Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 6 TÍCH HỢP KNS BVMT CHUẨN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.14 KB, 32 trang )

Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010
ĐẠO ĐỨC
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (TIẾT 2)
I -MỤC TIÊU
HS nhận thức được
- Các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bài ý kiến của mình về những
vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tơn trọng ý kiến
cmua3 người khác.
-Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình,
nhà trường.
-Biết tôn trọng ý kiến của những người khác.
II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học
-Kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến
-Kĩ năng kiềm chế cảm xúc
-Kĩ năng biết tơn trọng và thể hiện sự tự tin
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG
-Trình bày 1 phút
-Thảo luận nhóm
-Đóng vai
-Nói cách khác
IV. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
GV:
- Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động.
- SGK
HS :
- Mỗi HS chuẩn bò 3 tấm bìa màu đỏ, xanh và trắng.
- SGK
V. CÁC HO ẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động:


2. Kiểm tra bài cũ: Vượt khó trong học tập
3. Dạy bài mơi
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Tiểu phẩm “ Một buổi tối trong
gia đình ban Hoa
- Yêu cầu HS thảo luận.
- Xem tiểu phẩm do một số bạn
trong lớp đóng.
- HS thảo luận
1
+ Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa,
bố Hoa về việc học tập của Hoa ?
+ Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế
nào ? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp
không ?
+ Nếu em là Hoa, em sẽ giải quyết như thế
nào ?
-> Kết luận: Mỗi gia đình có những vấn đề,
những khó khăn riêng. Là con cái, các em
nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết, tháo gỡ,
nhất là những vấn đề có liên quan đến các
em. Ý kiến các em sẽ được bố mẹ lắng nghe
và tôn trọng. Đồng thời các em cũng cần
phải biết bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng, lễ
độ .
Hoạt động 3: Trò chơi “Phóng viên”
- Cách chơi: Chia HS thành từng nhóm.
- Từng người trong nhóm đóng vai là phóng

viên phỏng vấn các bạn trong nhóm.
- Câu hỏi:
+ Bạn hãy hiới thiệu về một bài hát, một bài
thơ mà bạn ưa thích?
+ Bạn hãy kể về một truyện mà bạn ưa
thích ?
+ Người bạn yêu quý nhất là ai?
+ Sở thích của bạn là gì?
+ Điều mà bạn quan tâm nhất hiện nay?
-> Kết luận: Mỗi người đều có quyền có
những suy nghó riêng và có quyền bày tỏ ý
kiến của mình.
Hoạt động 4: HS trình bày các bài viết ,
tranh vẽ ( Bài tập 4 ,SGK )
=> Kết luận :
* Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày
những ý kiến về những vấn đề có liên quan
đến trẻ em .
* Ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng . Tuy
nhiên không phải ý kiến nào cũng phải được
thực hiện mà chỉ có những ý kiến phù hợp
với điều kiện hoàn cảnh của gia đình , của
- HS chú ý lắng nghe
- HS chơi trò chơi
- HS trả lời.
- HS trình bày
- HS kể
- HS chú ý lắng nghe
2
đất nước và có lợi cho sự phát triển của trẻ

em .
* Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn
trọng y` kiến của người khác .
4. Củng cố – dặn dò
- Thảo luận nhóm về các vấn đề cần giải quyết của tổ, của lớp, của trường.
- Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chò về những vấn đề có liên quan đến bản thân
em , đến gia đình em .
- Chuẩn bò bài mới: Tiết kiệm tiền của.
TẬP ĐỌC
NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm, tình cảm. Bước đầu phân biệt
lời nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm
yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự
nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp
-Thể hiện sự cảm thơng
-Xác định giá trị
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG
-Trải nghiệm
-Thảo luận nhóm
-Đóng vai
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh học bài đọc trong SGK
V.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Ủ YẾU
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
- 3 HS đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo và trả lời câu hỏi trong SGK

3. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Giới thiệu bài: Nỗi dằn vặn của An-đrây-ca.
Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: từ đầu đến mang về nhà.
+Đoạn 2: phần còn lại.
- Học sinh đọc 2-3 lượt.
3
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài với giọng trầm buồn,
xúc động.
Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em
tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc
lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm
trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp
đối thoại và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:
Các nhóm luyện đọc đoạn 1 và trả lời câu
hỏi.
Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi,
hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào?
Lúc đó em 9 tuổi, sống cùng ông và mẹ. ng
đang ốm rất nặng.
Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái
độ của An-đrây-ca thế nào?
An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay.

An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc
cho ông?
An-đrây-ca được các bạn chơi bóng đá rủ
nhập cuộc . Mải chơi nên quên lời mẹ dặn. Mãi
sau đó em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua
thuốc mang về.
Các nhóm luyện đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua thuốc
mang về nhà?
An-đrây-ca thấy mẹ khóc nấc lên. ng đã qua
đời.
An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
An-đrây-ca khóc. Bạn nghó rằng mình vì mải
chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết .
An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe.
Mẹ an ủi, bảo An-đrây-ca không có lỗi nhưng
An-đrây-ca không nghó như vậy. Cả đêm bạn
khóc nức nở dưới cây táo do ông trồng. Mãi khi
lớn bạn vẫn tự dằn vặt mình.
Câu chuyện cho thấy cậu bé An-đrây-ca là
- Học sinh đọc.
- HS chú ý lắng nghe
- Các nhóm đọc thầm.
- 1 HS nêu câu hỏi và HS khác
trả lời.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS đọc đoạn còn lại
- HS trả lời

- HS trả lời
4
người như thế nào?
An-đrây-ca rất yêu thương ông, không tha thứ
cho mình. An-đrây-ca có ý thức trách nhiệm,
trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của
mình.
Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một
đoạn trong bài: “Bước vào phòng … ra khỏi nhà

- GV đọc mẫu
- Từng cặp HS luyện đọc
- Một vài HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét
- 3 học sinh đọc
- HS thi đọc diễn cảm
- HS chú ý lắng nghe
4. Củng cố – dặn dò:
- Đặt lại tên (Chú bé trung thực, chú bé dũng cảm, tự trách mình )
- Nói lời an ủi của mình đối với An-đrây-ca. (Bạn đừng ân hận nữa. Ơng bạn sẽ
hiểu tấm lòng của bạn)
- Chuẩn bò bài mới: Chò em tôi.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Đọc được một số thơng tin trên biểu đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Biểu đồ “Số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9”

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. kiểm tra bài cũ: Biểu đồ (tt)
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu:
Hoạt động thực hành
Bài tập 1:
HS đọc và tìm hiểu đề toán. Sau đó cho
một số HS trả lời.
- HS làm bài
- HS sửa và thống nhất kết quả
5
Bài tập 2:
Cho HS tìm hiểu yêu cầu của bài toán, so
sánh với biểu đồ cột trong tiết trước để
nắm được yêu cầu kó năng của bài này.
HS lên bảng làm
HS làm vào vở.
Bài tập 3:
Treo bảng phụ bài tập 3
Gọi vài học sinh lên bảng làm vào bảng phụ.
Cả lớp làm vào vở.
- HS làm bài
- HS sửa
- HS làm bài
- HS sửa bài
- HS làm bài

- HS sửa bài
4. Củng cố – dặn dò
- So sánh ưu và khuyết điểm của hai loại biểu đồ?
GV chốt lại
- Biểu đồ tranh: dễ nhìn, khó thực hiện (do phải vẽ hình), chỉ làm với số lượng nội
dung ít…
- Biểu đồ cột: dễ thực hiện, chính xác, có thể làm với số lượng nội dung nhiều…
- Làm bài trong VBT.
- Chuẩn bò bài: Luyện tập chung.
LỊCH SỬ
KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG
( Năm 40 )

I M ỤC TIÊU:
- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng(chú ý ngun nhân khởi nghĩa,
người lãnh đạo, ý nghĩa)
+ Ngun nhân:
- Do căm thù qn xâm lược, Thi Sách bị Tơ Định giết chết.
+ Diễn biến: Mùa xn năm 40 tại cửa sơng Hát, HBT phất cờ khởi nghĩa.
Nghĩa qn làm chủ Mê Linh chiếm Cổ Loa rồi tấn cơng Luy Lau6trung tâm
chính quyền đơ hộ.
+ Ý nghĩa: Là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị
các triều đại phong kiến phương Bắc đơ hộ, thể hiện tinh thần u nước của
nhân dân ta
- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính của cuộc khỏi nghĩa.
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK
- Lược đồ cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng .
- Phiếu học tập .
6

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ: Nước ta dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc
- Nhân dân ta đã bò chính quyền đô hộ phương Bắc cai trò như thế nào?
- Hãy kể tên các cuộc khởi nghóa của nhân dân ta?
- GV nhận xét
3. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu:
Hoạt động1: Thảo luận nhóm
- Giải thích khái niệm quận Giao Chỉ : Thời
nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và
Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ .
- GV đưa vấn đề sau để các nhóm thảo luận
“Khi tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghóa Hai
Bà Trưng, có hai ý kiến sau:
+ Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặc
biệt là Thái thú Tô Đònh.
+ Do Thi Sách, chồng của bà Trưng Trắc, bò
Tô Đònh giết hại.
Theo em, ý kiến nào đúng? Tại sao?
- GV hướng dẫn HS kết luận: Thi Sách bò giết
hại chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghóa nổ ra,
nguyên nhận sâu xa là do lòng yêu nước, căm
thù giặc của hai bà
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
GV treo lược đồ .
GV giải thích : Cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng
diễn ra trên phậm vi rất rộng , lược đồ chỉ
phản ánh khu vực chính diễn ra cuộc khởi

nghóa .
GV yêu cầu HS nêu lại diễn biến của cuộc
khởi nghóa?
GV nhận xét.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
Khởi nghóa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghóa
- Các nhóm thảo luận, sau đó nêu
kết quả
- Nhóm thảo luận
- HS chú ý lắng nghe
- HS quan sát lược đồ và dựa vào
nội dung của bài để tường thuật lại
diễn biến của cuộc khởi nghóa.
- Cả lớp thảo luận để đi đến thống
nhất.
7
gì ?
GV chốt lại : Sau hơn 200 năm bò phong kiến
nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta
giành được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân
dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền
thống bất khuất chống ngoại xâm.
- HS trả lời
4. Củng cố - dặn dò:
- Cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng do ai lãnh đạo?
- Nguyên nhân của cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng?
- Chuẩn bò bài mới: Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo.
KĨ THUẬT
KHÂU GHÉP 2 MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG
I. MỤC TIÊU

- HS biết cách khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- HS có ý thức rèn luyện kó năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV
- Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ
lớn 1 số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải;
Vật liệu và dụng cụ như : 2 mảnh vải giống nhau, mỗi mảnh có kích thước 20 cm x
30 cm ;
- Chỉ; Kim, kéo, thước, phấn vạch .
HS
1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
I. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu hs nêu quy trình khâu ghép vải bằng khâu thường.
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Giới thiệu bài:
Bài “Khâu ghép hai mép vải bằng khâu
thường”(tiết 2)
8
2.Phát triển:
*Hoạt động 1:Hs thực hành khâu
ghép hai mép vải bằng khâu
thường
-GV nêu lại các bước:Vạch dấu đường
khâu; Khâu lược; Khâu hai mép vải
bằng mũi khâu thường.
-Yêu cầu hs lấy vật liệu ra thực hành.

*Hoạt động 2:Đánh giá kết quả
học tập của hs.
GV tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.
-Nêu các tiêu chuẩn đánh giá cho hs
nhận xét bài mình và bài bạn.
- Thực hành.
- Trưng bày và nhận xét sản phẩm của
nhau.
4. Củng cố – dặn dò
- Tuyên dương những sản phẩm đẹp.
- Chuẩn bị bài mới: Khâu đột thưa.
Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010
CHÍNH TẢ
NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
I. MỤC TIÊU
- Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày chính tả sạch sẽ, trình bày đúng lời
thoại của nhân vật trong bài.
- Làm đúng các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT3a hoặc 3b.
- Vở BT Tiếng Việt, tập 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Ủ YẾU:
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3. Dạy bài mới: Người viết truyện thật thà.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.

9
a. Hướng dẫn chính tả:
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả
GV hỏi: Ban dắc là người như thế nào?
(nổi tiếng, có tài tưởng tượng khi sáng tác các
tác phẩm văn học nhưng trong cuộc sống là
người viết truyện thật thà)
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: Ban-
dắc, bật cười, thẹn.
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài, lưu ý viết hoa tên
người.
GV đọc cho HS viết
GV đọc lại một lần cho HS soát lỗi.
Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung
Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả
HS đọc yêu cầu bài tập 2 và 3 b.
Bài 2: GV giao việc : Sửa tất cả các lỗi trong
bài Người viết truyện thật thà(làm theo mẫu).
Sau đó vài HS trình bày lên bảng.
Cả lớp làm bài tập
HS trình bày kết quả bài tập
Bài 3: Tìm từ láy chứa thanh hỏi, thanh ngã.
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng .
- HS theo dõi trong SGK
- HS đọc thầm
- HS trả lời.

- HS viết bảng con
- HS nghe.
- HS viết chính tả.
- HS dò bài.
- HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi
ra ngoài lề trang tập
- Cả lớp đọc thầm
- HS làm bài
- HS trình bày kết quả bài làm.

- HS ghi lời giải đúng vào vở.
4. Củng co á- dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung học tập
- Nhắc nhở HS viết lại các từ sai
- Làm BT còn lại
- Chuẩn bị bài mới: Gà trống và Cáo
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I, MỤC TIÊU :
- Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên, nêu được giá trị của chữ số trong một số.
10
- Đọc được thơng tin trên biểu đồ cột
- Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
3. Dạy bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu:
Luyện tập:
Bài 1: HS làm bảng con câu a và b. Làm
miệng câu c
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.
Yêu cầu HS phân tích cách làm.
Bài 3: HS quan sát và trả lời miệng.
Bài 4: HS tự làm rồi chữa bài.
Bài 5: Tìm số tròn trăm x biết : 540 < x <
870
Lưu ý HS cách trình bày:
Các số tròn trăm lớn hơn 540 và bé hơn 870
là 600, 700, 800
Vậy x là : 600 ; 700 ; 800
- HS làm bài
- HS chữa bài.
- HS làm bài
- HS chữa bài
- HS làm bài
- HS chữa bài.
- HS làm bài
4. Củng co á- dặn dò:
- Làm trong VBT
- Chuẩn bị bài mới: Luyện tập chung.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
I. MỤC TIÊU
- Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng
- Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên ý nghĩa khái qt của

chúng, nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và vận dụng quy tắc đó váo
thự tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam, tranh vua Lê Lợi.
11
- Hai tờ giấy khổ to viết nội dung BT1 (phần nhận xét).
- Một số phiếu viết nội dung BT1 (phần luyện tập ) và kẻ bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
- GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
- GV nhận xét
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động1: Giới thiệu
Hoạt động 2: Nhận xét
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu. Cả lớp trao đổi theo cặp
GV dán 2 tờ phiếu lên bảng, HS lên làm bài
GV nhận xét:
a. sông
b. Cửu Long
c. vua
d. Lê Lợi
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu
Cho HS so sánh câu a và b, c và d.
a) Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương đối
lớn.
b) Tên riêng của một dòng sông.
c) Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước
phong kiến

d) Tên riêng của một vò vua.
GV kết luận: Tên chung của một loại sự vật được
gọi là danh từ chung.
Những tên riêng của một loại sự vật được gọi là
danh từ chung và luôn luôn phải viết hoa.
Hoạt động 3: Ghi nhớ
Hoạt động 4: Luyện tập
Bài tập 1:
Danh từ chung: núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông,
ánh, nắng, đường, dãy, nhà, trái, phải, giữa, trước.
Danh từ riêng: Chung, Lan, Thiên Nhẫn, Trác, Đại
Huệ, Bác Hồ.
Bài tập 2: HS làm vào vở bài tập.
- HS làm bài vào vở theo lời giải
đúng.
- HS thảo luận trao đổi để rút nhận
xét.
- HS chú ý lắng nghe
- HS đọc lại ghi nhớ.
- Một HS đọc bài tập, cả lớp đọc
thầm và làm bài.
- HS làm bài và nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:
12
- Về nhà tìm thêm các danh từ chung và danh từ riêng chỉ người và sự vật xung
quanh.
- Chuẩn bò bài mới: Mở rông vốn từ: Trung thực - Tự trọng.
KHOA HỌC
MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
I. MỤC TIÊU

- Kể tên các cách bảo quản thức ăn (làm khơ, ướp lạnh,ướp mặn, đóng hộp….
- Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình trang 24,25 SGK.
- Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ: Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an tồn.
- Tại sao ta phải ăn nhiều rau và quả chín?
- Khi chọn mua rau quả tươi, em chọn như thế nào?
3. Dạy bài mới
13
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu:
Hoạt động 1:Tìm hiểu các cách
bảo quản thức ăn
- Yêu cầu hs quan sát hình
trang 24, 25 SGK, hãy cho biết
trong các hình đó người ta đã
bảo quản thức ăn bằng biện
pháp nào ?
- Giao cho các nhóm mẫu trả
lời
Hoạt động 2: TÌm hiểu cơ sở
khoa học của các cách bảo
quản thức ăn
- Các loại thức ăn tươi có chứa
nhiều nước và các chất dinh

dưỡng, đó là môi trường thích
hợp cho vi sinh vật phát triển.
Vì vậy chúng dễ bò hư hỏng, ôi,
thiu. Muốn bảo quản thức ăn
được lâu chúng ta phải làm thế
nào?
- Nguyên tắc chung của việc
bảo quản thức ăn là gì?
- Nguyên nhân gây hỏng thức
ăn là gì? Vậy làm sao diệt được
nguyên nhân này?
Kết luận
Ta phải làm cho vi sinh vật
không có điều kiện hoạt động
hoặc không cho vi sinh vật xâm
nhập vào thức ăn.
- Trong các cách bảo quản dưới
đây, cách nào làm cho vi sinh
vật không có điều kiện hoạt
- Quan sát và làm việc nhóm, trả lời vào mẫu.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
Hình Cách bảo quản
1 Phơi khô
2 Đóng hộp
3 Ướp lạnh
4 Ướp lạnh
5 Làm mắm (ướp mặn )
6 Làm mứt (cô đặc với đường)
7 Ướp muối (cà muối)
- Trả lời theo nhiều ý.

- Vi sinh vật. Ta phải làm sao cho vi sinh vật, không
sống được hoặc không cho vi sinh xâm nhập vào thức
ăn.
- HS chú ý lắng nghe
- Lựa chọn các cách bảo quản( chỉ có d là không cho vi
sinh xâm nhập)
14
- Chuẩn bò bài mới: Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2010
TẬP ĐỌC
CHỊ EM TÔI
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện.
- Hiểu nội dung, ý nghóa câu chuyện: Cô chò hay nói dối đã tỉnh ngộ nhờ sự
giúp đỡ của cô em.Câu chuyện là lời khuyên học sinh không được nói dối.
Vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tín nhiệm, lòng tôn trọng của
mọi người với mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh học bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ Gà Trống và Cáo và trả lời câu
hỏi SGK.
3. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a. Giới thiệu bài:
b.Luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: từ đầu đến tặc lưỡi cho qua.

+Đoạn 2: tiếp theo cho đến cho nên người.
+Đoạn 3: phần còn lại.
+Kết hợp giải nghóa từ: tặc lưỡi, yên vò, giả
bộ, im như phỗng, cuồng phong, ráng.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng kể nhẹ
nhàng, hóm hỉnh,nhấn giọng những từ ngữ
gợi tả, gợi cảm (tặc lưỡi, ngạc nhiên, giận
dữ, thủng thẳng, giả bộ, sững sờ im như
phỗng, cuồng phong…)
Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em
- Học sinh đọc 2-3 lượt.
- Học sinh đọc.
- Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS
15
tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm,
đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện
nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều
khiển lớp đối thoại và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Cô chò xin phép ba đi đâu?
Xin phép ba đi học nhóm.
Cô có đi học nhóm thật không?Em đoán cô
đi đâu?
Cô không đi học nhóm mà đi chơi với bạn
bè, đến nhà bạn, đi xem phim hay là cà ngoài

đường…
Cô nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa? Vì
sao cô lại nói dối được nhiều lần như vậy ?
Nói dối nhiều lần, không biết lần nói dối
này là lần thứ bao nhiêu. Cô nói được nhiều
lần như vậy vì ba vẫn tin cô.
Vì sao mỗi lần nói dối, cô chò lại thấy ân
hận?
Vì cô thương ba, biết mình đã phụ lòng tin
của ba nhưng vẫn tặc lưỡi vì cô đã quen nói
dối.
Cô em đã làm gì để chò mình thôi nói dối?
Cô em bắt chước chò, cũng nói dối ba đi tập
văn nghệ, rồi rủ bạn vào rạp chiếu bóng, lướt
qua trước mặt bạn, vờ làm như không thấy
chò. Chò thấy em nói dối đi học lại vào rạp
chiếu bóng thì tức giận bỏ về.
Bò chò mắng, em thủng thẳng đáp là em đi tập
văn nghệ khiến chò càng tức hỏi: Mày tập văn
nghệ ở rạp chiếu bóng à? Em giả bộ ngây
thơ, hỏi lại: Chò nói đi học nhóm sao lại ở
rạp chiếu bóng vì phải ở rạp chiếu bóng mới
biết em không đi tập văn nghệ. Chò sừng sững
vì bò lộ.
Vì sao cách làm của cô em giúp được chò tỉnh
ngộ?
Vì em nói dối hệt như chò khiến chò nhìn thấy
thói xấu của chính mình. Chò lo em sao lãng
khác trả lời.
- HS đọc và trả lời

- HS đọc và trả lời
- HS đọc và trả lời
- HS đọc và trả lời
- HS đọc và trả lời
- HS đọc và trả lời
16
học hành và hiểu mình đã là gương xấu cho
em.Ba biết chuyện buồn rầu khuyên hai chò
em bảo ban nhau. Vẻ buồn rầu của ba đã tác
động chò.
Cô chò đã thay đổi như thế nào?
Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. Cô
cười mỗi khi nhớ lại cái cách em gái đã chọc
tức mình, làm mình tỉnh ngộ.
Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
Không được nói dối. Nói dối là một tính xấu
.
Hãy đặt tên cho cô em và cô chò theo đặc
điểm tính cách.
Cô em thông minh. Cô bé ngoan.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một
đoạn trong bài:
Hai chò em về đến nhà …… học cho nên
người.
- GV đọc mẫu
- Từng cặp HS luyện đọc
- Một vài HS thi đọc diễn cảm.
- HS đọc nối tiếp

- HS chú ý lắng nghe
- HS thi đọc diễn cảm
4. Củng cố – dặn dò:
- Học sinh rút ra bài học từ câu chuyện trên.
- Chuẩn bị bài mới: Trung thu dộc lập
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên, nêu được giá trị chữ số trong một số.
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian.
- Đọc thơng tin trên biểu đồ cột.
- Tìm được số trung bình cộng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
17
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu:
Luyện tập:
Bài 1: Khoanh tròn vào phần trả lời đúng.
HS tự làm rồi chữa bài.
Bài 2: HS làm miệng.
Bài 3: HS đọc đề và tóm tắt đề toán.
Muốn biết trung bình mỗi ngày cửa hàng
đã bán bao nhiêu mét vải ta làm thế nào?
Số mét bán trong 3 ngày biết chưa ?
Ta tìm số mét bán trong 3 ngày như thế
nào?

Số mét bán ngày nào đã biết ngày nào
chưa biết?
Tìm số m bán ngày 2, ngày 3 như thế nào?
HS làm bài và chữa bài
- HS làm và chữa bài.
- HS làm bài
- HS chữa bài
- Lấy tổng số mét bán trong ba
ngày chia cho 3.
- Chưa.
- Số mét bán ngày thứ nhất cộng
số mét bán ngày hai, cộng số mét
bán ngày thứ ba.
- Ngày 1 đã biết, ngày 2 và 3 chưa
biết.
- Ngày thứ hai: 120 : 2
- Ngày thứ ba: 120 x 2
- HS làm bài.
4. Củng cố - dặn dò
- Làm bài trong VBT
- Chuẩn bị bài mới: Phép cộng
ĐỊA LÍ
TÂY NGUYÊN
I. M ỤC TIÊU
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình khí hậu của Tây Ngun (các cao
ngun xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum, Đăk La8k, Lâm Viên, Di Linh.
- Khí hậu có 2 mùa rõ rệt: mưa và khơ.
- Chỉ được các cao ngun ở Tây Nguntrên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam:
Kon Tum, Play Ku, Đăk La8k, Lâm Viên, Di Linh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- SGK
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
18
2. Kiểm tra bài cũ: Trung du Bắc Bộ
- Mô tả vùng trung du Bắc Bộ?
- Tại sao trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng chè và cây ăn quả?
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ?
- GV nhận xét
3. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vò trí
của khu vực Tây Nguyên
Tây Nguyên nằm ở phía nào của dãy Trường
Sơn Nam?
GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên bản đồ tự
nhiên Việt Nam vò trí của khu vực Tây Nguyên
và các cao nguyên (theo thứ tự từ Bắc xuống
Nam)
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm
một số tranh ảnh và tư liệu về một cao nguyên
Nhóm 1: cao nguyên Đắc Lắc.
Nhóm 2: cao nguyên Kon Tum.
Nhóm 3: cao nguyên Di Linh.
- HS dựa vào kí hiệu tìm vò trí của

khu vực Tây Nguyên và các cao
nguyên ở lược đồ hình 1
- HS lên bảng chỉ bản đồ tự nhiên
Việt Nam vò trí của khu vực Tây
Nguyên và các cao nguyên (theo thứ
tự từ Bắc xuống Nam)
- Nhóm 1: Cao nguyên Đắc Lắc là
cao nguyên thấp nhất trong các cao
nguyên ở Tây Nguyên, bề mặt khá
bằng phẳng, nhiều sông suối & đồng
cỏ. Đây là nơi đất đai phì nhiêu nhất,
đông dân nhất ở Tây Nguyên.
- Nhóm 2: Cao nguyên Kon Tum là
một cao nguyên rộng lớn. Bề mặt cao
nguyên khá bằng phẳng, có chỗ
giống như đồng bằng. Trước đây,
toàn vùng được phủ đầy rừng rậm
nhiệt đới nhưng hiện nay rừng còn rất
ít, thực vật chủ yếu là các loại cỏ
ngắn do việc phá rừng bừa bãi.
- Nhóm 3: Cao nguyên Di Linh gồm
những đồi lượn sóng dọc theo những
dòng sông. Bề mặt cao nguyên tương
đối bằng phẳng được phủ bởi một lớp
đất đỏ ba-dan dày, tuy không phì
nhiêu bằng ở Buôn Ma Thuột. Mùa
khô ở đây không khắc nghiệt lắm,
vẫn có mưa đều đặn ngay trong
19
Nhóm 4: cao nguyên Lâm Đồng.

GV gợi ý:
+ Dựa vào bảng số liệu ở mục 1, xếp thứ tự các
cao nguyên theo độ cao từ thấp đến cao.
+ Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao
nguyên (mà nhóm được phân công tìm hiểu)
GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình
bày.
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng
nào? Mùa khô vào những tháng nào?
Khí hậu ở Tây Nguyên như thế nào?
GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
GV giúp HS mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô
ở Tây Nguyên.
những tháng hạn nhất nên cao
nguyên lúc nào cũng có màu xanh.
- Nhóm 4: Cao nguyên Lâm Viên có
đòa hình phức tạp, nhiều núi cao,
thung lũng sâu; sông, suối có nhiều
thác ghềnh. Cao nguyên có khí hậu
mát quanh năm nên đây là nơi có
nhiều rừng thông nhất Tây Nguyên.
- HS dựa vào mục 2 và bảng số liệu ở
mục 2, từng HS trả lời các câu hỏi
- HS mô tả cảnh mùa mưa & mùa
khô ở Tây Nguyên.
- HS chú ý lắng nghe
4. Củng cố – dặn dò
- GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vò trí, đòa hình & khí
hậu của Tây Nguyên

- Chuẩn bò bài mới: Một số dân tộc ở Tây Nguyên.
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ
I. M ỤC TIÊU
- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn viết thư (đúng ý, bố cục rõ ràng,
dùng từ, đặt câu, viết đúng chính tả…) tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài
viết theo hướng dẫn của GV.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu:
20
Hoạt động 1: GV nhận xét chung về bài kiểm
tra của cả lớp.
Những ưu điểm cần nhận xét:
Xác đònh đúng đề bài, kiểu bài viết thư, bố
cục lá thư, diễn đạt.
GV nêu một số bài cụ thể, có thể nêu tên HS
đồng thời cả lớp tuyên dương.
Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài ví dụ
minh họa, tránh nêu tên HS.
Thông báo điểm số cụ thể (giỏi, khá, trung
bình, yếu).
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa bài
a. Phát phiếu học tập cho từng HS làm việc
cá nhân.
Yêu cầu:

Đọc lời nhận xét của thầy.
Đọc những lỗi thầy đã chỉ trong bài.
Viết vào phiếu các lỗi trong bài làm theo
từng loại lỗi.
Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để
soát lỗi còn thiếu.
b. Hướng dẫn chữa lỗi chung:
GV chép lỗi đònh chữa lên bảng lớp.
Hai HS lên bảng chữa từng lỗi, cả lớp tự chữa
lỗi trên nháp.
HS trao đổi bài chữa trên bảng, GV nhận xét.
3. Hướng dẫn học tập những đoạn thư, lá thư
hay
GV đọc những đoạn thư, lá thư hay của HS
trong lớp (hoặc sưu tầm được).
HS trao đổi, thảo luận để tìm cái hay, từ đó
rút kinh nghiệm cho mình.
- HS lắng nghe.
-HS đọc thầm.
- HS làm việc trên phiếu do GV
phát.
- HS tự chữa lỗi vào nháp.
- HS chú ý lắng nghe và nhận xét.
- HS trao đổi.
4. Củng cố – dặn dò:
- Biểu dương HS viết thư đạt điểm cao.
- Dặn những HS nào có bài viết chưa cao về nhà viết lại.
- Chuẩn bị bài mới: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
21
Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2010

KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU
- Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về
lòng tự trọng
- Hiểu câu chuyện và nêu nội dung chính của câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một số truyện viết về tính trung thực (GV và HS sưu tầm được): Truyện cổ
tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi, sách Truyện đọc
lớp 4 (nếu có).
- Bảng lớp viết Đề bài. Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết gợi ý 3 trong SGK
(dàn ý KC), tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Ủ YẾU
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu
đề bài
-Yêu cầu hs đọc đề và gạch dưới từ
quan trọng.
- Yêu cầu hs đọc các gợi ý.
- Dán bảng dàn ý bài kể chuyện.
-Yêu cầu hs giới thiệu câu chuyện mình
sẽ kể.
Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện,
trao đổi về ý nghóa câu chuyện
- Yêu cầu hs kể chuyện trong nhóm,
trao đổi về ý nghóa câu chuyện.
- Cho hs thi đua kể chuyện trước lớp.

- Đọc yêu cầu và gạch dưới các từ quan
trọng:Kể lại câu chuyện đã nghe, đã
đọc về tính trung thực.
- Đọc các gợi ý:
+Nêu một số biểu hiện của tính trung
thực.
+Tìm truyện về tính trung thực ở đâu?
+Kể chuyện-Trao đổi về ý nghóa câu
chuyện.
- Giới thiệu câu chuyện sắp kể.
-Kể trong nhóm và trao đổi về ý nghóa
22
- Cho hs đặt câu hỏi và trả lời lẫn nhau.
-Chốt lại các ý cho hs bình chọn bạn
kể tốt.
câu chuyện.
-Thi kể chuyện, trả lời để nêu ý
nghóa chuyện.
4.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe
bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
- Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân.
- Chuẩn bị bài mới: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
TOÁN
PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU
- Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số khơng nhớ
hoặc có nhớ khơng q 3 lược và khơng liên tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét chung về bài làm của HS
3. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu:
Hoạt động1: Củng cố kó thuật làm tính
cộng
GV gắn bảng thẻ số có ghi phép tính:
48 352 + 21 026
Yêu cầu HS đặt tính và tính vào bảng
con, 1 HS lên bảng lớp để thực hiện.
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và
cách thực hiện phép tính cộng?
- HS quan sát
- HS nhắc lại:
Cách đặt tính: Viết số hạng
này dưới số hạng kia sao cho các chữ
số ở cùng một hàng viết thẳng cột với
nhau, sau đó viết dấu + và kẻ gạch
ngang.
Cách tính: cộng theo thứ tự
từ phải sang trái.
Vài HS nhắc lại cách đặt tính và cách
thực hiện phép tính
23
Trong phép tính này, những số nào là số
hạng, số nào là tổng?
(Củng cố cách cộng có nhớ) GV đưa
tiếp ví dụ: 367 859 + 541 728, yêu cầu

HS thực hiện
Trong phép tính này, những số nào là số
hạng, số nào là tổng?
GV nhận xét, cho HS so sánh, phân biệt
với ví dụ ở trên.
GV chốt lại vừa ghi lại cách làm (chú ý
dùng phấn màu ở những hàng có nhớ)
Để thực hiện được phép tính cộng, ta
phải tiến hành những bước nào?
GV chốt lại
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: HS làm bảng con.
Đặt tính và tính
Bài tập 2:
HS làm vào vở.
Bài tập 3: HS đọc đề, tóm tắt bài toán
và giải
Bài tập 4: Tìm x. Cho HS nêu lại cách
tìm số bò trừ, số hạng chưa biết. Sau đó
làm bảng con.
- GV nhận xét
- HS nêu, vài HS nhắc lại
- HS thực hiện
- HS nêu
- Phép cộng ở ví dụ trên không có
nhớ, phép cộng ở ví dụ dưới có nhớ
- Ta phải tiến hành 2 bước: bước 1 là
đặt tính, bước 2 là thực hiện phép tính
cộng từ phải sang trái.
- HS làm bài

- HS sửa và thống nhất kết quả
- HS làm bài
- HS sửa
- HS làm bài
- HS làm bài
- HS sửa bài
- HS chú ý lắng nghe
4. Củng cố - dặn dò
- HS nêu lại cách thực hiện phép tính cộng.
- Làm bài trong VBT
- Chuẩn bò bài mới: Phép trừ
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết thêm được nghĩa một số từ về chủ điểm Trung thực – Tự trọng. Bước đầu biết
xếp các từ Hán Việt có tiếng “trung” theo 2 nhóm nghĩa và đặt câu với 1 từ trong đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn các bài tập 1,2,3.
24
- Từ điển học sinh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Danh từ riêng và danh từ chung.
- GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
- GV nhận xét
3. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động1: Giới thiệu:
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:

HS nêu yêu cầu của bài, làm vào vở bài tập: chọn
từ thích hợp điền vào chỗ trống.
(tự trọng, tự kiêu, tự tin, tự ái, tự hào.)
Bài tập 2 :
HS đọc yêu cầu của bài, suy nghó làm cá nhân, 2
HS làm bài trên phiếu dán lên làm trên bảng lớp ,
trình bày.
Cả lớp nhận xét và trình bày kết quả.
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu và làm bài theo mẫu.
A) Trung có nghóa là ở giữa: trung thu, trung bình,
trung tâm
B ) Trung có nghóa là một lòng một dạ: trung thành,
trung nghóa, trung thực, trung hậu, trung kiên.
Bài tập 4:
Đặt câu với một từ đã cho trong bài tập 3:
HS nêu yêu cầu của bài tập
HS suy nghó, đặt câu
Cả nhóm đọc tiếp sức.
- HS nêu bài làm
- Nhận xét
- HS nêu bài làm
- Nhận xét
- HS nối tiếp nhau đọc câu của mình.
4. Củng cố - dặn dò
- Chuẩn bò bài mới: Cách viết tên người, tên đòa lý Việt Nam.
Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010
KHOA HỌC
PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỢNG
25

×