Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách cổ tức của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 81 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING

---------------

NGUYỄN TH HOÀNG Y N

NGHI N C U C C Y U T
Đ N CHÍNH S CH CỔ T C C

NH HƢỞNG
C C C NG TY

NGÀNH X Y D NG NI M Y T TRÊN TH TRƢỜNG
CH NG KHO N VIỆT N M
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: T i ch nh – Ng n h ng
Mã số: 60340201

GVHD: PGS.TS HỒ TH Y TI N

TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015


LỜI CAM ĐO N
Tôi xin cam đoan đ y l công trình nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ từ cô hướng
dẫn l PGS. TS Hồ Thủy Tiên. Các nội dung nghiên cứu v kết quả trong đề t i n y l
trung thực v chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình n o. Những số liệu
trong bảng biểu phục vụ cho việc ph n t ch, nhận xét, đánh giá được ch nh tác giả thu
thập từ các nguồn khác nhau có ghi trong phần t i liệu tham khảo. Ngo i ra trong luận
văn còn có sử dụng một số nhận xét, đánh giá của tác giả khác, đều có chú th ch nguồn


gốc sau mỗi tr ch dẫn để dễ tra cứu v kiểm chứng.
Nếu phát hiện bất kỳ sự gian lận n o tôi xin ho n to n chịu trách nhiệm trước
hội đồng, cũng như kết quả luận văn của mình.

TP.HCM, ngày 14 tháng 12 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Thị Hoàng Yến

i


LỜI C M ƠN

Trước tiên tôi xin ch n th nh cảm ơn Cô Hồ Thủy Tiên đã tận tình chỉ bảo, góp
ý v động viên tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn tốt nghiệp n y.
Nh n đ y tôi cũng xin ch n th nh cảm ơn các quý thầy cô, những người đã tận
tình truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt hai năm học cao học vừa qua, để l m nền
tảng cho những nghiên cứu sau n y.
Những lời cảm ơn sau cùng, xin cảm ơn cha mẹ, những người đã hết lòng quan
t m v tạo điều kiện tốt nhất để con (em) ho n th nh được luận văn tốt nghiệp n y.
Nguyễn Thị Ho ng Yến

ii


NHẬN XÉT C

GI O VI N HƢỚNG DẪN


..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Tp. HCM, ng y …… tháng …… năm 2015
Giáo viên hƣớng dẫn

iii


DANH MỤC KÝ HIỆU VI T TẮT

♦ M&M : Merton Miller và Franco Modigliani
♦ TTCK VN : Thị trường chứng khoán Việt Nam
♦ UBCKNN: Ủy ban Chứng khoán Nh nước
♦ HOSE : Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Ch Minh
♦ SGDCK : Sở Giao dịch Chứng khoán
♦ HNX : Sở Giao dịch Chứng khoán H Nội
♦ TTGDCK : Trung t m Giao dịch Chứng khoán
♦ TTLKCK : Trung t m Lưu ký Chứng khoán

♦ CPH : Cổ phần hóa
♦ EPS : thu nhập trên mỗi cổ phần (Earnings per share)
♦ DN : Doanh nghiệp

iv


DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC

 Phụ lục 1: Kết quả thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu
 Phụ lục 2: Ma trận hệ số tương quan giữa các biến
 Phụ lục 3: Kết quả kiểm định tự tương quan giữa các biến
 Phụ lục 4: Kết quả ước lượng mô hình OLS
 Phụ lục 5: Kết quả ước lượng mô hình REM
 Phụ lục 6: Kết quả ước lượng mô hình FEM.
 Phụ lục 7: Kiểm định Breusch – Pagan.
 Phụ lục 8: Kiểm định Huasman.
 Phục lục 9: Kiểm định tự tương quan.
 Phụ lục 10: Kết quả kiểm dịnh Option Robust

v


D NH MỤC C C B NG BIỂU
 Bảng 3.1: Cách t nh v kỳ vọng về dấu của các biến trong mô hình
 Bảng 4.1: Thống kê mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu
 Bảng 4.2 : Ma trận hệ số tương quan giữa các biến
 Bảng 4.3: Kết quả các mô hình hồi quy của biến phụ thuộc DP với 7 biến
độc lập
 Bảng 4.4: Kết quả kiểm định Breusch –Pagan

 Bảng 4.5 : Kết quả kiểm định Hausman
 Bảng 4.6: Kết quả kiểm định Wooldridge
 Bảng 4.7: Kết quả kiểm định Breusch –Pagan
 Bảng 4.8: Kết quả hồi quy b ng phương pháp Robustness
 Bảng 4.9: Tổng hợp kết quả nghiên cứu của các giả thuyết trong nghiên cứu
 Bảng 5.1: Tóm tắt kết quả nghiên cứu

vi


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐO N ...........................................................................................................i
LỜI C M ƠN ................................................................................................................. ii
NHẬN XÉT C

GI O VI N HƢỚNG DẪN ........................................................ iii

D NH MỤC KÝ HIỆU VI T TẮT ........................................................................... iv
D NH MỤC C C PHỤ LỤC .......................................................................................v
D NH MỤC C C B NG BIỂU ................................................................................. vi
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHI N C U ................................................................1
PHẦN MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
1.1 S c n thiết c

ề tài ..............................................................................................1

1.2 M c tiêu nghiên c u ................................................................................................2
1.3. Ph m vi nghiên c u .................................................................................................3
1.4. Đối tƣ ng nghiên c u ..............................................................................................3
1.5. Phƣơng pháp nghiên c u. .......................................................................................3

1.6. Ý ngh

ho học và th c tiễn c

ề tài ..............................................................4

1.6.1. Ý ngh

về mặt khoa học. .................................................................................4

1.6.2. Ý ngh

th c tiễn ...............................................................................................4

1.7. Kết c u ề tài ............................................................................................................4
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ C C Y U T

T C ĐỘNG Đ N CHÍNH

S CH CỔ T C ...............................................................................................................6
2.1 Nh ng v n ề

uận iên qu n ến ề tài ............................................................6

2.1.1. Khái niệm cổ t c. ..................................................................................................6
2.1.2. Khái niệm Chính sách cổ t c..............................................................................6
2.1.3. Các chỉ tiêu đo lường chính sách cổ tức ..............................................................6
2.1.3.1 Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức ....................................................................................6
2.1.3.2 Tỷ suất cổ tức . ....................................................................................................7
2.1.3.3 Tỷ lệ bảo chứng cổ tức. ......................................................................................7

2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách cổ tức ......................................................7
2.1.4.1 Mối quan hệ gi a tốc ộ tăng trƣởng tài sản với chính sách cổ t c. .........7
2.1.4.2. Mối quan hệ gi a quy mô doanh nghiệp với chính sách cổ t c. ...............8
vii


2.1.4.3 Mối quan hệ gi a l i nhuận với chính sách cổ t c. .....................................8
2.1.4.4 Mối quan hệ gi a dòng tiền t do với chính sách cổ t c ............................8
2.1.4.5 Mối quan hệ gi

òn bẩy tài chính với chính sách chi trả cổ t c ............8

2.1.4.6 Mối quan hệ gi

cơ hội phát triển và chính sách cổ t c ..........................9

2.1.4.7 Mối quan hệ gi

vòng ời do nh nghiệp với chính sách cổ t c. ..............9

2.2 Các

thuyết về chính sách cổ t c ........................................................................10

2.2.1.Lý thuyết Chính sách cổ tức không tác động đến giá trị doanh nghiệp của
Miller & Modigliani (1961). ..........................................................................................10
2.2.2. Lý thuyết chính sách ti n m t cao bird in the hand .......................................11
2.2.3. Lý thuyết đánh đổi của Myers 1 77 .................................................................11
2.2.4. Lý thuyết vòng đời công ty Firm life-cycle theory)...........................................12
2.2.5. Lý thuyết dòng ti n tự do Free cash flow theory .............................................12

2.3 Một số nghiên c u th c nghiệm ...........................................................................13
Kết uận chƣơng 2:........................................................................................................23
CHƢƠNG 3: M
3.1 Mô tả d

HÌNH NGHI N C U ..................................................................24

iệu............................................................................................................24

3.2 Giả thuyết nghiên c u. ..........................................................................................24
3.2.1 Biến ph thuộc .....................................................................................................24
3.2.2 Biến ộc ập ..........................................................................................................25
3.2.2.1 Dòng tiền t do (FCF). .....................................................................................25
3.2.2.2 Vòng ời do nh nghiệp (RE TE). ...................................................................26
3.2.2.3. L i nhuận (RO ) .............................................................................................26
3.2.2.4 Quy mô do nh nghiệp (SIZE). ........................................................................27
3.2.2.5 Tốc ộ tăng trƣởng (AGROW) với chính sách cổ t c ..................................27
3.2.2.6 Cơ hội phát triển (MTB) với chính sách cổ t c .............................................28
3.2.2.7 Đòn bẩy tài chính (LEV) với chính sách cổ t c............................................29
3.3 Mô h nh nghiên c u ề xu t. ................................................................................29
3.4 Các bƣớc iểm ịnh c

mô h nh: .......................................................................31

Kết uận chƣơng 3:........................................................................................................32
CHƢƠNG 4: K T QU NGHI N C U ...................................................................33
4.1. Giới thiệu ................................................................................................................33
viii



4.2. Khái quát về quá tr nh phát triển và ho t ộng c

ngành x y d ng trong

thời gi n qu . .................................................................................................................33
4.2.1 Đ c điểm của ngành xây dựng. ..........................................................................34
4.2.2. Tình hình hoạt động của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán
Việt Nam .........................................................................................................................35
4.2.3 Những chính sách chi trả cổ tức đang được áp dụng hiện nay. ......................36
4.3. Thống ê mô tả các biến trong mô h nh ..............................................................38
4.4. M trận hệ số tƣơng qu n gi

các biến ............................................................39

4.5. Kết quả ƣớc ƣ ng .................................................................................................41
4.6. L

chọn mô h nh phù h p với biến ph thuộc DP ...........................................41

4.6.1. Kiểm định để lựa chọn mô hình Pooled OLS và mô hình tác động ngẫu nhiên
(REM) .............................................................................................................................41
4.6.2. Kiểm định để lựa chọn mô hình hồi quy Pooled OLS và mô hình hồi quy các
ảnh hưởng cố định FEM . ...........................................................................................42
4.6.3. Kiểm định để lựa chọn mô hình hồi quy các ảnh hưởng cố định FEM và mô
hình hồi quy ảnh hưởng ngẫu nhiên REM ...............................................................43
4.6.4 Kiểm định hiện tượng tự tư ng quan giữa các ph n dư v i biến phụ thuộc
trong mô hình được lựa chọn REM .............................................................................43
4.6.5. Kiểm định hiện tượng phư ng sai thay đổi trong mô hình REM ....................44
4.7. Giải thích kết quả mô hình hồi quy và các giả thuyết trong nghiên cứu ............45
4.8 Thảo uận ết quả nghiên c u. ..............................................................................48

Kết uận chƣơng 4:........................................................................................................52
CHƢƠNG 5 ...................................................................................................................53
5.1 Giới thiệu .................................................................................................................53
5.2 Tóm tắt ết quả nghiên c u ..................................................................................53
5.3. Kết uận ...................................................................................................................54
5.4. G i về chính sách ................................................................................................55
5.4.1. Đối v i các công ty niêm yết. ...............................................................................55
5.4.2. Quản lý nhà nư c v thị trường chứng khoán. .................................................55
5.4.3. Hoàn thiện chính sách thuế nhằm thúc đẩy sự phát triển của thị trường
chứng khoán Việt Nam..................................................................................................56
ix


5.4.4 Gi i hạn nghiên cứu.............................................................................................56
5.4.5.Nghiên cứu tiếp theo.............................................................................................57
TÀI LIỆU TH M KH O ............................................................................................58
PHỤ LỤC .......................................................................................................................60
Ph

c 6: Kết quả ƣớc ƣ ng mô h nh FEM. ...........................................................63

Ph

c 7: Kiểm ịnh Breusch – Pagan. .....................................................................64

Ph

c 8: Kiểm ịnh Hu sm n ..................................................................................64

Ph


c 10 : Kết quả iểm dịnh Option Robust ........................................................66

D NH S CH CTY NGÀNH X Y D NG NI M Y T TR N SÀN .....................67
CH NG KHO N HN ..................................................................................................67

x


CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHI N C U
PHẦN MỞ ĐẦU
1.1 S c n thiết c

ề tài

Chính sách cổ tức là một quyết định tài chính quan trọng, không chỉ ảnh hưởng
đến giá trị của doanh nghiệp mà còn có tác động rất lớn đến quá trình hoạt động, tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp trên nhiều phương diện. Chính vì tầm quan trọng
của chính sách cổ tức ảnh hưởng đến DN như thế, nên đã có rất nhiều các nghiên cứu
trước đ y kể cả trong nước lẫn nước ngoài nghiên cứu về chính sách cổ tức của DN và
các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách cổ tức của DN.
Nhiều nghiên cứu trên thế giới đã được tiến h nh để xác định mối quan hệ giữa
ch nh sách cổ tức v giá trị doanh nghiệp, đáng chú ý nhất l nghiên cứu của Miller và
Modigliani (1961) đã tạo những nền tảng cho các tranh luận sau n y. Theo lý thuyết
của M&M, trong điều kiện của một thị trường hiệu quả, thì không có mối quan hệ giữa
ch nh sách cổ tức v giá trị thị trường của doanh nghiệp. Tuy nhiên, lý thuyết n y lại
cho thấy r ng có một mối quan hệ giữa ch nh sách đầu tư v giá trị thị trường, theo đó
các ch nh sách cổ tức l không quan trọng vì nó không ảnh hưởng đến giá trị của công
ty. Đã có rất nhiều tranh luận v những nghiên cứu chuyên s u được tiến h nh để từ đó
kiểm tra lý thuyết n y. Trong khi một số nh nghiên cứu chẳng hạn như Black v

Scholes (1974), Merton v Rock (1985) v Peter (1996) có xu hướng hỗ trợ lý thuyết
n y, thì cũng có những người khác lại phản đối nó như Litzenberger và Ramaswamy
(1979), Blume (1980), Litzenberger và Ramaswamy (1982), Ang và Peterson (1985),
Dyl v Weigand (1998), Koch v Shenoy (1999). Những quan điểm trái ngược nhau
như vậy đã dẫn đến sự ho i nghi v cần phải có những nghiên cứu rõ r ng dựa trên kết
quả cụ thể. Do đó đã có rất nhiều các nghiên cứu tiếp theo nh m xác định những yếu
tố tác động đến ch nh sách cổ tức v xem xét mức độ ảnh hưởng của ch nh sách cổ tức
tới giá trị doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu của Brittain (1964), Naeem & Nasr
(2007), Sumaiya (2013) cho thấy khả năng sinh lợi (ROA, ROE) của DN có quan hệ tỷ
lệ thuận đến chính sách cổ tức của DN trong khi nghiên cứu của Franklin &
Muthusamy (2010) kết luận tồn tại mối quan hệ tỷ lệ nghịch (-) giữa nh n tố n y v

1


ch nh sách cổ tức… Tuy nhiên, đa số các nghiên cứu thực nghiệm trước đ y đều tập
trung phân tích những nh n tố đặc thù của DN và phân tích ở phạm vi rộng với tất cả
các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam m chưa t nh đến các yếu
tố vĩ mô.. Như đã trình b y ở trên ch nh sách cổ tức đã được nhiều nghiên cứu trước
đ y thực hiện, tuy nhiên các nghiên cứu trước đ y phần lớn đều tập trung v o các thị
trường phát triển, còn thiếu nhiều nghiên cứu về các thị trường mới nổi khác, đặc biệt
là thị trường chứng khoán Việt Nam. Trong khi đó ở giai đoạn 2008 -2014 khi thị
trường chịu nhiều sự tác động v đặc biệt l gần đ y khi m thị trường đang có sự tăng
trưởng trở lại, thì việc chi trả cổ tức của các DN niêm yết có tác động đáng kể đến sự
quan t m của nh đầu tư trên thị trường chứng khoán. Nên việc xác định những yếu tố
nào tác động đến ch nh sách cổ tức cần được ph n t ch kỹ hơn và chuyên sâu cho một
nhóm ng nh cụ thể. Do đó, tác giả tiếp tục nghiên cứu đề t i n y trong giai đoạn từ
năm 2008 – 2014 với một ng nh cụ thể để xem xét mức độ tác động của các yếu tố
ảnh hưởng đến ch nh sách chi trả cổ tức của DN. Nên tác giả đã chọn đề t i nghiên
cứu.

"Nghiên c u các yếu tố ảnh hƣởng ến chính sách cổ t c c

các công ty

ngành xây d ng niêm yết trên thị trƣờng ch ng hoán Việt N m". Như chúng ta
đã biết nền kinh tế trong gian đoạn trên chịu sự ảnh hưởng không nh của cuộc khủng
hoảng to n cầu, trong khi đó đặc t nh nổi bật của ng nh x y dựng l nhạy cảm với chu
kỳ kinh doanh của nền kinh tế vĩ mô. Khi nền kinh tế tăng trưởng, doanh số v lợi
nhuận của ng nh s tăng cao do nhu cầu x y dựng tăng cao. Ngược lại, khi nền kinh tế
bị suy thoái thì nhu cầu x y dựng không cao, điều n y tác động không nh đến doanh
số cũng như lợi nhuận của ng nh x y dựng. Vì vậy việc xác định các yếu tố n o tác
động v mức độ tác động của các yếu tố đó đến ch nh sách chi trả cổ tức của các công
ty ng nh x y dựng cần được nghiên cứu kỹ hơn.
1.2 M c tiêu nghiên c u
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn l :


Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách cổ tức của các công ty ng nh x y

dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

2


- Xác định mức độ cũng như chiều hướng ảnh hưởng của từng yếu tố đến chính sách
cổ tức của các công ty ng nh xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt
Nam, đồng thời xem xét những yếu tố tác động đã phù hợp với cơ sở lý thuyết và các
nghiêm cứu thực nghiệm trước đ y hay không.



Gợi ý về một chính sách nh m hoàn thiện chính sách cổ tức của các công ty niêm

yết giai đoạn từ năm 2016 – 2020.
1.3. Ph m vi nghiên c u
Đề tài thực hiện nghiên cứu trong phạm vi các công ty ng nh xây dựng niêm yết trên
thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2008-2014.
1.4. Đối tƣ ng nghiên c u
Đối tượng nghiên cứu của luận văn l ch nh sách cổ tức và các yếu tố ảnh hưởng
đến chính sách cổ tức của các công ty ng nh xây dựng bao gồm các yếu tố. Quy mô
doanh nghiệp; Dòng tiền tự do; Đòn b y t i ch nh; Lợi nhuận; Cơ hội phát triển; Tốc
độ tăng trưởng t i sản; Vòng đời doanh nghiệp l những yếu tố nghiên cứu trong luận
văn n y, xem xét mức độ tác động cũng như chiều hướng tác động của những yếu tố
quy mô doanh nghiệp, dòng tiền tự do, đòn b y t i ch nh, lợi nhuận, cơ hội phát triển,
tốc độ tăng trưởng t i sản đến ch nh sách cổ tức của các công ty ng nh x y dựng niêm
yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Các yếu tố n y được dựa trên các nghiên
cứu thực nghiệm trước đ y đã được công bố trong nước cũng như ở nước ngo i.
1.5. Phƣơng pháp nghiên c u.
Để kiểm tra các yếu tố ảnh hưởng đến ch nh sách chi trả cổ tức của các công ty
ng nh x y dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, đề t i sử dụng
phương pháp định lượng. Luận văn sử dụng các báo cáo t i ch nh đã qua kiểm toán,
báo cáo thường niên, báo cáo quản trị công ty v bản cáo bạch của các công ty niêm
yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2008 – 2014.
Nghiên cứu kiểm định mô hình kinh tế lượng l ph n t ch hồi quy dữ liệu bảng (Panel
data) để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ch nh sách chi trả cổ tức tại các công ty
x y dựng được niêm yết. Cụ thể, luận văn s thực hiện kiểm định hai mô hình hồi quy,
mô hình hồi quy yếu tố cố định (Fixed effects – FEM) v mô hình hồi quy thay đổi
(Random effects – REM). Đề t i tiếp tục thực hiện kiểm định Hausman nh m lựa chọn
mô hình FEM hay mô hình REM l phù hợp cho hồi quy dữ liệu mẫu với giả thiết.
3



Cuối cùng, để tăng t nh ch nh xác v khả năng tin cậy của kết quả hồi quy tiếp tục thực
hiện kiểm định Robustness cho kết quả của mô hình hồi quy được lựa chọn.
1.6. Ý ngh

ho học và th c tiễn c

1.6.1. Ý ngh

ề tài

về mặt khoa học.

Đề t i nh m l m rõ v hệ thống hóa lại yếu tố cũng như mức độ ảnh hưởng của từng
yếu để từ đó hiểu được đặc thù của nền kinh tế Việt Nam, ph n t ch mức độ tác động
của các yếu tố ảnh hưởng đến ch nh sách chi trả cổ tức của DN Việt Nam. Để từ đó có
thể góp phần x y dựng một ch nh sách hợp lý cho DN trong thời gian tới
1.6.2. Ý ngh

th c tiễn

Dựa vào các kết quả của nghiên cứu s giúp cho các doanh nghiệp xây dựng cho mình
một chính sách cổ tức hợp lý, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh nh m gia tăng
giá trị công ty, nhất l trước thực trạng các doanh nghiệp đang tìm cách vượt qua nhiều
khó khăn hiện tại.
1.7. Kết c u ề tài
Luận văn được trình bày theo kết cấu năm chương, nội dung các chương được trình
bày thao bố cục như sau :
 Chƣơng 1: Giới thiệu nghiên cứu
Chương n y giới thiệu tổng quát vấn đề cần nghiên cứu, lý do tại sao cần nghiên cứu

về vấn đề này và giải thích tầm quan trọng khi thực hiện nghiên cứu này. Trong
chương n y cũng trình b y mục tiêu cần nghiên cứu v đưa ra những thảo luận về các
đóng góp đạt được trong kết quả nghiên cứu thực nghiệm v l m cơ sở cho các nghiên
cứu tiếp theo.
 Chƣơng 2: Cơ sở lý luận về các yếu tố tác động đến chính sách cổ tức
Trong chương hai n y s trình b y các lý thuyết cơ sở nền trong nghiên cứu luận văn
này. Trình bày các lý thuyết ch nh sách cổ tức không tác động đến giá trị doanh nghiệp
của Miller & Modiigliani (1961), lý thuyết ch nh sách tiền mặt cao (bird in the hand),
lý thuyết đánh đổi của Myers (1977), lý thuyết vòng đời công ty (Firm life-cycle
theory), lý thuyết dòng tiền tự do (Free cash flow theory). Trong chương n y cũng s
trình b y các nghiên cứu thực nghiệm trước đ y về các yếu tố tác động đến ch nh sách
chi trả cổ tức.

4


 Chƣơng 3: Phương pháp nghiên cứu
Từ các nghiên cứu thực nghiệm trước đ y đã được trình b y trong chương hai trong
chương ba s xây dựng các giả thuyết nghiên cứu v đề xuất mô hình nghiên cứu,
đồng thời trình bày về phương pháp nghiên cứu, cách lấy mẫu , v phương pháp kiểm
nghiệm các biến trong mô hình.
 Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Trong chương n y trình b y kết quả nghiên cứu thực nghiệm và những thảo luận liên
quan đến kết quả nghiên cứu. Từ đó đưa ra các cơ sở để đưa ra quyết định chấp nhận
hay bác b các giả thuyết nghiên cứu trong mô hình. Đồng thời dựa vào các kết quả
nghiên cứu để đưa ra các lời nhận xét sự ảnh hưởng cũng như mức độ ảnh hưởng của
các yếu tố tác động đến chính sách cổ tức của các doanh nghiệp.
 Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị.
Kết quả nghiêm cứu thực nghiệm trong luận văn s được tóm tắt lại và những đóng
góp quan trọng từ kết quả nghiên cứu đến các đối tượng khác nhau s được trình bày.

Ngoài ra, chương n y cũng đưa ra giới hạn nghiên cứu trong luận văn v đưa ra hướng
cho những nghiên cứu tiếp theo.

5


CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC Y U T

TÁC

ĐỘNG Đ N CHÍNH SÁCH CỔ T C
2.1 Nh ng v n ề
2.1.1.

uận iên qu n ến ề tài

Khái niệm cổ t c.

Theo GS.TS Trần Ngọc Thơ, "Tài chính doanh nghiệp hiện đại (2005)". NXB
thống kê. Cổ tức được hiểu là phần lợi nhuận sau thuế của công ty d nh để chi trả cho
các cổ đông (chủ sở hữu công ty). Cổ tức là phần thu nhập mà mỗi cổ đông thực nhận.
2.1.2.

Khái niệm Chính sách cổ t c

Theo GS.TS Trần Ngọc Thơ, "T i ch nh doanh nghiệp hiện đại (2005)". NXB
thống kê. Ch nh sách cổ tức l một trong ba ch nh sách t i ch nh quan trọng của công
ty. Kết hợp cả hai quyết định đầu tư v t i trợ ch nh l quyết định về ch nh sách chi trả
cổ tức.
Ch nh sách cổ tức l ch nh sách ấn định ph n phối giữa lợi nhuận giữ lại tái đầu

tư v chi trả cổ tức cho cổ đông. Lợi nhuận giữ lại s được tái đầu tư v nó cung cấp
cho các nh đầu tư một nguồn tăng trưởng lợi nhuận tiềm năng trong tương lai, còn cổ
tức cung cấp cho họ một thu nhập hiện tại. Nó ấn định mức lợi nhuận sau thuế của
công ty s được đem ra ph n phối như thế n o, bao nhiêu phần trăm được giữ lại để
tái đầu tư v bao nhiêu dùng để chi trả cổ tức cho các cổ đông. Vì thế, ch nh sách cổ
tức s có ảnh hưởng đến số lượng vốn cổ phần trong cấu trúc vốn của doanh nghiệp
(thông qua lợi nhuận giữ lại) v chi ph sử dụng vốn của doanh nghiệp.
2.1.3. Các chỉ tiêu o ƣờng chính sách cổ t c
2.1.3.1 Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức
Theo GS.TS Trần Ngọc Thơ, "T i ch nh doanh nghiệp hiện đại (2005)". NXB
thống kê. Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức l một tỷ số phản ánh bao nhiêu phần của lợi
nhuận sau thuế được dùng để chi trả cổ tức. Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức c ng cao cũng
đồng nghĩa với lợi nhuận công ty giữ lại c ng thấp v như thế, công ty s không thể
mở rộng quy mô cho giai đoạn kế tiếp để phát triển bền vững trong d i hạn.

6


Cách tính: Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức = Cổ tức / Thu nhập ròng cùng thời kỳ
2.1.3.2 Tỷ suất cổ tức

.

Theo GS.TS Trần Ngọc Thơ, "T i ch nh doanh nghiệp hiện đại (2005)". NXB
thống kê. Tỷ suất cổ tức l một tỷ số đo lường khoản thu nhập nhận được so với giá cổ
phiếu. Tỷ suất cổ tức c ng cao tức l thu nhập cho nh đầu tư c ng lớn.
Cách tính: Tỷ suất cổ tức = cổ tức / giá cổ phiếu hiện tại.
2.1.3.3 Tỷ lệ bảo chứng cổ tức.
Theo GS.TS Trần Ngọc Thơ, "T i ch nh doanh nghiệp hiện đại (2005)". NXB
thống kê. Tỷ lệ bảo chứng cổ tức l một công cụ hữu dụng cho việc đo lường xem thu

nhập có đủ để trang trải nghĩa vụ chi trả cổ tức hay không.
Cách tính: Tỷ lệ bảo chứng cổ tức = thu nhập mỗi cổ ph n / cổ tức mỗi cổ ph n.
Khi tỷ lệ n y trở nên thấp, khả năng công ty s cắt giảm cổ tức, điều n y có thể
có tác động tai hại đến giá trị doanh nghiệp. Nh đầu tư có thể cảm thấy an to n với tỷ
lệ bảo chứng b ng 2 hoặc 3. Tuy nhiên, trên thực tế, tỷ lệ bảo chứng s trở th nh chỉ
báo kh n cấp khi tỷ lệ n y trượt xuống dưới khoảng 1,5 - điểm bắt đầu có rủi ro. Nếu
tỷ lệ n y dưới 1, công ty đã sử dụng lợi nhuận giữ lại từ năm ngoái để chi trả cổ tức
cho năm nay.
2.1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng ến chính sách cổ t c
2.1.4.1 Mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng t i sản với ch nh sách cổ tức.
Tốc độ tăng trưởng t i sản c ng cao thì thì doanh nghiệp c ng có nhiều cơ hội
đầu tư. Các nh quản lý công ty thường co xu hướng dùng vốn hiện trong công ty để
tiến h nh mọi dự án có NPV dương nên mức của các công ty n y thường thấp ( Jensen
v cộng sự, 1992). Theo nghiên cứu thực nghiệm của Ho (2003) v Al-Yahyaee và
công sự (2006) thì tốc độ tăng trưởng t i sản tỷ lệ nghịch với tỷ lệ chi trả cổ tức của
công ty. Trong khi đó theo nghiên cứu của Fairchild v cộng sự (2013) thì tốc độ tăng
trưởng t i sản tỷ lệ thuận với tỷ lệ chi trả cổ tức của công ty.

7


2.1.4.2. Mối quan hệ giữa quy mô doanh nghiệp với ch nh sách cổ tức.
Quy mô doanh nghiệp có tác động không nh đến quyết định ch nh sách chi trả
cổ tức của doanh nghiệp. Nghiên cứu của Rafique (2012) nghiên cứu ở thị trường
chứng khoán Karachi. Kết quả nghiên cứu cho thấy quy mô doanh nghiệp có mối quan
hệ t ch cực rất mạnh đến ch nh sách chi trả cổ tức, đồng thuận với ý kiến trên, Anupam
(2012) nghiên cứu ở thị trường chứng khoán UAE cũng cho thấy r ng quy mô doanh
nghiệp tác động cùng chiều với tỷ lệ chi trả cổ tức. Ngược lại với các nghiên cứu trên,
nghiên cứu của Hafeez v Attiya (2008), nghiên cứu kết luận r ng quy mô doanh
nghiệp tác động ngược chiều với tỷ lệ chi trả cổ tức của doanh nghiệp.

2.1.4.3 Mối quan hệ giữa lợi nhuận với ch nh sách cổ tức.
Lợi nhuận l một trong những yếu tố có ảnh hưởng quan trọng đến ch nh sách
cổ tức. Các công ty thường có xu hướng th ch giữ lại lợi nhuận để tái đầu tư, mở rộng
sản xuất nhiều hơn l chi trả cổ tức cho cổ đông. Theo nghiên cứu của Baker &
Gandhi (2007) cho thấy r ng việc giữ lại lợi nhuận để tái đầu tư c ng nhiều thì l m cho
tỷ lệ chi trả cổ tức cho cổ đông t xuống. Trái ngược với quan điểm trên Lin & Shen
(2012) cho r ng lợi nhuận có mối quan hệ cùng chiều với tỷ lệ chi trả cổ tức. Nếu
doanh nghiệp đạt lợi nhuận cao trong kinh doanh s chi trả cổ tức cho cổ đông c ng
cao.
2.1.4.4 Mối quan hệ giữa dòng tiền tự do với ch nh sách cổ tức
Theo nghiên cứu của Eastbook (1984), Jensen (1986) thì dòng tiền tự do tác
động ngược chiều với ch nh sách cổ tức hay nói cách khác l tỷ lệ chi trả cổ tức l m
giảm dòng tiền tự do. Đồng ý với quan điểm trên thì có các nghiên cứu của Holder,
Langrehr v Heter (1982). Titman et al. (2004) and Fairfield et al. (2003), Dechow et
al.(2008), Brush et al.(2000), Raj Aggarwal and NyoNyo Aung Kyaw (2010). Trái
ngược với các ý kiến trên theo nghiên cứu của Adjaoud and Ben-Amar (2010), Baba
(2009) cho r ng dòng tiền tự do tác động t ch cực đến ch nh sách cổ tức.
2.1.4.5 Mối quan hệ giữa đòn b y t i ch nh với ch nh sách chi trả cổ tức
Nghiên cứu của Ahmed v Javid (2009) cho thấy r ng đòn b y t i ch nh l một
yếu tố quan trọng có ảnh hưởng quan trọng đến chính sách chi trả cổ tức của công ty.
8


Các công ty có đòn b y t i ch nh thấp thì chi trả cổ tức cho các cổ đông cao hơn các
công ty có vấn đề về th m dụng đòn b y t i ch nh, điều n y có nghĩa l khi một doanh
nghiệp gặp khó khăn trong giai đoạn chi trả cổ tức nghĩa l công ty đang có đòn b y
t i ch nh cao. Đồng ý với những quan điểm trên nghiên cứu của Hafeez & Attiya
(2008) cũng cho r ng đòn b y t i ch nh có tác động đến ch nh sách chi trả cổ tức.
Trong khi đó nghiên cứu của Anupam (2012) cho r ng đòn b y t i ch nh không có mối
quan hệ với ch nh sách chi trả cổ tức.

2.1.4.6 Mối quan hệ giữa cơ hội phát triển v ch nh sách cổ tức
Theo các lý thuyết đầu tư, các doanh nghiệp khi có cơ hội tăng trưởng s có tỷ
lệ chi trả cổ tức thấp hơn để bảo tồn lợi nhuận giữ lại để t i trợ cho các dự án đầu tư
mới. Theo nghiên cứu của Woolridge & Ghosh (1985) cho thấy r ng cơ hội tăng
trưởng tỷ lệ nghịch với ch nh sách chi trả cổ tức của doanh nghiệp, đồng ý với quan
điểm trên nghiên cứu của Adedeji (1998) thực hiện nghiên cứu 224 công ty tại Anh
trong giai đoạn từ năm 1993 đến năm 1996 đã chứng minh r ng tỷ lệ chi trả cổ tức có
mối quan hệ ngược chiểu với cơ hội tăng trưởng. Một số nghiên cứu khác lại cho r ng
cơ hội tăng trưởng có mối quan hệ cùng chiều với tỷ lệ chi trả cổ tức như nghiên cứu
của Abbott (2001), Fama and French (2001), Doukas et al. (2002), Bose & Husain
(2011)
2.1.4.7 Mối quan hệ giữa vòng đời doanh nghiệp với ch nh sách cổ tức.
Theo nghiên cứu của French v Fama (2001) đã tiến h nh nghiên cứu các công
ty tại Mỹ trong giai đoạn năm 1926 đến năm 1999, họ quan sát thấy r ng tỷ lệ doanh
nghiệp chi trả cổ tức giảm đáng kể sau năm 1978, họ tìm ra nguyên nh n là do các
công ty n y mới được niêm yết trên thị trường chứng khoán Mỹ, vì vậy họ lập luận
r ng vòng đời của doanh nghiệp đã tác động đến ch nh sách chi trả cổ tức. DeAngelo,
DeAngelo và Stulz (2006) trong một nghiên cứu đã quan sát mối quan hệ giữa quyết
định chi trả cổ tức v thu nhập/nguồn vốn góp hỗn hợp (earned/contributed capital
mix), thu nhập/nguồn vốn góp hỗn hợp được giới thiệu như l một thước đo cơ bản để
đo lường vòng đời của doanh nghiệp. Họ chú ý thực tế l cổ tức thường được chi trả
bởi các công ty trong giai đoạn bão ho . Họ cho r ng các công ty với thu nhập/nguồn
vốn góp hỗn hợp thấp thì đang trong giai đoạn tăng trưởng cần nhiều vốn để đầu tư
9


kinh doanh v do đó không thể đủ khả năng để chi trả cổ tức, trong khi các công ty có
thu nhập/nguồn vốn góp hỗn hợp cao l các công ty bão ho với lợi nhuận t ch lũy lớn
v do đó có khả năng chi trả cổ tức, kết quả n y phù hợp với lý thuyết vòng đời t i
chính, đồng thời họ cũng thấy r ng khả năng chi trả cổ tức có xu hướng tăng cùng với

sự gia tăng của thu nhập/nguồn vốn góp hỗn hợp. Sử dụng một mẫu gồm các công ty
Mỹ giao dịch công khai trong giai đoạn từ năm 1972 đến năm 2002, DeAngelo,
DeAngelo và Stulz (2006) đã tìm thấy mối quan hệ t ch cực giữa tỷ lệ chi trả cổ tức
của các công ty v tỷ lệ lợi nhuận giữ lại/tổng vốn chủ sở hữu v tổng t i sản, sau khi
kiểm soát các đặc điểm công ty như lợi nhuận, tăng trưởng, quy mô công ty, đòn b y,
số dư tiền mặt v lịch sử chi trả cổ tức. Như vậy, một công ty có nhiều khả năng để chi
trả cổ tức khi nguồn t i ch nh của các công ty n y được tạo ra từ thu nhập nội bộ. Họ
cũng tìm thấy kết quả tương tự trong việc các công ty từ b v bắt đầu chi trả cổ tức.
2.2 Các

thuyết về chính sách cổ t c

2.2.1. L thuyết Chính sách cổ t c hông tác ộng ến giá trị do nh nghiệp c
Miller & Modigliani (1961).
Trước kia mọi người đều tin r ng chính sách cổ tức cao s gia tăng giá trị
doanh nghiệp. Niềm tin này chủ yếu dựa trên quan điểm bird-in-hand. Graham và
Dodd (1934) cho r ng "mục đ ch tồn tại duy nhất của doanh nghiệp l để trả cổ
tức", và doanh nghiệp nào chi trả cổ tức cao hơn p hải bán cổ phiếu với giá cao hơn
(trích dẫn trong Frankfurter et al, 2002, tr.202). Tuy nhiên, M &M chứng minh r ng
trong một thị trường vốn hoàn hảo, không có sự khác nhau giữa thuế đánh v o cổ tức
v thuế đánh v o lãi vốn, không có chi ph phát h nh v chi ph giao dịch khi mua bán
chứng khoán, tất cả mọi người tham gia thị trường đều tự do tiếp cận thông tin như
nhau (không có sự bất c n xứng thông tin) thông tin ch nh xác v không mất chi ph .
Không có sự mâu thuẫn lợi ích giữa người quản lý và chủ sở hữu (không có chi phí
đại diện). Những người tham gia thị trường là những người chấp nhận giá (tức giao
dịch của họ không ảnh hưởng đến thị trường) thì chính sách cổ tức không tác động
đến giá trị doanh nghiệp . M&M cho r ng trong thị trường hoàn hảo, chính sách cổ
tức không tác động đến giá cổ phiếu hay chi phí vốn, sự giàu có của cổ đông cũng
không bị ảnh hưởng mới quyết định cổ tức và vì thế, không có sự khác biệt giữa cổ
10



tức và lãi vốn. Nguyên nhân cho sự không khác biệt này là sự giàu có của cổ đông bị
ảnh hưởng bởi thu nhập được tạo ra bởi những quyết định đầu tư của doanh nghiệp
chứ không p hải bởi cách mà doanh nghiệp p hân phối lợi nhuận. Do đó, t rong thế giới
của M &M, chính sách cổ tức không ảnh hưởng đến giá trị doanh nghiệp, M &M
cho r ng bất kể doanh nghiệp phân phối lợi nhuận như thế nào, giá trị của nó được
quyết định bởi khả năng kiếm tiền và chính sách đầu tư của doanh nghiệp. Họ nói
r ng "một chính sách đầu tư cho t rước, ch nh sách cổ tức được chọn không ảnh hưởng
đến giá của cổ phiếu cũng như tổng số lợi nhuận của cổ đông". Các nh đầu tư t nh
toán giá trị doanh nghiệp dựa trên giá trị vốn hóa của nguồn thu nhập trong tương lai,
v nó không bị tác động dù doanh nghiệp có chi trả cổ tức hay không v doanh nghiệp
thiết lập cổ tức như thế n o.
2.2.2. L thuyết chính sách tiền mặt c o (bird in the h nd)
Ngược lại với Modigliani & Miller (1961), Gordon (1963) và Lintner (1956) lại
cho r ng khi những giả định về thị trường ho n hảo của mô hình M &M không tồn tại,
ch nh sách cổ tức s trở nên quan trọng hơn v có tác động rõ rệt đến giá trị DN. Với
lý thuyết ch nh sách cổ tức tiền mặt cao (Bird – in – the – hand), Gordon (1963) lập
luận r ng tồn tại mối quan hệ giữa giá trị DN v ch nh sách cổ tức l do các yếu tố
như, t m lý không th ch rủi ro của nh đầu tư, trong môi trường có thuế, các chi phí
giao dịch, các chi phí phát hành, các chi ph đại diện. B ng thực nghiệm Rozeff (1982)
tìm thấy có mối quan hệ ngược chiều giữa cổ tức và rủi ro công ty . Theo đó khi rủi
ro hoạt động của công ty tăng thì mức thanh toán cổ tức giảm (Jensen, Solberg và
Zorn, 1992).
2.2.3. L thuyết ánh ổi c

Myers (1977)

Nghiên cứu cho thấy r ng ngo i lợi ch của việc tăng sử dụng nợ l được khấu trừ
thuế thì việc n y còn phát sinh nhiều chi ph , điển hình nhất l những chi ph khốn khó

t i ch nh, bao gồm cả chi ph trực tiếp v chi ph gián tiếp của việc phá sản. Nghiên
cứu cho thấy ở một mức vay nợ n o đó, việc tăng vay nợ s đi ngược lại với mục tiêu
tối đa hóa giá trị của DN c ng giảm do khốn khó t i ch nh tăng nhiều hơn lợi ch từ
tấm chắn thuế. Trong điều kiện thị trường có lãi suất cho vay cao, việc gia tăng tỷ lệ
nợ s l m tăng chi ph lãi vay thì khi đó sự khó khăn về t i ch nh của doanh nghiệp
11


c ng tăng cao. Vậy điều kiện thị trường nợ cũng ch nh l một trong những nh n tố tác
động đến cấu trúc vốn của DN. Cook &Tang (2008) sử dụng dữ liệu của"Compu –
stat’s Industrial Annual Database" khảo sát trong khoảng thời gian 1976 -2005 ở Mỹ,
với 127.665 quan sát cho việc ph n t ch dựa trên giá trị sổ sách của nợ v 129.936
quan sát cho việc ph n t ch dựa trên giá thị trường của nợ, v đã tìm ra được mối quan
hệ cùng chiều với cấu trúc vốn. Tuy nhiên, trong nghiên cứu của Drobetz &
Wanzenried (2006) tìm thấy r ng sự chênh lệch lãi suất trái phiếu có kỳ hạn khác giữa
kỳ hạn 10 năm v kỳ hạn 3 tháng có mối quan hệ không đáng kể trong cấu trúc vốn
của 706 DN ở Pháp, Đức, Anh, Italia trong giai đoạn 1983 đến 2002.
2.2.4. L thuyết vòng ời công ty (Firm life-cycle theory)
Theo lý thuyết vòng đời công ty cổ tức, khả năng của một công ty để tạo ra tiền
mặt vượt qua khả năng của nó để tìm cơ hội đầu tư sinh lợi khi nó đáo hạn….Lý thuyết
n y trái ngược với lý thuyết t n hiệu của cổ tức, dự đoán r ng một công ty s trả cổ tức
để báo hiệu cho các thị trường tăng trưởng v lợi nhuận của nó đã được cải thiện.
Những b ng chứng thực nghiệm cho việc trả cổ tức lần đầu hoặc thay đổi cổ tức nhìn
chung ủng hộ lý thuyết vòng đời nhưng ngược với lý thuyết phát t n hiệu. Benartzu,
Michaely v Thaler (1997) thấy r ng sự tăng cổ tức không theo sau bởi sự tăng lên
trong tốc độ tăng trưởng. Grullon, Michaely v Swaminathan (2002) trình b y khả
năng sinh lợi của công ty suy giảm sau sự tăng lên trong cổ tức v tăng sau sự giảm đi
trong cổ tức. Bulan, Subramanian v Tanlu (2007) cũng đã chứng minh các doanh
nghiệp bắt đầu chi cổ tức sau khi đạt đến sự trưởng th nh trong vòng đời.
2.2.5. L thuyết dòng tiền t do (Free c sh f ow theory)

Dòng tiền tự do l dòng tiền hiện h nh có trong doanh nghiệp. Đ y l dòng tiền
có được sau khi mua TSCĐ, sản ph m mới, vốn lưu động cần thiết để duy trì hoạt
động của công ty. Theo nghiên cứu của Jensen (1986) thì ông cho r ng , dòng tiền tự
do l khối lượng tiền mặt dôi ra để t i trợ cho các dự án NPV dương. Dòng tiền tự do
đại diện cho lượng tiền mặt m doanh nghiệp có được sau khi để lại một phần để duy
trì hoặc mở rộng các t i sản phục vụ cho sản xuất kinh doanh. Từ đó dòng tiền tự do
l nguồn t i ch nh được thực hiện theo quyết định ph n bổ của quản lý, nó còn được
gọi l dòng tiền nh n rỗi. Ông cũng cho r ng quá nhiều dòng tiền tự do s g y ra mất
12


đo n kết nội bộ v lãng ph lợi ch của công ty, dẫn đến chi ph đại diện l một gánh
nặng lớn của cổ đông. Mặc khác ông cũng giải th ch r ng các nh quản lý có động cơ
t ch trữ tiền mặt để tăng số lượng t i sản dưới sự quản lý của họ, với việc nắm giữ tiền
mặt họ không cần phải huy động vốn từ bên ngo i.
2.3 Một số nghiên c u th c nghiệm
Đã có nhiều nghiên cứu thực nghiệm được thực hiện nh m tìm hiểu những vấn đề
về ch nh sách cổ tức, nhất l từ khi nghiên cứu lý thuyết của Miller & Modigliani
(1961) được công bố. Đa số các nghiên cứu tập trung v o các nh n tố ảnh hưởng đến
ch nh sách cổ tức của DN. Kết quả của những nghiên cứu thực nghiệm n y cho thấy
ch nh sách cổ tức của DN chịu ảnh hưởng của nhiều nh n tố .
 Nghiên c u ở nƣớc ngoài
2.3.1. Nghiên c u c

Th n t wee (2011)

Nghiên cứu về ch nh sách chi trả cổ tức ở Thái Lan. Nghiên cứu sử dụng dữ liệu
của 287 doanh nghiệp niêm yết trên s n giao dịch chứng khoán Thái Lan giai đoạn
2002 – 2008.
Để kiểm tra các dòng tiền v vòng đời giả thuyết miễn ph , tác giả đã sử dụng mô

hình OLS sau đ y được ước t nh.
DIVPAY = α + β1RE/TE + β2FCF + β3ROA + β4SIZE + β5AGR +β6MTB +
β7LEV + ε
Trong đó :


DIVPAY: l một trong hai tỷ lệ chi trả cổ tức (DPR) hoặc tỷ suất cổ tức
(YLD)

Biến ph thuộc:


DRP (Tỷ lệ chi trả cổ tức) được đo b ng cổ tức trên thu nhập ròng



YLD (Tỷ suất cổ tức) được đo b ng cổ tức trên giá trị thị trường của vốn
chủ sở hữu.

13


Biến ộc ập:
 Lợi nhuận giữ lại giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu (RE/TE)
 Dòng tiền tự do (FCF)
 Lợi nhuận trên t i sản (ROA) l các hoạt động thu nhập chia cho tổng t i sản.

ROA được sử dụng để kiểm soát lợi nhuận cho công ty.
 Quy mô doanh nghiệp (SIZE) được đo b ng logarit tự nhiên của tổng t i sản.
 Tốc độ tăng trưởng t i sản (AGR) được t nh như sự tăng trưởng tỷ lệ phần trăm


trong tổng số t i sản v thị trường
 Tỷ lệ (MTB) được t nh b ng giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu chia cho giá

trị sổ sách của vốn chủ sở hữu.
 Đòn b y (LEV) l tổng nợ chia cho giá trị sổ sách của tổng t i sản.

Giả thuyết nghiên c u
Tác giả đưa ra các giả thuyết nghiên cứ như sau
 Giả thuyết 1 : Dòng tiền tự do (FCF) tác động cùng chiều với ch nh sách cổ tức
 Giả thuyết 2: Lợi nhuận giữ lại giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu (RE/TE) tác
động cùng chiều với ch nh sách cổ tức
 Giả thuyết 3: Lợi nhuận trên t i sản (ROA) động cùng chiều với ch nh sách cổ
tức
 Giả thuyết 4: Quy mô doanh nghiệp (SIZE) động cùng chiều với ch nh sách cổ
tức
 Giả thuyết 5: Tốc độ tăng trưởng t i sản (AGROW) tác động ngược chiều với
ch nh sách cổ tức
 Giả thuyết 6: Tỷ lệ (MTB) tác động ngược chiều với ch nh sách cổ tức
 Giả thuyết 7: Đòn b y (LEV) tác động ngược chiều với ch nh sách cổ tức
 Kết quả nghiên c u

Ở đ y, tác giả đã sử dụng hiệu quả mô hình cố định v các mẫu hiệu ứng ngẫu
nhiên của hồi quy để hiển thị mối quan hệ rõ r ng của sự biến động giá với tỷ lệ cổ tức
v tỷ lệ chi trả. Nghiên cứu cho r ng tại Thái Lan, tỷ lệ chi trả cổ tức phụ thuộc v o lợi
14


×