Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

giao an hay tuần 33 lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191 KB, 35 trang )

Trường Tiểàu học Hiếu Thành B Lớp: Bốn 2
Tuần 33
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết : 66
Môn:Tập đọc
Bài dạy : CON CHIM CHIỀN CHIỆN
Ngày dạy: 4 / 5 /2011
I Mục tiêu:
1 – Kiến thức
- Hiểu được ý nghóa bài thơ : Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn , hát ca giữa không gian cao
rộng , trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình , là hình ảnh của cuộc sống ấm no , hạnh phúc , gieo
trong lòng người đọc cảm giác thêm yêu những người xung quanh , thêm yêu đời , yêu cuộc sống.
2 – Kó năng
- Đọc lưu loát toàn bài thơ , đọc đúng chỗ ngắt nghỉ của bài thơ 4 chữ .
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên , vui tươi .
- Học thuộc lòng bài thơ .
3 – Thái độ
- Giáo dục HS yêu cuộc sống , yêu đời , yêu thiên nhiên , yêu đất nước thanh bình .
II Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ viết sẵn các từ , đoạn trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động
2.Bài cũ:
3.Bài mới
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Bài thơ con chim chiền chiện miêu tả hình
ảnh một chú chim chiền chiện tự do bay
lượn , ca hát giữa bầu trời cao rộng . Bài thơ
gợi cho người đọc những cảm giác như thế
nào ?
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc


- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc
cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghóa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
- Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung
cảnh thiên nhiên như thế nào ?
- Tìm những từ ngữ và chi tiết vẽ lên hình
ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn
giữa không gian cao rộng ?
- Mỗi khổ thơ trong bài có ít nhất một câu
Hát
Đọc trả lời câu hỏi bạn nêu
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ thơ .
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi .
- Con chim chiền chiện bay lượn trên cánh
đồng lúa , giữa một không gian rất cao , rất
rộng .
- Con chim chiền chiện bay lượn rất tự do +
Lúc sà xuống cánh đồng .
Trường Tiểàu học Hiếu Thành B Lớp: Bốn 2
Tuần 33
thơ nói về tiếng hót của chim chiền chiện .
Em hãy tìm những câu thơ đó ?
- Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi
cho em những cảm giác như thế nào ?

=> Nêu đại ý của bài ?
Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm toàn bài . Giọng đọc hồn
nhiên , vui tươi , chú ý ngắt giọng các khổ
thơ.
4/Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học
tốt.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm va học
thuộc bài thơ .
- Chuẩn bò : Tiếng cười là liều thuốc bổ.
+ Lúc vút lên cao .
- Chim bay lượn tự do nên Lòng chim vui
nhiều , hót không biết mỏi .
+ Khổ 1 : Khúc hát ngọt ngào .
+ Khổ 2 : Tiếng hót lonh lanh
Như cành sương khói .
+ Khổ 3 : Chim ơi , chim nói
Chuyện chi , chuyện chi ?
+ Khổ 4 : Tiếng ngọc trong veo
Chim gieo từng chuỗi.
+ Khổ 5 : Đồng quê chan chứa
Những lời chim ca.
+ Khổ 6 : Chỉ còn tiếng hót
Làm xanh da trời .
- cuộc sống rất thanh bình , hạnh phúc .
- cuộc sống rất vui , rất hạnh phúc .
làm em thấy yêu cuộc sống , yêu những người
xung quanh .
HS luyện đọc diễn cảm.

- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng khổ
và cả bài.
- Nhận xét tiết học
- Nêu nhiệm vụ ở nhà

Hiệu Phó Khối trưởng Người soạn
Lê Văn Be Trần Hải Thọ Nguyễn Hữu Thông
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết : 65
Trường Tiểàu học Hiếu Thành B Lớp: Bốn 2
Tuần 33
Môn:Tập đọc
Bài dạy : VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯƠÌ ( PHẦN 2)
Ngày dạy: 2/5/20101
I Mục tiêu:
1 – Kiến thức
- Hiểu nội dung phần tiếp của truyện và ý nghóa của toàn truyện :Tiếng cười như một phép màu làm
cho cuộc sống u buồn thay đổi , thoát khỏi nguy cơ tàn lụi . Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng
cười đối với cuộc sống của chúng ta.
2 – Kó năng
- Đọc lưu loát toàn bài .
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng bất ngờ , hào hứng . Biết đọc phân biệt lời các nhân vật trong
truyện ( người dẫn chuyện , nhà vua , cậu bé ).
3 – Thái độ
- Giáo dục HS sống vui vẻ , lạc quan.
II Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ viết sẵn các từ , câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động

2.Bài cũ:
3.Bài mới
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Các em sẽ học phần tiếp theo của truyện
Vương quốc vắng nụ cười để biết : Người
nắm được bí mật của tiếng cười là ai ? Bằng
cách nào , vương quốc u buồn đã thoát khỏi
u cơ tàn lụi ?
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc
cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghóa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
- Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn
cười ở đâu ?
- Vì sao những chuyện ấy buồn cười ?
Hát
Đọc trả lời câu hỏi bạn nêu
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi .
+ Ở nhà vua – quên lau miệng , bên mép vẫn
dính một hạt cơm.
+ Ở quan coi vườn ngự uyển – trong túi áo
căng phồng một quả táo đang cắn dở .
+ Ở chính mình – bò quan thò vệ đuổi , cuống

quá nên đứt giải rút .
- Vì những chuyện ấy ngờ và trái ngược với
Trường Tiểàu học Hiếu Thành B Lớp: Bốn 2
Tuần 33
- Vậy bí mật của tiếng cười là gì ?
- Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở
vương quốc u buồn như thế nào ?
=> Nêu đại ý của bài ?
Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm toàn bài . Giọng đọc
vui , bất ngờ , hào hứng , đọc đúng ngữ điệu
, nhấn giọng , ngắt giọng đúng .
4/ Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học
tốt.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài
văn .
- Chuẩn bò : Con chim chiền chiện .
hoàn cảnh xung quanh : trong buổi thiết triều
nghiêm trang , nhà vua ngồi trên ngai vàng
nhưng bên mép lại dính một hạt cơm , quan coi
vườn ngự uyển đang giấu một quả táo đang
cắn dở trong túi áo , chính cậu bé thì đứng lom
khom vì bò đứt giải rút .
- Nhìn thẳng vào sự thật , phát hiện những
chuyện mâu thuẫn , bất ngờ , trái ngược với
cặp mắt vui vẻ .
- Tiếng cười làm mọi gương mặt đều rạng rỡ ,
tươi tỉnh , hoa nở , chim hót , những tia nắng
mặt trời nhảy múa , sỏi đá reo vang dưới

những bánh xe .
- HS luyện đọc diễn cảm , đọc phân vai .
- Nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
- Nhận xét tiết học
- Nêu nhiệm vụ ở nhà

Hiệu Phó Khối trưởng Người soạn
Lê Văn Be Trần Hải Thọ Nguyễn Hữu Thông


KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Chính tả Tiết 33
Bài dạy : NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ
Trường Tiểàu học Hiếu Thành B Lớp: Bốn 2
Tuần 33
Ngày dạy: 10/5/2011
I. MỤC TIÊU:
Nhớ – viết chính xác, đẹp 2 bài thơ: NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ.
Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n. hoặc in/inh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bài tập 2a hoặc 2b viết sẳn
Viết sẳn các từ kiểm tra trên giấy lớn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Hát
- GV kiểm tra Hs đọc và phân biệt các các
từ khó, dễ lẫn của giờ chính tả trước.
3HS lên bảng đọc và viết các từ ngữ

tín hiệu, tính toán, chín chắn, chính xác, kín
kẽ, kính cận
Nhận xét chữ viết của HS
3. Bài mới;
Giới thiệu bài :
Bài chính tả hôm nay sẽ nhớ viết – viết 2
bài thơ: NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ.
và làm bài tập chính tả phân biệt s/x và dấu
hỏi – dấu ngã.
- Lắng nghe
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả :
Mục tiêu:
+ Trao đổi nội dung đoạn thơ :
Gọi HS đọc 2 bài thơ. 3 HS đọc thuộc lòng 2 thơ
Hướng dẫn viết từ khó :
Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.
_ HS đọc và viết các từ : xoa mắt đắng, sa,
ùa vào, ướt áp, tiểu đội
Viết chính tả
Soát lỗi và chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
CTả
Bài 2 :
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm, mỗi
nhóm 4 HS
Yêu cầu HS tìm từ chỉ viết với s không viết
với x, hoặc chỉ viết với x, không viết với s.
Yêu cầu hai nhóm dán bài lên bảng. Các

nhóm khác bổ sung từ các bạn còn thiếu.
Nhận xét kết luận bài giải đúng
Hoạt động nhóm, cùng tìm từ theo yêu cầu
bài tập.
Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn
Viết một số từ vào vở.
Bài 3 :
Yêu cầu HS đọc thầm, trao đổi theo cặp.
Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. HS khác
1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trước
lớp.
2 HS ngồi cùng trao đổi, dùng bút chì gạch
Trường Tiểàu học Hiếu Thành B Lớp: Bốn 2
Tuần 33
nhận xét sửa chữa.
Nhận xét bài tập đúng
dưới những từ không thích hợp.
2HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.
Đáp án :
Sa mạc - xen kẽ
Lời giải : đáy biển – thung lũng
GV tổ chức cho HS làm bài tập 3b tương tự
bài tập 3a
3. Củng cố dặn dò :
Nhận xét tiết học
Chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét tiết học
- Nêu nhiệm vụ ở nhà

Hiệu Phó Khối trưởng Người soạn

Lê Văn Be Trần Hải Thọ Nguyễn Hữu Thông
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết : 65
B d :MIÊU TẢ CON VẬT ( KIỂM TRA VIẾT)
Môn : Tập làm văn
Ngày dạy: 5/5/2011
I. MỤC TIÊU:
Trường Tiểàu học Hiếu Thành B Lớp: Bốn 2
Tuần 33
- HS thực hành viết bài văn miêu tả con vật
- Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài
- Bài văn tự nhiên, chân thật, biết cách dùng từ ngữ miêu tả, hình ảnh so sánh nổi bật con vật
mình đònh tả.
- Diễn đạt tốt, mạch lạc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết sẳn các đề bài cho HS lựa chọn
- Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả bài văn miêu tả con vật
+ Mở bài : Giới thiệu con vật sẽ tả
+ Thân bài : Tả hình dánh con vật, hoạt động, những thói quen
+ Kết bài : Nêu cảm nghó của mình đối với con vật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
1. KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Kiểm tra giấy bút của HS - Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bò
của các bạn trong tổ mình
2. THỰC HÀNH VIẾT :
GV : Có thể sử dụng 3 đề gợi ý trang 149 SGK
để làm bài kiểm tra.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Đề 1 : Viết 1 bài văn tả con vật mà em yêu
thích. Trong đó sử dụng cách mở bài gián

tiếp
- Đề 2 : Viết một bài văn tả con vật nuôi trong
nhà. Trong đó sử dụng cách kết bài mở rộng.
- Đề 3 : Viết một bài văn tả con vật nuôi ở
vườn thú mà em có dòp quan sát, trong đó sử
dụng lối mở bài gián tiếp.
- Đề 4 : Viết một bài văn tả con vật lần đầu
tiên em nhìn thấy trong đó sử dụng cách kết
bài mở rộng.
- Lắng nghe
Thực hành viết
- Cho HS viết bài
- Thu, chấm một số bài
Nêu nhận xét chung.
3/Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò bài sau
- Nhận xét tiết học
- Nêu nhiệm vụ ở nhà
Trường Tiểàu học Hiếu Thành B Lớp: Bốn 2
Tuần 33
-
Người soạn
Nguyễn Hữu Thông
Trường Tiểàu học Hiếu Thành B Lớp: Bốn 2
Tuần 33
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết : 66
Môn:Tập làm văn
Bài dạy : ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
Ngày dạy: 6/5/2011

I. MỤC TIÊU:
- Hiểu các yêu cầu, nội dung trong thư chuyển tiền
- Điền vào nội dung cần thiết vào mẫu thư chuyển tiền
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu thư chuyển tiền đủ dùng cho HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
1. KIỂM TRA BÀI CŨ :
- H : Ở tuần 30 các em đã làm quen với loại
giấy tờ in sẵn nào?
- Tại sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng ?
- Giấy khai báo Tạm trú, tạm vắng
- Khai báo TTTV để đòa phương nắm
được những người đang có mặt hoặc
vắng mặt ở đòa phương mình. Phòng
khi có việc xảy ra, cơ quan chức năng
cơ sở căn cứ để điều tra.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI :
* Giới thiệu bài :
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu nội
dung, điền đúng nội dung và thư chuyển tiền.
* Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 :
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
- Quan sát lắng nghe
- Chữ viết tắt SVĐ, TBT, ĐBT ở mặt trước,
cột phải, phía trên thư chuyển tiền là những
ký hiệu riêng của ngành bưu điện.
- Nhận ấn : dấu ấn trong ngày của bưu điện

- Căn cước : CMND
- Người làm chứng : Người chứng nhận việc đã
nhận đủ tiền.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
- Quan sát, lắng nghe
Trường Tiểàu học Hiếu Thành B Lớp: Bốn 2
Tuần 33
Ghi nhớ ghi đầy đủ những nội dung sau :
- Ngày, gửi thư, sau đó là tháng năm.
- Họ tên, đòa chỉ người gửi tiền
- Số tiền gửi
- Họ tên người nhận (phần này viết 2 lần, vào
cả bên phải và bên trái giấy).
- Tất cả những mục khác, nhân viên Bưu điện
và bà em, người làm chứng sẽ viết.
- Làm phiếu chữa bài cho nhau
- 3 – 5 HS đọc phiếu
- Gọi 1 HS khá đọc nội dung em điền vào mẫu
thư chuyển tiền cho cả lớp nghe
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi 3 – 5 HS đọc thư của mình
- Nhận xét bài làm của HS
- Lắng nghe
Bài 2 :
-
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
-GV hướng dẫn HS viết thư chuyển tiền dành
cho người nhận tiền.
-Ký nhận đã nhận đủ số tiền gửi đến ngày tháng
năm nào tại đòa chỉ nào.

-Yêu cầu HS làm bài
3. Củng cố – dặn dò :Nhận xét tiết học
Nếu khi nhận. Nếu khi nhận được tiền
các em cần phải điền đủ vào mặt sau các
nội dung sau :
-Số CMND của mình
-Ghi rõ họ tên, đòa chỉ hiện tại của mình
- -KT lại số được được lãnh xem có
đúng với số tiền ghi ở mặt trước thư
chuyển tiền.
- Nhận xét tiết học
- Nêu nhiệm vụ ở nhà
Hiệu Phó Khối trưởng Người soạn
Lê Văn Be Trần Hải Thọ Nguyễn Hữu Thông
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết 65
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Trường Tiểàu học Hiếu Thành B Lớp: Bốn 2
Tuần 33
MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN, YÊU ĐỜI
Ngày dạy: 3/5/2011
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Mở rộng thêm vốn từ về tinh thần lạc quan gắn với chủ điểm “Tình yêu cuộc
sống”, trong các từ đó có từ Hán – Việt.
2. Kó năng: Biết thêm một số thành ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan, vững chí tỏng
những hoàn cảnh khó khăn.
3. Thái độ: Vận dụng từ ngữ trong giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ :
- Phiếu học tập.
- SGK.
III. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG :

Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
1.Khởi động
2.Bài cũ:
A. Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
- 2 HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- GV nhận xét.
3.Bài mới
1) Giới thiệu bài: MRVT: Lạc Quan.
2) Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Làm bài tập 1, 2
a) Bài tập 1:
- Phát biểu học tập.
- HS thảo luận nhóm để tìm nghóa của từ lạc quan.
- GV nhận xét – chốt ý.
b) Bài tập 2:
- HS thảo luận nhóm đôi để xếp các từ có tiếng lạc
quan thành 2 nhóm.
- GV nhận xét.
+ Hoạt động 2: Làm bài tập 3, 4
a) Bài tập 3:
- Tương tự như bài tập 2.
- HS thảo luận nhóm đôi để xếp các từ có tiếng lạc
quan thành 2 nhóm.
- GV nhận xét.
b) Bài tập 4:
- HS thảo luận nhóm tìm ý nghóa của 2 câu thành ngữ.
- GV nhận xét- chốt ý.
- Sông có khúc, người có lúc.
Hát
- HS thực hiện.

- Đọc yêu cầu bài.
- Các nhóm đánh dấu + vào ô trống.
- Các nhóm trình bày.
- Đọc yêu cầu bài.
- Xếp vào nháp. Trình bày trước
lớp.
- 1 HS làm vào bảng phụ.
a) Lạc quan, lạc thú.
b) Lạc hậu, lạc điệu, lạc đề.
- Đọc yêu cầu bài.
a) quan quân.
b) Lạc quan.
c) Quan trọng.
d) Quan hệ, quan tâm.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- HS nêu ý kiến.
Trường Tiểàu học Hiếu Thành B Lớp: Bốn 2
Tuần 33
• Nghóa đen: dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh,
con người có lúc sướng, lúc khổ.
• Lời khuyên: Gặp khó khăn không nên buồn, nản
chí.
- Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
• Nghóa đen: Con kiến rất bé, mỗi lần tha chỉ 1 ít
mồi, nhưng cứ tha mãi thì cũng đầy tổ.
• Lời khuyên: Kiên trì nhẫn nại ắt thành công.
4/Cũng cố – dặn dò:
Ghi ý nghóa 2 câu thành ngữ, tục ngữ vào vở.
Chuẩn bò: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
- Nhận xét tiết học

- Nêu nhiệm vụ ở nhà

Người soạn
Nguyễn Hữu Thông
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết : 66
Môn:Luyện từ và câu
Trường Tiểàu học Hiếu Thành B Lớp: Bốn 2
Tuần 33
Bài dạy : THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU
Ngày dạy: 5/5/2011
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Hiểu được tác dụng của trạng ngữ chỉ mục đích.
Kó năng: Nhận biết trạng ngữ chỉ mục đích trong câu. Biết thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
Thái độ: Ứng dụng bài học vào thực tế.
II/ CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ ghi bài tập 1.
- SGK.
III/CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
1.Khởi động
2.Bài cũ:
3.Bài mới
Giới thiệu bài: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích
cho câu.
Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Phần nhận xét
c) Yêu cầu 1:
- GV chốt ý: Trạng ngữ chỉ gạch chân “Để dẹp
nỗi bực mình” bổ sung ýnghóa mục đích cho
câu.

d) Yêu cầu 2, 3:
- GV giải thích: Trạng ngữ chỉ mục đích thường
mở đầu bằng các từ để, nhằm, vì
+ Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
- Trạng ngữ chỉ mục đích bổ sung ý nghóa gì cho
câu?
- Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho các câu hỏi
như thế nào?
+ Hoạt động 3: Luyện tập
a) Bài tập 1:
- Làm việc cá nhân, gạch dưới trong SGK bằng
bút chì trạng ngữ chỉ mục đích trong câu.
Hát
Đọc trả lời câu hỏi bạn nêu
.
- HS đọc toàn văn yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghó, trả lời câu hỏi.
- Đọc 2 yêu cầu.
- HS đặt câu có trạng ngữ chỉ mục đích.
- Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ chỉ mục
đích.
- Nhiều HS đặt câu vừa đặt
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Ý nghóa mục đích cho câu. Nó nói lên
mục đích tiến hành sự việc nêu trong câu.
- Để làm gì?. Nhằm mục đích gì? Vì cái
gì?.
- 2, 3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS làm bảng phụ.

- Cả lớp và GV nhận xét.
- Sửa bài trong SGK.
Trường Tiểàu học Hiếu Thành B Lớp: Bốn 2
Tuần 33
+ Đội y tế về bản để tiêm phòng dòch cho trẻ
em.
+ Vì tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng.
+ Các trường đã tổ chức nhiều hoạt động nhằm
giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho HS.
b) Bài tập 2:
- HS trao đổi theo cặp, làm bằng bút chì vào
SGK.
- GV nhận xét.
Bài tập 3:
- Làm việc cá nhân, làm bằng bút chì vào SGK.
4/Củng cố – dặn dò:
- Làm bài tập 3 vào vở.
- Chuẩn bò b MVT: Vui vẻ
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm.
- Nhiều HS đọc kết quả.
a. Xã em để lấy nước tưới cho ruộng.
b. Vì danh dự của lớp (Để trở thành
những HS tiên tiến) thật tốt.
c. Hôm nay, chúng em để tập văn nghệ
chuẩn bò lễ 20/11.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu đề bài.
- Nhiều Hsđọc kết quả bài làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
a) Chuột găm các đồ vật cứng để mài

răng cun đi.
b) Chúng dùng cái mũi và mồm đặt
biệt đó dũi đất để kiếm thức ăn
- Nhận xét tiết học
- Nêu nhiệm vụ ở nhà

Hiệu Phó Khối trưởng Người soạn
Lê Văn Be Trần Hải Thọ Nguyễn Hữu Thông

KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết : 161
Môn: Toán
ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ (tt)
Ngày dạy: 2/5/2011
Trường Tiểàu học Hiếu Thành B Lớp: Bốn 2
Tuần 33
I Mục tiêu:
1.Kiến thức:- Giúp HS ôn tập củng cố kó năng thực hiện phép nhân & phép chia phân số.
2- Kó năng Củng cố kó năng tính toán & giải bài toán.
3. Thái độ: Cẩn thận thích học toán
II Chuẩn bò:
VBT
III Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
2.Bài cũ: Ôn tập bốn phép tính về phân sô”
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3.Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành

Bài tập 1:
ii. Yêu cầu HS tự thực hiện
Bài tập 2:
iii. Yêu cầu HS sử dụng mối quan hệ giữa thành phần
& kết quả phép tính để tìm x
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS tự tính rồi rút gọn.
Bài tập 4:
iv.
v. Yêu cầu HS tự giải bài toán với số đo là phân số.
4/Củng cố - Dặn dò:
vi. Chuẩn bò bài: Ôn tập bốn phép tính về phân số (tt)
vii. Làm bài trong SGK
viii. HS sửa bài
ix. HS nhận xét
Nhắc lại cách nhân, chia phân số
x. HS làm bài
xi. Từng cặp HS sửa & thống nhất kết
quả
xii. HS làm bài
xiii. HS sửa
3
2
7
2
=× X

3
1
:

5
2
=X

7
2
:
3
2
=X

3
1
:
5
2
=X

3
7
=X

5
6
=X

xiv. HS làm bài
xv.
11
1

1163
912
11
9
6
1
3
2
=
××
××
=××

xvi. HS sửa bài
Kết quả; a) CV:
m
5
8
, DT:
25
4
m
2
b)25 ô vuông, c)
m
5
1

- Nhận xét tiết học
- Nêu nhiệm vụ ở nhà


Người soạn
Trường Tiểàu học Hiếu Thành B Lớp: Bốn 2
Tuần 33
Nguyễn Hữu Thông

KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết : 162
Môn: Toán
ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ (tt)
Ngày dạy: 3/5/2011
Trường Tiểàu học Hiếu Thành B Lớp: Bốn 2
Tuần 33
I Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Giúp HS ôn tập củng cố kó năng phối hợp bốn phép tính về phân số để tính giá trò biểu thức & giải toán
có lời văn.
2- Kó năng Củng cố kó năng tính toán & giải bài toán.
3. Thái độ: Cẩn thận thích học toán

II Chuẩn bò:
VBT
III Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
2.Bài cũ: Ôn tập bốn phép tính về phân sô”
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3.Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành

Bài tập 1: ( Làm bài a,c)
xviii. Yêu cầu HS tính bằng 2 cách
Bài tập 2 ( Làm bài b)
xix. Tính bằng nhiều cách chọn cách thuận tiện nhất.
Bài tập 3:
4/Củng cố - Dặn dò:
xx. Chuẩn bò bài: Ôn tập bốn phép tính về phân số (tt)
xxi. Làm bài trong SGK
xxii. HS sửa bài
xxiii. HS nhận xét
Cách 1;
7
3
7
3
11
11
7
3
)
11
5
11
6
( =×=×+
Cách 2:
77
33
77
15

77
18
7
3
11
5
7
3
11
6
7
3
)
11
5
11
6
( =+=×+×=×+
xxiv.
xxv. HS làm bài
xxvi. HS sửa
3
1
4
3
:
4
1
4
3

:
6
5
4
3
5
2
==××
-đọc đề và giải
Số vải may quần áo
20 : 5 x 4 = 16 (m)
Số vải còn lâi
20 – 16 = 4 (m)
Số túi may được
6
3
2
:4 =
(cái túi)
- Nhận xét tiết học
- Nêu nhiệm vụ ở nhà

Trường Tiểàu học Hiếu Thành B Lớp: Bốn 2
Tuần 33

Người soạn
Nguyễn Hữu Thông
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết : 163
Môn: Toán
ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ (tt)

Ngày dạy:4/5/2011
I Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Trường Tiểàu học Hiếu Thành B Lớp: Bốn 2
Tuần 33
- Giúp HS ôn tập củng cố kó năng phối hợp bốn phép tính về phân số để tính giá trò biểu thức & giải toán
có lời văn.
2- Kó năng Củng cố kó năng tính toán & giải bài toán.
3. Thái độ: Cẩn thận thích học toán

II Chuẩn bò:
VBT
III Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
2.Bài cũ: Ôn tập bốn phép tính về phân sô”
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3.Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Bài tập 2:
xxviii. Viết kết quả vào chỗ trống
Bài tập 4:
xxix.
4/Củng cố - Dặn dò:
xxx. Chuẩn bò bài: Ôn tập bốn phép tính về phân số (tt)
xxxi. Làm bài trong SGK
xxxii. HS sửa bài

xxxiii. HS nhận xét
xxxiv. –Nhắc lại các cách cộng, trừ,
nhân, chia phân số
xxxv. –Thi đua làm trên bảng
xxxvi. HS làm bài
xxxvii. HS sửa

15
7
15
512
3
1
5
4
=

=−
ta viết
15
7
vào ô
trống
-Đọc đề rồi giải
Số phần bể nước sau 2 giờ
5
4
3
1
5

2

(bể)
Số phần bể nước còn lại
10
3
2
1
5
4
=−
(bể)
- Nhận xét tiết học
- Nêu nhiệm vụ ở nhà

Trường Tiểàu học Hiếu Thành B Lớp: Bốn 2
Tuần 33
Người soạn
Nguyễn Hữu Thông

KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết : 164
Môn:Toán
Bài dạy : ÔN TẬP VỀ Đ LƯNG
Ngày dạy:5/5/2011
I Mục tiêu:
1.Kiến thức:- Củng cố các đơn vò đo khối lượng & bảng đơn vò đo khối lượng.
- Rèn kó năng chuyển đổi các đơn vò đo khối lượng & giải các bài toán có liên quan.
2- Kó năng Củng cố kó năng tính tổng & giải bài toán.
3. Thái độ: Cẩn thận thích học toán
Trường Tiểàu học Hiếu Thành B Lớp: Bốn 2

Tuần 33
II Chuẩn bò:
VBT
III Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động
2.Bài cũ:
3.Bài mới
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
xxxix. Chuyển đổi từ các đơn vò lớn ra các đơn vò nhỏ
hơn & ngược lại. Lập bảng đơn vò đo khối lượng.
Bài tập 2:
xl. Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài tập 4 + 5:
xli. Yêu cầu HS tự làm
4/Củng cố - Dặn dò:
xlii. Chuẩn bò bài: Ôn tập về đại lượng (tt)
Làm bài trong SGK
Hát
trả lời câu hỏi bạn nêu
-HS làm VBT và nêu miệng kết quả.
Đổi đơn vò đo khối lượng
-Nêu cách chuyển đổi đơn vò
2
1
yến = 10kg x
2
1

= 5kg
1yến 8 kg = 10kg + 8kg = 18 kg
xliii. HS làm bài
xliv. Từng cặp HS sửa & thống nhất kết
quả
xlv. HS làm bài
xlvi. HS sửa bài
- Nhận xét tiết học
- Nêu nhiệm vụ ở nhà

Người soạn
Trường Tiểàu học Hiếu Thành B Lớp: Bốn 2
Tuần 33
Nguyễn Hữu Thông

KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết : 165
Môn:Toán
Bài dạy : ÔN TẬP VỀ Đ LƯNG (TT)
Ngày dạy: 6/5/2011
I Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Củng cố các đơn vò đo thời gian & quan hệ giữa các đơn vò đo thời gian.
- Rèn kó năng chuyển đổi các đơn vò đo thời gian & giải các bài toán liên quan.
2- Kó năng Củng cố kó năng tính tổng & giải bài toán.
Trường Tiểàu học Hiếu Thành B Lớp: Bốn 2
Tuần 33
3. Thái độ: Cẩn thận thích học toán

II Chuẩn bò:
VBT

III Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động
2.Bài cũ:
3.Bài mới
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
xlviii. Hướng dẫn HS lập bảng đơn vò đo thời gian
Bài tập 2:
xlix. Hướng dẫn HS đổi từ đơn vò giờ ra đơn vò phút; từ
đơn vò giây ra đơn vò phút; chuyển từ “danh số phức
hợp” sang “danh số đơn”
Bài tập 3:
- Hướng dẫn HS chuyển đổi các đơn vò đo rồi so
sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp.
Bài tập 4:
Hướng dẫn HS nhận biết được:
l. So sánh với các kết quả đã cho để tìm câu trả lời
đúng.
4/Củng cố - Dặn dò:
li. Chuẩn bò bài: Ôn tập về đại lượng (tt)
lii. Làm bài trong SGK
liii.
Hát
Đọc trả lời câu hỏi bạn nêu
liv. HS làm bài
lv. Từng cặp HS sửa & thống nhất kết
quả
lvi. HS làm bài

lvii. HS sửa
5giờ = 5 x 60 = 300 phút
12
1
giờ = 60phút x
12
1
= 5phút
lviii. HS làm bài
lix. HS sửa bài
Thời điểm hiện tại: 11 giờ 5 phút
Thời gian mà kim đồng hồ đang chỉ
bằng thời điểm hiện tại trừ đi 7 phút
(vì đồng hồ chạy chậm 7 phút):
11 giờ 5 phút – 7 phút = 10 giờ 58
phút
- Nhận xét tiết học
- Nêu nhiệm vụ ở nhà

KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết : 65
Môn:Khoa học
Bài dạy : QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I/ MỤC TIÊU : giúp hs Ngày dạy: 3/5/2011
Trường Tiểàu học Hiếu Thành B Lớp: Bốn 2
Tuần 33
 Hiểu thế nào là yếu tố vô sinh, yếu tố hữu sinh.
 Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và yếu tố hữu sinh trong tự nhiên.
 Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯC GIÁO DỤC TRONG BÀI.
- Kỹ năng khái quát: tổng hợp sự trao đổi thông tin về sự trao đổi chất ở động vật.

- Kỹ năng phân tích so sánh phán đoán các khả năng xảy ra đối vơí động vật khi được nuôi trong
những điều kiện khác nhau.
- Kỹ năng hợp tác và giao tiếp giữa các thành viên trong nhóm.
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP – KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG TRONG BÀI.
- Trình bày 1 phút.
- Làm việc theo cặp.
- Làm việc theo nhóm.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
 Hình minh họa trang 130, SGK (phóng to nếu có điều kiện) .
 Hình minh họa trang 131, SGK photo theo nhóm.
 Giấy A4.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Khá phá .
- hãy nêu tên một số ĐV ăn TV, 1 số ĐV ăn
thòt?
2. Kết nối.
-Trả lời câu hỏi.
Nhận xét.
1 Hoạt động 1 MỐI QUAN HỆ GIỮA
THỰC VẬT VÀ CÁC YẾU TỐ VÔ
SINH TRONG TỰ NHIÊN
_ HS : Quan sát hình trang 130, SGK và mô tả.
- Trình bày 1 phút.
- Làm việc theo cặp.
- Làm việc theo nhóm.
_ 2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi
với nhau.
_ HS trình bày, mỗi HS trả lời 1 câu, HS khác
bổ sung.

+ Hình vẽ thể hiện sự hấp thụ “thức ăn”
của ngô dưới năng lượng Mặt Trời. Nhờ ánh
sáng ngô hấp thụ khí các-bo-níc, nước, các
chất khoáng hòa tan trong đất.
+ Chiều mũi tên chỉ vào lá: cây hấp thụ
các-bo-níc qua lá, chỉ vào rễ: cây hấp thụ
nước, các chất khoáng qua rễ.
_ GV: Hình thể hiện mối quan hệ về thức ăn
của thực vật giữa các yếu tố vô sinh để tạo các
yếu tố hữu sinh. Mũi tên chỉ vào lá: ngô hấp thụ
các-bo-nic qua lá, chỉ vào rễ: ngô hấp thụ nước,
các chất khoáng qua rễ.
_ Quan sát và lắng nghe.
_ Hỏi: _ Trao đổi theo cặp, trả lời.
+ Thức ăn của cây ngô là gì ? + Các-bô-nic, nước, chất khoáng, ánh
sáng.
Trường Tiểàu học Hiếu Thành B Lớp: Bốn 2
Tuần 33
+ Thế nào là yếu tố vô sinh, yếu tố hữu
sinh ? Ví dụ.
2 Hoạt động 2 MỐI QUAN HỆ
THỨC ĂN GIỮA CÁC SINH VẬT
_ Hỏi :
+ Thức ăn của châu chấu là gì ?
+ Giữa ngô và châu chấu quan hệ gì ?
+ Thức ăn của ếch là gì ?
+ Giữa ếch và châu chấu quan hệ gì ?
+ Giữa ngô, châu chấu và ếch có quan hệ
gì ?
_ Mối quan hệ giữa ngô, châu chấu và ếch gọi

là mối quan hệ thức ăn.
_ Phát hình trang 131, SGK cho từng nhóm. HS
vẽ mũi tên để chỉ sinh vật này là thức ăn củ
sinh vật kia.
_ HS trình bày, GV nhận xét.
_ Kết luận: Vẽ sơ đồ bằng chữ lên bảng
Cây ngô  châu chấu  ếch
_ Cây ngô, châu chấu, ếch là sinh vật. Là
quan hệ thức ăn giữa các sinh vật.
3. Thực hành.
3 Hoạt động 3 TRÒ CHƠI: AI NHANH–
AI ĐÚNG
Cách tiến hành :
HS thi vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ thức ăn giữa
các sinh vật (nên vẽ tô màu).
_ GV nhận xét từng nhóm và gợi ý HS vẽ các
mối quan hệ thức ăn sau:
4. Vận dụng.ø
_ Hỏi : Mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên
_ diễn ra như thế nào ?
_
Nhận xét câu trả lời của HS, tiết học, HS vẽ
tiếp các mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên,
chuẩn bò bài mới.
+ Yếu tố vô sinh là yếu tố không thể
sinh sản …
-Trình bày 1 phút.
- Làm việc theo nhóm.
_ Trao đổi cặp và trả lời :
+ Là lá ngô, lá cỏ, lá lúa…

+ Cây ngô là thức ăn của châu chấu.
+ Là châu chấu.
+ Châu chấu là thức ăn của ếch.
+ Lá ngô là thức ăn của châu chấu,
châu chấu là thức ăn của ếch.
_ Lắng nghe.
_ Đại diện của 4 nhóm trình bày.
_ Quan sát và lắng nghe.
Làm việc theo nhóm.
Nhóm trình bày: 1 HS cầm tranh , 1 HS trình
bày.
Co û  cá  người
_ lá rausâuchim sâu
_
- Trả lời.
- Nhận xét tiết học
Người soạn
Nguyễn Hữu Thông

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×