Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

kế toán nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện phụng hiệp phòng giao dịch thạnh hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 91 trang )



TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH





LÊ PHƯƠNG THÚY

KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN PHỤNG HIỆP
PHÒNG GIAO DỊCH THẠNH HÒA


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế Toán
Mã số ngành: 52340301








Tháng 11 – 2013



TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH



LÊ PHƯƠNG THÚY
MSSV: 3084154


KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN PHỤNG HIỆP
PHÒNG GIAO DỊCH THẠNH HÒA


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế Toán
Mã số ngành: 52340301


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TRẦN ÁI KẾT





Tháng 11 – 2011

i



LỜI CẢM TẠ
Trong thời gian học tập tại trường Đại học Cần Thơ, em đã được quý
Thầy Cô của trường nói chung và quý Thầy Cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh nói riêng tận tình chỉ dạy, truyền đạt những kiến thức hữu ích về chuyên
ngành cũng như những kiến thức xã hội vô cùng quý giá. Em xin gửi đến quý
Thầy Cô trường Đại học Cần Thơ và quý Thầy Cô khoa Kinh tế - Quản trị
kinh doanh lòng biết ơn sâu sắc nhất, đặc biệt là lời cảm ơn chân thành đến
thầy Trần Ái Kết đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo em trong suốt thời
gian nghiên cứu, thực hiện đề tài.
Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc NHN
0
& PTNT
Phụng Hiệp, Phòng giao dịch Thạnh Hòa đã tiếp nhận em vào thực tập tại đơn
vị, tạo điều kiện cho em tiếp xúc với tình hình thực tế. Đồng thời cảm ơn các
anh chị ở Tổ Tín dụng, Tổ Kế toán đã nhiệt tình hỗ trợ, hướng dẫn, giúp đỡ
em trong suốt thời gian thực tập tại Ngân hàng.
Với kiến thức và thời gian nghiên cứu có hạn nên đề tài không tránh
khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự đóng góp từ quý Thầy Cô và
quý Cơ quan thực tập để đề tài này được hoàn thiện hơn.
Sau cùng em xin kính chúc quý Thầy Cô, Ban lãnh đạo cùng toàn thể
nhân viên NHN
0
& PTNT Phụng Hiệp, Phòng giao dịch Thạnh Hòa dồi dào
sức khỏe và luôn thành công trong công việc.
Trân trọng kính chào!

Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013
Sinh viên thực hiện



Lê Phương Thúy

ii

TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013
Sinh viên thực hiện


Lê Phương Thúy


iii

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP























Thạnh Hòa, ngày … tháng … năm 2013
Thủ trưởng đơn vị

iv

MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
1.3.1 Không gian 2
1.3.2 Thời gian 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu 2
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU THAM KHẢO 2

1.5 CẤU TRÚC LUẬN VĂN 3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 5
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 5
2.1.1 Một số vấn đề về tín dụng Ngân hàng 5
2.1.2 Kế toán nghiệp vụ cho vay 8
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 15
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 15
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu 15
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN PHỤNG HIỆP - PHÒNG GIAO
DỊCH THẠNH HÒA 17
3.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN HUYỆN PHỤNG HIỆP - PHÒNG GIAO DỊCH THẠNH
HÒA 17
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 17
3.1.2 Cơ cấu tổ chức 18
3.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của các Phòng, Ban 18
3.1.4 Tổ chức, thực hiện công tác kế toán tại Ngân hàng 19

v

3.2 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
QUA 3 NĂM 2010, 2011, 2012 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 21
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN PHỤNG HIỆP - PHÒNG GIAO DỊCH THẠNH HÒA 25
4.1 QUY TRÌNH CHO VAY 25
4.1.1 Thẩm định trước khi cho vay 25
4.1.2 Kiểm tra trong khi cho vay 25
4.1.3 Kiểm tra sau khi cho vay 26

4.2 THỦ TỤC, HỒ SƠ TRONG KẾ TOÁN CHO VAY 26
4.2.1 Hồ sơ do KH lập và cung cấp 26
4.2.2 Hồ sơ do NH lập 27
4.2.3 Hồ sơ do KH và NH cùng lập 27
4.3 KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ CHO VAY NGẮN HẠN 28
4.3.1 Kế toán hình thức cho vay từng lần 28
4.3.2 Kế toán hình thức cho vay theo hạn mức tín dụng 57
4.4 KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ CHO VAY TRUNG HẠN 64
4.4.1 Kế toán giai đoạn giải ngân 65
4.4.2 Kế toán giai đoạn thu lãi 65
4.4.3 Kế toán giai đoạn thu nợ 65
4.5 KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ PHẬN LOẠI NỢ, CHUYỂN NỢ QUÁ HẠN . 65
4.5.1 Kế toán nghiệp vụ phân loại nợ 65
4.5.2 Kế toán nghiệp vụ chuyển nợ quá hạn 66
4.6 LƯU TRỮ VÀ BẢO QUẢN HỒ SƠ 67
4.6.1 Đối chiếu dữ liệu cuối ngày 67
4.6.2 Sắp xếp và bảo quản chứng từ 68
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGHIỆP
VỤ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN HUYỆN PHỤNG HIỆP - PHÒNG GIAO DỊCH THẠNH
HÒA 69
5.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP 69

vi

5.1.1 Cơ sở pháp lý 69
5.1.2 Cơ sở thực tế 69
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP 70
5.2.1 Đối với công tác tổ chức chứng từ kế toán 70
5.2.2 Đối với công tác tổ chức bộ máy kế toán 71

5.2.3 Đối với công tác kiểm tra, kiểm soát 71
5.2.4 Đối với việc ứng dụng tin học trong kế toán cho vay 71
5.2.5 Về giao dịch với khách hàng 72
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 73
6.1 KẾT LUẬN 73
6.2 KIẾN NGHỊ 73
6.2.1 Đối với Ngân hàng cấp trên 73
6.2.2 Đối với chính phủ và các ban ngành địa phương 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO 75
PHỤ LỤC 76

vii

DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Các tài khoản phản ánh nghiệp vụ cho vay theo Quyết định số
29/2006/QĐ-NHNN ngày 10/7/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước 10
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng qua 3 năm 2010, 2011,
2012 và 6 tháng đầu năm 2013 22
Bảng 4.1: Chứng từ giao dịch nghiệp vụ Giải ngân 31
Bảng 4.2: Chứng từ giao dịch nghiệp vụ Giải ngân – Nhập GD Sổ Cái 32
Bảng 4.3: Chứng từ giao dịch nghiệp vụ Giải ngân (Nhập GD Sổ Cái – Nhập
hồ sơ cho vay của KH) 33
Bảng 4.4: Sổ lưu tờ rời – Theo dõi cho vay – Thu nợ ngắn hạn 34
Bảng 4.5: Chứng từ giao dịch nghiệp vụ Thế chấp 36
Bảng 4.6: Danh mục Giao/Nhận tài sản 37
Bảng 4.7: Chứng từ giao dịch nghiệp vụ Giải ngân – Nhập GD Sổ Cái (đối với
KH sử dụng HĐTD) 38
Bảng 4.8: Chứng từ giao dịch nghiệp vụ Giải ngân (đối với KH sử dụng
HĐTD) 39

Bảng 4.9: Chứng từ giao dịch Nhập TK ngoại bảng tài sản thế chấp của KH 40
Bảng 4.10: Phiếu nhập kho tài sản 41
Bảng 4.11: Bảng kê giao nhận tài sản 41
Bảng 4.12: Ủy nhiệm chi 42
Bảng 4.13: Phụ lục hợp đồng 42
Bảng 4.14: Chứng từ giao dịch nghiệp vụ thu lãi 44
Bảng 4.15: Sổ lưu tờ rời (Theo dõi thu lãi) 45
Bảng 4.16: Chứng từ giao dịch nghiệp vụ Tất toán 48
Bảng 4.17: Chứng từ giao dịch - Nhập giao dịch Sổ cái - Xuất TK ngoại bảng
theo dõi hồ sơ cho vay của KH 49
Bảng 4.18: Phiếu xuất kho tài sản 50
Bảng 4.19: Chứng từ giao dịch – Nhập giao dịch Sổ Cái, Xuất TK ngoại bảng
theo dõi hồ sơ cho vay của KH 51
Bảng 4.20: Chứng từ giao dịch tất toán (đối với KH sử dụng HĐTD) 52

viii

Bảng 4.21: Chứng từ giao dịch nghiệp vụ trả lãi bình thường (đối với KH sử
dụng HĐTD) 53
Bảng 4.22: Chứng từ giao dịch nghiệp vụ giải chấp (đối với KH sử dụng
HĐTD) 54
Bảng 4.23: Chứng từ giao dịch nghiệp vụ nhập giao dịch Sổ cái (đối với KH
sử dụng HĐTD) 55
Bảng 4.24: Chứng từ giao dịch nghiệp vụ nhập giao dịch Sổ cái - Xuất TK
ngoại bảng theo dõi hồ sơ cho vay của KH (đối với KH sử dụng HĐTD) 56
Bảng 4.25: Giấy nhận nợ nợ (Giải ngân lần 1) 59
Bảng 4.26: Giấy nhận nợ (Giải ngân lần 2) 60
Bảng 4.27: Tình hình vay, trả nợ của KH Nguyễn Văn Hùng tại NH trong
tháng 10/2012 61
Bảng 4.28: Chứng từ giao dịch nghiệp vụ thu lãi 63

Bảng 4.29: Thông báo chuyển nợ quá hạn 67

ix

DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1: Kết cấu nhóm TK phản ánh nghiệp vụ cho vay 11
Hình 2.2: Kết cấu nhóm TK hạch toán lãi 11
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức NHN
0
& PTNT huyện Phụng Hiệp, Phòng
giao dịch Thạnh Hòa 18
Hình 3.2: Mô hình giao dịch một cửa của Ngân hàng 20
Hình 3.3: Sơ đồ ghi sổ bằng máy vi tính trong Ngân hàng 21




x

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHTM : Ngân hàng thương mại
NHN
0:
Ngân hàng Nông nghiệp
NHN
0
& PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
NH: Ngân hàng
KH: Khách hàng

NHNN: Ngân hàng Nhà nước
TK: Tài khoản
VND: Việt Nam đồng
TCTD: Tổ Chức Tín dụng
TCKT: Tổ Chức Kinh tế
TKTG: Tài khoản tiền gửi
HDTD: Hợp đồng tín dụng
















1

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Sự phát triển ngày một hoàn thiện và đa dạng của hệ thống Ngân hàng
thương mại (NHTM) hiện nay đã có tác động lớn, thúc đẩy nhanh tốc độ tăng

trưởng kinh tế, tạo tiền đề cho quá trình mở cửa và hội nhập. Nhờ hệ thống
này mà các nguồn vốn nhàn rỗi sẽ được huy động, tạo lập nguồn vốn tín dụng
to lớn để có thể cho vay phát triển kinh tế. Đặc biệt trong những năm gần đây,
nhu cầu về vốn của nền kinh tế là rất lớn thì Ngân hàng (NH) ngày càng thể
hiện vai trò vô cùng quan trọng của mình.
Việt Nam là một quốc gia với đặc điểm có hơn 80% dân số sống ở nông
thôn nên bên cạnh việc đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ,
xuất nhập khẩu, thì việc đẩy mạnh một nền nông nghiệp vững chắc là vấn đề
hết sức quan trọng, là tiền đề cho sự phát triển một nền kinh tế ổn định. Để
làm được điều đó thì ngoài các yếu tố cần thiết như chủ trương chính sách của
Đảng và Nhà nước thì vai trò của các NHTM góp một phần không nhỏ.
Huyện Phụng Hiệp là một huyện vùng nông nghiệp của tỉnh Hậu Giang,
nên việc đẩy mạnh phát triển nông nghiệp càng trở nên cấp thiết. Nhiều vùng
chuyên canh lúa, mía, cây ăn trái, nuôi trồng thủy sản của huyện mang lại hiệu
quả kinh tế cao đã đóng góp tích cực vào việc nâng cao mức sống người dân,
xóa hộ đói, giảm hộ nghèo. Đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và
người có nhu cầu về vốn, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
(NHN
0
& PTNT) huyện Phụng Hiệp, Phòng giao dịch Thạnh Hòa ngày càng
khẳng định vị trí của mình hơn, luôn tự đổi mới và hoàn thiện để đáp ứng nhu
cầu vốn cho phát triển nông thôn thông qua hoạt động tín dụng. Tín dụng là
nghiệp vụ cơ bản trong hoạt động kinh doanh của NHTM, song đây cũng là
nghiệp vụ phức tạp về kỹ thuật nghiệp vụ và chứa đựng nhiều rủi ro mà bất kỳ
NHTM nào cũng phải tìm các giải pháp để giảm thiểu.
Có nhiều công cụ phục vụ quản lý tín dụng, ngăn ngừa rủi ro, trong đó
thông tin kế toán tín dụng có vị trí, vai trò đặc biệt quan trọng vì kế toán tín
dụng là công cụ ghi chép, phản ánh một cách đầy đủ, chính xác và kịp thời
nhất nghiệp vụ tín dụng ở từng đơn vị Ngân hàng cũng như toàn hệ thống.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán trong hoạt động tín

dụng của Ngân hàng nên tôi chọn đề tài “Kế toán nghiệp vụ tín dụng tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Phụng Hiệp,
Phòng giao dịch Thạnh Hòa” làm luận văn tốt nghiệp của mình.

2

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là đánh giá thực trạng nghiệp vụ kế toán tín
dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Phụng Hiệp,
Phòng giao dịch Thạnh Hòa qua các năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu
năm 2013. Từ đó, đề xuất một số giải pháp thích hợp nhằm hoàn thiện kế toán
nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng trong những năm tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
(1) Đánh giá thực trạng kế toán nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng: tín
dụng ngắn hạn, tín dụng trung hạn qua các năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng
đầu năm 2013.
(2) Đánh giá thực trạng kế toán nghiệp vụ phân loại nợ, chuyển nợ quá
hạn qua các năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
(3) Đề xuất một số giải pháp thích hợp nhằm hoàn thiện kế toán nghiệp
vụ tín dụng tại Ngân hàng những năm tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn huyện Phụng Hiệp, Phòng giao dịch Thạnh Hòa.
1.3.2 Thời gian
Đề tài được nghiên cứu từ tháng 8 đến tháng 11 năm 2013.
Số liệu trong đề tài được lấy từ năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm
2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu

Vì thời gian tiếp cận với những hoạt động thực tiễn đa dạng và phong
phú của Ngân hàng chưa nhiều nên luận văn chủ yếu tập trung đề cập các đối
tượng sau:
- Kế toán cho vay ngắn hạn và trung hạn của Ngân hàng.
- Kế toán nghiệp vụ phân loại nợ, chuyển nợ quá hạn tại Ngân hàng.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Nguyễn Thúy Lan (năm 2007) “Giải pháp hoàn thiện nghiệp vụ kế toán
cho vay tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ thương Việt Nam”. Nội dung
chính của đề tài là đi sâu vào quy trình kế toán cho vay tại Ngân hàng Thương

3

Mại Cổ Phần Kỹ thương Việt Nam để thấy được những vấn đề thực tế, những
kết quả mà NH đã đạt được và chưa đạt được. Qua đó, đưa ra những giải pháp
hoàn thiện nghiệp vụ kế toán cho vay tại NH. Tuy nhiên, đề tài chủ yếu chỉ
dùng cơ sở lý luận kết hợp với thực tiễn để nêu lên thực trạng của nghiệp vụ
kế toán cho vay chứ chưa đưa ra được các mẫu chứng từ, sổ sách của từng
nghiệp vụ kế toán cụ thể.
- Nguyễn Thị Huệ (năm 2008) “Kế toán nghiệp vụ tín dụng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Diễn Châu”. Nội dung chính của
đề tài là tìm hiểu nghiệp vụ kế toán tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Diễn Châu. Đề tài nêu lên được thực trạng kế toán các
nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng nhưng chưa đi sâu vào quy trình từng
nghiệp vụ cụ thể, cũng chưa đưa ra được đầy đủ các mẫu chứng từ sổ sách
trong mỗi nghiệp vụ.
- Nguyễn Thị Trúc Linh (năm 2010) “Kế toán cho vay đối với các tổ
chức cá nhân trong nước tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Thốt Nốt”. Nội dung chính của đề tài là tìm hiểu kế toán cho vay đối với các
tổ chức cá nhân trong nước tại NHN
0

& PTNT Thốt Nốt. Với đề tài này, tác
giả cho thấy được quy trình hạch toán nghiệp vụ kế toán cho vay tại NH. Tuy
nhiên, các mẫu chứng từ, sổ sách trong quá trình hạch toán kế toán vẫn chưa
được đầy đủ và hoàn chỉnh.
Trong đề tài của mình, tôi sẽ tìm hiểu cụ thể nghiệp vụ kế toán cho vay
ngắn hạn và trung hạn của Phòng giao dịch Thạnh Hòa qua 3 năm 2010, 2011,
2012 và 6 tháng đầu năm 2013 với hình thức cho vay từng lần và cho vay theo
hạn mức tín dụng. Đề tài cũng sẽ hoàn thiện những phần còn thiếu sót trong
các đề tài trên như thể hiện đầy đủ các loại chứng từ, sổ sách của từng nghiệp
vụ cụ thể. Bên cạnh đó, đề tài còn đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện
nghiệp vụ kế toán cho vay của Ngân hàng trong hoàn cảnh hiện nay.
1.5 CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Cấu trúc luận văn gồm 6 chương:
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Giới thiệu về NHN
0
& PTNT huyện Phụng Hiệp, Phòng giao
dịch Thạnh Hòa
Chương 4: Thực trạng kế toán nghiệp vụ tín dụng tại NHN
0
& PTNT
huyện Phụng Hiệp, Phòng giao dịch Thạnh Hòa

4

Chương 5: Một số giải pháp hoàn thiện kế toán nghiệp vụ tín dụng tại
NHN
0
& PTNT huyện Phụng Hiệp, Phòng giao dịch Thạnh Hòa

Chương 6: Kết luận và kiến nghị.

5

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Một số vấn đề về tín dụng Ngân hàng
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng là nghiệp vụ có vị trí rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh
của mỗi NHTM. Theo Thái Văn Đại (2012, trang 36) “Tín dụng là quan hệ
kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi
vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định”. Tín
dụng là hoạt động cho vay và đi vay và quan hệ này được ràng buộc trên cơ sở
pháp luật hiện hành.
Có nhiều hình thức cấp tín dụng, trong đó cho vay là hoạt động đem lại
nguồn thu chủ yếu của NHTM. Theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN
ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (NHNN) về việc ban
hành quy chế cho vay của Tổ chức tín dụng (TCTD) đối với khách hàng (KH)
“Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó TCTD giao cho KH sử dụng
một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa
thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”.
2.1.1.2 Phân loại cho vay của NHTM
Tổ chức tín dụng xem xét quyết định cho KH vay theo các thể loại ngắn
hạn, trung hạn và dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, đời sống và các dự án đầu tư phát triển (Theo Quyết định số
1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc NHNN về việc ban
hành quy chế cho vay của TCTD đối với KH):
- Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
- Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12

tháng đến 60 tháng.
- Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng
trở lên.
2.1.1.3 Các phương thức cho vay
Theo quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN của thống đốc NHNN về việc
ban hành quy chế cho vay của TCTD đối với KH, các TCTD thỏa thuận với
KH vay việc áp dụng các phương thức cho vay:
- Cho vay từng lần

6

- Cho vay theo hạn mức tín dụng
- Cho vay theo dự án đầu tư
- Cho vay hợp vốn
- Cho vay trả góp
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
- Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
- Cho vay theo hạn mức thấu chi
- Các phương thức cho vay khác mà pháp luật không cấm, phù hợp với
quy định tại quy chế này và điều kiện hoạt động kinh doanh của TCTD và đặc
điểm của KH vay.
Có nhiều phương thức cho vay, nhưng trong bài viết này chỉ đề cập đến 2
phương thức cho vay chủ yếu nhất của NH là phương thức cho vay từng lần và
phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng.
2.1.1.4 Lãi suất cho vay
a) Định nghĩa
Khi sử dụng bất kỳ khoản tín dụng nào, người vay cũng phải trả thêm
một phần giá trị ngoài phần vốn gốc vay ban đầu. Theo Thái Văn Đại (2012,
trang 62) định nghĩa “Lãi suất tín dụng là giá cả của quyền sử dụng vốn được
Ngân hàng thỏa thuận với khách hàng trên cơ sở quan hệ cung cầu vốn trên thị

trường và phù hợp với quy định của pháp luật.”
Theo Quyết định số 666/QĐ-HĐQT-TDHO ngày 15/6/2010 của Hội
đồng quản trị NHN
0
& PTNT Việt Nam về việc quy định cho vay đối với khách
hàng trong hệ thống NHN
0
& PTNT Việt Nam:
- Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Tổng Giám đốc quy định mức lãi suất
cho vay, phí và lệ phí phù hợp với quy định của NHNN Việt Nam, lãi suất thị
trường, thể loại vay và thông lệ quốc tế.
- NHN
0
nơi cho vay và KH thỏa thuận về mức lãi suất cho vay đối với
từng khoản vay, thời hạn điều chỉnh (tổi thiểu ba tháng hoặc sáu tháng một
lần) phù hợp với sự biến động của lãi suất thị trường từng thời kỳ và quy định
của NHN
0
Việt Nam.
- Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do Giám đốc Sở giao
dịch, chi nhánh trực thuộc Trụ sở chính ấn định nhưng tối đa bằng 150% lãi suất
cho vay áp dụng trong thời hạn cho vay đã được ký kết hoặc điều chỉnh trong
hợp đồng tín dụng theo quy định của NHNN Việt Nam và NHN
0
Việt Nam.

7

b) Phương pháp hạch toán lãi
Theo quyết định số 652/2001/QĐ-NHNN ngày 17/5/2001 của Thống đốc

NHNN về việc ban hành quy định phương pháp tính và hạch toán thu, trả lãi
của NHNN và các TCTD, có các phương pháp hạch toán lãi sau:
- Hạch toán dự thu – dự chi
- Hạch toán thực thu – thực chi
- Hạch toán phân bổ
c) Hình thức thu lãi
Việc thu lãi phụ thuộc vào hình thức cho vay do NHNN và TCTD quy
định hoặc thỏa thuận với KH (nếu có). Theo Quyết định số 652/2001/QĐ-
NHNN ngày 17/5/2001 của Thống đốc NHNN về việc ban hành quy định
phương pháp tính và hạch toán thu, trả lãi của NHNN và các TCTD, có 3 hình
thức thu lãi:
- Hình thức thu lãi trước
- Hình thức thu lãi theo tháng hoặc định kỳ
- Hình thức thu lãi sau
d) Phương pháp tính lãi
Có 2 phương pháp tính lãi (Quyết định số 652/2001/QĐ-NHNN ngày
17/5/2001 của Thống đốc NHNN về việc ban hành quy định phương pháp tính
và hạch toán thu, trả lãi của NHNN và các TCTD):
- Phương pháp tính lãi theo món: Phương pháp này áp dụng đối với hình
thức tiền gửi có kỳ hạn hoặc các khoản vay ngắn, trung, dài hạn theo món đã
thỏa thuận khi cho vay. Công thức tính như sau:
Số tiền lãi = Số tiền vốn gốc x Số tháng tính lãi x Lãi suất cho vay (2.1)
- Phương pháp tích số: Phương pháp này áp dụng đối với các khoản vay
ngắn hạn, tiền gửi thanh toán, tiền gửi không kỳ hạn. Việc tính lãi được thực
hiện vào những ngày cuối tháng (ngày cụ thể do từng Ngân hàng quy định),
theo công thức:
Số tiền lãi trong tháng =
Tổng tích số tính lãi trong tháng
x
Lãi suất

30 ngày (360 ngày)
tháng (năm)

Tổng tích số tính lãi trong tháng = (Số dư x Số ngày tồn tại số dư) (2.3)
(2.2)

8

2.1.1.5 Phân loại nhóm nợ
Tín dụng là nghiệp vụ tiềm ẩn nhiều rủi ro. Để chống đỡ với các rủi ro có
thể xảy ra, các NHTM phải tiến hành phân loại nợ để làm cơ sở cho việc đánh
giá chất lượng tín dụng. Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày
22/4/2005 và quyết định sửa đổi bổ sung số 18/2007/QĐ-NHNN ngày
25/4/2007 của NHNN, nợ cho vay được phân thành 5 nhóm như sau:
- Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn)
- Nhóm 2 (Nợ cần chú ý)
- Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn)
- Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)
- Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)
2.1.2 Kế toán nghiệp vụ cho vay
2.1.2.1 Khái niệm và nhiệm vụ của kế toán nghiệp vụ cho vay
a) Khái niệm
Tín dụng là nghiệp vụ có vị trí rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh
của mỗi NHTM, đồng thời cũng là nghiệp vụ có quy trình kỹ thuật rất phong
phú, phức tạp đòi hỏi nhà quản trị NH cũng như kế toán tín dụng phải nắm
vững nghiệp vụ này để làm tốt công tác quản trị và kế toán. Theo Nguyễn Văn
Lộc (2008, trang 177) “Kế toán nghiệp vụ cho vay trong NHTM là việc tổ
chức, ghi chép, phản ánh một cách đầy đủ, kịp thời, chính xác các nghiệp vụ
cho vay của NH từ khi giải ngân đến khi hoàn thành thu nợ gốc và lãi”.
b) Nhiệm vụ

Để đảm bảo hoạt động cho vay thực hiện thường xuyên liên tục, đảm bảo
an toàn tài sản và đạt hiệu quả cao, đồng thời để phát huy vai trò của kế toán
cho vay, kế toán cho vay cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau (Nguyễn Văn
Lộc, 2008 trang 177, 178):
- Ghi chép, phản ảnh kịp thời, đầy đủ, chính xác quá trình giải ngân, thu
nợ, thu lãi, chuyển nợ quá hạn đối với từng đơn vị KH, từng khoản tín dụng.
- Kiểm soát và quản lý chặt chẽ hồ sơ, chứng từ tín dụng để đảm bảo
đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ, chấp hành đúng thể lệ chế độ tín dụng nhằm bảo vệ
an toàn tài sản của NH, tạo khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi.
- Giám sát tình hình sử dụng vốn của KH thông qua hoạt động của các tài
khoản KH. Phát hiện những nguy cơ gây rủi ro tín dụng, trên cơ sở đó tham
mưu cho bộ phận tín dụng có biện pháp xử lý kịp thời.

9

- Phân loại, tổng hợp số liệu về hoạt động tín dụng để cung cấp những
thông tin cần thiết, kịp thời cho lãnh đạo trong việc xây dựng kế hoạch và chỉ
đạo hoạt động tín dụng một cách có hiệu quả.
2.1.2.2 Chứng từ hạch toán
Chứng từ dùng trong kế toán cho vay là những loại giấy tờ, vật mang tin
đảm bảo về mặt pháp lý cho các khoản cho vay của NH. Mọi sự tranh chấp về
các khoản cho vay hay trả nợ giữa NH và người vay đều phải giải quyết trên
cơ sở các chứng từ cho vay hợp lệ, hợp pháp. Chứng từ kế toán cho vay bao
gồm nhiều loại để phục vụ cho công việc hạch toán và theo dõi thu hồi nợ.
Theo Quyết định số 1000/QĐ-HĐQT-TCKT ngày 05/7/2011 của Hội
đồng Quản trị NHN
0
& PTNT Việt Nam, chứng từ kế toán áp dụng trong hệ
thống NHN
0

được phân loại theo tính chất pháp lý như sau:
- Chứng từ gốc: là chứng từ làm căn cứ pháp lý chứng minh một nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành.
- Chứng từ ghi sổ: là chứng từ phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát
sinh được hạch toán vào sổ sách kế toán. Chứng từ ghi sổ được lập trên cơ sở
chứng từ gốc.
2.1.2.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản (TK) phản ánh nghiệp vụ cho vay thuộc loại tài sản Có của
NH. Nó ghi chép, phản ánh toàn bộ số tiền cho vay của NH đối với người đi
vay. Đồng thời cũng ghi chép, phản ánh số tiền người vay trả nợ NH trong
những kỳ hạn nhất định.
Kế toán nghiệp vụ cho vay sử dụng các TK nội bảng và ngoại bảng để
phản ánh (Quyết định số 29/2006/QĐ-NHNN ngày 10/7/2006 về việc sửa đổi,
bổ sung, hủy bỏ một số TK trong hệ thống TK kế toán các TCTD ban hành
kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Quyết định
số 807/2005/QĐ-NHNN ngày 01/6/2005 của Thống đốc NHNN).
a) Tài khoản nội bảng
- Nhóm TK phản ánh nghiệp vụ cho vay:
Các tài khoản phản ánh nghiệp vụ cho vay được bố trí ở loại 2 "Hoạt
động tín dụng" trong hệ thống tài khoản TCTD do Thống đốc NHNN ban
hành.
Để phản ánh cụ thể từng loại khách hàng vay vốn, từng loại cho vay theo
thời gian (ngắn hạn, trung hạn, dài hạn), từng loại tiền cho vay (cho vay bằng
đồng Việt Nam, cho vay bằng ngoại tệ và vàng) và đáp ứng yêu cầu phân loại

10

nợ, trong loại 2 được bố trí thành các tài khoản tổng hợp cấp I, cấp II và cấp
III.
Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền (số tiền đồng Việt

Nam và ngoại tệ) TCTD cho các tổ chức kinh tế (TCKT), cá nhân trong nước
vay.
Các TK phản ánh nghiệp vụ cho vay được trình bày ở bảng 2.1.
Bảng 2.1: Các tài khoản phản ánh nghiệp vụ cho vay theo Quyết định số
29/2006/QĐ-NHNN ngày 10/7/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Số hiệu tài khoản
Tên Tài khoản
Tài khoản
cấp 1
Tài khoản
cấp 2
Tài khoản
cấp 3
21


Cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân trong
nước

211

Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt nam


2111
Nợ đủ tiêu chuẩn


2112
Nợ cần chú ý



2113
Nợ dưới tiêu chuẩn


2114
Nợ nghi ngờ


2115
Nợ có khả năng mất vốn

212

Cho vay trung hạn bằng đồng Việt Nam (có
5 TK cấp 3 tương tự TK 211)

213

Cho vay dài hạn bằng đồng Việt Nam (có 5
TK cấp 3 tương tự TK 211)

214

Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ và vàng
(có 5 TK cấp 3 tương tự TK 211)

215


Cho vay trung hạn bằng ngoại tệ và vàng
(có 5 TK cấp 3 tương tự TK 211)

216

Cho vay dài hạn bằng ngoại tệ và vàng (có
5 TK cấp 3 tương tự TK 211)
Nguồn: Theo Quyết định số 29/2006/QĐ-NHNN ngày 10/7/2006 về việc sửa đổi, bổ
sung, hủy bỏ một số TK trong hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành kèm
theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Quyết định số 807/2005/QĐ-
NHNN ngày 01/6/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Các tài khoản cấp III nêu trên có nội dung kinh tế cụ thể khác nhau
nhưng đều có chung kết cấu.
Kết cấu nhóm TK này được trình bày ở hình 2.1.

11

TK 21
Số tiền cho vay đối với các TCKT,
cá nhân
- Số tiền thu nợ từ các TCKT, cá nhân
- Số tiền chuyển sang tài khoản nợ thích
hợp theo qui định hiện hành về phân loại
nợ.
Dư Nợ: Số tiền KH đang nợ TCTD

Hình 2.1: Kết cấu nhóm TK phản ánh nghiệp vụ cho vay
- Nhóm TK hạch toán lãi:
+ Tài khoản 394 - Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng
Tài khoản này dùng để phản ảnh số lãi phải thu dồn tích tính trên hoạt

động tín dụng.
Tài khoản này được bố trí thành các tài khoản cấp III:
o TK 3941 – Lãi phải thu từ cho vay bằng VND
o TK 3942 – Lãi phải thu từ cho vay bằng ngoại tệ và vàng
o TK 3943 - Lãi phải thu từ cho thuê tài chính
o TK 3944 - Lãi phải thu từ khoản trả thay khách hàng được bảo
lãnh
Kết cấu nhóm TK hạch toán lãi được trình bày ở hình 2.2:
TK 394
Số tiền lãi phải thu tính trong kỳ
Số tiền lãi khách hàng đã trả
Dư Nợ: Phản ánh số lãi cho vay mà
TCTD chưa được thanh toán.

Hình 2.2: Kết cấu nhóm TK hạch toán lãi
+ TK 702 - Thu lãi cho vay
Gồm các khoản thu lãi cho vay bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ đối với các
TCKT, cá nhân trong nước, các TCTD khác ở trong nước và nước ngoài.
Tài khoản này có kết cấu:
- Bên Có ghi: Số tiền thu lãi cho vay.
- Bên Nợ ghi: Kết chuyển số dư Có vào TK “Lợi nhuận năm nay” khi
thực hiện quyết toán năm.

12

- Số dư Có: Phản ánh số tiền thu nhập về lãi cho vay hiện có tại NH.
b) TK ngoại bảng
+ TK 994 - Tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh các tài sản cầm cố, thế chấp của các
TCKT, cá nhân vay vốn của NH theo chế độ cho vay qui định.

Tài khoản này có kết cấu:
- Bên nhập phản ánh: Giá trị tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng
giao cho TCTD quản lý để đảm bảo nợ vay.
- Bên xuất phản ánh:
o Giá trị tài sản thế chấp, cầm cố trả lại tổ chức cá nhân vay khi trả
được nợ.
o Giá trị tài sản thế chấp, cầm cố đem phát mại để trả nợ vay cho
TCTD.
- Số còn lại phản ánh: Giá trị tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng
TCTD đang quản lý.
Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng loại tài sản thế chấp,
cầm cố. Ngoài sổ tài khoản chi tiết, TCTD mở sổ theo dõi chi tiết tài sản thế
chấp, cầm cố của từng tổ chức, cá nhân vay vốn.
+ Tài khoản 996 - Các giấy tờ có giá của khách hàng đưa cầm cố
(Hạch toán tương tự TK 994)
+ Tài khoản 999 - Các chứng từ có giá trị khác đang bảo quản
Tài khoản này dùng để hạch toán các chứng từ có giá trị mà Ngân hàng
đang chịu trách nhiệm bảo quản như Sổ tiết kiệm, Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất của khách hàng nhờ Ngân hàng giữ hộ Giá trị của các chứng từ
được hạch toán theo đúng số tiền ghi trên chứng từ.
- Bên Nhập ghi: Giá trị các chứng từ nhận vào để bảo quản.
- Bên Xuất ghi: Giá trị các chứng từ xuất ra.
- Số còn lại: Phản ảnh giá trị các chứng từ Ngân hàng đang bảo quản.
Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng loại tài sản được bảo
quản.
Ngoài sổ tài khoản chi tiết, NH mở sổ theo dõi chi tiết các chứng từ của
từng đơn vị, cá nhân nhờ giữ hộ.

13


2.1.2.4 Hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Theo Trần Quốc Dũng (2012, trang 21,22), quy trình hạch toán một số
nghiệp vụ chủ yếu như sau:
a) Kế toán khi cho vay (giai đoạn giải ngân)
Căn cứ vào chứng từ như giấy lĩnh tiền mặt (nếu giải ngân bằng tiền
mặt), hoặc uỷ nhiệm chi (nếu giải ngân bằng chuyển khoản) kế toán thực hiện
2 nghiệp vụ:
- Nghiệp vụ giải ngân:
Nợ TK 211 (Nợ đủ tiêu chuẩn) – Số tiền cho vay
Có TK thích hợp – Số tiền cho vay
- Nghiệp vụ nhận tài sản thế chấp của KH, kế toán hạch toán ngoại bảng:
Ghi đơn Nợ TK 994, 996: Giá trị tài sản thế chấp của KH
b) Kế toán nghiệp vụ thu nợ gốc
Tùy theo hợp đồng tín dụng, nợ gốc KH sẽ trả theo tháng, hoặc định kỳ,
hoặc cuối kỳ hạn. Khi thu nợ gốc vay, dựa vào chứng từ thu tiền, kế toán ghi:
Nợ TK 1011 – Nếu thu nợ bằng tiền mặt
Nợ TK 4211 – Nếu trích Tài khoản tiền gửi (TKTG) của KH để thu
Có TK 211 – Số nợ gốc cho vay thu hồi
Đồng thời, xuất TK ngoại bảng 994 và trả lại các giấy tờ được nhận làm
thế chấp tài sản cho người vay:
Ghi đơn Có TK 994, 996: Giá trị tài sản thế chấp của khách hàng
c) Kế toán nghiệp vụ thu lãi cho vay
Ngân hàng hạch toán thu lãi định kỳ (hàng tháng) theo phương pháp thực
thu – thực chi. Khi thu lãi, dựa vào chứng từ thu lãi, ghi:
Nợ TK 1011 – Nếu KH trả bằng tiền mặt
Nợ TK 4211 – Nếu trích TKTG của KH để thu lãi
Có TK 702 – Số lãi thu
2.1.2.5 Kế toán phân loại nợ, chuyển nợ quá hạn
Việc phân loại nợ tại các NHTM hiện nay được thực hiện theo Quyết
định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 và Thông tư 18/2007/QĐTT-

NHNN ngày 25/4/2007 của NHNN.

×