Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 17 TÍCH HỢP KNS BVMT CHUẨN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.39 KB, 30 trang )

Thứ/ngày Tiết Môn Tên bài dạy
Hai
6/12/2010
1
2
3
4
5

T
ĐĐ
LS
KT
Rất nhiều mặt trăng
Luyện tập
Yêu lao động (T2)
Ôn tập
Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (T3)
Ba
7/12/2010
1
2
3
4
5
CT
T
KH
LTVC
TD
Mùa đông trên rẻo cao (nghe viết)


Luyện tập chung
Ôn tập KTHK I
Câu kể: Ai làm gì?

8/12/2010
1
2
3
4
5

MT
T
ĐL
TLV
Rất nhiều mặt trăng (tt)
Dấu hiệu chia hết cho 2
Ôn tập
Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật
Năm
9/12/2010
1
2
3
4
5
LTVC
T
KC
TD


Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?
Dấu hiệu chia hết cho 5
Một phát minh nho nhỏ
Sáu
10/12/2010
1
2
3
4
5
KH
T
TLV
H
SHTT
Kiểm tra HK I
Luyện tập
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật
Ôn tập 2 bài TĐN số 2, số 3
Sinh hoạt
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 17
Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010
TẬP ĐỌC
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
1
I. MỤC TIÊU
-Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân
vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
-Hiểu nội dung: Cách nghó của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghónh, đáng yêu (Trả

lời được các câu hỏi trong SGK).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện
đọc.
III. CÁC ï HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Ủ Y Ế U
1. Khởi động
2. KTBC: Trong quán ăn “Ba cá bống”
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu “Rất nhiều mặt
trăng”
Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc
-Gọi HS đọc toàn bài
-Cho HS đọc trước một lần
-HS chia đoạn
-Gọi HS đọc chú giải kết hợp giải nghĩa từ,
luyện đọc từ khó
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn
-Cho HS luyện đọc theo cặp
-Vài HS đọc đoạn trước lớp
-GV đọc tồn bài
Hoạt động 3: tìm hiểu bài
-GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
1.Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
-Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã
làm gì?
2.Các vò đại thần và các nhà khoa học nói với
nhà vua như thế nào về đòi hỏi của nàng
công chúa?
-Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể

thực hiện được?
GV nhận xét và chốt ý
-GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
3.Cách nghó của chú hề có gì khác với các vò
đại thần và các nhà khoa học?
-HS đọc một lần, các HS khác theo dõi trong
SGK
-HS chia
+Đoạn 1: “Ở vương quốc… mặt trăng”
+Đoạn 2: “Vua cho… bằng vàng rồi”
+Đoạn 3: “Chú hề…khắp vườn”
-HS đọc chú giải, luyện đọc từ khó
-HS đọc nối tiếp hai đoạn
-HS đọc theo cặp
-HS đọc
-HS chú ý theo dõi trong SGK
HS đọc thầm đoạn 1
-Công chúa muốn có mặt trăng & nói là cô
sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng
-Nhà vua cho vời tất cả các vò đại thần, các
nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng
cho công chúa.
-Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện được
-Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn
lần đất nước của nhà vua.
-HS chú ý lắng nghe
-HS đọc thầm đoạn 2
-Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem
công chúa nghó về mặt trăng thế nào đã /
Chú hề cho rằng công chúa nghó về mặt

2
4.Tìm những chi tiết cho thấy cách nghó của
cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với
cách nghó của người lớn?
-GV nói thêm: Chú hề hiểu trẻ em nên đã
cảm nhận đúng: nàng công chúa bé nhỏ nghó
về mặt trăng hoàn toàn khác với cách nghó về
mặt trăng của người lớn, của các quan đại
thần và những nhà khoa học.
-GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
-Sau khi biết rõ công chúa muốn có một
“mặt trăng” theo ý nàng, chú hề đã làm gì?
-Thái độ của công chúa thế nào khi nhận
món quà?
-GV nhận xét và chốt ý
-Yêu cầu HS đọc lướt lại bài tìm nội dung
chính của bài.
-Hãy nêu nội dung của bài?
-GV tổng hợp
Hoạt động 4: Đọc diễn cảm
-GV mời 3 HS đọc truyện theo cách phân vai
(người dẫn truyện, chú hề, nàng công chúa
nhỏ)
-GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các
em
-GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc
diễn cảm (Thế là chú hề… bằng vàng rồi)
-Từng cặp HS luyện phân vai
-Một vài nhóm HS thi đọc diễn cảm
-GV và lớp nhận xét

trăng không giống người lớn
-HS nêu
-HS đọc thầm đoạn 3
-Chú tức tốc đến gặp thợ kim hoàn, đặt làm
ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn
móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào
một sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo
nó vào cổ
-Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra
khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp khu
vườn.
-Nhiều HS nêu
-HS viết nội dung vào tập
-Một tốp 3 HS đọc toàn truyện theo cách
phân vai
-HS điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
-HS luyện đọc
-HS thi đọc diễn cảm.
-HS chú ý lắng nghe
-HS nghe.
4. Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò bài mới: Rất nhiều mặt trăng (tt)
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
-Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số
3
-Biết chia số có hai chữ số
-BTCL: BT1a, BT2a

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC ï HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Ủ Y Ế U
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài mới: Luyện tập
BT1a
-Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
BT2a
-GV gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán.
Tóm tắt
240 gói : 18 kg
1 gói : ….g ?
GV nhận xét, cho điểm HS.
Bài 3
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài .
Tóm tắt
Diện tích: 7140 m
2
Chiều dài: 105 m
Chiều rộng: … m?
Chu vi : … m?

-HS đặt tính rồi tính.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện một bài, HS cả lớp làm bài vào vở
-HS nhận xét.
-1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bàivào
vở.

Bài giải
18 kg = 18 000 g
Số gam muối có trong mỗi gói là :
18 000 : 240 = 75 (g)
Đáp số : 75 g
-1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vàovở.
Bài giải
Chiều rộng của sân vận động là:
7140 : 105 = 68 (m)
Chu vi của sân vận động là:
(105 + 68) x 2 = 346 (m)
Đáp số : 68 m ; 346 m
4. Củng cố - dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò bài mới: Luyện tập chung
ĐẠO ĐỨC
YÊU LAO ĐỘNG (T2)
(TÍCH HỢP KNS)
4
I. MỤC TIÊU
-Nêu dược lợi ích của lao động
-Tích cực tham gia các hoạt động ở trường lớp, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân
-Khơng đồng tình với biểu hiện lười lao động
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Kĩ năng xác định giá trị của lao động
-Kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG
-Thảo luận

-Dự án
IV. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
GV: -SGK
-Một số đồ dùng , đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
HS : - SGK
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Ủ Y Ế U
1. Khởi động
2. KTBC: u lao động
-Lao động sẽ có ích lợi gì?
-Mọi người cần có thái độ như thế nào với người lao động ?
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu bài: u lao động (t2)
Hoạt động 1: Liên hệ bản thân
(Bài tập 5- SGK/26)
thảo luận
GV nêu yêu cầu bài tập 5.
-Em mơ ước khi lớn lên sẽ làm nghề gì? Vì
sao em lại yêu thích nghề đó? Để thực hiện
ước mơ của mình, ngay từ bây giờ em cần
phải làm gì?
-GV mời một vài HS trình bày trước lớp.
-GV nhận xét và nhắc nhở HS cần phải cố
gắng, học tập, rèn luyện để có thể thực hiện
được ước mơ nghề nghiệp tương lai của
mình.
Hoạt động 2: HS trình bày, giới thiệu về
các bài viết, tranh vẽ (Bài tập 3, 4, 6-
SGK/26)
-GV nêu yêu cầu từng bài tập 3, 4, 6.

Bài tập 3: Hãy sưu tầm và kể cho các bạn
nghe về các tấm gương lao động của Bác
Hồ, của các Anh hùng lao động, của các
bạn HS trong lớp, trong trường hoặc ở đòa
phương em.
Bài tập 4: Hãy sưu tầm những câu ca dao,
-HS chú ý lắng nghe
-HS trao đổi với nhau về nội dung theo
nhóm đôi.
-Lớp thảo luận.
-Vài HS trình bày kết quả.
-HS chú ý lắng nghe
-HS kể các tấm gương lao động.
-HS nêu những câu ca dao, tục ngữ, thành
5
tục ngữ, thành ngữ nói về ý nghóa, tác dụng
của lao động.
Bài tập 6: Hãy viết, vẽ hoặc kể về một
công việc mà em yêu thích.
Kết luận chung:
+Lao động là vinh quang. Mọi người đều
cần phải lao động vì bản thân, gia đình và
xã hội.
+Trẻ em cũng cần tham gia các công việc
ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với
khả năng của bản thân
4.Củng cố
5.Dặn dò:
-Thực hiện tốt các việc tự phục vụ bản
thân. Tích cực tham gia vào các công việc ở

nhà, ở trường và ngoài xã hội.
-Về xem lại bài và học thuộc ghi nhớ.
-Chuẩn bò bài Kính trọng biết ơn người lao
động
ngữ đã sưu tầm.
-HS thực hiện yêu cầu.
-HS lắng nghe.
Hs trả lời
4. Củng cố – dặn dò
-Vì sao chúng ta cần phải u lao động?
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài mới: Kính trọng biết ơn người lao động
LỊCH SỬ
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
-Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lòch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối
thế kỉ XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc; hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập; buổi đầu
độc lập; nước Đại Việt thời Trần.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Ủ Y Ế U
1. Khởi động
2. KTBC: Cuộc kháng chiến chống qn xâm lược Mông- Nguyên
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: Ơn tập
Hướng dẫn ôn tập
Hoạt động1: 3 giai đọan lòch sử
-Từ bài 7 đến bài 14, chúng ta đã học những
-Thảo luận với bạn bên cạnh để diền
6

giai đoạn lòch sử nào?Nêu thới gian của từng
giai đoạn?
Hoạt động 2: Các sự kiện lòch sử tiêu biểu
-Chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu hS thảo luận
theo gợi ý:
+Từ buổi đầu độc lập đến thời Trần (giữa thế
kỉ XIV), trong quá trình dựng nước và giữ
nước có những sự kiện nào tiêu biểu?
+Em hãy kể lại một trong những sự kiện,
hiện tượng tiêu biểu đó?
-Gọi đại diện các nhóm trình bày.
-GV và kết luận, củõng cố lại.
-Trình bày thời gian các giai đoạn lòch sử
mốc thời gian hoặc sụ kiện lòch sử phù
hợp
-Trả lời: Ba giai đoạn đó là:
+Buổiđầu độc lập (Từ năm 938 1009)
+Nước Đại Việt thời Lý (Từ năm 1009
 1226)
+ Nước Đại Việt thời Trần (Từ năm 1226
 1400)
-HS hoạt động trong nhóm, trao đổi theo
gợi ý của GV.
-Mỗi nhóm cử đại diện trình bày, các
nhóm khác bổ sung.
-HS chú ý lắng nghe
4. Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Ơn bài, chuẩn bị thi kiểm tra cuối kì I
KĨ THUẬT

CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (T2)
I. MỤC TIÊU
-Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ
vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV
Tranh quy trình của các bài đã học; mẫu khâu, thêu đã học.
HS
1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như các tiết học trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Ủ Y Ế U
1.Khởi động
2. KTBC
Nhận xét những sản phẩm của bài trước.
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
.Giới thiệu “Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự
7
chọn ( t2)”
HĐ1: Ôn tập lại các bài đã học
-Yêu cầu HS nêu các mũi khâu thêu đã học?
- Nêu cách khâu thêu?
-Nhận xét sửa sai
HĐ2: Thực hành
-Yêu cầu HS làm tiếp bài tiết trước
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu
-Sửa sai cho một số HS
-Khâu thường; đột thưa; đột mau; lướt vặn và
thêu móc xích.
-Nêu lần lượt.
-Thực hành làm bài và trang trí sản phẩm.

4. Củng cố - dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài mới: “Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (T3)”
Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010
CHÍNH TA Û(Nghe viết)
MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO
(TÍCH HỢP BVMT)
I. MỤC TIÊU
-Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm đúng BT2a hoặc BT3.
-GDHS thấy được những nét đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta. Từ đó thêm yêu
quý môi trường thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Giấy khổ to và bút dạ.SGK.
HS: SGK, vở, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Ủ Y Ế U
1. Khởi động
2. KTBC
HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu “M đơng trên rẻo
cao”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
a. Hướng dẫn chính tả
-GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt
-Em thấy thiên nhiên của vùng núi cao có gì
đẹp?
-HS nghe.

-Mây trên cao trườn xuống, mưa bụi bạc
trắng, hoa cải ẩn hiện trong sương, con
suối phơ những dãi cuội nhẵn nhụi và sạch
8
-Đó là một cảnh đẹp của đất nước ta khi mùa
đơng về, với những đám mây bồng bềnh, mưa
bụi lất phất, lá vàng khơ xào xạc….
Chúng ta cần phải u q những cảnh đẹp đó
cũng như u q q hương đất nước của
chúng ta.
GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần
viết và cho biết những từ ngữ cần phải chú ý
khi viết bài
GV viết bảng những từ HS dễ viết sai, cho
HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng
con
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả
Nhắc cách trình bày bài
GV đọc cho HS viết
GV đọc lại một lần cho HS dò.
Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
-GV nhận xét chung
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
chính tả
Bài tập 2a:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a
GV dán bảng 4 tờ phiếu
-GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt
lại lời giải đúng.

Bài tập 3:
-GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3
-GV dán bảng 4 tờ phiếu cho các nhóm HS
thi tiếp sức
-GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt
lại lời giải đúng.
Lời giải đúng: giấc mộng – làm người –
xuất hiện – nửa mặt – lấc láo – cất tiếng –
lên tiếng – nhấc chàng – đất – lảo đảo –
thật dài – nắm tay.
sẽ, những chiếc lá vàng khua lao xao.
-HS chú ý lắng nghe
-HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết
-HS luyện viết vào bảng con: trườn xuống,
chít bạc, khua, lao xao
-HS nghe.
-HS viết chính tả.
-HS dò bài.

-HS đọc yêu cầu của bài tập
-HS tự làm vào VBT
-4 HS lên bảng thi làm
-Từng em đọc đoạn văn đã điền đầy đủ
các tiếng cần thiết vào ô trống
+ loại nhạc cụ – lễ hội – nổi tiếng
-Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
-Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
-HS đọc yêu cầu của bài tập
-4 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức
-Đại diện nhóm đọc đoạn văn đã điền đầy

đủ các tiếng cần thiết vào ô trống
+giấc mộng – làm người – xuất hiện –
nửa mặt – lấc láo – cất tiếng – lên tiếng –
nhấc chàng – đất – lảo đảo – thật dài –
nắm tay.
-Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
4. Củng cố - dặn dò
9
-Nhận xét tiết học
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
-Thực hiện được phép tính nhân và chia.
-Biết đọc thông tin trên biểu đồ.
-BTCL: BT1 (Bảng 1:3 cột đầu ,bảng 2 :3 cột đầu), BT4 a,b
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Ủ Y Ế U
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: Luyện tập chung
Bài 1 (Bảng 1:3 cột đầu ,bảng 2 :3 cột
đầu)
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Các số cần điền vào ô trống trong bảng là
gì trong phép tính nhân, tính chia?
-Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số, tích
chưa biết trong phép nhân, tìm số chia, số
bò chia hoặc thương chưa biết trong phép
chia.
-Yêu cầu HS làm bài.
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của

bạn trên bảng .
-GV chữa bài và ghi điểm HS.
Bài 2 (HS về nhà làm vào tập)
Bài 3 (HS về nhà làm vào tập)

Bài 4 (a, b)
-GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trang
91 / SGK.
-Biểu đồ cho biết điều gì ?
-Đọc biểu đồ và nêu số sách bán được của
từng tuần.
-Điền số thích hợp vào ô trống trong
bảng.
-Là thừa số hoặc tích chưa biết trong
phép nhân, là số chia, số bò chia hoặc
thương chưa biết trong phép chia.
-5 HS lần lït nêu trước lớp, HS cả lớp
theo dõi, nhận xét.
-2 HS làm bài ở phiếu lớn , mỗi HS làm 1
bảng số, HS cả lớp làm bài vào tập.
-HS nhận xét.
- Bài giải
Số bộ đồ dùng sở giáo dục - Đào tạo
nhận về là:
40 x 468 = 18 720 ( bộ )
Số bộ đồ dùng mỗi trường nhận được là :
18 720 : 156 = 120 ( bộ )
Đáp số : 120 bộ
-Số sách bán được trong 4 tuần.
-HS nêu:

Tuần 1: 4500 cuốn
Tuần 2: 6250 cuốn
Tuần 3: 5750 cuốn
10
-Yêu cầu HS đọc các câu hỏi của SGK và
làm bài
-Nhận xét và cho điểm HS.
Tuần 4: 5500 cuốn
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
4. Củng cố - dặn dò
- Nêu cách thực hiện phép chia
-Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà ôn tập lại các dạng toán đã học để chuẩn bò kiểm tra cuối học kì I
KHOA HỌC
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
Ôn tập các kiến thức về
-Tháp dinh dưỡng cân đối.
-Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí.
-Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
-Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-HS chuẩn bò các tranh, ảnh về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản
xuất và vui chơi giải trí. Bút màu, giấy vẽ.
-GV chuẩn bò phiếu học tập cá nhân và giấy khổ to. Các thẻ điểm 8, 9, 10.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Ủ Y Ế U
1. Khởi động
2. KTBC: Khơng khí gồm những thành phần nào?
3. Dạy bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: Ơn tập
Hoạt động 1: Ôn tập về phần vật chất.
-GV chuẩn bò phiếu học tập cá nhân và
phát cho từng HS.
-GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu khoảng
5 đến 7 phút.
-GV thu bài, chấm 5 đến 7 bài tại lớp.
-GV nhận xét bài làm của HS.
Hoạt động 2: Triễn lãm
-GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
-Chia nhóm HS, yêu cầu các nhóm trưởng
báo cáo việc chuẩn bò của nhóm mình.
-Phát giấy khổ to cho mỗi nhóm.
-Yêu cầu các nhóm có thể trình bày theo
từng chủ đề theo các cách sau:
+Vai trò của nước.
-HS nhận phiếu và làm bài
-HS lắng nghe.
-HS hoạt động trong nhóm.
-Kiểm tra việc chuẩn bò của mỗi cá
nhân.
-Trong nhóm thảo luận cách trình bày,
dán tranh, ảnh sưu tầm vào giấy khổ to.
Các thành viên trong nhóm thảo luận về
11
+Vai trò của không khí.
+Xen kẽ nước và không khí.
-Yêu cầu nhắc nhở, giúp HS trình bày đẹp,
khoa học, thảo luận về nội dung thuyết

trình.
-Yêu cầu mỗi nhóm cử một đại diện vào
ban giám khảo.
-Gọi các nhóm lên trình bày, các nhóm
khác có thể đặt câu hỏi.
-Ban giám khảo đánh giá theo các tiêu chí.
+Nội dung đầy đủ.
+Tranh, ảnh phong phú.
+Trình bày đẹp, khoa học.
+Thuyết minh rõ ràng, mạch lạc.
+Trả lời các câu hỏi đặt ra (nếu có).
-GV chấm điểm trực tiếp cho mỗi nhóm.
-GV nhận xét chung.
Hoạt động 3: Cuộc thi: Tuyên truyền
viên xuất sắc.
-GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp đôi.
-GV giới thiệu: Môi trường nước, không khí
của chúng ta đang ngày càng bò tàn phá.
Vậy các em hãy gửi thông điệp tới tất cả
mọi người. Hãy bảo vệ môi trường nước và
không khí. Lớp mình sẽ thi xem đôi bạn nào
sẽ là người tuyên truyền viên xuất sắc.
-GV yêu cầu HS vẽ tranh theo hai đề tài:
+Bảo vệ môi trường nước.
+Bảo vệ môi trường không khí.
-GV tổ chức cho HS vẽ.
-Gọi HS lên trình bày sản phẩm và thuyết
minh.
-GV nhận xét, khen, chọn ra những tác
phẩm đẹp, vẽ đúng chủ đề, ý tưởng hay,

sáng tạo.


nội dung và cử đại diện thuyết minh.
-HS lắng nghe.
-HS cử đại diện
-Các nhóm khác có thể đặt câu hỏi cho
nhóm vừa trình bày để hiểu rõ hơn về ý
tưởng, nội dung của nhóm bạn.
-HS lắng nghe.
-HS làm việc theo cặp đôi.
-HS lắng nghe.
-HS vẽ.
-HS thực hiện.
-HS lắng nghe.
4. Củng cố - dặn dò
-Nêu một số tính chất của nước và không khí
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bò kiểm tra cuối kì I
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
12
CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I. MỤC TIÊU
-Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ).
-Nhận biết được câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi
câu (BT1, BT2 mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì?
(BT3, mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Phiếu kẻ bảng để HS làm BT2, 3 (phần nhận xét).1 tờ giấy khổ to viết nội dung BT1
(phần luyện tập.3 băng giấy – mỗi băng giấy viết 1 câu kể Ai làm gì? có trong đoạn văn ở BT1

(phần luyện tập)
-HS: SGK, vở, viết,…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Ủ Y Ế U
1. Khởi động
2. KTBC: Câu kể
-Yêu cầu 1 HS nhắc lại Ghi nhớ
-Yêu cầu 2 HS làm lại BT2(Đặt câu kể )
-Nhận xét
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu “Câu kể: Ai làm gì?”
Hoạt động 1: Nhận xét
Bài 1, 2
-Gọi HS đọc yêu cầu của BT1, 2
-GV cùng HS phân tích làm mẫu câu 2
Câu Từ ngữ Từ ngữ
chỉ hoạt chỉ người
động hoặc vật
hoạt động
Người lớn đánh trâu
đánh trâu ra cày người lớn
ra cày
-GV phát phiếu đã kẻ bảng để HS trao đổi,
phân tích tiếp những câu còn lại.
*Chú ý: không phân tích câu 1 vì không có
từ chỉ hoạt động (vò ngữ của câu ấy là cụm
danh từ).
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3
-HS tiếp nối đọc yêu cầu bài.

- Cùng GV phân tích làm mẫu câu 2
-HS trao đổi theo nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả
phân tích câu của mình.
-Cả lớp nhận xét.
-HS đọc yêu cầu của bài
13
-Gọi HS đọc yêu cầu bài
-GV cùng HS đặt câu hỏi mẫu cho câu thứ
hai:
Câu Câu hỏi cho Câu hỏi cho
từngữ từ ngữ
chỉ hoạt động chỉ người
hoạt động
Người lớn Người lớn Ai đánh trâu
đánh trâu làm gì? ra cày?
ra cày.
-GV phát phiếu đã kẻ bảng để HS trao đổi,
phân tích tiếp những câu còn lại.
-GV nhận xét kết quả làm việc của các
nhóm, chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động 2: Ghi nhớ
-Gọi HS đọc ghi nhớ
-GV viết sơ đồ phân tích cấu tạo câu mẫu
và giải thích: Câu kể Ai làm gì? thường gồm
2 bộ phận:
Bộ phận 1 chỉ người (hay vật) hoạt động gọi
là chủ ngữ.
Bộ phận 2 chỉ hoạt động trong câu gọi là vò
ngữ.

Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập
-GV nhận xét, chốt lại bằng cách dán 1 tờ
phiếu, mời 1 HS lên bảng, gạch dưới 3 câu
kể Ai làm gì? có trong đoạn văn
Bài tập 2
-GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhận xét
-Cùng GV đặt câu hỏi mẫu cho câu thứ
hai:
-HS trao đổi theo nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả
phân tích câu của mình.
-Cả lớp nhận xét.
-Nhiều HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ
trong SGK
 Trả lời câu hỏi: Ai (con gì, cái gì)
Trả lời câu hỏi: Làm gì?
-HS đọc yêu cầu của bài tập
-HS làm bài vào VBT hoặc dùng bút chì
đánh dấu vào SGK.
-Mỗi bàn cử 1 đại diện lên sửa bài tập
-HS đọc yêu cầu của bài tập
-HS trao đổi theo cặp, xác đònh bộ phận
chủ ngữ, vò ngữ trong mỗi câu văn vừa tìm
được ở BT1.
-3 HS lên bảng trình bày kết quả làm bài
14
Bài tập 3:

-GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập rồi
yêu cầu HS làm bài.
-GV nhắc HS khi viết xong đoạn văn hãy
gạch dưới bằng bút chì mờ những câu trong
đoạn văn là câu kể Ai làm gì?
-GV nhận xét
-HS đọc yêu cầu của bài tập.
-HS viết đoạn văn vào vở.
-Một số HS tiếp nối nhau đọc bài làm của
mình – nói rõ các câu văn nào là câu kể
Ai làm gì? trong đoạn văn.
-Cả lớp nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò
-Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài mới: Vị ngữ trong câu kể: Ai làm gì?
Thứ tư ngày 8 tháng 12 năm 2010
TẬP ĐỌC
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (TT)
I. MỤC TIÊU
-Đọc rành mạch, trơi chảy; biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm
đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
-Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng u.(trả lời
được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ truyện trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Ủ Y Ế U
1. Khởi động
2. KTBC: Rất nhiều mặt trăng
3. Dạy bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu “Rất nhiều mặt trăng”
Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc
-Cho HS đọc trước một lần
-HS chia đoạn
-Gọi HS đọc chú giải kết hợp giải nghĩa từ, luyện
đọc từ khó
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn
-Cho HS luyện đọc theo cặp
-Vài HS đọc đoạn trước lớp
-GV đọc tồn bài
Hoạt động 3: tìm hiểu bài
-HS đọc một lần, các HS khác theo dõi trong
SGK
-HS chia
+Đoạn 1: “Nhà vua… đều bó tay”
+Đoạn 2: “Mặt trăng… ở cổ”
+Đoạn 3: “Làm sao…khỏi phòng”
-HS đọc chú giải, luyện đọc từ khó
-HS đọc nối tiếp ba đoạn
-HS đọc theo cặp
-HS đọc
-HS chú ý theo dõi trong SGK
15
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
1.Nhà vua lo lắng về điều gì?
-Nhà vua cho vời các vò đại thần và các nhà
khoa học đến để làm gì?
2.Vì sao một lần nữa các vò đại thần và các nhà
khoa học lại không giúp được nhà vua?

-GV nhận xét
-GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại
3.Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt
trăng để làm gì?
-Công chúa trả lời thế nào?

4.Cách giải thích của cô công chúa nói lên điều
gì?
(GV chọn ý c là phù hợp nhất)
-GV nhận xét
-Cho HS nêu nội dung của bài
-GV tổng hợp
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn
Làm sao mặt trăng….Nàng đã ngủ.
-GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc
diễn cảm(Làm sao mặt trăng…Nàng đã ngủ)
-GV đọc mẫu để hướng dẫn.
-Từng cặp HS luyện đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo
cặp.
-Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp
-GV sửa lỗi cho các em
-Lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng
vặc trên bầu trời, nếu công chúa thấy mặt
trăng thật, sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ
là giả, sẽ ốm trở lại.
-Để nghó cách làm cho công chúa không
nhìn thấy mặt trăng.
-Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, toả sáng rất

rộng nên không có cách nào làm cho công
chúa nhìn thấy được.
-HS chú ý lắng nghe
-Chú hề muốn dò hỏi với công chúa nghó
thế nào khi trông thấy mặt trăng đang chiếu
sáng trên bầu trời, một mặt trăng đang nằm
trên cổ công chúa.
-Khi ta mất một chiếc răng, chiếc mới sẽ
mọc ngay chỗ ấy. Khi ta cắt những bông
hoa trong vườn, những bông hoa mới sẽ
mọc lên…
-Ý c là phù hợp
HS đọc đoạn còn lại
-HS chú ý lắng nghe
-Nhiều HS nêu
-HS viết nội dung vào tập
-HS chú ý lắng nghe
-HS luyện đọc theo cặp
-HS thi đọc trước lớp
-HS chú ý lắng nghe
16
4. Củng cố - dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài mới: Ơn tập và kiểm tra cuối học kì, tiết 1.
TOÁN
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2
I. MỤC TIÊU
-Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và khơng chia hết cho 2.
-Biết số chằn, số lẽ
-BTCL: BT1, BT2

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Giấy khổ lớn có ghi sẵn các bài toán chia (cột bên trái: các số chia hết cho 2, cột bên phải:
các số không chia hết cho 2)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC:
-GV ôn lại cho các em thế nào là chia hết và thế nào là không chia hết (chia có dư) thông qua
các ví dụ đơn giản như: 18 : 3 = 6 hoặc 19 : 3 = 6 (dư 1). Khi đó 18 chia hết cho 3, 19 không
chia hết cho 3
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu “Dấu hiệu chia hết cho 2”
Hoạt động1: GV hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu
chia hết cho 2.
a) GV đặt vấn đề
Trong toán học cũng như trong thực tế, ta không
nhất thiết phải thực hiện phép chia mà chỉ cần
quan sát, dựa vào dấu hiệu nào đó mà biết một số
có chia hết cho một số khác hay không. Các dấu
hiệu đó gọi là dấu hiệu chia hết. Việc tìm ra các
dấu hiệu chia hết không khó, cả lớp sẽ cùng nhau
tự phát hiện ra các dấu hiệu đó. Trước hết là tìm
dấu hiệu chia hết cho 2.
b) GV cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho
2.
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS: Tự tìm vài số
chia hết cho 2 và vài số không chia hết cho 2.
Bước 2: Tổ chức thảo luận để phát hiện ra dấu
hiệu chia hết cho 2
+GV giao cho mỗi nhóm giấy khổ lớn có 2 cột có

ghi sẵn các phép tính
-HS tự tìm và nêu
-HS thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu
chia hết cho 2.
17
+Các nhóm tính nhanh kết quả và ghi vào giấy
+HS chú ý các số chia hết có số tận cùng là các số
nào, các số không chia hết có số tận cùng là các
số nào để từ đó có thể rút ra kết luận
Bước 3: GV cho HS nhận xét gộp lại: “Các số có
tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2”.
Tiếp tục cho HS quan sát cột thứ hai để phát hiện
các số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết
cho 2 (các phép chia đều có số dư là 1)
Bước 4: Yêu cầu vài HS nhắc lại kết luận trong
bài học.
Bước 5: GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết
cho 2 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng của
số đó.
Hoạt động 2: GV giới thiệu số chẵn và số lẻ.
GV giới thiệu: Các số chia hết cho 2 là các số
chẵn (vì các chữ số hàng đơn vò đều là các số
chẵn).
-GV yêu cầu HS tự tìm ví dụ về số chẵn (số có thể
gồm nhiều chữ số)
-GV hỏi: Số như thế nào được gọi là số chẵn?
-Đối với số lẻ: Tiến hành tương tự như trên
GV chốt: Các số chia hết cho 2 là các số chẵn (vì
các chữ số hàng đơn vò đều là các số chẵn). Rồi
GV yêu cầu HS tự tìm ví dụ về số chẵn (số có thể

gồm nhiều chữ số)
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1
-GV yêu cầu HS chọn ra các số chia hết cho 2 và
điền vào dòng để trống trong VBT.
-Yêu cầu HS giải thích lí do vì sao chọn số đó.
Bài tập 2:
GV yêu cầu HS đọc lại yêu cầu của bài.
Yêu cầu HS làm bài.
-Vài HS nhắc lại.
-Vài HS nhắc lại.
-HS nêu ví dụ.
-Số chẵn là những số có tận cùng là 0, 2,
4, 6, 8…
-Số lẻ là những số có tận cùng là 1, 3, 5,
7…
-HS chú ý lắng nghe
-HS làm bài
a)Số chia hết cho 2 là: 98, 1000, 744,
7536, 5782.
b)Số không chia hết cho 2 là : 35, 89, 867,
84 683, 8401.
-HS giải thích
-HS đọc.
-HS làm bài vào vở.
-HS sửa bài, thống nhất kết quả.
4. Củng cố - dặn dò
-Nhận xét tiết học
18
-Chuẩn bò bài mới: Dấu hiệu chia hết cho 5.

ĐỊA LÍ
ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU
Nội dung ôn tập và kiểm tra đònh kì:
-Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, đòa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc,
trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ,
đồng bằng Bắc Bộ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bản đồ Đòa lí tự nhiên VN.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Ủ Y Ế U
1. Khởi động
2. KTBC “Thủ đơ Hà Nội”
-Yêu cầu HS chỉ vò trí của thủ đô Hà Nội, nêu tên những tỉnh giáp Hà Nội
-Nêu những dẫn chứng cho thấy Hà Nội là trung tâm chính tri, văn hoá, khoa học hàng đầu của
nước ta.
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
19
Giới thiệu “Ơn tập”
Hướng dẫn ôn tập
-GV chia lớp thành một số nhóm để các
em tự điều khiển nhau trả lời các câu hỏi
về nội dung các kiến thức đã học. Sau đó
đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp .
- GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
*Các câu hỏi gợi ý thảo luận:
+Hãy nêu tên một số dân tộc ít người ở
Hồng Liên Sơn?
+Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ?
+Trung du Bắc Bộ thích hợp cho loại cây

trồng nào?
+Quan sát hình 1 /82: Hãy kể tên các cao
nguyên có ở Tây Nguyên? Mùa mưa từ
tháng nào, mùa khô vào những tháng nào?
+Kể tên một số dân tộc ít người sống lâu
năm ở Tây Nguyên?
+Đà Lạt có điều kiện thuận lợi nào để trở
thành thành phố du lòch–nghỉ mát ?
+Đồng ĐBBB do những con sông nào bồi
đắp ?
+Nêu những điều kiện thuận lợi để ĐBBB
trở thành vựa lúa lớn thứ hai cả nước
-GV nhận xét–kết luận
5.Dặn dò :
-Cùng HS chốt lại giờ học
-Nhận xét tiết học
-HS hoạt động trong nhóm theo đònh
hướng của GV.
-Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi
trước lớp.
-Các nhóm khác theo dõi, bổ sung.
-HS chú ý lắng nghe
4. Củng cố – dặn dò
-Kể tên dân tộc sống chủ yếu ở ĐBBB?
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS ôn tập kiến thức đã học chuẩn bò kiểm tra cuối HK I
TẬP LÀM VĂN
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU
-Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận

biết mỗi đoạn văn (ND Ghi nhớ).
-Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn (BT1, mục III); viết được một đoạn văn tả bao qt một
chiếc bút (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Ủ YẾU
20
1. Khởi động
2. KTBC
-GV trả bài viết Tả một đồ chơi mà em thích
-GV nhận xét
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu “Đoạn văn trong bài văn miêu tả
đồ vật”
Hoạt động 1: Nhận xét
Bài tập 1, 2, 3
-Cho HS đọc u cầu
GV nhận xét.
Hoạt động 2: Ghi nhớ
-Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK
-GV nhắc HS học thuộc lòng ghi nhớ.
Hoạt động 3: Phần luyện tập
Bài tập 1:
-Cho HS đọc u cầu bài
-GV cùng HS nhận xét.
Bài tập 2: Viết đoạn văn.
GV lưu ý:
Chỉ tả phần bao quát.
Cần quan sát kó chiếc bút chì: hình dáng, kích
thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo.

Tập diễn đạt, sắp xếp các ý, kết hợp bộc lộ
cảm xúc khi tả.
GV nhận xét.
-HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập 1, 2, 3.
-Cả lớp đọc thầm bài Cái tối tân,
-HS suy nghó làm bài cá nhân để xác đònh các
đoạn văn trong bài; nêu ý chính của mỗi đoạn.
-Vài HS đọc nội dung ghi nhớ.
-HS đọc yêu cầu bài tập 1
-Cả lớp đọc thầm Cây bút máy, thực hiện lần
lượt theo yêu cầu của BT.
-HS trình bày
-HS chú ý lắng nghe
-HS đọc yêu cầu bài tập
-HS chú ý lắng nghe
-HS suy nghó để viết bài
-HS nối tiếp nhau đọc bài viết.
-HS chú ý lắng nghe
4. Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài mới: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật
Thứ năm ngày 9 tháng 12 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I. MỤC TIÊU
-Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? (ND
Ghi nhớ).
21
-Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? theo u cầu cho trước, qua thực hành luyện
tập (mục III).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ vẽ sẵn
+Sơ đồ cấu tạo của hai bộ phận của các câu mẫu
+Nội dung bài tập 2 (Phần luyện tập)
Bộ xếp chữ, từ có thể ghép các con chữ thành các từ khác nhau và các cụm từ khác nhau.
III Các hoạt động dạy học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Ủ Y Ế U
1. Khởi động
2. KTBC: “Ai – làm gì”
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu “Vò ngữ trong kiểu câu kể
Ai – làm gì.”
Hoạt động 2: Nhận xét
Bài 1
-Cho HS đọc u cầu
-Cho HS thảo luận nhóm (4 nhóm)
-GV nhận xét
Bài 2
-Cho HS đọc u cầu
-Cho HS tìm vị ngữ trong các câu vừa tìm được
Bài 3
-Cho HS đọc u cầu bài
-Ý nghóa của vò ngữ trong các câu trên.
-Cho HS tìm ý nghĩa của vị ngữ
-HS đọc u cầu
-Cả lớp đọc thầm.
- HS trao đổi nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
Những câu kể kiểu Ai – làm gì có

trong đoạn văn :
+Câu 1: Hàng trăm con voi đang tiến về
bãi .
+Câu 2: Người các buôn làng kéo về
nườm nượp.
+Câu 3: Mấy anh thanh niên khua
chiêng rộn ràng
-HS chú ý lắng nghe
-HS đọc u cầu
-HS tìm vò ngữ trong mỗi câu trên.
+Câu 1: đang tiến về bãi.
+Câu 2: kéo về nườm nượp.
+Câu 3: khua chiêng rộn ràng.
-HS đọc u cầu
HS nêu ý nghĩa của vò ngữ:
-Nêu hoạt động của người, của vật
trong câu.
-HS chú ý lắng nghe
22
-GV nhận xét
Bài 4
-Cho HS đọc u cầu bài
-Vò ngữ của các câu trên do loại từ nào tạo thành?
-Động từ và các từ kèm theo nó là “cụm động từ”
Hoạt động 3: Ghi nhớ
-Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK
-Cho HS viết vào tập
-GV giải thích lại rõ nội dung này.
Hoạt động 4 : Luyện tập
Bài tập 1:

-HS đọc đoạn văn và yêu cầu bài
-Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi, tìm câu kể Ai làm
gì? có trong đoạn văn.
- GV chốt lời giải đúng: các câu 3, 4, 5, 6,7
-GV đưa bảng phụ mời HS lên xác đònh VN trong
mỗi câu (gạch 2 gạch dưới VN).
Bài tập 2 :
-Cho HS đọc yêu cầu rồi làm bài vào vở. GV
chốt lại ý đúng.
Bài tập 3
- GV hướng dẫn HS sửa bài.
-Do động từ và các từ kèm theo nó tạo
thành.
-HS đọc ghi nhớ trong SGK
-HS viết vào tập
-HS chú ý lắng nghe
-HS đọc đoạn văn và yêu cầu bài.
-Cả lớp đọc thầm.
-HS trao đổi nhóm đôi.
-Đại diện nhóm trình bày
-Vò ngữ của các câu vừa tìm được
-HS lên xác đònh bộ phận VN.
+Câu 3: Thanh niên đeo gùi vào rừng.
Câu 4: Phụ nữ giặt giũ bên những
giếng nước.
+Câu 5: Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn.
+Câu 6: Các cụ già chụm đầu bên
những ché rượu cần.
+Câu 7: Các bà, các chò sửa soạn khung
cửi dệt vải

-HS đọc yêu cầu bài.
-Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài, làm
việc cá nhân.
+Đàn cò trắng – bay lượn trên cánh
đồng.
+Bà em – kể chuyện cổ tích.
+Bộ đội – giúp dân gặt lúa.
-HS đọc yêu cầu bài.
-Cả lớp làm bài cá nhân.
4. Củng cố - dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bò bài mới: Chủ ngữ trong câu kể Ai – làm gì?
23
TOÁN
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5
I. MỤC TIÊU
-Biết dấu hiệu chia hết cho 5
-Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5
-BTCL: BT1, BT4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Giấy khổ lớn có ghi sẵn các bài toán chia (cột bên trái: các số chia hết cho 5, cột bên phải:
các số không chia hết cho 5)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: Dấu hiệu chia hết cho 2
-Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
-1 HS làm lại BT2.
-GV nhận xét, chấm điểm.
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Bài mới: Dấu hiệu chia hết cho 5
Hoạt động1: GV hướng dẫn HS tự tìm ra dấu
hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5.
Mục đích: Giúp HS tự tìm ra kiến thức: dấu hiệu
chia hết cho 5 không chia hết cho 5.
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS: Tự tìm vài số
chia hết cho 5 và vài số không chia hết cho 5
Bước 2: Tổ chứa thảo luận để phát hiện ra dấu
hiệu chia hết cho 5
+GV giao cho mỗi nhóm giấy khổ lớn có 5 cột có
ghi sẵn các phép tính
+Các nhóm tính nhanh kết quả và ghi vào giấy
+HS chú ý các số chia hết có số tận cùng là các
số nào, các số không chia hết có số tận cùng là
các số nào để từ đó có thể rút ra kết luận
Bước 3: GV cho HS nhận xét gộp lại: “Các số có
tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5”.
+Tiếp tục cho HS quan sát cột thứ hai để phát
hiện các số tận cùng không phải là 0, 5 thì không
chia hết cho 5
- Bước 4: Yêu cầu vài HS nhắc lại kết luận trong
bài học.
Bước 5: GV chốt lại: Muốn biết một số có chia
-HS tự tìm và nêu
-HS thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu chia
hết cho 5.
-Vài HS nhắc lại.
-Vài HS nhắc lại.
24
hết cho 5 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng

bên phải nếu là 0 hay 5 thì số đó chia hết cho 5;
chữ số tận cùng khác 0, 5 thì số đó không chia
hết cho 5.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
GV yêu cầu HS chọn ra các số chia hết cho 5.
Yêu cầu HS giải thích lí do vì sao chọn số đó.
Bài tập 4: HS làm vào v ở
Cách 1: Cho HS tìm các số chia hết cho 5 trước,
sau đó xét xem nó có chia hết cho 2 không, nếu
có thì chọn.
Cách 2: Trước khi cho HS tự làm bài, GV có thể
gợi ý để HS tự phát hiện ra dấu hiệu của các số
vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 theo các
bước sau:
+Bước 1: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 (cách số
có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8)
+Bước 2: Nêu dấu hiệu chia hết cho 5 (cách số
có chữ số tận cùng là 0, 5)
+Bước 3: Cả 2 dấu hiệu chia hết trên đều căn cứ
vào chữ số tận cùng, có chữ số tận cùng nào
giống nhau trong 2 dấu hiệu chia hết cho 2 và 5
ở trên? (GV tô đậm hoặc dùng viết màu viết lại
số đó: số 0)
+Bước 4: GV hỏi: vậy để một số vừa chia hết
cho 2 vừa chia hết cho 5 thì tận cùng phải là chữ
số mấy?
tự làm bài vào vở các câu khác
-HS làm bài
-HS nêu và giải thích

-HS thực hiện theo hướng dẫn và lựa chọn
được
a) Số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2
là: 660, 3000.
b) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết
cho 2 là: 35, 945.
-HS trả lời
-HS tự làm
4. Củng cố - dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bò bài mới: Luyện tập
KỂ CHUYỆN
MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ
I. MỤC TIÊU
-Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK ), bước đầu kể lại được câu chuyện Một phát
minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến.
-Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghóa của câu chuyện.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Ủ Y Ế U
25

×