Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Phân tích hình thức lương thực thường tại công ty xăng dầu An Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 95 trang )

Đ
Đ
Đ



I
I
I






H
H
H



C
C
C



A
A
A
N


N
N



G
G
G
I
I
I
A
A
A
N
N
N
G
G
G
K
K
K
H
H







HO
O
O
A
A
A



K
K
K
I
I
I
N
N
N
H
H
H



T
T
T







-
-
-



Q
Q
Q
U
U
U



N
N
N



T
T
T
R
R

R






K
K
K
I
I
I
N
N
N
H
H
H



D
D
D
O
O
O
A
A

A
N
N
N
H
H
H































N
N
N
G
G
G
U
U
U
Y
Y
Y



N
N
N



T
T

T
H
H
H






T
T
T
H
H
H
A
A
A
N
N
N
H
H
H



H
H

H
Ư
Ư
Ư
Ơ
Ơ
Ơ
N
N
N
G
G
G



















P
P
P
H
H
H
Â
Â
Â
N
N
N



T
T
T
Í
Í
Í
C
C
C
H
H
H




H
H
H
Ì
Ì
Ì
N
N
N
H
H
H
T



T
T
H
H
H



C
C
C




L
L
L
Ư
Ư
Ư
Ơ
Ơ
Ơ
N
N
N
G
G
G



T
T
T
H
H
H
Ư
Ư
Ư




N
N
N
G
G
G



T
T
T



I
I
I



C
C
C
Ô
Ô
Ô
N
N

N
G
G
G



T
T
T
Y
Y
Y



X
X
X
Ă
Ă
Ă
N
N
N
G
G
G




D
D
D



U
U
U



A
A
A
N
N
N



G
G
G
I
I
I
A
A

A
N
N
N
G
G
G


















C
C
C
h
h

h
u
u
u
y
y
y
ê
ê
ê
n
n
n



n
n
n
g
g
g
à
à
à
n
n
n
h
h

h
:
:
:






Q
Q
Q
U
U
U



N
N
N



T
T
T
R
R

R






K
K
K
I
I
I
N
N
N
H
H
H



D
D
D
O
O
O
A
A

A
N
N
N
H
H
H



N
N
N
Ô
Ô
Ô
N
N
N
G
G
G



N
N
N
G
G

G
H
H
H
I
I
I



P
P
P



















K
K
K
H
H
H
Ó
Ó
Ó
A
A
A



L
L
L
U
U
U



N
N
N




T
T
T



T
T
T



N
N
N
G
G
G
H
H
H
I
I
I



P
P

P



Đ
Đ
Đ



I
I
I



H
H
H



C
C
C

























L
L
L
o
o
o
n
n
n
g
g

g



X
X
X
u
u
u
y
y
y
ê
ê
ê
n
n
n
,
,
,



t
t
t
h
h

h
á
á
á
n
n
n
g
g
g



0
0
0
5
5
5



n
n
n
ă
ă
ă
m
m

m



2
2
2
0
0
0
0
0
0
9
9
9








Đ
Đ
Đ




I
I
I






H
H
H



C
C
C



A
A
A
N
N
N




G
G
G
I
I
I
A
A
A
N
N
N
G
G
G






K
K
K
H
H
H
O
O
O

A
A
A



K
K
K
I
I
I
N
N
N
H
H
H



T
T
T







-
-
-



Q
Q
Q
U
U
U



N
N
N



T
T
T
R
R
R







K
K
K
I
I
I
N
N
N
H
H
H



D
D
D
O
O
O
A
A
A
N
N
N

H
H
H































K
K
K
H
H
H
Ó
Ó
Ó
A
A
A



L
L
L
U
U
U



N
N
N




T
T
T



T
T
T



N
N
N
G
G
G
H
H
H
I
I
I




P
P
P



Đ
Đ
Đ



I
I
I



H
H
H



C
C
C

















P
P
P
H
H
H
Â
Â
Â
N
N
N



T
T

T
Í
Í
Í
C
C
C
H
H
H



H
H
H
Ì
Ì
Ì
N
N
N
H
H
H
T



T

T
H
H
H



C
C
C



L
L
L
Ư
Ư
Ư
Ơ
Ơ
Ơ
N
N
N
G
G
G




T
T
T
H
H
H
Ư
Ư
Ư



N
N
N
G
G
G



T
T
T



I
I

I



C
C
C
Ô
Ô
Ô
N
N
N
G
G
G



T
T
T
Y
Y
Y



X
X

X
Ă
Ă
Ă
N
N
N
G
G
G



D
D
D



U
U
U



A
A
A
N
N

N



G
G
G
I
I
I
A
A
A
N
N
N
G
G
G



















C
C
C
h
h
h
u
u
u
y
y
y
ê
ê
ê
n
n
n



n
n

n
g
g
g
à
à
à
n
n
n
h
h
h
:
:
:






Q
Q
Q
U
U
U




N
N
N



T
T
T
R
R
R






K
K
K
I
I
I
N
N
N
H
H

H



D
D
D
O
O
O
A
A
A
N
N
N
H
H
H



N
N
N
Ô
Ô
Ô
N
N

N
G
G
G



N
N
N
G
G
G
H
H
H
I
I
I



P
P
P

















Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thanh Hương
Lớp: DH6KN Mã số SV: DKN052115
Giáo viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Ngọc Lan



L
L
L
o
o
o
n
n
n
g
g
g




X
X
X
u
u
u
y
y
y
ê
ê
ê
n
n
n
,
,
,



t
t
t
h
h
h
á

á
á
n
n
n
g
g
g



0
0
0
5
5
5



n
n
n
ă
ă
ă
m
m
m




2
2
2
0
0
0
0
0
0
9
9
9








KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG



Người hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Ngọc Lan










Người chấm, nhận xét 1:
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)









Người chấm, nhận xét 2:
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)









Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn

Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh ngày………tháng……….năm………






















































F
F
F










G
G
G









Qua khoảng thời gian học tập dưới mái trường Đại học thân quen, tôi đã có nhiều cơ
hội để nghiên cứu, học hỏi nhiều phương thức học tập khác nhau, với phong cách giảng
dạy năng động, sáng tạo mà khoa Kinh Tế - QTKD thực hiện đã tạo nhiều điều kiện
thuận lợi để tôi phát huy hết khả năng của mình và hoàn thành tốt các chương trình học.
Cộng với thời gian được tiếp xúc thực tế với một môi trường làm việc tại Công ty xăng
dầu An Giang giúp tôi tích lũy thêm kinh nghiệm làm việc và tạo sự chuẩn bị tốt cho
thời gian làm việc sắp tới.
Để hoàn thành tốt chuyên đề này ngoài sự nổ lực của bản thân còn có sự hướng dẫn giúp
đỡ tận tình của cô Nguyễn Thị Ngọc Lan, người đã tận tâm hướng dẫn tôi hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp trong suốt thời gian qua.
Tôi xin cảm ơn Ban Giám đốc Công ty Xăng dầu An Giang, các Cô, Chú và các Anh
phòng tổ chức hành chính, anh Toàn đã cho tôi một môi trường thực tập rất thân thiện,

nhiệt thành giúp đỡ và cung cấp những thông tin cần thiết, để tôi có điều kiện đem lý
thuyết ứng dụng vào thực tế và đánh giá lại kết quả của quá trình học tập, đó là một
trong những niềm hạnh phúc lớn nhất của tôi, là niềm tin, là sức mạnh cho tôi vững bước
vào đời.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn và kính chúc quý thầy cô, tập thể các anh chị
nhân viên tại Công ty xăng dầu An Giang có nhiều sức khỏe và thăng tiến trong công
việc.
Sinh viên
Nguyễn Thị Thanh Hương

T
T
Ó
Ó
M
M


T
T


T
T


G
G







F
F



Tiền lương là một vấn đề nhạy cảm và cơ chế trả lương luôn là mối quan tâm hàng đầu của
người lao động trong doanh nghiệp bên cạnh các yếu tố quan trọng khác như ngành nghề,
uy tín của doanh nghiệp, môi trường làm việc và cơ hội thăng tiến… Do vậy một cơ cấu tiền
lương hợp lý sẽ có ý nghĩa rất lớn trong việc giúp cho tổ chức hoạt động hiệu quả, còn là cơ sở
để xác định tiền lương công bằng nhất cho từng lao động, từ đó thúc đẩy người lao động nâng
cao năng lực và sự đóng góp cho tổ chức. Xuất phát từ yêu cầu trên, tôi đã chọn đề tài “PHÂN
TÍCH HÌNH THỨC LƯƠNG THƯỞNG TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU AN GIANG” để
nghiên cứu.
Đề tài với mục tiêu nghiên cứu: mô tả các hình thức trả lương, chính sách thưởng hiện tại
của công ty xăng dầu An Giang, phân tích hình thức trả lương và chính sách thưởng hiện tại
của công ty. Từ đó đề xuất những kiến nghị để hoàn thiện chính sách lương thưởng tại công
ty.
Đề tài thực hiện gồm có 5 chương:
Chương 1: Tổng quan về đề tài
Giới thiệu tổng quan về cơ sở hình thành đề tài nghiên cứu, mục tiêu, phạm
vi, phương pháp và ý nghĩa của đề tài.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Trình bày cơ sở lý thuyết về khái niệm tiền lương, các hình thức trả lương,
quản trị hệ thống tiền lương của doanh nghiệp.
Chương 3: Giới thiệu về Công ty xăng dầu An Giang
Khái quát về lịch sử hình thành Công ty xăng dầu An Giang, cơ cấu tổ chức

công ty, cuối cùng là tình hình hoạt động kinh doanh của công ty từ 2006 –
2008.
Chương 4: Phân tích hình thức lương thưởng tại công ty xăng dầu An Giang
Phân tích hình thức lương thưởng tại công ty xăng dầu An Giang như: hình
thành và phân chia sử dụng quỹ tiền lương, các hình thức trả lương cùng các
chính sách thưởng của công ty.
Chương 5: Những kết luận và kiến nghị
Công ty xăng dầu An Giang là một trong những doanh nghiệp lớn, trọng yếu trên địa bàn
tỉnh An Giang. Trong thời buổi kinh tế ngày càng phát triển và đang trong tình trạng cạnh
tranh gay gắt, công ty vẫn tồn tại được và phát triển như hiện nay là một điều không dễ chút
nào. Hiện nay, vấn đề về tiền lương, phụ cấp, trợ cấp được công ty thực hiện nghiêm túc
theo đúng quy định của nhà nước, của Tổng công ty. Công ty Xăng dầu An Giang đã và đang
khẳng định vị thế của mình trên thương trường và là một trong những doanh nghiệp Nhà nước
trực thuộc hệ thống Petrolimex.
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chương 1. GIỚI THIỆU...................................................................................................... 1
1.1 Cơ sở hình thành đề tài............................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................... 1
1.3 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 1
1.3.2 Phương pháp phân tích...................................................................................... 1
1.3.1 Phương pháp thu thập thông tin ....................................................................... 1
1.4 Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................... 2
Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................................ 3
2.1 Một số khái niệm ....................................................................................................... 3
2.1.1 Khái niệm tiền lương......................................................................................... 3
2.1.2 Mức lương tối thiểu........................................................................................... 3
2.1.3 Tiền lương cơ bản ............................................................................................. 3

2.2 Các hình thức trả lương.............................................................................................. 3
2.2.1 Hình thức trả lương theo thời gian .................................................................... 3
2.2.2 Hình thức trả lương theo sản phẩm ................................................................... 4
2.2.3 Quỹ tiền lương................................................................................................... 6
2.3 Quản trị hệ thống tiền lương ...................................................................................... 6
2.3.1 Quy định của pháp luật...................................................................................... 6
2.3.2 Thị trường bên ngoài......................................................................................... 7
2.3.3. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp.................................................................. 7
2.3.4 Lợi ích mang lại từ quy chế tiền lương tốt........................................................ 8
2.3.5 Các bước xây dựng quy chế trả lương .............................................................. 8
2.4 Phụ cấp, tiền thưởng................................................................................................... 9
2.4.1 Phụ cấp .............................................................................................................. 9
2.4.2 Tiền thưởng ...................................................................................................... 9
2.5 Các khoản trích theo lương ........................................................................................ 9
2.5.1 Bảo hiểm xã hội ................................................................................................ 9
2.5.2 Bảo hiểm y tế .................................................................................................... 9
2.5.3 Kinh phí công đoàn ........................................................................................... 9

Chương 3. GIỚI THIỆU CÔNG TY XĂNG DẦU AN GIANG .................................... 11
3.1 Khái quát công ty xăng dầu An Giang ..................................................................... 11
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển...................................................................... 11
3.1.2 Mạng lưới hoạt động ....................................................................................... 12
3.1.3 Cơ cấu tổ chức và quản lý ............................................................................... 12
3.2 Lĩnh vực và hoạt động kinh doanh........................................................................... 14
3.2.1 Lĩnh vực kinh doanh ....................................................................................... 14
3.2.2 Những thuận lợi, khó khăn trong hoạt động ................................................... 14
Chương 4. PHÂN TÍCH HÌNH THỨC LƯƠNG THƯỞNG TẠI
CÔNG TY XĂNG DẦU AN GIANG ............................................................................... 17
4.1 Quỹ tiền lương ......................................................................................................... 17
4.1.1 Quỹ tiền lương của công ty ............................................................................. 17

4.1.2 Phân phối và sử dụng quỹ tiền lương............................................................. 19
4.2 Các hình thức trả lương tại công ty .......................................................................... 21
4.2.1 Tình hình sử dụng lao động............................................................................. 21
4.2.2 Hình thành bảng lương theo chức danh công việc.......................................... 24
4.2.3 Trả lương theo thời gian.................................................................................. 31
4.2.4 Trả lương theo doanh thu hiệu quả ................................................................. 33
4.2.5 Tiền lương khoán sản lượng tập thể................................................................ 36
4.2.6 Phụ cấp ........................................................................................................... 41
4.3 Các khoản trích theo lương ...................................................................................... 47
4.3.1 Hệ số lương cơ bản ......................................................................................... 47
4.3.2 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ .......................................................................... 49
4.4 Tiền lương thực lĩnh................................................................................................. 52
4.5 Khen thưởng, phúc lợi.............................................................................................. 55
4.5.1 Khen thưởng.................................................................................................... 55
4.5.2 Phúc lợi ........................................................................................................... 60
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 62
5.1 Kết luận .................................................................................................................... 62
5.2 Kiến nghị.................................................................................................................. 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006 – 2008 ........................... 15
Bảng 4.1 Bảng quỹ lương Giám đốc và quỹ lương nhân viên năm 2006 – 2008 ................ 18
Bảng 4.2 Bảng tỷ trọng của từng quỹ lương trên tổng quỹ lương ....................................... 19
Bảng 4.3 Bảng quỹ lương thực hiện và tiền lương bình quân
của nhân viên từ năm 2006-2008 .......................................................................... 20
Bảng 4.4 Báo cáo thu nhập bình quân của nhân viên năm 2006 – 2008.............................. 22

Bảng 4.5 Bảng mức lương theo chức danh công việc năm 2008......................................... 25
Bảng 4.6 Bảng quy định tỷ lệ xác định mức lương
Phó Giám đốc, Trưởng phòng, Phó Phòng ........................................................... 26
Bảng 4.7 Bảng mức lương chức danh công việc của Giám đốc, Phó Giám đốc,
Trưởng phòng, Phó Phòng .................................................................................... 27
Bảng 4.8 Bảng xác định mức lương cho các chức danh còn lại .......................................... 28
Bảng 4.9 Bảng lương Ban Giám đốc tháng 2/2009 ............................................................. 31
Bảng 4.10 Bảng lương phòng kinh doanh tháng 2/2009..................................................... 31
Bảng 4.11 Bảng lương đội vận tải tháng 2/2009.................................................................. 32
Bảng 4.12 Bảng lương kho xăng dầu tháng 2/2009 ............................................................. 32
Bảng 4.13 Bảng kế hoạch sản xuất kinh doanh cho cửa hàng xe máy VMEP .................... 33
Bảng 4.14 Bảng quỹ lương cửa hàng xe máy năm 2008 ..................................................... 34
Bảng 4.15 Bảng lương chức danh công việc của nhân viên cửa hàng xe VMEP ................ 35
Bảng 4.16 Bảng tiền lương còn lại của các nhân viên cửa hàng xe máy VMEP................. 36
Bảng 4.17 Bảng lương nhân viên theo chức danh công việc CHXD Mỹ Phước ................. 37
Bảng 4.18 Bảng lương khoán cửa hàng xăng dầu năm 2009............................................... 38
Bảng 4.19 Bảng tiền lương nhân viên cửa hàng xăng dầu Mỹ Phước ................................. 40
Bảng 4.20 Bảng hệ số phụ cấp chức vụ Trưởng phòng,
Phó trưởng phòng kinh doanh ............................................................................ 41
Bảng 4.21 Bảng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo các kho,
đội vận tải, cửa hàng xăng dầu........................................................................... 42
Bảng 4.22 Bảng chỉ tiêu và điểm các chỉ tiêu phân loại kho ............................................... 43
Bảng 4.23 Bảng phân loại kho và hệ số phụ cấp chức vụ trưởng kho Long Xuyên............ 43
Bảng 4.24 Bảng phân loại cửa hàng xăng dầu ..................................................................... 44
Bảng 4.25 Bảng hệ số phụ cấp cửa hàng trưởng cửa hàng xăng dầu................................... 45
Bảng 4.26 Bảng hệ số phụ cấp cửa hàng trưởng cửa hàng xe máy,
cửa hàng vật tư, cửa hàng chuyên dùng ............................................................. 45

Bảng 4.27 Bảng phụ cấp tiền ăn ca năm 2006 – 2008 ........................................................ 46
Bảng 4.28 Bảng phụ cấp độc hại năm 2006 – 2008............................................................ 46

Bảng 4.29 Bảng thang bậc lương công nhân xăng dầu ........................................................ 49
Bảng 4.30 Bảng hệ số cấp bậc của các nhân viên
cửa hàng xăng dầu Mỹ Phước năm 2009 ........................................................... 49
Bảng 4.31 Bảng BHXH và BHYT của nhân viên
phòng kinh doanh tháng 2/2009.............................................................51
Bảng 4.32 Bảng BHXH và BHYT của nhân viên
Cửa hàng xăng dầu Mỹ Phước...............................................................51
Bảng 4.33 Bảng lương thực lĩnh Ban giám đốc ................................................................... 52
Bảng 4.34 Bảng lương thực lĩnh nhân viên phòng kinh doanh............................................ 53
Bảng 4.35 Bảng lương thực lĩnh nhân viên.......................................................................... 53
cửa hàng xăng dầu Mỹ Phước tháng 2/2009..................................................... 53
Bảng 4.36 Bảng chi tiết khen thưởng đột xuất thành tích cá nhân
và tập thể năm 2008 .......................................................................................... 56
Bảng 4.37 Bảng chi tiết tiền thưởng – phạt hao hụt xăng dầu
Cửa hàng xăng dầu Mỹ Phước quý IV năm 2008.............................................. 57
Bảng 4.38 Danh sách khen thưởng và phạt hao hụt xăng dầu quý IV năm 2008 ................ 58















DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Các bước xây dựng quy chế trả lương ............................................................. 8
Hình 3.1 Công ty xăng dầu An Giang............................................................................ 11
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức công ty xăng dầu An Giang...................................................... 12
Hình 3.3 Đồ thị biểu diễn doanh thu công ty năm 2006 – 2008 .................................... 16
Hình 4.1 Đồ thị biểu diễn quỹ lương nhân viên............................................................. 18
Hình 4.2 Đồ thị biểu diễn quỹ lương Giám đốc............................................................. 18
Hình 4.3 Đồ thị biểu diễn tỷ trọng của
từng quỹ lương trên tổng quỹ lương ............................................................... 19
Hình 4.4 Đồ thị biểu diễn tiền lương bình quân/người/năm năm 2006 – 2008 ............. 21
Hình 4.5 Đồ thị biểu diễn thu nhập bình quân của nhân viên năm 2006 – 2008 ........... 23





Phân tích hình thức lương thưởng tại công ty xăng dầu An Giang
Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1 Cơ sở hình thành đề tài
Lao động là một trong những hình thức biểu hiện hoạt động của con người tác động vào
thực tiễn, nhằm tạo ra sản phẩm vật chất và tinh thần phục vụ nhu cầu của bản thân và
xã hội. Lao động có năng suất, chất lượng, hiệu quả là một trong những nhân tố quyết
định sự thành công cho doanh nghiệp.
Để có thể thu hút và duy trì người lao động có trình độ tay nghề cao thì đòi hỏi doanh
nghiệp phải tuyển dụng và duy trì đội ngũ nhân sự. Để làm được như vậy thì doanh
nghiệp cần có một hệ thống thù lao cạnh tranh và công bằng. Bởi lẽ, sự cống hiến hết
mình, lòng đam mê và động lực làm việc của nhân viên phụ thuộc rất lớn vào hệ thống
tiền lương của doanh nghiệp.
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động mà người lao động bỏ ra và

được thanh toán theo kết quả lao động. Tiền lương tùy thuộc vào sự hoàn thành công tác
của nhân viên, tùy thuộc vào mức thâm niên, kinh nghiệm, năng lực của họ. Một trong
những "thước đo" đánh giá sự tiến bộ của nhân viên là thang bậc lương, phụ cấp trách
nhiệm được hưởng. Tiền lương là một chi phí tốn kém vừa là một loại tài sản. Tốn kém
vì nó phản ánh qua chi phí lao động. Trong các ngành sản xuất kinh doanh, chi phí lao
động chiếm khoảng khá cao trong tổng chi phí. Tuy nhiên, tiền lương cũng là một loại
tài sản vì nó thúc đẩy nhân viên nỗ lực, làm việc có năng suất hơn, tỷ lệ số người bỏ
việc thấp hơn.
Không có gì nản lòng nhân viên bằng việc các nhân viên xuất sắc, làm việc giỏi lại lãnh
lương bằng hoặc thấp hơn nhân viên có năng suất kém, năng lực kém. Do vậy một cơ cấu
tiền lương hợp lý sẽ có ý nghĩa rất lớn trong việc giúp cho tổ chức hoạt động hiệu quả, còn
là cơ sở để xác định tiền lương công bằng nhất cho từng lao động, từ đó thúc đẩy người lao
động nâng cao năng lực và sự đóng góp cho tổ chức. Xuất phát từ yêu cầu trên, tôi đã chọn
đề tài “PHÂN TÍCH HÌNH THỨC LƯƠNG THƯỞNG TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU
AN GIANG” để nghiên cứu.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
• Mô tả các hình thức trả lương, chính sách thưởng hiện tại của công ty xăng
dầu An Giang.
• Phân tích hình thức trả lương và chính sách thưởng hiện tại của công ty.
• Đề xuất những kiến nghị để hoàn thiện chính sách lương thưởng tại công ty.
1.3 Phương pháp nghiên cứu
1.3.1 Phương pháp thu thập thông tin
Thông tin thứ cấp: các báo cáo, tài liệu của cơ quan thực tập, các thông tin trên báo,
sách giáo khoa.
1.3.2 Phương pháp phân tích
Phương pháp so sánh: số liệu năm phân tích so với năm trước, kết hợp phương pháp
diễn dịch và quy nạp.
Nguyễn Thị Thanh Hương
Trang 1
Phân tích hình thức lương thưởng tại công ty xăng dầu An Giang

1.4 Phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu hình thức lương thưởng và chính sách đãi ngộ tại công
ty xăng dầu An Giang, các số liệu thu thập từ phòng kế toán, phòng nhân sự.
Chỉ nghiên cứu trong 3 năm: 2006, 2007, 2008. Điển hình là bảng tính lương năm 2008.




























Nguyễn Thị Thanh Hương
Trang 2
Phân tích hình thức lương thưởng tại công ty xăng dầu An Giang
Chương 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Chương 1 đã giới thiệu tổng quan về cơ sở hình thành đề tài nghiên cứu, mục tiêu, phạm
vi, phương pháp và ý nghĩa của đề tài. Chương 2 sẽ trình bày cơ sở lý thuyết về khái
niệm tiền lương, các hình thức trả lương, quản trị hệ thống tiền lương của doanh nghiệp.
2.1 Một số khái niệm
2.1.1 Khái niệm tiền lương
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động mà người lao động bỏ ra và
được thanh toán theo kết quả lao động (Th.S Nguyễn Văn Điềm, PGS.TS. Nguyễn
Ngọc Quân. 2004).
2.1.2 Mức lương tối thiểu
Mức lương tối thiểu là số tiền nhất định trả cho người lao động tương ứng với trình độ
lao động đơn giản nhất (không qua đào tạo) với điều kiện lao động và môi trường bình
thường.
Mức lương tối thiểu là mức lương mang tính chất bắt buộc người sử dụng lao động phải
trả ít nhất bằng chứ không được thấp hơn.
Mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp có hiệu lực
đuợc công ty áp dụng đến tháng 02 năm 2009, mức lương tối thiểu theo quy định là
540.000 đồng/ tháng.
2.1.3 Tiền lương cơ bản
Tiền lương cơ bản là tiền lương được xác định trên cơ sở tính đủ các nhu cầu cơ bản về
sinh học, xã hội học về độ phức tạp và mức độ tiêu hao lao động trong điều kiện lao
động trung bình của từng ngành nghề công việc. Tiền lương cơ bản được trả dựa trên cơ
sở của loại công việc cụ thể, mức độ thực hiện công việc, trình độ và thâm niên của
người lao động.
2.2 Các hình thức trả lương

2.2.1 Hình thức trả lương theo thời gian
Tiền lương của công nhân được tính dựa trên cơ sở mức tiền lương đã được xác định
cho công việc và số đơn vị thời gian (giờ, ngày, tuần, tháng…) thực tế làm việc. Với
điều kiện họ phải đáp ứng các tiêu chuẩn thực hiện công việc tối thiểu đã được xác định
trước.
Công thức tính:
Mức lương tháng = Mức lương tối thiểu x (Hệ số lương + Tổng hệ số các khoản phụ cấp)
Mức lương tuần = (Mức lương tháng x 12)/ 52
Mức lương ngày = Mức lương tháng / 22 (hoặc 26)
Tiền lương trả theo thời gian thường được áp dụng cho các công việc sản xuất nhưng
khó định mức cụ thể; hoặc các công việc đòi hỏi chất lượng cao, các công việc mà năng
suất, chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào máy móc, thiết bị hay các hoạt động tạm thời,
sản xuất thử.
Nguyễn Thị Thanh Hương
Trang 3
Phân tích hình thức lương thưởng tại công ty xăng dầu An Giang
Ưu điểm của tiền lương theo thời gian: dễ hiểu, dễ quản lý, tạo điều kiện cho cả người
quản lý và công nhân có thể tính toán tiền lương một cách dễ dàng. Dễ tính toán do mức
thời gian sử dụng cũng như ghi chép về số lượng sản phẩm sản xuất thực tế chỉ nhằm
mục đích kiểm tra chứ không dùng tính toán trực tiếp tiền lương.
Nhược điểm: tiền lương mà công nhân nhận được không liên quan trực tiếp đến sự đóng
góp lao động của họ trong một chu kỳ thời gian cụ thể.
Tuy nhiên, trả lương theo thời gian có thể khắc phục nhược điểm nhờ chế độ thưởng.
2.2.2 Hình thức trả lương theo sản phẩm
Trong hình thức này, tiền lương của người lao động sẽ phụ thuộc trực tiếp vào số lượng
đơn vị sản phẩm được sản xuất ra và đơn giá trả lương cho một đơn vị sản phẩm. Dưới
đây là các hình thức trả lương được áp dụng trong sản xuất:
• Trả lương theo sản phẩm trực tiếp cá nhân
Hình thức trả lương này thường được áp dụng đối với những công nhân sản xuất chính
mà công việc của họ mang tính chất độc lập tương đối, có thể định mức và kiểm tra,

nghiệm thu sản phẩm một cách riêng biệt. Tùy vào điều kiện sản xuất và quan điểm
khuyến khích lao động của doanh nghiệp, người lao động có thể được trả lương theo
đơn giá cố định, lũy tiến hay lũy thoái.
Công thức tính:
TL = SL x ĐG
TL: tiền lương theo sản phẩm trực tiếp cá nhân
SL: số lượng sản phẩm đã được nghiệm thu
ĐG: đơn giá sản phẩm
Đơn giá sản phẩm được tính theo công thức sau:
ĐG = Mức lương cấp bậc của công việc/ Mức sản lượng
Ví dụ: Một công nhân làm việc bậc 5, mức lương ngày là 40.000 đồng. Mức sản lượng
1 ngày là 5 sản phẩm.
Đơn giá sản phẩm = 40.000/ 5 = 8000 đồng/sp
ĐG = LCB x T
LCB: mức lương cấp bậc của công việc
T: mức thời gian để hoàn thành công việc
ĐG: đơn giá sản phẩm
Ví dụ: Một công nhân làm công việc bậc 6, mức thời gian để chế tạo một đơn vị sản
phẩm là 8 giờ. Mức lương giờ của công việc bậc 6 là 5.315 đồng/giờ.
Đơn giá sản phẩm = 5.315 x 8 = 42.492 đồng /sp
Ưu điểm của chế độ trả lương theo sản phẩm trực tiếp cá nhân là mối quan hệ giữa tiền
lương mà công nhân nhận được và kết quả lao động thể hiện rõ ràng, do đó kích thích
công nhân cố gắng nâng cao năng suất lao động nhằm nâng cao thu nhập. Việc tính toán
tiền lương đơn giản, công nhân có thể dễ dàng tính được số tiền lương nhận được sau
khi hoàn thành nhiệm vụ.
Nguyễn Thị Thanh Hương
Trang 4
Phân tích hình thức lương thưởng tại công ty xăng dầu An Giang
Tuy nhiên, chế độ tiền lương này có nhược điểm là làm cho công nhân ít quan tâm đến
việc sử dụng tốt máy móc, thiết bị và nguyên vật liệu, ít chăm lo đến công việc chung

của tập thể v.v…
• Trả lương theo sản phẩm có thưởng
Chế độ trả lương này, về thực chất là các chế độ trả lương sản phẩm kể trên kết hợp với
các hình thức tiền thưởng.
Khi áp dụng chế độ trả lương này, toàn bộ sản phẩm được áp dụng theo đơn giá cố định,
còn tiền thưởng sẽ căn cứ vào trình độ hoàn thành và hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu
về số lượng của chế độ tiền thưởng quy định.
Tiền lương trả theo sản phẩm có thưởng (Lth) tính theo công thức:
Lth = L +
100
).( hmL

L: tiền lương trả theo sản phẩm với giá cố định
m: % tiền thưởng cho 1% hoàn thành vượt mức chỉ tiêu thưởng
h: % hoàn thành vượt mức chỉ tiêu thưởng
Ví dụ: Một công nhân hoàn thành kế hoạch sản lượng là 102%, tiền lương sản phẩm
theo đơn giá cố định của công nhân đó là 760.000đ. Theo quy định, cứ hoàn thành vượt
mức 1% thì được thưởng là 1,5% so với tiền lương tính theo đơn giá cố định.
Vậy tiền lương tính theo sản phẩm có thưởng của công nhân đó là:
760.000đ x 1,5 x 2
760.000đ + = 782.800 đồng
100
Yêu cầu cơ bản khi áp dụng chế độ tiền lương tính theo sản phẩm có thưởng là phải quy
định đúng đắn các chỉ tiêu, điều kiện thưởng và tỷ lệ thưởng bình quân.

Trả lương khoán
Chế độ trả lương khoán áp dụng cho những công việc nếu giao từng chi tiết, từng bộ
phận sẽ không có lợi mà phải giao toàn bộ khối lượng cho công nhân hoàn thành trong
một thời gian nhất định. Tiền lương sẽ được trả theo khối lượng công việc mà công
nhân hoàn thành ghi trong phiếu giao khoán. Chế độ trả lương này có thể áp dụng cho

cá nhân hoặc tập thể. Nếu đối tượng nhận khoán là tập thể, tổ, nhóm thì cách tính đơn
giá và cách phân phối tiền lương cho công nhân trong tổ nhóm giống như chế độ tiền
lương tính theo sản phẩm tập thể.
Chế độ tiền lương khoán khuyến khích công nhân hoàn thành nhiệm vụ trước thời hạn
mà vẫn đảm bảo chất lượng công việc thông qua hợp đồng giao khoán chặt chẽ. Tuy
nhiên, trong chế độ trả lương này, khi tính toán đơn giá phải hết sức chặt chẽ, tỷ mỉ để
xây dựng đơn giá trả lương chính xác cho công nhân làm khoán.
Một dạng khác của trả lương khoán là chế độ trả lương theo giờ tiêu chuẩn (Standard
Hour Plans). Trả lương theo giờ tiêu chuẩn là một dạng của trả lương theo sản phẩm
nhưng khác với các chế độ trả lương theo sản phẩm ở trên là thay vì xác định đơn giá
cho một đơn vị sản phẩm thì lại xác định đơn giá cho một giờ làm việc. Người lao động
có thể được hưởng toàn bộ phần chi phí lao đông trực tiếp tiết kiệm được do tăng năng
Nguyễn Thị Thanh Hương
Trang 5
Phân tích hình thức lương thưởng tại công ty xăng dầu An Giang
suất lao động, cũng có thể được hưởng một phần số chi phí tiền lương tiết kiệm được đó
theo tỷ lệ phân chia của doanh nghiệp đưa ra như trong kế hoạch Halsey, kế hoạch
Rowan, kế hoạch của Gantt.
Tóm lại: trên đây là những hình thức và chế độ trả lương chủ yếu thường được áp dụng
trong các doanh nghiệp. Tuy nhiên, trên thực tế các phương pháp trả lương rất đa dạng,
tùy thuộc vào các điều kiện cụ thể về tổ chức - kỹ thuật của công việc và cũng như quan
điểm quản lý doanh nghiệp. Không có một chế độ trả lương nào là tối ưu, vì thế doanh
nghiệp phải lựa chọn để áp dụng cho phù hợp.
2.2.3 Quỹ tiền lương
Quỹ tiền lương của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền lương tính theo số công nhân viên
của doanh nghiệp, do doanh nghiệp trực tiếp quản lý và chi trả lương bao gồm các
khoản:
+ Tiền lương tính theo thời gian, tiền lương tính theo sản phẩm và tiền lương
khoán, công nhật.
+ Các loại phụ cấp làm đêm, làm thêm giờ, phụ cấp trách nhiệm…

+ Tiền ăn giữa ca của người lao động…
Ngoài ra, trong quỹ tiền lương còn gồm cả khoản tiền chi trợ cấp bảo hiểm xã
hội cho công nhân viên trong thời gian ốm đau, thai sản, tai nạn lao động (BHXH trả
thay lương).
2.3 Quản trị hệ thống tiền lương
Để xây dựng được mức lương đảm bảo được tính hợp lý, khách quan và chính xác thì
doanh nghiệp phải có năng lực nghiên cứu vấn đề tiền lương dựa trên 3 phương diện:
- Quy định của pháp luật
- Thị trường bên ngoài
- Những yêu tố bên trong doanh nghiệp.
Các yếu tố này được trình bày cụ thể như sau:
2.3.1 Quy định của pháp luật
Quy định của pháp luật là cơ sở pháp lý để xây dựng cơ chế quỹ tiền lương, tiền công
cho người lao động. Việc tìm hiểu và tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về các
vấn đề lao động trước khi xây dựng cơ chế trả lương là việc làm bắt buộc
.

- Quy định tại Thông tư số 05/2001/TT – BLĐTBXH: doanh nghiệp có toàn quyền phân
phối quỹ tiền lương và trả lương gắn với năng suất, chất lượng và hiệu quả sản xuất,
kinh doanh của từng đơn vị, bộ phận và cá nhân người lao động.
- Điểm k, điều 7 luật doanh nghiệp Nhà nước: doanh nghiệp được quyền chọn hình thức
trả lương, được quyền quyết định mức lương và thưởng cho người lao động trên cơ sở
các đơn giá tiền lương trên đơn vị sản phẩm hoặc chi phí dịch vụ và hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp.
- Công văn số 4320/LTBXH – TL quy định như sau:
+ Thực hiện phân phối kết quả lao động cuối cùng của từng bộ phận. Những người đòi
hỏi chuyên môn kỹ thuật cao, đóng góp nhiều vào hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp có thể trả lương cao hơn Giám đốc. Chống phân phối bình quân, hệ số
Nguyễn Thị Thanh Hương
Trang 6

Phân tích hình thức lương thưởng tại công ty xăng dầu An Giang
giãn cách giữa người có tiền lương cao nhất và thấp nhất do doanh nghiệp lựa chọn,
nhưng tối đa không quá 2 lần so với hệ số mức lương cao nhất áp dụng trong doanh
nghiệp quy định tại nghị định số 26/CP ngày 23/5/1993.
+ Quỹ tiền lương được phân phối trực tiếp cho người lao động, không sử dụng mục đích
khác.
Nội dung trả lương được hướng dẫn:
Cách 1:
Trả lương theo công việc, theo mức độ phức tạp, tính trách nhiệm và mức độ
hoàn thành công việc, không phụ thuộc vào chức danh và hệ số lương quy định theo
nghị định số 25/CP và 26/CP của Chính phủ.
Theo cách này tiền lương cấp bậc, chức vụ chỉ sử dụng để đóng bảo hiểm xã hội và bảo
hiểm y tế.
Như vậy, xây dựng cơ chế trả lương theo cách này mang tính cách mạnh hơn, đem lại tự
chủ cho doanh nghiệp nhiều hơn (không lệ thuộc vào chức danh và thang bảng lương
của Nhà nước), có thể khắc phục được những tồn tại và bất hợp lý trong việc thiết kế
thang bảng lương năm 1993.
Cách 2:
Trả lương vừa theo hệ số mức lương được xếp theo nghị định số 25/CP và
26/CP và vừa theo mức độ phức tạp, tính trách nhiệm và mức độ hoàn thành công việc.
Xây dựng cơ chế trả lương theo cách 2, một phần vẫn lệ thuộc vào thang bảng lương
của nhà nước.
2.3.2 Thị trường bên ngoài
- Khảo sát mức lương trên thị trường lao động: liên tục rà soát lại các mức lương trong
doanh nghiệp dựa trên các mức lương của đối thủ cạnh tranh và dựa trên mức lương
chuẩn trên thị trường. Điều này sẽ làm cho nhân viên hết băn khoăn xem mức lương
hiện tại của họ có cạnh tranh không?
- Tính đến yếu tố biến động của giá cả sinh hoạt: khi xác định mức lương cần xem xét
đến yếu tố biến động của giá cả sinh hoạt. Khi nền kinh tế quốc dân vẫn còn trong giai
đoạn chuyển đổi và mức lương chung còn thấp, việc xem xét các nhu cầu cơ bản của

con người có ý nghĩa đặc biệt quan trọng.
2.3.3. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp
- Xác đinh quỹ tiền lương của doanh nghiệp: xác định doanh nghiệp cần phải chi bao
nhiêu cho tiền lương và tỷ lệ trên doanh thu là bao nhiêu và đó chính là đơn giá tiền
lương trong năm. Đơn giá này sẽ là cơ sở để xác định lương cơ bản cho các nhóm chức
danh, căn cứ để tính lương khoán trên doanh thu hay đơn vị sản phẩm.
- Phản ánh giá trị công việc: khi xác định mức lương cho một người, phải xem xét giá
trị công việc người đó mang lại cho doanh nghiệp.
- Thâm niên công tác: mặc dù giá trị công việc là yếu tố chính trong quy trình xác định
mức lương song vẫn phải xem xét các yếu tố như thâm niên công tác (số năm phục vụ,
kinh nghiệm...) theo các giá trị xã hội phổ biến.
- Căn cứ vào kết quả làm việc: việc tăng lương và chia tiền thưởng phải dựa trên kết quả
làm việc. Cần phải có một hệ thống đánh giá kết quả làm việc hoàn chỉnh để tạo động
lực cho những nhân viên có kết quả làm việc cao.

Nguyễn Thị Thanh Hương
Trang 7
Phân tích hình thức lương thưởng tại công ty xăng dầu An Giang
Nguyễn Thị Thanh Hương
Trang 8
2.3.4 Lợi ích mang lại từ quy chế tiền lương tốt
Các lợi ích mang lại từ quy chế tiền lương tốt là:

Giúp thu hút và giữ lại các nhân viên cần thiết.

Không phải trả tiền lương và tiền công quá cao.

Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác trả lương hàng ngày.

Giúp giải thích cho nhân viên về những chênh lệch tiền lương.


Tạo một cơ sở vững chắc để ước tính quỹ lương.
2.3.5 Các bước xây dựng quy chế trả lương








Hình 2.1 Các bước xây dựng quy chế trả lương
Các bước xây dựng quy chế trả lương được giải thích như sau:
1)
Xác định quỹ tiền lương kế hoạch cả năm
Dự báo doanh nghiệp cần phải chi bao nhiêu cho tiền lương và tỷ lệ trên doanh thu là
bao nhiêu, đó chính là đơn giá tiền lương trong năm.
2)
Xây dựng hệ thống chức danh công việc
Ở bước này, cần liệt kê và nhóm các công việc có cùng tính chất, mức độ phức tạp và
trách nhiệm thành một nhóm chức danh.
3)
Xác định các hình thức trả lương đến từng lao động
Với mỗi loại tính chất lao động, với mỗi bộ phận trong doanh nghiệp mà có thể áp dụng
một cách tính, trả lương cho phù hợp. Lương cố định có thể áp dụng cho các vị trí hành
chính, lương khoán áp dụng cho các vị trí trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc tạo ra doanh
thu. Cũng có thể áp dụng cả hai cách tính lương, tức là vừa có phần lương cố định vừa
có phần lương khoán nhằm tận dụng ưu điểm của cả hai hình thức.
4)
Xây dựng hệ thống đánh giá, khen thưởng

Đảm bảo tính khuyến khích và công bằng trong quy chế trả lương. Việc này đòi hỏi
bảng mô tả công việc được xây dựng tương đối sát thực tế, công tác xác lập và giám sát
kế hoạch làm việc ở từng bộ phận, cá nhân được thực hiện triệt để và nghiêm túc.
5)
Quy định về thời điểm và quy trình trả lương
Người lao động cần được biết rõ về quy trình tính lương và thời điểm họ được trả lương
hàng tháng. Bên cạnh đó, quy chế cần xác định rõ các trường hợp trả lương khi người
lao động được công ty cử đi học, lương làm thêm giờ, lương trong thời kỳ thai sản đối
với lao động nữ.

Xây dựng
quỹ tiền
lương kế
hoạch cả
năm

Xây dựng
hệ thống
chức
danh
công việc
Xác định
các hình
thức trả
lương
đến từng
lao động

Xây dựng
hệ thống

đánh giá,
khen
thưởng

Quy định
về thời
điểm và
quy trình
trả lương
Ban
hành, áp
dụng và
liên tục
sửa đổi,
bổ sung
quy chế
Phân tích hình thức lương thưởng tại công ty xăng dầu An Giang
6)
Ban hành, áp dụng và liên tục sửa đổi, bổ sung quy chế
Quy chế cần được viết ngắn gọn, xúc tích và dễ hiểu. Cơ chế lương càng rõ ràng minh
bạch thì tinh thần và động lực của nhân viên càng cao. Đừng giữ bí mật quy chế lương
hoặc viết đánh đố người đọc. Mức trả lương cho mỗi người là bí mật nhưng cách tính
lương phải rõ ràng và dễ hiểu. Người lao động cần biết họ được trả lương như thế nào.
Sau khi áp dụng, doanh nghiệp luôn nhớ rằng cơ chế hoặc chính sách trả lương không
thể là bất biến mà nó cần liên tục được xem xét, đánh giá và sửa đổi cho phù hợp.
(Nguồn: ThS. Hà Văn Hội. 2007. Quản trị nhân lực trong doanh nghiệp. NXB
Bưu Điện)
2.4 Phụ cấp, tiền thưởng
2.4.1 Phụ cấp
Phụ cấp được tính trên cơ sở đánh giá ảnh hưởng của môi trường làm việc. Phụ cấp kích

thích người lao động thực hiện tốt công việc trong điều kiện khó khăn, phức tạp hơn
bình thường. Các loại phụ cấp như: phụ cấp làm đêm, làm thêm giờ, phụ cấp trách
nhiệm, phụ cấp tiền ăn ca…
2.4.2 Tiền thưởng
Tiền thưởng là một dạng khuyến khích tài chính được chi trả một lần (thường là vào
cuối quý hoặc cuối năm) để thù lao cho sự thực hiện công việc của người lao động. Tiền
thưởng cũng có thể được chi trả đột xuất để ghi nhận những thành tích xuất sắc như
hoàn thành dự án công việc trước thời hạn, tiết kiệm ngân sách hoặc cho các sáng kiến
cải tiến có giá trị.
2.5 Các khoản trích theo lương
2.5.1 Bảo hiểm xã hội
Quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành do việc trích lập và tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp khoản chi phí về bảo hiểm theo quy định của Nhà nước. Quỹ
BHXH được hình thành nhằm tạo nguồn để chi trả cho công nhân viên trong trường hợp
ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, mất sức, nghỉ hưu,…
Quỹ BHXH được tạo ra bằng cách trích theo tỷ lệ phần trăm trên tiền lương phải thanh
toán cho công nhân để tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và khấu trừ vào tiền lương
công nhân. Theo tỷ lệ quy định là 20%, trong đó: doanh nghiệp tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh 15% và khấu trừ vào lương công nhân 5%.
2.5.2 Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm y tế cũng được hình thành từ hai nguồn như bảo hiểm xã hội. Theo tỷ lệ quy
định là 3%, trong đó: doanh nghiệp tính vào chi phí sản xuất kinh doanh 2% và khấu trừ
vào lương công nhân 1%.
BHYT được nộp toàn bộ lên cơ quan chuyên môn chuyên trách về bảo hiểm y tế (dưới
hình thức mua BHYT) để phục vụ chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cho người lao động
như: khám bệnh, chữa bệnh và điều trị bệnh…
2.5.3 Kinh phí công đoàn
Quỹ kinh phí công đoàn được hình thành bằng cách theo tỷ lệ quy định trên tiền lương
phải trả cho người lao động và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Theo tỷ lệ quy định: doanh nghiệp tính vào chi phí sản xuất kinh doanh 2%.

Nguyễn Thị Thanh Hương
Trang 9
Phân tích hình thức lương thưởng tại công ty xăng dầu An Giang
Nguồn kinh phí công đoàn trích được sẽ phải nộp một phần lên cơ quan quản lý công
đoàn cấp trên, một phần để lại doanh nghiệp phục vụ chi tiêu cho hoạt động công đoàn
doanh nghiệp.
Tóm lại: trên cơ sở các chế độ về lao động, tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ Nhà
nước đã ban hành, các doanh nghiệp tùy thuộc vào đặc điểm ngành mình, phải tổ chức
lao động nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời tính toán,
thanh toán đầy đủ kịp thời các khoản tiền lương, tiền thưởng, BHXH, BHYT đúng
chính sách, chế độ, sử dụng tốt kinh phí công đoàn nhằm khuyến khích người lao động
thực hiện tốt nhiệm vụ, thực hiện tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh của đơn vị. Như vậy,
một hệ thống tiền lương và tiền công tốt sẽ duy trì đội ngũ hiện tại và đảm bảo đối xử
công bằng với tất cả mọi người, có tác dụng nâng cao năng suất và chất lượng lao động,
giúp doanh nghiệp thu hút và duy trì được những nhân viên giỏi, thúc đẩy họ hăng say
lao động sáng tạo.












Nguyễn Thị Thanh Hương
Trang 10

Phân tích hình thức lương thưởng tại công ty xăng dầu An Giang
Chương 3
GIỚI THIỆU CÔNG TY XĂNG DẦU AN GIANG
Chương 2 đã trình bày cơ sở lý thuyết về khái niệm tiền lương, các hình thức trả lương,
quản trị hệ thống tiền lương của doanh nghiệp. Chương 3 này sẽ trình bày khái quát về
lịch sử hình thành Công ty xăng dầu An Giang, cơ cấu tổ chức công ty, cuối cùng là tình
hình hoạt động kinh doanh của công ty từ 2006 - 2008.

3.1 Khái quát công ty xăng dầu An Giang
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển











Hình 3.1 Công ty xăng dầu An Giang
Địa chỉ: 145/1 Trần Hưng Đạo, phường Mỹ Phước, Thành phố Long Xuyên, An Giang.
Điện thoại: 0763 843805.
Fax: 84-(076)943066.

Công ty xăng dầu An Giang (tên giao dịch Petrolimex An Giang) là doanh nghiệp Nhà
nước hạch toán kinh tế độc lập, trực thuộc Tổng công ty xăng dầu Việt Nam
(Petrolimex) - Bộ Thương mại. Công ty xăng dầu An Giang được thành lập lại theo quyết
định số 331/QĐ-UB ngày 03/6/1994 của UBND tỉnh An Giang. Tháng 10/1995, công ty

được chuyển giao từ UBND tỉnh An Giang về trực thuộc Tổng công ty xăng dầu Việt Nam
và đến tháng 7/2000, Công ty Vật tư Tổng hợp An Giang được đổi tên thành Công ty xăng
dầu An Giang.
Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty xăng dầu An Giang là một bộ phận hữu cơ
của lịch sử hình thành và phát triển của ngành xăng dầu Việt Nam. Hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ chính trị mà Đảng và nhà nước giao cho qua các thời kỳ. Tích cực, chủ động
thực hiện đổi mới cơ chế kinh doanh và tổ chức quản lý theo đường lối chính sách của
Đảng và Nhà nước.
Ngày nay, Công ty xăng dầu An Giang đã trở thành một doanh nghiệp lớn, trọng yếu
trên địa bàn tỉnh An Giang. Với nguồn hàng cung ứng đảm bảo về tiêu chuẩn chất
lượng, dồi dào về số lượng, đảm bảo điều hòa cân đối cung cầu trên thị trường, tuyệt đối
không để xảy ra “cơn sốt” xăng dầu, kể cả trong những thời kỳ giá xăng dầu trên thế
giới tăng đột biến.
Nguyễn Thị Thanh Hương
Trang 11
Phân tích hình thức lương thưởng tại công ty xăng dầu An Giang
3.1.2 Mạng lưới hoạt động
Với hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật hiện đại, khép kín từ khâu nhập, xuất, tồn với sức chứa
2.700m
3
xăng, dầu và hệ thống phân phối gồm 20 cửa hàng bán lẻ xăng dầu trực thuộc
Công ty; 55 cửa hàng bán lẻ xăng dầu của 52 Đại lý ký hợp đồng trực tiếp, 21 cửa hàng bán
lẻ xăng dầu của 03 Tổng đại lý có mặt ở hầu hết các trung tâm huyện, thị, thành phố đã
nâng tổng số cửa hàng bán lẻ trực tiếp thuộc hệ thống Petrolimex là 96 cửa hàng, cơ bản
giúp Công ty chiếm lĩnh 40% thị phần tiêu thụ trên địa bàn tỉnh An Giang. Ngày nay, Công
ty Xăng dầu An Giang đã và đang khẳng định vị thế của mình trên thương trường và là một
trong những doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc hệ thống PETROLIMEX, với hơn 20 cửa
hàng (chi tiết xem phụ lục 1) trực thuộc công ty trải rộng khắp tỉnh An Giang, đáp ứng kịp
thời nhu cầu tiêu dùng xăng dầu cho khách hàng nhanh chóng và thuận lợi.
3.1.3 Cơ cấu tổ chức và quản lý

¾ Sơ đồ tổ chức
Sơ đồ tổ chức của công ty vừa trực tuyến vừa chức năng, sơ đồ như sau:













BAN GIÁM ĐỐC
P. Tổ chức
Hành chính
Đội Vận tải
Kho XD
Long xuyên

Hệ thống
Các CHXD
P.Tài chính
Kế toán
P.Quản lý
Kỹ Thuật
Kho XD
Vịnh Tre

Hệ thống
CHKD khác
Kinh doanh
Phòng
Ghi chú :

:
Quan hệ chỉ đạo
:
Quan hệ nghiệp vụ hỗ trợ
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức công ty xăng dầu An Giang
(Nguồn: Sổ tay chất lượng công ty xăng dầu An Giang)
Tổ chức bộ máy của công ty được thực hiện theo Quyết định số 158/XD – QĐ ngày 23
tháng 02 năm 1996 của Tổng công ty xăng dầu Việt Nam, Bộ máy tổ chức của Công ty
bao gồm:
- Ban Giám đốc Công ty.
- 04 Phòng nghiệp vụ: Phòng Kinh doanh
Phòng Tài chính - Kế toán
Nguyễn Thị Thanh Hương
Trang 12
Phân tích hình thức lương thưởng tại công ty xăng dầu An Giang
Phòng Quản lý Kỹ thuật
Phòng Tổ chức - Hành chính
- Đội Vận tải
- 02 Kho xăng dầu Long Xuyên, Vịnh Tre
- 28 Cửa hàng bán lẻ xăng dầu
- 03 Cửa hàng kinh doanh khác: vật tư, vật tư chuyên dùng, xe máy.
¾ Chức năng nhiệm vụ các phòng ban
- Ban Giám đốc
Giám đốc: quản lý điều hành mọi hoạt động đến các phòng ban, các đơn vị trực thuộc,

trực tiếp chỉ đạo công tác tổ chức cán bộ, tài chính kế toán, hoạt động kinh doanh.
Phó Giám đốc: thay giám đốc điều hành công việc khi Giám đốc đi công tác vắng mặt,
trực tiếp điều hành phòng kinh doanh và phòng kỹ thuật.
- Phòng kinh doanh
Chức năng nhiệm vụ: là cơ quan tham mưu giúp Ban Giám Đốc công ty về lĩnh vực
kinh doanh xăng dầu chính và các loại hình sản xuất kinh doanh khác đạt hiệu quả, trên
cơ sở thực hiện đầy đủ, chính xác các nguyên tắc, chế độ quy định của ngành và pháp
luật của Nhà nước.
-
Phòng tổ chức hành chính
Chức năng nhiệm vụ: là cơ quan tham mưu giúp Ban Giám Đốc Công ty về công tác
chính trị, tư tưởng, tổ chức cán bộ, lao động, tiền lương, thi đua khen thưởng, hành
chính quản trị, công tác thanh tra – pháp chế, bảo vệ an toàn về phòng cháy chữa cháy.
Là cơ quan chỉ đạo, tổ chức thực hiện quản lý các công việc nêu trên đối với các đơn vị
trong toàn công ty.
-
Phòng tài chính kế toán
Chức năng nhiệm vụ: là cơ quan tham mưu giúp Ban Giám Đốc thực hiện toàn bộ công
tác tài chính kế toán, hạch toán kinh doanh trong toàn công ty, là cơ quan chỉ đạo, quản
lý mặt tài chính kế toán trong toàn đơn vị.
Quản lý tài sản, vật tư hàng hóa, cơ sở vật chất kỹ thuật và vốn kinh doanh trong toàn
công ty nhằm phục vụ công tác kinh doanh đạt hiệu quả. Tổng hợp và cân đối kế toán
tài chính, đảm bảo vốn kinh doanh và vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho các mặt hoạt
động của công ty được tiến hành thuận lợi.
Kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện các nguyên tắc chế độ tài chính kế toán đúng chuẩn
mực của Nhà nước quy định và hướng dẫn của ngành xăng dầu.
-
Phòng quản lý kỹ thuật
Chức năng nhiệm vụ: là cơ quan giúp Ban giám đốc quản lý công tác đầu tư, xây dựng
cơ bản, sửa chữa, cấu tạo, phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, sử dụng, bảo quản, đổi mới

công nghệ, trang thiết bị, công tác đo lường, tiết kiệm hao hụt, đảm bảo phẩm chất xăng
dầu. Xây dựng định mức sử dụng nhiên liệu cho tất cả các phương tiện vận tải. Ứng
dụng khoa học kỹ thuật, đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, phòng cháy, chữa cháy,
bảo vệ môi trường.
Nguyễn Thị Thanh Hương
Trang 13
Phân tích hình thức lương thưởng tại công ty xăng dầu An Giang
- Đội vận tải
Chức năng nhiệm vụ: thực hiện công tác vận chuyển, phân chia hàng và giao hàng từ
kho đến kho, kho đến các cửa hàng trực thuộc..., thực hiện công tác vận chuyển và cung
cấp hàng thường xuyên, an toàn và kịp thời, đảm bảo cho việc kinh doanh hàng hóa liên
tục, không thiếu hàng, thuận lợi, nhanh chóng.
-
Các kho xăng dầu
Chức năng: các kho xăng dầu dự trữ xăng dầu với khối lượng lớn nhằm ổn định thị
trường xăng dầu mỗi khi thị trường biến động, có ý nghĩa quan trọng trong cung cấp
xăng dầu vào công ty và cung cấp cho thị trường.
- Các cửa hàng xăng dầu, cửa hàng vật tư, xe máy
Chức năng: kinh doanh xăng dầu, xe máy, gas và các sản phẩm hóa dầu do công ty cung
ứng hoặc sản xuất trên địa bàn tỉnh An Giang, thực thi chính sách bán hàng của công ty
và theo nhiệm vụ kinh tế xã hội của Tỉnh.
3.2 Lĩnh vực và hoạt động kinh doanh
3.2.1 Lĩnh vực kinh doanh
Xăng dầu là mặt hàng bán buôn chủ lực của Công ty xăng dầu An Giang. Và hiện nay,
đối với mặt hàng xăng, công ty xăng dầu An Giang cung cấp cho thị trường 3 loại xăng
dầu: xăng Mogas 95-KC, Mogas 92-KC, Mogas 90-KC, cùng các sản phẩm dầu mỡ
nhờn. Ngoài ra, công ty còn kinh doanh thêm một số mặt hàng như:

Hóa dầu: Gas dân dụng, Gas công nghiệp, nhựa đường.


Hàng hóa khác: vật tư chuyên dùng xăng dầu, vật liệu xây dựng, xe gắn máy.

Dịch vụ: vận tải xăng dầu thủy bộ, thi công hệ thống công nghệ cửa hàng xăng
dầu, sửa chữa thiết bị xăng dầu.
3.2.2 Những thuận lợi, khó khăn trong hoạt động
¾ Thuận lợi
-
Là một doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Tổng công ty xăng dầu Việt Nam, được
phép hoạt động trong các lĩnh vực: kinh doanh xăng dầu, các sản phẩm hóa dầu, vật tư,
trang thiết bị chuyên ngành xăng dầu, tư vấn thiết kế và lắp đặt hệ thống công nghệ xuất
- nhập xăng dầu, kinh doanh vật liệu xây dựng, đại lý phân phối xe gắn máy VMEP trên
thị trường, phục vụ nền kinh tế quốc dân, an ninh quốc phòng và nhu cầu tiêu dùng của
xã hội. Công ty luôn đáp ứng kịp thời nhu cầu hàng hóa, chủng loại dồi dào, với nguồn
hàng được đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng và số lượng.
-
Với nguồn vốn tích lũy dồi dào, và vốn của công ty chủ yếu là nguồn vốn tự có,
đồng thời được Tổng công ty hỗ trợ nên luôn đáp ứng kịp thời mọi nhu cầu mở rộng và
phát triển sản xuất kinh doanh.
-
Đội ngũ cán bộ công nhân viên gắn bó lâu năm, có nhiều kinh nghiệm trong kinh
doanh xăng dầu qua 30 năm hình thành và phát triển. Với bề dày của công ty và được
mang thương hiệu PETROLIMEX của Tổng công ty đã tạo uy thế nhất định trên thương
trường trong và ngoài nước nói chung và tỉnh An Giang nói riêng. Đồng thời công ty
cũng được sự quan tâm của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang và sự hỗ trợ nhiệt
tình của các ngành, các cấp, khách hàng gần xa.
Nguyễn Thị Thanh Hương
Trang 14
Phân tích hình thức lương thưởng tại công ty xăng dầu An Giang
-
Công ty đặt tại trung tâm tỉnh An Giang, nằm trên quốc lộ 91, giao thông thuận lợi

giúp cho việc lưu chuyển hàng hóa để phục vụ khách hàng. Điều này cũng tạo cho Công
ty tăng nguồn doanh thu đáng kể từ việc bán hàng.
¾ Khó khăn
-
Chính sách thống nhất một giá bán của Tổng công ty được điều hành từ xa, chỉ
bán theo giá quy định của Tổng công ty nên việc giá cả còn bị phụ thuộc, chưa tạo được
sự chủ động điều chỉnh kịp thời cho công ty trước sự biến động của thị trường kinh
doanh xăng dầu đa dạng.
-
Chưa có những chính sách của Nhà nước về quản lý kinh doanh xăng dầu trên địa
bàn Tỉnh, chưa có sự quản lý chặt chẽ về thuế. Dẫn đến còn nhiều doanh nghiệp ngoài
quốc doanh lợi dụng sơ hở để trốn thuế, tạo sự cạnh tranh không lành mạnh về giá cả
bằng các biện pháp tự hạ giá.
-
Các hệ thống bán lẻ chưa nhiều nên hoạt động chủ yếu là bán buôn và cung ứng
cho các doanh nghiệp tư nhân xăng dầu, khi xảy ra tình trạng không cạnh tranh được về
giá thì công ty gặp rất nhiều khó khăn trong duy trì hoạt động kinh doanh.

Kết quả hoạt động kinh doanh của công tynhư sau:
Bảng 3.1 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006 – 2008
Đvt: triệu đồng
Chênh lệch
Tỷ lệ %
chênh lệch
Stt Tên chỉ tiêu
Năm
2006
Năm
2007
Năm

2008
2007
/2006
2008
/2006
2007
/2006
2008
/2006
1
Doanh thu bán hàng, cung
cấp dịch vụ
787.328 941.755 1.340.477 154.427 553.149 20 70
2
Các khoản giảm trừ doanh thu 12
3
Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
787.316 941.755 1.340.477 154.439 553.161 20 70
4
Giá vốn hàng bán 764.392 915.876 1.311.780 151.484 547.388 20 72
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng,
cung cấp dịch vụ
22.924 25.879 28.696 2.955 5.772 13 25
6
Doanh thu hoạt động tài chính 331 631 926 300 595 91 180
7
Chi phí tài chính 1.570 3.575 3.766 2.005 2.196 128 140
8

Chi phí bán hàng và quản lý
doanh nghiệp
20.417 22.595 24.342 2.178 3.925 11 19
9
Lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh
1.268 339 1.514 -929 246 -73 19
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty)






Nguyễn Thị Thanh Hương
Trang 15

×