Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Tìm hiểu dịch vụ AnyPay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 72 trang )

TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
Phòng Vận Hành Khai Thác


BÁO CÁO THỬ VIỆC
ĐỀ TÀI: Tìm hiểu dịch vụ AnyPay

NGƯỜI VIẾT PHỤ TRÁCH NGHIỆP VỤ THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ


..02., tháng 02.. năm 2009.
VIETTEL TELECOM Trung Tâm IT – IT Center
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
========
BÁO CÁO THU HOẠCH KẾT THÚC THỬ VIỆC
Họ và tên: Lý Đạo Nhân
Ngày sinh: 12/09/1982
Nơi sinh: Hà Nội
Giới tính: Nam
Hộ khẩu thường trú: 86 Ngõ Đại Đồng-Phố Khâm Thiên-Đống Đa-Hà Nội
Địa chỉ liên lạc: 36 Đê La Thành(cũ)-Phường Thổ Quan-Đống Đa_Hà Nội
Địa chỉ Email:
Điện thoại di động: 0979679979
Ngày vào học việc: 08/12/2008
Chức danh học việc: Nhân viên thử việc
Đơn vị học việc: Phòng Vận Hành Khai Thác
PHẦN THỨ NHẤT
GIỚI THIỆU VỀ BẢN THÂN
QUÁ TRÌNH HỌC TẬP & CÁC KHÓA ĐÀO TẠO: (Ghi các bằng cấp, chứng chỉ chính)
Thời


gian
bắt đầu
Thời
gian
kết thúc
Trường/Đơn vị đào tạo Chuyên ngành
Hệ
đào tạo
Loại
hình
đào tạo
Xếp
loại
2000 2005 Đại Học Bách Khoa Hà
Nội
Công nghệ
thông tin
Khá
Nhân viên: Lý Đạo Nhân Phòng Vận Hành Khai Thác
Trang: 2
VIETTEL TELECOM Trung Tâm IT – IT Center
PHẦN THỨ HAI
GIỚI THIỆU VỀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG THỜI GIAN HỌC VIỆC
TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
Trung Tâm IT_Phòng Vận Hành Khai Thác
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ TRONG QUÁ TRÌNH HỌC VIỆC
S
T
Công việc thực hiện Kết quả/ Chất lượng
NV tự đánh giá

Đánh giá của đơn
vị
NGƯỜI BÁO CÁO TRƯỞNG PHÒNG/ BAN THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ HỌC VIỆC
NHẬN XÉT CỦA TRƯỞNG PHÒNG
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………
Trưởng phòng
VHKT
Trần Phúc Hải
Nhân viên: Lý Đạo Nhân Phòng Vận Hành Khai Thác
Trang: 3
VIETTEL TELECOM Trung Tâm IT – IT Center
NHẬN XÉT CỦA TRUNG TÂM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………….
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………
Nhân viên: Lý Đạo Nhân Phòng Vận Hành Khai Thác
Trang: 4
VIETTEL TELECOM Trung Tâm IT – IT Center
MỤC LỤC
QUÁ TRÌNH HỌC TẬP & CÁC KHÓA ĐÀO TẠO: (Ghi các bằng cấp, chứng
chỉ chính)................................................................................................................2
Thời gian.............................................................................................................2
Thời gian.............................................................................................................2
Trường/Đơn vị đào tạo.......................................................................................2
Chuyên ngành.....................................................................................................2
Hệ........................................................................................................................2
đào tạo.................................................................................................................2
Loại hình.............................................................................................................2
đào tạo................................................................................................................2
Xếp......................................................................................................................2
loại......................................................................................................................2
LỜI NÓI ĐẦU..........................................................................................................6
CÁC THUẬT NGỮ/TỪ VIẾT TẮT......................................................................7
CHƯƠNG I. TÌM HIỂU VỀ TỔNG CÔNG TY................................................10
1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN.................................................10
2. CÁC LĨNH VỰC KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY...........................11
2.1 Ngành nghề kinh doanh..............................................................................11
2.2 Hoạt động kinh doanh hiện tại....................................................................11
3. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TỔNG CÔNG TY VIETTEL.............................12
3.1 Mô hình tổ chức..........................................................................................12
3.2. Nhân sự của tổng công ty..........................................................................14
3.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của tổng công ty.......................................14
3.4. Quan điểm định hướng phát triển của Tổng công ty.................................16

CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU VỀ CÔNG TY............................................................20
1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH PHÁT TRIỄN..................................................20
2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ MỐI QUAN Hệ.................22
2.1. Chức năng..................................................................................................22
2.2. Nhiệm vụ...................................................................................................22
2.3. Quyền hạn..................................................................................................23
2.4. Mối quan hệ...............................................................................................23
3. CƠ CẤU TỔ CHỨC........................................................................................23
3.1. Ban Giám đốc............................................................................................24
3.2. Các phòng ban...........................................................................................25
3.3. Các trung tâm.............................................................................................25
4. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH........................................................................31
5. HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI...................................................................................31
6. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG.......................................................................31
CHƯƠNG III. TÌM HIỂU VỀ HỆ THỐNG BILLING.....................................33
1. GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG BILLING........................................................33
2. Chức năng và nhiệm vụ của hệ thống Billing..................................................35
2.1. Tính cước cho các dịch vụ.........................................................................37
Nhân viên: Lý Đạo Nhân Phòng Vận Hành Khai Thác
Trang: 5
VIETTEL TELECOM Trung Tâm IT – IT Center
2.2. Thực hiện đối soát cước với các đối tác....................................................37
2.3. Các nghiệp vụ quản lý Bán hàng, CSKH và Báo cáo, lưu trữ và xử lý
CSDL................................................................................................................37
2.4. Quản trị các kết nối sang các hệ thống tổng đài........................................39
3. Các dịch vụ giá trị gia tăng mà hệ thống Billing kiểm soát.............................41
1. Dịch vụ I – Mail............................................................................................41
2. Dịch vụ chuyển tiền I – Chat........................................................................41
3. Dịch vụ chuyển tiền I – Share.......................................................................42
4. Dịch vụ ứng tiền...........................................................................................42

5. Dịch vụ thông báo cuộc gọi nhỡ (Miss Call Alert).......................................42
6. Dịch vụ I – Muzik.........................................................................................42
7. Dịch vụ InterChange 195..............................................................................42
8. Dịch vụ CallMeBack....................................................................................43
9. Dịch vụ AnyPay............................................................................................43
10. Dịch vụ Pay199...........................................................................................43
11. Dịch vụ GPRS/SMS/WAP.........................................................................43
12. Dịch vụ gachnoSMS194.............................................................................44
13. Dịch vụ nhạc nền cho thuê bao di động (Background Music)...................44
14. Dịch vụ Nạp tiền qua ngân hàng VN Topup..............................................44
Khi dừng service,xảy ra các giao dịch trạng thái pending(process_status=2).....65
1. Giới thiệu dịch vụ Anypay
2. Sim Anypay – Giao dịch Anypay
3.Quy trình hoạt động của hệ thống Anypay
4. Cấu trúc cơ sở dữ liệu lưu trữ hệ thống ANYPAY.
5. Giám sát tiến trình ANYPAY trên Thread Manager
5.1. Tiến trình Thẻ cào điện tử (Anypay)
5.2. Tiến trình IN Gateway
5.3. Quy trình theo dõi xử lý sự cố các tiến trình Anypay
5.3.1 Phát hiện sự cố
5.3.2.Phân tích, đánh giá sự cố
5.3.4. Xử lý sự cố:
5.3.5. Kiểm tra kết quả
6. Các lỗi thường gặp trong giao dịch ANYPAY và cách khắc phục
7. HƯỚNG DẪN XỬ LÝ LỖI GIAO DỊCH ANYPAY
LỜI NÓI ĐẦU
Nhân viên: Lý Đạo Nhân Phòng Vận Hành Khai Thác
Trang: 6
VIETTEL TELECOM Trung Tâm IT – IT Center
Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Đốc Công Ty Viễn Thông

Viettel (Viettel Telecom), Trung tâm tin học tính cước, lãnh đạo phòng Vận Hành Khai
Thác, từ ngày được nhận vào thử việc tại Công ty Viettel Telecom, tôi đã được sống và làm
việc trong một môi trường năng động, chuyên nghiệp. Trong thời gian thử việc, được giao
làm những công việc cơ bản, với sự chỉ bảo nhiệt tình của Lãnh đạo phòng cũng như toàn
thể đồng nghiệp trong phòng Vận Hành Khai Thác - Trung tâm Tin học Tính cước tôi đã
học hỏi được rất nhiều không những về kiến thức nghiệp vụ mà còn cả chuyên môn viễn
thông, cũng như hoà nhập vào phong cách làm việc nhiệt tình, chuyên nghiệp, có trách
nhiệm cao của lãnh đạo cũng như tất cả các nhân viên trong Công ty.
Sau một khoảng thời gian đi vào hoạt động. Với slogan “ Hãy nói theo cách của
bạn” hình ảnh của Tổng công ty Viễn thông quân đội Viettel ngày càng trở nên quen
thuộc với khách hàng trên cả nước. Với lợi thế của một Tổng công ty có tiềm lực và
năng động, Viettel Mobile đã trở thành mạng di động lớn thứ nhất trong cả nước với
hơn 20 triệu khách hàng. Đây là một thành quả không nhỏ của Tổng công ty đặc biệt
trong bối cảnh thị trường cạnh tranh và phong phú như hiện nay.
Là một nhân viên thử việc tại Phòng Vận Hành Khai Thác – Trung Tâm Tin Học
Tính Cước – Viettel Telecom, tôi hiểu rằng tôi cần phải cố gắng thật nhiều để đóng góp
cho sự thành công của công ty. Trong thời gian thử việc, tôi đã được sống và làm việc
trong một môi trường năng động với sự chỉ bảo nhiệt tình của lãnh đạo phòng cũng như
đồng nghiệp tôi đã học hỏi được rất nhiều không những về kiến thức nghiệp vụ mà còn
cả chuyên môn viễn thông, cũng như hòa nhập vào phong cách làm việc nhiệt tình,
chuyên nghiệp, có trách nhiệm cao của lãnh đạo cũng như tất cả các nhân viên trong
công ty. Tôi mong rằng mình sẽ trở thành nhân viên chính thức của công ty để có cơ hội
cống hiến những kiến thức và sáng tạo của mình để đóng góp vào sự phát triển của quý
công ty.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Đốc công ty Viễn Thông Viettel
(Viettel Telecom),Trung tâm Tin học - Tính cước, lãnh đạo phòng Vận Hành Khai Thác và
các đồng nghiệp đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình thử việc và hoàn thành báo
cáo này.

Người thực hiện

Lý Đạo Nhân
CÁC THUẬT NGỮ/TỪ VIẾT TẮT
Nhân viên: Lý Đạo Nhân Phòng Vận Hành Khai Thác
Trang: 7
VIETTEL TELECOM Trung Tâm IT – IT Center
Nhân viên: Lý Đạo Nhân Phòng Vận Hành Khai Thác
Trang: 8
VIETTEL TELECOM Trung Tâm IT – IT Center
Nhân viên: Lý Đạo Nhân Phòng Vận Hành Khai Thác
Billing Hệ thống Tính cước và Chăm sóc hách hàng
GSM Global System for Mobile communication -Công nghệ thông tin di động số
toàn cầu
SS7 Signalling System No.7 - Hệ thống báo hiệu số 7
MSC Mobile Service Switching Center - Trung tâm chuyển mạch dịch vụ
HLR Home Location Register - Bộ định vị thường chú
IN Interlligent Network - Mạng thông minh
AUC Authentication Center - Trung tâm nhận thực
SMS Short Message Service - Tin nhắn
SMSC Short Message Service Center - Trung tâm nhắn tin
BTS Base Transceiver Station - Trạm thu phát gốc
CDR Call Detail Records - file cước sinh ra từ tổng đài
ADSL Asymmetric Digital Subscriber Line - đường dây thuê bao số bất đối xứng
PSTN
Public Switched Telephone Network - Mạng chuyển mạch điện thoại công
cộng
IP Internet Protocol - giao thức internet
FTP File Transfer Protocol - Giao thức truyền tập tin
TCP Transmission Control Protocol – giao thức điều khiển truyền
VOIP Voice Over Internet Protocol - Truyền voice trên giao thức IP
GPRS General Packet Radio Service – Dịch vụ vô tuyến nói chung

MCA Miss Call Alert – dịch vụ thông báo cuộc gọi nhỡ
CRBT Color Ring Back Tone (Huawei)
BGW Billing Gateway – Máy chủ Billing Gateway
TDMA Time Division Multiple Access – Đa truy nhập phân chia theo thời gian
WAP Wireless Application Protocol – Giao thức ứng dụng không dây
CDR Call Detail Record - Bản ghi chi tiết cuộc gọi
VAS Value Added Service - Dịch vụ giá trị gia tăng
SMPP The Short Message Peer-to-peer Protocol – Giao thức nhắn tin ngang hàng
IVR Interactive Voice Response – Hệ thống thoại tương tác
Trang: 9
VIETTEL TELECOM Trung Tâm IT – IT Center
CHƯƠNG I. TÌM HIỂU VỀ TỔNG CÔNG TY
1.LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
-Tổng công ty Viễn thông quân đội (Viettel) trước đây là Tổng công ty Thiết bị Điện tử
Thông tin, một doanh nghiệp nhà nước được thành lập ngày 1 tháng 6 năm 1989 theo
nghị định số 58/ HĐBT. Ngày 20 tháng 6 năm 1989 Đại tướng Lê Đức Anh- Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng ký quyết định số 189/QĐ-QP quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Công ty. Theo đó, Tổng Công ty Thiết bị Điện tử Thông tin trực thuộc Binh
chủng thông tin liên lạc, là đơn vị sản xuất kinh doanh tổng hợp, hạch toán độc lập và có
tư cách pháp nhân.
- Ngày 27 tháng 7 năm 1993: Theo quyết định số 336/QĐ-BQP về việc thành lập lại
doanh nghiệp nhà nước, Công ty Điện tử Thiết bị Thông tin trực thuộc Bộ tư lệnh thông
tin liên lạc với tên giao dịch quốc tế là SIGELCO.
- Ngày 14 tháng 7 năm 1995: Công ty Điện tử Thiết bị Thông tin được đổi tên thành
Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội, tên giao dịch là Viettel, trở thành nhà khai thác
bưu chính viễn thông thứ 2 tại Việt Nam.
- Ngày 19 tháng 4 năm 1996: Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội được thành lập theo
quyết định 522/ QĐ-BQP trên cơ sở sát nhập 3 đơn vị là Công ty Điện tử Viễn thông
Quân đội, Công ty Điện tử Thiết bị Thông tin 1 và Công ty điện tử Thiết bị Thông tin 2.
- Ngày 28 tháng 10 năm 2003: Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội được đổi tên thành

Công ty Viễn thông Quân đội, tên giao dịch là Viettel Corporation, tên viết tắt là Viettel.
- Năm 2004: Chính thức cung cấp dịch vụ điện thoại di động trên toàn quốc với mạng
Viettel Mobile 098.
- Ngày 6 tháng 4 năm 2005: Theo quyết định số 45/2005/QĐ- BQP, Công ty Viễn thông
Quân đội được chuyển thành Tổng Công ty Viễn thông Quân đội trực thuộc Bộ Quốc
Phòng, tên giao dịch bằng tiếng Anh là VIETTEL CORPORATION
Trụ sở chính: Số 1, Giang Văn Minh, Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại: (84) 2556789 Fax: (84) 2996789
Website:
Nhân viên: Lý Đạo Nhân Phòng Vận Hành Khai Thác
Trang: 10
VIETTEL TELECOM Trung Tâm IT – IT Center
2.CÁC LĨNH VỰC KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY
2.1 Ngành nghề kinh doanh
* Kinh doanh các dịch vụ bưu chính viễn thông trong nước và quốc tế.
* Phát triển các sản phẩm phần mềm trong lĩnh vực điện tử, viễn thông, công nghệ thông
tin, Internet.
* Sản xuất, lắp ráp, sửa chữa và kinh doanh thiết bị điện, điện tử viễn thông, công nghệ
thông tin và thiết bị thu phát vô tuyến điện.
* Hoạt động trong lĩnh vực xây dựng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, truyền
tải điện.
* Khảo sát, lập dự án công trình bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin.
* Đào tạo ngắn hạn, dài hạn cán bộ công nhân viên trong lĩnh vực bưu chính viễn thông.
* Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, địa ốc
* Xuất nhập khẩu công trình, thiết bị toàn bộ về điện tử và thông tin, các sản phẩm điện
tử thông tin.
2.2 Hoạt động kinh doanh hiện tại
* Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ điện thoại cố định (PSTN).
* Cung cấp dịch vụ viễn thông đường dài trong nước và quốc tế VoIP.
* Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ thuê kênh.

* Cung cấp dịch vụ Internet (OSP) và kết nối Internet (IXP).
* Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ thông tin di động.
* Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ bưu chính trong nước và quốc tế.
* Dịch vụ khảo sát thiết kế, lập dự án các công trình viễn thông, phát thanh truyền hình
* Dịch vụ giá trị gia tăng
* Dịch vụ đầu tư tài chính
* Dịch vụ xây lắp công trình
* Dịch vụ xuất nhập khẩu thiết bị đồng bộ về điện tử cho các công trình thông tin và các
sản phẩm điện tử viễn thông
* Dịch vụ công nghệ Wimax và 3G
Nhân viên: Lý Đạo Nhân Phòng Vận Hành Khai Thác
Trang: 11
VIETTEL TELECOM Trung Tâm IT – IT Center
3. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TỔNG CÔNG TY VIETTEL
Mô hình tổ chức
Nhân viên: Lý Đạo Nhân Phòng Vận Hành Khai Thác
Trang: 12
MÔ HÌNH TỔ CHỨC TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
TỔNG GIÁM ĐỐC
P TỔNG GIÁM ĐỐC
- VĂN PHÒNG TCT
- P. CHÍNH TRỊ
- P. TỔ CHỨC LĐ
- P. TÀI CHÍNH
- P. KẾ HOẠCH
- P. KINH DOANH
- P. KỸ THUẬT
- P. ĐẦU TƯ PT
- P. XÂY DỰNG CSHT
- BAN CSBCVT

- BAN THANH TRA
- BAN ỨNG DỤNG
CNTT
- BAN QLDA BOT
- ĐẠI DIỆN VÙNG
CÂU LẠC BỘ BÓNG ĐÁ THỂ CÔNG
VIETTEL
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO
CÔNG TY VIỄN THÔNG
CÔNG TY TRUYỀN DẪN
CÔNG TY THU CƯỚC
TRUNG TÂM VIETTEL MEDIA
MEDIA MEDIAMEDIA
TRUNG TÂM ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TY CÔNG NGHỆ
CHI NHÁNH VIỄN THÔNG
TỈNH/TP (64 CN TỈNH/TP)
TRUNG TÂM IDC
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ QUỐC
TẾ
CÔNG TY TƯ VẤN THIẾT KẾ
CÔNG TY CÔNG TRÌNH
CÔNG TY TM XUẤT NHẬP
CÔNG TY BƯU CHÍNH
KHỐI CƠ
QUAN
TỔNG
CÔNG TY
KHỐI ĐƠN
VỊ SỰ

NGHIỆP
KHỐI ĐƠN VỊ HẠCH
TOÁN PHỤ THUỘC
KHỐI ĐƠN VỊ HẠCH
TOÁN PHỤ THUỘC
P TỔNG GIÁM ĐỐCP TỔNG GIÁM ĐỐCP TỔNG GIÁM ĐỐCP TỔNG GIÁM ĐỐC
VIETTEL TELECOM Trung Tâm IT – IT Center
3.1.1 Ban Giám Đốc
- Tổng Giám Đốc:
* Thiếu tướng : Hoàng Anh Xuân
*Phó Tổng Giám Đốc:
- Thiếu tướng : Dương Văn Tính (phó tổng giám đốc kiêm bí thư đảng ủy)
_ Đại tá : Nguyễn Mạnh Hùng
- Đại tá : Tống Viết Trung
- Đại tá : Lê Đăng Dũng
- Đại tá : Hoàng Công Vĩnh
3.1.2 Khối cơ quan tổng công ty
1. Văn phòng
2. Phòng chính trị
3. Phòng kỹ thuật
4. Phòng kinh doanh
5. Phòng tài chính
6. Phòng kế hoạch
7. Phòng đầu tư và phát triển
8. Phòng xây dựng và phát triển hạ tầng
9. Phòng tổ chức lao động
10.Ban chính sách bưu chính viễn thông
11.Ban thanh tra
12.Ban Quản lý dự án BOT
13.Ban ứng dụng CNTT

14.Tám văn phòng đại diện đặt tại các thành phố Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Nội,
Vinh, Đà Nẵng, Khánh Hoà, TP. Hồ Chí Minh và Cần Thơ.
3.1.3 Khối đơn vị sự nghiệp
* CLB Thể Công Viettel
* Trung tâm đào tạo Viettel
3.1.4 Khối đơn vị hạch toán phụ thuộc
Nhân viên: Lý Đạo Nhân Phòng Vận Hành Khai Thác
Trang: 13
- VĂN PHÒNG TCT
- P. CHÍNH TRỊ
- P. TỔ CHỨC LĐ
- P. TÀI CHÍNH
- P. KẾ HOẠCH
- P. KINH DOANH
- P. KỸ THUẬT
- P. ĐẦU TƯ PT
- P. XÂY DỰNG CSHT
- BAN CSBCVT
- BAN THANH TRA
- BAN ỨNG DỤNG
CNTT
- BAN QLDA BOT
- ĐẠI DIỆN VÙNG
KHỐI CƠ
QUAN
TỔNG
CÔNG TY
* Công ty Viettel Telecom
* Công ty truyền dẫn Viettel
* Công ty thu cước và dịch vụ Viettel

* Trung tâm Viettel Media
* Trung tâm đầu tư xây dựng
* Công ty Công nghệ Viettel
* Trung tâm IDC
* Chi nhánh viễn thông tỉnh/TP (64
CNVTTỉnh/Thành phố)
3.1.5 Khối đơn vị hoạch toán độc lập
* Công ty tư vấn thiết kế Viettel
* Công ty công trình Viettel
* Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
* Công ty Bưu chính Viettel
* Công ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế Viettel.
3.2 Nhân sự của tổng công ty
Hiện tại Viettel tự hào với đội ngũ nhân sự hơn 12800 cán bộ nhân viên bao gồm Sĩ quan,
quân nhân chuyên nghiệp, Công nhân viên Quốc phòng và lao động ký hợp đồng, trong đó
hơn 42% có trình độ Đại học và trên Đại học, cao đẳng 16%, trung cấp 25%, khác: 17%. Bao
gồm cả làm tại việt nam và bên nước ngoài (Lào, Campuchia, …).
Để nâng cao năng lực làm việc, tạo điều kiện cho người lao động gắn bó lâu dài với Tổng
công ty, Viettel luôn quan tâm đến chính sách đào tạo và trọng dụng nhân tài, đề cao vai trò
của từng cá nhân trong sự nghiệp phát triển của Tổng Công ty.
3.3 Tình hình sản xuất kinh doanh của tổng công ty
 Từ năm 1989 đến năm 1999
Giai đoạn này, hoạt động của Tổng Công ty chủ yếu phục vụ cho nhiệm vụ quốc phòng:
khảo sát, thiết kế, xây lắp đường trục cáp quang quân sự Bắc- Nam. Đồng thời, TCT cũng tiến
hành xây lắp các đài phát thanh truyền hình, lắp đặt tổng đài kỹ thuật số, xây dựng các trạm
thông tin, thiết bị vi ba, tháp anten, lắp dựng các cột cao.
Từ năm 1989 đến 1995 là thời kỳ sơ khai, hình thành của TCT với sự rèn luyện và trưởng
thành qua các công trình xây lắp thiết bị, nhà trạm viễn thông và các cột anten cho các tuyến
vi ba.
Hai năm 1996-1997, ngoài việc thi công xây lắp các công trình viễn thông, bán thiết bị linh

kiện điện, điện tử viễn thông nhập khẩu, TCT còn thực hiện thiết kế lắp đặt hệ thống tổng đài
tự động, thiết bị vô tuyến điện, thiết bị truyền số liệu, thi công một số tuyến cáp quang…để
chuẩn bị cho việc thiết lập mạng và kinh doanh các dịch vụ bưu chính viễn thông thực sự.
Năm 1997, TCT chính thức thiết lập mạng bưu chính công cộng với dịch vụ phát hành báo
chí, cung cấp dịch vụ trung kế vô tuyến.
VIETTEL TELECOM Trung Tâm IT – IT Center
Năm 1998-1999, TCT triển khai thử nghiệm và chính thức kinh doanh dịch vụ trung kế vô
tuyến trên địa bàn thành phố Hà Nội. Nghiên cứu và xây dựng dự án xin phép thử nghiệm
dịch vụ điện thoại đường dài sử dụng công nghệ VoIP.
 Từ năm 2000 đến nay
Có thể nói, năm 2000 là năm đánh dấu bước ngoặt phát triển mới của Viettel. Vào tháng
2.2000, Viettel được cấp phép khai thác thử nghiệm dịch vụ VoIP. Tháng 2/2000 đã đi đến
thống nhất và ký thoả thuận kết nối cung cấp dịch vụ điện thoại VoIP đầu tiên ở Việt Nam với
VNPT. Ngày 15/10/2000, chính thức tổ chức kinh doanh thử nghiệm có thu cước dịch vụ điện
thoại đường dài VoIP trên tuyến Hà Nội- HCM, đánh dấu sự kiện lần đầu tiên có một công ty
ngoài VNPT cung cấp dịch vụ viễn thông tại Việt Nam, phá vỡ thế độc quyền.
Từ năm 2001 đến 2003, Viettel triển khai hạ tầng viễn thông, liên tục củng cố hoàn thiện
mô hình tổ chức với một loạt các đơn vị thành viên được thành lập: Trung tâm điện thoại cố
định; Trung tâm công nghệ thông tin và dịch vụ kỹ thuật; Trung tâm mạng truyền dẫn; Trung
tâm điện thoại di động. Việc thành lập các trung tâm theo hướng tách riêng các dịch vụ cố
định, di động, Internet…nhằm mục đích tập trung phát triển nhanh giai đoạn đầu.
Từ năm 2004 đến 2006 là giai đoạn “tăng tốc” của Viettel: Định vị thương hiệu trên thị
trường. Điều này thể hiện rõ nhất khi vào đầu năm 2005 Công ty Viễn thông Quân đội chuyển
thành Tổng Công ty Viễn thông Quân đội.
Ngày 15/10/2004 Viettel chính thức kinh doanh dịch vụ điện thoại di động, chỉ hơn một
tháng sau khi hoạt động, viettel đã có 100.000 khách hàng, gần 1 năm sau đón khách hàng thứ
1 triệu. Ngày 21/07/2006 đón khách hàng thứ 4 triệu và đến cuối tháng 12/2006 đã vượt lên
con số trên 7 triệu khách hàng. Tháng 4/2007 có 10 triệu khách hàng. Đến 24/6/2008 đón
khách hàng thứ 20 triệu.
Theo số liệu thống kê năm 2006 của GSMA thì Viettel Mobile là mạng di động có tốc độ

phát triển nhanh thứ 13 trong tổng số 20 mạng di động phát triển nhanh nhất của thế giới.
Tháng 8/2007, con số khách hàng của Viettel Mobile đã lên tới hơn 20 triệu và Viettel cũng
đã xây xong trên 10 nghìn trạm thu phát sóng. Mới đây, Viettel đã đưa công nghệ Wimax và
3G vào kinh doanh thử nghiệm trên địa bàn Hà Nội và Tp.HCM.
Ngày 07/01/2007, Viettel là một trong 7 đơn vị được Ban thi đua khen thưởng trao tặng siêu
cúp sản phẩm Việt Nam uy tín và chất lượng lần thứ nhất.
Ngày 27/04/2007, với những đóng góp cho nền kinh tế và sự phát triển của đất nước,
Viettel đã vinh dự được nhận Danh hiệu Anh hùng lao động.
Nhân viên: Lý Đạo Nhân Phòng Vận Hành Khai Thác
Trang: 15
VIETTEL TELECOM Trung Tâm IT – IT Center
3.4 Quan điểm định hướng phát triển của Tổng công ty
3.4.1 Kết hợp kinh tế với quốc phòng
Đây là định hướng quan trọng cho sự phát triển của Tổng Công ty. Kết hợp chặt chẽ phát
triển kinh tế với việc hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ an ninh chính trị, phát huy thế mạnh, nâng
cao chất lượng các ngành nghề truyền thống, mở rộng kinh doanh trong nước và quốc tế.
3.4.2 Định hướng kinh doanh
Quan tâm tới mọi nhu cầu của khách hàng, lắng nghe và đáp ứng nhu cầu của khách hàng
một cách tốt nhất, không ngừng hoàn thiện chất lượng dịch vụ, tác phong, thái độ đối với
khách hàng.
3.4.3 Lấy yếu tố con người làm chủ đạo
Tổng Công ty luôn coi vấn đề con người là vấn đề cốt lõi cho sự phát triển của mình. Bởi vì
tốc độ phát triển nhanh, quy mô lớn thì vấn đề đặt ra là phải có một đội ngũ chuyên nghiệp,
lành nghề và có tâm huyết với nghề. Do đó, Tổng Công ty không ngừng quan tâm đến chính
sách tuyển dụng, đào tạo, tập huấn cho cán bộ nhân viên, đặc biệt là nhân viên trẻ còn thiếu
kinh nghiệm thực tế. Đồng thời xây dựng văn hoá ngôi nhà chung Viettel. Tháng 7 năm 2006,
TCT chính thức truyền thông 8 giá trị văn hoá cốt lõi Viettel bao gồm:
1. Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm nghiệm chân lý
2. Trưởng thành qua những thách thức và thất bại
3. Thích ứng nhanh là sức mạnh cạnh tranh

4. Sáng tạo là sức sống
5. Tư duy hệ thống
6. Kết hợp Đông Tây
7. Truyền thống và cách làm người lính
8. Viettel là ngôi nhà chung.
1.Thực tiễn là tiêu chuẩn ĐỂ KIỂM NGHIỆM CHÂN LÝ
Nhân viên: Lý Đạo Nhân Phòng Vận Hành Khai Thác
Trang: 16
VIETTEL TELECOM Trung Tâm IT – IT Center
Nhận thức
● Lý thuyết màu xám, chỉ có cây đời là mãi mãi xanh tươi. Lý luận để tổng kết thực tiễn rút ra kinh
nghiệm , tiệm cận chân lý và dự đoán tương lai. Chúng ta cần có lý luận và dự đoán để dẫn dắt nhưng
chỉ có thực tiễn mới khẳng định được những lý luận và dự đoán đó đúng hay sai.
● Chúng ta tiếp cận chân lý thông qua thực tiễn hoạt động.
Hành động
● Phương châm hoạt động của chúng ta “Dò đá qua sông” và liên tục điều chỉnh cho phù hợp
với thực tiễn.
2.Trưởng thành qua những THÁCH THỨC VÀ THẤT BẠI
Nhận thức
● Thách thức là chất kích thích. Khó khăn là lò luyện, “Vứt nó vào chỗ chết thì nó sẽ sống”.
● Chúng ta không sợ mắc sai lầm. Chúng ta chỉ sợ không dám nhìn thẳng vào sai lầm để tìm cách sửa.
Sai lầm là không thể tránh khỏi trong quá trình tiến tới mỗi thành công. Sai lầm tạo ra cơ hội cho sự
phát triển tiếp theo.
Hành động
● Chúng ta là những người dám thất bại. Chúng ta động viên những ai thất bại. Chúng ta tìm trong
thất bại những lỗi sai của hệ thống để điều chỉnh. Chúng ta không cho phép tận dụng sai lầm của
người khác để đánh đổ người đó. Chúng ta sẽ không lặp lại những lỗi lầm cũ.
● Chúng ta phê bình thẳng thắn và xây dựng ngay từ khi sự việc còn nhỏ. Chúng ta thực sự
cầu thị, cầu sự tiến bộ.
3.Thích ứng nhanh là SỨC MẠNH CẠNH TRANH

Nhận thức
● Cái duy nhất không thay đổi đó là sự thay đổi. Trong môi trường cạnh tranh sự thay đổi diễn ra
từng ngày, từng giờ. Nếu nhận thức được sự tất yếu của thay đổi thì chúng ta sẽ chấp nhận thay đổi
một cách dễ dàng hơn.
● Mỗi giai đoạn, mỗi qui mô cần một chiến lược, một cơ cấu mới phù hợp. Sức mạnh ngày hôm nay
không phải là tiền, là qui mô mà là khả năng thay đổi nhanh, thích ứng nhanh.
● Cải cách là động lực cho sự phát triển.
Hành động
● Tự nhận thức để thay đổi. Thường xuyên thay đổi để thích ứng với môi trường thay đổi. Chúng ta
sẽ biến thay đổi trở thành bình thường như không khí thở vậy.
● Liên tục tư duy để điều chỉnh chiến lược và cơ cấu lại tổ chức cho phù hợp.
4.Sáng tạo là SỨC SỐNG
Nhận thức
● Sáng tạo tạo ra sự khác biệt. Không có sự khác biệt tức là chết. Chúng ta thực hiện hoá những ý
tưởng sáng tạo không chỉ của riêng chúng ta mà của cả khách hàng.
Nhân viên: Lý Đạo Nhân Phòng Vận Hành Khai Thác
Trang: 17
VIETTEL TELECOM Trung Tâm IT – IT Center
Hành động
● Suy nghĩ không cũ về những gì không mới. Chúng ta trân trọng và tôn vinh từ những ý tưởng nhỏ
nhất.
● Chúng ta xây dựng một môi trường khuyến khích sáng tạo để mỗi người Viettel hàng ngày có thể
sáng tạo.
● Chúng ta duy trì Ngày hội ý tưởng Viettel.
5.Tư duy HỆ THỐNG
Nhận thức
● Môi trường kinh doanh ngày càng phức tạp. Tư duy hệ thống là nghệ thuật để đơn giản hoá cái
phức tạp.
● Một tổ chức phải có tư tưởng, tầm nhìn chiến lược, lý luận dẫn dắt và hệ thống làm nền tảng. Một
hệ thống muốn phát triển nhanh về qui mô thì phải chuyên nghiệp hoá.

● Một hệ thống tốt thì con người bình thường có thể tốt lên. Hệ thống tự nó vận hành phải giải quyết
được trên 70% công việc. Nhưng chúng ta cũng không để tính hệ thống làm triệt tiêu vai trò các cá
nhân.
Hành động
● Chúng ta xây dựng hệ thống lý luận cho các chiến lược, giải pháp, bước đi và phương châm hành
động của mình.
● Chúng ta vận dụng qui trình 5 bước để giải quyết vấn đề: Chỉ ra vấn đề – Tìm nguyên nhân – Tìm
giải pháp – Tổ chức thực hiện – Kiểm tra và đánh giá thực hiện.
● Người Viettel phải hiểu vấn đề đến gốc: Làm được là 40% - Nói được cho người khác hiểu là 30%
- Viết thành tài liệu cho người đến sau sử dụng là 30% còn lại.
● Chúng ta sáng tạo theo qui trình: Ăn – Tiêu hoá - Sáng tạo.
6.Kết hợp ĐÔNG TÂY
Nhận thức
● Có hai nền văn hoá, hai cách tư duy, hai cách hành động lớn nhất của văn minh nhân loại. Mỗi cái
có cái hay riêng có thể phát huy hiệu quả cao trong từng tình huống cụ thể. Vậy tại sao chúng ta
không vận dụng cả hai cách đó?
● Kết hợp Đông Tây cũng có nghĩa là luôn nhìn thấy hai mặt của một vấn đề. Kết hợp không có nghĩa
là pha trộn.
Hành động
● Chúng ta kết hợp tư duy trực quan với tư duy phân tích và hệ thống.
● Chúng ta kết hợp sự ổn định và cải cách.
● Chúng ta kết hợp cân bằng và động lực cá nhân
7.Truyền thống và CÁCH LÀM NGƯỜI LÍNH
Nhận thức
Nhân viên: Lý Đạo Nhân Phòng Vận Hành Khai Thác
Trang: 18
VIETTEL TELECOM Trung Tâm IT – IT Center
● Viettel có cội nguồn từ Quân đội. Chúng ta tự hào với cội nguồn đó.
● Một trong những sự khác biệt tạo nên sức mạnh Viettel là truyền thống và cách làm quân đội.
Hành động

● Truyền thống: Kỷ luật, Đoàn kết, Chấp nhận gian khổ, Quyết tâm vượt khó khăn, Gắn bó máu thịt.
● Cách làm: Quyết đoán, Nhanh, Tiệt để.
8.Viettel là NGÔI NHÀ CHUNG
Nhận thức
● Viettel là ngôi nhà thứ hai mà mỗi chúng ta sống và làm việc ở đó. Mỗi người Viettel phải trung
thành với sự nghiệp của Tổng Công ty. Chúng ta phải hạnh phúc trong ngôi nhà này thì chúng ta mới
làm cho khách hàng của mình hạnh phúc được.
● Mỗi chúng ta là một cá thể riêng biệt, nhưng chúng ta cùng chung sống trong một nhà chung Viettel
– ngôi nhà mà chúng ta cùng chung tay xây dựng. Đoàn kết và nhân hoà trong ngôi nhà ấy là tiền đề
cho sự phát triển.
Hành động
● Chúng ta tôn trọng nhau như những cá thể riêng biệt, nhạy cảm với các nhu cầu của nhân viên.
Chúng ta lấy làm việc nhóm để phát triển các cá nhân. Các cá nhân, các đơn vị phối hợp với nhau như
các bộ phận trong một cơ thể.
● Mỗi người chúng ta qua các thế hệ sẽ góp những viên gạch để xây lên ngôi nhà ấy.
● Chúng ta lao động để xây dựng đất đất nước, Viettel phát triển, nhưng chúng ta phải được
hưởng xứng đáng từ những thành quả lao động đó. Nhưng chúng ta luôn đặt lợi ích của đất nước của
doanh nghiệp lên trên lợi ích cá nhân.
3.4.4 Tầm nhìn thương hiệu
Để xác định hướng đi chung cho các hoạt động của doanh nghiệp, Viettel đã xây dựng
tầm nhìn thương hiệu của riêng mình, được cô đọng những mong muốn của khách hàng và sự
đáp ứng của Viettel.
"Nhà sáng tạovới trái tim nhân từ"
- Nhà sáng tạo: Muốn nói bản thân Viettel luôn tư duy sáng tạo, cải cách, tiên phong đột phá
trong các lĩnh vực công nghệ mới, đa dạng các sản phẩm dịch vụ, đảm bảo chất lượng ngày
càng tốt nhất,...
- Với trái tim nhân từ: Khẳng định mình là trung tâm tình cảm, sẵn sàng chia sẽ, luôn lắng
nghe thấu hiểu và trung thực với khách hàng, qua đó quan tâm, đáp ứng nhanh các nhu cầu,
tạo điều kiện giúp đỡ, phục vụ tốt nhất đến từng cá thể khách hàng, tham gia các hoạt động
nhân đạo, xã hội,...

Nhân viên: Lý Đạo Nhân Phòng Vận Hành Khai Thác
Trang: 19
VIETTEL TELECOM Trung Tâm IT – IT Center
Điều này cho thấy Viettel luôn đổi mới, luôn phát triển song song với luôn khẳng định tính
nhân văn trong quá trình cung cấp các sản phẩm và dịch vụ của mình, đảm bảo chất lượng sản
phẩm, dịch vụ ngày một tốt hơn cho khách hàng.
CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU VỀ CÔNG TY
VIETTEL TELECOM
1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH PHÁT TRIỄN
- Ngày 31/05/2002, Công ty điện thoại di động Viettel Mobile được thành lập, trực thuộc
Tổng công ty Viễn thông quân đội (Viettel).
- Ngày 15/10/2004, mạng di động 098 chính thức đi vào hoạt động đánh dấu một bước ngoặt
trong lịch sử phát triển của Viettel Mobile và Viettel. Tính đến ngày 01/12/2004, mạng điện
thoại di động 098 đã phủ sóng được 62/64 Tỉnh/TP, thực hiện kết nối hầu hết các mạng di
động trong nước và Quốc tế.
- Ngày 20/11/2004 hoạt động kinh doanh đã được tổ chức triển khai tại 34 tỉnh/TP và đã phát
triển được trên 100.000 thuê bao.
- Đến tháng 08/09/2005, mạng điện thoại di động 098 thực hiện phủ sóng và triển khai kinh
doanh trên toàn quốc. Số trạm phát sóng là trên 1000 trạm. Thuê bao di động đạt 1 triệu thêu
bao và được đánh giá là nhà cung cấp dịch vụ điện thoại di động phát triển mạnh nhất Việt
Nam từ trước đến nay.
- Ngày 15/10/2005, Viettel Mobile kỷ niệm 1 năm thành lập và công bố số thuê bao đạt gần
1,5 triệu - một tốc độ phát triển chưa từng có trong lịch sử ngành thông tin di động tại Việt
Nam.
- Ngày 07/01/2006, chưa đầy 4 tháng sau khi chào đón khách hàng thứ 2 triệu, Viettel Mobile
trở thành một trong 3 nhà cung cấp dịch vụ di động lớn nhất Việt Nam.
- Ngày 04/05/2006, Viettel Mobile đã chính thức đạt 3 triệu khách hàng.
- Ngày 21/07/2006, Viettel Mobile đã đạt con số 4 triệu khách hàng.
- Tháng 9/2006 Viettel Mobile được cập thêm đầu số mới 097
- Tháng 4/2007, Viettel Mobile chính thức đạt con số 10 triệu khách hàng, điều đó cho thấy sự

trưởng thành lớn mạnh và khẳng định vị thế nhà cung cấp dịch vụ viễn thông di động hàng
đầu tại Việt Nam của Viettel.
- Ngày 05/04/2007, Tổng công ty Viễn thông quân đội Viettel đã công bố thành lập Công ty
Viễn thông Viettel Telecom, hoàn thành việc sát nhập hai công ty lớn là công ty Điện thoại
đường dài Viettel (chuyên cung cấp dịch vụ Internet, điện thoại cố định và đường dài 178) và
công ty điện thoại di động Viettel thành một công ty kinh doanh đa dịch vụ. Viettel Telecom
Nhân viên: Lý Đạo Nhân Phòng Vận Hành Khai Thác
Trang: 20
VIETTEL TELECOM Trung Tâm IT – IT Center
giờ đây sẽ cung cấp tất cả các dịch vụ viễn thông của Viettel tại Việt Nam, đánh dấu bước
trưởng thành mới mang tính đột phá của Viettel.
- Ngày 24/6/2008 đón khách hàng thứ 20 triệu. Đến nay con số khách hàng của Viettel Mobile
là trên 20 triệu, số BTS đang phát sóng là trên 10 nghìn trạm
- Với giá cước hợp lý và chất lượng dịch vụ ổn định, Viettel Telecom đã thu hút được trên
40.000.000 triệu thuê bao (số thuê bao đang hoạt động hơn 20.000.000) với các đầu số 098,
097, 0168, 0169, 0166. Và tới thời điểm này, Viettel đã trở thành mạng di động có mạng lưới
và vùng phủ lớn nhất Việt Nam (hơn 10.000 trạm BTS) và cũng là nhà khai thác có số lượng
thuê bao lớn nhất.
- Có được kết quả như ngày hôm nay là do sự phấn đấu không ngừng của Viettel Telecom:
- Luôn áp dụng những thành tựu khoa học mới.
- Không ngừng đổi mới và nâng cao chất lượng dịch vụ, nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
- Thu hút, đào tạo và trọng dụng nguồn nhân lực tài năng và nhiệt huyết.
- Viettel Telecom luôn cam kết nỗ lực phấn đấu không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ,
phong cách phục vụ và uy tín của tổng công ty để đáp ứng lại sự tin cậy và trông đợi mà
khách hàng đã dành cho Viettel Telecom.
Qua đó có thể thấy Viettel Telecom là nhân tố thúc đẩy sự bùng nổ của thị trường thông tin
di động từ năm 2005 trở lại đây: việc tăng trưởng nhanh kỷ lục mang tính đột phá, phương
thức tính cước 1s + 1 rất có lợi cho khách hàng của Viettel Telecom. Đó cũng chính là tác
nhân thúc đẩy và tạo ra một cuộc cách mạng về phương thức tính cước của trên thị trường di
động Việt Nam.

Với slogan nổi tiếng “Hãy nói theo cách của bạn - (Say it your way)”. Hình ảnh của TCT
Viễn thông Quân đội Viettel đã trở nên nổi tiếng, hữu ích và thân thiện với người tiêu dùng
Việt Nam.


Tất cả các chiến lược, chính sách và chương trình khuyến mãi, chăm sóc khách hàng đều vì
phương châm: “Vì khách hàng trước, Vì mình sau”. Đây cũng là triết lý kinh doanh xuyên
suốt quá trình hoạt động của Viettel Telecom vì mục tiêu hướng tới của Viettel là tạo ra một
"Ngôi nhà chung Viettel" mà ở đó tính nhân văn được đề cao và coi trọng hơn cả. Khách hàng
Nhân viên: Lý Đạo Nhân Phòng Vận Hành Khai Thác
Trang: 21
VIETTEL TELECOM Trung Tâm IT – IT Center
sẽ là người tạo ra dịch vụ cho chính họ và công ty sẽ đáp ứng, phục vụ với trách nhiệm và
hiệu quả cao nhất.
2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ MỐI QUAN HỆ
2.1 Chức năng
Công ty Viễn thông Viettel là đơn vị trực thuộc Tổng Công ty Viễn thông Quân đội có
các chức năng sau:
- Công tác tham mưu: Giúp Đảng Ủy, Ban Giám Đốc Tổng công ty về công tác khai thác,
xây dựng nghiên cứu phát triển mạng lưới kỹ thuật Viễn thông, các sản phẩm dịch vụ Viễn
thông và xây dựng định hướng chính sách kinh doanh có hiệu quả các dịch vụ Viễn thông
trong nước và Quốc Tế.
- Quản lý tổ chức thực hiện: Thừa lệnh Tổng Giám Đốc tổ chức quản lý, điều hành các hoạt
động khai thác, xây dựng, nghiên cứu và phát triển mạng lưới kỹ thuật Viễn thông, các dịch
vụ Viễn thông và kinh doanh các dịch vụ Viễn thông: vận hành , khai thác thiết bị mạng lưới,
tổ chức sửa chữa, bảo trì bảo dưỡng thiết bị định kỳ, ứng cứu thông tin, nghiên cứu xây dựng,
phát triển mạng lưới kinh doanh trên toàn quốc.
- Giám sát: Thực hiện việc kiểm tra giám sát, đôn đốc các hoạt động sản xuất kinh doanh
theo kế hoạch đã được tổng giám đốc công ty phê duyệt.
2.2 Nhiệm vụ

* Nhiệm vụ khai thác và kinh doanh:
- Quản lý toàn bộ mạng lưới hạ tầng kỹ thuật Viễn thông và các sản phẩm dịch vụ Viễn thông
thống nhất trên toàn quốc.
- Tổ chức vận hành, khai thác sử dụng các thiết bị, mạng lưới hiệu quả phục vụ cho sản xuất
kinh doanh.
- Xây dựng các quy trình khai thác, bảo trì bảo dưỡng thiết bị mạng lưới.
- Lập kế hoạch định kỳ, kế hoạch dự phòng, tổ chức thực hiện và kiểm tra giám sát công tác
bảo dưỡng thiết bị theo quy định.
- Tổ chức ứng cứu thông tin, khắc phục sự cố trên toàn mạng.
- Xây dựng bộ máy, tổ chức triển khai hoạt động kinh doanh gồm: công tác xây dựng chiến
lược phát triển kinh doanh, tổ chức quản lý hệ thống bán hàng, chăm sóc khách hàng, giải
quyết khiếu nại và các hoạt động marketing khác.
- Xây dựng các quy trình nghiệp vụ, tài liệu và chương trình đào tạo phục vụ cho công tác.
- Quản lý tốt các hoạt động kế hoạch, tài chính, tổ chức lao động, tiền lương, đào tạo, hành
chính quản trị vật tư, kho tàng…
- Xây dựng các quy trình nghiệp vụ, tài liệu và chương trình đào tạo phục vụ cho công tác
khai thác kinh doanh.
- Nghiên cứu xây dựng phát triển mạng lưới kỹ thuật Viễn thông, phát triển các dịch vụ Viễn
thông theo công nghệ chung toàn thế giới và yêu cầu của khách hàng.
Nhân viên: Lý Đạo Nhân Phòng Vận Hành Khai Thác
Trang: 22
VIETTEL TELECOM Trung Tâm IT – IT Center
* Nhiệm vụ quản lý
Quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh theo đúng pháp luật, quy định của nhà nước và
Tổng Công ty.
* Nhiệm vụ chính trị
Chịu trách nhiệm trước Đảng Ủy, Ban giám đốc Tổng công ty xây dựng công ty trở thành
một đơn vị vững mạnh toàn diện, cụ thể:
- Vững mạnh về chính trị: Cán bộ, công nhân viên có bản lĩnh chính trị vững vàng, sẵn sàng
nhận và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao, tổ chức Đảng trong sạch, các tổ chức quần

chúng thường xuyên đạt vững mạnh, giới thiệu cho Đảng nhiều quần chúng ưu tú, làm tốt
công tác dân vận, xây dựng và giữ vững an toàn trên địa bàn đóng quân.
- Tổ chức biên chế đúng quy định, duy trì nghiêm các chế độ nề nếp.
- Xây dựng nề nếp chính quy và quản lý kỷ luật tốt.
- Đảm bảo không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho CBCNV toàn công ty.
- Bảo đảm tốt công tác kỹ thuật, chất lượng dịch vụ, khách hàng tin tưởng.
2.3 Quyền hạn
Quan hệ với các cơ quan đơn vị trong và ngoài Tổng Công ty trong việc quản lý khai thác,
xây dựng, phát triển mạng viễn thông và tổ chức kinh doanh có hiệu quả.
Xem xét, quyết định và giải quyết các vấn đề liên quan đến quản lý khai thác, xây dựng,
phát triển mạng viễn thông và tổ chức kinh doanh trong phạm vi phân cấp và uỷ quyền của
Tổng Công ty.
Được mua sắm trực tiếp các vật tư, thiết bị phụ phục vụ cho hoạt động quản lý khai thác,
xây dựng, phát triển mạng viễn thông và tổ chức kinh doanh theo phân cấp qui định và uỷ
quyền của Tổng Giám đốc Tổng Công ty.
Được quyền quản lý, chỉ đạo về các nghiệp vụ khai thác kinh doanh các dịch vụ viễn
thông và kiểm tra, đánh giá kết quả kinh doanh dịch vụ viễn thông đối với các cơ quan, đơn vị
trong Tổng Công ty và các Chi nhánh Viễn thông Tỉnh, Thành phố.
2.4 Mối quan hệ
- Chịu sự lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp của Đảng uỷ, Ban GĐ Tổng Công ty;
- Chịu sự hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá về chuyên môn nghiệp vụ của các Cơ quan chức năng
Tổng Công ty;
- Quản lý, chỉ đạo về nghiệp vụ khai thác kinh doanh các dịch vụ viễn thông đối với các cơ
quan, đơn vị, các Chi nhánh Viễn thông Tỉnh, thành phố thuộc Tổng Công ty
3. CƠ CẤU TỔ CHỨC
Nhân viên: Lý Đạo Nhân Phòng Vận Hành Khai Thác
Trang: 23
VIETTEL TELECOM Trung Tâm IT – IT Center
3.1 Ban Giám đốc
Nhân viên: Lý Đạo Nhân Phòng Vận Hành Khai Thác

Trang: 24
VIETTEL TELECOM Trung Tâm IT – IT Center
Ban giám đốc của Viettel Telecom gồm các đồng chí:
- Đồng chí Thượng Tá :Hoàng Sơn: Giám Đốc Công ty
- Đồng chí Đại Tá :Đinh Bộ Lĩnh: Phó Giám Đốc Chính trị
- Đồng chí Thiếu Tá :Tào Đức Thắng: Phó Giám Đốc Kỹ thuật Khai thác
- Đồng chí Thượng Tá :Trương Công Cường: Phó Giám Đốc Tài chính
- Đồng chí Đại Úy :Bùi Quang Tuyến: Phó Giám Đốc Bán hàng
- Đồng chí Thượng Tá :Nguyễn Thăng Long: Phó giám đốc kỹ thuật Hạ Tầng
3.2 Các phòng ban
* Phòng Tổ chức Lao động
* Phòng Chính trị
* Phòng Hành chính
* Ban Kiểm soát nội bộ
* Phòng Kế hoạch
* Phòng Tài chính
* Phòng Đầu tư
* Phòng Kỹ thuật
* Phòng CSKH
* Phòng VAS
* Phòng Kế hoạch mạng
* Phòng Dịch vụ A&P
* Phòng Dịch vụ di động
* Phòng viễn thông Quốc tế
* Phòng truyền thông
3.3 Các trung tâm
- Trung Tâm Tin IT – IT Center
* Phòng Tính cước
- Tính cước cho toàn bộ các thuê bao Di động trả sau, PSTN, ADSL, Fix Wireless, … đang
hoạt động trên mạng;

- Tính cước cho các dịch vụ GTGT trên mạng viễn thông, bao gồm: GPRS, SMS, MMS,
MCA, I-muzik, SMS Content …;
- Tính cước và test cước Roaming với đối tác;
- Thực hiện chốt cước và chuẩn hóa dữ liệu in cước hàng tháng cho công ty cước;
- Quản lý, hỗ trợ các phương thức thanh toán cho thuê bao trả sau: Gạch nợ qua máy tính,
gạch nợ qua SMS, gạch nợ qua thẻ cào Pay199, gạch nợ qua ATM … và các hình thức thanh
toán khác;
- Quản lý dữ liệu in cước, dữ liệu khách hàng thuê bao trả sau, phối hợp với công ty cước để
thực hiện việc chốt cước, khóa sổ và in cước hàng tháng.
* Phòng Quản trị hệ thống
Nhân viên: Lý Đạo Nhân Phòng Vận Hành Khai Thác
Trang: 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×