Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

G.an thang 4+5 NC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.3 KB, 36 trang )

Giáo án Vật lý lớp 11, chương trình Nâng cao Hoàng Quốc Hoàn
Giáo án số: 01 Tiết theo PPCT: 68 Ngày soạn: 28/03/11 Ngày dạy: 01/04/11
PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phân biệt được hai trường hợp: góc khúc xạ giới hạn và góc gới hạn.
- Biết được trường hợp nào thì xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
- Hiểu được tính chất của phản xạ toàn phần.
- Ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần: sợi quang và cáp quang.
2. Kỹ năng:
- Nắm được điều kiện có phản xạ toàn phần.
- Tìm góc giới hạn phản xạ toàn phần.
- Giải một số bài tập có liên quan đến phản xạ toàn phần.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Thí nghiệm về phản xạ toàn phần: một hộp có vách ngăn trong suốt bằng thuỷ tinh hay
mica; một đèn bấm lade.
- Một lăng kính phản xạ toàn phần.
2. Học sinh: Ôn lại hiện tượng khúc xạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP- KIỂM TRA BÀI CŨ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Yêu cầu HS cho biết tình hình của lớp.
- Nêu câu hỏi về khúc xạ ánh sáng.
- Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm.
- Báo cáo tình hình lớp.
- Trả lời câu hỏi của thầy.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
HOẠT ĐỘNG 2: HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
- Yêu cầu HS đọc phần 1.a, thảo luận.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả.


- Nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc phần 1.b.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả.
- Nhận xét.
- Nêu câu hỏi C
1
.
- Nêu câu hỏi C
2
.
- Đọc SGK.
- Thảo luận nhóm tìm hiểu góc khúc xạ giới
hạn.
- Tìm hiểu góc khúc xạ giới hạn.
- Trình bày.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Đọc SGK.
- Thảo luận nhóm tìm hiểu hiện tượng phản
xạ toàn phần.
- Tìm hiểu khi nào có hiện tượng phản xạ
toàn phần.
- Trình bày.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Trả lời câu hỏi C
1
.
- Trả lời câu hỏi C
2
.
HOẠT ĐỘNG 3: ỨNG DỤNG HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN

- Yêu cầu HS đọc phần 2, thảo luận.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả.
- Nhận xét.
- Nêu câu hỏi C
3
.
- Đọc SGK.
- Thảo luận nhóm…
- Tìm hiểu sợi quang, cáp quang.
- Trình bày.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Trả lời câu hỏi C
3
.
- 1 -
Giáo án Vật lý lớp 11, chương trình Nâng cao Hoàng Quốc Hoàn
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG CỦNG CỐ
- Nêu câu hỏi 1, 2, bài tập 1, 2 SGK.
- Tóm tắt bài.
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
- Đọc SGK.
- Trả lời câu hỏi.
- Ghi nhận kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hoạt động 5 (3 phút): Hướng dẫn về nhà.
- Giao các câu hỏi và bài tập trong SGK.
- Giao các câu hỏi và trắc nghiệm P (trong phiếu
học tập).
- Nhắc học sinh đọc bài mới và chuẩn bị bài sau.
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.

- Ghi nhớ lời nhắc của giáo viên.
IV. RÚT KINH NGHIỆM




- 2 -
Giáo án Vật lý lớp 11, chương trình Nâng cao Hoàng Quốc Hoàn
Giáo án số: 01 Tiết theo PPCT: 69 Ngày soạn: 02/04/11 Ngày dạy: 05/04/11
BÀI TẬP VỀ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
VÀ PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
I. MỤC TIÊU
- HS nắm được các dạng bài tập về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, và hiện tượng phản xạ toàn
phần.
- Nắm được phương phương pháp giải các dạng bài tập về hiện tượng khúc xạ ánh sáng và
hiện tượng phản xạ toàn phần
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị các bài tập trang 223 -225
- Chuẩn bị một số phiếu học tập gợi ý để cho học sinh làm bài tập
2. Học sinh:
- Chuẩn bị nội dung bài học mới theo yêu cầu GV cho về nhà.
- Trả lời sẵn các câu hỏi trong sách giáo khoa
III. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC
Hoạt động 1:Giải bài 1 trang 223 Sách giáo khoa
Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên
- Đại diện một nhóm lên giải bài tập
- Các nhóm khác nhận xét bổ xung
- Dưới sự hướng dẫn của giáo viên học
sinh sửa chữa và chỉnh sửa bài giải của

mình
- cho học sinh hoạt động theo nhóm
- cho một nhóm lên giải bài tập
- cho các nhóm lên nhận xét
- Chỉnh sửa và cho học sinh ghi bài vào
vở
Hoạt động: Giải bài số 2 trang 224
Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên
- Đại diện một nhóm lên giải bài tập
- Các nhóm khác nhận xét bổ xung
- Dưới sự hướng dẫn của giáo viên học
sinh sửa chữa và chỉnh sửa bài giải của
mình
- cho học sinh hoạt động theo nhóm
- cho một nhóm lên giải bài tập
- cho các nhóm lên nhận xét
- Chỉnh sửa và cho học sinh ghi bài vào
vở
Hoạt động 3: Giải bài số 3 trang 225
Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên
- Đại diện một nhóm lên giải bài tập
- Các nhóm khác nhận xét bổ xung
- Dưới sự hướng dẫn của giáo viên học
sinh sửa chữa và chỉnh sửa bài giải của
mình
- cho học sinh hoạt động theo nhóm
- cho một nhóm lên giải bài tập
- cho các nhóm lên nhận xét
- Chỉnh sửa và cho học sinh ghi bài vào
vở

Hoạt động 4: Giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên
- Giao các câu hỏi và bài tập trong SGK.
- Giao các câu hỏi và trắc nghiệm P (trong phiếu
học tập).
- Nhắc học sinh đọc bài mới và chuẩn bị bài sau.
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi nhớ lời nhắc của giáo viên.
- 3 -
Giáo án Vật lý lớp 11, chương trình Nâng cao Hoàng Quốc Hoàn
IV. RÚT KINH NGHIỆM




- 4 -
Giáo án Vật lý lớp 11, chương trình Nâng cao Hoàng Quốc Hoàn
Giáo án số: 01 Tiết theo PPCT: 70 Ngày soạn: 04/04/11 Ngày dạy: 07/04/11
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS ôn lại kiến thức các bài:
Khúc xạ ánh sáng
Phản xạ toàn phần
- HS giải được một số bài tập về khúc xạ ánh sáng và phản xạ toàn phần
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị các bài tập phần này.
- Chuẩn bị một số phiếu học tập gợi ý để cho học sinh làm bài tập
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức 2 bài:

Khúc xạ ánh sáng
Phản xạ toàn phần
III. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ 1:
GV hệ thống lại kiến thức 2 bài:
Khúc xạ ánh sáng
Phản xạ toàn phần
HĐ 2:
GV đọc đề bài, y/c HS tóm tắt và giải bài toán.
Bài tập1 : Một chậu hình lập phương có các
thành trong suốt, đáy nằm ngang. Mặt trời ở vị
trí sao cho các tia sáng từ Mặt trời chiếu sáng
toàn bộ thành CD (hình 1). Cần phải đổ nước
vào chậu một lượng nước có độ cao bao nhiêu
để ánh sáng chiếu sáng phần đáy CK của chậu.
Biết: BC=60cm; CK=15cm. Chiết suất của
nước là 4/3.
Nhớ lại kiến thức đã học
HS tóm tắt và giải bài tập 1
Cho biết:
A=AB=BC=60cm
b=CK=15cm
4
n
3
=
IH=?
Giải:
Ta có i=45

0
x x b
cosr sin i
sin i n sinr


=



=

( )
2 2
2 2
b n sin i
x 40,5 cm
n sin i sini

→ = ≈
− −
- 5 -
A
B
D
C
I
K
H
i

rx=?
b
a
Hình 1
Giáo án Vật lý lớp 11, chương trình Nâng cao Hoàng Quốc Hoàn
Bài tập 2: Cho quang hệ như hình 2. R=20cm;
e=6cm; n=1,5; OA=32cm.
a. Xác định ảnh của A tạo bởi quang hệ.
b. A phải có vị trí nào thì ảnh A’ trùng với nó.
Bài tập 3: Cho một khối thuỷ tinh hình bán
cầu, chiết suất
n 2=
. Chiếu một chùm tia
sáng song song vào mặt phẳng theo phương
vuông góc với mặt đó và phủ kín mặt đó.
a. Chứng minh rằng chùm sáng ló ra khỏi mặt
cầu không phải là chùm đồng quy mà nó tạo
thành một vệt sáng có dạng một đoạn thẳng
sáng nằm dọc theo đường kính của mặt cầu và
vuông góc với mặt cầu.
b. Xác định vị trí và chiều dài của đoạn thẳng
sáng nói trên. Biết bán kính của bán cầu là
R=4cm.
HS tóm tắt và giải bài tập 2
Cho biết:
R=20cm
e=6cm
n=1,5
OA=32cm
a. XĐ ảnh A’ của A

b. OA=? để A’ trùng với A
Giải:
Ta có sơ đồ tạo ảnh
a. Ta có:
( )
1
1 2
AA e 1 6 1 2 cm
n 3
   
= − = − =
 ÷  ÷
   

( )
2 1 1
d OA OA AA 32 2 30 cm
= = − = − =
( )
'
2
2
2
d f 30.10
d 15 cm
d f 30 10
= = =
− −
( )
'

2
1
OA ' d e 1 15 2 17 cm
n
 
= + − = + =
 ÷
 
b. Tương tự có: OA=22cm.
HS tóm tắt và giải bài tập 2
Cho biết:
n 2=
R=4cm
a. CMR chùm ló không đồng quy.
b. K
1
K
2
=?
Giải:
a+b. Xét tia SIJK. Để có tia ló thì điều kiện là:
0
gh gh
1 1
i i ;sin i i 45
n
2
≤ = = → ≤
Tính OK:
( ) ( )

(
)
2 2 2
2
OK OJ sinr
OK R.
sinr sin r i sin r i
Rn
n 1 sin i 1 n sin i
n 1
= → =
− −
= − + −

* Với i=0:
- 6 -
Hình 2
AO
n
e
A A
1
A
2
A’
d
1
d
1
’, d

2
d
2
’, d
3
d
3

BMSS BMSSG
S
I
J
S’
I
1
O I’
J’
K’
K
J
1
K
1
i
r
r'
ϕ
2
ϕ
1

S
1
I
J
K
i
i
S
O
r
Giáo án Vật lý lớp 11, chương trình Nâng cao Hoàng Quốc Hoàn
HĐ 3:
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị ôn tập kiểm tra.
( )
( )
1
Rn
OK R 2 2 13,65 cm
n 1
= = + ≈

* Với i=i
gh
=45
0
:
( )
2
2

Rn
OK R 2 5,65 cm
n 1
= = ≈

Vậy, chùm tia ló ra tạo thành vệt sáng dài một
đoạn K
1
K
2
=8cm
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi nhớ lời nhắc của giáo viên.
IV. RÚT KINH NGHIỆM




- 7 -
Giáo án Vật lý lớp 11, chương trình Nâng cao Hoàng Quốc Hoàn
Giáo án số: 01 Tiết theo PPCT: 71 Ngày soạn: 05/04/11 Ngày dạy: 08/04/11
KIỂM TRA 45’
- 8 -
Giáo án Vật lý lớp 11, chương trình Nâng cao Hoàng Quốc Hoàn
Giáo án số: 01 Tiết theo PPCT: 72 Ngày soạn: 08/04/11 Ngày dạy: 12/04/11
LĂNG KÍNH
I. MỤC TIÊU
• Kiến thức: Học sinh biết được.
+ Cấu tạo, đường đi của tia sáng qua lăng kính , các công thức cơ bản của lăng kính.
+ Sự biến thiên góc lệch của tia sáng qua lăng kính khi góc tới biến thiên.

+ Góc lệch cực tiểu và đường đi tia sáng trong trường hợp này.
+ Các trường hợp lăng kính phản xạ toàn phần.
• Kĩ năng:
+ Biết cách vẽ đường đi tia sáng qua lăng kính.
+ Biết ứng dụng định luật khúc xạ ánh sáng và phản xạ ánh sáng vào trường hợp lăng kính.
+ Vận dụng tốt các công thức vào lăng kính và biết cách tính góc lệch của tia ló đối với tia
tới.
• Thái độ:
+ Học sinh tích cực tham gia xây dựng bài.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viện:
• Một lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là tam giác đều. Một lăng kính thủy tinh có tiết
diện thẳng là tam giác vuông. Một đèn bấm lazer. Một số hình ảnh động về: Đường truyền
của tia sáng đơn sắc qua LK khi đặt trong không khí, góc lệch cực tiểu,…
2. Học sinh:
• Ôn lại định luật khúc xạ ánh sáng và các trường hợp riêng.
• Hiện tượng phản xạ toàn phần.
III. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC
* Kiểm tra bài cũ :
1. Phát biểu nội dung định luật khúc xạ ánh sáng và viết công thức của định luật khúc xạ.
2. Định nghĩa chiết suất tuyệt đối và chiết suất tỉ đối ; nêu mối qua hệ giữa chiết suất tuyệt
đối và chiết suất tỉ đối.
Hoạt động 1 : Cấu tạo lăng kính
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
HS: Thông qua dụng cụ, hình vẽ nhận biết
được định nghĩa về lăng kính và các yếu tố
của lăng kính.
Gv: Dùng lăng kính để giới thiệu về cấu tạo
của lăng kính.
Hoạt động 2 : Đường đi của tia sáng qua lăng kính

Hoạt động của HS Hoạt động của GV
HS:Vận dụng đlkx ánh sáng để vẽ đường
truyền tia sáng đơn sắc qua lăng khi đặt
trong không khí.
Gv: Hướng dẫn học sinh vận dụng đlkx ánh
sáng để vẽ đường truyền tia sáng đơn sắc
qua lăng khi đặt trong không khí.
- 9 -
Giáo án Vật lý lớp 11, chương trình Nâng cao Hoàng Quốc Hoàn
Hoạt động 3 : Các công thức của lăng kính
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hs: Hoạt động theo nhóm (cử đại diện lên
trình bày kết quả).
Gv: Giới thiệu các công thức.
Gv: Yêu cầu Hs vận dụng điều kiện khúc xạ
ánh sáng để xây dựng công thức của lăng
kính.
Hoạt động 4 : Biến thiên của góc lệch cực tiểu
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hs: Dựa vào hình động về góc lệch cực tiểu
để nhận biết được khi nào có góc lệch cực
tiểu.
Gv: Dùng hình động trên máy tính để giới
thiệu:
• Khi quay lăng kính theo chiều mũi tên thì
vệt sáng K trên màn tiến lại gần vị trí vệt K
0
đến vị trí gần nhất Km và sau đó lại chuyển
động ra xa vệt này.
• Khi vệt K


ở vị trí Km thì tia tới và tia ló
đối xứng qua mặt phân giác góc ở đỉnh.
Hoạt động 5 : Lăng kính phản xạ toàn phần
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hs: Thông qua thí nghiệm và hình động
minh họa trên máy tính để nhận biết được
đường truyền của tia sáng qua lăng kính
phản xạ toàn phần.
Gv: Hướng dẫn H vận dụng HTPX toàn
phần để khảo sát đường truyền tia sáng
trong LK phản xạ theo hai cách.
Gv: làm thí nghiệm kiểm tra.
Gv: Dùng H.vẽ chỉ cho Hs đường đi của tia
sáng qua kính tiềm vọng.
Hoạt động 5: Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau

- Giao các câu hỏi và bài tập trong SGK.
- Giao các câu hỏi và bài tập trong SBT.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM




- 10 -
Giáo án Vật lý lớp 11, chương trình Nâng cao Hoàng Quốc Hoàn

Giáo án số: 01 Tiết theo PPCT: 73 Ngày soạn: 11/04/11 Ngày dạy: 14/04/11
THẤU KÍNH MỎNG ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
Trình bày được định nghĩa & cấu tạo, phân loại thấu kính.
Trình bày được các khái niệm về các đặc trưng quan trọng của 1 thấu kính mỏng:
quang tâm, trục chính, tiêu điểm, tiêu cự, tiêu diện.
Biết được điều kiện cho ảnh rõ nét.
2. Về kĩ năng:
Vẽ được đường đi của tia sáng qua 2 loại thấu kính ( đối với các tia đặc biệt và tia bất
kỳ) .
3. Về thái độ:
Thấy được lợi ích thiết thực của thấu kính trong đời sống.
Thấy được tầm quan trọng của thấu kính trong các dụng cụ quan trọng.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
Các loại thấu kính mỏng, bộ quang laze, tranh vẽ giới thiệu đặc trưng của thấu kính và
đường đi của các tia sáng qua thấu kính.
2. Học sinh:
Ôn lại định luật khúc xạ ánh sáng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Báo cáo sĩ số
Trả lời câu hỏi
Nhận xét câu trả lời của bạn
Điểm danh.
Đặt câu hỏi: Viết CT của lăng kính? Ứng
dụng của lăng kính.
Hoạt động 2:Tìm hiểu cấu tạo của thấu kính mỏng:

Hoạt động của HS Hoạt động của GV
- Quan sát, nhận xét và vẽ hình vào vở.
- Đọc SGK và trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu học sinh quan sát các TK và vẽ
hình vào vở.
- Yêu cầu HS đọc SGK và nêu các đặc trưng
của TK mỏng, tính chất của quang tâm, điều
kiện đểcó ảnh rõ nét.
Hoạt động 3:Tìm hiểu tiêu điểm, tiêu diện, tiêu cự của TK mỏng.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
- Nhận xét và vẽ hình vào vở.
- Nhận xét và vẽ hình vào vở.
- Làm TN xác định tiêu điểm ảnh chính theo
SGK, yêu cầu HS quan sát và nêu nhận xét.
- GV giới thiệu tiêu điểm ảnh chính.
- Làm TN xác định tiêu điểm vật chính theo
SGK, yêu cầu HS quan sát và nêu nhận xét.
- GV giới thiệu tiêu điểm vật chính.
- Yêu cầu HS đọc SGK nêu khái niệm tiêu
- 11 -
Giáo án Vật lý lớp 11, chương trình Nâng cao Hoàng Quốc Hoàn
- Đọc SGK, trả lời câu hỏi.
- Ghi bài vào vở.
diện, tiêu điểm phụ, vẽ hình vào vở.
- GV nêu CT tiêu cự và qui ước.
Hoạt động 4: Khảo sát đường đi của tia sáng qua TK mỏng
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
- Nhận xét và vẽ hình vào vở.
- Trả lời câu hỏi và vẽ hình vào vở.
- Làm TN xác định đường đi của các tia

sáng đặc biệt, yêu cầu HS quan sat, nhận xét
và vẽ hình.
- Hỏi: Làm thế nào để vẽ tia ló ứng với 1 tia
tới bất kì?

Hoạt động 5: Vận dụng, củng cố
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
- HS nhắc lại các nội dung chính.
- HS ghi bài tập về nhà.
- GV yêu cầu HS nêu nội dung chính:tiêu
điểm vật chính, tiêu điểm vật phụ, tiêu điểm
ảnh chính, tiêu điểm ảnh phụ, các tia đặc
biệt, cách vẽ tia ló ứng với tia tới bất kì.
- BTVN:Yêu cầu HS học kĩ các nội dung
trên để chuẩn bị học bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM




- 12 -
Giáo án Vật lý lớp 11, chương trình Nâng cao Hoàng Quốc Hoàn
Giáo án số: 01 Tiết theo PPCT: 74 Ngày soạn: 12/04/11 Ngày dạy: 15/04/11
THẤU KÍNH MỎNG ( tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Viết và vận dụng được các công thức về TK và cách quy ước về dấu của các đại lượng
trong biểu thức.
- Trình bày sơ lược được các quang sai xảy ra đối với TK.
- Nêu được một số công dụng quang trọng của TK

2. Kỹ năng
-Vẽ được đường đi của tia sáng qua 2 loại thấu kính ( đối với các tia đặc biệt và tia bất kỳ) .
3.Thái độ:
- Thấy được lợi ích thiết thực của thấu kính trong đời sống.
- Thấy được tầm quan trọng của thấu kính trong các dụng cụ quan trọng.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
- Phần mềm mô phỏng Crocodile, máy tính, projecter
- Phiếu học tập
Học sinh : Ôn tập bài thấu kính mỏng tiết 1 và đọc nội dung tiết 2
III. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Trả lời câu hỏi của GV
Có mấy loại TK? Nêu đặc điểm khác nhau giữa
chúng?
Đặt vấn đề: Cho HS quan sát một số quang cụ có
TK: Kính lúp, ống nhòm, kính hiển vi nêu một
số ứng dụng của nó để từ đó đặt ra yêu cầu phải
tìm hiểu nó về phương diện quang học của TK.
Hoạt động 2: Đường đi của tia sáng qua TK
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
-Nhắc lại khái niệm ảnh thật và vật thật.
- Quan sát và thực hiện vẽ đường đi của tia
sáng qua TK.
+ Cách vẽ trục phụ
+ Xác định tiêu điểm, tiêu diện
+ Vẽ các tia đặc biệt.
- Rút ra phương pháp chung về vẽ đường đi
của tia sáng qua TK

-Yêu cầu nhắc lại khái niệm ảnh thật và vật
thật trong chương trình cấp 2.
- GV trình chiếu để giới thiệu các hình ảnh
(hoặc tranh vẽ) về các tia đặc biệt khi đi qua
TK làm cơ sở cho việc vẽ ảnh của vật qua
TK
- Giới thiệu hai cách vẽ ảnh ứng với một tia
tới bất kì như sgk
Hoạt động 3:Xác định ảnh bằng cách vẽ đường đi của tia sáng
- 13 -
Giáo án Vật lý lớp 11, chương trình Nâng cao Hoàng Quốc Hoàn
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hệ thống các khái niệm vừa tiếp nhận được
 Ảnh thật
 Ảnh ảo
 ảnh điểm thật
 ảnh điểm ảo
- Quan sát thí nghiệm và rút ra nhận xét
đường đi của của tia sáng đặc biệt
 Tia tới song song với trục chính
 Tia tới qua quang tâm
 Tia tới ( hoặc đường kéo dài ) qua
tiêu điểm vật
 Tia tới song song với trục phụ
- Khái quát cách vẽ ảnh
qua TK.
- Quan sát thí nghiệm và nêu các nhận xét về
tính chất ảnh của vật sáng qua TK.
- Rút ra các nhận xét và lập bảng tóm tắt.
- Hoàn thành bảng tóm tắt

- Sử dụng phần mềm CP lần lượt chiếu các
tia sáng đặc biệt tới TK hội tụ cho HS quan
sát đường đi của tia ló và nêu nhận xét?
- Hướng dẫn HS vẽ các hình về các tia đặc
biệt trong sgk;
- Hãy chỉ ra cách vẽ ảnh của một điểm qua
TKHT.
- Thí nghiệm tương tự với TKPK và cho HS
khái quát cách vẽ ảnh điểm sáng qua TK?
-Thực hiện thí nghiệm bằng cách di chuyển
vật đến các vị trí khác nhau cho HS quan sát
và nêu tính chất của ảnh trong các trường
hợp cụ thể đối với hai TK.
- Từ các nhận xét điền các thông tin vào
bảng tóm tắt

Hoạt động 4: Các công thức TK
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Ghi nhận các thông tin và các công thức về
độ tụ:








+









−==
210
11
1
1
RRn
n
f
D
- Ghi chép và đặc biệt lưu ý quy ước về dấu
của các công thức.
- Vẽ ảnh của một vật qua TK.
- Sử dụng các hình tam giác đồng dạng để
tìm mối liên hệ giữa d, d’ và f để từ đó rút ra
công thức
- Căn cứ trên hình vẽ và công thức để ghi
nhớ các quy ước về dấu.
- Công thức tính hệ số phóng đại
Độ tụ : Định nghĩa về độ tụ .
Các quy ước về dấu
Cho HS vẽ ảnh của vật sáng hình mũi tên
Giới thiệu cách kí hiệu và quy ước dấu
trong đại lượng .

-Hướng dẫn chứng minh các công thức TK
- Các quy ước về dấu của các đại lượng
được thống nhất trong các biểu thức
Hoạt động 5: Vận dụng, củng cố
- 14 -
1 1 1
+ =
d' d f
A'B' d'
k = = -
d
AB
Giáo án Vật lý lớp 11, chương trình Nâng cao Hoàng Quốc Hoàn
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
- Nắm nội dung về cách vẽ ảnh qua TK, các
công thức TK.
- Nhấn mạnh quy ước về dấu trong công
thức
- HS ghi bài tập về nhà.
- GV yêu cầu HS trình bày về cách vẽ ảnh
của vật qua TK, các công thức liên quan.
- BTVN:Chuẩn bị tốt lí thuyết cho tiết bài
tập sau
IV. RÚT KINH NGHIỆM




- 15 -
Giáo án Vật lý lớp 11, chương trình Nâng cao Hoàng Quốc Hoàn

Giáo án số: 01 Tiết theo PPCT: 75 Ngày soạn: 16/04/11 Ngày dạy: 19/04/11
BÀI TẬP VỀ LĂNG KÍNH VÀ THẤU KÍNH MỎNG
I. MỤC TIÊU
- Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập về lăng kính và thấu kính mỏng.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình và giải bài tập dựa vào các phép toán và các định lí trong hình học.
- Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập định lượng về thấu kính.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Chuẩn bị các phiếu học tập
- Phương pháp giải bài tập
- Lựa chọn bài tập đặc trưng
- Phiếu học tập
2. Học sinh
- Nắm vững các kiến thức về TK và LK
III. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC
1- Bài cũ: Phương pháp vẽ ảnh của một vật qua thấu kính. Viết các công thức về thấu kính?
2- Bài mới:
HĐ 1: Các bài tập trắc nghiệm
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- Học sinh trong từng tổ trao đổi để trả lời theo
yêu cầu của từng bài rồi trao đổi bài giữa các tổ
để chấm sau đó nộp lại cho giáo viên.
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét bài làm của
từng tổ.
- Học sinh tiếp nhận phương pháp.
- Gọi 2 học sinh làm bài 1 đến 8
(Chú ý vẽ đúng đường truyền và mũi tên chỉ
chiều truyền của tia sáng)
- Tổ chức cho học sinh trả lời ở phiếu học tập
của phần bài tập trắc nghiệm từ 1 đến 8 trang

242 và 243 sách giáo khoa mà giáo viên đã
chuẩn bị sẵn phát cho các tổ
- Một hs đọc và 1 hs đứng dậy trả lời các câu
trắc nghiệm ở bài 5.2, 5.4 SBT có giải thích.
HĐ 2: Bài toán về vẽ ảnh
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Phương pháp vẽ ảnh:
- Dựng đường truyền của 2 trong 3 tia sáng qua
thấu kính rồi xác định ảnh của vật sáng thật, ảo,
nhận xét tính chất ảnh.
- Dựa vào hình vẽ và đặc điểm của quang tâm,
tiêu điểm của vật, tiêu điểm ảnh đối với các tia
sáng tới và tia ló để làm bài tập định tính.
- Gọi HS lên bảng vẽ đường đi của tia sáng ở bài
2, 3 SGK.
- HS lập bảng so sánh tính chất ảnh của 2 loại
thấu kính đối với vật thật và vật ảo để rút ra vật
thật hội tụ giống vật ảo phân kì và vật ảo hội tụ
giống vật thật phân kì.
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét bài làm của
học sinh từng tổ.
- Học sinh tiếp nhận phương pháp
( Chú ý vẽ đúng đường truyền và mũi tên chỉ
chiều truyền của tia sáng)
- 16 -
Giáo án Vật lý lớp 11, chương trình Nâng cao Hoàng Quốc Hoàn
(Chú ý: Vật ảo là ở sau thấu kính và ở bên kia
thấu kính hay gương so với chiều truyền của tia
sáng thật, là giao nhau của đường kéo dài của tia
sáng tới, vị trí các tiêu điểm vật, ảo của hai loại

thấu kính không đổi).
Thực hiện các bước giải bài toán:
- Vẽ đường đi của tia sáng qua lăng kính
- Viết sơ đồ tạo ảnh qua thấu kính, hoặc qua hệ.
HĐ 3: Bài toán định lượng về lăng kính và thấu kính
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Thực hiện các bước giải bài toán
- Vẽ đường đi của tia sáng qua lăng kính
- Áp dụng các công thức của thấu kính để xác
định các đại lượng theo yêu cầu bài toán.
- Biện luận kết quả ( nếu có)
- Cả lớp theo dõi rồi nhận xét phương pháp và
kết quả.
- Cung cấp cho HS các công thức về độ tụ, xác
định vị trí, hệ số phóng đại. Cách quy ước dấu
của các đại lượng trong công thức.
- Biết cách làm bài toán di chuyển thấu kính
giữa vật và màn để từ đó nêu được phương
pháp xác định tiêu cự của thấu kính.
- Gọi HS làm bài tập 1 và 3 SGK
- Hướng dẫn HS dưới lớp làm bài số 2
HĐ4: Củng cố
- Cách giải bài toán lăng kính và các công thức về lăng kính
- Nắm, hiểu và vẽ được ảnh của một vật sáng qua 2 loại thấu kính, nhận xét tính chất ảnh.
- Ghi nhớ các công thức của thấu kính
- So sánh điểm giống nhau và khác nhau về sự tạo ảnh của vật thật, vật ảo qua 2 loại thấu
kính.
HĐ5: Bài tập về nhà
- Chữa các bài tập vào vở
- Làm thêm các bài tập trắc nghiệm SBT

- Làm thêm các bài tập nâng cao
IV. RÚT KINH NGHIỆM




- 17 -
Giỏo ỏn Vt lý lp 11, chng trỡnh Nõng cao Hong Quc Hon
Giỏo ỏn s: 01 Tit theo PPCT: 76 Ngy son: 18/04/11 Ngy dy: 21/04/11
BàI TậP
I. MC TIấU
- H thng kin thc v phng phỏp gii bi tp v lng kớnh v thu kớnh mng.
- Rốn luyn k nng v hỡnh v gii bi tp da vo cỏc phộp toỏn v cỏc nh lớ trong hỡnh hc.
- Rốn luyn k nng gii cỏc bi tp nh lng v thu kớnh.
II. CHUN B
1. Giỏo viờn
- Chun b cỏc phiu hc tp
- Phng phỏp gii bi tp
- La chn bi tp c trng
- Phiu hc tp
Bài 1: Thấu kính có độ tụ D = 5 (đp), đó là:
A. thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 5 (cm). B. thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 20 (cm).
C. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = + 5 (cm). D. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = + 20 (cm).
Bài 2: ảnh của một vật thật qua thấu kính phân kỳ
A. luôn nhỏ hơn vật. B. luôn lớn hơn vật.
C. luôn ngợc chiều với vật. D. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật
Bài 3: Chiếu một chùm sáng song song tới lăng kính. Tăng dần góc tới i từ giá trị nhỏ nhất thì
A. góc lệch D tăng theo i.
B. góc lệch D giảm dần.
C. góc lệch D tăng tới một giá trị xác định rồi giảm dần.

D. góc lệch D giảm tới một giá trị rồi tăng dần.
2. Hc sinh
- Nm vng cỏc kin thc v TK v LK
III. TIN TRèNH DY, HC
Hoạt động 1:Bài tập về lăng kính
HOT NG CA HC SINH HOT NG CA GIO VIấN
Ghi chép đề bài
Suy nghĩ hiện tợng xảy ra và vẽ hình
Viết các công thức về lăng kính





+=
+=
=
=
A'iiD
'rrA
'rsinn'isin
rsinnisin
Giải bài tập sau trên
HS khác nhận xét
Bài 1: Một lăng kính thuỷ tinh có chiết suất n =
1,5, tiết diện là một tam giác đều, đợc đặt trong
không khí. Chiếu tia sáng SI tới mặt bên của
lăng kính với góc tới i = 30
0
. Góc lệch của tia

sáng khi đi qua lăng kính là:
Hớng dẫn hs tìm hiểu hiện tợng xảy ra và vẽ
hình minh hoạ
Gợi ý hs tìm các công thức để gbt trên
Gọi hs lên bảng trình bày lời giảI của mình
Yêu cầu hs khác nhận xét sau đó bổ xung và
hoàn chỉnh lời giải
Hoạt động 2 : Baì tập về thấu kính
HOT NG CA HC SINH HOT NG CA GIO VIấN
Ghi chép đề bài
Bài 2: Cho thấu kính O
1
(D
1
= 4 đp) đặt đồng
trục với thấu kính O
2
(D
2
= -5 đp), chiếu tới
quang hệ một chùm sáng song song và song
- 18 -
Giỏo ỏn Vt lý lp 11, chng trỡnh Nõng cao Hong Quc Hon
Suy nghĩ hiện tợng xảy ra và vẽ hình
Chứng minh : Hệ quang học thoả mãn điều kiện;
chùm tới là chùm song song cho chùm ló là
chùm song song, hệ đó gọi là hệ vô tiêu. Khi đó
khoảng cách giữa hai thấu kính là L = f
1
+ f

2
.
song với trục chính của quang hệ. Để chùm ló ra
khỏi quang hệ là chùm song song thì khoảng
cách giữa hai thấu kính là bao nhiêu?
Hớng dẫn hs tìm hiểu hiện tợng xảy ra và vẽ
hình minh hoạ
Gợi ý hs tìm các công thức để gbt trên
Gọi hs lên bảng trình bày lời giải của mình
Yêu cầu hs khác nhận xét sau đó bổ xung và
hoàn chỉnh lời giải
Hoạt động 3 : Baì tập Trắc nghiệm về lăng kính và thấu kính
HOT NG CA HC SINH HOT NG CA GIO VIấN
Nhận phiếu học tập và suy nghĩ nhanh tìm đáp
án
Trình bày đáp án cuả mình và nhận xét câu trả
lời của bạn
Phát phiếu học tập cho học sinh
Gọi hs tìm phơng án đúng và giải thích vì sao ?
Yêu cầu hs khác nhận xét đáp án và lời giải thích
của bạn
IV. RT KINH NGHIM




- 19 -
Giáo án Vật lý lớp 11, chương trình Nâng cao Hoàng Quốc Hoàn
Giáo án số: 01 Tiết theo PPCT: 77 Ngày soạn: 19/04/11 Ngày dạy: 22/04/11
MẮT

1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- Trình bày được cấu tạo của mắt về phương diện quang hình học , sự điều tiết của mắt.
- Hiểu được các khái niệm : điểm cực viễn, điểm cực cận , khoảng thấy rõ ngắn nhất của mắt,
khoảng thấy rõ của mắt, mắt không có tật, góc trông vật, năng suất phân ly.
- Trình bày được điều kiện nhìn thấy rõ của mắt và vận dụng được điều kiện này để thực hành
xác định năng suất phân ly của mắt mình.
1.2. Kĩ năng:
- Vận dụng các khái niệm trong bài xác điểm cực cận, cực viễn, khoảng thấy rõ của mắt.
- Xác định được mắt bình thường. Giải thích sự điều tiết của mắt.
II. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên:
- Ảnh màu về cấu tạo của mắt từ các CD.
- Hình vẽ cấu tạo của mắt.
2.2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức về thấu kính
II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động 1 Ôn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của Học sinh Hoạt động của Giáo viên
- Báo cáo tình hình lớp.
- Trình bày câu trả lời.
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Nắm tình hình lớp.
- Nêu câu hỏi về bài thấu kính.
- Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm
Hoạt động 2 : Cấu tạo, sự điều tiết
Hoạt động của Học sinh Hoạt động của Giáo viên
- Đọc phần 1 SGK.
- Thảo luận nhóm tìm hiểu cấu tạo của
mắt về phương diện quang học.

- Trình bày.
- Nhận xét cách trình bày của bạn
- Đọc phần 2 SGK.
- Thảo luận nhóm tìm hiểu sự điều tiết của
mắt, điểm cực cận, điểm cực viễn.
- Trình bày.
- Nhận xét cách trình bày của bạn.
- Yêu cầu học sinh đọc phần 1 SGK, thảo luận
nhóm tìm hiểu cấu tạo của mắt.

- Yêu cầu HS trình bày.
- Nhận xét các cách trình bày của HS.
- Yêu cầu học sinh đọc phần 2 SGK,thảo luận
nhóm tìm hiểu sự điều tiết của mắt, điểm cực
cận, cực viễn.
- Yêu cầu HS trình bày.
- Nhận xét các cách trình bày của HS.
- 20 -
Giáo án Vật lý lớp 11, chương trình Nâng cao Hoàng Quốc Hoàn
Hoạt động 3 : Góc trông, năng suất phân li, sự lưu ảnh trên võng mạc.
Hoạt động của Học sinh Hoạt động của Giáo viên
- Đọc phần 3 SGK.
- Thảo luận nhóm về góc trông và năng suất
phân li.
- Trình bày.
- Nhận xét cách trình bày của bạn.
- Đọc phần 4 SGK.
- Thảo luận nhóm tìm hiểu sự lưu ảnh trên
võng mạc.
- Trình bày .

- Nhận xét cách trình bày của bạn.
- Yêu cầu HS đọc phần 3 SGK, thảo luận về góc
trông và năng suất phân ly của mắt.
- Yêu cầu HS trình bày.
- Nhận xét các cách trình bày của HS.
- Yêu cầu HS đọc phần 4 SGK, thảo luận tìm
hiểu sự lưu ảnh trên võng mạc.
- Yêu cầu HS trình bày.
- Nhận xét các cách trình bày của HS.
Hoạt động 4 : Vận dụng, củng cố
Hoạt động của Học sinh Hoạt động của Giáo viên
- Đọc , phân tích các câu hỏi và bài tập.
- Trả lời các câu hỏi và bài tập.
- Ghi nhận các kiến thức.
- Nêu câu hỏi 1,2 và bài tập 1,2 SGK.
- Tóm tắt bài học.
- Đọc “ Em có biết” trang 253.
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
Hoạt động 5: Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của Học sinh Hoạt động của Giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau

- Giao các câu hỏi và bài tập trong SGK.
- Giao các câu hỏi và bài tập trong SBT.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM





- 21 -
Giáo án Vật lý lớp 11, chương trình Nâng cao Hoàng Quốc Hoàn
Giáo án số: 01 Tiết theo PPCT:78 Ngày soạn: 22/04/11 Ngày dạy: 26/04/11
CÁC TẬT CỦA MẮT VÀ CÁCH KHẮC PHỤC
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- Trình bày được các đặc điểm của mắt cận thị, mắt viễn thị và cách khắc phục tật cận thị và viễn
thị.
- Đề xuất được cách khắc phục tật cận thị, viễn thị bằng cách đeo kính và chọn kính cho mắt cận thị
và viễn thị.
1.2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tính toán chính xác độ tụ của kính cận, kính viễn cần đeo cũng như nhìn rõ gần
nhất, xa nhất của mắt khi đeo kính.
II. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên:
- Một số hình vẽ về các tật của mắt và cách khắc phục(SGK).
- Một chiếc kính viễn và kính cận.
2.2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức về mắt
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động 1: Ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của Học sinh Hoạt động của Giáo viên
- Báo cáo tình hình của lớp.
- Trình bày câu trả lời.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Nắm tình hình của lớp.
- Nêu câu hỏi về mắt.
- Nhận xét các câu trả lời của HS và cho điểm.

Hoạt động 2 : T ìm hiểu đặc điểm của m ắt cận thị và cách khắc phục
Hoạt động của Học sinh Hoạt động của Giáo viên
- Đọc phần 1.a SGK.
- Thảo luận nhóm tìm hiểu về đặc điểm của mắt
cận thị.
- Trình bày.
- Nhận xét cách trình bày của bạn.
- Đ ọc ph ần 1.b SGK.
- Thảo luận nhóm về cách khắc phục.
- Trình bày cách khắc phục.
- Nhận xét cách trình bày của bạn
- Yêu cầu HS đọc phần 1.a SGK, thảo luận tìm
hiểu đặc điểm của mắt cận thị
- Yêu cầu HS trình bày.
- Nhận xét cách trình bày của HS.
- Yêu cầu HS đọc phần 1.b. SGK, thảo luận tìm
cách khắc phục.
- Yêu cầu HS trình bày.
- Nhận xét cách trình bày của HS.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu đặc điểm của mắt vi ễn thị, lão thị và cách khắc phục
Hoạt động của Học sinh Hoạt động của Giáo viên
- Đọc phần 2.a SGK.
- Thảo luận nhóm về đặc điểm của mắt viễn thị.
-Trình bày đặc điểm của mắt viễn thị.
- Yêu cầu HS đọc phần 2.a SGK, thảo luận về
đặc điểm của mắt viễn thị.
-Yêu cầu HS trình bày.
- 22 -
Giáo án Vật lý lớp 11, chương trình Nâng cao Hoàng Quốc Hoàn
- Nhận xét cách trình bày của bạn.

- Đọc phần 2.b SGK.
- Thảo luận nhóm tìm cách khắc phục.
- Trình bày cách khắc phục.
- Nhận xét cách trình bày của bạn.
- Đọc phần 3 SGK.
- Thảo luận nhóm về đặc điểm của lão thị và
cách khắc phục.
- Trình bày đặc điểm của lão thị và cách khắc
phục.
- Nhận xét cách trình bày của bạn.
- Nhận xét cách trình bày của HS.
- Yêu cầu HS đọc phần 2.b SGK, thảo luận tìm
cách khắc phục.
- Yêu cầu HS trình bày.
-Nhận xét cách trình bày của HS.
- Yêu cầu HS đọc phần 3 SGK, thảo luận tìm
hiểu đặc điểm của lão thị và cách khắc phục
- Yêu cầu HS trình bày.
- Nhận xét cách trình bày của HS.
Hoạt động 4 : Vận dụng, củng cố
Hoạt động của Học sinh Hoạt động của Giáo viên
- Đọc, phân tích câu hỏi và bài tập.
- Trình bày câu trả lời.
- Ghi nhận kiến thức.
- Nêu câu hỏi 1,2 v à bài tập 1,2 SGK.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Tóm tắt bài h ọc
- Đọc “Em có biết”.
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
Hoạt động 5 : Giao nhiệm vụ về nhà

Hoạt động của Học sinh Hoạt động của Giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà .
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau
- Giao các câu hỏi và bài tập trong SGK.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
IV. RÚT KINH NGHIỆM




- 23 -
Giỏo ỏn Vt lý lp 11, chng trỡnh Nõng cao Hong Quc Hon
Giỏo ỏn s: 01 Tit theo PPCT:79 Ngy son: 25/04/11 Ngy dy: 28/04/11
BI TP
I. MC TIấU
1. Kin thc
- Hiểu c cu to ca mt v phng din quang hỡnh hc, s iu tit ca mt.
- Hiểu c cỏc khỏi nim im cc vin, im cc cn, khong cc cn ca mt, khong nhỡn
rừ ca mt, mt khụng cú tt, gúc trụng vt, nng sut phõn li.
- Hiểu c cỏc c im ca mt cn, mt vin v mt lóo, phõn bit c s khỏc nhau v
c im cỏc mt ú
2. K nng
-Rốn luyn k nng tớnh toỏn xỏc nh cỏc thụng s liờn quan n kớnh cn, kớnh vin, kớnh lóo
cn eo cng nh im nhỡn rừ vt gn nht, xa nht khi eo kớnh.
II. CHUN B
GV: Soạn một số bài tập cần chữa và dự kiến những sai làm hs hay mắc phải. Phiếu học tập
HS: Học và làm bài tập về nhà
III. Tổ CHứC HOạT Động dạy học
Hoạt động 1:Bài tập về tật cận thị
Hot ng ca Hc sinh Hot ng ca Giỏo viờn

ghi chép đề bài
suy nghĩ hiện tợng xảy ra và vẽ hình
Giải bài tập trên
Để sửa tật cận thị nh mắt bình thờng cần đeo
kính có tiêu cự f = - OC
V
suy ra OC
V
= 67 (cm).
HS khác nhận xét
Bài 1: Một ngời cận thị đeo kinh có độ tụ 1,5
(đp) thì nhìn rõ đợc các vật ở xa mà không phải
điều tiết. Khoảng thấy rõ lớn nhất của ngời đó là
bao nhiêu
Hớng dẫn hs tìm hiểu hiện tợng xảy ra và vẽ hình
minh hoạ
Gợi ý hs tìm các công thức để gbt trên
Gọi hs lên bảng trình bày lời giải của mình
Yêu cầu hs khác nhận xét sau đó bổ sung và
hoàn chỉnh lời giải
Hoạt động 2: Bài tập về tật viễn thị
Hot ng ca Hc sinh Hot ng ca Giỏo viờn
Ghi chép đề bài
Suy nghĩ hiện tợng xảy ra và vẽ sơ đồ tạo ảnh
Giải bài tập trên
Khi đeo kính cách mắt 1 (cm), vật nằm tại
C
C
(mới) qua kính cho ảnh ảo tại C
C

, áp dụng
công thức thấu kính
'd
1
d
1
f
1
+=
với d = - 39
(cm) và d = 24 (cm), ta tính đợc f = 62,4 (cm).
Độ tụ D = 1,6 (điôp)
HS khác nhận xét
Bài 2: Mắt viễn nhìn rõ đợc vật đặt cách mắt
gần nhất 40 (cm). Để nhìn rõ vật đặt cách mắt
gần nhất 25 (cm) cần đeo kính (kính cách mắt 1
cm) có độ tụ nh thế nào?
Hớng dẫn hs tìm hiểu hiện tợng xảy ra và vẽ sơ
đồ tạo ảnh
Gợi ý hs tìm các công thức để gbt trên
Gọi hs lên bảng trình bày lời giải của mình
Yêu cầu hs khác nhận xét sau đó bổ xung và
hoàn chỉnh lời giải
Hoạt động 3:Bài tập về tật cận thị
Hot ng ca Hc sinh Hot ng ca Giỏo viờn
Ghi chép đề bài
Suy nghĩ hiện tợng xảy ra và vẽ sơ đồ tạo ảnh
Giải bài tập trên
Bài 3: Một ngời cận thị có khoảng nhìn rõ từ
12,5 (cm) đến 50 (cm). Khi đeo kính chữa tật

của mắt, ngời này nhìn rõ đợc các vật đặt gần
- 24 -
Giỏo ỏn Vt lý lp 11, chng trỡnh Nõng cao Hong Quc Hon
- Tiêu cự của kính cần đeo là f = - OC
V
= -50
(cm).
- Khi đeo kính, vật nằm tại C
C
(mới) qua kính cho
ảnh ảo nằm tại C
C
. áp dụng công thức thấu kính
'd
1
d
1
f
1
+=
với f = - 50 (cm), d = -12,5 (cm) ta
tính đợc d = 16,7 (cm).
HS khác nhận xét
nhất cách mắt bao nhiêu?
Hớng dẫn hs tìm hiểu hiện tợng xảy ra và vẽ sơ
đồ tạo ảnh
Gợi ý hs tìm các công thức để gbt trên
Gọi hs lên bảng trình bày lời giải của mình
Yêu cầu hs khác nhận xét sau đó bổ xung và
hoàn chỉnh lời giải

Hoạt động 4 : Baì tập Trắc nghiệm về mắt và các tật của mắt
Hot ng ca Hc sinh Hot ng ca Giỏo viờn
Nhận phiếu học tập và suy nghĩ nhanh tìm đáp
án
Trình bày đáp án cuả mình và nhận xét câu trả
lời của bạn
Phát phiếu học tập cho học sinh
Gọi hs tìm phơng án đúng và giải thích vì sao ?
Yêu cầu hs khác nhận xét đáp án và lời giải thích
của bạn
IV. RT KINH NGHIM




- 25 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×