Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

giao an dia li Cao Bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (554.84 KB, 82 trang )

Trờng THCS Dẻ Rào Năm học 2010 - 2011
Tuần 1
Tiết 1 : Bài mở đầu
Ngày tháng soạn: 03.08.2010.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Giới thiệu cho HS :
- Những kiến thức phổ thông, cơ bản về vấn đề học trong chơng trình SGK Địa lí lớp
6.
- Giới thiệu cho HS cách học tập môn Địa lí hiệu quả nhất.
2. Kĩ năng :
Rèn và củng cố HS kĩ năng đọc, nêu, thu thập và xử lí đối tợng địa lí.
3. Thái độ :
- Giáo dục HS tình yêu thiên nhiên và con ngời lao động.
- Khuyến khích HS ý thức tự học và tìm hiểu thế giới xung quanh.
II. Phơng pháp : Nêu và giải quyết vấn đề.
III. đồ dùng dạy học :
-Mô hình quả địa cầu.
-Một vài bản đồ địa lí.
IV. Tiến trình dạy học :
1. ổn định tổ chức lớp :
Lớp Ngày, tháng, năm HS vắng mặt Ghi chú
6A
6B
2. Kiểm tra bài cũ :( Không)
-GV gợi dẫn HS lại những nội dung HS đã học về địa lí tự nhiên ở tiểu học.
3. Bài mới :
1 *Khởi động: ở tiếu học, các em đã làm quen với kiến thức về địa lí. Từ lớp 6,kiến
thức về địa lí sẽ nằm ở môn học riêng. Vậy môn địa lí sẽ cung cấp cho ta những kiến
thức gì ? Ta phải học tập nh thế nào?
T Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần khắc sâu
20'



Hoạt động 1-Cả lớp
-GV gợi dẫn vấn đề
-GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung
(SGK.3)
?Môn địa lí 6 giúp chúng ta hiểu biết
về những vấn đề gì?
?Nên học môn địa lí 6 bằng những
hình thức và phơng tiện nào?
( )
?Môn địa lí 6 rèn luyện ta những kĩ
năng gì?
( )
? Trong học tập và nghiên cứu địa lí,
kĩ năng bản đồ có vị trí và vai trò nh
thế nào ?
? Ngoài ta môn địa lí còn giúp ta hiểu
biết thêm điều gì ?
-GV chuẩn xác kiến thức
-GV mở rộng kiến thức cho HS.
I. Nội dung môn địa lí 6
-Tìm hiểu về trái đất -môi trờng sống
của con ngời.
-Tìm hiểu về các thành phần tự nhiên
cấu tạo nên trái đất, cũng nh đặc
điểm riêng của nó.
-Tìm hiểu nội dung của BĐ và phơng
pháp sử dụng BĐ.
- Rèn kĩ năng về bản đồ :
+ Đọc, thu thập, phân tích Xử lí

thông tin (đối tợng địa lí).
+ Giải quyết vấn đề cụ thể.

->Đó là những kĩ năng rất cơ bản và
cần thiết cho việc học tập và ngiên
cứu địa lí.
- Làm cho vốn hiểu biết thêm phong
phú.
GADL-6 Hà Hoài Nam
1
Trờng THCS Dẻ Rào Năm học 2010 - 2011
20'
*Chuyển ý : Với những nội dung hết
sức thiết thực và quan trọng nh vậy
cần học môn địa lí nh thế nào? Ta
cùng tìm hiểu sang mục 2.
Hoạt động 2-Cả lớp.
-HS tìm hiểu nội dung SGK.
-GV gợi dẫn
-HS thảo luạn nội dung:
? Cách học môn địa lí có hiệu quả?
(HS nêu cách học)
? Nhận xét về cách trình bày cuốn
sách địa lí 6?
(Thể hiện trên kênh : hình và chữ).
? Học địa lí giúp ta có thêm kĩ năng
gì?
(Đọc,phân tích ,vẽ)
-HS trình bày.
-GV chuẩn xác kiến thức


-GV mở rộng kiến thức cho HS qua
bài giảng,tranh ảnh,mô hình quả địa
cầu hoặc BĐ
II.Học môn địa lí nh thế nào.

-Quan sát trên tranh ảnh,hình vẽ đặc
biệt là BĐ.
-Biết liên hệ những điều đã học với
thực tế.
-Mở rộng kiến thức qua các phơng
tiện thông tin đại chúng.
(3') 4. Củng cố : -GV phát vấn câu hỏi.
-HS trình bày+chỉ BĐ.
(1') 5. Dặn dò : HS về nhà học bài, chuẩn bị trớc bài sau.
V. Rút kinh nghiệm :



&
Tuần 2
Tiết 2, Bài 1 :
Vị trí, hình dạng và kích thớc của tráI đất
Ngày soạn : 20.8.2010.
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức : Sau bài học, HS cần:
- Nắm đợc tên các hành tinh trong hệ Mặt Trời. Biết đợc một số đặc điểm của hành
tinh Trái Đất nh vị trí, hình dạng, kích thớc.
- Hiểu một số khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến gốc ; KT Đông-Tây, VT B-N, Nửa cầu
B-N, Bán cầu Đ-T và công dụng của chúng.

2. Về kĩ năng :
Xác định đợc vị trí của TĐ trong hệ MT trên hình vẽ , kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc
nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây trên bản đồ thế giới và quả
Địa Cầu.
3. Về thái độ :
Yêu quý TĐ - môi trờng sống của con ngời.
II. đồ dùng dạy học :
- Quả địa cầu.
- Bản đồ thế giới
- Các hình 1, 2, 3 (SGK) phóng to (nếu có).
III. Phơng pháp : Quan sát, nêu vấn đề, đàm thoại.
IV. Tiến trình bài dạy :
GADL-6 Hà Hoài Nam
2
Trờng THCS Dẻ Rào Năm học 2010 - 2011
1. ổn định lớp :
Lớp Ngày, tháng, năm HS vắng mặt Ghi chú
6A
6B
(3) 2. Kiểm tra bài cũ :
Để học tốt môn địa lí ở lớp 6, các em cần phải học nh thế nào ?
3. Bài mới :
(1) *GTB : Trong vũ trụ bao la, TĐ của chúng ta rất nhỏ, nhng nó lại là thiên thể
duy nhất có sự sống trong hệ MT. Từ xa đến nay, con ngời luôn tìm cách khám phá
những bí ẩn của TĐ (nh vị trí, hình dạng, kích thớc, )
T Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần khắc sâu
12

25
Hoạt động 1: (cá nhân)

GV : Treo tranh các hành tinh trong hệ
Mặt Trời:
GV: Giới thiệu khái quát hệ Mặt Trời :
- Ngời đầu tiên tìm ra hệ Mặt Trời là
Nicôlai Coopecnic (1473 - 1543).
- Thuyết Nhật tâm hệ MT là trung
tâm của hệ MT.
HS : HS quan sát H.1(SGK.6)
? Kể tên 8 hành tinh chuyển động
xung quanh MT theo thứ tự xa dần
Mặt Trời ?
? Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy ?
HS : Trả lời
GV : chuẩn kiến thức.
GV: nhấn mạnh cho HS hiểu :
- Hệ MT chỉ là một bộ phận bé nhỏ
trong hệ Ngân Hà, nơi có khoảng
200 tỷ ngôi sao tự phát ra ánh sáng
giống nh Mặt Trời.
- Hệ Ngân Hà chứa MT lại chỉ 1
trong hàng chục tỷ Thiên Hà trong
vũ trụ.
? ý nghĩa của vị trí thứ 3 theo thứ tự
xa dần MT của TĐ ?
- Vị trí thứ 3 của TĐ là một trong
những điều kiện rất quan trọng để góp
phần nên TĐ là hành tinh duy nhất có
sự sống trong hệ MT.
GV : Nếu TĐ ở vị trí của sao Kim
hoặc sao Hỏa thì nó không còn là

thiên thể duy nhất có sự sống trong hệ
MT. Vì khoảng cách từ TĐ -> là 150
triệu Km. K/c này vừa đủ để nớc tồn
tại ở thể lỏng, rất càn cho sự sống
Chuyển ý : Các em đã biết vị trí của
TĐ. Còn hình dạng, kích thớc của TĐ
nh thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu ở
mục 2.
Hoạt động 2:
GV : yêu cầu HS quan sát kênh hình
(SGK.5 - Trái Đất chụp từ vệ tinh),
hình 2, 3 (SGK.7) kết hợp vốn kiến
thức hãy nhận xét :
? Trái Đất có dạng hình gì ?
1. Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt
Trời :

Trái Đất ở vị trí thứ ba trong số 8
hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt
Trời.
2. Hình dạng, kích thớc của Trái
Đất và hệ thống kinh, vĩ tuyến.
GADL-6 Hà Hoài Nam
3
Trờng THCS Dẻ Rào Năm học 2010 - 2011
* L u ý : Nếu HS cho rằng TĐ là hình
tròn thì hình tròn là hình trên mp còn
thực tế TĐ có hìn khối.
GV : Dùng quả Địa Cầu - mô hình thu
nhỏ của TĐ để mô phỏng.

HS : Quan sát H.2 (SGK.7)
? Độ dài bán kính và đờng Xích đạo
của TĐ là bao nhiêu ?
? N.xét về kích thớc của Trái Đất ?
Chuyển ý : Trên quả Địa Cầu ta thấy
rất nhiều các đờng dọc, đờng ngang,
đó là những đờng gì, Chúng ta cùng
tìm hiểu trong mục 2.2.
GV : Quay qua địa cầu minh họa lời
giảng và yêu cầu HS quan sát :
TĐ tự quay quanh 1 trục tởng
2
gọi là
địa trục. Địa trục tiếp xúc với bề mặt
TĐ ở hai điểm. Đó chính là hai địa
cực : Cực B và N. Địa cực là nơi gặp
nhau của các kinh tuyến. Địa cực là
nơi vĩ tuyến chỉ còn là 1 điểm (90
0
).
Khi TĐ tự quay, địa cực không di
chuyển vị trí. Do đó hai địa cực là
điểm mốc để vỏ mạng lới kinh vĩ
tuyến.
GV : Yêu cầu HS qs H.3(SGK.7)
? Các đờng nối liền 2 điểm cực B và
N trên bề mặt quả Địa Cầu là những
đờng gì ? Độ dài của chúng so với
nhau nh thế nào ?
? Nếu cách 1

0
ở tâm thì có bao nhiêu
đờng kinh tuyến ?
- 360 đờng KT.
? Xác định trên quả Địa Cầu đờng KT
gốc.
? Tại sao phải chọn một KT ?
- Để căn cứ tính số trị của các kinh
tuyến khác.
- Để làm ranh giới bán cầu Đông, bán
cầu Tây.
? Đối diện với KT gốc là KT bao
nhiêu độ ?
- 180
0
.
? Xác định KT Đông - nửa cầu Đông.
? Xác định KT Tây - nửa cầu Tây.
2.1- Hình dạng và kích th ớc :
* Hình dạng : Trái Đất có dạng hình
cầu.
* Kích thớc :
- Bán kính : 6370 km.
- Đờng Xích đạo: 40076 km.
-> Trái Đất có kích thớc rất lớn, với
tổng diện tích 510 triệu km
2
.
2.2- Hệ thống kinh, vĩ tuyến :
*Kinh tuyến : những đờng nối hai

điểm cực Bắc và Nam trên bề mặt
quả Địa Cầu, có độ dài bằng nhau.
- Kinh tuyến gốc : KT số O
o
, đi qua
đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô
thành phố Luân Đôn (nớc Anh).
- KT Đông : những KT nằm bên
phải KT gốc.
Nửa cầu Đông : nửa cầu nằm bên
phải vòng KT 20
0
T và 160
0
Đ, trên đó
có các châu : á, Âu, Phi và Đại D-
GADL-6 Hà Hoài Nam
4
Trờng THCS Dẻ Rào Năm học 2010 - 2011
? Những vòng tròn quả Địa Cầu
vuông góc với các KT là những đờng
gì ?
? Vĩ tuyến gốc là VT bao nhiêu độ ?
? Nếu cách 1
0
ở tâm thì bề mặt Địa
Cầu từ cực Bắc xuống cực Nam có
bao nhiêu đờng vĩ tuyến ?
- 180 vĩ tuyến.
? Tại sao phải chọn 1 vĩ tuyến gốc ?

- Để căn cứ tính số trị của các vĩ
tuyến khác.
? Xác định vĩ tuyến B-N, nửa cầu B-N.
HS : Xác định trên hình vẽ, quả Địa
Cầu.
GV : Chuẩn xác.
Công dụng của các đờng KT, VT ?
- Để xác định vị trí của mọi địa điểm
trên bề mặt TĐ.
ơng.
- KT Tây : những KT nằm bên trái
KT gốc.
Nửa cầu Tây : nửa cầu nằm bên
trái vòng KT 20
0
T và 160
0
Đ, trên đó
có toàn bộ châu Mĩ.
*Vĩ tuyến : Vòng tròn trên quả Địa
Cầu vuông góc với kinh tuyến.
- Vĩ tuyến gốc : vĩ tuyến số O
o
(Xích
đạo).
-Vĩ tuyến Bắc : những vĩ tuyến nằm
từ Xích đạo đến cực Bắc.
Nửa cầu Bắc : nửa bề mặt Địa Cầu
tính từ Xích đạo đến cực Bắc.
- Vĩ tuyến Nam : những vĩ tuyến

nằm từ Xích đạo đến cực Nam.
Nửa cầu Nam : nửa bề mặt Địa
Cầu tính từ Xích đạo đến cực Nam.
(3) 4. Củng cố :
- GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
- GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
(1) 5. Dặn dò :
- Về nhà làm tiếp bài tập SGK.
- Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
- Vẽ hình tròn tợng trng cho Trái Đất, HS lên điền cực Bắc & Nam, vĩ tuyến gốc,
nửa cầu Bắc, Nam ; kinh tuyến gốc, kinh tuyến Đông, Tây, nửa cầu Đ & T .
nửa bề mặt Địa Cầu tính từ Xích đạo đến cực Bắc.
nửa bề mặt Địa Cầu tính từ Xích đạo đến cực Bắc.
V. Rút kinh nghiệm giờ giảng :



&
Tuần 3
Tiết 3, Bài 2 : Bản đồ. Cách vẽ bản đồ
Ngày tháng soạn: 25.08.2010.
I. Mục tiêu :
1. Về kiến thức : Qua bài học HS cần nắm đợc :
Khái niệm bản đồ, đặc diểm của bản đồ, các cách vẽ bản đồ. Biết đợc một số việc
cần làm khi vẽ bản đồ.
2. Về kĩ năng : Đọc và sử dụng bản, sơ đồ đơn giản.
3. Về thái độ : Hiểu dợc tầm quan trọng của bản đồ trong dạy và học địa lí.
II. Phơng pháp :
-Thảo luận ,trực quan.
GADL-6 Hà Hoài Nam

5
Trờng THCS Dẻ Rào Năm học 2010 - 2011
III. đồ dùng dạy học :
-Mô hình quả địa cầu.
-Một vài bản đồ địa lí.
IV.Tiến trình dạy học :
1. ổn định lớp :
Lớp Ngày, tháng, năm HS vắng mặt Ghi chú
6A
6B
(4) 2. Kiểm tra bài cũ:
? Vị trí,hình dạng và kích thớc của trái đất ?
? Đờng kinh, vĩ tuyến ?
3. Bài mới.
(1) * Khởi động : Trong cuộc sông hiện đại, bất kể là trong xây dựng đất nớc, quốc
phòng, vận tải, du lịch đều không thể thiếu bản đồ. Vậy Bản đồ là gì ? Muốn sử
dụng Bản đồ cần phải chú ý điều gì ?
(T) Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần khắc sâu
20'
Hoạt động 1- Cả lớp
GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung
SGK.
?Bản đồ có vai trò quan trọng nh thế
nào trong học tập môn địa lí và trong
cuộc sống ?
- BĐ cung cấp thông tin về vị trí , đặc
điểm, sự phân bố các đối tợng địa lí
và mối liên hệ của chúng.
GV : treo lợc đồ + mở rộng kiến
thức cho HS : Muốn biết nớc VN

nằm ở đâu ta xem trên bản đồ. ở đây
ta có thể thấy đợc vị trí, hình dạng,
kích thớc lãnh thổ.
? Vậy BĐ là gì ?
Chuyển ý :GV cho HS quan sát mô
hình quả địa cầu và BĐ tự nhiên thế
giới.
? Mô hình quả địa cầu và BĐ tự
nhiên thế giới có đặc điểm gì giống
và khác nhau ?
- Giống nhau : là hình vẽ thu nhỏ của
thế giới.
- Khác nhau : BĐ thể hiện trên mặt
phẳng tờ giấy. Mô hình quả địa cầu
thể hiện trên bề mặt cong.
? Qủa địa cầu là mặt cong, BĐ là
mặt phẳng. Vậy để vẽ đợc BĐ ta phải
làm gì ?
HS : quan sát H 4 và 5 (SGK.10)
? Sự khác nhau giữa hình 4 và 5?
- H4 BĐ còn nhiều chỗ thiếu. H5 chỗ
thiếu đợc nối lại.
? BĐ H5 có chính xác không ? tại
sao ?
- Không. các vĩ tuyến bị nới rộng ra.
? Vì sao ở H 5 đảo Grơn-len lại to
1. Bản đồ là gì ?
- BĐ là hình vẽ thu nhỏ trên mặt
phẳng của giấy, tơng đối chính xác
về một khu vực hay toàn bộ bề mặt

trái đất .
2. Cách vẽ bản đồ :
- Vẽ BĐ là chuyển mặt cong của
TĐ ra mặt phẳng của giấy .
GADL-6 Hà Hoài Nam
6
Trờng THCS Dẻ Rào Năm học 2010 - 2011
gần bằng lục địa Nam mĩ ? còn trên
quả địa cầu nó lại nhỏ hơn ?
- Do trên qủa địa cầu kinh, vĩ tuyến
là những đờng cong, nhng khi dàn ra
mặt phẳng thì nó là đờng thẳng song
song nên đã kéo dài diện tích đảo.
GV : yêu cầu HS quan sát H5,6,7.
? Nhận xét sự khác nhau về hình
dạng đờng kinh,vĩ tuyến ?
-H5 : Đờng KT là đờng thẳng //.
-H6 : Đờng KT chụm lại ở cực. VT //
với nhau.
- H7 : Đờng KT là những đờng cong.
? Tại sao có sự khác nhau đó ?
- Mỗi hình có phép chiếu khác nhau
nên mạng lới KVT khác nhau.
GV: giới thiệu sơ qua một vài phép
chiếu sử dụng trong vẽ BĐ.
? Vậy làm sao ngời ta có thể sử dụng
tốt BĐ ?
- Phải biết u nhợc điểm của BĐ để sử
dụng đúng mục đích.
GV : KL.

*GV chuyển ý : Muốn đa 1 vùng đất
nào đó lên BĐ thì ngời ta phải làm
những công việc gì ?
? Muốn vẽ 1 vùng đất nào đó lên BĐ
ngời ta phải làm gì ?
- Đến tận nơi đo đạc, tính toán, ghi
chép đặc điểm để có đầy đủ thông tin
về vùng đất đó.
? Thu thập thông tin các đối tợng địa
lí bằng cách nào ?
? Sau khi đo đạc xong họ không thể
đem 1 vùng đất rộng lớn vẽ lên 1 tấm
BĐ khổng lồ đợc . vậy ngời ta phải
thế nào?
- Phải rút tỉ lệ .
? Các đối tợng địa lí rất nhiều loại
và rất đa dạng để thể hiện đúng
chúng ta phải làm gì ?
? Ngày nay khoa học phát triển nên
ngời ta có cần đến tận nơi xa xôi để
đo đạc không ? tại sao ?
- Không, vì họ đã sử dụng ảnh hàng
không và ảnh vệ tinh.
HS : đọc thuật ngữ "ảnh hàng
không và ảnh vệ tinh ".
GV mở rộng : vẽ BĐ là công việc rất
cần sự kiên trì, tỉ mỉ. Sau khi chụp
+ Các vùng đất đợc vẽ trên lợc đồ
ít nhiều có sự biến dạng so với thực
tế, có loại đúng diện tích nhng sai

hình dạng và ngợc lại. Do đó
tuỳ theo yêu cầu mà ngời sử dụng
các phơng pháp chiếu đồ khác
nhau.
- Thu thập thông tin về các đối t-
ợng địa lí :
Ghi chép đặc điểm, tính toán, đo
vẽ thực tế qua ảnh chụp,
- Lựa chọn tỉ lệ và kí hiệu phù hợp
để thể hiện các đối tợng địa lí lên
bản đồ.
GADL-6 Hà Hoài Nam
7
Trờng THCS Dẻ Rào Năm học 2010 - 2011
ảnh hàng không xong ngời ta phải xử
lí ảnh ,vẽ tỉ mỉ từng chi tiết rất nhỏ,
in màu Để hoàn tất một tấm BĐ
cần thời gian từ 6-8 tháng và giá một
tấm BĐ khoảng 10 triệu .
? Trong dạy và học môn Địa Lí, bản
đồ có vai trò gì ?
3. Vai trò của bản đồ :
Cung cấp :
- Khái niệm chính xác về vị trí địa
lí.
- Sự phân bố các đối tợng, hiện t-
ợng địa lí, kinh tế - xã hội
(3') 4. Củng cố :
GV hệ thống nội dung bài học:
? Bản đồ là gì?

? Cách vẽ BĐ?
(1') 5. Dặn dò :
- về nhà học bài.
- Chuẩn bị trớc bài tiếp theo.
V. Rút kinh nghiệm :




&

Tuần 4
Tiết 4, Bài 3 : Tỉ lệ bản đồ
Ngày tháng soạn : 28.08. 2010.
I. Mục tiêu :
1. Về kiến thức : HS cần nắm đợc :
- Hiểu tỉ lệ bản đồ là gì ? ý nghĩa của hai loại tỉ lệ bản đồ : Tỉ lệ số và tỉ lệ thớc.
- Biết cách tính toán khoảng cách thực tế dựa vào số tỉ lệ và thớc tỉ lệ.
2. Về kĩ năng :
- Rèn HS kĩ năng đo - tính khoảng cách thực tế dựa vào TLS và TLT trên bản đồ.
3. Về thái độ :
- Giáo dục HS ý thức học tập, tính toán
II. Phơng pháp : Trực quan Đàm thoại gợi mở, thực hành; thuyết giảng, thảo luận
nhóm,và giải quyết vấn đề.
III. đồ dùng dạy học :
Một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau.
IV.Tiến trình dạy học :
1. ổn định lớp :
GADL-6 Hà Hoài Nam
8

Trờng THCS Dẻ Rào Năm học 2010 - 2011
Lớp Ngày, tháng, năm HS vắng mặt Ghi chú
6A
6B
(3') 2. Kiểm tra bài cũ:
? Bản đồ là gì ? vai trò của BĐ trong dạy và học địa lí ?
? Công việc cần thiết để vẽ bản đồ ?
3.Bài mới.
(1') *Khởi động : Bất kể loại BĐ nào cũng thể hiện các đối tợng địa lí nhỏ hơn kích
thớc thực của chúng. Để làm đợc điều này ngời vẽ phải có phơng pháp thu nhỏ tỉ lệ
khoảng cách và kích thớc của các đối tợng địa lí để đa lên BĐ. Vậy tỉ lệ BĐ là gì ? ý
nghĩa ?
T Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
cần khắc sâu
21'
Hoạt động 1-Cá nhân.
GV : Dùng 2 BĐ có tỉ lệ khác nhau
và giới thiệu.ở phía dới và góc của BĐ
đều cố tỉ lệ BĐ.
GV : yêu cầu HS lên bảng đọc ,ghi ra
bảng tỉ lệ của 2 BĐ đó.
VD: 1/100.000, 1/250.000, đó là các
tỉ lệ BĐ.
? Tỉ lệ BĐ là gì ?
? TL BĐ đợc thể hiện NTN ?
- Là một phân số luôn có tử số là 1
-VD: 1:1.000 000 có nghĩa là 1cm
trên BĐ =100.000 cm hay 1km.trên
thực địa.
? Đọc tỉ lệ BĐ của 2 loại BĐ H.8 và

H.9 SGK và cho biết điểm giống và
khác nhau ?
- Giống nhau : Thể hiện cùng một
lãnh thổ.
- Khác nhau : Về tỉ lệ.
? Tỉ lệ BĐ cho ta biết điều gì ?
GV : Yêu cầu HS quan sát H.8 SGK.
? Có mấy dạng biểu hiện tỉ lệ BĐ ?
- Có hai dạng
? Tỉ lệ số đợc biểu hiện nh thế nào?
HS : trình bày.
VD: Tỉ lệ:1/100.000, 1/250.000.
? Tử số có giá trị nh thế nào?
- Khoảng cách trên BĐ.
? Mẫu số có giá trị nh thế nào?
- Khoảng cách trên thực địa.
GV : Chuẩn xác.
? Tỉ lệ thớc đợc biểu hiện nh thế
nào ?
? Quan sát H.8 và H.9 SGK cho biết
1. ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
1.1. Tỉ lệ bản đồ :
Tỉ lệ BĐ là tỉ lệ số giữa khoảng
cách trên BĐ so với khoảng cách
tơng ứng trên thực địa.
1.2. ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ :
Tỉ lệ BĐ cho biết khoảng cách
trên BĐ đã thu nhỏ bao nhiêu lần
so với kích thớc thực của chúng
trên thực tế.

1.3. Các dạng tỉ lệ bản đồ :
* Có hai dạng tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ
số, Tỉ lệ thớc.
- Tỉ lệ số : Một phân số có tử luôn
bằng 1, mẫu số càng lớn thì tỉ lệ
bản đồ càng nhỏ và ngợc lại.
- Tỉ lệ thớc : Một thớc đo đã tính
sẵn, mỗi đoạn đều ghi số đo độ
dài tơng ứng trên thực địa.
GADL-6 Hà Hoài Nam
9
Trờng THCS Dẻ Rào Năm học 2010 - 2011
5'
10'
mỗi cm tơng ứng với khoảng cách bao
nhiêu trên thực địa ?
- H.8 : 1cm = 7.500cm = 75m thực
địa.
- H.9 : 1cm = 150.000cm =1,5 km
t.địa.
? Trong 2 BĐ trên, loại nào có tỉ lệ
lớn hơn ? BĐ nào thể hiện các đối t-
ợng địa lí chi tiết hơn?
- BĐ H.8 có tỉ lệ kớn hơn và thể hiện
các đối tợng địa lí chi tiết hơn.
? Muốn BĐ có mức độ chi tiết cao
cần sử dụng loại tỉ lệ nào?
- Tỉ lệ lớn.
? Vậy mức độ nội dung của BĐ liên
quan (phụ thuộc) vào yếu tố gì ?

- Mức độ nội dung của BĐ liên quan
(phụ thuộc) vào Tỉ lệ bản đồ.
GV : Giới thiệu 3 tấm bản đồ có tỉ lệ

nhau. Nh vậy các BĐ có thể đợc vẽ
với TL lớn bé

nhau (thu nhỏ ít hay
nhiều so với thực tế). Ngời ta quy ớc 3
cấp độ : TL lớn, TL nhỏ và TL trung
bình.
? Em hiểu nh thế nào về 3 cấp độ này
? (Tiêu chuẩn phân loại các cấp độ tỉ
lệ BĐ ?)
Hoạt động 2 - Cả lớp (Thảo luận
nhóm).
GV : yêu cầu HS đọc SGK và nêu
cách đo, tính khoảng cách dựa vào tỉ
lệ số và tỉ lệ thớc.
? Dựa vào TLT để tìm khoảng cách
thực tế ta phải làm nh thế nào ?
GV lu ý cho dựa vào TLT có 3 cách
(SGK.14).
? Từ TLS em hãy lập công thức tính
khoảng cách thực tế dựa vào TLS của
bản đồ ?
HS : Nêu ý kiến
GV : Hớng dẫn HS nh đã nói ở mục
1.3
=> Yêu cầu HS áp dụng làm tính

(theo nhóm) với các nội dung :
Nhóm 1 : Đo và tính khoảng cách
thực địa theo đờng chim bay từ khách
sạn Hải vân tới Thu bồn ?
Nhóm 2 : Đo và tính khoảng cách
thực địa theo đờng chim bay từ khách
sạn Hoà bình tới Sông Hàn ?
Nhóm 3 : Đo và tính khoảng cách
chiều dài của đờng Phan Bội Châu
(đoạn tính từ đờng Trần Quý Cáp tới
* Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức hi
tiết của nội dung bản đồ càng cao.
1.4. Ba cấp bậc TLĐ :
+ BĐ tỉ lệ lớn : (Trên 1 : 200.000)
+ BĐ tỉ lệ TB : (Từ 1 : 200.000 -
1 : 1.000000)
+ Tỉ lệ nhỏ : (Dới 1: 1.000.000).
2. Đo tính các khoảng cách thực
địa dựa vào tỉ lệ thớc hoặc tỉ lệ
số trên bản đồ
2.1. Dựa vào tỉ lệ th ớc :
Đối chiếu khoảng cách trên bản
đồ với thớc tỉ lệ để tìm khoảng
cách thực tế.
2.2. Dựa vào tỉ lệ số :
3. Luyện tập :
3.1. Đo và tính khoảng cách
thực địa theo đờng chim bay :
GADL-6 Hà Hoài Nam
10

Trờng THCS Dẻ Rào Năm học 2010 - 2011
Lí Tự Trọng?
Nhóm 4 : Đo và tính khoảng cách
chiều dài đờng Nguyễn Chí Thanh
(đoạn từ Lý Thờng Kiệt tới Quang
Trung) ?
GV : hớng dẫn
HS : Làm BT - trình bày
GV : Chuẩn kiến thức.
(1) Từ khách sạn Hải Vân tới
Thu Bồn :
5,5 x 75 m = 412,5 (m)
(2) từ khách sạn Hoà Bình tới
Sông Hàn :
4 x 75m = 300 (m)
3.2. Đo và tính khoảng cách chiều
dài của đờng:
(3) Từ đờng Trần Quý Cáp tới
Lí Tự Trọng :
3,5 x 75 m = 262,5 (m)
(4) Từ Lý Thờng Kiệt tới
Quang Trung)
5 x 75 m = 375 (m)
(3') 4. Củng cố :
GV hệ thống nội dung bài học
? Tỉ lệ BĐ là gì ?
? Vai trò của tỉ lệ BĐ ?
(2') 5. Dặn dò :
- GV hd HS về nhà học và làm bài tập 2 và 3 SGK.
- Chuẩn bị trớc bài sau

V. Rút kinh nghiệm :




&
Tuần 5
Tiết 5, Bài 4 : Phơng hớng trên bản đồ.
kinh độ vĩ độ và toạ độ địa lí
Ngày tháng soạn: 30.8.2010.
I. Mục tiêu :
1. Về kiến thức : Trang bị cho HS kiến thức :
- Các quy định về phơng hớng chính trên BĐ (8 hớng chính) .
- Hiểu kinh độ,vĩ độ và toạ độ địa lí.
- Cách xác định phơng hớng trên bản đồ : Với BĐ có KT, VT và BĐ không có KT,
VT.
2. Về kĩ năng :
Rèn kĩ năng xác định phơng hớng, tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ và quả
Địa Cầu.
3. Về thái độ :
HS yêu thích môn học và ý thức vận dung vào thực tế cuộc sống.
II. Phơng pháp :
GADL-6 Hà Hoài Nam
11
Trờng THCS Dẻ Rào Năm học 2010 - 2011
- Trực quan , nêu vấn đề , thảo luận.
III. đồ dùng dạy học :
- BĐ Châu á hoặc BĐ các nớc Đông Nam á.
IV. Tiến trình dạy học :
1. ổn định lớp :

Lớp Ngày, tháng, năm HS vắng mặt Ghi chú
6A
6B
(3') 2. Kiểm tra bài cũ :
1. Tỉ lệ bản đồ là gì ? Dựa vào một số tỉ lệ BĐ sau cho biết 1cm trên BĐ tơng
ứng với bao nhiêu km trên thực địa : (1) 1 : 125.000
(2) 1 : 200.000
(3) 1 : 1.000.000
(4) 1 : 6.000.000.
2. Làm BT 2 (SGK.14) Và nêu các dạng thể hiện TLBĐ.
ĐA : 1: 200 000 <=> 5 . 2km = 10 Km/Thực địa
1 : 6000 000 <=> 5.60 Km = 300 Km/Thực địa
3. Bài mới :
(1) *Khởi động : Khi nghe đài phát thanh báo cơn bão mới hình thành, để làm công
việc phòng chống bão và theo dõi diễn biến cơn bão chuẩn xác cần phải xác định đợc
vị trí và đờng di chuyển của cơn bão. Để làm đợc công việc trên, ta phải nắm vững
phơng pháp xác định phơng hớng và toạ độ địa lí
T Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần khắc sâu
15'
Hoạt động1-Thảo luận.
HS : QS H10 + Tìm hiểu nội dung
SGK + vốn hiểu biết.
? Trên bản đồ có mấy hớng chính ?
GV : Thực hiện trên quả Địa Cầu, bản
đồ - HS quan sát.
? Để xác định phơng hớng trên bản
đồ, quả Địa Cầu ta dựa vào các yếu tố
chính nào ?
- Dựa vào các đờng KT, VT
GV : gợi cho HS nhớ khái niệm về

kinh ,vĩ tuyến.
? Đờng kinh tuyến là gì ?nối từ đâu
tới đâu ?
- Nối từ cực Bắc tới cực Nam.
? Đờng vĩ tuyến là gì ? Chúng có vị
trí nh thế nào so với các đờng kinh
tuyến ?
- Vuông góc với đờng kinh tuyến
? Nh vậy dựa vào hệ thống kinh, vĩ
tuyến thì hớng BĐ đợc xác định nh
thế nào?
-Phần chính giữa của BĐ đợc gọi là
phần trung tâm.
-Từ trung tâm xác định đợc phía trên
1. Phơng hớng trên bản đồ
*Phơng hớng trên bản đồ gồm có 8 hơng
chính.
1.1. Xác định dựa vào kinh tuyến và vĩ
tuyến.
GADL-6 Hà Hoài Nam
12
Trờng THCS Dẻ Rào Năm học 2010 - 2011
8'
là Bắc, dới là Nam, trái là Tây, phải là
Đông.)
GV: Nh vậy kinh tuyến nối cực B với
cực N Là đờng chỉ hớng B-N. Vĩ
tuyến là đờng vuông góc với kinh
tuyến và chỉ hớng Đ-T.
GV : Cơ sở xác định phơng hớng trên

BĐ là phải dựa vào các đờng kinh,vĩ
tuyến. Nhng trên thực tế có những BĐ
không thể hiện kinh, vĩ tuyến.
? Vậy làm thế nào để xác định đợc
phơng hớng ?
- Dựa vào các mũi tên chỉ hớng B rồi
tìm ra các hớng còn lại.
GV yêu cầu HS lên bảng xác định các
hớng còn lại ở hình sau :

GV nhận xét + chuẩn kiến thức
? HS thực hành tìm phơng hớng đi từ
điểm 0 đến các điểm A,B,C,D ở
hình13 SGK.
-A : Hớng Bắc
-B : Hớng Đông
-C : Hớng Tây
-D : Hớng Nam
? Trên BĐ chỉ thể hiện một phơng h-
ớng. Vậy các hớng khác thể hiện nh
thế nào?
- Xác định theo quy ớc (H.10
SGK.15)
*Chuyển ý : Hệ thống KT,VT không
chỉ có tác dụng để Xđ phơng hớng mà
còn xác định 1 điểm kinh độ, vĩ độ
(Tọa độ địa lí)
Hoạt động 2 - Thảo luận theo cặp
*GV: Đa BP vẽ (H.11 SGK15) lên
bảng - HS quan sát + tìm hiểu nội

dung SGK
? Vị trí điểm C là chỗ giao nhau của
2 đờng kinh, vĩ tuyến nào ?
- KT 20
0
T và VT10
0
B
? Vậy kinh, vĩ độ của điểm C là gì ?
- Kinh độ của điểm C là khoảng cách
từ C đến KT gốc.
- Vĩ độ của điểm C là khoảng cách từ
C đến VT gốc).
? Thế nào là kinh độ và vĩ độ của
một điểm ?
- Đầu trên kinh tuyến là hớng B, đầu dới
kinh tuyến là hớng N.
- Bên phải vĩ tuyến là hớng Đ, bên trái vĩ
tuyến là hớng T.
1.2/ Xác định dựa vào mũi tên chỉ h ớng
bắc trên bản đồ để xác định hớng Bắc rồi
tìm các hớng còn lại theo quy ớc các h-
ơng chính (H10.SGK.15)
2. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí
- Kinh độ và vĩ độ của một điểm là số độ
chỉ khoảng cách từ KT và VT đi qua địa
điểm đó đến KT và VT gốc.
GADL-6 Hà Hoài Nam
13
Trờng THCS Dẻ Rào Năm học 2010 - 2011

12'
? Toạ độ địa lí của một điểm là gì ?
GV l u ý HS về 2 cách viết toạ độ địa
lí của một điểm, kinh độ viết ở trên, vĩ
độ viết ở dới.
? áp dụng viết tọa độ địa lí của
điểm C
GV : yêu cầu HS viết toạ độ địa lí
của điểm C
GV : Ghi ví dụ
1. A: (10
0
T)
2. B : (20
0
B-10
0
Đ)
? Em hãy nhận xét viết nh vậy đúng,
hay sai ?
-Sai : A thiếu vĩ độ
B viết ngợc VĐ và KĐ).
GV : Trong thực tế không phải địa
điểm nào cũng nằm trên đờng KT, VT
đã kẻ sẵn.
? Vậy để viết đúng tọa độ địa lí của
điểm đó ta phải làm thế nào ?
- Kẻ quả điểm đó 1 KT, VT song song
với KT,VT gần địa điểm đó nhất và
kéo dài tới khung bản đồ rồi đọc trị

số của các KT, VT đó
*L u ý: Trong nhiều trờng hợp tọa độ
địa lí còn đợc xác định thêm bởi độ
cao so với mực nớc biển.
Ví dụ : độ cao:140m , 500m
*Chuyển ý : Để vận dụng những kiến
thức vừa học vào thực tế ta chuyển
sang phần BT.
Hoạt động 3 - Cả lớp thực hành
(làm việc cá nhân, nội dung theo
nhóm).
*Nhóm 1,4 : làm ý a
*Nhóm 2,5: làm ý b
*Nhóm 3,6 : làm ý c
HS : Cá nhân báo cáo kết quả - HS
khác nhận xét.
GV : Chuẩn xác kiến thức - hoàn
thành chỗ trống trên bảng phụ.
- Toạ độ địa lí của nột điểm là kinh độ và
vĩ độ của điểm đó trên bản đồ.
* Cách viết tọa độ địa lí của một điểm :
- Kinh độ viết ở trên, vĩ độ viết ở dới.
Ví dụ : c{
- Kinh độ viết trớc, vĩ độ viết sau.
Ví dụ : C (20 T ,10 B).

3. Bài tập
a/
* Hớng bay từ Hà nội đến :
- Viêng Chăn : Hớng Tây Nam.

- Gia-cac-ta : Hớng Nam.
- Ma-ni-la : Hớng Đông Nam.
* Hớng bay từ Cu-a-lăm-pơ đến :
- Băng Cốc : Hớng Bắc
- Ma-li-la : Hớng Đông Bắc
* Hớng bay từ Ma-ni-la đến Băng Cốc :
Tây
b/ Toạ độ địa lí của các điểm A,B,C
trên H12(SGK.16) :
A(30
0
Đ-10
0
B)
B (110
0
Đ-10
0
B)
C (130
0
Đ-0
0
)
GADL-6 Hà Hoài Nam
14
Trờng THCS Dẻ Rào Năm học 2010 - 2011
HS : Đọc ghi nhớ (SGK.17)
c/ Các điểm trên H12 (SGK.16) có toạ độ
địa lí là :

E {
D {
d/ H ớng đi từ điểm O tới các điểm A,B,
C, D trên H13 (SGK.17) :
- O->A : Hớng Bắc
- O->B : Hớng Đông
- O->C : Hớng Nam
- O->D : Hớng Tây
*GHI NHớ : (SGK.17)
(2') 4. Củng cố :
GV hệ thống nội dung bài học.
5. Dặn dò :
- Học bài và làm BT 1,2 (SGK.17)
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
V. Rút kinh nghiệm





&
Tuần 6
Tiết 6, Bài 5 :
Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
Ngày soạn: 15.09.2010
I. Mục tiêu :
1. Về kiến thức : HS cần nắm đợc nội dung kiến thức:
- Khái niệm kí hiệu bản đồ.Đặc điểm và sự phân loại các kí hiệu bản đồ.
- Biết đợc cách biểu hiện địa hình trên bản đồ: Bằng thang màu hay đờng đồng mức.
2. Về kĩ năng : Đọc và hiểu nội dung bản đồ dựa vào kí hiệu bản đồ.

3. Về thái độ :
Có ý thức vận dụng kí hiệu bản đồ vào việc học tập và cuộc sống.
II. Phơng pháp :
Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở, thảo luận, thực hành,
III. Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ tự nhiên và kinh tế - xã hội châu á.
IV.Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
Lớp Ngày, tháng, năm HS vắng mặt Ghi chú
6A
6B
(3') 2. Kiểm tra bài cũ :
? Toạ độ địa lí ?
? Tìm trên quả địa cầu các điểm có toạ độ địa lí :
3. Bài mới :
GADL-6 Hà Hoài Nam
15
Trờng THCS Dẻ Rào Năm học 2010 - 2011
(1') *Khởi động : Kí hiệu bản đồ là những quy ớc,dùng để thể hiện các đối tợng địa
lí trên bản đồ.Muốn đọc và sử dụng bản đồ chúng ta cần đọc bảng chú giải để hiểu ý
nghĩa của những kí hiệu bản đồ
T Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần khắc sâu
18'
Hoạt động 1-Thảo luận.
GVgiới thiệu một số bản đồ kinh tế nh
+ BĐ Kinh tế
+ BĐ địa lí tựn nhiên.
HS : quan sát hệ thống kí hiệu bản đồ
? So sánh và cho nhận xét các kí hiệu với
hình dạng thực tế của các đối tợng.

? Tại sao muốn hiểu kí hiệu bản đồ ta phải
đọc chú giải ?
? Quan sát H14 (SGK.18), có mấy loại kí
hiệu bản đồ ?
? Hãy kể tên một số đối tợng địa lí đợc
biểu hiện bằng các loại kí hiệu : Điểm, đ-
ờng và diện tích.
? Em hiểu nh thế nào về 3 loại kí hiệu
này ?
HS : trả lời
GV chỉ trên bản đồ về 3 loại KHBĐ và
nhấn mạnh :
- KH điểm thờng là những KH phi tỉ
lệ, thể hiện vị trí các đối tợng địa lí
có diện tích nhỏ. Các kí hiệu điểm
thờng dùng dới dạng KH hình học,
KH chữ, KH tợng hình (H15-SGK).
Vị trí của đối tợng địa lí thờng nằm ở
TT của KH hình học.
- KH đờng : Thể hiện các đối tợng
phân bố theo chiều dài là chính :
Sông, đờng biên giới, giao thông
Dậng tuyến thờng là những đờng
đồng mức (đờng cao, đẳng sâu, dẳng
nhiệt )
- KH DT : Thể hiện các đtợng ĐL theo
DT lãnh thổ nh : DT đất trồng, rừng,
vùng trồng lúa, có thể phản ánh
trực quan về vị trí, hình dáng, độ
lớn, của các đối tợng ĐL.

? Dựa vào H.15 (SGK.18), KHBĐ có
những dạng nào ?
GVcho HS quan sát BĐ kinh tế châu á :
? Trên bản đồ kinh tế châu á có mấy dạng
kí hiệu ? Dạng đặc trng ?
- KH hình học với KH chữ (Dùng cho
ngành công nghiệp)
- KH tợng hình (Dùng cho ngành
nông nghiệp)
? Cho biết ý nghĩa thể hiện của các loại kí
hiệu ?
? Qua H14 và 15 SGK cho biết mối quan
hệ giữa các loại kí hiệu và dạng kí hiệu?
1. Các loại kí hiệu bản đồ
- Các kí hiệu dùng cho bản đồ rất
đa dạng và có tính quy ớc.
- Bảng chú giải giải thích nội dung
và ý nghĩa của kí hiệu.
- Ba loại kí hiệu : Điểm, đờng và
diện tích.
- Ba dạng kí hiệu : Hình học, chữ
và tợng hình.
GADL-6 Hà Hoài Nam
16
Trờng THCS Dẻ Rào Năm học 2010 - 2011
18
? Vậy đặc điểm quan trọng nhất của kí
hiệu là gì?
HS : trình bày
GV : chuẩn xác kiến thức.

*Chuyển ý : Trong các đối tợng địa lí BĐ
thì địa hình có ý nghĩa rất quan trọng. Ngời
ta thể hiện địa hình trên bản đồ bằng những
KH nào ?
Hoạt động 2 - Thảo luận
HS : Tìm hiểu nội dung SGK + q.sát BĐ.
? Quan sát H16 SGK cho biết :
+ Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét ?
+ Dựa vào khoảng cách các đờng đồng
mức ở hai sờn núi phía đông và phía tây
hãy cho biết sờn nào có độ dốc lớn ?
? Đờng đồng mức là gì ?
? Đặc điểm của đờng đồng mức ?
GV : Mô tả rồi vẽ một số đờng đồng mức
và ghi trị số độ cao -> đặt câu hỏi để HS
VD :
GV : Yêu cầu HS quan sát bản đồ ĐLTN
châu á.
? Qua BĐ địa lí tự nhiên thì độ cao địa
hình còn đợc thể hiện bằng yếu tố gì ? Hãy
xác định trên BĐ ?
? Để biểu hiện độ cao địa hình ngời ta
làm thế nào?
* HS trình bày
*GV chuẩn kiến thức.
? Để biểu hiện độ sâu, ta làm NTN ?
- Màu xanh nớc biển. Màu xanh càng đậm
thì độ sâu càng lớn. (Hoặc đờng đẳng sâu)
GV : l u ý HS : Các đờng đồng mức và đờng
đẳng sâu cùng dạng kí hiệu, song biểu hiện

kí hiệu khác nhau.
Ví dụ :
-Độ cao dùng số dơng: 100m
-Đờng đẳng sâu dùng số âm: -100m
=> Kết luận : Kí hiệu phản ánh vị
trí, sự phân bố đối tợng địa lí trong
không gian.
2. Cách biểu hiện địa hình trên
bản đồ
2.1/ Dùng đ ờng đồng mức (đẳng
cao) :
*Định nghĩa : Đờng đồng mức là
đờng nối những điểm có cùng độ
cao với nhau.
*Đặc điểm :
- Trị số các dờng đồng mức cách
đều nhau.
- Các đờng đồng mức càng gần
nhau thì địa hình càng dốc và ngợc
lại.
2.2/ Dùng thang màu :
- Quy ớc trong các BĐ giáo khoa
địa hình Việt nam :
+ Từ 0 - 200m : màu xanh lá cây.
+ Từ 200 - 500m : màu vàng hay
hồng nhạt.
+ Từ 500 - 1000 m : màu vàng
xẫm.
+ Từ 2000m trở lên : màu nâu đỏ.
(4') 4. Củng cố :

GADL-6 Hà Hoài Nam
17
Trờng THCS Dẻ Rào Năm học 2010 - 2011
- GV hệ thống nội dung bài học.
- GV phát vấn câu hỏi :
? Tại sao khi sử dụng BĐ, trớc tiên ta phải dùng bảng chú giải ?
? Dựa vào các kí hiệu trên BĐ (treo trên bảng) tìm ý nghĩa của từng loại kí hiệu
khác nhau ?
(1') 5. Dặn dò :
- Học bài, trả lời theo câu hỏi (SGK.19) ; Làm BT 5 trong Tập bản đồ địa lí 6.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
V. Rút kinh nghiệm





&
Tuần 7
Tiết 7. Bài 6: Thực hành
Tập sử dụng địa bàn và thớc đo để vẽ sơ đồ lớp học
Ngày tháng soạn: 21.09.2009
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Trang bị HS kiến thức:
- Biết cách sử dụng địa bàn tìm phơng hớng của các đối tợng địa lí trên BĐ.
- Biết cách tính, đo khoảng cách trên thực tế và tính tỉ lệ khi đa lên BĐ
- Biết cách vẽ sơ đồ đơn giản của lớp trên giấy.
GADL-6 Hà Hoài Nam
18
Trờng THCS Dẻ Rào Năm học 2010 - 2011

2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, đo đạc, tìm phơng hớng và tính tỉ lệ
- Rèn kĩ năng vẽ sơ đồ lớp học.
3. T tởng: HS có ý thức thực hành và đạt kết quả thực hành tốt.
II. Ph ơng pháp.
- Nêu và giải quyết vấn đề
III. Ph ơng tiện dạy học.
* Chuẩn bị:
- Địa bàn( Lớp học)
- Thớc dây, Bút, Giấy.
IV. Tiến trình dạy học.
1. ổn định lớp :
Lớp Ngày, tháng, năm HS vắng mặt Ghi chú
6A
6B
2. Kiểm tra bài cũ:(5)
? Tại sao khi sử dụng BĐ, trớc tiên phải xem bảng chú giải?
? Tại sao ngời ta lại biết sờn nào dốc hơn khi quan sát đờng đồng mức biểu hiện
độ dốc của 2 sờn núi?
3. Nội dung bài mới.
- GV: kiểm tra dụng cụ TH của các nhóm HS.
- GV phân công công việc cho mỗi nhóm.
- Một nhóm trởng điều hành chung, 1 th kí ghi chép số liệu, 1 ngời tính toán
- GV giới thiệu và hớng dẫn sử dụng địa bàn
Thời
gian
Hoạt động của GV và HS Nội dùng kiến thức cần khắc sâu
10
25
Hoạt động 1- Yêu cầu nội dung.

* GV giới thiệu địa bàn và cho biết các
bộ phận của địa bàn.
Hoạt động 2- Thực hành.
* GV phân công cho nhóm viên cụ thể
công việc đo chiều dài và chiều rộng.
* Lu ý: Th kí vẽ phác sơ đồ lớp học ở
mức độ đơn giản. Kết hợp bản ghi chép
thể hiện số liệu. Số liệu đo, tính toán đến
đâu các thành viên vẽ luôn đến đó.
1. Giới thiệu chung.
1.1. Địa bàn.
a. Kim nam châm.
- Hớng Bắc: Màu xanh
- Hớng Nam: Màu đỏ
b. Vòng chia độ: Số độ từ 0
0
đến
360
0.
- Hớng Bắc: 0
0
đến 360
0
- Hớng Nam: 180
0
- Hớng Đông: 90
0
- Hớng Tây: 270
0
c. Cách sử dụng: Xoay hộp đầu

xanh trùng vạch số 0. Đúng hớng
đờng: 0 - 180
0
là đờng Bắc - Nam.
1.2. Đo.
- Hớng
- Khung lớp học và chi tiết lớp học.
2. Vẽ sơ đồ lớp học.
* Yêu cầu:
- Có tên sơ đồ
- Tỉ lệ
- Mũi tên chỉ hớng
- Chú giải
* GV đa ví dụ về đo, tính của một lớp học và các kí hiệu.
STT
Đối tợng cần đo Khoảng cách Ghi chú
GADL-6 Hà Hoài Nam
19
Trờng THCS Dẻ Rào Năm học 2010 - 2011
Thực tế Trên lợc đồ
1
Chiều dài của lớp: A B
7,5 m 15 cm - 1 cm trên lợc
đồ bằng 0,5 m
trên thực địa.
- Có hai dãy
bàn ghế, mỗi
dãy 5 bàn ghế.
2
Chiều rộng của lớp: B C

6,8 m 13,6 cm
3
Bục giảng:
- Cạnh A.E
- Cạnh E.M
- Cạnh M.N
- Cạnh H.N
5,2 m
1,0 m
3,2 m
0,5 m
10,4 cm
2 cm
6,4 cm
1 cm
4
Chiều rộng cửa ra vào và
cửa sổ
1,05 m 2,1 m
5
Khoảng cách:
- Từ cửa đến tờng gần nhất
- Giữa các cửa với nhau
0,3 m
0,9 m
0,6 m
1,8 m
6
Hớng lớp
Hớng Bắc địa bàn hợp với tờng A,B( Nhìn từ B-A)

góc = 30
0
* GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ lớp học nh hình vẽ SGK.
4. Củng cố.(5')
- GV hệ thống nội dung bài giảng
- GV phát vấn câu hỏi + HS trình bày
5. Dặn dò
- HS về nhà học
- Chuẩn bị bài sau
V. Rút kinh nghiệm.




Tuần 8
Tiết 8: Kiểm tra 1 tiết
Ngày tháng soạn: 27.09.2009
I. Mục tiêu.
- Qua bài kiểm tra GV đánh giá đợc kết quả học tập của HS từ đầu năm học
- GV đánh giá cách thức trình bày bài của HS.
II. Ph ơng pháp.
- Nêu và giải quyết vấn đề
III. Ph ơng tiện dạy học.
* Chuẩn bị:
- GV: Đề kiểm tra
- HS: Giấy, bút và thớc kẻ.
IV. Tiến trình dạy học.
1. ổn định lớp :
Lớp Ngày, tháng, năm HS vắng mặt Ghi chú
6A

6B
2. Kiểm tra bài cũ ( không)
3. Bài mới.
- GV hớng dẫn HS cách làm
- Yêu cầu: Làm đúng theo yêu cầu cách trình bày.
Đề kiểm tra
I. Trắc nghiệm.(3 điểm)
Khoanh tròn ý đúng cho mỗi câu trả lời.
1. Trái đất đứng ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần mặt trời?
A. Vị trí thứ nhất
B. Vị trí thứ hai
C. Vị trí thứ ba
GADL-6 Hà Hoài Nam
20
Trờng THCS Dẻ Rào Năm học 2010 - 2011
D. Vị trí thứ t.
2. Đờng nối liền hai điểm cực Bắc và Nam trên bề mặt quả địa cầu là:
A. Đờng vĩ tuyến
B. Đờng kinh tuyến
C. Đờng xích đạo
D. Đờng đồng mức
3. Bản đồ là:
A .Hình vẽ của Trái Đất lên mặt giấy.
B .Hình vẽ thu nhỏ trên giấy về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
C. Mô hình của Trái Đất đợc thu nhỏ lại.
D .Hình vẽ biểu hiện bề mặt Trái Đất lên mặt giấy.
4. Khoảng cách 1 cm trên bản đồ có tỉ lệ 1: 100.000 bằng bao nhiêu km trên thực địa?
A. 1 km
B. 10 km
C. 0,1 km

D. 100 km
4. Sắp xếp các ý ở hai cột sao cho đúng:
1. Kí hiệu bản đồ A. Địa hình càng dốc
2. Đờng đẳng cao B. Địa hình càng thoải
3. Đờng đồng mức càng dày C. Là những đờng nối các
điểm cùng độ cao
4. Đờng đồng mức càng tha D. Đợc giải thích ở bảng chú
giải
II. Tự luận (7 điểm)
6. Điền những từ đúng vào chỗ trống.(2 đ).
Tỉ lệ bản đồ đợc thể hiện ở hai dạng là (1) Các bản đồ có thể có tỉ lệ (2) Tỉ lệ
càng (3) thì thể hiện các đối tợng địa lí càng chi tiết. Tỉ lệ càng (4) thì càng
mang tính chất khái quát.
7. Thế nào là kinh độ và vĩ độ địa lí của một điểm? (2đ).
8.Kí hiệu bản đồ là gì ?(1 điểm )
9. Tính tỉ lệ bản đồ sau:(2 đ)
- 1: 1.000.000
- 1: 200.000
Đáp án
I. Trắc nghiệm. (3 điểm)
1. C (0,5 điểm)
2. B (0,5 điểm)
3. A (0,5 điểm)
3. B (0,5 điểm)
4. Sắp xếp các ý đúng là: 1- D, 2- C, 3- A, 4- B. (1đ)
II. Tự luận (7 điểm)
6. Điền vào chỗ trống: 2 điểm ( mỗi ý đúng đợc 0,5 điểm )
- (1) : Tỉ lệ số và tỉ lệ thớc.
- (2) : Khác nhau.
- (3) : Lớn.

- (4) : Nhỏ.
7. Kinh độ và vĩ độ địa lí:(2 điểm)
- Kinh độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ, từ kinh tuyến đi qua điểm đó
đến kinh tuyến gốc.(1điểm )
GADL-6 Hà Hoài Nam
21
Trờng THCS Dẻ Rào Năm học 2010 - 2011
- Vĩ độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ, từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến
vĩ tuyến gốc ( xích đạo).(1 điểm )
8.Kí hiệu bản đồ là những hình vẽ màu sắc, chữ cái dùng thể hiện trên bbản đồ
những đối tợng địa lí và những đặc trng của chúng.(1 điểm )
9 Bản đồ tỉ lệ 1: 1.000.000 = 0,1 km thực địa(1 điểm )
- Bản đồ có tỉ lệ 1: 200.000 =2 km thực địa( 1 điểm )
4. Củng cố.
- GV hệ thống nội dung bài học
5. Dặn dò.
- HS về nhà học
- HS chuẩn bị bài sau
V. Rút kinh nghiệm.




Tiết 9. bàI 7 :
Sự vận động tự quay quanh trục của tráI đất và hệ
quả của nó
Ngày tháng soạn12.10.2010
Lớp Ngày dạy Hs vắng Ghi chú
6 14/10/2010
I. Mục tiêu

GADL-6 Hà Hoài Nam
22
Trờng THCS Dẻ Rào Năm học 2010 - 2011
1. Kiến thức: HS cần:
- Biết đợc sự chuyển động tự quay quanh một trục tởng tợng của trái đất. Hớng
chuyển động của trái đất từ Tây sang Đông. Thời gian tự quay một vòng quanh trục
của trái đất là 24 h.
- Trình bày đợc một số hệ quả của sự vận động Trái đất quanh trục
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng sử dụng quả địa cầu
K ỹ năng sống: t duy, giao tiếp , làm chủ bản thân
3. T tởng: HS có ý thức học.
II. Ph ơng pháp./kỹ thuật dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề
suy nghĩ - cặp đôi
III. Ph ơng tiện dạy học.
* Chuẩn bị:
- Mô hình quả địa cầu
- Các hình vẽ trong SGK (phóng to)
IV. Tiến trình dạy học.
1. ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: ( Không)
3. Bài mới.
* Khởi động: TráI đất có những vận động khác nhau, trong đó tự quay quanh trục
là một vận động chính của tráI đất. Vận động đó diễn ra nh thế nào và gây nên hệ
quả gì?.
Thời
gian
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần khắc sâu
20
Hoạt động 1- Cá nhân / Nhóm

* GV giới thiệu mô hình quả địa cầu là
mô hình thu nhỏ của trái đất Độ
nghiêng của trục nối hai đầu.
- Thực tế trục Trái đất là trục tởng tợng
nối hai đầu cực. Là trục tự quay và
nghiêng 66
0
33 trên mặt phẳng quỹ
đạo.
? Hãy cho biết Trái đất tự quay quanh
trục theo hớng nào?
( HS thể hiện trên quả địa cầu)
? Thời gian TráI đất tự quay một vòng
quanh trục trong một ngày đêm đợc
quy ớc là bao lâu?
* GV mở rộng kiến thức: Thời gian tự
quay là 23h56 ( đó là ngày thiên văn-
ngày thực). Còn 4 là thời gian Trái đất
quay thêm để thấy đợc vị trí xuất hiện
ban đầu của Mặt trời.
? Tính tốc độ tự quay quanh trục của
TráI đất?
( 360
0
: 24h =15
0
/h ->60 : 15
0
=4 /độ)
? Trên cùng một lúc trên TráI đất có

bao nhiêu giờ khác nhau?
( 24 h tơng ứng với 24 múi giờ)
? Vậy mỗi khu vực (mũi giờ) chênh
nhau bao nhiêu giờ? Mỗi khu vực giờ
rộng bao nhiêu kinh tuyến?
( 360 : 4 = 15 kinh tuyến)
? Sự phân chia ra thành 24 khu vực giờ
có ý nghĩa gì?
( Gìơ địa phơng, giờ riêng)
* GV: Để tiện tính giờ trên toàn thế
giới, năm 1884 Hội nghị quốc tế thống
1. Sự vận động của trái đất quanh
trục.
- Hớng tự quay của Trái đất từ Tây
sang Đông.
- Thời gian tự quay một vòng của trái
đất là 24 h.(một ngày đêm)
- Chia bề mặt Trái đất thành 24 khu
vực giờ. Mỗi khu vực có một giờ
riêng. Đó là giờ khu vực.
- Gìơ gốc( GMT) khu vực có kinh
tuyến gốc đI qua chính giữa làm khu
vực giờ gốc và đánh số 0 (giờ quốc tế)
GADL-6 Hà Hoài Nam
23
Trờng THCS Dẻ Rào Năm học 2010 - 2011
20
nhất lấy khu vực có kinh tuyến gốc đI
qua đài thiên văn Grinuyt làm khu vực
giờ gốc.

? Ranh giới khu vực giờ gốc?
? Từ khu vực gốc đI về phía Đông là
khu vực có thứ tự bao nhiêu? So với
khu vực phía Tây? Và ngợc lại phía
Tây tính nh nào?
? Nớc ta lấy giờ chính thức của kinh
tuyến nào đI qua? Sớm hơn giờ gốc là
bao nhiêu? Khu vực giờ thứ mấy?
? Cho biết khi ở khu vực giờ gốc là
12h, thì nớc ta là mấy giờ? Bắc
Kinh?
* GV: Nh vậy mỗi quốc gia có giờ quy
định riêng. Nhng ở những quốc gia có
diện tích rộng trải dài trên nhiều kinh
tuyến( khu vực giờ) nh Nga, Ca- na- đa
thì dùng giờ nào chung cho quốc gia
đó?
( Khu vực giờ đi qua Thủ đô)
? Gìơ đó là giờ gì?
( Gìơ hành chính hay pháp lệnh)
*GV: Hiện tợng nhà thám hiểm
Mazenlăng đI vòng quanh Trái đất
chậm một ngày là do hiện tợng: Trái
đất quay từ T sang Đ đi về phía T qua
15
0
kinh tuyến chậm 1h. Vòng quanh
thế giới tức là đi hết 360
0
, đồng hồ bị

lùi 24h ( tức là một ngày).
? Gìơ phía Tây và phía Đông có sự
chênh lệch nh thế nào?
( Đ nhanh hơn 1h, T chậm hơn 1h)
? Để tránh nhầm lẫn ngời ta có quy ớc
nh thế nào?
( có giờ đổi ngày quốc tế: KT 180
0
)
Hoạt động 2- Cá nhân / Cặp.
* GV dùng Qủa địa cầu và ngọn đèn
minh họa hiện tợng ngày, đêm.
? Nhận xét diện tích đợc chiếu sáng và
không đợc chiếu sáng?
? Gọi là gì?
? Gỉa sử TráI đất không tự quay quanh
trục thì có hiện tợng ngày và đêm
không? thời gian ngày và đêm khi đó là
bao lâu?
( Ngày và đêm dài 24h)
? Hình 22 SGK cho biết ở BBC các vật
chuyển động theo hớng từ P N, O
S bị lệch hớng về phía bên phảI hay
trái? Hớng nào?
( Hớng từ P N: từ xích đạo về cực h-
ớng ĐB TN. Hớng từ O- S : cực về
xích đạo hớng TN- ĐB)
? Vậy các vật thể chuyển động trên tráI
- Phía Đông có giờ sớm hơn phía Tây.
- Kinh tuyến 180

0
là đờng đổi ngày
quốc tế.
2. Hệ quả của sự vận động tự quay
quanh trục của Trái đất.
2.1. Hiện tợng ngày, đêm.
- Khắp nơI trên TráI đất lần lợt có
ngày và đêm
- Diện tích đợc Mặt trời chiếu sáng là
ngày. Diện tích không đợc chiếu sáng
là đêm.
2.2. Sự lệch hớng do vận động tự
quay của trái đất.
GADL-6 Hà Hoài Nam
24
Trờng THCS Dẻ Rào Năm học 2010 - 2011
đất có hiện tợng gì? Khi nhìn theo hớng
chuyển động ở hai nửa cầu B và N?
? Anh hởng của sự lệch hớng đó tới các
đối tợng địa lí trên bề mặt tráI đất?
( Hớng gió Tín phong, Tây nam, dòng
chảy của sông).
- Các vật thể chuyển động trên bề mặt
tráI đất đều bị lệch hớng.
- ở BCB vật chuyển động về phía bên
phải.
- ở NBC vật chuyển động về phía bên
trái.
4. Củng cố.(5)
- GV hệ thống nội dung bài giảng

- GV yêu cầu HS tính giờ của các nớc: Nhật Bản, Mĩ, Pháp, nếu giờ gốc là 7h và 20h.
- GV yêu cầu HS nhắc lại hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của tráI đất.
5. Dặn dò.
- HS về nhà học bài
- HS chuẩn bị bài học tiếp theo.
V. Rút kinh nghiệm.



Tiết 10. BàI 8. Sự chuyển động của trái đất quanh
mặt trời
Ngày tháng soạn20.10.2010
Lớp Ngày dạy Hs vắng Ghi chú
6 21/10/2010
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: HS cần:
- Hiểu đợc cơ chế của sự chuyển động của tái đất quanh Mặt trời, tyhời gian chuyển
động và tính chất của hệ chuyển động.
- Nhớ vị trí: Xuân phân, Hạ chí, Thu phân, Đong chí trên quỹ đạo trái đất
- Biết sử dụng quả Địa cầu để lặp lại hiện tợng chuyển động tịnh tiến của trái đất trên
quỹ đạo và chứng minh hiện tợng các mùa.
2. Kĩ năng: Đọc và phân tích các hiện tợng địa lí
Kỹ năng sống: t duy, giao tiếp , làm chủ bản thân
3. T tởng: HS yêu thích môn học và khám phá thế giới xung quanh
II. Ph ơng pháp./kỹ thuật dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề
suy nghĩ - cặp đôi
III. Ph ơng tiện dạy học
*Chuẩn bị:
- Tranh vẽ sự chuyển động của trái đất quanh Mặt trời

- Mô hình quả địa cầu
- Hình 23 SGK (Phóng to)
IV. Tiến trình dạy học.
1. ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:(5)
? Vận động tự quay quanh trục của Trái đất sinh ra hệ quả gì? Nếu trái đất không có
vận động tự quay thì hiện tợng ngày đêm sẽ ra sao?
? Khu vực giờ là gì?
3. Bài mới.
*Khởi động: Ngoài sự vận động tự quay quanh trục, Trái đất còn có chuyển động
quanh Mặt trời. Sự chuyển động tịnh tiến này đã sinh ra hệ quả nh thế nào?
Thời
gian
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần khắc sâu
GADL-6 Hà Hoài Nam
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×