuệ và cảm xúc quy định tính cách của một
xã hội hay một nhóm xã hội. Văn hóa bao gồm nghệ thuật và văn chương,
những lối sống, những quyền cơ bản của con người, những hệ thống giá trị,
những truyền thống và tín ngưỡng. Văn hóa đem lại cho con người khả năng
suy xét về bản thân. Chính văn hóa làm cho chúng ta trở thành những sinh vật
đặc biệt- con người, có lí tính có óc phê phán và dấn thân một cách đạo lý.
Chính nhờ văn hóa mà con người tự thể hiện, tự ý thức được bản thân, tự biến
mình là một phương án chưa hoàn thành đặt ra để xem xét những thành tựu
của bản thân, tìm kiếm không mệt mỏi những ý nghĩa mới mẻ và sáng tạo nên
những công trình vượt qua cả giới hạn của bản thân.”
t
tng th n mo v tinh thn, vt cht, tri thm
khc hn sc ca mt cng.
hiu t tng th nhng h thng
bi u) chi ph ng s giao tip trong mt cng
ng, khin cng m h thng nhng
tr t s vic, mt hip hay x
ng y.
T nh
ng ni dung sau:
n ti trong nhng tng th nhng sn phi
u n biu hi i
n phn ti trong
tng th g ch
14
gii vi t i quan h vn
chng bn chng.
S mu th
hch sch s cc th hin qua
truyn th, phong tc t, lut
n, nh truyn thnh trong
vi i.
, biu hi
vi t
n bn chi trong lch s
phi tr li sng cng
i sng tinh th c sn xut vt ch
vc t chi si. Song ch
t i, phc v l
n gii m
Nh , theo m vt
ch tinh thn, ng vt ch
thn.
Văn hóa tinh thần
S t chn trong thc t ch
i bi quan h bin chng vi nhau.
Trong mt s ng h chuy i
ngng s tr ng lng vt
chc qung m
nhau vit chn cn phi d
nhn
15
Theo GS.TSKH Trn Ngn v
t chn.
t ch nhng sn phm do hong sn xut
vt cht ca con ngi to ra bao g m
hot h sn xui
nhng sn phm do hong sn xut
tinh thn ci to ra bao gng
thut, l hi, phong t
y, văn hóa tinh thần là những sản phẩm tinh thần mang giá trị
văn hóa do con người sáng tạo ra nhằm thỏa mãn nhu cầu tinh thần của con
người bao gồm các chuẩn mực trong xã hội và quan hệ thẩm mỹ của con
người với thực tại, các tư tưởng có giá trị sử dụng như khoa học, giáo
dục các hoạt động sáng tạo như tôn giáo, tín ngưỡng, nghệ thuật, nghi lễ, lễ
hội
S t gia sn xun phm tinh thn vi sn xun
phm vt chn phm tinh thn phn th
i th hii sng tinh thn c
n phm phu trong i
sng tinh thn ci.
Đời sống văn hóa tinh thần
i st b phn hi si.
“Đời sống văn hóa tinh thần là tổng hòa sống động các hoạt động sản xuất,
trao đổi, tiêu dùng các giá trị văn hóa tinh thần, làm cho các giá trị đó thấm
sâu vào từng con người, từng cộng đồng người, trở thành yếu tố khăng khít
của toàn bộ cuộc sống, hoạt động và quan hệ con người đáp ứng nhu cầu văn
hóa tinh thần đa dạng và không ngừng tăng lên của mọi thành viên trong xã
hội” [34; 15]
16
i sm n phi
sng tinh thi. i sng tinh thc hiu bao gm tt c
nhc tinh thn: t nh, sn phm tinh thn
n nhng hin, t nhng hong tinh thn (sn
xut tinh th tinh thn nhng quan h tinh
thi, giao tip tinh thi sng tinh thi
si quan h mt thit vi
ng nht, gi
quan h ging tinh tht ti c
ng vt chng tinh th
ng, khoa hc, ngh thu hn nh
n nh nhng hing tinh thn tin b mi biu hin
i s
cht ti ca hong tinh th n
ca sn xut tinh tha vi
m m thui s
th mt tinh thn c c ca m
cng, m hi v i sn ca m
tc, k ,
m, phm cht, bn sc ci sng tinh th
i sng
i ti nh
thin, m.
Ni dung ci s
tip c c
hoi sn bao gng ch y
hong, hong khoa hc ngh thu
17
t c hong c
thng hong c th u
khoa hc, hou din ngh thut, hoc, hot
ng l h
i sn t v
trin; sn
xu
tr n.
c hn, nhu cu m c
nhu cng th i
ng cnh st nhu cu
i nhu cu tinh thu tinh thn ca
i bao gm: nhu cng, nhu cu hc tn thc th gii,
nhu cu thm m, nhu cu giao ti thuc trc tip
n xut tinh thn xut vt ch
- th
nhng nhu cu tinh thng t
nh, tin
b mn. So vi nhu cu k
nhu ct ch
v nhn thng ca ch th
hng th ng th
thi nhtr n
phu o ra nh mi.
T nhng nhu c n d n vi
ngng sn xu n. Sn xu
hon, ph n
18
ng nhu cn ci. Sn xu
tinh th c a
sn xu tinh th chn phi m
b m trong mt l c s du ln,
truyn t th h h n xu n
c ti nng ngh thut. B
h thuu th
ng ngh thu a t
ngh m du thut p nhn
s p, s u, thiu bn sc. Sn xu n
thuc mm ng
n. Thc t c s dng ngay,
sau mc s
dng, m.
Nh
dng cn ph o qun. Bo qu
tinh thng b, ct gi
tinh thng bo tn, b,
c s
dng nhiu ln t th h h
ng giao
i qua li nhng sn phn gii
vi, gi h, gii. S
tinh th ng ln nhau gi
tinh thn. S giao ti u
thit yu c c
tn t. Trao c thc