Tải bản đầy đủ (.doc) (204 trang)

giáo án lớp 3 tuần 1 tuần 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (843.5 KB, 204 trang )

1
TUẦN 1
Thứ hai ngày 23 tháng 08 năm 2010.
: Tập đọc-Kể chuyện
Câu bé thông minh
A.TẬP ĐỌC .
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kó năng đọc thành tiếng: Chú ý các từ ngữ:
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, biết đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội
dung của từng đoạn truyện .
2. Rèn kó năng đọc – hiểu:
-Hiểu các từ ngữ trong bài:
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi trí thông minh tài trí của cậu bé.
B.KỂ CHUYỆN.
• Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại toàn bộ câu chuyện.
• Phối hợp lời kể, điệu bộ, nét mặt thay đổi phù hợp với nội dung.
• Tập trung theo dõi bạn kể- nhận xét đáng giá lời kể của bạn.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1. Giới thiệu chủ điểm.
- Dẫn dắt nêu tên chủ điểm Măng non
2. Bài mới.
2.1Giới thiệu bài.
2.2 Luyện đọc kết hợp giải nghóa từ
- GV đọc mẫu toàn bài.
Đọc từng câu kết hợp phát âm đúng từ khó
- Theo dõi sửa sai.


- Chia 3 đoạn.
Đọc đoạn kết hợp giải nghóa từ
- Theo dõi nhắc nhở ngắt nghỉ hơi đúng dấu.
- Đọc đúng giọng phù hợp với từng đoạn.
- Ghi từ cần giải nghóa:
Luyện đọc nhóm
Đọc cả bài
2.3 Tìm hiểu bài.
- Quan sát tranh nêu nội dung.
- Nhắc lại tên bài học.
- Nghe đọc – đọc nhẩm theo.
- Đọc từng câu nối tiếp.
- 3 HS đọc từng đoạn nối tiếp.
- 2 HS đọc từ ngữ ở chú giải.
Nơi vua, triều đình, om sòm, náo
PA
2
-Y/c đọc thầm và trao đổi câu hỏi.
- Nhà vua nghóa ra kế gì để tìm người tài?
-Vì sao dân chúng nghe lệnh khi nghe lệnh?
-Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh
của ngài là vô lí?
.Luyện đọc lại.
GV chọn đọc mẫu một đoạn trong bài
Đọc mẫu đoạn 2:
.4 Kể chuyện:.
GV nêu nhiệm vụ.Dựa vào trí nhớ và các
tranh minh hoạkể lại từng đoạn của cau
chuyện
- Treo tranh.

-Gợi ý cho HS còn lúng túng.
- Tranh 1: Quan lính đang làm gì?
- Thái độ của dân làng?
-Tranh 2: trước mặt vua cậu bé làm gì?
- Thái độ của nhà vua?
Tranh 3. Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì?
-Thái độ của nhà vua?
- Nhận xét đánh giá nội dung diễn đạt, cách
thể hiện.
- Trong câu chuyện em thích ai? Vì sao?
5. Củng cố – Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
động,
- Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
- …mỗi làng phải nộp một con gà biết
đẻ trứng.
- Vì gà trống không đẻ được trứng.
- Đọc thầm đoạn 2:
- Thảo luận trả lời: Nói bố em vừa đẻ
em bé bắt em đi xin sữa.
- Đọc thầm đoạn 3 trả lời.
- Trong nhóm phân vai đọc bài theo sự
yêu cầu.
- 2 Nhóm thi đọc theo vai.
- Lớp nhận xét.
- Quan sát tranh nhẩm nội dung.
- 3 HS kể liên tiếp 3 đoạn.
Đọc lệnh vua.
- Lo sợ

- kêu khóc ầm ó.
- Giận dữ.
- Rèn kim thành dao.
- trọng thưởng và gửi vào trường học.
- nhận xét.
- Nối tiếp nêu.
- và giải thích lí do mình chọn.
- Về nhà học bài và chuẩn bò bài sau.

TOÁN
Đọc viết, so sánh các số có 3 chữ số
I:Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố cách đọc ,viết, so sánh các số có 3 chữ số.
- Rèn luyện tính cẩn thân khi học toán.
II:Chuẩn bò:
- Bảng phụ.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
PA
3
1. Kiểm tra Kiểm tra nhắc nhở
2. Bài mới.
2.1.Giới thiệu bài
2.2 Luyện tập
- Dẫn dắt vào bài và ghi tên bài.
Bài 1: Viết theo mẫu.
Làm mẫu: “một trăm sáu mươi” 160
- theo dõi HD sửa.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
- Số 310 thêm mấy để được 311?

- Vậy sau số 311 là bao nhiêu?
- 400 bớt mấy để được 399
sau số 399 là ?
- Theo dõi chữa bài.
Bài 3: ( >, <, =)
Bài 4: Tìm số lớn nhất số bé nhất.
GV hướng dãn, HS làm
3. Củng cố –dặn dò.
- Về nhà ôn lại bài nhất là bài so sánh số.
Chuẩn bò bài sau.
- Để dụng cụ học toán lên bàn.
- Nhắc lại tên bài học.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Làm bảng con – giơ bảng – sửa – đọc.
- Một trăm sáu mươi mốt: 161
:354
-
- Thêm 1.
-… là số: 312.
- 312 bớt 1 được 399 .
Sau số 399 là 398.
-2 HS đọc yêu cầu
- Lớp làm vào vở.
- 375, 421, 573, 241, 735, 142.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- So sánh hai số.
So sánh số từ hàng:
Trăm chục đơn vò.
- Làm vào vở bài tập.
303 < 330 ; 30 + 100 <131


Thø ba ngµy 24 th¸ng 08 n¨m 2010
TẬP ĐỌC
Hai bàn tay em.
I.Mục đích – yêu cầu:
1. Đọc thành tiếng :
- Đọc đúng các từ, tiếng khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ đòa phương:
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ đài, ngắt nghỉhơi đúng nhòp
thơ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, với gọng vui vẻ nhẹ, nhàng.
PA
310 311
315
400 399
395
4
2. Đọc hiểu :
- Hiểu nghóa các từ trong bài:
- Nội dung của bài: Hai bày tay rất đẹp đáng yêu và có ích.
3. Học thuộc lòng bài thơ .
II. Chuẩn bò.
- Tranh minh họa bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ để hướng dẫn học thuộc lòng.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Giáo viên Học sính
1. kiểm tra
2.Giới thiệu bài
*Hoạt động 1:Luyện đọc
a) GV đọc toàn bài:
-GV đọc mẫu lần 1.

b) GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp
giải nghóa từ.
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng dòng thơ
-GV hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó mà
hS đọc chưa chính xác
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ
trước lớp (1 đến 2 lượt )
+ GV lưu ý HS nghó hơi giữa các dòng thơ
ngắn hơn, nghỉ hơi giữa các câu thơ thể hiện
trọn vẹn 1 ý.
-GV giúp HS hiểu nghóa các từ mới trong
từng khổ thơ: siêng năng, giăng giăng, thủ
thỉ. GV có thể yêu cầu HS đặt 1 câu với từ
thủ thỉ.
-GV chia nhóm đôi và yêu cầu HS luyện
đọc theo nhóm.
-GV gọi 1 vài nhóm lên đọc thi.
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài
-Hai bàn tay của bé được so sánh với gì ?
-Hai Bàn tay thân thiết với bé như thế nào?
.
-HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc 2 dòng
thơ và rút ra từ các bạn đọc sai.
-HS luyện đọc các từ khó theo hướng
dẫn của GV.
-HS luyện đọc theo yêu cầu của GV
HS đặt câu với từ thủ thỉ.
-Hai HS ngồi gần nhau tạo thành 1
nhóm đôi và luyện đọc.
-HS cả lớp đọc thầm bài thơ.

-Hai bàn tay của bé được so sánh với
những nụ hoa hồng, những ngón tay xinh
như những cánh hoa.
-Buổi tối hai hoa ngủ cùng bé, buổi
PA
5
-Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
*Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ
-GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc bài thơ
theo hình thức đọc tiếp sức.
-GV tổng kết cuộc thi. Khen ngợi HS đọc tốt
3.Củng cố - dặn dò:
-GV nhận xét tiết học .
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng
cả bài thơ
sáng 2 tay giúp bé đánh răng chải tóc,
khi bé học bàn tay siêng năng làm cho
những hàng chữ nở hoa trên giấy, những
khi 1 mình bé thủ thỉ tâm sự với đôi bàn
tay như với người bạn.
-HS tự do phát biểu những suy nghó của
mình .
-HS luyện học thuộc theo hướng dẫn
của GV.
-HS thi học thuộc cả bài thơ
.
Tiết 2 TOÁN
Cộng trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ).
I.Mục tiêu.
Giúp HS:

- Ôn tập củng cố cách cộng trừ, các số có 3 chữ số.
- Củng cố về giải toán (Có lời văn) Về nhiều hơn, ít hơn.
II.Đồ dùng dạy – học.
- Bảng con.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra.
Đọc: Chín trăm sáu mươi bảy.
Bảy trăm linh tám.
Sáu trăm sáu mươi.
- Ghi 973, 560, 714.
- nhận xét cho điểm.
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. - Giới thiệu ghi tên bài
học
2.2 HD luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
-Ghi kết quả.
- Nhận xét -chấm bài.
- Viết bảng con.
967
708
660
- 3 HS đọc.
-
- Nhắc lại tên bài học.
- 1 HS nêu yêu cầu- làm miệng.
400 + 300 = 500 + 40 =
700 – 300 = 540 – 40 =
100 + 20 + 4 = 300 + 30 + 7 =

PA
6
Bài 2: Đặt tính rồi tính. -Chấm- nhận xét-
đánh giá.
Bài 3- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
Đây là bài toán về nhiều hơn hay ít hơn?
- Chấm chữa.
Bài 4
- Yêu cầu HS tự làm rồi chữa bài.
3. Củng cố – Dặn dò
- Theo dõi – sửa bài.
Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- làm bài vào vở, đổi chéo vở chữa bài
1 HS đọc đề bài.
1 HS lên bảng lớp làm vào vở.
Khối 2 có số HS là.
245 – 32 = 213 (HS)
Đáp số: 213 HS

***********************
CHÍNH TA Û (Nghe – viết)
Cậu bé thông minh
I.Mục đích – yêu cầu.
- Chép chính xác đoạn của bài. Củng cố cách trình bày một đoạn văn.
- Viết đúng và nhớ cách viết tiếng có âm vần dễ lẫn.
- n bảng chữ cái: 10 chữ và tên chữ đó trong bảng. Thuộc lòng tên 10 chữ cái đầu.
- GDHS:ý thức rèn chữ giữ vở.

II.Đồ dùng dạy – học.
- Bảng phụ vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy – học.
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra.
(3-5’)
- Kiểm tra vở viết, vở bài tập của HS.
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. - Dẫn dắt ghi tên bài.
2.2 HD tập chép 10’
- Đọc đoạn chép trên bảng lớp.
- Đoạn này chép từ bài nào?
- Tên bài viết đặt ở vò trí nào?
- Đoạn chép có mấy câu?
Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Để dụng cụ học tập chính tả lên bàn.
- Nhắc lại tên bài.
- Lắng nghe2- 3 HS đọc lại
- Cậu bé thông minh.
- Giữa trang vở.
- 3 Câu
- Câu 1 –3 Dấu chấm
- Câu 2 dấu hai chấm.
PA
7
Chữ đầu câu viết như thế nào?
- Gạch chân những chữ dễ lẫn.
- HD cách trình bày, tư thế ngồi, cầm bút.
- Theo dõi uốn nắn.
- Chấm một số bài.

- Nhận xét đánh giá.
2.5HD làm bài tập. Bài 2: điền l/n
- Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu
Bài 3. Điền chữ và tên chữ còn thiếu
- Treo bảng phụ kẻ sẵn
GV sửa sai.
-GV đọc lại lần lượt.
- 3. Củng cố dặn dò. (2-3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- Viết hoa.
Viết bảng con.
- HS nhìn bảng chép.
Đổi chéo vở soát lỗi- sửa lồi bằng bút
chì
- Ghi số lỗi ra lề vở
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm vào bảng con.
- Sửa sai: Hạ lệnh, hôm nọ, nộp bài”
- Đọc lại.
- HS làmVBT , một HS làm bảng lớp.

- HS đọc lại - đọc thuộc.
- Về nhà học thuộc bảng chữ cái
Tiết 5 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Hoạt động thở và cơ quan hô hấp.
I.Mục tiêu:
Sau bài học HS biết:
- Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thở ra.
- Chỉ và nói tên được các cơ quan hô hấp trên sơ đồ.

- Chỉ trên sơ đồ nói được đường đi của không khí khi ta hít vào thở ra.
- Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người.
II.Đồ dùng dạy – học.
- Hình trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:GV kiểm tra VBT của HS.
2.Giới thiệu bài
-Hoạt động thở và cơ quan hô hấp
3.Các hoạt động chính:
*Hoạt động 1 : Cử động hô hấp
+Mục tiêu: Nhận biết được sự thay đổi của lồng
ngực khi ta hít vào thở ra.
-HS thảo luận nhóm đôi.
-HS cả lớp thực hành thở sâu
và thở bình thường để quan
PA
8
+Cách tiến hành
-GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét về cử động
hô hấp.
-Phát phiếu học tập cho HS
-GV yêu cầu cả lớp đứng lên quan sát sự thay đổi
của lồng ngực khi ta thở sâu, thở bình thường.
-GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận cặp đôi
để hoàn thành phiếu học tập.
-Gọi đại diện học sinh báo cáo kết quả.
-GV kết luận:
+ Khi hít vào lồng ngực phồng lên để nhận không
khí, khi thở ra thì lồng ngực xẹp xuống để đẩy

không khí ra ngoài.
+ Sự phồng lên và xẹp xuống của lồng ngực khi hít
vào và thở ra diễn ra liên tục và đều đặn đây
chính là hoạt động hô hấp.
*Hoạt động 2 : Cơ quan hô hấp.
+Mục tiêu: Quan sát hình và chỉ, nêu được tên của
các cơ quan hô hấp.
+Cách tiến hành
-Theo em những hoạt động nào của cơ thể giúp
chúng ta thực hiện hoạt động thở ?
-GV treo tranh minh hoạ các bộ phận của cơ quan
hô hấp.
-Yêu cầu HS chỉ và nói rõ tên các bộ phận của cơ
quan hô hấp.
*Kết luận: Cơ quan thực hiện việc trao đổi khí giữa
cơ thể và môi trường được gọi là cơ quan hô hấp.
Bao gồm mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi.
*Hoạt động 3: Đường đi của không khí
+Mục tiêu: Biết và chỉ được đường đi của không khí
khi ta hít vào thở ra.
+Cách tiến hành
-GV treo tranh minh hoạ đường đi của không khí
trong hoạt động thở.
- Hình nào minh hoạ đường đi của không khí khi ta
hít vào ?
sát sự thay đổi của lồng
ngực.
-HS thảo luận theo cặp.
-1 vài nhóm đại diện báo kết
quả, các nhóm khác nhận

xét.
-HS tự do phát biểu ý kiến.
-Quan sát tranh.
-2 HS cùng trao đổi về vò trí
và tên gọi các bộ phận của
cơ quan hô hấp.
-HS quan sát tranh.
-HS quan sát hình và trả lời.

-1 số HS lên bảng chỉ và nêu
rõ đường đi của không khí.
PA
9
-Hình nào minh hoạ đường đi của không khí khi ta
thở ra?
-GV yêu cầu chỉ hình minh hoạ và nói rõ đường đi
của không khí khi ta hít vào, thở ra.
-GV kết luận về đường đi của không khí trong hoạt
động thở.
*Hoạt động 4: Vai trò của cơ quan hô hấp.
+Mục tiêu: Hiểu được vai trò của cơ quan hô hấp
đối với con người.
+Cách tiến hành
-GV yêu cầu HS thực hiện bòt mũi, nín thở trong
giây lát Hỏi: em có cảm giác thế nào khi bòt mũi,
nín thở ?
-GV kết luận: Khi chúng ta bòt mũi, nín thở , quá
trình hô hấp không thực hiện được , làm cho cơ thể
của chúng ta bò thếu Oxy dẫn đến khó chòu. Nếu nín
thở quá lâu người ta có thể bò chết, vì vậy cần phải

giữ gìn cho cơ quan hô hấp thực hiện liên tục và đều
đặn.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
Học sinh khác nhận xét và
bổ xung.
-HS thực hiện bòt mũi, nín
thở
-HS tự do phát biểu ý kiến

*******************************************************************
**
Thứ tư ngày 25 tháng 08 năm 2010
TOÁN
Luyện tập.
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố kó năng tính cộng trừ( không nhớ) Các số có 3 chữ số.
- Củng cố ôn bài toán về tìm x, giải toán có lời văn, xếp hình.
- Rè cho HS tính cẩn thận gọn gàng, ngăn nắp.
II. Chuẩn bò.
- Bốn hình tam giác vuông bằng nhau.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
PA
10
Giáo viên Học sinh
1. kiểm tra
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài

2.2 Luyện tập. Bài 1. Đặt tính rồi tính
- Giới thiệu ghi tên bài.
- Ghi phép tính.
- Nhận xét.
Bài 2: Tìm x
- Chấm sửa sai.
- Ghi bảng.
- x được gọi là gì?
- muốn tìm số bò trừ ta làm thế nào?
- Tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
- Chấm chữa.
Bài 3: - Bài toán cho biết gì?
- Hỏi gì?
- Chấm chữa.
3. Củng cố – dặn dò
Nhận xét tiết học.
- Dặn dò
- Nhắc lại tên bài học.
-Đọc yêu cầu.
- Làm bảng.
324 + 405 645 – 302
- Chữa bài.
- Làm vở.
761 + 128 25 + 721;
666 – 333

- Đổi vở kiểm tra.
- Chữa bảng lớp.
- Đọc yêu cầu.
- x – 125 = 344 x+ 125= 266

x (số bò trừ) (số hạng)
- Số bò trừ = số trừ cộng hiệu.
- số hạng = tổng -số hạng kia.
- Làm vở.
- Chữa bảng lớp.
- Đọc đề bài.
- Cả đội: 285 người nam:140 ng
nữ : ? người
-HS giải vở.
- Chữa bảng.
CHÍNH TẢ (Nghe – viết).
Chơi thuyền.
I. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng viết chính tả:
- Nghe – viết chính xác bài thơ chơi thuyền ( 56 chữ).
- Từ đoạn viết củng cố cách trình bày một bài thơ: Chữ đầu dòng viết hoa, bài thơ viết
vào giữa trang vở.
- Điền đúng vào chỗ trống ao/oao. Tìm đúng tiếng có l / n. theo nghóa đã cho.
PA
11
II. Chuẩn bò:
- Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. - Dẫn dắt – ghi tên bài.
2.2 HD nghe – viết:
*HD chuẩn bò.
- Đọc bài thơ lần 1.

- Khổ 1 nói lên điều gì?
- Khổ thơ 2 nói lên điều gì?
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
- Chữ cái đầu dòng thơ viết thế nào?
- Nên bắt đầu từ ô nào trong vở?
2.3 Viết chính tả
Đọc: Chuyền, sáng ngời, dẻo dai.
Giải nghóa: dây chuyền sgk.
- Đọc từng dòng thơ.
- Quan sát uốn nắn.
- Đọc.
- Chấm nhận xét: Nội dung chữ viết cách
trình bày.
2.5 HD làm bài tập.
Bài 2: Điền ao/ oao
Bài 3. Tìm tiếng chứa l/n có nghóa sau.
- nhận xét – đánh giá.
- Đọc câu:
- Cùng nghóa với hiền.
- Không chìm dưới nước.
- Để gặt, cắt cỏ.
- Nhận xét nhắc nhở những thiếu sót.
- Nhắc lại tên bài.
- 1 HS đọc lớp đọc thầm.
- Lớp đọc thầm khổ thơ 1.
Bạn đang chơi thuyền.
- Lớp đọc thầm khổ thơ 2.
- Chơi chuyền rèn tinh mắt sức khoẻ dẻo
dai.
3 ( chữ).

- Viết hoa.
- 4 ô.
- Viết bảng con.
- Viết bài vào vở.
- Đổi vở chữa lỗi.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bảng con: Ngọt ngào, mèo ngoao
ngoao,
HS suy nghó trả lời.

- Lành
- nổi
- liềm.
PA
12
3. Củng cố dặn dò.

TẬP VIẾT
A – Vừ A Dính.
I. Mục đích – yêu cầu:
- Củng cố cách viết A đúng mẫu, đúng cỡ đều nét, viết chữ đúng quy đònh.
- Viết tên riêng: Vừ A Dính. (Cỡ chữ nhỏ)
- Viết câu ứng dụng: “ Anh em nhủ thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.” (Cỡ chữ nhỏ).
- GDHS: Ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy – học.
- Mẫu chữ A bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra -Kiểm tra dụng cụ HS.

Nhận xét.
2. bài mới.
* giới thiệu bài
HĐ1:HD viết bảng con A, V, D

- Đưa bảng phụ viết bài mẫu.
- Ghi tên bài.
- những chữ nào viết hoa?
- Kiểu chữ, cỡ chữ.
- Tìm tên riêng có chữ A, V, D.
- Viết mẫu – mô tả cách viết từ điểm bắt đầu
đến điểm dừng bút.
- theo dõi nhận xét.
Tên riêng Vừ A Dính

- Giới thiệu: Vừ A Dính là anh hùng dân tộc
Hơ Mông anh dũng hi sinh trong cuộc kháng
chiến chống pháp bảo vệ cách mạng.
- Tên riêng viết như thế nào?
- HS đặt dụng cụ vở lên bàn.
- Bổ xung.
- Đọc bài viết.
- Chữ A, V, D
- Vừ A Dính.
- Quan sát.
-Viết bảng con hai lần.
- HS đọc.
- Viết hoa cả các chữ cái đầu các chữ.
- Cách nhau bằng một thân chữ.
- Viết bảng con.

PA
13
- Khoảng cách các chữ.
- nhận xét sửa
*Viết câu ứng dụng
(3-5’)
- Giúp HS hiểu nội dung: Anh em như chân
với tay nên phải yêu thương đùm bọc nhau.
- Nhận xét cách trình bày.
- Đọc: Anh, Rách.
- Nhận xét sửa sai.
- HD ngồi đúng tư thế – nêu yêu cầu.
HĐ2:HD viết vở

Quan sát uốn nắn.
- Chấm 5 – 7 bài nhận xét rút kinh nghiệm.
3.Củng cố–Dặn dò.
- Nhận xét chung giờ học
- Dặn dò.
- Đọc câu ứng dụng.
Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc …đỡ đần.
- Câu 6: Lùi vào 1 chữ.
- Câu 8: Viết lùi ra so với câu 6 một
chữ.
- HS viết bảng.
- HS viết vở.
+ Chữ A một dòng.
+ Chữ V, D một dòng.
+ Chữ Vừ A Dính 2 lần.

+ Câu ứng dụng 2 lần.
- Quan sát để sưả.
- luyện viết thêm phần ở nhà.
ĐẠO ĐỨC
Kính yêu Bác Hồ
I.MỤC TIÊU:
1 . Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:
- Bác Hồ là vò lãnh tụ vó đại, có công lao to lớn đối với đất nước, đối với dân tộc.
- Tình cảm giữa thiếu nhi đối với Bác Hồ.
- Thiết nhi cần làm điều gì để tỏ lòngkính yêu Bác Hồ.
2.Thái độ:
- HS hiểu và ghi nhớ làm theo 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
3.Hành vi:
- HS có tình cảm kính yêu Bác Hồ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.Vở bài tập đạo đức 3
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra: Kiểm tra nhắc nhở
2. bài mới.
- Lớp hát đồng thanh.
PA
14
*Giới thiệu bài.
HĐ 1: HS biết Bác Hồ là vò lãnh tụ vó đại có
công lao to lớn đối với đất nước đối với dân
tộc.
- Bắt nhòp bài hát: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh
hơn thiếu niên nhi đồng.
- Dẫn dắt từ bài hát ghi tên bài.
- Chia nhóm HS. Phân công nhóm trưởng.

- Giao nhiệm vụ: Quan sát ảnh tìm hiểu nội
dung và đặt tên cho từng ảnh.
- Đặt câu hỏi.
- Bác Hồ sinh ngày tháng năm nào?
- Bác quê ở đâu?
- Bác còn có tên gọi nào khác?
HĐ2: HS biết tình cảm của bác đối với
thiếu nhi và việc cần làm để tỏ lòng kính
yêu Bác Hồ.

-Tình cảm của Bác đối với thiếu nhí như thế
nào?
-Tình cảm của thiếu nhí với
Bác như thế nào?
- Bác đã có công lao to lớn ntn với đất nước,
dân tộc ta?
- KL- GDHS Kính yêu Bác Hồ
HĐ3: Hiểu – ghi nhớ nội dung 5 điều Bác
Hồ dạy.
- Kể chuyện: “Các cháu vào đây với Bác”
- Tình cảm của Bác đối với thiếu nhi như
thế nào?
- Thiếu nhi làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác?
KL: Các cháu thiếu nhi rất yêu quý Bác Hồ,
Bác rất yêu quý quan tâm đến các cháu.
- Nhắc lại tên bài học.
- Các nhóm thảo luận theo yêu cầu nhiệm
vụ.
- Đại diện nhóm lên giới thiệu về một bức
ảnh.

- Cả lớp trao đổi bổ xung.
- HS thảo luận lớp.
- 19/ 5/ 1890
- Ở Làng Sen – Kim Liên – Nam Đàn –
Nghệ An.
- Nguyễn Sinh Cung, Nguyễn Tất Thành,
Nguyễn i Quốc,
- Tình cảm của Bác đối với thiếu nhi.
Bác rất yêu quý thiếu nhi.
- thiết nhi cũng rất kính yêu Bác.
- Tìm đường cứu nước, lãnh đạo nhân dân
dành được độc lập cho đất nước.
- HS nghe kể.
- HS thảo luận theo cặp. Thân mật gần
gũi như ông cháu trong nhà.
- Chăm ngoan, học giỏi, thực hiện tốt 5
điều Bác Hồ dạy.
- Mỗi HS đọc một lượt 5 điều Bác Hồ
dạy.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày lớp bổ
PA
15
- Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy để tỏ lòng
kính yêu Bác Hồ.
- Ghi bảng.
-Tìm hiểu biểu hiện cụ thể ở mỗi điều?
- Củng cố lại.
3. Củng cố – Dặn dò. - Nhận xét chung
giờ học.

- Hãy sưu tầm tranh ảng thơ nói về Bác.
xung.
- Đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy.
Thứ năm ngày 26 tháng 08 năm 2010

TOÁN
Cộng các số có 3 chữ số có (nhớ 1 lần)
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Trên cở sở phép cộng không có nhớ đã học, biết cách thực hiện phép cộng các số có
3 chữ số có nhớ 1 lần (sang hàng chục, hàng trăm).
- Củng cố ôn lại cách tính độ dài đường gấp khúc, đơn vò tiền Việt Nam (đồng).
II. Chuẩn bò:
- Bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Giới thiệu bài:
3.Các hoạt động chính:
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hiện cộng
các số có ba chữ số (có nhớ một lần)
+Cách tiến hành: (10phút ,ï)
a) Phép cộng 435+127
-Viết lên bảng phép tính 435+127 = ? và
yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc
-Yêu cầu HS cả lớp suy nghó vàtự thực
hiện phép tính trên.
-GV hướng dẫn HS tính từng bước như
phần bài học trong SGK.
-Vậy 435 cộng 127 bằng bao nhiêu?

3 HS lên bàng làm bài.
-Một HS lên bảng đặt tính và tính,cả
lớp làm bài vào nháp.
-435 cộng 127 bằng 562
PA
16
b) Phép cộng 256 + 162
-GV tiến hành các bước tương tự như với
phép cộng trên.
+Lưu ý:
-Phép cộng 435+127=562 là phép cộng có
nhớ một lần từ hàng đơn vò sang hàng
chục.
-Phép cộng 256+162 =418 là phép cộng có
nhớ một lần từ hàng chục sang hàng trăm.
*Hoạt động 2: Luyện tập-Thực hành:
Bài 1:
-Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
-Yêu cầu HS lên bảng nêu rõ cách thực phép
tính của mình.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:-Gọi 1 HS đọc yêu cầu cầu bài.
-Yêu cầu HS làm bài tương tự bài tập 1.
Bài 3: -Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì?
Bài 4 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm
như thế nào ?
- Đường gấp khúc ABC gồm những đoạn
thẳng nào tạo thành? Hãy nêu độ dài mỗi

đoạn thẳng đó.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
3.Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò
-Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về
cộng các số 1 lần .
* Nhận xét tiết học .
Bài tập yêu cầu ta tính
-Một HS lên bảng làm bài ,cả lớp
làm vào VBT.
HS cả lớp theo dõi và nhận xétbài
của bạn.
-Bài yêu cầu chúng ta đặt tính và
tính.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào VBT.
- Tính độ dài đường gấp khúc NOP
- Ta tính tổng độ dài của các đoạn
thẳng của đường gấp khúc đó.
- Gồm 2 đoạn thẳng NO và OP tạo
thành. NO dài 215 cm, OP dài 205 cm
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào VBT.
PA
17
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ôn về từ chỉ sự vật, so sánh.
I. Mục đích yêu cầu.
- Ôn về các từ chỉ sự vật.
- Bước đầu làm quen với biện pháp tu từ so sánh.

II. Đồ dùng dạy – học.
- Bảng phụ.
- Tranh minh hoạ màu xanh ngọc thạch.
- Tranh minh họa cánh diều.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1.Ktbc
2. bài mới.
a- giới thiệu bài.Dẫn dắt giới thiệu bài.
b-HD làm bài tập.
Bài 1: tìm từ ngữ chỉ sự vật trong câu thơ
(13-15’
- Đọc câu thơ 1 – Gọi HS làm mẫu – GV
gạch chân.
- Chốt lời giải đúng.
Bài 2: Tìm những sự vật được so sánh với
nhau trong câu văn, thơ sau. (13-15’)
- Đọc câu a gợi ý:
- Hay bàn tay được so sánh với gì?
- theo dõi.
- Chốt ý.
- GV nêu câu hỏi.
- Vì sao mặt biển lại so sánh với tấm thảm
khổng lồ?
- Màu ngọc thạch: Xanh biếc sáng trong.
- Vì sao cách diều lại được so sánh với dấu
á?
- Hát đồng thanh.
- Nhắc lại tên bài.
- Đọc yêu cầu đề bài, lớp đọc thầm.

“Tay em đánh răng”
HS làm tiếp vào vở.
- Chữa bài – nhận xét.
- Lớp chữa bài.
“Răng trắng hoa nhài
Tay em chải tóc
Tóc ngời ánh mai.
- 2 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm 1 HS
làm mẫu.
- Hai bàn tay em được so sánh với hoa
đầu cành.
- Lớp làm bài cá nhân.
- 3 HS chữa bài.
- Lớp nhận xét.
- “Mặt biển” so sánh với “ tấm thảm”
- Suy nghó trả lời.
- Vì hai cái đều phẳng – đẹp.
PA
18
- Đưa tranh cánh diều.
- Vì sao dấu hỏi lại được so sánh với vành tai
nhỏ?
- KL: Tác giả quan sát tài tình, nên đã xác
đònh sự khác nhau giữa các vật.
Bài 3: Trong các hình ảnh bài 2 em thích
hình ảnh nào vì sao ? (3-5’)
3. Củng cố – dặn dò. (2’-3’)
- Nhận xét tuyên dương
- Cánh diều cong võng xuống như dấu á.
- HS lên bảng vẽ dấu á so sánh

- Dấu hỏi cong như vành tai.
- HS đọc yêu cầu.
- Trả lời miệng.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Nên thở như thế nào?
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
- Hiểu được tại sao cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng:
- Nói được việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít không khí bụi bẩn
với sức khoẻ con người.
- Có thó quen thở bằng mũi, vệ sinh mũi .
II.Đồ dùng dạy – học.
- Các hình trong SGK, gương soi.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1. kiểm tra bài cũ.
2. bài mới.
* giới thiệu bài
HĐ 1: Giải thích tại sao nên thở bằng mũi,
không thở bằng miệng.
Dẫn dắt ghi tên bài.
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ: Soi gương mũi
mình, quan sát mũi bạn trong mũi có gì?
- Khi bò sổ mũi em thấy gì?
- Hàng ngày khi dùng khăn sạch lau mũi em
thấy gì?
- Giải thích: Nhờ trong mũi có một lớp lông
nên khi thở bụi bẩn bò cản lại.
- Tại sao phải thở bằng mũi mà không thở
bằng miệng?

KL: Thở bằng mũi là hợp vệ sinh có lợi cho
- HS nhắc lại tên bài.
- Quan sát rồi thảo luận.
- Trình bày.
- Có nhiều lông nhỏ.
- Nước mũi cùng bụi.
- bụi bẩn trong mũi.
- Mũi có lông và dòch cản bụi bẩn, miệng
không có lông.
PA
19
sức khoẻ.
HĐ 2: Ích lợi của thở không khí trong lành,
tác hại của thở không khí bụi bẩn.
Giao nhiệm vụ: Quan sát thảo luận tranh
trong SGK?
Tranh nào thể hiện không khí trong lành?
Tranh nào thể hiện không khí có nhiều bụi,
khói?
- Ở nơi không khí trong lành em thấy như thế
nào?
- Còn ở nơi khói bụi?
- nhận xét.
- Lớp cùng thảo luận câu hỏi.
- Thở không khí trong lành có lợi gì?
- Thở không khí khói bụi có hại gì?
KL: Không khí trong lành có lợi cho sức khoẻ,
thở không khí khói bụi có hại cho sức khoẻ.
3. Củng cố – Dặn dò. nhận xét chung giờ
học.

- GDHS: nên thở bằng mũi, vệ sinh mũi bảo
vệ bầu không khí trong lành …
- Quan sát -thảo luận cặp đôi.
- Tranh 3 không khí trong lành.
- Tranh 4, 5 có nhiều khói bụi Sảng
khoái –dễ chòu – mát mẻ.
- Ngột ngạt – nóng bức – khó – chòu.
- HS trình bày lớp bổ xung.
- Thảo luận – trả lời.
- Có thể sảng khoái, khoẻ mạnh
- Cở thể khó chòu, ngột ngạt dễ ốm
đau
- Hãy tham gia những việc để bảo vệ
bầu không khí trong lành.
THỦ CÔNG.
Gấp tàu thuỷ hai ống khói ( Tiết 1)
I Mục tiêu.
- HS biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói.
- Gấp được tàïu thuỷ hai ống khói đúng quy trình kó thuật.
- Yêu thích gấp hình.
II Chuẩn bò.
- Hình mẫu: Tranh quy trình, giấy thủ công, kéo.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1. kiểm tra -
Kiểm tra dụng cụ của HS.
- Nhận xét nhắc nhở.
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Giảng bài.

- Để dụng cụ học lên bàn.
- Bổ xung.
- Nhắc lại tên bài.
PA
20
HĐ 1: 5’ Quan sát – nhận xét.
- Dẫn dắt – ghi tên bài.
- Đưa hình mẫu.
- Nhận xét gì về hình dáng của tàu thuỷ.
- Thực tế tàu thuỷ làm bằng gì? Để làm gì?
- HĐ 2: 25 – 28’ HD mẫu.
Bước 1: Gấp cắt hình vuông:
Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và đường dấu giữa.
Bước 3 gấp tàu thuỷ hai ống khói.
treo tranh quy trình.
- Nhận xét – cắt lại.
- Làm mẫu cộng mô tả.
- Gấp giấy làm 4 để lấy điểm giữa hình – mở giấy
ra.
- Làm mẫu cộng mô tả.
+ Đặt giấy lên bàn – mặt kẻ lên trên – gấp 4 góc
đỉnh giáp nhau tại điểm ô.
Lật mặt sau gấp tương tự
Lậtmặt sau gấp tương tự
Trên mặt sau có 4 ô vuông
Cho ngón tay vào hai ô vuông đối diện đầy lên
được hai ống khói.
Lồng ngón tay trỏ vào 2 ống còn lại kéo ra hai bên
ép vào được tàu thuỷ.
- sửa sai

Theo dõi sửa.
-3. Củng cố – dặn dò. 2’
Yêu cầu nêu lại các bước thực hiện
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS.
- Quan sat mẫu.
- Hai ống khói ở giữa tàu.
- Thành tàu có hai tam giác
giống nhau mũi thẳng đứng.
- sắt, thép,
- Chở khách, hàng hoá,
- Quan sát.
- 1 hs lên bảng thực hiện, lớp
nhận xét.
- Quan sát.
- Quan sát.
- HS thao tác lại, lớp nhận xét.
- 2HS dùng giấy nháp tập làm.
- Thực hành gấp trên giấy màu.
- HS trưng bày sản phẩm.
-2HS nêu.
- chuẩn bò dụng cụ cho giờ sau.
PA
21
Thứ sáu ngày 27 tháng 08 năm 2010

TẬP LÀM VĂN
Nói về đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh.
Điền vào giấy in sẵn.
I.Mục đích - yêu cầu.

- Rèn kó năng nói: Trình bày được những hiểu biết về đội thiếu niên tiền phong Hồ
Chí Minh.
- Rèn kó năng viết: Biết điền đúng vào nội dung, mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- HS phấn đấu để dược vào Đội
II.Đồ dùng dạy – học.
- Mẫu đơn.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
2. bài mới.
Dẫn dắt ghi tên bài.
Giao nhiệm vụ: Đọc thầm câu hỏi và
thảo luận.
- Đội thành lập vào ngày tháng năm
nào?
- Những thành viên đầu tiên là ai?
- Đội mang tên bác khi nào?
- Theo dõi đánh giá nhất là HS nói
thêm bằng vốn hiểu biết của mình.
-Đơn gồm những nội dung nào?
Nhắc lại tên bài.
- 2 HS đọc yêu cầu của đề.
- Lớp đọc thầm.
Thảo luận nhóm theo câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày.
- 15/5/1941. ( Bắc Pó).
+Nông Văn Dền ( Kim Đồng).
+Nông Văn Thàn ( Cao Sơn).
+Lí Văn Tònh (Thanh Minh).
+Lí Thò Mì (Thuỷ Tiên).

+ Lí Thò Xậu (Thanh Thuỷ).
- Nhi đồng cứu nước: 15/5/ 1941.
Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh 30/1
1970.
- Nói thêm theo hiểu biết.
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Lớp đọc thầm.
- Tiêu ngữ: Cộng
- Đòa điểm, ngày
PA
22
- Đơn này viết để làm gì?
- Nhận xét – đánh giá.
3. Củng cố – Dặn dò.
- nhận xét chung. Nhớ mẫu đơn để
viết.
Tên đơn.
- Đòa chỉ gửi.
- Họ tên – ngày sinh – nơi ở
- nguyện vọng
- Tên chữ kí
- Cấp thẻ đọc sách.
HS làm vào vở.
- Đọc lại - nhận xét.
********************************
TOÁN
Luyện tập
I. Mục tiêu.
Giúp HS:
- Củng cố cách tính cộng, trừ số có 3 chữ số (Có nhớ một lần).

II. Chuẩn bò.
- Bút chì, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
Dẫn dắt ghi tên bài.
Bài 1:
Chấm chữa bài.
- Chốt ý.
- Chấm sửa sai.
Bài 2: Bài yêu cầu gì?
Bài 3.
- Muốn muốn biết cả hai thùng có bao nhiêu
lít ta làm thế nào?
- Ghi bảng.
- Nhắc lại tên bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp làm bảng con – chữ bài bảng
lớp.

Lớp làm bảng con – chữ bài bảng lớp.
* 367 + 125 93 + 57
487 + 130 168 + 503
- Đọc tóm tắt bài toán.
Thùng 1: 125 l
Thùng 2: 135l
Cả hai: l
- 1 HS lên bảng làm, Lớp làm vào vở.

Bài giải
PA
23
- Nhận xét – đánh giá.
Bài 4.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét chung giờ học.
- Chuẩn bò dụng cụ cho bài học sau.
Số lít dầu trong hai thùng là.
125 + 135 = 260 ( lít )
Đáp số: 260 lít
- HS làm miệng- nối tiếp nêu kết quả
310 + 40 = 400 + 50 =
150 + 250 = 405 + 35 =
450 + 150 = 515 – 15 =
- HS quan sát mẫu – vẽ vào vở.
- Tô màu.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 1
I/ Mục tiêu:
- Nắm được những ưu khuyết điểm trong tuần 1
- Biết phát huy những điểm tốt, nhận khuyết điểm và có những hướng khắc phục
- Nắm được kế hoạch tuần 2
II/ Các hoạt động:
1. Hoạt động 1: Đánh giá các hoạt động trong tuần
- Lớp phó học tập đánh giá việc học tập của các tổ trong tuần
- Lớp trưởng đánh giá chung các mặt – xếp loại từng tổ
- GV nhận xét chung các hoạt động tuần qua của lớp
2. Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 2
- Thưc hiện chương trình tuần 2
- Thực hiện các hoạt động của trường đề ra

- Học bài và làm bài trước khi đến lớp







PA
24
TUẦN 2
Thứ hai ngày 30 tháng 08 năm 2010
TOÁN
Trừ các số có ba chữ số.(Có nhớ một lần)
I:Mục tiêu:
Giúp HS :
- Biết cách tính trừ các số có ba chữ số ( có nhớ ở hàng chục và hàng trăm).
- Vận dụng về giải toán có lời văn về phép trừ.
II:Chuẩn bò:
- Bảng con
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
PA
25
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
- Từ phần kiểm tra bài cũ dẫn dắt ghi tên bài.
2.2 Giảng bài.
- Giới thiệu phép trừ

2 – 215
- Ghi 432 – 215 =?
- Kiểm tra cách đặt tính.
-HD trừ 2 có trừ được cho 5 không?
- ta lấy 12 – 5 = ?
- Viết 7 nhớ 1 vào hàng chục của số trừ.
- 1 Thêm 1 = 2, nhận thấy
3- 2 = ?
- Viết 1
4 – 2 = ?
viết 2
Vậy 432 – 215 = ?
- Ghi bảng.
- Giớithiệu phép trừ 627 – 143
Tương tự như trên.
- Nhận xét – sửa.
2.3 Thực hành.
Bài 1 Tính.

- Chấm – chữa.
Bài 2 Tính
Bài 3 bài giải.
- Bài toán cho biết gì?
- bài toán hỏi gì?
- Chầm chữa.
3. Củng cố –dặn dò.
-Khi thực hiện phép trừ chúng ta bắt đầu tính từ
hàng nào?
- Theo dõi nhận xét.
-Nhắc lại tên bài.

- Đặt tính vào bảng con và giơ
bảng.
432 – 215 = 217
- 627 – 143 = 484
- Đọc yêu cầu và làm bảng con
– chữa bảng lớp.

- HS đọc yêu cầu làm vở –
chữa.
HS đọc đề bài, làm
vào vở.
Hai bạn:335tem;
Bình:128 tem.
Hoa: tem?
- HS làm nháp chữa bảng.
- Ôn lại cách trừa
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.
PA

×