Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

GA lớp 2 tuần 22 CKT BVMT KNS(Long)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (377.68 KB, 29 trang )

TUẦN 22
Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011
TẬP ĐỌC
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN (2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ;đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
-Hiểu bài đọc rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn, thử thách trí thơng minh của mỗi người ;
chớ kiêu căng, xem thường người khác.( trả lời được CH 1,2,3 ; HS khá ,giỏi trả lời được CH 4 )
*GDKNS: KN Ra quyết định ; KN Ứng phó với căng thẳng
II. CHU ẨN BỊ :
- Tranh minh họa trong bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn
cần luyện đọc.
III CÁC PP/KTDH: Thảo luận nhóm ;
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh :
2. Bài cu õ: 5’ Vè chim. Gọi HS đọc thuộc
lòng bài Vè chim.
- Nhận xét, ghi điểm HS.
3. Bài mới:35’ Một trí khôn hơn trăm trí
khôn
Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu cả bài một lượt, sau đó gọi 1
HS khá đọc lại bài.
b) Đọc câu:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc trong bài.
c) Luyện đọc theo đoạn
- Gọi HS đọc chú giải.
Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn
phân chia như thế nào?


- Nêu yêu cầu luyện đọc theo đoạn và gọi 1
HS đọc đoạn 1.
- Y/c HS đọc từng đoạn
* Đọc đoạn trong nhóm
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu
cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài
theo nhóm.
d) Thi đọc:
- Hát
- 5 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi:
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- Bài tập đọc có 4 đoạn:
- 1 HS khá đọc bài.
- HS vừa đọc bài vừa nêu cách ngắt giọng
của mình, HS khác nhận xét, sau đó cả lớp
thống nhất cách ngắt giọng:
- HS đọc lại từng câu trong đoạn hội thoại
giữa Chồn và Gà Rừng.
- HS đọc đoạn
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc
một đoạn.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân
1
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và
đọc đồng thanh.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
e) Đọc đồng thanh
Hoạt động 2:35’ Tìm hiểu bài

* Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn
đối với Gà Rừng?
+ Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi chúng
đang dạo chơi trên cánh đồng?
+ Khi gặp nạn Chồn ta xử lí như thế nào?
+ Gà Rừng đã nghó ra mẹo gì để cả hai cùng
thoát nạn?
-Thái độ…(T32)
- Gọi HS đọc câu hỏi 5.
** Em chọn tên nào cho truyện? Vì sao?
- GV nxét, bổ sung
+Câu chuyện nói lên điều gì?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Y/c HS đọc lại toàn bài.
GDKNS: Trên đường đi học, bất ngờ bạn em bị
đau bụng dữ dội, em sẽ làm gì?
4. Củng cố :5’ Gọi 2 HS đọc toàn bài - GV
tổng kết, gdhs
5 Dặn dò: Về học bài chuẩn bò cho tiết kể
chuyện
hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của
GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
Thảo luận nhóm
- Chồn lúng túng, sợ hãi nên không còn một
trí khôn nào trong đầu.
- Không còn lối để chạy trốn.
- Đắn đo: cân nhắc xem có lợi hay hại
Thình lình: bất ngờ.
- Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn của

mình mà cứu được cả hai thoát nạn.
- Gặp nạn mới biết ai khôn vì câu chuyện ca
ngợi sự bình tónh, thông minh của Gà Rừng
khi gặp nạn.
- Chồn và Gà Rừng vì đây là câu chuyện kể
về Chồn và Gà Rừng.
- Gà Rừng thông minh vì câu chuyện ca ngợi
trí thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng.
- Lúc gặp khó khăn, hoạn nạn mới biết ai
khôn.
- HS đọc bài.
- HS đọc
- - Nxét tiết học
ĐẠO ĐỨC
BIẾT NĨI LỜI U CẦU, ĐỀ NGHỊ (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Biết một số câu u cầu, đề nghị lịch sự.
-Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời u cầu ,đề nghị lịch sự.
-Biết sử dụng lời u cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản ,thường gặp hằng ngày.
-Mạnh dạn khi nói lời u cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng
ngày.
2
* GDKNS: KN Nói lời u cầu, đề nghị ; KN Thể hiện sự tự trọng và tơn trọng người khác.
II. CHU ẨN BỊ : Kòch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bò. Phiếu thảo luận nhóm.
III. CÁC PP/KTDH: Trình bày ý kiến cá nhân ; Trò chơi.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ 5’ Biết nói lời yêu cầu, đề nghò.
- GV nhận xét.

3. Bài mới:30’ Biết nói lời yêu cầu, đề nghò.
Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ
- Phát phiếu học tập cho HS.
- Yêu cầu 1 HS đọc ý kiến 1.
- Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc
không đồng tình.
- Kết luận ý kiến 1: Sai.
- Tiến hành tương tự với các ý kiến còn lại.
+ Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói
lời đề nghò, yêu cầu vì như thế là khách sáo.
+ Nói lời đề nghò, yêu cầu làm ta mất thời gian.
+ Khi nào cần nhờ người khác một việc quan
trọng thì mới cần nói lời đề nghò yêu cầu.
+ Biết nói lời yêu cầu, đề nghò lòch sự là tự
trọng và tôn trọng người khác.
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế
- Yêu cầu HS tự kể về một vài trường hợp em
đã biết hoặc không biết nói lời đề nghò yêu cầu.
Hoạt động 3: Trò chơi tập thể: “Làm người lòch
sự”
- Hướng dẫn HS chơi, cho HS chơi thử và chơi
thật.
- Cho HS nhận xét trò chơi và tổng hợp kết quả.
* Kết luận chung cho bài học: Cần phải biết nói
lời yêu cầu, đề nghò giúp đỡ một cách lòch sự,
phù hợp để tôn trọng mình và người khác.
* GDKNS: Khi muốn nhờ bạn giúp đỡ điều gì,
em sẽ nói thế nào?
4. Củng cố GV tổng kết bài, gdhs
5 Dặn dò Chuẩn bò: Lòch sự khi nhận và gọi

điện thoại
- Hát
- HS trả lời theo câu hỏi của GV. Bạn
nhận xét.
Trình bày ý kiến cá nhân
- HS trả lời theo câu hỏi của GV. Bạn
nhận xét.
- Làm việc cá nhân trên phiếu học tập.
+ Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghò với
người lớn tuổi.
- Biểu lộ thái độ bằng cách giơ bìa vẽ
khuôn mặt cười hoặc khuôn mặt khóc.
+ Sai.
+ Sai.
+ Sai.
+ Đúng.
- Một số HS tự liên hệ. Các HS còn lại
nghe và nhận xét về trường hợp mà bạn
đưa ra.
Trò chơi
- Lắng nghe GV hướng dẫn và chơi
theo hướng dẫn.
- Cử bạn làm quản trò thích hợp.
- Trọng tài sẽ tìm những người thực
hiện sai, yêu cầu đọc bài học.
- HS chơi trò chơi
- Trọng tài công bố đội thắng cuộc
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
3

TOÁN
KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU:
- Kiểm tra kĩ năng tính trong bảng nhân 2, 3, 4, 5.
-Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc ,tính độ dài đường gấp khúc.
-Giải bài tốn bằng một phép nhân.
II. CHU ẨN BỊ : Đề bài kiểm tra.
III. ĐỀ KIỂM TRA:40’
* Bài 1: Tính nhẩm(3điểm)
2 x 3 = 4 x 6 = 3 x 7 =
5 x 5 = 3 x 8 = 2 x 8 =
* Bài 2: Số ?(1,5điểm)
4 x 5 = 5 x  2 x 6 =  x 2 5 x 9 =  x 
* Bài 3: Điền dấu > , < , = (1,5điểm)
5 x 7  7 x 5 4 x 8  3 x 8 2 x 7  3 x 5
* Bài 4: Nối các điểm sau để có đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng. Đặt tên cho đøng
gấp khúc đó: (2điểm)
 
 
* Bài 5: Mỗi con voi có 4 chân. Hỏi 10 con voi có bao nhiêu chân ? (2 điểm)
Luyện toán:
Luyện tập về bảng nhân
I Mục tiêu
-Luện tập về bảng nhân 2, 3, 4, 5. Giải bài toán có lời văn.
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bài1: Lập bảng nhân 2, 3, 4, 5:
- Bài toán yêu cầu làm gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.

Bài 2 :
Mỗi đóa có 5 quả cam, có 9 đóa như thế . Hỏi
có tất cả boa nhiêu quả cam?
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết gì?.
-Bài toán hỏi gì?
- Lập bảng nhân 2, 3, 4, 5.
-5 HS lên bảng làm bài, dười lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
-2 HS đọc.
-HS trả lời.
4
-Muốn biết 9 đóa cam có bao nhiêu quả cam
ta làm như thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 3:
Mỗi can đựng 5l nước. Hỏi 8 can có tất cả
boa nhiêu lít nước?
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết gì?.
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết 8 can có bao nhiêu lít nước ta
làm như thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 4:
Mỗi bao có 5kg gạo. Hỏi 10 bao có tất cả boa
nhiêuKg gạo?
- Yêu cầu HS đọc đề bài.

-Bài toán cho biết gì?.
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết 10 bao có bao nhiêu kg gạo ta
làm như thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
III. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
-Phép nhân: 5 x 9.
-1 HS lên bảng làm bài, dười lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
-2 HS đọc.
-HS trả lời.
-Phép nhân: 5 x 8.
-1 HS lên bảng làm bài, dười lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
-2 HS đọc.
-HS trả lời.
-Phép nhân: 5 x 10.
-1 HS lên bảng làm bài, dười lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
CHÍNH TẢ (nghe – viết)
MỘT TRÍ KHƠN HƠN TRĂM TRÍ KHƠN
I. MỤC TIÊU:
-Nghe - viết chính xác CT, trình bày đúng đoạn văn xi có lời của nhân vật
-Làm được BT2a ; BT3a.
-Ham thích môn học.
II. CHU ẨN BỊ : Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ : 5’ Sân chim.
- Gọi 3 HS lên bảng. GV đọc cho HS
viết. HS dưới lớp viết vào nháp
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Hát
- MB: trảy hội, nước chảy, trồng cây,
người chồng, chứng gián, quả trứng.
- MN: con cuốc, chuộc lỗi, con chuột, tuột
tay, con bạch tuộc.
5
3. Bài mới: 35’
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV đọc đoạn viết
b) Hướng dẫn cách trình bày
*Đoạn văn có mấy câu?
+Trong đoạn văn những chữ nào phải viết
hoa? Vì sao?
+Tìm câu nói của bác thợ săn?
+Câu nói của bác thợ săn được đặt trong dấu
gì?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc cho HS viết các từ khó.
- Chữa lỗi chính tả nếu HS viết sai.
* GV đọc bài trước khi HS viết
d) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết bài
e) Soát lỗi

- GV đọc cho HS dò bài
g) Chấm bài: GV chấm một số bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2a: Trò chơi
- GV chia lớp thành 2 nhóm. Và hướng
dẫn cách chơi
- Kêu lên vì vui mừng
- Tương tự.
- Tổng kết cuộc chơi.
Bài 3a :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố
5.Dặn do:ø HS về nhà làm bài tập và chuẩn
bò bài sau
- Theo dõi.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Viết hoa các chữ Chợt, Một, Nhưng,
Ông, Có, Nói vì đây là các chữ đầu câu.
- Có mà trốn đằng trời.
- Dấu ngoặc kép.
- HS viết: cách đồng, thợ săn, cuống quýt,
nấp, reo lên, đằng trời, thọc.
- HS nghe.
- HS viết bài
- HS dò bài, soát lỗi
- HS thực hiện theo y/c
- Reo.
- Đáp án: giằng/ gieo; giả/ nhỏ/ ngỏ/

- Đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào
Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Nhận xét, chữa bài: giọt/ riêng/ giữa
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
Luyện tiếng Việt
LUYỆN ĐỌC HIỂU VÀ NGHE VIẾT
I. Mục tiêu
-Luyện viết chữ hoa L, M, N mỗi chữ 2 dòng.
-Luyện viết chính tảbài Một trí khôn hơn trăm trí khôn viết (Đắn đo…vào rừng).
6
II.Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hướng dẫn HS viết chữ hoa L, M, N
a. Yêu cầu HS nêu quy trình viết chữ hoa L,
M, N
b. Viết bảng
-Yêu cầu HS viết hoa L, M, N
c. Hướng dẫn viết vào vở
- Yêu cầu HS viết vào vở.
- Quan sát HS viết.
- Thu và chấm bài.
- Nhận xét bài viết HS.
2. Hướng dẫn viết chíng tả
a. GV đọc đoạn văn cần viết.
b. Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Đầu dòng mỗi câu viết như thế nào?
c. Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS viết từ khó.
- Yêu cầu HS đọc lại các từ khó.
d. HS viết chính tả
- GV đọc cho HS viết đúng quy trình.
e.Soát lỗi
- GV đọc lại bài.
g. Chấm bài
- Thu và chấm bài HS.
- Nhận xét bài viết HS.
III. Củng cố ,dặn dò
- Nhận xét tiết học.
-3 HS nhắc lại quy trình viết.
- 3 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào
bảng con.
- HS, mỗi chữ viết 2 dòng.
-Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại.
- 7câu.
-Viết hoa.
-HS viết từ khó:mẹo, ghe,ù quẳng.
- HS đọc từ khó.
- Nghe GV đọc, HS viết bài.
- HS soát lỗi.


Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011
THỂ DỤC
ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG HAI TAY CHỐNG HƠNG VÀ
DANG NGANG. TC : NHẢY Ô
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách đi thường theo vạch thẳng, hai tay chống hơng và dang ngang.

- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi Nhảy ơ.
- Trật tự không xô đẩy, chơi mộït cách chủ động.
7
II. CHU ẨN BỊ:
- Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn. Còi, kẻ vạch thẳng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy TG Hoạt động của Trò
1. Phần mở đầu :
- GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu
cầu bài học.
- Xoay cánh tay, khớp vai, cổ, tay, gối
- Chạy nhẹ nhàng trên đòa hình tự nhiên.
- Đi thường theo vòng tròn.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản:
- Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống
hông.
- Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang
ngang.
- Trò chơi “Nhảy ô”.
GV nêu tên trò chơi, giải thích kết hợp
cho 1 tổ làm mẫu theo đội hình hàng dọc.
Khi thấy HS đã nắm vững, GV cho HS
chơi.
3. Phần kết thúc :
- Đứng vỗ tay hát.
- Cúi lắc người thả lỏng: 4 – 5 lần.
- Nhảy thả lỏng: 5 – 6 lần.
- GV nhận xét, giao bài tập về nhà.
7’

17’
6’
- Theo đội hình hàng ngang.
x x x x x x x
x x x x x x x
X
- Theo đội hình vòng tròn.

X
x x x x x
x x x x x
- Hs thực hiện theo y/c
- Nxét tiết học
TỐN
PHÉP CHIA
I MỤC TIÊU
- Nhận biết được phép chia .
- Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia ,từ phép nhân viết thành 2 phép chia. (Làm được
BT1,2).
- Ham thích môn học.
II. CHU ẨN BỊ : Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ : 5’Luyện tập chung
- Hát
- 2 HS lên bảng sửa bài 4
8
- GV yêu cầu HS sửa bài 4
- Nhận xét của GV.

3. Bài mới 35’ Phép chia
Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia.
1. Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6
- +Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô?
- HS viết phép tính 3 x 2 = 6
2. Giới thiệu phép chia cho 2
- Viết là 6: 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia
3. Giới thiệu phép chia cho 3
- Vẫn dùng 6 ô như trên.
- GV hỏi: có 6 chia chia thành mấy phần để mỗi
phần có 3 ô?
- Viết 6 : 3 = 2
4. Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép
chia
Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô. 3 x 2 = 6
- Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần
có 3 ô. 6 : 2 = 3
- Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần
6 : 3 = 2
- Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép
chia tương ứng
6 : 2 = 3 3 x 2 = 6 6 : 3 = 2
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu mẫu:
4 x 2 = 8 8 : 2 = 4 8 : 4 = 2
HS làm theo mẫu: Từ một phép nhân viết hai phép
chia tương ứng (HS quan sát tranh vẽ)
3 x 5 = 15
15 : 3 = 5
15 : 5 = 3

4 x 3 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
2 x 5 = 10
10 : 5 = 2
10 : 2 = 5
Bài 2: HS làm tương tự như bài 1.
3 x 4 = 12
12 : 3 = 4
4 x 5 = 20
20 : 4 = 5
12 : 4 = 3
20 : 5 = 4
4. Củng cố – Dặn do ø - GV tổng kết bài, gdhs
- Chuẩn bò: Bảng chia 2.
- HS nxét, sửa
- HS nhắc lại
- 6 ô
- HS thực hành.
- HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: 6 ô
chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần
có 3 ô.
- HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: Để
mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2
phần. Ta có phép chia “Sáu chia 3
bằng 2”
- HS lặp lại.
- HS lặp lại.
- HS lặp lại.
- HS đọc và tìm hiểu mẫu

- HS làm theo mẫu
- HS làm và sửa bài
- HS làm tương tự như bài 1.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
9
KỂ CHUYỆN
MỘT TRÍ KHƠN HƠN TRĂM TRÍ KHƠN
I. MỤC TIÊU:
-Biết đặt tên cho từng đoạn truyện.( BT1)
-Kể lại được từng đoạn câu chuyện( BT2).
-HS khá giỏi kể lại được tồn bộ câu chuyện.( BT3)
*GDKNS: KN Ra quyết định ; KN Ứng phó với căng thẳng.
II. CHU ẨN BỊ :
Mũ Chồn, Gà và quần áo, súng, gậy của người thợ săn (nếu có). Bảng viết sẵn gợi ý nội dung
từng đoạn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh:
2. Bài cu: õ 5’Chim sơn ca và bông cúc trắng
Gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu kể chuyện Chim
sơn ca và bông cúc trắng (2 HS kể 1 lượt).
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới:30’ Một trí khôn hơn trăm trí khôn
a) Đặt tên cho từng đoạn chuyện
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1.
**Vậy theo em, tên của từng đoạn truyện phải thể
hiện được điều gì?
-suy nghó và đặt tên khác cho đoạn 1 mà vẫn thể
hiện được nội dung của đoạn truyện này.

- Yêu cầu HS chia thành nhóm. Mỗi nhóm 4
HS, cùng đọc lại truyện và thảo luận với nhau để
đặt tên cho các đoạn tiếp theo của truyện.
- Gọi các nhóm trình bày ý kiến. Sau mỗi lần
HS phát biểu ý kiến, GV cho cả lớp nhận xét và
đánh giá xem tên gọi đó đã phù hợp chưa.
GV nxét chốt lại
b) Kể lại từng đoạn truyện
Bước 1: Kể trong nhóm
- GV chia nhóm 4 HS và yêu cầu HS kể lại nội
dung từng đoạn truyện trong nhóm.
- Hát
- 4 HS lên bảng kể chuyện.
- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
Thảo luận nhóm
-Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện
Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Tên của từng đoạn truyện phải thể
hiện được nội dung của đoạn truyện
đó.
HS suy nghó và trả lời.
- HS làm việc theo nhóm nhỏ.
- HS nêu tên cho từng đoạn truyện.
Ví dụ:
+ Đoạn 2: Trí khôn của Chồn/ Chồn
và Gà Rừng gặp nguy hiểm/
+ Đoạn 3: Trí khôn của Gà Rừng/
Gà Rừng thể hiện trí khôn/
+ Đoạn 4: Gà Rừng và Chồn gặp lại
nhau/ Chồn cảm phục Gà Rừng/

Thảo luận nhóm
- Mỗi nhóm 4 HS cùng nhau kể lại
một đoạn của câu chuyện. Khi 1 HS
kể các HS khác lắng nghe để nhận
xét, bổ sung cho bạn.
- Các nhóm trình bày, nhận xét.
10
Bước 2: Kể trước lớp
- Gọi mỗi nhóm kể lại nội dung từng đoạn và
các nhóm khác nhận xét, bổ sung nội dung nếu
thấy nhóm bạn kể thiếu.
- Chú ý khi HS kể, GV có thể gợi ý nếu thấy
HS còn lúng túng.
c) Kể lại toàn bộ câu chuyện: (HS khá, giỏi)
Yc học sinh kể tồn bộ câu chuyện.
*GDKNS: Hơm nay em phải làm nhiều việc rồi mới
đi học, em sắp xếp các cơng việc đó ra sao?
4. Củng cố - Gọi 4 HS mặc trang phục và kể lại
truyện theo hình thức phân vai.
-Nhận xét, cho điểm từng HS.tổng kết bài, gdhs
5 Dặn dò : HS về nhà kể chuyện cho người thân
nghe và chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét tiết học
- HS kể theo 4 vai: người dẫn
chuyện Gà Rừng, Chồn, bác thợ săn.
- HS nxét, bổ sung
- HS khá, giỏi kể theo u cầu.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học
ÂM NHẠC

HOA LÁ MÙA XUÂN
(Nhạc vàlời : Hoàng Hà)
I/Mục tiêu:
- Hát thuộc lời ca và đúng giai điệu của bài hát.
- Biết hát kết hợp vổ tay theo nhòp và tiết tấu của bài hát, hát đều giọng, to rỏ lời đúng
giai điệu của bài hát.
- Biết bài hát này là bài hát nhạc do nhạc Hoàng Hà Viết.
II/Chuẩn bò của giáo viên:
- Nhạc cụ đệm.
- Hát chuẩn xác bài hát.
III/Hoạt động dạy học chủ yếu:
- Ổn đònh tổ chức lớp, nhắc học sinh sửa tư thế ngồi ngay ngắn.
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 đến 3 em hát lại bài hát đã học.
- Bài mới:
Hoạt Động Của Giáo Viên HĐ Của Học Sinh
* Hoạt động 1:20’ Ôn tập bài hát: Hoa Lá Mùa Xuân
- Giáo viên đệm đàn cho học sinh hát lại bài hát dưới nhiều
hình thức.
- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì?Do ai sáng tác?
- HS thực hiện.
+ Hát đồng thanh
+ Hát theo dãy
+ Hát cá nhân.
- HS nhận xét.
- HS chú ý.
- HS trả lời.
11
- Cho học sinh tự nhận xét:

- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca và giai điệu
của bài hát.
* Hoạt động 2:15’ Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- Yêu cầu học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo nhòp của bài.
- Yêu cầu học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu của
bài
- HS nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
* Cũng cố dặn dò:1’
- Cho học sinh hát lại bài hát vừa học một lần trước khi kết
thúc tiết học.
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học.
+ Bài :Hoa Lá Mùa Xuân
+ Nhạc : Hoàng Hà
- HS nhận xét.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS chú ý.
-HS ghi nhớ.
Thứ tư ngày 26 tháng 1 năm 2011
Tập đọc
CỊ VÀ CUỐC
I. MỤC TIÊU:
-Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch tồn bài.
-Hiểu N/D: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng.( trả lời được các CH trong
SGK )
- Ham thích môn học.
*GDKNS: KN Tự nhận thức ; KN Thể hiện sự cảm thơng.

II. CHU ẨN BỊ :
- Tranh minh họa bài tập đọc trong sgk. Bảng phụ có ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ 5’ Một trí khôn hơn trăm trí
khônGọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội
dung bài
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Hát
- 3 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi:
- HS nxét
12
3. Bài mới : 30’ Cò và Cuốc
Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài
b) Luyện phát âm và đọc câu
- Ghi bảng các từ khó, dễ lẫn cho HS luyện
đọc.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu.
c) Luyện đọc đoạn
Yêu cầu HS đọc,
* Đọc đoạn trong nhóm:
* Đọc đoạn trước lớp:
d) Thi đọc
 Nhận xét, tuyên dương.
e) Đọc đồng thanh
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.

*Cò đang làm gì?
+Khi đó, Cuốc hỏi Cò điều gì?
+Vì sao Cuốc lại hỏi Cò như vậy?
**Câu trả lời của Cò chứa đựng một lời
khuyên, lời khuyên ấy là gì?
+Nếu em là Cuốc em sẽ nói gì với Cò?
*GDKNS: Em nghĩ gì về nhân vật Cò?
4.Củng cố
5. Dặn do ø:
Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bò bài sau.
- Theo dõi.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
- Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối
tiếp.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của
mình, các bạn trong cùng một nhóm nghe
và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- HS đọc đoạn trước lớp
- HS thi đua đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
Trình bày ý kiến cá nhân
- 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
theo.
- Cò đang lội ruộng bắt tép.
- Chò bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn
bẩn hết áo trắng sao?
- Cò hỏi: “Khi làm việc, ngại gì bẩn hở
chò.”
- Phải có lúc vất vả, lội bùn thì mới có khi
thảnh thơi bay lên trời cao. Phải chòu khó

lao động thì mới có lúc được sung sướng.
- Em hiểu rồi. Em cảm ơn chò Cò.
- Trả lời theo suy nghó cá nhân.
- Nhận xét tiết học.
TỐN
BẢNG CHIA 2
I. MỤC TIÊU
- Lập được bảng chia 2.
-Nhớ được bảng chia 2.
-Biết giải bài tốn có 1 phép chia ( trong bảng chia 2)
-Làm được BT1,BT2
-Ham thích học Toán.
II. CHU ẨN BỊ :
13
Chuẩn bò các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn (như SGK)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ : 5’ Phép chia.
Từ một phép tính nhân viết 2 phép chia
tương ứng:
4 x 3 = 12 5 x 4 = 20
GV nhận xét.
3. Bài mới :35’ Bảng chia 2
Hoạt động 1: Giới thiệu bảng chia 2
1. Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2
- Nhắc lại phép nhân 2
a) Nhắc lại phép chia
b) Nhận xét
- Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8, ta có phép

chia 2 là 8 : 2 = 4
2. Lập bảng chia 2
- Làm tương tự như trên sau đó cho HS tự
lập bảng chia 2.
-
- Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 2
bằng các hình thức thích hợp.
-
Hoạt động 2: Thực hành
* Bài 1: HS nhẩm chia 2.
- GV nxét.
* Bài2: Cho HS tự giải bài toán.
- GV chấm, chữa bài
4. Củng cố Y/c HS đọc bảng chia 2
5 Chuẩn bò: Một phần hai
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS thực hiện.
- Bạn nhận xét.
- HS đọc phép nhân 2
- HS viết phép nhân: 2 x 4 = 8
- Có 8 chấm tròn. 8 chấm tròn.
- HS viết phép chia 8 : 2 = 4 rồi trả lời: Có
4 tấm bìa
- HS lập lại.
- HS tự lập bảng chia 2
2 : 2 = 1 6 : 2 = 3
4 : 2 = 2 8 : 2 = 4
HS tự giải bài toán.
Bài giải

Số kẹo mỗi bạn được chia là:
12 : 2 = 6 (cái kẹo)
Đáp số: 6 cái kẹo
- HS đọc
- Nhận xét tiết học.
THỦ CÔNG
GẤP – CẮT – DÁN PHONG BÌ (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
-Biết cách gấp, cắt, dán phong bì.
14
- Gấp, cắt, dán được phong bì.Nếp gấp ,đường cắt ,đường dán tương đối thẳng, phẳng. Phong bì
có thể chưa cân đối .
-Với HS khéo tay : Gấp, cắt, dán được phong bì.Nếp gấp ,đường cắt ,đường dán thẳng, phẳng.
Phong bì cân đối .
-Thích làm phong bì để sử dụng.
II. CHU ẨN BỊ :
- Phong bì mẫu có khổ đủ lớn.Mẫu thiệp chúc mừng của bài 11.
- Quy trình gấp, cắt, dán phong bì có hình vẽ minh hoạ cho từng bước.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ :5’ Gấp, cắt, dán phong bì (tiết 1)
_ GV kiểm tra giấy màu, keo của HS. Nhận xét .
 GV nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới : 30’Gấp, cắt, dán phong bì (tiết 2)
Hoạt động 1 : Ôn lại quy trình
_ Để làm phong bì ta tiến hành làm theo mấy bước?
+ Chúng ta lưu ý gì khi làm phong bì?
 Nhận xét.
Hoạt động 2 : Thực hành trang trí

- GV giới thiệu vài mẫu trang trí để HS quan sát.
_ GV yêu cầu HS thực hành theo nhóm. Sau khi
thực hành xong thì HS sẽ đính phong bì mình làm
theo nhóm. GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ.
_ GV yêu cầu HS nhận xét cách trang trí, làm
phong bì của mỗi nhóm.
 GV nhận xét, tuyên dương.
 Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố
5 Dặn dò :
Về nhàtập làm nhiều lần cho thành thạo.
_ Chuẩn bò : Ôn tập chương 2
_ Nhận xét tiết học.
_ Hát.
_ Tổ trưởng kiểm tra rồi báo cáo.
_ HS nêu.
_ HS nêu.
_ HS nêu.
_ HS thực hành làm.
_ HS nhận xét.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học
TẬP VIẾT
CHỮ HOA: S
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa S ( 1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ) ;chữ và câu ứng dụng : Sáo ( 1 dòng cỡ
vừa,1 dòng cỡ nhỏ ), Sáo tắm thì mưa ( 3 lần )
-Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. CHU ẨN BỊ : Chữ mẫu S. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
15

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ :5’Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: R
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:30’
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ S

*Chữ S cao mấy li?
+Gồm mấy đường kẻ ngang?
+Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ S và miêu tả:
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: S – Sáo tắm thì mưa.

2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
+Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?

GV viết mẫu chữ: Sáo lưu ý nối nét S và iu.

3. HS viết bảng con
* Viết: : Sáo
- GV nhận xét và uốn nắn.
Hoạt động 3: Viết vở
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết
bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 1 nét
- HS quan sát
- HS nghe.

- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- S : 5 li; h : 2,5 li; t : 2 li; r : 1,25
li; a, o, m, I, ư : 1 li
- Dấu sắc (/) trên a và ă
- Dấu huyền (\) trên i
- Khoảng chữ cái o
- HS quan sát
- HS viết bảng con
16
* Vở tập viết:

- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố
5 Dặn do ø Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
-Chuẩn bò: Chữ hoa T
- Nxét tiết học
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- HS theo dõi
- Nhận xét tiết học.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ LỒI CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY.
I. MỤC TIÊU
-Nhận biết đúng tên một số lồi chim vẽ trong tranh (BT1) ; điền đúng tên lồi chim đã cho vào
chỗ trống trong thành ngữ.(BT2)
-Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn.
*GDBVMT (Khai thác gián tiếp): Biết u q và bảo vệ các lồi chim.
II. CHU ẨN BỊ :
Tranh minh hoạ các loài chim trong bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ:5’ Từ ngữ chỉ chim chóc. Gọi 4 HS lên
bảng.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới 35’ Từ ngữ về loài chim: Dấu chấm,
dấu phẩy
Bài 1

- Treo tranh minh hoạ và giới thiệuGọi HS
nhận xét và chữa bài.
- Chỉ hình minh họa từng loài chim và yêu cầu
HS gọi tên.
Bài 2
- GV gắn các băng giấy có ghi nội dung bài
tập 2 lên bảng. Cho HS thảo luận nhóm. Sau đó
lên gắn đúng tên các loài chim vào các câu
thành ngữ tục ngữ.
- Gọi HS nhận xét và chữa bài.
- Hát
Từng cặp HS thực hành hỏi nhau theo mẫu
câu “ở đâu
- Mở SGK, trang 35.
- Quan sát hình minh hoạ.
- 3 HS lên bảng gắn từ.
1. chào mào; 2- chim sẻ; 3- cò;
4- đại bàng ; 5- vẹt;
6- sáo sậu ; 7- cú mèo.
- Đọc lại tên các loài chim.
- Cả lớp nói tên loài chim theo tay GV
chỉ.
- Chia nhóm 4 HS thảo luận trong 5 phút
- Gọi các nhóm có ý kiến trước lên gắn
từ.
a) quạ b) cú e) cắt
c) vẹt d) khướu
17
- Yêu cầu HS đọc.
- GV giải thích các câu thành ngữ, tục ngữ cho

HS hiểu:
+ Vì sao người ta lại nói “Đen như quạ”?

Bài 3
+Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Treo bảng phụ, gọi 1 HS đọc đoạn văn.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn.
4. Củng cố
5 Dặn dò
HS về nhà học bài và chuẩn bò bài sau.
Nhận xét tiết học.
- Chữa bài.
- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh.
- Điều dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống
thích hợp, sau đó chép lại đoạn văn.
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc
thầm theo.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS đọc lại bài.
- Hết câu phải dùng dấu chấm. Chữ cái
đầu câu phải viết hoa
Nhận xét tiết học.
Luyện tiếng Việt
CỦNG CỐ VỀ DẤU – TỪ NGỮ VỀ LOẠI CHIM
I. Mục tiêu
-Luyện từ và câu hệ thống hóa vốn từ về loài chim.
-Luyện viết chính tảbài Chim rừng Tây Nguyên viết (Nơi đây…tiếng sáo).
II.Hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hướng dẫn viết chíng tả
a. GV đọc đoạn văn cần viết.
b. Hướng dẫn cách trình bày
- Đầu dòng mỗi câu viết như thế nào?
-Đoạn văn có mấy câu?
c. Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS viết từ khó.
- Yêu cầu HS đọc lại các từ khó.
d. HS viết chính tả
- GV đọc cho HS viết đúng quy trình.
e.Soát lỗi
- GV đọc lại bài.
g. Chấm bài
- Thu và chấm bài HS.
- Nhận xét bài viết HS.
2. Luyện từ và câu
-Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại.
-Viết hoa.
-5 câu.
-HS viết từ khó: ríu rít, trắng muốt, kơ
púc.
- HS đọc từ khó.
- Nghe GV đọc, HS viết bài.
- HS soát lỗi.
18
a.Nói tên các loài chim trong SGK trang
35
(đại bàng, cú mèo, chim sẻ, sáo sậu, cò, chào
mào, vẹt)

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài HS.
III. Củng cố ,dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- 2HS đọc.
- 1HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào
vở.
- Nhận xét bài của bạn.

Luyện toán:
LUYỆN TÂP VỀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu
-Luện tập về bảng chia 2 . Giải bài toán có lời văn.
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bài 1:Lập bảng chia 2
- Bài toán yêu cầu làm gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2 :
Có 18 cái kẹo chia đều cho 2 bạn. Hỏi mỗi bạn
được bao nhiêu cái kẹo?
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết gì?.
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết mỗibạn có bao nhiêu cái kẹo ta
làm như thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.

Bài 3:
Có 20 quyển vở chia đều cho 2 bạn. Hỏi mỗi
bạn được bao nhiêu quyển vở?
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết gì?.
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết mỗibạn có bao nhiêu quyển vở ta
làm như thế nào?
III. Củng cố, dặn dò
-Lập bảng chia 2.
-1 HS lên bảng làm bài, dười lớp làm vào
vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
-2 HS đọc.
-HS trả lời.
-Phép chia: 18 : 2 .
-1 HS lên bảng làm bài, dười lớp làm vào
vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
-2 HS đọc.
-HS trả lời.
-Phép chia20 : 2 .
-1 HS lên bảng làm bài, dười lớp làm vào
vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
19
- Nhận xét tiết học.
Thứ năm ngày 27 tháng 1 năm 2011
THỂ DỤC
ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG HAI TAY CHỐNG HƠNG

VÀ DANG NGANG - TC : NHẢY Ô
I. MỤC TIÊU: :
- Biết cách đi thường theo vạch thẳng, hai tay chống hơng và dang ngang.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi Nhảy ơ.
- Trật tự không xô đẩy, chơi mộït cách chủ động.
II. CHU ẨN BỊ :
Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn.Còi, vạch kẻ thẳng.
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
20
CHÍNH TẢ (nghe – viết)
CỊ VÀ CUỐC
I. MỤC TIÊU:
-Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xi có lời nhân vật .
-Làm được BT 2a ; BT3a.
- Ham thích môn học.
II. CHU ẨN BỊ :
-Bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ: 5’ Mộât trí khôn hơn trăm trí khôn.
Gọi 2 HS lên bảng và đọc cho HS viết các từ
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới :30’Cò và Cuốc
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV đọc phần 1 bài Cò và Cuốc.
+Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai?
b) Hướng dẫn cách trình bày
*Đoạn trích có mấy câu?

- Đọc các câu nói của Cò và Cuốc.
+Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu câu
nào?
**Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt dấu
gì?
+Những chữ nào được viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
* GV đọc bài trước khi viết
d) Viết chính tả
- GV đọc chính tả cho HS viết
e) Soát lỗi
- GV đọc cho HS dò bài, soát lỗi
g) Chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a
- Chia HS thành nhiều nhóm, sau đó yêu cầu
các nhóm thảo luận để tìm từ theo yêu cầu của
bài.
- Gọi các nhóm đọc từ tìm được, các nhóm
- Hát
- 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết
vào bảng con.
- HS nxét
- Theo dõi bài viết.
- Đoạn văn là lời trò chuyện của Cò và
Cuốc.
- 5 câu.
- 1 HS đọc bài.
- Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu
dòng.

- Dấu hỏi.
- Cò, Cuốc, Chò, Khi.
- HS đọc, viết bảng lớp, bảng con.
- HS viết chính tả vào vở
- HS tự soát lỗi
- Bài yêu cầu ta tìm những tiếng có thể
ghép với các tiếng có trong bài.
- Hoạt động trong nhóm.
- Đáp án:
riêng: riêng lẻ ; của riêng; ở riêng,…;
21
khác có cùng nội dung bổ sung từ, nếu có.
- GV nhắc lại các từ đúng.
Bài 3a: Trò chơi
- GV chia lớp thành 2 nhóm và nêu từng yêu
cầu. VD: Tiếng bắt đầu bằng âm r?
- Tổng kết cuộc thi.
4. Củng cố
5 Dặn dò:2’
HS về nhà tìm thêm các tiếng theo yêu cầu của
bài tập 3.
- Chuẩn bò: tập chép “ Bác só Sói”
giêng: tháng giêng, giêng hai,…
dơi: con dơi,…; rơi: đánh rơi, rơi vãi, rơi
rớt,…
dạ: dạ vâng, bụng dạ,…; rạ: rơm rạ,…
- HS viết vào Vở Bài tập.
- Các tổ chơi trò chơi
- ríu ra ríu rít, ra vào, rọ, rá,…
- HS làm bài tập vào Vở bài tập

- HS nghe.
- - Nhận xét tiết học.
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
CUỘC SỐNG XUNG QUANH (TT)
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân ở địa phương mình.
- Mơ tả được một số nghề nghiệp ,cách sinh hoạt của người dân vùng nơng thơn.
* GDBVMT (Liên hệ): Biết được MT cộng đồng: cảnh quan tự nhiên, các PTGT và các vấn đề
MT của cuộc sống xung quanh. Có ý thức BVMT.
*GDKNS: KN Tìm kiếm và xử lí thơng tin ; KN Hợp tác.
II. CHU ẨN BỊ :
- Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp (HS sưu tầm).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ : 5’Cuộc sống xung quanh
- Nêu những ngành nghề ở miền núi và nông
thôn mà em biết?
3. Bài mới 30’ Cuộc sống xung quanh (tiếp theo)
Hoạt động 3: Vẽ tranh.
* Biết mơ tả bằng hình ảnh những nét đẹp của q
hương.
- GV gợi ý đề tài : chợ q em, nhà văn hố, …
- GV cùng cả lớp nhận xét, tun dương.
Hoạt động 4: Trò chơi: Bạn làm nghề gì?
- GV phổ biến cách chơi:
- GV gọi HS lên chơi mẫu.
- GV tổ chức cho HS chơi.
*GDKNS: Hãy mơ tả những cảnh đẹp của q
hương em.

4. Củng cố – Dặn do ø Liên hệ GDBVMT
- Hát
- HS trả lời theo câu hỏi của GV.
- HS nxét
Làm việc cá nhân
- HS tiến hành vẽ tranh rồi trưng
bày trước lớp.
-
Trò chơi.
- Cá nhân HS phát biểu ý kiến.
- HS nghe Gv phổ biến luật chơi
- HS chơi vui vẻ
- HS nxét tổng kết đội thắng cuộc.
22
- Dặn dò HS chuẩn bò bài ngày hôm sau.
GV nhận xét tiết học. - HS nhận xét tiết học.
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
CHƠI TRÒ CHƠI DÂN GIAN
I .Mục tiêu
- Học sinh biết lựa chọn ,sưu tầm mợt sớ trò chơi dân gian phù hợp với lứa t̉i nhi đờng.
- Biết chơi những trò chơi dân gian.
- u thích và thường xun tở chức các trò chơi dân gian trong các dịp lễ tết ,các giờ ngoại khóa.
II. Tài liệu và phương tiện
- Sách và tủn tập trò chơi dân gian
- Sân bãi để tở chức trò chơi .
III.Tiến hành :
1) BƯỚC 1:
** Đới với GV:
- Sưu tầm trò chơi dân gian qua sách báo
-Nắm được trò chơi đơn giản và ḷt chơi.

- Hướng dẫn mợt sớ bài thơ,bài đờng giao có liên quan đến trò chơi
- Ch̉n bị mợt sớ phần thưởng để đợng viên HS chơi.
**Đới với HS:
- Sưu tầm mợt sớ trò chơi dân gian theo sự hướng dẫn của GV.
2) BƯỚC 2:
- Chơi trò chơi
- Giới thiệu trò chơi dân gian ở lớp 2.
- Hướng dẫn cách chơi và ḷt chơi khi thực hiệnTC.
- Tở chức cho HS chơi thử
- Tiến hành chơi theo nhóm ,lớp.
- LƯU Ý:Đảm bảo an toàn cho hs chơi.
3) BƯỚC 3 : Tởng kết đánh giá
- GV nhận xét ý thức vsf thái đợ của học sinh
- Dặn nợi dung cho b̉i học sau.
TOÁN
MỘT PHẦN HAI
I. MỤC TIÊU :
-Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) “Một phần hai”; biết viết và đọc ½ .
-Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.(làm được các BT1, 3)
- Ham thích học Toán.
II. CHU ẨN BỊ :
Các mảnh giấy hoặc bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1 Ổn đònh:
2. Bài cu õ:5’ Bảng chia 2.
Sửa bài 2 và đọc bảng chia 2
- Hát
- 4 HS lên bảng làm bài.
23

Giải
Số kẹo mỗi bạn được chia là:
12 : 2 = 6 ( cái kẹo )
Đáp số: 6 cái kẹo.
3. Bài mới: 35’ Một phần hai
Hoạt động 1: Nhận biết “Một phần hai”
Giới thiệu “Một phần hai” (1/2)
HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
- Hình vuông được chia thành hai phần bằng
nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế là
đã tô màu Một phần hai hình vuông.
- Hướng dẫn HS viết: 1/2; đọc: Một phần hai.
 Kết luận: Chia hình vuông thành 2 phần bằng
nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/2 hình vuông.
- Chú ý: 1/2 còn gọi là một nửa.
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS trả lời đúng đã tô màu 1/2 hình nào.
- Đã tô màu 1/2 hình nào A, B, C, D?
Bài 3: Trò chơi: Đoán hình nhanh.
- Hướng dẫn HS cách chơi.
- Hình ở phần b) đã khoanh vào 1/2 số con cá.
- GV nhận xét – Tuyên dương.
4.Củng cố - GV tổng kết bài, gdhs.
5. Dặn do øChuẩn bò: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
- Bạn nhận xét.
- HS quan sát hình vuông
- HS viết: ½
- HS lặp lại.
- HS 2 dãy thi đua đoán hình nhanh.

Hình A và C có ½ số ô vuông được tô
màu
- HS chơi đoán hình
- HS nxét, bổ sung
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
Luyện toán:
CỦNG CỐ BẢNG CHIA 2
I Mục tiêu
-Luện tập về bảng chia 2. Giải bài toán có lời văn .Tô màu ½ số ô vuông trong hình.
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bài1:Tính nhẩm:
12 : 2 = 16 : 2 = 2 : 2 = 20 : 2 =
18 : 2 = 8 : 2 = 14 : 2 = 4 : 2 =
- Bài toán yêu cầu làm gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2 : Tô màu ½ số ô vuông trong hình.
-Tính nhẩm.
-3 HS lên bảng làm bài, dười lớp làm vào
vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
24
A B C
- Bài toán yêu cầu làm gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 3:
Có 20 học sinh xếp thành các hàng, mỗi hàng

có 5 học sinh. Hỏi có tất cả bao nhiêu hàng?
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết có bao nhiêu hàng ta làm như thế
nào?
-Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
III. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
-Tô màu ½ số ô vuông trong hình.
-1 HS lên bảng làm bài, dười lớp làm vào
vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
-2 HS đọc.
-HS trả lời.
- Phép nhân: 20 : 5.
-1 HS lên bảng làm bài, dười lớp làm vào
vở.
- Nhận xét bài làm của bạn
Luyện tiếng Việt
LUYỆN VỀ CÂU VÀ TỪ
I. Mục tiêu
- Luyện đáp lại lời xin lỗi.
- Luyện viết chính ta ûbài Cò và Cuốc viết(Cuốc bảo…như múa).
II.Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Tập làm văn
-Đáp lại lời xin lỗi:
a.Một bạn vội, nói với em trên cầu thang:”Xin

lỗi. Cho tớ đi trước một chút”.
b.Một bạn vô ý đụng vào người em, vội
nói:”Xin lỗi. Tớ vô ý quá!”.
c.Một bạn nghòch, làm mực bắn vào áo em,xin
lỗi em:”Xin lỗi bạn.Mình lỡ tay thôi.”
d.Bạn xin lỗi em vì quyên mang sách trả
em:”Xin lỗi cậu. Tớ quyên mang sách trả cậu
rồi.”
-Gọi HS đọc yêu cầu.
- Quan sát HS viết.
- Thu và chấm bài.
- Nhận xét bài viết HS.
-2 HS đọc yêu cầu.
-HS làm bài vào vở.
25

×