KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT
ĐỘNG LOGISTICS TẠI CÔNG TY
TNHH TBC-Ball VIỆT NAM
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƢƠNG
Giảng viên hƣớng dẫn: GS.TS VÕ THANH THU
Sinh viên thực hiện : ĐẶNG SANG NHỰT
MSSV: 1154010590 Lớp: 11DQN03
TP. Hồ Chí Minh, 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
i
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT
ĐỘNG LOGISTICS TẠI CÔNG TY
TNHH TBC-Ball VIỆT NAM
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƢƠNG
Giảng viên hƣớng dẫn: GS.TS VÕ THANH THU
Sinh viên thực hiện : ĐẶNG SANG NHỰT
MSSV: 1154010590 Lớp: 11DQN03
TP. Hồ Chí Minh, 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ii GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài khóa luận tốt nghiệp của tôi.Các kết quả,
số liệu nghiên cứu trong báo cáo thực tập đƣợc thực hiện tại Công ty TNHH Lon
Nƣớc Giải Khát TBC-Ball Việt Nam, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác.Tôi
hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, 29 tháng 8 năm 2015
Ngƣời cam đoan
Đặng Sang Nhựt
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP iii GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn đến khoa Quản Tị Kinh Doanh Đại Học Công
Nghệ, Giáo sƣ Võ Thanh Thu đã hƣớng dẫn rất tận tình để em có thể hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp. Sự giúp đỡ của cô trong công tác hƣớng dẫn nội dung và kiến
thức để em có thể phân tích một cách rõ ràng, cụ thể bài khóa luận của mình.
Bên cạnh đó em cũng xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể Công Ty TNHH TBC-
Ball Việt Nam đã tạo điều kiện cho em.Trong quá trình thự tập em cũng đã học hỏi
đƣợc nhiều kinh nghiệm thực tế từ phía các anh, chị ở phòng thu mua, đặc biệt là
chị Đăng Châu, chị Bảo Châu, chị Thảo, chị Tuyền, anh Định phòng thu mua đã
nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình thực tập và tiếp tục
hỗ trợ em trong quá trình em thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Tuy đã có nhiều cố gắng trong việc học hỏi kinh nghiệm thực tế và vận dụng
kiến thức đã học vào thực tiễn để viết khóa luận nhƣng do hạn chế về mặt kiến thức
cũng nhƣ thông tin nên bài khóa luận còn nhiều hạn chế, thiếu sót. Vì vậy em kính
mong các thầy cô giáo cùng toàn thể anh chị cho ý kiến đóng góp để em có thể hoàn
chỉnh bài khóa luận của mình tốt hơn.
Trân trọng cảm ơn !
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP iv GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : ĐẶNG SANG NHỰT
MSSV : 1154010590.
Khoá : 2011-2015
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
2. Bộ phận thực tập
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………
Đơn vị thực tập
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP v GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên: Đặng Sang Nhựt
Mã số sinh viên: 1154010590
Lớp: 11DQN03
Tên đề tài: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG LOGISTICS
CỦA CÔNG TY TNHH TBC-Ball VIỆT NAM
Tp Hồ Chí Minh, ngày ….tháng….năm 2015
Giảng viên hƣớng dẫn
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP vi GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài: 1
2. Mục tiêu nghiên cứu: 1
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu: 2
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp 2
CHƢƠNG 1 :CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG LOGISTICS 4
1.1 Tìm hiểu chung về hoạt động logistics tại công ty 4
1.1.1 Khái niệm logistics 4
1.1.2 Đặc điểm logistics 4
1.1.3 Phân loại logistics 5
1.1.3.1 Dịch vụ logistic chủ yếu 5
1.1.3.2 Dịch vụ logstics liên quan vận tải 5
1.1.3.3 Dịch vụ logistics liên quan khác 6
1.2 Vai trò của hoạt động logistics đối với công ty 6
1.3 Hiệu quả hoạt động logistic 6
1.3.1 Khái niệm về hiệu quả hoạt động logistics 6
1.3.2 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động logistics 7
1.3.2.1 Tỷ số lợi nhuận hoạt động so với doanh thu 7
1.3.2.2 Thị phần hoạt động logistics trong tổng doanh thu 7
1.3.2.3 Hiệu quả sử dụng vốn 7
1.3.2.4 Hiệu quả sử dụng chi phí 8
1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động logistics 9
1.4.1 Nhân tố bên trong doanh nghiệp 9
1.4.1.1 Đội ngũ kỹ thuật 9
1.4.1.2 Cơ sở vật chất 9
1.4.2 Nhân tố bên ngoài 10
1.4.2.1 Tình hình kinh doanh xuất nhập khẩu 10
1.5 Hệ thống quản lí hoạt động logistcs của công ty 10
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 11
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP vii GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG LOGISTICS HIỆN NAY Ở
CÔNG TY TNHH TBC-BALL VIỆT NAM 12
2.1 Tổng quan về công ty, quá trình hình thành và phát triển công ty 12
2.1.1 Chức năng, nhiệm vụ và định hƣớng phát triển của công ty 12
2.1.1.1 Chức năng 12
2.1.1.2 Nhiệm vụ 12
2.1.1.3 Định hƣớng 13
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty 14
2.1.2.2 Nhiệm vụ các phòng ban trong công ty 14
2.1.3 Hoạt động chính của công ty 15
2.1.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ năm 2012
đến năm 2014 16
2.2 Thực trạng về hoạt động logistics tại công ty TNHH TBC-Ball Việt Nam18
2.2.1. Tình hình sử dụng dịch vụ logistics của công ty 18
2.2.2 Hệ thống quản lý hoạt động logistics tại công ty 29
2.2.2.1 Các phòng ban trực tiếp điều hành hoạt động logistics 29
2.2.2.2 Đội ngũ logistics hiện có của công ty 30
2.2.2.3 Nhà cung cấp dịch vụ logistisc cho công ty 30
2.2.2.4 Quy trình tuyển chọn nhà cung cấp dịch vụ logistics 32
2.2.2.5 Điều kiện tuyển chọn nhà cung cấp 33
2.2.3 Hiệu quả hoạt động logistics của công ty 33
2.2.3.1 Thị phần hoạt động logistics trong tổng doanh thu 33
2.2.3.2 Hiệu quả sử dụng vốn 34
2.2.3.3 Hiệu quả sử dụng chi phí 34
2.3 Đánh giá kết quả hoạt động logistics tại công ty 34
2.3.1 Những thành công 34
2.3.1.1 Đảm bảo thời gian, giao nhận hàng 34
2.3.1.2 Sử dụng chi phí có hiệu quả 35
2.3.1.3 Tạo ra doanh thu cho công ty 35
2.3.2 Những tồn tại trong hoạt động logistics tại công ty TNHH TBC-
Ball Việt Nam 35
2.3.2.1 Nguồn nhân lực cho hoạt động logistics còn thiếu 35
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP viii GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
2.3.2.2 Hoạt động logistics thiếu chuyên nghiệp 36
2.3.2.3 Chƣa quan tâm công tác đào tạo nghiệp vụ logistics cho nhân
viên 37
2.3.2.3 Quản lý hoạt động logistics còn chồng chéo giữa các phòng
ban trong công ty 37
2.3.3 Nhân tố tác động đến hoạt động logistics 37
2.3.3.1 Nhân tố bên trong doanh nghiệp 37
2.3.3.1.1 Đội ngũ kỹ thuật 37
2.3.3.1.2 Cơ sở vật chất 38
2.3.3.2 Nhân tố bên ngoài 38
2.3.3.2.1 Tình hình kinh doanh xuất nhập khẩu 38
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 39
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TẠI
CÔNG TY TNHH TBC-BALL VIỆT NAM 40
3.1 Định hƣớng phát triển của công ty đến năm 2020 40
3.2 Giải pháp, cơ sở để thực hiện và điều kiện để thực hiện giải pháp 40
3.2.1. Giải pháp 1: : Phát triển đội ngũ nhân viên logistics chuyên
nghiệp 40
3.2.1.1 Nội dung giải pháp 40
3.2.1.2 Điều kiện thực hiện giải pháp 41
3.2.1.4 Kết quả dự kiến khi thực hiện giải pháp 41
3.2.2 Giải pháp 2: Tổ chức lại hoạt động logistics để nâng cao khả
năng hoạt động, chuyên nghiệp hơn trong hoạt động 42
3.2.2.1 Nội dung giải pháp 42
3.2.2.2 Điều kiện thực hiện giải pháp 43
3.2.2.3 Kết quả dự kiến khi thực hiện giải pháp 43
3.2.3. Giải pháp 3: Tăng cƣờng hoạt động đào tạo nghiệp vụ logistics
cho nhân viên 43
3.2.3.1 Nội dung giải pháp 43
3.2.3.2 Điều kiện thực hiện giải pháp 44
3.2.3.3 Kết quả dự kiến khi thực hiện giải pháp 44
3.2.4 Giải pháp 4: Thống nhất cơ chế quản lý hoạt động logistics 44
3.2.3.1 Nội dung giải pháp 44
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ix GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
3.2.3.2 Điều kiện thực hiện giải pháp 45
3.2.3.3 Kết quả dự kiến khi thực hiện giải pháp 45
3.2.5 giải pháp 5: Giải quyết các nhu cầu dịch vụ logistics trong ngắn
hạn để đáp ứng hoạt động logistics của công ty 45
3.2.5.1 Nội dung giải pháp 45
3.2.3.2 Điều kiện thực hiện giải pháp 46
3.2.3.3 Kết quả dự kiến đạt đƣợc khi thực hiện giải pháp 46
3.4 Kiến nghị 46
3.4.1 Kiến nghị với công ty 46
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 47
KẾT LUẬN 48
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 49
PHỤ LỤC 51
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP x GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
CBA :Đánh giá chi phí – lợi ích
CEA :Đánh giá chi phí – hiệu quả
CEA :Đánh giá chi phí – hiệu quả
CMA: Đánh giá chọn chi phí tối thiểu
CUA :Đánh giá chi phí – khả dụng
D/O: delivery order
GS.TS : giáo sƣ-tiến sĩ
NĐ-CP: nghị định-Chính Phủ
Supply chain: chuỗi cung ứng
TNHH :trách nhiệm hữu hạn
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP xi GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
DANH MỤC BẢNG BIỂU BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức Công Ty TBC-Ball Việt Nam 14
Lƣu đồ 2.1: quy trình sử dụng logistics tại công ty TBC-Ball 19
Bảng 2.1 số lƣợng vận tải qua các công ty dịch vụ 21
Bảng 2.2 Thống kê chi phí chi trả cho các nhà cung cấp dịch vụ 25
Lƣu đồ 2.2 : quy trình tuyển chọn nhà cung cấp mới 32
Bảng 2.3 doanh thu công ty và giá trị chi trả cho nhà cung cấp dịch vụ logistics 34
Biểu đồ 1.1 kim ngạch xuất nhập khẩu của việt năm từ năm 2012 đến hết quý 1 năm
2015 10
Biểu đồ 2.1: Doanh thu theo quý giai đoạn 2012-2014 16
Biểu đồ 2.2 thống kê số lƣợng chuyển giao quý I và II năm 2013 22
Biểu đồ 2.3 thống kê số lƣợng chuyển giao quý III và IV năm 2013 23
Biểu đồ 2.4 thống kê số lƣợng chuyển giao quý I và II năm 2014 23
Biểu đồ 2.5 thống kê số lƣợng chuyển giao quý III và IV năm 2014 24
Biểu đồ 2.6 thống kê số lƣợng chuyển giao quý I năm 2015 24
Biểu đồ 2.7 chi phí chi trả quý III và IV năm 2012 26
Biểu đồ 2.8 chi phí chi trả quý I và II năm 2013 27
Biểu đồ 2.9 chi phí chi trả quý III và IV năm 2013 27
Biểu đồ 2.10 chi phí chi trả quý I và II năm 2014 28
Biểu đồ 2.11 chi phí chi trả quý III và IV năm 2014 28
Biểu đồ 2.12 chi phí chi trả quý I năm 2015 29
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Logistics - Thị trƣờng mới chỉ ở giai đoạn đầu của sự phát triển ở Việt Nam,
nhƣng so với các quốc gia và vùng lãnh thổ Châu Á, thì thị trƣờng này có sự tăng
trƣởng nhanh về kinh tế, đặc biệt là sản xuất và bán lẻ. Đó là những yếu tố quan
trọng quyết định sự thành công của logistics.Việt Nam đang bƣớc vào thời kì hội
nhập nên các công ty thƣờng sử dụng thuê ngoài logistics nhƣ giải pháp giúp công
ty vƣợt qua khó khăn ban đầu trong việc thâm nhập thị trƣờng mới . Tuy thuê ngoài
mang nhiều thuận lợi cho doanh nghiệp nhƣ giảm đmả bảo hiệu quả do thông hiểu
các nhu cầu điạ phƣơng, kinh nghiệm trong việc cung cấp dịch vụ tuy nhiên đó
cũng chính mang lại nhiều khó khăn nhƣ qua nhiều khâu quản lý trung gian gây mất
thời gian và kiểm soát rủi ro.
Qua đó, có thể thấy hoạt động thuê ngoài đặc biệt là dịch vụ logistics sẽ giúp
công ty dễ dang hơn trong việc tiếp cận thị trƣờng xuất nhập khẩu, là một công ty
có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài thì việc sử dụng thuê ngoài logistics của các công ty
logistics nội địa sẽ giúp công ty tiết kiệm hơn, tại Công Ty TNHH TBC-Ball Việt
Nam hoạt động logistics là mắc xích quan trọng, đóng vai trò điều phối việc xuất-
nhập và phân phối nguyện vật liệu, thành phẩm. Tuy công ty đã đi vào hoạt động
khá lâu nhƣng vẫn chủ yếu sử dụng dịch vụ logistics từ các đối tác bên ngoài mà
công ty không xây dựng riêng cho mình một đội ngũ logistics vững mạnh, hơn nữa
việc quản trị các nhà cung cấp dịch vụ vẫn chƣa thật chặt chẽ, qua thời gian thực tập
tại công ty em đã quyết định chọn đề tài: giải pháp hoàn thiện hoạt động logistics
của Công Ty TNHH TBC-Ball Việt Nam” để viết đề tài khóa luận tốt nghiệp tìm
hiểu rõ hơn nguyên nhân việc quản trị và điều hành các nhà thầu dịch vụ từ đó có
thể đề xuất các giải pháp nâng hoàn thiện hoạt động logistics tại đây. Ngoài ra, đây
còn là cơ hội để em tìm hiểu thêm về hoạt động logistics và cơ chế hoạt động thực
tiễn của một công ty thực tế áp dụng kinh nghiệm đó vào công tác quản lý và công
việc về sau.
2 . Mục tiêu nghiên cứu:
- Phân tích tình hình hoạt động logistics của Công Ty TNHH TBC-Ball Việt
Nam nhằm rút ra đƣợc những thành công cần phát huy ; những tồn tại yếu kém cần
khắc phục ; tìm hiểu những nhân tố tác động
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động logistics của Công Ty TNHH
TBC-Ball Việt Nam
Để thực hiện mục tiêu luận văn , nhiệm vụ nghiên cứu đặc ra là :
Thu thập tài liệu lý thuyết về hoạt động Logistics của 1 công ty.
Thu thập số liệu phản ánh tình hình hoạt động Logictics tại Công Ty TNHH
TBC-Ball Việt Nam
Xây dựng biểu bảng và các chỉ tiêu đánh giá hoạt động Logictics tại Công Ty
TNHH TBC-Ball Việt Nam
Nhận xét, đánh giá những thành công cần phát huy ; những tồn tại yếu kém
cần khắc phục ; tìm hiểu những nhân tố tác động của hoạt động Logictics tại Công
Ty TNHH TBC-Ball Việt Nam
Đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động logistics của Công Ty TNHH
TBC-Ball Việt Nam
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Về đối tƣợng nghiên cứu:
Hoạt động của phòng logistics tại công ty TNHH TBC-Ball Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu :
Công ty TNHH TBC-Ball Việt Nam tại số 18 khu công nghiệp Vsip 2 , Tân
Uyên, Bình Dƣơng.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả để mô tả tình hình sản xuất , kinh
doanh và quản trị dịch vụ logistics tại công ty trong thời gian nghiên cứu.
Phƣơng pháp so sánh dùng để so sánh kết quả đạt đƣợc nhằm đánh giá hiệu
quả quản trị dịch vụ logistics tại doanh nghiệp so với mặt bằng chung.
Ngoài ra luận văn còn sử dụng các phƣơng pháp nhƣ:
Phƣơng pháp chuyên gia: đây là phƣơng pháp hỏi ý kiến thực tế các
quản lý trực tiếp từ đó xin ý kiến xây dựng mang tính đổi mới.
Nghiên cứu tại bàn: đây là phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết qua việc
tổng hợp các lý thuyết, số liệu phục vụ nghiên cứu, so sánh, thống kê, tìm hiểu về
các khái niệm, định nghĩa.
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Khóa luận gồm 3 chƣơng:
chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động logistics
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 3 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
Đây là chƣơng cung cấp các kiến căn bản giúp cho sinh viên có thể phần nào
hiểu đƣợc hoạt động logistics của công ty, giúp sinh viên biết đƣợc cách tìm hiểu và
đành giá hoạt động này.
Chƣơng 2: : Thực trạng hoạt động logistics hiện nay ở công ty TNHH
TBC-Ball Việt Nam
Đƣa ra các số liệu thực tế từ hoạt động công ty từ đó có thể giúp việc đánh
giá các tồn tại, ƣu điểm trong hoạt động logistics của công ty, từ đó giúp cho việc
đƣa ra các giải pháp của công ty trong chƣơng 3.
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động logistics tại công ty TNHH
TBC-Ball Việt Nam
Chƣơng 3 cũng là chƣơng cuối của khóa luận đây là chƣơng đƣa ra các ý
kiến cá nhân sau khi tìm hiểu về hoạt động logistics của công ty từ đó đề nghị mong
công ty xem xét ngày càng hoàn thiện hơn hoạt động logistics tại công ty.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 4 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
CHƢƠNG 1 :CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG LOGISTICS
1.1 Tìm hiểu chung về hoạt động logistics tại công ty
1.1.1 Khái niệm logistics
Logistics là quá trình xây dựng kế hoạch, cung cấp và quản lý việc chu
chuyển và lƣu kho có hiệu quả hàng hoá, dịch vụ và các thông tin liên quan từ nơi
xuất xứ đến nơi tiêu thụ vì mục tiêu đáp ứng nhu cầu của khách hàng (World
Marintime Unviersity- Đại học Hàng Hải Thế Giới, D. Lambert 1998).
Theo điều 233 luật thƣơng mại Việt Nam dịch vụ logistics đƣợc hiểu là:
Dịch vụ logistics là hoạt động thƣơng mại, theo đó thƣơng nhân tổ chức thực
hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lƣu kho, lƣu bãi,
làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tƣ vấn khách hàng, đóng gói bao bì,
ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hoá theo
thoả thuận với khách hàng để hƣởng thù lao. Dịch vụ logistics đƣợc phiên âm theo
tiếng Việt là dịch vụ lô-gi-stíc.
1.1.2 Đặc điểm logistics
- Thứ nhất, dịch vụ logistics do thƣơng nhân thực hiện một cách chuyên
nghiệp, thƣơng nhân cung ứng dịch vụ logistics phải đáp ứng đủ cá điều kiện về
phƣơng tiện thiết bị, công cụ đảm bảo tiêu chuẩn an toàn, kỹ thuật và có đội ngũ
nhân viên đáp ứng yêu cầu.( điều 234 luật thƣơng mại Việt Nam).
- Thứ hai, dịch vụ logistics là bƣớc phát triển cao hơn và hoàn chỉnh hơn các
dịch vị liên quan đến hàng hóa nhƣ vận tải, đóng gói bao bì, giao nhận hàng hóa,
lƣu kho, lƣu bãi. Thƣơng nhân cung ứng dịch vụ logistics có thể cung cấp các dịch
vụ riêng lẻ nhƣ thuê tàu, đóng gói hàng háo, làm thủ tục hải quan, đăng ký mã
hiệu… hoặc cung cấp những dịch vụ trọn gói từ kho đến bãi. Thƣơng nhân cung cấp
dịch vụ logistics thực hiện dịch vụ theo chuỗi, có sự sắp xếp hợp lý nhằm tiết kiệm
chi phí, thời gian từ nhận hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, vận chuyển, lƣu
kho, lƣu bãi, chuẩn bị giấy tờ, làm thủ tục hải quan và giao hàng tới cho ngƣời
nhận. Thƣơng nhân cung ứng dịch vụ logistics đƣợc hƣởng thù lao từ dịch vụ do
mình cung ứng.( theo khái niệm logistics).
- Thứ ba, dịch vụ logistics có vai trò quan trọng đối với quá trình sản xuất
kinh doanh của công ty. Dịch vụ logistics có thể hỗ trợ toàn bộ các khâu trong trong
hoạt động công ty, từ chuẩn bị nguyên vật liệu, sản xuất đến khi sản phẩm đƣợc đƣa
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 5 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
ra khỏi công ty đến tay ngƣời tiêu dùng. Các công ty sử dụng dịch vụ logistics nhằm
mục đích đƣa hàng hóa tới tay ngƣời tiêu dùng nhanh chóng, hạn chế tối đa rủi ro,
và phải trả thù lao. Tuy nhiên, mức phí này thấp hơn nhiều so với chi phí đầu tƣ tự
thực hiện.
- Thứ tư, dịch vụ logistics đƣợc thực hiện trên cơ sở hợp đồng song vụ có
tính đền bù. Tùy thuộc vào mức độ sử dụng dịch vụ của khách hàng, nội dung hợp
đồng có thể đơn giản hoặc phức tạp.
1.1.3 Phân loại logistics
Điều 4 Nghị định 140/2007/NĐ-CP, ngày 05/09/2007, quy định chi tiết Luật
Thƣơng mại về điều kiện kinh doanh dịch vụ lô-gi-stíc và giới hạn trách nhiệm đối
với thƣơng nhận kinh doanh dịch vụ lô-gi-stíc, thì dịch vụ lô-gi-stíc đƣợc phân loại
thành:
1.1.3.1 Dịch vụ logistic chủ yếu
Các dịch vụ lô-gi-stíc chủ yếu, bao gồm:
Dịch vụ bốc xếp hàng hóa, bao gồm cả hoạt động bốc xếp container;
Dịch vụ kho bãi và lƣu giữ hàng hóa, bao gồm cả hoạt động kinh
doanh kho bãi container và kho xử lý nguyên liệu, thiết bị;
Dịch vụ đại lý vận tải, bao gồm cả hoạt động đại lý làm thủ tục hải
quan và lập kế hoạch bốc dỡ hàng hóa;
Dịch vụ bổ trợ khác, bao gồm cả hoạt động tiếp nhận, lƣu kho và quản
lý thông tin liên quan đến vận chuyển và lƣu kho hàng hóa trong suốt cả chuỗi lô-
gi-stíc; hoạt động xử lý lại hàng hóa bị khách hàng trả lại, hàng hóa tồn kho, hàng
hóa quá hạn, lỗi mốt và tái phân phối hàng hóa đó; hoạt động cho thuê và thuê mua
container.
1.1.3.2 Dịch vụ logstics liên quan vận tải
Các dịch vụ lô-gi-stíc liên quan đến vận tải, bao gồm:
Dịch vụ vận tải hàng hải;
Dịch vụ vận tải thủy nội địa;
Dịch vụ vận tải hàng không;
Dịch vụ vận tải đƣờng sắt;
Dịch vụ vận tải đƣờng bộ;
Dịch vụ vận tải đƣờng ống.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 6 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
1.1.3.3 Dịch vụ logistics liên quan khác
Các dịch vụ lô-gi-stíc liên quan khác, bao gồm:
Dịch vụ kiểm tra và phân tích kỹ thuật;
Dịch vụ bƣu chính;
Dịch vụ thƣơng mại bán buôn;
Dịch vụ thƣơng mại bán lẻ, bao gồm cả hoạt động quản lý hàng lƣu
kho, thu gom, tập hợp, phân loại hàng hóa, phân phối lại và giao hàng;
Các dịch vụ hỗ trợ vận tải khác.
Tại TBC-Ball công ty sử dụng rất nhiều dịch vụ logistics nhƣ quản lý lƣu kho, phân
phối giao hàng, các dịch vụ logistics về vận tải.
1.2 Vai trò của hoạt động logistics đối với công ty
Logistics có vai trò quan trọng trong việc tối ƣu hóa chu trình luân
chuyển của sản xuất kinh doanh từ khâu đầu vào nguyên vật liệu, phụ kiện, Tới
sản phẩm cuối cùng đến tay khách hàng sử dụng.
Logistics cũng là hoạt động thúc đẩy tiến độ và đảm bảo yếu tố thời
gian -địa điểm trong việc đƣa hàng hóa đến tay khách hàng
Góp phần nâng cao hiều quả quản lý, giảm thiểu chi phí trong quá
trình sản xuất, tăng sức cạnh tranh cho các doanh nghiệp: quá trình sản xuất kinh
doanh tinh giản mà hiệu quả, góp phần tăng sức cạnh tranh trên thị trƣờng.
Logistics góp phần gia tăng giá trị kinh doanh của các doanh nghiệp
vận tải giao nhận.
Logistics phát triển góp phần mở rộng thị trƣờng trong buôn bán quốc
tế.
Logistics hỗ trợ nhà quản lý ra quyết định chính xác trong hoạt động
sản xuất kinh doanh
1.3 Hiệu quả hoạt động logistic
1.3.1 Khái niệm về hiệu quả hoạt động logistics
“Hiệu quả kinh tế của một hiện tƣợng (hoặc quá trình) kinh tế là một phạm
trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực, tiền
vốn) để đạt đƣợc mục tiêu xác định”. Từ khái niệm khái quát này, có thể hình thành
công thức biễu diễn khái quát phạm trù hiệu quả kinh tế nhƣ sau:
H = K/C (1)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 7 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
Với H là hiệu quả kinh tế của một hiện tƣợng (quá trình kinh tế) nào
đó; K là kết quả thu đƣợc từ hiện tƣợng (quá trình) kinh tế đó và C là chi phí toàn
bộ để đạt đƣợc kết quả đó. Và nhƣ thế cũng có thể khái niệm ngắn gọn: hiệu quả
kinh tế phản ánh chất lƣợng hoạt động kinh tế và đƣợc xác định bởi tỷ số giữa kết
quả đạt đƣợc với chi phí bỏ ra để đạt đƣợc kết quả đó.
Từ định nghĩa về hiệu quả kinh tế nhƣ đã trình bày ở trên, chúng ta có
thể hiểu hiệu quả kinh tế của hoạt động logistics là một phạm trù kinh tế phản ánh
trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và tiền
vốn) nhằm đạt đƣợc mục tiêu mà doanh nghiệp đã xác định.
1.3.2 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động logistics
1.3.2.1 Tỷ số lợi nhuận hoạt động so với doanh thu
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (Tỷ suất sinh lời trên doanh thu, Suất sinh lời
của doanh thu, Hệ số lãi ròng) là một tỷ số tài chính dùng để theo dõi tình hình sinh
lợi củacông ty cổ phần. Nó phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận ròng dành cho cổ đông
và doanh thu của công ty.
1.3.2.2 Thị phần hoạt động logistics trong tổng doanh thu
hiểu theo nghĩa thông thƣờng thì ta có: “Thị phần là phần thị trƣờng tiêu thụ
sản phẩm mà doanh nghiệp chiếm lĩnh.” nhƣng ở đây trong khái niệm về hoạt động
logistics và phân tích nó dƣới hình thức cạnh tranh với các hoạt động khác của công
ty thì chúng ta có thể hiểu là thị phần ở đây muốn nói đến là việc việc sử
dụng logistics của doanh nghiệp so với các hoạt động khác mà công ty đang thực
hiện trong tổng hoạt động .
1.3.2.3 Hiệu quả sử dụng vốn
Thực ra, muốn có các yếu tố đầu vào doanh nghiệp cần có vốn kinh doanh,
nếu thiếu vốn mọi hoạt động của doanh nghiệp hoặc đình trệ hoặc kém hiệu quả. Do
đó các nhà kinh tế cho rằng chỉ tiêu sử dụng vốn là một chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh
tổng hợp. .Ở đây có thể đƣa ra một số công thức đƣợc coi là để đánh giá hiệu quả sử
dụng đồng vốn và từng bộ phận vốn của doanh nghiệp:
· Số vòng quay toàn bộ vốn (SV
V
):
SV
V
= TR/V
KD
Với SV
V
là số vòng quay của vốn. Số vòng quay vốn càng lớn
hiệu suất sử dụng vốn càng lớn.
ngoài ra chúng ta còn có các chỉ tiêu khác nhƣ:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 8 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
Hiệu quả sử dụng vốn cố định· „
Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động
1.3.2.4 Hiệu quả sử dụng chi phí
Trƣớc tiên chúng ta cần biết khái niệm về chi phí đƣợc sử dụng rộng rãi
trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán, “ Chi phí của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền
của hao phí lao động sống, hao phí lao động vật hoá và chi phí cần thiết khác mà
doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ
nhất định”.
Các loại đánh giá hiệu quả chi phí
Đánh giá chọn chi phí tối thiểu (CMA)
Đánh giá chi phí – hiệu quả (CEA)
Đánh giá chi phí – khả dụng (CUA)
Đánh giá chi phí – lợi ích (CBA)
Phƣơng thức đánh giá
Đánh giá chi phí hiệu quả bán phần
Nghiên cứu so sánh chi phí
Nghiên cứu chi phí bệnh tật
Nghiên cứu mô tả chi phí hiệu quả
Nghiên cứu mô tả chi phí
Tính ba chiều của Kinh tế học lâm sàng
Đánh giá chi phí – hiệu quả (CEA)
• Hiệu quả đƣợc đo đếm bằng các đơn vị thƣờng thấy (vd số người được đào
tạo, số xy lanh sạch được cấp cho người sử dụng)
Có thể thực hiện CEA trong điều kiện hạn chế về kinh phí
Tỷ số chi phí hiệu quả trung bình
Là tỷ số giữa chi phí ròng chia cho tổng hiệu quả về y tế thu đƣợc, vd chi phí
cho phòng tránh đƣợc 1 trƣờng hợp hay chi phí cho một năm sống tăng thêm.Tỷ số
này cho chúng ta biết khả năng chi trả chịu đƣợc cho 1 can thiệp.Tỷ số CE tăng
thêm. Khi so sánh các can thiệp có hiệu quả tăng tuần tự, tỷ số CE tăng thêm là tỷ
số của phần chênh lệch chi phí chia cho chênh lệch của tổng hiệu quả của hai can
thiệp.
Tỷ số này xác định hiệu suất của một can thiệp này so với 1 can thiệp khác
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 9 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động logistics
1.4.1 Nhân tố bên trong doanh nghiệp
1.4.1.1 Đội ngũ kỹ thuật
– Nhân lực : Bao gồm tất cả các tiềm năng của con ngƣời trong một tổ chức
hay xã hội (kể cả những thành viên trong ban lãnh đạo doanh nghiệp) tức là tất cả
các thành viên trong doanh nghiệp sử dụng kiến thức, khả năng, hành vi ứng xử và
giá trị đạo đức để thành lập, duy trì và phát triển doanh nghiệp.
Đội ngũ kỹ thuật trong hoạt động chính là lực lƣợng nồng cốt trong công
việc điều phối các quá trình hoạt động logistics, càng có đội ngũ lành nghề thì hoạt
động diễn ra sẽ thuận lợi cho hoạt động cho bất kỳ hoạt động của doanh nghiệp nào:
Ở đây có thể chia ra nhƣ sau:
Đội ngũ nhân viên văn phòng thực hiện các chức năng về quản trị, tìm
hiểu , sắp xếp các lịch làm việc, xây dựng quy trình phù hợp cho từng doanh
nghiệp.
Đội ngũ thứ hai chính là đội ngũ lao động trực tiếp tham gia vào quá
trình vận tải, đóng gói hàng hóa sản phẩm…
1.4.1.2 Cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất chính là công cụ hỗ trợ cho đội ngũ nhân thực thực hiện tuần
tự các quá trình diễn ra quá trình logistics
Ở đây có thể kể ra các cơ sở vật chất hạ tầng cơ bản phục vụ cho hoạt động
logistics
Lƣu trữ
Kho: có thể là kho lạnh hoặc kho khô tùy theo mục đích và lọa hàng xác định
Bao bì: tùy mỗi loại mặt hàng mà bao bì cũng trở nên cần thiết để có thể đảm
bảo cho việc lƣu trữ hàng hóa trong việc vận chuyển đƣờng dài hay thời gian lâu
Các công cụ hỗ trợ tại chỗ nhƣ hệ thống xe nâng, pallets để kê hàng hóa, lót
sàn container…
Vận tải
Các loại xe vận tải ,thƣờng trong vận tải ở đây chính là các loại có thể
chuyên chở container nhƣ : xe đầu kéo, các sà-lan, tàu biển, máy bay,…
Hệ thống đƣờng; đƣờng nội bộ, đƣờng xá công cộng
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 10 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
Điểm tiếp nối: có thể là các bãi container hay các cảng phục vụ quá trình
trung chuyển,tại đây lại có các trang thiết bị nhƣ cân, cần cẩu, cầu cảng…
Hệ thống máy tính điện tử: áp dụng công nghệ thông tin trong việc đảm bảo
vận hành , quản lý các quá trình của logistics.
1.4.2 Nhân tố bên ngoài
1.4.2.1 Tình hình kinh doanh xuất nhập khẩu
Qua biểu đồ về thống kê kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam có thể cho
ta thấy đƣợc tổng quan về tình hình kinh doanh sản xuất của các doanh nghiệp chế
xuất và sử dụng nhiều các nguyên liệu ngoại nhập. Trong tình hình ngành xuất nhập
khẩu tăng trƣởng thì đóng vai trò quan trọng chính là hoạt động logistics tại các
công ty doanh nghiệp và các công ty cung cấp dịch vụ liên quan cho thấy tìm năng
thị trƣờng và kiểm soát hiệu quả chi phí liên quan.
1.5 Hệ thống quản lí hoạt động logistcs của công ty
Logistics không phải là hoạt động đơn lẻ mà là một chuỗi các hoạt động liên
tục có liên quan mật thiết với nhau, tác động qua lại lẫn nhau, đƣợc thực hiện một
các khoa học và hệ thống qua các bƣớc: nghiên cứu, hoạch định, tổ chức, quản lý,
thực hiện, kiểm tra, kiểm soát và hoàn thiện. logistics là quá tình liên quan đến
nhiều hoạt động khác nhau từ xây dựng chiến lƣợc đến thực hiện chiến lƣợc dồng
thời là quá trình bao trùm mọi yếu tố tạo nên sản phẩm từ yếu tố đầu vào đến giai
đoạn cuối cùng tiêu thụ sản phẩm.
114.6
132.2
150
35.7
114.3
131.3
148
37.5
0
20
40
60
80
100
120
140
160
2012 2013 2014
quý 1 năm 2015
tỉ usd
năm
Biểu đồ 1.1 kim ngạch xuất nhập khẩu của việt năm từ năm
2012 đến hết quý 1 năm 2015
Nguồn: tổng cục thống kê
xuất khẩu
nhập khẩu
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 11 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
Dịch vụ khách hàng, hệ thống thông tin, dự trữ, quản trị vật tƣ, vận tải, kho
bãi, quản trị chi phí. Từ đó hệ thống quản lý cần đáp ứng đƣợc nhu cầu này qua việc
phân chia quyền quản lý, chỉ đạo hoạt động chủ yếu, xây dựng quy trình và áp dụng
cả công nghệ thông tin để theo dõi các hoạt động và kiểm soát các rủi ro.
TÓM TẮT CHƢƠNG 1
Chƣơng 1 là chƣơng cơ bản cung cấp cho ta các kiến thức căn bản để có thể
nắm đƣợc các vấn đền cơ bản của hoạt động logistics của công ty, chƣơng 1 còn
đƣa ra tình hình kinh doanh logistics của công ty sotrans từ đó để chúng ta thấy
đƣợc những việc cần thiết cũng nhƣ để xây dựng đƣợc đội ngũ logistics chuyên
nghiệp thì công ty cần có những yếu tố, điều kiện nào. Qua chƣơng 1 chúng ta cần
nắm đƣợc vấn đề cơ bản sau
Logistics là gì ?
Đặc điểm
Việc quản lý logistics đƣợc thực hiện bằng cách nào ?
Làm sao biết đƣợc hoạt động có mang lại lợi ích cho công ty hay
không ?
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 12 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG LOGISTICS HIỆN NAY Ở
CÔNG TY TNHH TBC-BALL VIỆT NAM
2.1 Tổng quan về công ty, quá trình hình thành và phát triển công ty
Nhà máy TBC – Ball Việt Nam đƣợc khởi công xây dựng ngày 12 tháng 6
năm 2011 và chính thức đi vào hoạt động vào tháng 7 năm 2012. Nhà máy là liên
doanh 50:50 giữa Ball Corporation (Mỹ) và Thai Beverage Can Limited – TBC
(Thái Lan). Công ty sử dụng ƣu thế công nghệ từ tập đoàn Ball, là một tập đoàn dẫn
đầu về sản phẩm bao bì. Sau hơn 2 năm hoạt động TBC đã đƣợc cấp chứng nhận
chất lƣợng sản phẩm: ISO 9001:2008
2.1.1 Chức năng, nhiệm vụ và định hƣớng phát triển của công ty
2.1.1.1 Chức năng
Sau khi chính thức hoạt động kinh doanh dƣới hình thức công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên, công ty đã và đang thực hiện tốt các chức năng sản xuất và
kinh doanh theo ngành nghề đƣợc phép: Sản xuất các loại lon nhôm, thực hiện
quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn (không lập cơ sở bán buôn), quyền
phân phối bán lẻ (không lập cơ sở bán lẻ) các hàng hóa: lon nhôm rỗng, nắp lon
nhôm, vỏ lon nhôm rỗng và nắp lon nhôm nhập khẩu và phân phối là sản phẩm mới
100%.
Trong đó công ty đặc biệt chú trọng tới hoạt động chính là nhập khẩu nguyên
vật liệu phục vụ sản xuất và phân phối sản phẩm trong thị trƣờng nội địa Việt Nam.
2.1.1.2 Nhiệm vụ
Thực hiện đúng các quy định về hoạt động mua bán hàng hóa và hoạt
động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa đối với công ty có vốn đầu tƣ trực
tiếp nƣớc ngoài vào Việt Nam.
Tuân thủ các điều ƣớc quốc tế, lộ trình thực hiện hoạt động mua bán
hàng hóa và hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa.
Đảm bảo đáp ứng đầy đủ các yêu cầu kho bãi, thực hiện tốt các yêu
cầu bảo vệ môi trƣờng, phòng chống cháy nổ, an ninh trật tự theo quy định của pháp
luật Việt Nam.
Thực hiện chế độ báo cáo tài chính, chế độ báo cáo thống kê theo các
qui định của pháp luật Việt Nam.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 13 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
Thực hiện dự án lon nhôm đúng tiến độ và qui mô đã đăng ký trong
các hồ sơ đăng ký và giấy chứng nhận đầu tƣ.
Không ngừng phát triển và thúc đẩy trong lĩnh vực sản xuất lon nhôm.
Tận dụng dòng tiền tự do và nguồn thu nhập để gia tăng giá trị của
nhà đầu tƣ.
Tuân thủ chính sách chất lƣợng, liên tục cải tiến trong mọi lĩnh vực
bao gồm con ngƣời, quá trình, sản phẩm và dịch vụ.
2.1.1.3 Định hƣớng
Mục tiêu phát triển lâu dài của Công ty là trở thành một sự lựa chọn đáng tin
cậy của khách hàng, một đối tác hàng đầu khi khách hàng có nhu cầu về lon nhôm
hai mảnh.
Sứ mệnh “ cung cấp bao bì nhôm và các dịch vụ có chất lƣợng cao nhất để
đáp ứng mong đợi của khách và hơn thế nữa; chú trọng và đáp ứng các nhu cầu của
khách hàng nội bộ cũng bên ngoài; bồi dƣỡng đội ngũ nhân viên tận tâm trong việc,
không ngừng theo đuổi sự vƣợt trội trong sản phẩm, dịch vụ và con ngƣời; tạo một
môi trƣờng làm việc an toàn và tích cực; xây dựng mối quan hệ hợp tác với nhà
cung cấp; nâng cao giá trị nhà đầu tƣ và trở thành một thành viên kiểu mẫu của
cộng đồng”.
Để thực hiện đƣợc sứ mệnh này đòi hỏi TBC-Ball phải luôn luôn tự hoàn
thiện mình nhằm mang lại chất lƣợng tốt nhất cho sản phẩm – đảm bảo luôn luôn
mang lại sự hài lòng đối với khách hàng. Điều này thể hiện rõ trong mục tiêu kinh
doanh của Công ty:
Không ngừng cải tiến dây chuyền sản xuất để mang đến khách hàng chất
lƣợng sản phẩm tốt nhất.
Các sản phẩm ra đời đều đáp ứng tốt các tiêu chuẩn kỹ thuật, an toàn, thân
thiện với ngƣời sử dụng.
Phát triển dịch vụ chăm sóc khách hàng, phục vụ nhu cầu khách hàng một
cách tối đa.
Thỏa mãn nhu cầu khách hàng bằng việc cho ra đời những sản phẩm có chất
lƣợng tốt nhất.