Nội dung
1/ BIỂU HIỆN LÂM SÀNG Ở THAI PHỤ
GẦN GIỐNG NHƯ BỆNH LÝ TIM MẠCH
2/ NHỮNG THAY ĐỔI VỀ ECG, SIÊU ÂM
TIM, XQ NGỰC Ở THAI PHỤ
3/ TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH LÝ TIM
MẠCH Ở THAI PHỤ
Thay đổi Tỷ lệ thay đổi
V máu
+35%
V huyết tương
+45%
V tế bào máu
+20%
Cung lượng tim
+40%
V nhát bóp
+30%
Tần số tim
+15%
p lực TM đùi
+15mmHg
Kháng lực ngoại biên
+15
HA trung bình
-15 %
HA tâm thu
-15 mmHg
HA tâm trương
0-15 mmHg
HA tm trung tâm
10-20 mmHg
Sơ lược sự thay đổi sinh lý TM ở sản phụ tuần thứ 40 so
với lúc khơng mang thai
1/ Biểu hiện lâm sàng
TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ
Giảm khả năng gắng sức NHÌN
Mệt mỏi Tăng thông khí
Khó thở Phù ngoại biên
Khó thở khi nằm Dãn tm cổ, Mao mạch đập
Hồi hộp SỜ
Nhức đầu nhẹ Diệän đập thất trái thay đổi, thất phải
Ngất Diện đập ĐM phổi
NGHE
Ran ở phổi
T1 mạnh, tách đôi
Gia tăng tách đôi của T2
m thổi giữa tâm thu
AT liên tục của tm cổ or của mm vú
AT tâm trương hiếm gặp
Cardiac problems in pregnancy
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG Ở THAI PHỤ GẦN GIỐNG NHƯ BỆNH LÝ TM
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG Ở THAI PHỤ GẦN GIỐNG NHƯ BỆNH LÝ TM
TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG
Giảm khả năng gắng sức và mệt mỏi:
Do tăng cân nhiều và do thiếu máu
Khó thở:
50% trước tuần 19 của thai
76% khoảng tuần 31 của thai
Khó thở khi nằm :
Ở tháng cuối của thai kỳ do tử cung
ép vào cơ hoành
Hồi hộp :
TC thường gặp do tăng tuần hoàn của
thai thường không kèm RLN
Nhức đầu nhẹ, ngất :
TC ép vào tm chủ dưới máu về tim
kém CLT
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG Ở THAI PHỤ GẦN GIỐNG NHƯ BỆNH LÝ TM
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG Ở THAI PHỤ GẦN GIỐNG NHƯ BỆNH LÝ TM
KHÁM LÂM SÀNG
1/ NHÌN
Tăng thông khí :
Dễ nhầm với tr/c khó thở do sự tăng
progesterol ảnh hưởng đến trung tâm hh
Phù chân :
Tăng theo tuổi
Do ↓ AL keo trong HT và ↑ AL tm đùi
TM cổ nổi :
Thấy rõ từ tuần thứ 20 của thai kỳ
2/ SỜ
Mạch:
Nẩy mạnh chìm nhanh nhưng không sụp
nhanh như trong hở van ĐMC
Sờ được diện đập thất trái thay đổi
Sờ được diện đập thất phải
ø Sờ được diện đập đm phổi:
Ở ls II bờ T x.ức giống tr/c của TAĐMP
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG Ở THAI PHỤ GẦN GIỐNG NHƯ BỆNH LÝ TM
3/ NGHE
Ran ẩm 2 đáy phổi:
- Giống tr/c ST sung huyết
- Do ↑ V tử cung và ↑AL ổ bụng xẹp phổi
thứ phát
Tiếng T1 mạnh và tách đôi
- Nghe rõ ls 3-5 bờ T x.ức
- Bắt đầu nghe được tuần thứ 12-20, lớn dần
đến tuần thứ 32 và ↓ dần ở 1 số trường hợp
- T1 về bt sau 2-4 tuần sau sanh
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG Ở THAI PHỤ GẦN GIỐNG NHƯ BỆNH LÝ TM
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG Ở THAI PHỤ GẦN GIỐNG NHƯ BỆNH LÝ TM
Tiếng T2 mạnh và tách đôi
- Tăng khi hít vào, giảm khi thở ra
- Do tăng V th và tăng động thất trái
ATTT
- Giữa tâm thu, cường độ 1-2/6
-Vị trí bờ T x.ức or ổ van ĐM phổi lan hỏm ức
và cổ bên T
-↑ V máu từ thất P lên ĐM phổi, ↑V máu lên
các nhánh đm não của ĐMC
Aâm thổi liên tục
- ATLT của tm cổ nghe rõ hố thượng đòn cạnh
cơ ức đòn chủm bên phải
- ATLT của vú nghe rõ thì tâm thu khoảng ls 2
bờ trái or phải x.ức có khi nghe rõ ls 4 trái or
phải x. ức or cả 2 bên khi bệnh nhân nằm
ngửa, do sự gia tăng V máu qua các mm tuyến vú.
Thường xuất hiện tháng cuối của thai kéo dài sau
sanh
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG Ở THAI PHỤ GẦN GIỐNG NHƯ BỆNH LÝ TM
Aâm thổi tâm trương
Rất hiếm gặp
Do ↑V máu qua van 2 lá or dãn sinh lý vòng
van đm phổi trong lúc mang thai
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG Ở THAI PHỤ GẦN GIỐNG NHƯ BỆNH LÝ TM
2/ NHỮNG THAI ĐỔI VỀ ECG, XQUANG
PHỔI, SIÊU ÂM TIM Ở THAI PHỤ
Tần số tim
Nhòp nhanh xoang thường gặp
Rối loạn nhòp
Thường PAC và PVC hiếm khi có PSVT
Trục QRS
Lệch trái hoặc phải
DIII
Sóng P âm và có Q nhỏ, tr/c này mất khi hít
sâu
V2 và V1
R/S tăng
Đoạn ST và sóng T
ST dưới đường đẳng điện, sóng T dẹt hoặc
âm thường gặp khi sanh mổ hoặc dùng
thuốc giảm co cơ tử cung
1/ Thay đổi trên ECG
NHỮNG THAY ĐỔI VỀ ECG, SA TIM, XQ NGỰC Ở THAI PHỤ
RLN thường gặp nhất là nhịp nhanh xoang,
PAC,PVC
Nhịp tim tăng 10 – 15% so trước mang thai
14 % thai phụ có ST chênh xuống > 1mm
và sóng T dẹt hoặc biên độ thấp trong
cùng chuyển đạo
NHỮNG THAY ĐỔI VỀ ECG, SA TIM, XQ NGỰC Ở THAI PHỤ
2/ Thay đổi trên X quang phổi
NHỮNG THAY ĐỔI VỀ ECG, SA TIM, XQ NGỰC Ở THAI PHỤ
NHỮNG THAY ĐỔI VỀ ECG, SA TIM, XQ NGỰC Ở THAI PHỤ
NHỮNG THAY ĐỔI VỀ ECG, SA TIM, XQ NGỰC Ở THAI PHỤ
3/ Thay đổi trên siêu âm tim
Tăng nhẹ đường kính thất trái tâm thu và tâm trương
Không thay đổi hoặc tăng nhẹ chức năng co bóp thất trái
Đường kính nhó phải thất phải, nhó trái tăng mức độ trung bình
Dãn dần vòng van đm phổi, van hai lá và van ba lá
Hở cơ năng van hai lá, ba lá và van đm phổi
Tràn dòch màng ngoài tim lượng ít
Khảo sát sự thay đổi trên SAT ở 13 người trước và trong
khi mang thaicho thấy:
NHỮNG THAY ĐỔI VỀ ECG, SA TIM, XQ NGỰC Ở THAI PHỤ
7% tăng đk tâm trương
4% tăng đk cuối tâm thu
16% tăng đk nhĩ trái
6% tăng EF
Nghiên cứu của Campos SAT trên 18 sản phụ cho thấy:
NHỮNG THAY ĐỔI VỀ ECG, SA TIM, XQ NGỰC Ở THAI PHỤ
19% tăng đk nhĩ phải
18% tăng đk thất phải
12% tăng đk nhĩ trái
6% tăng đk thất trái
Bề dầy thất trái không thay đổi
28% hở 2 lá, 94% hở 3 lá còn 83% sau 6
tuần sau sanh, 94% hở van ĐM phổi còn
67% sau 6 tuần sau sanh
NHỮNG THAY ĐỔI VỀ ECG, SA TIM, XQ NGỰC Ở THAI PHỤ
PHÂN TẦNG NGUY CƠ CHO THAI PHỤ CĨ BỆNH LÝ TM
NGUY CƠ
THẤP
Sa van 2 lá không kèm hở van có ý nghóa
Hở 2 lá với CN thấ trái bảo tồn
Hẹp 2 lá (NYHA I, II)
Hẹp phổi nhẹ-TB, van sinh học, hở 3 lá
Luồng thông T-P nhỏ (CIA,CIV,PDA)
Phẫu thuật tim mà không gây RLCN tim
TRUNG
BÌNH
RLCN thất T từ TB-nặng
Bsử có BCT chu sinh không gây RLCN thất T
Hẹp 2 lá, Hẹp chủ TB- nặng, Hẹp phổi nặng, van cơ học
Luồng thông T-P lớn chưa PT hoặc chỉ PT tạm thời
Hẹp eo ĐMC chưa mổ
CAO
Bsử có BCT chu sinh và gây RLCN thất T
Hẹp chủ nặng, Hc Eisenmenger, TMP nặng
Hc Marfan ảnh hưởng cả gốc lẫn van ĐMC
NYHA III or IV
CÁC NGUYÊN TẮC CHUNG TRONG CHĂM SÓC SẢN
PHỤ CÓ BỆNH LÝ TIM MẠCH
1/ Xác định bệnh nguyên và tình trạng TM của
Bn càng sớm càng tốt
2/ Hiểu rõ quá trình sinh lý bệnh của bệnh tim
nền để tối ưu quá việc chăm sóc cho mẹ và
thai
3/ Đối với thai kỳ nguy cơ cao cần phối hợp
nhiều chuyên khoa