Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 23 TÍCH HỢP KNS BVMT CHUẨN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.96 KB, 25 trang )

Thứ hai ngày 7 tháng 2 năm 2011
TẬP ĐỌC
Hoa häc trß
i. mơc tiªu
-Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
-Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, lồi hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của
tuổi học trò ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
ii. ®å dïng DẠY HỌC
-Bảng phụ chép sẵn đoạn luyện đọc.
iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y häc CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: Chợ Tết
Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Chợ Tết và nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm.
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài mới
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc.
-u cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài
(3 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS nếu có.
-HS chia đoạn
-u cầu HS tìm hiểu nghĩa của từ khó được giới
thiệu ở phần chú giải.
-u cầu HS đọc tiếp nối theo cặp.
-u cầu HS đọc lại tồn bài.
-GV đọc mẫu.
*Tìm hiểu bài.
- u cầu HS đọc thầm đoạn 1, trao đổi và tìm


những từ ngữ cho biết hoa phượng nở rất nhiều.
+Em hiểu “ Đỏ rực” có nghĩa như thế nào?
- GV nêu: Đoạn 1 cho chúng ta cảm nhận được số
lượng hoa phượng rất lớn.
-u cầu HS đọc thầm 2 đoạn còn lại và TLCH:
1.Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “Hoa học
trò”
-Hoa phượng nở gợi cho mỗi người học trò cảm
giác gì? Vì sao?.
-Hoa phượng còn có gì đặc biệt làm ta náo nức?.
-Ở đoạn 2 tác giả đã dùng những giác quan nào để
-HS đọc bài theo trình tự.
-HS chia
+Đoạn 1: “Phượng khơng phải khít nhau”
+Đoạn 2: “Nhưng hoa càng đỏ ngờ vậy?”
+Đoạn 3: “Bình minh đối đỏ”
-1 HS đọc thành tiếng phần chú giải.
-2 HS ngồi cùng bạn đọc tiếp nối từng đọan
-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
- HS theo dõi GV đọc mẫu.
-HS nghe.
-Đọc thầm trao đổi, tìm các từ ngữ cho biết
hoa phượng nở rất nhiều…………….
+Đỏ rực: Đỏ thắm, màu đỏ rất tươi và sáng
-2 HS nhắc lại ý chính đoạn 1.
-HS đọc thầm và trả lời.
-Tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò vì
phượng là lồi cây rất gần gũi quen với tuổi
học trò
-Gợi cảm giác vừa buồn, vừa vui. Buồn vì:

Hoa phượng báo hiệu sắp kết thúc năm học,
sắp phải xa trường
-Hoa phượng nở nhanh bất ngờ, màu
phượng mạnh mẽ
-Tác giả đã dùng thị giác, vị giác, xúc giác
cảm nhận vẻ đẹp của lá phượng
2.Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời
gian?.
-GV hỏi: Khi đọc bài Hoa Học Trò em cảm nhận
được điều gì?
-GV kết luận bài: Bài văn đầy chất thơ của Xn
Diệu giúp ta cảm nhận được vẻ đẹp rất độc đáo, rất
riêng của hoa phượng
-Cho HS nêu nội dung bài
-GV tổng hợp
c. Đọc diễn cảm.
- u cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài.
-GV u cầu: Tìm các từ tả vẻ đẹp đặc biệt của hoa
phượng, tả sự thay đổi của màu hoa theo thời gian.
-Treo bảng phụ có đoạn hướng dẫn luyện đọc .
+GV đọc mẫu.
+u cầu HS tìm cách đọc hay và luyện đọc theo
cặp.
-GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn trên.
-GV gọi HS đọc diễn cảm bài trước lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
để cảm nhận ….
-Bình minh, màu hoa phượng là màu đỏ còn
non

-Nối tiếp nhau nêu ý kiến.
-HS nghe.
-HS nêu
-HS viết vào tập
-3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng cả lớp
theo dõi , tìm giọng đọc.
-HS trao đổi và đưa ra kết luận.
- HS tìm và gạch chân các từ này để chú ý
nhấn giọng khi đọc
- Nghe.
+2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và luyện đọc
-3-5 HS thi đọc, HS cả lớp theo dõi và bình
chọn bạn đọc hay nhất
-2 HS lần lượt đọc
4. Củng cố dặn dò
-Nêu lại nội dung bài
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài mới: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
TỐN
Lun tËp chung
i.mơc tiªu
- Biết so sánh hai phân số.
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản.
- Bài tập : Bài 1, 2(ở đầu trang 123), bài 1a,c (ở cuối trang 123, bài a chỉ cần tìm một chữ số).
ii.c¸c ho¹t ®éng d¹y häc CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bµi míi:

a. Giới thiệu bài: Luyện tập chung
b. Luyện tập
Bài1:
-Gọi HS đọc đề bài.
-HS tự lµm bµi theo nhóm
-§¹i diện lªn b¶ng lµm vµ gi¶i thÝch.
+Hãy giải thích
;
14
11
14
9
<

-1HS đọc đề bài.
-3HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
;
14
11
14
9
<

1
15
14
;
23
4
25

4
<<

-HS giải thích
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2:
-Gọi HS đọc đề bài.
-Thế nào là phân số lớn hơn 1 và phân số bé hơn
1?
-HS làm bài và nêu kt quả.
-GV nhận xét
Bài 1:
-Gọi HS đọc đề bài.
-GV nhận xét, chữa bài.
-HS đọc đề bài.
-HS lần lựơt nêu.
-HS tự làm bài tập vào vở.
a)
5
3
b)
3
5
-1 HS đọc đề bài.
-HS làm bài vào vở.
-2HS lên bảng làm, lớp nhận xét.
a) 752
b) 756
4.Củng cố - dặn dò
-Nhận xét tiết học

-Về xem lại bài
-Chuẩn bị bài mới: Luyện tập chung
ĐẠO ĐỨC
Gi÷ g×n cÁC c«ng tr×nh c«ng céng
(TÍCH HỢP KNS)
i. mơc tiªu
-Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các cơng trình cơng cộng.
-Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các cơng trình cơng cộng.
-Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các cơng trình cơng cộng ở địa phơng.
*HS khá giỏi:
+ Biết nhắc các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các cơng trình cơng cộng.
II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Kĩ năng xác định giá trị văn hố tinh thần của những nới cơng cộng.
-Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin về các hoạt động giữ gìn các cơng trình cơng cộng ở địa
phương.
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG
-Đóng vai.
-Trò chơi phỏng vấn.
- Dự án
iV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Mỗi HS có 3 tấm thẻ màu
V. c¸c ho¹t ®éng d¹y häc CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC:
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài mới
a.Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.
HĐ1:

Kĩ năng xác định giá trị văn hoá tinh thần của
những nới công cộng.
Xử lí tình huống.
-GV nêu tình huống như trong SGK.
-Chia lớp thành 4 nhóm.
-Yêu cầu thảo luận, đóng vai xử lí tình huống.
-Nhận xét các câu trả lời của HS.
KL: Công trình công cộng là tài sản chung của xã
hội .Mọi người dân đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ
gìn.
HĐ2: Bày tỏ ý kiến.
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi, bày tỏ ý kiến về các hành
vi sau:
+Nam, Hùng leo trèo lên các tượng đá của nhà chùa.
+Gần đến tết, mọi người dân trong xóm của Lan cùng
nhau quét sạch và quét vôi xóm ngõ.
+Các cô chú thợ điện đang sửa lại cột điện bị hỏng.
-Nhận xét các câu trả lời của HS.
+Vậy để giữ gìn công trình công cộng, em cần phải
làm gì?
- Nhận xét, tổng hợp các câu trả lời của HS.
KL: mọi người dân, không kể già, trẻ, nghề nghiệp…
đều phải có trách nhiệm giữ gìn bảo vệ các công trình
công cộng.
HĐ3: Liên hệ thực tế.
-Chia lớp thành 4 nhóm
-Yêu cầu thảo luận theo câu hỏi sau
+Hãy kể tên 3 công trình công cộng mà nhóm em biết.
Trò chơi phỏng vấn.
+Em hãy đề ra một số hoạt động. Việc làm để bảo vệ,

giữ gìn công trình công cộng đó.
-Nhận xét câu trả lời của các nhóm.
Siêu thị, nhà hàng… có phải là các công trình công
cộng cần bảo vệ giữ gìn không?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
-KL: Công trình công cộng là những công trình được
xây dựng mang tính văn hoá…
Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động
giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.
-Tiến hành thảo luận nhóm.
-Đại diện lần lượt các nhóm lên trình
bày kết quả.
+Nếu bạn là thắng, em sẽ không đồng
tình với lời rủ của bạn Tuấn. Vì nhà văn
hoá xã là nơi sinh hoạt văn hoá của địa
phương.
-HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
-HS nghe.
- Tiến hành thảo luận.
- Đại diện các cặp đôi trình bày.
- Nam, Hùng làm như vậy là sai. Bởi vì
các tượng đá của nhà chùa cũng là
những công trình công cộng
- Việc làm của mọi người là đúng. Bởi
vì xóm ngõ là lối đi chung của mọi
người, ai ai cũng cần phải có ý thức…
- Việc làm này đúng. Vì cột điện là tài
sản chung……
- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
+ Không leo trèo lên các công

trình……
- HS nghe, nhắc lại.
-Tiến hành thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Tên 3 công trình công cộng.
-Không xả rác bừa bãi, không viết vẽ
bậy lên tường của bảo tàng hoặc cây cối
ở…
-Các nhóm nhận xét.
-Có vì mặc dù không phải là công trình
nhưng đó là nơi công cộng, cũng cần
được giữ gìn.
-HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
-1-2 HS nhắc lại.
4. Củng cố dặn dò.
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài mới: Giữ gìn các cơng trình cơng cộng (tt)
KĨ THUẬT
TRỒNG CÂY RAU, HOA
I. MỤC TIÊU
-Biết cách để chọn cây rau, hoa để trồng.
-Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng rau, hoa trong chậu.
-Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trên chậu.
-Ở những nơi có điều kiện thực hành trồng trên mảnh vườn nhỏ (nếu không có điều kiện
không bắt buộc).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV
Vật liệu và dụng cụ: 1 số cây con rau, hoa để trồng ; túi bầu có chứa đầy đất ; cuốc dầm xới ,
bình tưới nước có vòi hoa sen .
HS

Một số vật liệu và dụng cụ như GV .
III. c¸c ho¹t ®éng d¹y häc CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: Trồng cây rau, hoa
Yêu cầu HS nêu lại các bước thực hiện quy trình kó thuật trồng cây con.
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài mới:
Giới thiệu bài: “Trồng cây rau và hoa”
*Hoạt động 1:
Hs thực hành trồng cây rau và hoa
-Nhắc lại các bước thực hiện:
+Xác đònh vò trí trồng.
+Đào hốc trồng cây theo vò trí đã đònh.
+Đặt cây vào hốc và vun đất, ấn chặt đất quanh
gốc cây.
+Tưới nhẹ nước quanh gốc cây.
-Chia nhóm và yêu cầu các nhóm lấy dụng cụ vật
liệu ra thực hành.
-Nhắc nhở những điểm cần lưu ý.
*Hoạt động 2:Đánh giá kết quả học tập của HS
-Gợi ý các chuẩn để hs tự đánh giá kết quả: đủ
vật liệu dụng cụ; khoảng cách hợp lí thẳng hàng;
cây con đứng thẳng, không nghiêng ngả và trồi
lên; đúng thời gian quy đònh.
-Tổ chức cho HS tự trưng bày sản phẩm và đánh
gía lẫn nhau.
-Nêu lại 3-4 lần.
-Các nhóm phân công thực hành trên hộp
đất.

-Trưng bày sản phẩm và đánh giá lẫn
nhau
4.Củng cố dặn dò
-Nhận xét chung các sản phẩm và tuyên dương nhóm thực hiện tốt.
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bò bài mới: Chăm sóc rau, hoa
Thứ ba ngày 8 tháng 2 năm 2011
CHÍNH TẢ
cHỵ tÕt (Nhớ viết)
i. mơc tiªu
-Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn thơ trích.
-Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
iiI. c¸c ho¹t ®éng d¹y häc CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC:
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
-GV giới thiệu bài.
b.Hướng dẫn viết chính tả.
-u cầu HS đọc đoạn thơ từ Dải mây trắng… Đến
ngộ nghĩnh đuổi theo sau.
+Mọi người đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế
nào?
+Mỗi người đi chợ tết với những tâm trạng và dáng
vẻ ra sao?
-u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
-u cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.

- Lưu ý HS cách trình bày đoạn thơ.
-Cho HS viết
c.Luyện tập
-Gọi HS đọc u cầu bài tập.
-GV hướng dẫn: Trong mẩu chuyện vui Một ngày
và một năm có những ơ trống. Để hồn chỉnh mẩu
chuyện naỳ các em phải tìm các tiếng thích hợp điền
vào ơ trống. Lưu ý rằng ơ số 1 chứa tiếng có âm đầu
s\x, ơ số 2 chứa tiếng có vần ức/ứt
-u cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét chữa bài bạn làm trên bảng.
-GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
-u cầu HS đọc lại mẩu chuyện, trao đổi và trả lơì
câu hỏi: Truyện đáng cười ở điểm nào?
-GV kết luận: Câu chuyện muốn nói với chúng ta
làm việc gì cũng phải dành cơng sức, thời gian thì
mới mang lại kết quả tốt đẹp được.
-3 - 5 HS học thuộc lòng đoạn thơ.
+ Khung cảnh rất đẹp: Mây trắng đỏ dần
theo ánh nắng mặt trời trên đỉnh núi
+Tâm trạng rất vui, phấn khởi
-HS đọc và viết các từ: Sương hồng lam, ơm
ấp
-HS nhớ viết chính tả
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
-HS nghe.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. HS dưới lớp
làm vào VBT.
- Nhận xét chữa bài bạn làm trên bảng.
- Đáp án: Hoạ sĩ - nước đức- sung sướng-

khơng hiểu sao, bức tranh.
- HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng bàn
trao đổi , tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
Người họa sĩ trẻ ngây thơ
- HS nghe.
4. Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài mới: Họa sĩ Tơ Ngọc Vân
TỐN
LUYỆN TẬP CHUNG
IMỤC TIÊU
-Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số.
-Làm được Bt2(ở cuối trang 123); Bt3 (tr 124); Bt2 (c,d tr125).
-HS khá giỏi làm hết các BT còn lại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Hình vẽ minh hoạ B3.
-Phiếu bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC:
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập
-Kiểm tra 3 vở bài làm.
-Nhận xét bài làm ghi điểm HS
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
.Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Luyện tập
Bài 2
(cuối trang 123):

-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-u cầu HS thảo luận theo cặp để tìm ra cách giải và
viết kết quả dưới dạng là các phân số như u cầu.
-Gọi 1 HS làm bài trên bảng và giải thích.
-GV nhận ghi điểm HS.
Bài 3 (tr124)
Gọi 1 HS đọc đề bài tập.
-Gọi 1 HS lần lượt lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào
bảng con.
-Gọi 1 HS nhận xét, sửa lỗi.
-u cầu HS giải thích vì sao em chọn đáp án trên.
-GV nhận xét, chốt bài làm đúng.
Bài 2(tr125)
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-u cầu HS tự suy nghĩ và làm vào vở.
-Gọi 2 HS làm bài trên bảng.
- GV nhận ghi điểm HS.
-HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
-HS thảo luận
HS làm bài vào vở:
* tổng số học sinh của lớp là:
14 + 17 = 31 ( học sinh )
* Số học sinh trai bằng
31
14
HS cả lớp
* Số HS gái bằng
31
17
HS cả lớp


- HS đọc đề
36
20
=
4:36
4:20
=
9
5
;
18
15
=
3:18
3:15
=
6
5
25
45
=
5:25
5:45
=
5
9
;
63
35

=
7:63
7:35
=
9
5
Vậy các phân số bằng
9
5

36
20
;
63
35

-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
-Thực hiện đặt tính và tính vào vở.
-2 HS lên bảng làm bài :
a/ 53867 b/ 864752
+ 49608 - 91486
103475 773266
- 2 HS khác nhận xét bài bạn.
4. Củng cố - dặn dò
-Nhận xét đánh giá tiết học.
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
-Chuẩn bị bài mới: Phép cộng phân số
KHOA HỌC
ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU

- Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng.
+Vật tự phát sáng: Mặt trời, ngọn lửa,…
+Vật được chiếu sáng: Mặt trăng, bàn, ghế,…
- Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật khơng cho ánh sáng truyền qua.
- Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Chuẩn bị chung: Hộp các tơng kín; tấm kính, nhựa trong; tấm kính mờ; tấm ván.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: Âm thanh trong cuộc sống (tt)
-Tiếng ồn có tác hại gì đối với con người?
-Hãy nêu những biện pháp để phòng chống ơ nhiễm tiếng ồn?
-GV nhận xét, ghi điểm.
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài mới
*Giới thiệu bài.
HĐ1: Vật tự sáng và vật được phát sáng.
-u cầu HS hoạt động cặp đơi.
+u cầu học sinh quan sát hình minh họa
1,2/90SGK trao đổi và viết tên những vật
được chiếu sáng.
- GV kết luận: Ban ngày vật tự phát sáng duy
nhất là Mặt trời, còn tất cả mọi vật khác được
chiếu sáng. ánh sáng từ MT chiếu lên tất cả
mọi vật nên ta dễ dàng nhìn thấy chúng. Vào
ban đêm, vật tự phát sáng là ngọn đèn điện
khi có dòng điện chạy qua. Còn Mặt trăng
cũng là vật được chiếu sáng, là do MT chiếu
sáng. Mọi vật mà chúng ta nhìn thấy ban đêm

là do được đèn chiếu sáng hoặc do ánh sáng
phản chiếu từ Mặt trăng chiếu sáng.
HĐ 2: Ánh sáng truyền theo đường thẳng
+Nhờ đâu ta có thể nhìn thấy vật?
+Vậy ánh sáng truyền theo đường thẳng hay
đường cong?
-u cầu HS làm thí nghiệm 1
+Khi thầy chiếu đèn pin thì ánh sáng của đèn
-2 bàn quay mặt vào với nhau thảo luận.
+Hình 1: Ban ngày
Vật tự phát sáng: Mặt trời
Vật được chiếu sáng: bàn ghế, gương, quần
áo, sách vở,
+ Hình 2: Ban đêm
+ Vật tự phát sáng: ngọn đèn điện, con đom
đóm.
Vật được chiếu sáng: gương, bàn ghế, tủ
+Là do vật đó tự phát sáng hoặc có ánh sáng
chiếu vào vật đó.
+Đường thẳng.
+Ánh sáng đi được đến chỗ dọi đèn vào.
đi được đến đâu?
+Ánh sáng đi theo đường thẳng hay đường
cong?
-Yêu cầu HS làm thí nghiệm 2
+Ánh sáng qua khe có hình gì?
+Qua thí nghiệm em rút ra kết luận gì về
đường truyền của ánh sáng?
HĐ 3: Vật cho ánh sáng truyền qua và vật
không cho ánh sáng truyền qua

-HS làm thí nghiệm theo nhóm.
-GV nhận xét kết quả thí nghiệm của HS.
-GV kết luận: Ánh sáng truyền theo đường
thẳng, và có thể truyền qua các lớp không
khí, nước, thủy tinh, nhựa trong. ánh sáng
không thể truyền qua các vật cản sáng như:
tấm bìa, tấm gỗ, quyển sách, chiếc hộp sắt
hay hòn gạch ứng dụng với tính chất ngày
người ta đã chế tạo ra các loại kính vừa che
bụi mà vẫn có thể nhìn được, hay chúng ta có
thể nhìn thấy cá bơi, ốc bò dưới nước,
HĐ 4: Mắt nhìn thấy vật khi nào?
+Mắt ta nhìn thấy vật khi nào?
-Gọi 1 HS đọc thí nghiệm 3/91. Và nêu kết
quả thí nghiệm như thế nào?
- Gọi HS trình bày dự đoán
+Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi nào?
-GVkết luận: Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi
có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt. Chẳng
hạn khi đặt vật vào trong hộp kín, và bật đèn
thì vật đó vẫn được chiếu sáng, nhưng ánh
sáng từ vật truyền đến mắt lại bị cản bởi cuốn
vở nên mắt không nhìn thấy vật trong hộp.
Ngoài ra để nhìn thấy vật cũng cần phải có
điều kiện về kích thước của vật và khoảng
cách từ vật đến mắt. Nếu vật quá bé mà để
quá xa tầm nhìn thì bằng mắt thường chúng
ta không thể nhìn thấy được.
+Đi theo đường thẳng.
+Ánh sáng truyền theo đường thẳng.

-Các nhóm thực hiện, ghi tên vật vào 2 cột,
kết quả:
Vật cho ánh sáng
truyền qua
Vật không cho ánh
sáng truyền qua
-Thước kẻ bằng
nhựa trong tấm kính
thủy tinh.
-Tấm bìa, hộp sắt,
cửa sổ, quyển vở,
+ Khi: Vật đó tự phát sáng; Có ánh sáng
chiếu vào vật; Không có vật gì che mặt ta;
Vật đó ở gần mắt,
-1 em đọc to. Cả lớp suy nghĩ.
-2 HS trình bày.
+Khi đèn trong hộp chưa sáng, ta không nhìn
thấy vật.
+Khi đèn sáng ta nhìn thấy vật.
+Chắn mắt bằng một quyển vở, ta không nhìn
thấy vật nữa?
+Khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt.
- Học sinh đọc Bạn cần biết rồi viết vào tập
4.Củng cố dặn dò
-Hệ thống bài
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài mới: Bóng tối
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DÊu g¹ch ngang
i. mơc tiªu

-Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND ghi nhớ).
-Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III); viết được
đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2).
*HS khá giỏi:
+Viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng u cầu của bài tập 2( mục III).
ii. ®å dïng DẠY HỌC
-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở bài tập 1a phần nhận xét
-Giấy khổ to và bút dạ
iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y häc
1. Khởi động
2. KTBC: Mở rộng vốn từ cái đẹp
-YC HS lên bảng. Mỗi HS đặt 1 câu có sử dụng các từ ngữ thuộc chủ điểm cái đẹp.
-GV nhận xét và cho điểm.
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài mới
a. Giới thiệu bài.
-GV giới thiệu bài.
b.Tìm hiểu ví dụ
-Treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn a ở bài tập 1
phần nhận xét.
+Trong đoạn văn trên, có những dấu câu nào các
em đã được học?
Bài 1:
-Gọi HS đọc u cầu và nội dung.
-u cầu HS tìm những câu văn có chứa dấu
gạch ngang. GV ghi nhanh lên bảng.
-u cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi. Trong
mỗi đoạn văn trên, dấu gạch ngang có tác dụng
gì?

-Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh vào cột bên
cạnh
Bài 2: Đoạn a:
Thấy tơi sán đến gần, ơng hỏi tơi:
-GV kết luận: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu
chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại,
phần chú thích trong câu, các ý trong một đoạn
liệt kê
- GV hỏi lại: dấu gạch ngang dùng để làm gì?
c. Ghi nhớ.
- u cầu HS đọc phần ghi nhớ.
- Hãy lấy ví dụ minh hoạ về việc sử dụng dấu
gạch ngang.
- Gọi HS nói tác dụng của từng dâú gạch ngang
-1HS đọc đoạn văn
-Các dấu được học là: Dấu chấm, dấu hai
chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi.
-3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn văn.
-Tiếp nối nhau đọc đoạn văn
Đoạn a:
-Cháu con ai?
-Thưa ơng, cháu con ơng thư
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
-Tiếp nối nhau phát biểu.
Tác dụng của dâú gạch ngang:
Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói
của nhân vật (Ơng khách và cậu bé) Trong
đối thoại
- HS nghe
- 2 HS trả lời trước lớp.

-2 HS tiếp nối nhau đọc phần ghi nhớ cả lớp
đọc thầm.
-3 HS khá đặt câu, tình huống có dùng dâú
gạch ngang
trong câu văn bạn dùng
d. Luyện tập.
Bài 1:
-Gọi HS đọc u cầu và nội dung bài tập.
-u cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS phát biểu.
-Dán phiếu HS làm lên bảng. Gọi HS nhận xét
-Gv nhận xét và kết luận lời giải đúng
Bài 2:
-Gọi HS đọc u cầu bài tập.
+Trong đoạn văn em viết, dùng gạch ngang
được sử dụng có tác dụng gì?
-u cầu HS tự làm bài. Phát giấy và bút dạ cho
3 HS có trình độ giỏi khá, trung bình để chữa
bài.
-u cầu 3 HS dán phiếu lên bảng đọc đoạn văn
của mình. Nói về tác dụng của từng dấu gạch
ngang mình dùng.
-GV nhận xét và cho điểm bài viết tốt.
-Nói tác dụng của dấu gạch ngang trong các
ví dụ trên
-2 HS tiếp nối nhau đọc u cầu và nội dung
-1 HS khá làm vào giâý khổ to.
-Tiếp nối nhau phát biểu. Mỗi HS chỉ tìm 1
câu văn có dấu gạch ngang và nó tác dụng
dấu gạch ngang đó

-Nhận xét
-2 HS đọc thành tiếng u cầu.
+Dấu gạch ngang dùng để: đánh dấu các câu
đối thoại và đánh dấu phần chú thích
-HS thực hành viết đoạn văn
-3 HS lên bảng thực hiện u cầu. Cả lớp chú
ý theo dõi
4. Củng cố dặn dò.
-GV nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
-Chuẩn bị bài mới: MRVT Cái đẹp
Thứ tư ngày 9 tháng 2 năm 2011
TẬP ĐỌC
Khóc h¸t ru nh÷ng em bÐ lín trªn LƯNG Mđ
(TÍCH HỢP KNS)
i. mơc tiªu
-Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc.
-Hiểu ND: Ca ngợi tình u nước, u con sâu sắc của người phụ nữ Tà - ơi trong cuộc kháng
chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được câu hỏi ; thuộc một khổ thơ trong bài).
II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Giao tiếp
-Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi.
-Lắng nghe tích cực.
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG
-Trình bày ý kiến cá nhân.
-Trình bày 1 phút.
-Thảo luận nhóm
IV. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
-B¶ng phơ viÕt khỉ th¬ cÇn lun ®äc.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Khởi động
2. KTBC: Hoa học trò
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài Hoa học trò, nêu nội dung bài.
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a. Giới thiệu bài.
-Cho HS quan sát tranh minh hoạ và u cầu : Hãy mơ
tả những gì em thấy trong bức tranh?
-GV giới thiệu bài.
b Hướng dẫn đọc.
-u cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ (4 lượt)
-GV chú ý sửa lỗi phát âm ngắt nhịp cho từng HS
-Gọi HS đọc chú giải kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc
từ khó
-u cầu HS đọc tiếp nối theo cặp.
-u cầu 2 HS đọc lại tồn bài.
-GV đọc mẫu.
c. Tìm hiểu bài.
-u cầu HS đọc thầm tồn bài, trao đổi và trả câu
hỏi.
1.Em hiểu thế nào là “ Những em bé lớn trên lưng
mẹ”
-GV: Người phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng địu
con trên lưng…
2.Người mẹ làm những cơng việc gì? Những cơng
việc đó có ý nghĩa như thế nào?
-GV người mẹ ni con khơn lớn, người mẹ tỉa bắp
trên nương…
Phương pháp: Trình bày ý kiến cá nhân.

-Em hiểu câu thơ “Nhịp chày nghiêng giấc ngủ em
nghiêng” như thế nào?
-GV giảng bài: Khi giã gạo, người mẹ phải dùng sức
giơ tay cao rồi giã xuống.
3.Những hình ảnh nào trong bài nói lên tình u
thương và niềm hi vọng của người mẹ đối với con?
-GV giảng: Địu con trên lưng khi giã gạo, tỉa bắp trên
nương, những hình ảnh đó thật đẹp
-Theo em cái đẹp thể hiện trong bài thơ này là gì?
-Chúng ta thấy, trong cuộc kháng chiến chống Mỹ
cứu nước, mọi người khơng quản khó khăn gian khổ,
khơng phân biệt trai, gái, già, trẻ, họ đều đóng góp
thiết thực cho kháng chiến với một niềm tin là đất
nước ta sẽ được giải phóng.
-Ngày nay đất nước ta đã hồn tồn độc lập, đất nước
ta có phát triển hay khơng, có vững mạnh hay khơng
chính là nhờ vào thế hệ trẻ của các em. Cho nên còn
là HS chúng ta phải ra sức học tập, rèn luyện, giúp
đỡ cha mẹ với những việc làm vừa sức với mình.
KN: Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi.
-Hãy nêu nội dung của bài
-Bức tranh vẽ cảnh một bà mẹ vừa dịu
con trên lừng vừa đi bẻ ngơ………
-HS nghe.
-HS đọc bài theo trình tự.
-1 HS đọc chú giải, luyện đọc từ khó
-2 HS ngồi cùng bàn đọc tiếp nối từng
đoạn.
-2 HS đọc, cả lớp đọc thầm
-HS theo dõi

- Đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao
đổi, tiếp nối nhau trả lời.
-Là những em bé lúc nào cũng ngủ trên
lưng mẹ. Mẹ đi đâu làm gì cũng địu em
trên lưng
-HS nghe.
-Người mẹ vừa lao động: Giã gạo, tỉa
bắp, vừa ni con…đóng góp cho mặt
trận, cho các anh bộ đội đánh giặc
- HS nghe
-Câu thơ gợi lên hình ảnh nhịp chày
trong tay mẹ nghiêng làm cho giấc ngủ
của em bé trên lưng mẹ cũng chuyển
động nghiêng theo
- HS nghe
-Đó là: Lưng đưa nơi và tim hát thành
lời, mẹ thương A- kay, mặt trời của mẹ
em nằm trên lưng
-Cái đẹp trong bài thơ là thể hiện được
lòng u nước tha thiết và tình thương
con của người mẹ
-HS chú ý lắng nghe
-HS chú ý lắng nghe
-Nhiều HS nêu
-GV tổng hợp và ghi ý chính lên bảng.
KN: Lắng nghe tích cực.
d. Đọc diễn cảm và HTL.
-u cầu 2 HS đọc tiếp nối bài thơ HS cả lớp đọc
tham để tìm ra giọng đọc hay
-Treo bảng phụ có đoạn thơ hướng dẫn đọc diễn cảm

-GV đọc mẫu.
-u cầu HS luyện đọc theo cặp đơi
-Gọi HS đọc diễn cảm đoạn thơ
-Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng
-Gọi HS đọc thuộc lòng
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Phương pháp: Thảo luận nhóm
-Qua bài này, các em hãy tìm xem những hình ảnh
hay những câu chuyện nào tấm lòng u thương của
người mẹ đối với con mình?
-HS viết vào tập
-2 HS tiếp nối nhau đọc bài. Cả lớp theo
dõi, tìm cách đọc hay (như đã hướng
dẫn)
-Theo dõi GV đọc
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
-2 HS đọc diễn cảm
-HS tự nhẩm thuộc lòng 1 khổ thơ mà
mình thích
- 3-5 HS đọc thuộc lòng từng khổ…
-HS thảo luận tìm (Cái nón, Chuyện cổ
tích về lồi người, Tre Việt Nam, Thưa
chuyện với mẹ…)
4. Củng cố, dặn dò.
Phương pháp:Trình bày 1 phút.
-Nhắc lại nội dung bài?
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ
-Chuẩn bị bài mới: Vẽ về cuộc sống an tồn
TỐN

phÐp céng ph©n sè
i. mơc tiªu
-Biết cộng hai phân số cùng mẫu số.
-Bài tập 1, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Một băng giấy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: Luyện tập chung
-Gọi HS lên bảng làm bài tập.
-GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a. Giới thiệu bài.
-GV giới thiệu bài mới Phép cộng phân số
b. H D hoạt động với đồ dùng trực quan .
-GV nêu vấn đề.
-GV hd HS thực hiện.
- Băng giấy được chia làm mấy phần bằng nhau?
-Lần thứ nhất bạn Nam tơ màu mấy phần của băng
giấy?
-HS thực hiện theo sự hd.
-Chia làm 8 phần bằng nhau.
- Tơ màu
8
3
-u cầu HS tơ màu
8
3
-Lần thứ hai bạn Nam tơ màu mấy phần của băng

giấy?
- Như vậy bạn Nam đã tơ màu mấy phần của băng
giấy?
-GV kết luận:
c. H D cộng hai phân số cùng mẫu số .
-Muốn biết bạn Nam tơ màu một phần mấy băng giấy
ta làm thế nào?
-
8
3
thêm
8
2
thì được mấy phần?
-Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta làm thế
nào?
d. Luyện tập.
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài.
- HS tự làm bài.
- Theo dõi giúp đỡ.
- Gọi HS lên bảng làm
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3:
- HS đọc YC.
- u cầu HS tóm tắt bài tốn.
-HS làm bài.
- GV theo dõi HD thêm cho HS yếu.
- HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài

- Thực hiện.
-HS nêu
- HS nghe.
-Làm phép tính cộng.
-HS nêu:
-Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta
chỉ việc cộng hai tử số với nhau …
-1HS đọc đề bài.
- 4HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở
a)
1
5
5
5
32
5
3
5
2
==
+
=+
; …
- HS nhận xét chữa bài.
- 1HS đọc đề bài và lên bảng tóm tắt bài
tốn.
-1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Cả hai ơ tơ chuyển được là
7

5
7
2
7
3
=+
(số gạo)
Đáp số:
7
5
số gạo
4. Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà xem lại bài tập.
Chuẩn bị bài mới: Phép cộng phân số (tt)
ĐỊA LÍ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở ĐỒNG BẰNGNAM BỘ (TT)
( TÍCH HỢP BVMT)
I.MỤC TIÊU
Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
-Sản xuất cơng nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước.
-Những ngành cơng nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt
may.
-Thấy được tác dụng của việc hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong nơng nghệp và việc
xử lí chất thải trong cơng nghiệp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV:
-BĐ công ngiệp VN.
-Tranh, ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ (sưu tầm)

HS:
SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBNB
-Hãy nêu những thuận lợi để ĐB Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy
sản lớn nhất nước ta.
-GV nhận xét, ghi điểm.
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a.Giới thiệu bài: Hoạt động sản xuất của
người dân ở ĐBNB (tt)
b.Phát triển bài :
* Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất
nước ta:
-GV yêu cầu HS dựa vào SGK, BĐ công
nghiệp VN, tranh, ảnh và vốn kiến thức của
mình thảo luận theo gợi ý sau:
+Nguyên nhân nào làm cho ĐBNB có công
nghiệp phát triển mạnh?
+Nêu dẫn chứng thể hiện ĐBNB có công
nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta.
+Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của
ĐB Nam Bộ
-GV giúp HS hòan thiện câu trả lời .
- GV nhận xét chung.
-Chúng ta thấy ở ĐBNB có rất nhiều trung tâm
cơng nghiệp. Có nhiều trung tâm CN như vậy có
ảnh hưởng gì đến mơi trường khơng?
-Những nơi tập trung nhiều trung tâm CN như

vậy thì lượng chất thải vào khơng khí, vào các
nguồn nước rất lớn.
-Vậy có ảnh hưởng gì đến chúng ta khơng?
-Các em hãy suy nghĩ và nêu một vài biện pháp
khắc phục?
* Chợ nổi trên sông:
- GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và chuẩn
-HS trả lời .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS thảo luận theo nhóm. Đại diện nhóm
trình bày kết quả của nhóm mình .
+Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao động,
lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy .
+Hằng năm …cả nước
+ Khai thác dầu khí, SX điện, hóa chất,
phân bón, cao su, chế biến lương thực thực
phẩm, dệt, may mặc .
-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung .
-Có, chất thải
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-Ảnh hưởng đến sức khỏe, đến sinh hoạt
của chúng ta rất nhiều khi chúng ta sử dụng
nguồn nước và hít phải khơng khí bị ơ
nhiễm đó, gây bệnh về dường hơ hấp, ung
thư…
-Nhà máy phải có hệ thống lọc trước khi
thải khói bụi vào khơng khí, phải có hệ
thống lọc và xử lí nước thải phù hợp…
bò cho cuộc thi kể chuyện về chợ nổi trên sông

ở ĐBNB theo gợi ý:
+Mô tả về chợ nổi trên sông (chợ họp ở đâu?
Người dân đến chợ bằng phương tiện gì? Hàng
hóa bán ở chợ gồm những gì? Loại hàng nào có
nhiều hơn ?)
+Kể tên các chợ nổi tiếng ở ĐBNB.
-GV tổ chức cho HS thi (mô tả) về chợ nổi ở
ĐBNB.
-GV nhận xét phần thi mô tả.của HS các nhóm
-Cho HS đọc nội dung bài
-Đại diện nhóm mô tả.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS thi mơ tả
-HS đọc bài và viết vào vở
4.Củng cố - dặn dò
-Nêu dẫn chứng cho thấy ĐB NB có công nghiệp phát triển nhất nước ta?
-Mô tả chợ nổi trên sông ở ĐBNB .
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò bài mới: “Thành phố HCM”.
TẬP LÀM VĂN
Lun tËp miªu t¶ c¸c bé phËn cđa c©y cèi
i.mơc tiªu
-Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối
(hoa, quả)trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được một đoạn văn ngắn tả một lồi hoa (hoặc một thứ
quả) mà em u thích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Khởi động
2.KTBC:

3.Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài mới:
a.Giới thiệu bài.
-GV giới thiệu bài mới Luyện tập miêu tả các bộ
phận của cây cối
b. Luyện tập
Bài 1:
-Gọi HS đọc u cầu và nội dung đoạn văn Hoa
sầu đâu và Quả cà chua
-u cầu HS tự làm bài. GV đi hướng dẫn HS
cách nhận xét về:
+Cách miêu tả hoa (Quả) của nhà văn
+Cách miêu tả nét đặc sắc của hoa hoặc quả.
+Tác giả đã dùng những biện pháp nghệ thuật gì
để miêu tả?
-Gọi HS trình bày
-Treo bảng phụ có ghi sẵn phần nhận xét và cách
miêu tả của tác giả.
Bài 2:
-Gọi HS đọc u cầu bài tập.
-u cầu HS tự làm bài.
-2 HS nối tiếp nhau đọc.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận về
cách miêu tả của tác giả bằng cách trả lời
những câu hỏi gợi ý
-HS tiếp nối nhau phát biểu.
-2 HS tiếp nối nhau đọc.
-u cầu HS viết đoạn văn vào giấy dán lên bảng
và đọc bài làm của mình.

-GV chú ý sửa lỗi ngữ pháp, dùng cho từng học
sinh.
-Cho điểm những HS viết tốt
-Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của mình.
-GV nhận xét, cho điểm HS viết tốt.
-1 HS đọc thành tiếng
-3 HS làm bài vào giấy, HS cả lớp làm
vào VBT.
4. Củng cố, dặn dò.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà hồn thành đoạn văn và nhận xét cách miêu tả của tác giả qua bài văn Hoa Mai
vàng và Trái vải tiến vua.
-Chuẩn bị bài mới Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối
Thứ năm ngày 10 tháng 2 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Lun më réng vèn tõ: c¸i ®Đp
i.mơc tiªu
-Củng cố cho HS mở rộng vốn từ chủ điểm: Cái đẹp.
-HS khá giỏi nêu được nghĩa của các thành ngữ nói về cái đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC:
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Giới thiệu bài: MRVT: Cái đẹp
2. Luyện tập:
Bài 1:
Tìm các từ ngữ có tiếng đẹp đứng trước và đứng
sau.

M: đẹp mắt, xinh đẹp.
-u cầu HS đọc nội dung bài tập.
-GV nêu mẫu và hướng dẫn cách làm.
-u cầu HS làm bài.
-Nhận xét và chữa bài.
Bài 2: Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền
vào chỗ trống: xinh xắn, thuỳ mỵ, huy hồng,
tráng lệ.
a.Những cung điện nguy nga…
b.Thủ đơ được trang trí…trong ngày lễ.
c.Tính nết…,dễ thương.
d. ơ bé càng lớn càng….
Bài 3: (Dành cho HS khá giỏi)
Em hiểu như thế nào nghĩa của các thành ngữ,
tục ngữ sau đây.
a. Đẹp như tiên.
-1HS nêu u cầu bài tập.
-HS làm bài vào vở – sau đó nối tiếp nêu kết
quả.
-Nhận xét bài làm của bạn.
Kết quả:
+Đứng trước: đẹp mắt, đẹp trời, đẹp đơi, đẹp
dun, đẹp lòng,….
+Đứng sau: tươi đẹp, làm đẹp, cảnh đẹp,
múa đẹp, bức tranh đẹp,…
-1HS nêu u cầu bài tập.
-HS làm bài vào vở – 1HS làm bài trên bảng.
-Nhận xét và bổ sung.
Kết quả:
a. lộng lẫy; b. huy hồng; c. thuỳ mỵ;

d. xinh xắn.
-1HS nêu u cầu bài tập.
-HS thảo luận nhóm bàn và làm bài.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Kết quả:
a. Vẻ đẹp lộng lẫy của người con gái.
b. Đẹp như tranh.
c. Đẹp nết hơn đẹp người.
GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa đen của các thành
ngữ trên.
-u cầu HS làm bài.
-Nhận xét và bổ sung.
b. +Người đẹp như hình vẽ trong bức tranh.
+Phong cảnh rất đẹp.
c. Nết na q hơn sắc đẹp.
4.Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài mới: Câu kể Ai là gì?
TỐN
PHÉP CỘNG PHÂN SỐ (tt)
I.MỤC TIÊU
-Biết cộng hai phân số khác mẫu số.
-BTCL: bài 1 (a ,b,c), bài 2 (a ,b)
-HS khá giỏi làm bài 3, các bài còn lại của bài 1, bài 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: SGK, SGV
HS: SGK, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC C HỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: Phép cộng phân số

-Gọi 2 HS lên bảng u cầu HS làm các bài tập của tiết 113
-GV chữa bài, nhận xét
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài mới
-Giới thiệu bài Phép cộng phân số (tt)
2 Cộng hai phân số khác mẫu số
-u cầu học sinh đọc ví dụ trong SGK
-Hỏi: Để tính số phần băng giấy 2 bạn đã lấy,
ta làm tính gì?
-Muốn làm phép cộng 2 phân số khác mẫu số
ta làm gì?
-Y/c HS quy đồng mẫu số 2 phân số
-u cầu HS nói lại các bước tiến hành cộng
2 phân số khác mẫu số .
-Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm
thế nào ?
3 Luyện tập - thực hành:
Bài 1:
-HS đọc ví dụ.
-Ta làm tính cộng
=+
3
1
2
1
?
-Ta cần quy đồng mẫu số 2 phân số này sau đó
mới thực hiện phép tính cộng
* Quy đồng mẫu hai phân số


6
3
32
31
2
1
=
×
×
=


6
2
23
21
3
1
=
×
×
=
*Cộng hai phân số:
6
5
6
2
6
3

=+
-Chúng ta quy đồng mẫu số 2 phân số rồi
cộng 2 phân số đã quy đồng mẫu số
-Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta qui
đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân
số đó.
-Y/c HS tự làm bài
-GV chữa bài trước lớp, sau đó y/c HS đổi
chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2(a,b):
-GV giảng bài mẫu trên bảng, sau đó y/c HS
làm bài
- GV chữa bài và cho điểm 2 HS đã làm bài
trên bảng
Bài 3: ( dành cho HS khá giỏi )
-Y/c HS đọc đề bài
-Muốn biết sau 2 giờ ơ tơ chạy được bao
nhiêu phần của qng đường chúng ta làm
ntn?
-GV y/c HS tự làm bài
-GV chữa bài và cho điểm HS
-2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào vở
a)
3
2
=
43
42
×
×

=
12
8
;
4
3
=
34
33
×
×
=
12
9

Vậy
3
2
+
4
3
=
12
8
+
12
9
=
12
17

b)
4
9
=
54
59
×
×
=
20
45
;
5
3
=
45
43
×
×
=
20
12
Vậy
4
9
+
5
3
=
20

45
+
20
12
=
40
57
- HS lắng nghe và sửa vào vở
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở
*
12
3
+
4
1
=
12
3
+
34
31
×
×
=
12
3
+
12
3

=
12
33 +
=
12
6
=
6
1
*
25
4
+
5
3
=
25
4
+
55
53
×
×
=
25
4
+
25
15
=

25
154 +
=
25
19
-1 HS đọc to trước lớp
-Chúng ta thực hiện tính cộng phần đường đã
đi của giờ thứ nhất với giờ thứ hai
Giải:
Sau hai giờ ơ đi được là
56
37
2
7
8
3
=+
(qng đường)
Đáp số:
56
37
qng đường
4. Củng cố dặn dò:
-Muốn cộng hai P/S khác mẫu số ta phải làm sao?
-Chuẩn bị bài mới: Luyện tập
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
(TÍCH HỢP ĐĐHCM)
I.MỤC TIÊU
-Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện)đã nghe, đã đọc ca ngợi

cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác.
-Hiểu ND chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.
-Bác Hồ u q thiếu nhi và có những hành động cao đẹp với các cháu thiếu nhi.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV:
-Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện.
-Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện
HS:
SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: Con vịt xấu xí
Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện "Con vòt xấu xí" bằng lời của mình
-Nêu ý nghóa câu chuyện
-Nhận xét và cho điểm HS
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 Giới thiệu bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
2 HD HS kể chuyện.
a. Tìm hiểu u cầu của bài tập:
-Từ trọng tâm: được nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp,
cuộc đấu tranh.
-Những câu chuyện nào có nội dung ca ngợi cái đẹp?
-Treo tranh minh họa các truyện Nàng Bạch Tuyết
và 7 chú lùn, Cây tre trăm đốt.
-Kể chuyện về Bác Hồ và liên hệ
* GDĐĐHCM: Bác Hồ u q thiếu nhi và có
những hành động cao đẹp với các cháu thiếu
nhi.
- Giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật trong truyện.

b/ Kể trong nhóm và trao đổi ý nghĩa truyện:
- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS
-Thi kể chuyện: đối thoại về nhân vật chi tiết, ý
nghóa của câu chuyện.
-Gọi HS nhận xét từng bạn kể theo các tiêu chí đã
nêu ở tiết trước.
-Dặt câu hỏi cho bạn
-Bình chọn bạn kể chuyện hay.
-Kể chuyện về Bác Hồ
- Đọc đề, xác đònh từ trọng tâm.
-Đọc nối tiếp phần gợi ý ở SGK -
uan sát tranh.
-CáC nhân nối tiếp trình bày: Cô
bé lọ lem, Cây khế, Sọ dừa,
- 4 HS làm việc theo nhóm
-Kể nhóm đôi -> cá nhân -> trao
đổi về ý nghóa của câu chuyện.
4. Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài mới: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Thứ sáu ngày 11 tháng 2 năm 2011
KHOA HỌC
BĨNG TỐI.
I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
-Nêu được bóng tối ở sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng.
-Nhận biết được khi vị trí của vật cản sáng thay đổi thì bóng tối của vật thay đổi.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Chuẩn bị chung: đèn bàn.
-Chuẩn bị theo nhóm: đèn pin, tấm vải; kéo; bìa, một số thanh tre nhỏ, một số vật như ơtơ đồ
chơi, hộp, …

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: Ánh sáng
-Khi nào thì ta thấy vật?
-Tìm những vật tự phát sáng và vật được chiếu sáng mà em biết?
-GV nhận xét ghi điểm
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1) Giới thiệu bài
2) Hoạt động 1: Tìm hiểu bóng tối
- u cầu học sinh mơ tả thí nghiệm. Giáo viên
bổ sung và hỏi.
+Bóng tối sẽ xuất hiện ở đâu?
+Bóng tối có hình dạng như thế nào?
-GV ghi bảng phần HS nhận biết đối chiếu với
kết quả sau khi làm thí nghiệm.
-Giáo viên cùng học sinh tiến hành làm thí
nghiệm và kết luận:
+Bóng tối xuất hiện ở phía sau vỏ hộp.
+Bóng tối có hình dạng giống hình vỏ hộp.
+Bóng của vỏ hộp sẽ to dần lên khi dịch đèn lại
gần vỏ hộp.
-Giáo viên hỏi.
+Ánh sáng có truyền qua quyển sách hay vỏ
hộp được khơng?
+ Những vật khơng có ánh sáng truyền qua gọi
là gì?
Bóng tối xuất hiện ở đâu?
+ Khi nào bóng tối xuất hiện?
- GVKL: Khi gặp vật cản sáng, ánh sáng khơng

truyền qua được nên phía sau vật có 1 vùng
khơng nhận được ánh sáng truyền tới, đó chính
là vùng bóng tối.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự thay đổi về hình
dạng, kích thước của bóng tối.
+ Theo em, hình dạng, kích thước của bóng tối
có thay đổi khơng? Khi nào nó thay đổi?
+ Ban ngày bóng của ta thay đổi như thế nào
khi trời nắng. Tại sao?
- Giáo viên giảng: Vì buổi trưa khi mặt trời
chiếu sáng ở phương thẳng đứng thì bóng sẽ
ngắn lại và ở ngay dưới vật. Buổi sáng mặt trời
mọc ở phía đơng nên bóng của vật sẽ dài ra,
ngả về phía Tây, buổi chiều Mặt trời chếch về
hướng Tây nên bóng của vật sẽ dài ra, ngả về
phía Đơng.
- Giáo viên tiến hành làm thí nghiệm chiếu ánh
đèn vào chiếc bút bi được dựng thẳng trên mặt
bìa.
-Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.
+Bóng của vật thay đổi thế nào?
- Học sinh mơ tả. Học sinh khác nhận xét bổ
sung.
+ Sau quyển sách.
+ Giống hình quyển sách.
- 2 nhóm hoạt động. Ghi kết quả hoạt động vào
vở nháp.
- Học sinh đối chiếu kết quả của nhóm mình
với kết luận của giáo viên.
- Học sinh trả lời.

Khơng thể truyền qua vỏ hộp hay quyển sách
được.
+Gọi là vật cản sáng.
+Phía sau vật cản sáng.
+ Khi vật cản sáng được chiếu sáng.
+ Có thay đổi. Thay đổi khi vị trí của vật chiếu
sáng đối với vật cản sáng thay đổi.
+Trưa: Tròn và ngắn; Chiều: dài, càng chiều
càng dài.
- Học sinh tiến hành làm thí nghiệm với 3 vị trí
của đèn pin: phía trên, bên phải, bên trái chiếc
bút bi.
(+Phía trên: bóng bút ngắn lại, ở ngay dưới
chân bút bi.
(+Bên trái: bóng bút bi dài ra, ngả về phía bên
phải.
(+ Bên phải: thì bóng dài ra, ngả về phía bên
+Làm thế nào để bóng của vật to hơn?
-Giáo viên kết luận: Do ánh sáng truyền theo
đường thẳng nên bóng của vật phụ thuộc vào
vật chiếu sáng hay vị trí của vật chiếu sáng.
trái.
(+ Khi vị trí của vật chiếu sáng, độ dài của vật
đó thay đổi.
+ Đặt vật gần với vật chiếu sáng.
4. Củng cố, dặn dò
-Gọi vài em đọc mục Bạn cần biết
-Chuẩn bị bài mới: Ánh sáng cần cho sự sống
TỐN
Lun tËp

i. mơc tiªu
-Củng cố cho HS về cộng các phân số.
-BTCL: 1, 2a,b, 3a,b
-HS khá giỏi vận dụng giải tốn nâng cao.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: Phép cộng phân số (tt)
3. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu nội dung bài luyện tập.
2. Luyện tập:
Bài 1: Tính:
a.
15
3
+
15
6
=
9
8
+
9
12
=
b.
8
3
+
16

5
=
4
1
+
6
1
+
8
1
=
-u cầu HS tự làm bài .
-Nhận xét và chữa bài.
Bài 2:
Tính rồi rút gọn:
a.
3
2
+
4
1
+
6
1
+
9
3
=
b.
8

5
+
6
3
+
12
4
=
-GV hướng dẫn HS tính được kết quả sau đó
rút gọn.
-u cầu HS làm bài.
-Chấm và chữa bài.
Bài 3 : (Dành cho HS khá giỏi)
Mẹ mua về một chai dầu. Sau khi dùng
4
1
l
dầu và
6
1
l dầu thì trong chai còn
3
1
l dầu. Tính
lượng dầu lúc đầu ở trong chai dầu mẹ mua về.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-u cầu HS làm bài .
-Chấm và chữa bài.
-1HS nêu u cầu bài tập.
-HS làm bài vào vở – 2HS làm bài trên bảng.

-Nhận xét bài làm của bạn
Kết quả:
a.
15
9
;
9
20
b.
16
11
;
24
13
-2HS làm bài trên bảng – lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét bài làm trên bảng.
Kết quả:
a.
36
51
=
12
17
b.
24
35
.
Bài giải:
Lượng dầu lúc đầu ở trong chai
4

1
+
6
1
+
3
1
=
24
18
=
4
3
(lít dầu)
Đáp số:
4
3
(lít dầu)
4. Củng cố, dặn dò
-Nhận xét giờ học.
-Chuẩn bị bài mới: Luyện tập
®o¹n v¨n trong bµi v¨n miªu t¶ c©y cèi
i. mơc tiªu
-Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối.
-Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của lồi cây em biết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giấy khổ to và bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC:

Gọi HS đọc phần nhận xét về cách miêu tả .
-GV nhận xét, sửa lỗi ngữ pháp.
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a. Giới thiệu bài.
-GV giới thiệu bài mới.
b. Phần nhận xét.
-u cầu HS đọc u cầu và nội dung bài tập 1,2,3.
-HS thảo luận và làm vào vở VBT.
-Đại diện nhóm trình bày
-Lớp và GVnhận xét, bổ sung.
c. Ghi nhớ.
- HS đọc ghi nhớ SGK.
d. Luyện tập.
Bài 1:
- Gọi HS đọc nội dung bài.
- HS tự làm bài vào VBT.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: - Gọi HS đọc u cầu bài tập.
- HS đọc đoạn tham khảo.
- HS làm bài.
- GV nêu gợi ý của bài.
-Theo dõi giúp đỡ.
-2 HS đọc phần nhận xét của mình.
-HS nhận xét.
-HS nhắc lại tên bài.
-1 - 2 HS đọc u cầu bài tập 1,2,3, lớp
đọc thầm bài Cây gạo.
-Làm việc theo bàn.

-Đại diện bàn lần lượt thực hiện các bài
tập trên.
-HS nhận xét.
+Bài: Cây gạo có 3 đoạn, mỗi đoạn mở
đầu ở chỗ lùi vào một chữ đầu dòng và
kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng.
+Mỗi đoạn tả một thời kì phát triển của
cây gạo: Đoạn1: Thời kì ra hoa.
- 3 - 4 HS đọc phần ghi nhớ.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- Trao đổi theo cặp xác định nội dung bài
tập.
- Phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Bài cây trám đen có 4 đoạn.
+ Đoạn 1: Tả bao qt …
+ Đoạn 2: Hai loại trám đen: …
+Đoạn 3: Ích lợi của trám đen.
+ Đoạn 4: Tình cảm của người kể …
-1HS đọc u cầu bài tập.
- 2 - 3 HS đọc 2 đoạn tham khảo.
- HS viết bài vào vở.
- Một số HS đọc đoạn viết của mình,
- Nhận xét bài viết của bạn.
- Gọi HS đọc bài làm.
- Gv nhận xét sửa bài tập.
4. Củng cố dặn dò.
-Nhận xét học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập.
-Chuẩn bị bài mới: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối

HÁT
HÁT CHIM SÁO
I. MỤC TIÊU :
- Biết đây là bài dân ca.
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên :
Nhạc cụ ; Chép bài hát ra bảng phụ ; Tập hát và đàn 1 cách chuẩn xác .
Bản đồ hành chánh VN ; Tranh vẽ rừng cây có nhiều chim sáo bay lượn .
Học sinh :
Thanh phách , song loan ; Đọc trước bài đọc thêm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Phần mở đầu:
Giới thiệu nội dung tiết học:
Ôn tập bài hát Bàn tay mẹ.
TĐN số 6.
2. Phần hoạt động :
Nội dung 1: Ôn tập bài hát Bàn tay mẹ.
Hoạt động 1:
GV cho HS đứng hát vàthể hiện một vài động
tác phụ họa.
Tập cho HS thể hiện bài hát theo nhóm, tổ, cá
nhân.
Hoạt động 2:
GV cho HS nghe trích đoạn một vài bài hát về
mẹ.
Nội dung 2: TĐN số 6.
Hoạt động:

GV gợi ý cho HS nhận xét về bài TĐN:
Nhòp 2
Cao độ (Đô-Rê-Mi-Son.)
Hình nốt (trắng, đen, móc đơn.)
Âm hình tiết tấu chung của bài.
Đọc cao độ của bài, chú ý sự khác nhau giữa
nhòp thứ 4 và nhòp thứ 8.
HS hát và thể hiện động tác phụ hoạ.
HS hát theo tổ.
HS đọc cao độ.
HS gõ tiết tấu.
HS tập gõ tiết tấu của bài.
HS đọc cả bài TĐN và ghép lời.
3. Phần kết thúc:
HS hát lại cả bài Bàn tay mẹ và GV hỏi cảm
nhận của các em khi hát bài này.
Từng nhóm HS đọc nhạc và ghép lời bài TĐN số
6.
HS hát.

×