Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Tác động của chính sách vốn lưu động đến hiệu quả tài chính của các công ty ngành thực phẩm niên yết trên thị trường chứng khoán việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 95 trang )

B
Ộ GIÁO DỤC V
À ĐÀO T
ẠO
TRƯ
ỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

BÙI TH
Ị NGỌC BÍCH
TÁC Đ
ỘNG CỦA CHÍNH SÁCH
V
ỐN LƯU ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
C
ỦA CÁC CÔNG TY NGÀNH THỰC
PH
ẨM
NIÊM Y
ẾT TR
ÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN VI
ỆT NAM
LU
ẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: K
ế toán
Mã s
ố ngành: 60340301
TP.HỒ CHÍ MINH, tháng 4 năm 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯ


ỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

BÙI TH
Ị NGỌC BÍCH
TÁC Đ
ỘNG CỦA CHÍNH SÁCH
V
ỐN L
ƯU Đ
ỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
C
ỦA CÁC CÔNG TY NGÀNH THỰC PHẨM
NIÊM Y
ẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN VI
ỆT NAM
LU
ẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: K
ế toán
Mã số ngành: 60340301
CB HƯ
ỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS. TS NGUY
ỄN THỊ CÀNH
TP.H
Ồ CHÍ
MINH, tháng 4 năm 2015
CÔNG TRÌNH
ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI

TRƯ
ỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: GS. TS NGUYỄN THỊ CÀNH
Lu
ận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
Ngày 19 tháng 04 năm 2015
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
TT
H
ọ và tên
Ch
ức danh Hội đồng
1
TS. Phan M
ỹ Hạnh
Ch
ủ tịch 1
2
TS. Phạm Ngọc Toàn
Phản biện 1
3
TS. Phan Th
ị Hằng Nga
Ph
ản biện 2
4
PSG. TS Lê Qu
ốc Hội
Ủy vi
ên

5
TS. Hà Văn D
ũng
Ủy vi
ên, Thư ký
Xác nh
ận của chủ tịch Hội Đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã được sửa
ch
ữa (nếu có)
Ch
ủ tịch Hội đồng đánh giá LV
TRƯ
ỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM
C
ỘNG H
ÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Đ
ộc lập
–T
ự do
–H
ạnh phúc
____________________
TP. HCM, ngày 19 tháng 04 năm 2015
NHI
ỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
H
ọ t
ên học viên:
BÙI TH

Ị NGỌC BÍCH
Gi
ới tính: Nữ
Ngày, tháng, năm sinh: 17/07/ 1987 Nơi sinh: t
ỉnh Long An
Chuyên ngành: Kế toán MSHV: 1341850004
I-Tên đ
ề tài:
TÁC Đ
ỘNG CỦA CHÍNH SÁCH VỐN LƯU ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
C
ỦA CÁC CÔNG TY NGÀNH THỰC PHẨM NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG
CH
ỨNG KHOÁN VIỆT NAM
II-Nhi
ệm vụ và nội dung:
Phân tích và đánh giá tác đ
ộng của chính sách vốn lưu động có
tác đ
ộng như thế
nào đ
ến hiệu quả tài chính của các công ty ngành thực phẩm được niêm yết trên TTCK
ph
ải có đầy đủ trong giai đoạn nghiên cứu từ năm 2009 đến năm 2013. So sánh sự
khác bi
ệt nghi
ên cứu của tác giả với các nghiên cứu khác từ đó đề xuất lựa ch
ọn những
hàm ý cho doanh nghi
ệp ngành thực phẩm

III-Ngày giao nhi
ệm vụ:
18/08/2014
IV-Ngày hoàn thành nhi
ệm vụ:
15/03/2014
V-Cán b
ộ hướng dẫn:
GS.TS. NGUY
ỄN THỊ CÀNH
CÁN B
Ộ HƯỚNG DẪN
KHOA QU
ẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(H
ọ tên và chữ ký)
(H
ọ tên và chữ ký)
i
L
ỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công tr
ình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết
qu
ả nghiên cứu Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
đư
ợc cảm
ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc

H
ọc viên thực hiện Luận văn
(Ký và ghi rõ h
ọ tên)
BÙI TH
Ị NGỌC BÍCH
ii
L
ỜI CÁM ƠN
Tôi xin trân tr
ọng bày
t
ỏ lòng biết ơn sâu sắc đến GS.TS. Nguyễn Thị Cành

Ngư
ời hướng dẫn khoa học của tôi đã tận tình hướng dẫn và đóng góp ý kiến quý
báu c
ũng như động viên giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Trân tr
ọng cảm
ơn đến tất cả các thầy cô đã cung cấp những kiến th
ức cũng
như kinh nghi
ệm từ những bài giảng mà các thầy cô đã truyền đạt trong quá trình
tôi theo h
ọc chương trình cao học tại trường.
Cu
ối cùng, tôi xin cám ơn gia đình, bạn bè và các đồng nghiệp đã động viên
giúp đỡ vì những góp ý hữu ích trong chuyên môn và cũng như những chia sẽ trong
cu

ộc sống.
(H
ọ và tên của Tác giả Luận văn)
BÙI TH
Ị NGỌC BÍCH
iii
DANH M
ỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
T
ừ viết tắt
Ti
ếng Anh
Ti
ếng Việt
1. TTCK: Th
ị tr
ường chứng khoán
2. DN: Doanh nghi
ệp
3. VLĐ: V
ốn lưu động
4. ROA Return On Assets T
ỷ số lợi nhuận tr
ên tổng tài sản
5. AR Account Receivables days K
ỳ thu tiền bình quân
6. INV Inventory Turnover days Ngày t
ồn kho bình quân
7. AP Account Payables days K
ỳ thanh toán bình quân

8. CCC Cash Conversion Cycle Chu k
ỳ luân chuyên tiền
9. CTO Creditors Turnover ratio T
ỷ lệ nợ phải thanh toán
10.DTO Debtors Turnover ratio Tỷ lệ nợ phải thu
11.ITO Inventory Turnover ratio T
ỷ lệ hàng tồn kho
12.CR Current assets Ratio Tỷ lệ tài sản lưu động trên nợ ngắn
h
ạn
iv
DANH M
ỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ,
Đ

TH
Ị, SƠ ĐỒ,
HÌNH
ẢNH
Sơ Đồ 2.1 Trình bày tóm tắt hậu quả của việc tồn kho hàng hóa quá ít hoặc quá
nhiều 14
B
ảng 2.1 Bảng t
óm t
ắt các nghiên cứu trước
26
B
ảng 2.2 Bảng giả tóm tắt các giả thuyết
28
Sơ đồ 3.1 Quy trình nghiên cứu 30

Bảng 3.1 Bảng mô tả biến được sử dụng trong mô hình 30
B
ảng 4.1 Bản
g th
ống kê mô tả giữa các biến trong mô hình
37
B
ảng 4.2 Bảng kiểm định 8 biến đưa vào mô hình
40
Bảng 4.3 Bảng thể hiện biến không nằm trong mô hình 41
B
ảng 4.4 Bảng kiểm
đ
ịnh 6 biến đưa vào mô hình
42
B
ảng 4.5 Bảng kiểm định 5 biến đưa vào mô hình
43
B
ảng 4.6 Bảng kiểm định 4 biến đ
ưa vào mô h
ình
44
B
ảng 4.7 Kiểm định mối tương quan giữa các biến trong mô hình
47
B
ảng 4.8 Kiểm định đa cộng tuyến
48
B

ảng 4.9 Kiểm định tự tương quan
49
Bảng 4.10 Kiểm định giả thuyết 50
v
TÓM T
ẮT
M
ục đích chính của đề tài này là nghiên cứu tác động của vốn lưu động đến
hi
ệu quả tài chính của 30 công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
trong giai đo
ạn 2009
– 2013. Đ
ề t
ài sử dụng phương pháp hồi quy đa biến để phân
tích tác đ
ộng các biến độc lập gồm thời gian thu tiền, thời gian thanh toán, thời gian
t
ồn kho, kỳ luân chuyển tiền, tỷ lệ nợ phải thu, tỷ lệ nợ phải trả, tỷ lệ hàng tồn kho
trên doanh thu, t
ỷ lệ thanh toán hiện hành đến lợi nhuận trên tài sản (ROA)
K
ết qu
ả nghi
ên cứu cho thấy là có sự tác động đáng kể của vốn lưu động đến
hi
ệu quả tài chính và giúp các nhà quản lý có thể tăng hiệu quả tài chính của công ty
thông qua vi
ệc tăng thời gian tồn kho (INV), và tỷ lệ thanh toán hiện hành kết quả
nghiên c

ứu thực ng
hi
ệm chỉ ra rằng có mối quan hệ nghịch biến giữa hiệu quả t
ài
chính tỷ lệ nợ phải thu (DTO); tỷ lệ hàng tồn kho (ITO). Đồng thời kết quả nghiên
c
ứu chứng minh là không có mối quan hệ giữa hiệu quả tài chính và thời gian thanh
toán cho khách hàng (AP), Chu k
ỳ luân chuyển tiền (CCC), Thời gian thu nợ (AR),
t
ỷ lệ nợ phải trả trên doanh thu( CTO)
Tuy nhiên, m
ột v
ài kết quả nghiên cứu của luận văn trái ngược với lý thuyết
và k
ết quả thực nghiệm, của các nghiên cứu trong và ngoài nước khác. Từ đó tác giả
đưa ra một v
ài lý giải cho đặc tính riêng biệt của tác động vốn lưu động đến hiệu
qu
ả tài chính, đồng thời đóng góp các khuyến nghị cho việc mở rộng nghiên cứu tại
Vi
ệt Nam trong tương lai.
vi
ABSTRACT
The main purpose of this topic is to study the impact of working capital to the
financial performance of 30 companies listed on the stock market in Vietnam in the
period 2009 - 2013. The theme using multiple regression method variables to
analyze the impact of independent variables include time collecting money, time
billing, time inventory, cash rotation period, the proportion of debts, liabilities ratio,
the ratio of inventories on business collection, payment rates applicable to profits on

assets (ROA)
Results of the study showed that there is a significant impact of working
capital to the financial performance and helps managers can increase the financial
performance of the company through increased time inventory (INV), and the ratio
of current empirical findings indicate that there is a negative relationship between
financial performance variable rate debts (DTO); inventory ratio (ITO). At the same
time the research results demonstrate that there is no relationship between financial
performance and time for customer payments (AP), cash conversion cycle (CCC),
Time collection (AR), the ratio payable on sales (CTO)
However, some findings of the thesis as opposed to theoretical and
experimental results, the study of foreign and other countries. Since then, the author
gives some explanations for its special character of the impact of working capital to
financial performance, and contribute recommendations for expanding research in
Vietnam in the future.
M
ỤC LỤC
L
ỜI CAM ĐOAN
i
L
ỜI CÁM ƠN
ii
DANH M
ỤC
CÁC T
Ừ VIẾT TẮT
iii
DANH M
ỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
iv

TÓM T
ẮT
v
ABSTRACT vi
Chương 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1
1.1 Lý do chọn đề tài 1
1.2 T
ổng quan các nghiên cứu trước
2
1.3 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu 6
1.3.1 M
ục ti
êu nghiên c
ứu
6
1.3.2 Câu h
ỏi nghiên cứu.
7
1.4 Đ
ối

ợng, phạm vi giới hạn nghiên cứu
7
1.4.1 Đ
ối tượng nghiên cứu
7
1.4.2 Ph
ạm vi giới hạn nghiên cứu
7
1.5 Phương pháp nghiên c

ứu
8
1.6 Ý nghĩa của đề tài 8
1.7 K
ết cấ
u lu
ận văn
9
Chương 1. Gi
ới thiệu
9
Chương 2. Cơ s
ở lý thuyết và các nghiên cứu trước
9
Chương 3. Phương pháp nghiên c
ứu
9
Chương 4. K
ết quả nghi
ên cứu
9
Chương 5. K
ết luận
– ki
ến nghị
9
Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU TRƯỚC 10
2.1 Định nghĩa vốn lưu động và chính sách vốn lưu động 10
2.1.1 Chính sách quản trị tiền mặt 11
2.1.2 Chính sách quản trị phải thu của khách hàng (quản trị tín dụng): 13

2.1.3 Chính sách quản trị hàng tồn kho 14
Sơ Đồ 2.1: Trình bày tóm tắt hậu quả của việc tồn kho hàng hóa quá ít hoặc
quá nhiều 14
2.1.4 Hiệu quả tài chính 17
2.1.4.1 Lợi nhuận biên 18
2.1.4.2 Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA – Return On Assets) 18
2.2 Nội dung các nghiên cứu thực nghiệm 19
2.2.1 Nghiên c
ứu của David M. Mathuva (2010) về “The influence of Working
Capital Management Component on Corporate Profitability: A survey on
Keyan Listed Firm”, Research Journal of Business Management, Volume 4,
Issue 1, Pages 1-11 19
2.2.2 Nghiên cứu của Huỳnh Phương Đông (2010),” The relationship between
working capital managemen and profitability: a Viet Nam case" International
Research Journal of Finance and Economics, Issue 49, 59-67 20
2.2.3 Nghiêm cứu của Muhammad Malik và các cộng sự (2012) “Working
Capital Management and Profitabilit An Analysis of Firms of Textile Industry
of Pakistan”, Journal of Managerial Sciences; Jul-Dec2012, Vol. 6 Issue 2,
p155-165. 21
2.2.4 Nghiên c
ứu của Nguyễn Ngọc Hân (2012) “Tác động của quản trị vốn
lưu đ
ộng đến tỷ suất sinh lời của các công ty thủy sản trên thị trường chứng
khoán Vi
ệt N
am”, Trư
ờng Đại học Kinh Tế TP.HCM,
5-2012 21
2.2.5 Nghiên c
ứu của Võ Xuân Vinh (2013), “Quản trị vốn lưu động và khả

năng sinh l
ợi
– th
ực tiễn các doanh nghiệp ngành công nghiệp niêm yết trên thị
trư
ờng chứng khoán Hồ Chí Minh”,
Tạp chí kinh tế v
à phát tri
ển
, S
ố đặc biệt
tháng 10/2013, t
ừ trang 28
– 35 22
2.2.6 Nghiên c
ứu của Hina Agha và các cộng sự (2014), “IMPACT OF
WORKING CAPITAL MANAGEMENT ON PROFITABILITY”, European
Scientific Journal, January 2014, edition vol.10, No 1 ISSN: 1857 – 7881
(Print) e -ISSN 1857- 7431 23
2.3 Nêu nh
ận xét của tác giả về
nghiên c
ứu tr
ước:
24
2.4 L
ựa chọn mô h
ình của tác giả
25
2.5 Mô hình nghiên c

ứu
25
2.6 Gi
ả thuyết nghiên cứu
26
B
ảng
2.2 B
ảng giả tóm tắt các giả thuyết
28
Tóm lược chương 2: 29
Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 30
3.1 Quy trình nghiên cứu 30
3.2 Phân tích cách đo lư
ờng các biến
31
3.3 Ch
ọn mẫu và t
hu thập số liệu và xử lý các biến đưa vào 33
3.3 Phương pháp x
ử lý số liệu
34
Tóm lư
ợc chương 3:
35
Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 36
4.1 Th
ống k
ê mô t
ả và kiểm định các biến đầu vào

36
4.1.1 Thống kê mô tả 36
B
ảng 4.1 Bảng thống kê mô tả giữa các biến trong mô hình
37
4.1.2 Ki
ểm định các biến đưa vào mô hình
39
4.1.2.1 Ki
ểm định biến lần 1:
39
B
ảng 4.2 Bảng kiểm định 8 biến đ
ưa vào mô h
ình
40
Bảng 4.3 Bảng thể hiện biến CCC lo
ại ra khỏi phương trình
41
4.1.2.2 Ki
ểm định biến lần 2:
41
B

ng 4.4 B
ảng kiểm định 6 biến đưa vào mô hình
42
4.1.2.3 Ki
ểm định biến lần 3:
42

B
ảng 4.5 Bảng kiểm định 5 biến đ
ưa vào mô hình
43
4.1.2.4 Ki
ểm định biến lần 4 (lần cuối)
43
B
ảng 4.6 Bảng kiểm định 4 biến đưa vào mô hình
44
4.2 K
ết quả mô hình và kiểm định mô hình
44
4.2.1 K
ết quả mô hình
44
4.2.2 Ki
ểm định mô hình
46
B
ảng 4.7
Ki
ểm định mối t
ương quan giữa các biến trong mô hình
46
4.3 Ki
ểm định đa cộng tuyến v
à tự tương quan
48
4.3.1 Ki

ểm định đa cộng tuyến
48
B
ảng 4.8 Kiểm định đa cộng tuyến
48
4.3.2 Ki
ểm định tự tương quan
49
Bảng 4.9 Kiểm định tự tương quan 49
4.4 Ki
ểm tra các giả thuyết
50
B
ảng 4.10 Kiểm định giả thuyết
50
4.5 Bình lu
ận kết quả so với các nghiên cứu trước
51
Tóm t
ắt chương 4
53
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ CÁC HÀM Ý CHO DOANH NGHIỆP NGÀNH
TH
ỰC PHẨM
54
5.1 K
ết luận:
54
5.2 Các hàm ý cho DN ngành th
ực phẩm

55
5.2.1 Các hàm ý quản lý hàng hóa tồn kho 56
5.2.2 Các hàm ý qu
ản lý các khoản phải thu
57
5.3 H
ạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo
58
5.3.1 H
ạn chế
58
5.3.2 Hư
ớng nghi
ên c
ứu tiếp theo
59
Tóm t
ắt chương 5
59
1
Chương 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 Lý do ch
ọn đề tài.
Trong v
ấn đề t
ài chính của các doanh nghiệp, theo
Rehman & Nash (2007)
việc quản lý vốn lưu động là một phần quan trọng trong quyết định tài chính của
doanh nghiệp vì nó đến tính thanh khoản và lợi nhuận. Quản trị chính sách vốn lưu
động tức là thực hiện các quyết định tài chính và đầu tư vốn đối với nguồn vốn lưu

động vốn lưu động của doanh nghiệp và ảnh hưởng đến tính thanh khoản và lợi
nhuận của doanh nghiệp. Do vốn lưu động chuyển hóa thành nhiều hình thái khác
nhau trong chu kỳ sản xuất kinh doanh, để quá trình sản xuất kinh doanh được liên
tục thì chính sách vốn lưu động của doanh nghiệp cần phải có mức tồn tại hợp lý và
đồng bộ nhau. Nếu vốn lưu động không được cung cấp đầy đủ và kịp thời sẽ dẫn
đến gián đoạn trong quá trình sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng đến kết quả cuối
cùng là lợi nhuận.
Xu
ất phát từ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp là lợi nhuận, vì lợi nhuận
là kết quả của toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và là nguồn t ích lũy tái sản
xu
ất mở rộng. Do đó, việc chủ động xây dựng, huy động, sử dụng vốn lưu động là
bi
ện pháp cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở doanh nghiệp.
Xây d
ựng kế hoạch v
à sử dụng vốn của doanh nghiệp là hoạt động nhằm hình thành
nên các dự định về tổ chức nhu cầu vốn lưu động của công ty và sử dụng chúng sao
cho có hiệu quả. Hơn nữa, trong tình hình sản xuất kinh doanh có thể gặp phải
những rủi ro, mất mát hư hỏng, giá thị trường liên tục biến động, nếu daoanh nghiệp
không có lượng vốn lưu động đủ lớn sẽ khó đứng vững trong cơ chế thị trường cạnh
tranh đầy quyết liệt. Vốn lưu động là yếu tố nâng cao tính cạnh tranh, nâng cao uy
tính của doanh nghiệp trên thị trường. Vốn lưu động là chỉ số giúp các nhà đầu tư có
các nhận định về hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
2
Công tác quản trị chính sách vốn lưu động là huyết mạch của kinh doanh và
nhiệm vụ chính của mỗi nhà quản lý là giữ cho nó được lưu thông và sử dụng dòng
tiền để tạo ra lợi nhuận. Vốn lưu động trong kinh doanh được coi là huyết mạch
trong cơ thể con người Reddy và Patkar (2004).
Theo các nghiên c

ứu trước nhu cầu vốn lưu động của mỗi ngành công nghiệp
đ
ều khác nhau.
Công tác qu
ản lý vốn l
ưu đ
ộng bao gồm việc duy trì cân bằng tối ưu
c
ủa các thành phần vốn lưu động như quản lý các khoản phải thu, hàng tồn kho, các
khoản phải trả sử dụng tiền hiệu quả hàng ngày. Mục tiêu của quản trị vốn lưu động
là đ
ảm bảo doanh nghiệp
có th
ể vận hành và có khả năng đảm bảo hoàn trả nợ đến
h
ạn và các chi phí vận hành trước mắt.
Các doanh nghi
ệp ng
ành công nghiệp thường đầu tư vào vốn lưu động nhiều
hơn, và ph
ải đối mặt với các chính sách vốn lưu động. Trong bài viết này tác giả tập
trung nghiên c
ứu “Tác động
c
ủa
chính sách vốn lưu động đến hiệu quả tài chính của
các công ty ngành thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” phân
tích tác động của chính sách vốn lưu động đến lợi nhuận bằng cách lấy mẫu của 30
doanh nghiệp ngành thực phẩm trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai
đoạn từ năm 2009 – 2013. Nghiên cứu này hy vọng góp phần hiểu rõ hơn các yếu tố

tác động đến nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp đặc biệt tại thị trường Việt
Nam
1.2 T
ổng quan các nghi
ên cứu trước
Qu
ản trị vốn lưu động là rất quan trọng trong tài chính doanh nghiệp bởi vì nó
có tác đ
ộng trực tiếp đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp (
Rehman & A. Nash,
M. (2007). Theo Shin và Soenen (1998) phát hi
ện ra rằng quản trị vốn lưu động
hi
ệu quả là một bộ phận không thể thiếu trong chiến lược toàn công ty hướng tới
m
ục ti
êu tạo giá trị cổ đông.
3
Các quy
ết định về
th
ời gian
hóa t
ồn kho, thời hạn thanh toán cũng nh
ư
k
ỳ thu
n
ợ khách hàng được phản ánh t
rong chu k

ỳ chuyển đổi tiền mặt
hay t
ỷ lệ thu tiền,
thanh toán, t
ồn kho trên doanh th
u c
ủa công ty. Các nghiên cứu trước đây
đ
ã sử
d
ụng chỉ tiêu này để phân tích sự ảnh hưởng của các thành phần vốn lưu động lên
hi
ệu quả khả năng sinh lợi của công t
y. Tác gi
ả David M. Mathuva, Khoa Thương
M
ại, Đại Học Strathmore nghi
ên c
ứu” “Sự ảnh hưởng của các thành phần quản trị
v
ốn lưu động lên khả năng sinh lợi của
30 công ty đư
ợc niêm yết trên sàn chứng
khoán Nairioi (NSE) từ năm 1993 -2008”. Kết quả nghiên cứu này cho thấy: có mối
tương quan ngh
ịch biến ở mức ý nghĩa cao giữa thời gian công ty thu tiền từ khách
hàng (ACP) và ROA. Có m
ối tương quan đồng biến ở mức ý nghĩa 1% giữa thời
gian c
ần thiết để chuyển h

àng tồn kho thà
nh doanh thu (ICP) và ROA. Có m
ối
tương quan ngh
ịch biến ở mức ý nghĩa 1% giữa thời gian thanh toán cho chủ nợ (kỳ
tr
ả tiền bình quân
–APP) và ROA.
Trong nghiên cứu này Huỳnh Phương Đông (2010) đã sử dụng dữ liệu 130
công ty niêm yết trên thị trường Việt Nam trong giai đoạn 2006 -2008 để điều tra
mối quan hệ tồn tại giữa lợi nhuận, chu kỳ chuyển đổi tiền mặt và các thành phần
của vốn lưu động đến công niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam. Nghiên c
ứu
này ch
ứng minh rằng:
mối tương quan phủ định mạnh mẽ giữa lợi nhuận và chu kỳ
chuyển đổi tiền và còn cho th
ấy
rằng có tương quan phủ định giữa kỳ thu tiền bình
quân, kỳ luân chuyển hàng tồn kho. K
ết quả nghiên chứng minh
rằng doanh nghiệp
có lợi nhuận cao hơn thì s

duy trì thời gian dài hơn để thanh toán các kho
ản nợ cho
khách hàng.
Mohammad Morshedur Rahman (2011), cho thấy Việc quản lý các khoản
ph
ải thu và phải thanh toán cho khách hàng khẳng định với với lợi nhuận

và có t
ại
m
ối quan hệ phủ đ
ịnh gi
ữa chu kỳ chuyển đổi tiền mặt, thời gian luân chuyển hàng
4
t
ồn kho với ROA Thông qua bộ
d
ữ liệu s
ơ cấp điều tra bằng bảng câu hỏi và thứ
c
ấp của 9 công ty ngành dệt ở Bangladesh trong
th
ời gian từ năm 2005
-2008.
Abbasali và Milad (2012) nghiên c
ứu tr
ên 400 công ty niêm y
ết trên thị trường
ch
ứng khoán Tehran
trong giai đo
ạn
t
ừ năm 2006 đến 2010
. K
ết quả nghiên cứu
cho th

ấy có mối quan hệ tích cực giữa quản lý vốn lưu động với lợi nhuận trên tài
sàn (ROA) và l
ợi nhuận tr
ên v
ốn đầu tư (
ROIC), có th
ể l
àm
tăng l
ợi nhuận củ
a công
ty b
ằng cách giảm chu kỳ
chuy
ển đổi tiền mặt (CCC) và tổng số nợ và tỷ lệ tài sản
(DTAR). Và chứng minh rằng không có mối quan hệ đáng kể giữa việc quản lý vốn
lưu đ
ộng với giá thị trường
Mobeen Ur Rehman và Naveed Anjum (2012) nghiên c
ứu trong giai đoạn
2003 – 2008 c
ủa 10 công ty
ngành xi măng trên sàn giao d
ịch chứng khoán KSE ở
Pakistan. K
ết quả nghiên cứu
Mobeen và Naveed đ
ã đưa ra kết luận có mối quan hệ
tích c
ực giữa quản lý vốn lưu động và lợi nhuận đối với ngành xi măng ở Pak

istan.
Nghiêm c
ứu của Muhammad Malik và các cộng sự (2012)
ch
ứng minh vốn
lưu đ
ộng có tác động tích cực đến lợi nhuận, việc quản lý tiền mặt, các khoản phải
thu và hàng t
ồn kho tác động tích cực cho lợi nhuận v
à các kho
ản phải trả có tác
đ
ộng tiêu cực đến
l
ợi nhuận trên dữ liệu thứ cấp
c
ủa 25 doanh nghiệp ngành dệt trên
S
ở giao dịch chứng khoán Karachi
ở Pakistan giao đoạn 2001 -2006.
Nghiên c
ứu của ZohraSabunwala Zabeen (2012) sử dụng số liệu thứ cấp để
t
ập trung phân tích và giải thích kết quả của 60 doa
nh nghi
ệp ngành xi măng ở Ấn
Đ
ộ ni
êm y
ết trên thị trường chứng khoán Bombay (BSE) trong thời gian 2007


2011 Kết quả của nghiên cứu thực nghiệm cho rằng: các yếu tố vốn lưu động như
ngày thu tiền bình quân, thời gian thanh toán, ngày tồn kho bình quân và chu kỳ
luân chuy
ển tiền tệ có tác động phủ
đ
ịnh đến đến hiệu quả hoạt động
Nghiên c
ứu của Nguyễn Ngọc Hân (2012
) Nghiên c
ứu đã sử dụng mẫu của 20
công ty niêm y
ết tr
ên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn từ năm
5
2008 đ
ến năm 2010
cho th
ấy:
ROA có m
ối t
ương quan phủ định với Chu kỳ luân
chuy
ển tiền bình quân (CCC), kỳ thu tiền bình quân (ACP), kỳ
luân chuy
ển hàng
t
ồn kho (ICP),
Và cho th
ấy rằng ROA có mối tương quan khẳng định với kỳ thanh

toán cho khách hàng (APP). Bên c
ạnh đó kết quả trên
Nguy
ễn Ngọc Hân cũng
ch
ứng minh rằng tỷ suất sinh lời: Có mối tương quan th
u
ận với đòn bẩy tài chính
(LEV) và Có m
ối t
ương quan ngh
ịch với quy mô công ty (CS), tỷ số đầu tư tài
chính đ
ầu tư dài hạn (FFAR), số năm công ty tồn tại (AGE)
.
Theo Sarbapriya Ray (2012) đưa ra kết quả là mối quan hệ tiêu cực giữa các
bi
ện pháp quản lý vốn lưu động bao gồm số ngày các khoản phải thu và tỷ lệ
chuy
ển đổi chu kỳ tiền mặt, nợ tài chính với lợi nhuận doanh nghiệp; không tìm
th
ấy thời gian khoản phải t
r

bình quân có m
ối quan hệ
có ý ngh
ĩa thống k
ê
trong

nghiên c
ứu
m
ẫu của 311 công ty sản xuất tại Ấn Độ trong khoảng thời gian 1
4 năm
(từ năm 1996 đến 2010) để nghiên cứu mối quan hệ các nhân tố quản lý v
ốn lưu
đ
ộng
Nghiên cứu còn cho thấy không đáng k
ể mối quan hệ tiêu cực giữa quy mô
doanh nghi
ệp và tỷ suất lợi
nhu
ận thuần từ hoạt động
Nghiên c
ứu của V
õ Xuân Vinh (2013)
c
ủa 80 doanh nghiệp ng
ành công
nghi
ệp niêm yết trên sàn trong khoảng thời gian từ 2007
- 2011 đã cung c
ấp
b
ằng chứng
th
ực nghiệm
là th

ời gian trả tiền không có tác động rõ rệt đến khả năng
sinh l
ợi doanh nghiệp
và t
ỷ lệ thanh toán nhanh
(CR) có m
ối tương quan dương với
ROA. Ngoài ra, k
ết quả cho thấy thời gian thu tiền, thời gian tồn kho, chu kỳ
luân chuy
ển tiề
n đ
ều cho tác động ng
ư
ợc chiều với khả năng sinh lợi
. Do đó, khi giá
trị các biến giải thích giảm đồng nghĩa với khả năng sinh lợi tăng.
Hina Agha và các cộng sự (2014) đã cung cấp bằng chứng thực nghiệm về tác
đ
ộng của quản lý vốn lưu động trên lợi nhuận
trong bài “tác đ
ộng vốn lưu động hiệu
qu
ả tài chính công ty dược phẩm Glaxo Smith Kline”,
đ
ể xem xét sự tác động của
v
ốn l
ưu động đến hiệu quả tài chính. Các phát hiện quan trọng
t

ừ nghi
ên cứu này

6
t
ồn tại mối quan hệ ti
êu cực giữa tỷ lệ nợ phải thu, tỷ
l
ệ nợ phải trả, tỷ lệ h
àng tồn
kho v
ới hiệu quả tài chính, và cho chứng minh k
hông có m
ối quan hệ giữ
t
ỷ lệ hiện
t
ại
hi
ệu quả tài chính
T
ừ những nghiên cứu trong và ngoài nước trên
đa ph
ần nghiên cứu về tác
đ
ộng thời gian thu tiền, thời gian thanh toán thời gian tồn kho, và chu kỳ chuyển đổi
ti
ền mặt
, t
ỷ lệ thanh toán hiện h

ành
và nghiên c
ứu một số ng
ành c
ụ th
ể như d
ệt,
xi măng, th
ủy sản. Trên cơ sở đó tác giả
m
ở rộng nghiên cứu
l
ĩnh vực ngành thực
phẩm tại Việt Nam và và dựa trên những kết quả nghiên cứu trên được tác giả lựa
ch
ọn các biến phát triển vào
t
ỷ lệ nợ phải thu trên doanh thu, tỷ lệ nợ phải trả trên
doanh thu, t
ỷ lệ hàng tồn kho trên doanh thu nhằm làm hướng nghiên c
ứu của tác
gi

1.3 Mục tiêu và câu h
ỏi nghi
ên c
ứu
1.3.1 Mục tiêu nghiên cứu
M
ục tiêu tổng quát

- Xác định sự ảnh hưởng của các nhân tố thời gian thu tiền, các kho
ản nợ,
hàng t
ồn kho, v
à tỷ lệ
thanh toán hi
ện h
ành đối với chính sách vốn lưu động c
ủa các
công ty ngành th
ực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán.
- Xác đ
ịnh sự ảnh hưởng của chính sách vốn lưu động đến hiệu quả tài chính
c
ủa các công ty ngành thực phẩm niêm
y
ết trên thị trường chứng khoán
t
ừ đó kiến
nghị giải pháp đề xuất quản lý vốn lưu động nhằm nâng cao hiệu quả tài chính cho
các doanh nghi
ệp
M
ục tiêu cụ thể
- Xác đ
ịnh mô h
ình hồi quy phù hợp
- Thu th
ập dữ liệu đáp ứng được yêu cầu của mô hình
- H

ồi quy mô hình với các chỉ số thống kê có ý nghĩa
7
- Xác đ
ịnh hệ số, dấu (
-/+) c
ủa các biến tr
ong mô hình
1.3.2 Câu h
ỏi nghiên cứu.
+ Tác đ
ộng của thời gian thu tiền
như th
ế nào đến hiệu quả tài chính (+/
-)?
+ Tác đ
ộng của thời gian thanh toán như thế nào đến hiệu quả tài chính (+/
-)?
+ Tác đ
ộng của thời gian lưu kho như thế nào đến hiệu quả tài
chính (+/-)?
+ Tác đ
ộng của chu kỳ chuyển đổi tiền mặt như thế nào đến hiệu quả tài chính
(+/-)?
+ Tác đ
ộng của tỷ lệ nợ phải thu trên doanh thu như thế nào đến hiệu quả tài
chính (+/-)?
+ Tác đ
ộng của tỷ lệ nợ phải trả trên doanh thu như thế nào đến hiệu
qu
ả tài

chính (+/-)?
+ Tác đ
ộng của tỷ lệ h
àng t
ồn kho trên doanh thu như thế nào đến hiệu quả tài
chính (+/-)?
+ Tác động của tỷ lệ tỷ lệ thanh toán hiện hành như thế nào đến hiệu quả tài
chính (+/-)?
1.4 Đ
ối t
ượng, phạm vi giới hạn nghiên cứu
1.4.1 Đ
ối t
ư
ợng nghi
ên cứu
- Đ
ối tượng nghiên cứu:
là chính sách v
ốn lưu đ
ộng v
à hiệu quả tài chính của
30 công ty ngành th
ực phẩm
niêm y
ết tr
ên th
ị trường chứng khoán Việt
Nam trong
giai đo

ạn 2009
– 2013
1.4.2 Ph
ạm vi giới hạn nghiên cứu
- V
ề thời gian: số liệu l
ấy t
ừ báo cáo tài chính năm 2009
- 2013.
- V
ề không gian: các công ty ngành thực phẩm niêm yết trên sàn giao chứng
khoán Vi
ệt Nam.
8
- L
ĩnh vực nghi
ên cứu các công ty thuộc ngành sản xuất chế biến thực phẩm
t
ại Việt Nam.
1.5 Phương pháp nghiên c
ứu
- Phương pháp nghiên c
ứu
: D
ựa vào mô hình hồi quy về mối quan hệ giữa các
bi
ến phương pháp nghiên cứu là định lượng để đo lường tác động của chính sách
v
ốn lưu động đến hiệu quả tài chính của 30 công ty ngành thực phẩm niêm yết trên
th

ị tr
ư
ờng chứng khoán Việt Nam tr
ong giai đo
ạn 2009
– 2013
Ngu
ồn số liệu:
Dữ liệu sử dụng cho đề tài này được lấy từ trang web của các
công ty chứng khoán: Công ty cổ phần chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
(www.hsc.com.vn), Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
và qua các kênh như , www.hnx. Dữ
liệu dùng cho nghiên cứu được trích từ các báo cáo tài chính giao dịch hằng năm
của các công ty niêm yết thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
gồm: bảng cân đối kế toán, báo cáo thu nhập, và báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Phương pháp x
ử lý số liệu:
Sau khi tính toán trên phần mềm Excel sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS
+ Phân tích mô t
ả:
+ Ki
ểm định sự tương quan giữa các biến trong mô hình
+ Sau đó tác giả tiếp tục xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính đa biến và phân
tích phương sai ANOVA. Để kiểm tra xác nhận các lỗi thiếu giả thuyết tự tương
quan thử nghiệm Durbin Watson
1.6 Ý ngh
ĩa của đề tài
Tác gi
ả viết đề t
ài này nhằm

góp ph
ần
tìm hi
ểu tác động của các th
ành phần
chính sách v
ốn lưu động
đ
ến h
i
ệu quả tài chính,
bên c
ạnh đó luận
văn đưa ra nh
ững
9
hàm ý nh
ằm tăng hiệu quả
v
ốn l
ưu động cho các công ty thuộc lĩnh vực
th
ực phẩm
hi
ện nay
1.7 K
ết cấu luận văn
Chương 1. Gi
ới thiệu
Chương này nêu l

ý do ch
ọn đề t
ài, tổng quan các nghiên cứu trước, mục
tiêu
nghiên c
ứu, các câu hỏi nghiên cứu, đối tượng, phạm vi giới hạn nghiên cứu,
phương pháp,
ý nghĩa của nghiên cứu.
Chương 2. Cơ s
ở lý thuyết và các nghiên cứu trước
Trình bài c
ơ sở lý thuyết về vốn lưu động chính sách vốn lưu động, hiệu quả
tài chính và tóm t
ắt các nghiên cứu trước, nêu nhận định của tác giả và hướng
nghiên c
ứu tiếp theo
Chương 3. Phương pháp nghiên c
ứu
Chương này tr
ình bày về phương pháp nghiên cứu, nguồn dữ liệu, cách thu
th
ập dữ liệu v
à ki
ểm tra sự phù hợp của dữ liệu.
Chương 4. Kết quả nghiên cứu
Trình bày các k
ết quả hồi quy, trả lời các câu hỏi nghiên cứu
Chương 5. K
ết luận
– ki

ến nghị
Chương này tóm t
ắt kết quả nghiên cứu và các hàm ý cho chính sách vốn lưu
đ
ộng
10
Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU TRƯỚC
Trong chương 2 này sẽ trình bày phần lý thuyết tổng quan về tác động
của chính sách vốn lưu động đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp
2.1 Định nghĩa vốn lưu động và chính sách vốn lưu động
“Vốn lưu động” là thuật ngữ dùng để chỉ những dòng vốn cần thiết đáp ứng
nhu cầu về tiền của các hoạt động thường ngày của một doanh nghiệp. Dòng tiền
này có tính chất tuần hoàn, hay nói cách khác nó dùng để nói đến những tài sản
ngắn hạn mà có khả năng thay đổi loại hình từ dạng tài sản này dạng tài sản khác
tùy thuộc vào tốc độ luân chuyển, chẳng hạn một tài s
ản
ngắn hạn khởi đầu dưới
hình thái tiền, rồi thay đổi thành nguyên vật liệu, kế đến chuyển sang sản phẩm dở
dang và thành phẩm, doanh số và cuối cùng lại được ghi nhận là tiền mặt thu được
từ khách hàng.
Vốn lưu động về mặt thống kê có thể được xem như là chênh lệch giữa tài sản
ngắn hạn và nợ phải trả ngắn hạn (không tính đến nợ vay ngắn hạn). Tuy nhiên, dựa
trên tính chất tuần hoàn và luôn biến đổi của vốn lưu động, theo một cách tiếp cận
khác, vốn lưu động còn có thể được xem như là khoản mục để cân bằng giữa hoạt
động t
ạo
ra doanh thu và hoạt động thu những nguồn lực đầu tư vào cho sản xuất
kinh doanh. Cách tiếp cận này kết nối vốn lưu động một cách trực tiếp với chu kỳ
chuyển hóa tiền mặt của doanh nghiệp.
Thuật ngữ vốn luân chuyển và vốn lưu động được dùng tương hỗ nhau, dường

như hai thuật ngữ này luôn được dùng thay thế cho nhau, khác nhau có thể là do
cách dịch hay do phương thức sử dụng riêng của từng nhà phân tích mà điều chỉnh
các thành tố của nó. Tuy nhiên, do thuật ngữ vốn luân chuyển thường được dùng để
chỉ tài sản ngắn hạn được tài trợ bằng nguồn dài hạn.
11
Vốn lưu động là thước đo cho cả hiệu suất và sức mạnh tài chính ngắn hạn
của doanh nghiệp. Khả năng quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp càng tốt thì
nhu cầu vay nợ càng giảm. Ngay cả khi doanh nghiệp có tiền nhàn rỗi thì việc quản
lý vốn lưu động cũng rất cần thiết vì nó đảm bảo rằng lượng vốn nhàn rỗi sẽ được
đầu tư một ghi cách hiệu quả nhất cho nhà đầu tư. Đối với các doanh nghiệp Việt
Nam, sẽ là không thừa nếu các nhà đầu tư xem xét đến hiệu quả quản lý vốn lưu
động của các công ty. Mỗi doanh nghiệp có thể đưa ra một con số doanh thu tuyệt
vời, giá trị tài sản lớn, quy mô vốn đồ sộ …. Tuy nhiên độ lớn của con số này không
nói lên tất cả và cũng không có nghĩa là doanh nghiệp đang nắm giữ rất nhiều tiền
trong tay. Tiền của doanh nghiệp có thể đọng ở các khoản thu, vốn doanh nghiệp
biết đâu lại có lượng vốn là các khoản phải trả … Vì vậy xem xét một cách cẩn
trọng các thông tin, chỉ số của doanh nghiệp trong đó có hoạt động quản lý vốn lưu
động là quản trị các thành phần cấu thành của nó bao gồm các khoản mục phải thu
của khách hàng, phải trả khách hàng, hàng tồn kho và tiền mặt cụ thể như sau:
2.1.1 Chính sách quản trị tiền mặt
Việc quản trị tiền mặt là quá trình quản lý lượng tiền mặt tại quỹ và tiển mặt
trong tài khoản thanh toán của ngân hàng, kiểm soát chặt chẽ tình hình chi tiêu tiền
mặt, xác định nhu cầu tiền mặt của doanh nghiệp trong từng giai đoạn của quá trình
sản xuất kinh doanh, từng bước khắc phục tình trạng thừa thiếu lượng tiền trong
ngắn hạn và dài hạn.
Để quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra bình thường, các doanh nghiệp cần
phải có một lượng tiền mặt dự trữ. Nếu dự trữ quá nhiều so với nhu cầu thực tế sẽ
làm vốn tiền mặt bị ứ đọng. Mặc khác, lạm phát ngày càng tăng sẽ làm giảm sút
nhanh chóng sức mua của dòng tiền. Ngược lại, nếu dự trữ quá ít sẽ làm giảm khả
năng thanh toán, ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp.

×