Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Đồ án định mức trong xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 25 trang )

A - PHẦN MỞ ĐẦU
I - Giới thiệu về định mức và vai trò của định mức trong thực tiễn
Định mức trong xây dựng là một môn khoa học thuộc lĩnh vực khoa học thực
nghiệm về lượng. Nó xác định lượng hao phí các yếu tố sản xuất (vật liệu, nhân công,
thời gian sử dụng máy xây dựng ) để làm ra một đơn vị sản phẩm. Việc hình thành các
chỉ tiêu định lượng trong sản xuất và quản lý xây dựng là 1 quá trình phát triển và lùa
chọn.
Bởi thế Định mức kinh tế, kỹ thuật nói chung và Định mức trong xây dựng nói
riêng có tầm quan trọng hết sức lớn lao. Trước hết, nã là công cụ để Nhà nước tiến hành
quản lý kinh tế và tổ chức sản xuất ở tầm vĩ mô, là cơ sở pháp lý đàu tiên về mặt kỹ
thuật và về mặt kinh tế của Nhà nước.
Thứ hai, các Định mức này là những công cụ quan trọng để tính toán các tiêu chuẩn về
kỹ thuật, về giá trị sử dụng của sản phẩm, về chi phí còng nh về các hiệu quả kinh tế -
xã hội
Thứ ba, các Định mức này là các cơ sở để kiểm tra chất lượng sản phẩm về mặt kỹ
thuật, kiểm tra các chi phí và hiệu quả về mặt kinh tế - xã hội của các quá trình sản
xuất.
Thứ tư, các Định mức này còn để đảm bảo sự thống nhất đến mức cần thiết về mặt quốc
gia cũng như về mặt quốc tế đối với các sản phẩm làm ra để tạo điều kiện thuận lợi cho
quá trình sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm trên thị trường.
Thứ năm, các Định mức này còn được dùng để làm phương án đối sánh cơ sở khi phân
tích, lùa chọn các phương án sản xuất tối ưu. Các định mức về chi phí còn để biểu diễn
hao phí lao động xã hội trung bình khi tính toán và lùa chọn phương án.
Thứ sáu, các định mức này còn là các tiền đề để áp dụng các phương tiện máy tính điện
tử và tin học hiện đại.
Thứ bảy, các định mức và tiêu chuẩn còn có tác dụng to lớn trong việc đẩy mạnh tiến
bộ khoa học kỹ thuật, hoàn thiện trình độ tổ chức sản xuất và quản lý kinh tế, thực hiện
hạch toán kinh tế và tiết kiệm chi phí xã hội.
Với ý nghĩa và tầm quan trọng nh vậy, Định mức kỹ thuật có các loại sau: Định mức
mở rộng, định mức dự toán, định mức dự toán tổng hợp, định mức sản xuất
* Công tác định mức là một công tác rất quan trọng như ta đã trình bày ở trên. Dùa trên


các định mức chúng ta sẽ tiết kiệm được lao động sống, lao động vật hoá khác và thời
gian vận hành khai thác các thiết bị máy móc trong quá trình thi công.
Mục đích cuối cùng của công tác định mức là nghiên cứu và áp dụng các phương pháp
sản xuất tiên tiến để thúc đẩy năng suất lao động.
II - Nhiệm vụ của đồ án định mức
Thiết kế định mức thời gian sử dụng máy và tính đơn giá ca máy khi vận chuyển
bản mã vào vị trí lắp bằng cần cẩu.
- Các số liệu thu được dưới dạng các phiếu quan sát theo phương pháp chụp ảnh kết
hợp, ghi lại các loại hao phí thời gvan trong mét ca máy. Các số liệu này cần được
chỉnh lý qua các bước: Chỉnh lý sơ bộ, chỉnh lý cho từng lần quan sát và chỉnh lý sau
các lần quan sát.
- Các loại thời gian tính theo tỷ lệ % ca làm việc lấy theo kết quả C.A.N.L.V, cần kiểm
tra chất lượng của số liệu trước khi tính toán
+ Thời gian 1ca làm việc: 8h
+ Thời gian máy chạy không tải cho phép: 4 %/ca
+ Thời gian bảo dưỡng máy: 30 phút/ca
+ Thời gian ngừng việc do công nghệ chiếm 11% ; 12% ; 13% ; 13% ; 12,5%
+ Thời gian máy ngừng để thợ máy nghỉ giải lao: 10%
- Các số liệu về chi phí để tính giá một ca máy gồm có:
+ Giá máy để tính khấu hao là 1500 triệu đồng
+ Thời gian để tính khấu hao là 7 năm
+ Sè ca máy định mức trong 1 năm là 240 ca/năm
- Các số liệu để tính KHSCL và SC-BDKT:
+ Cứ 6500 giê làm việc thì phải sửa chữa lớn, mỗi lần sửa chữa lớn hết 10 triệu
đồng
+ Cứ 1800 giê làm việc thì phải sửa chữa vừa, mỗi lần sửa chữa vừa hết 2 triệu
đồng
+ Cứ 500 giê làm việc thì cần bảo dưỡng kỹ thuật, mỗi lần hết 1 triệu đồng.
- Mô hình tổ chức sửa chữa, bảo dưỡng máy tuân theo nguyên tắc:
+ Những cấp sửa chữa bảo dưỡng thấp hơn mà trùng với cấp cao hơn thì chỉ tính

cho cấp sửa chữa bảo dưỡng cao hơn (bỏ các cấp SC-BD thấp hơn) cÊp söa ch÷a b¶o
dìng cao h¬n (bá c¸c cÊp SC-BD thÊp h¬n)
+ Kỳ sửa chữa lớn cuối cùng trước khi thanh lý máy thì không tính.
+ Chi phí nhiên liệu, năng lượng: 110.000 đồng/ca máy
+ Tiền công thợ điều khiển máy: 100.000 đồng/ca máy
+ Chi phí quản lý máy: 7% các chi phí trực tiếp của ca máy.
B - PHẦN PHƯƠNG PHÁP LUẬN
I - Một số phương pháp thu số liệu
Trong công tác định mức ta có các phương pháp thu số liệu sau:
- Phương pháp chụp ảnh ghi bằng đồ thị (C.A.Đ.T)
- Phương pháp chụp ảnh kết hợp (C.A.K.H)
- Phương pháp chụp ảnh số (C.A.S)
- Phương pháp chụp ảnh ngày làm việc (C.A.N.L.V)
- Phương pháp bấm giê chọn lọc (B.G.C.L)
- Phương pháp bấm giê liên tục (B.G.L.T)
- Phương pháp bấm giê liên hợp (B.G.L.H)
- Phương pháp thống kê
- Phương pháp quay camera
Trong các phương pháp trên, ta chọn phương pháp chụp ảnh kết hợp vì:
Phương pháp C.A.K.H có khả năng quan sát 1 lúc nhiều đối tượng tham gia bằng
cách dùng các đường đồ thị ghi lại thời gian thực hiện của từng đối tượng tham gia vào
từng phần tử. Phương pháp này cũng có thể sử dụng để theo dõi 1 quá trình sản xuất mà
trong quá trình đó bao gồm các phần tử chu kỳ và phần tử không chu kỳ. Đó là phương
pháp vạn năng được sử dụng để quan sát cho 1 nhóm đối tượng với độ chính xác 0,5 - 1
phót, kỹ thuật quan sát không phức tạp.
Trong đồ án này em chọn phương pháp quan sát ngoài hiện trường để lập Định
mức vận chuyển bản mã vào vị trí lắp. Bởi phương pháp này có tính xác thực cao, dễ
thực hiện.
Phương pháp này được thực hiện nh sau:
+ Thành lập nhóm nghiên cứu Định mức, số lượng tổ viên tuỳ thuộc vào khối lượng cần

quan sát, người đứng đầu phải có kinh nghiệm về Định mức.
+ Tiến hành nghiên cứu quá trình sản xuất (lập các danh mục Định mức, nghiên cứu các
nhân tố tác động tới quá trình sản xuất cũng như năng suất lao động)
+ Thiết kế được điều kiện tiêu chuẩn cho quá trình sản xuất sau đó tiến hành quan sát
thu số liệu và tính toán.
II- Lý luận về xử lý số liệu
- Có 3 bước chỉnh lý đối với số liệu thu được từ phiếu C.A.K.H:
+ Chỉnh lý sơ bộ
+ Chỉnh lý cho từng lần quan sát
+ Chỉnh lý số liệu cho các lần quan sát
- Với số liệu thu được theo kết quả C.A.N.L.V: sử dụng phương pháp tìm đúng dần để
kiểm tra xem số lần C.A.N.L.V đã đủ chưa.
III - áp dụng các phương pháp tổ chức lao động một cách khoa học và hợp lý hoá sản
xuất để xác định các điều kiện tiêu chuẩn:
- Bè trí chỗ làm việc hợp lý:
Chỗ làm việc là một không gian trong đó đủ chỗ để bố trí các công cụ lao động,
đối tượng lao động, sản phẩm làm ra và đường đi lại, vận chuyển sao cho người lao
động thao tác thuận tiện để có thể đạt và tăng năng suất lao động.
- Trang bị công cụ và đủ số lượng và đảm bảo chất lượng:
Từng nghề và từng loại công việc cần xác định số công cụ cầm tay bình quân
theo đầu người. Chỉ tiêu này trước hết để tránh thời gian chờ đợi do thiếu công cụ
nhưng sao cho không nhiều quá mức làm tăng chi phí sản xuất.
- Đối tượng lao động theo đúng yêu cầu cụ thể
Khi quy cách và phẩm chất của vật liệu có những thay đổi so với điều kiện tiêu
chuẩn ban đầu thì định mức năng suất cũng phải thay đổi.
- Tay nghề đảm bảo được chất lượng công việc:
Trình độ tay nghề bình quân cho một loại công việc được thể hiện bằng cấp bậc
thợ bình quân. Mặt khác phải có bậc thợ cao nhất phù hợp với yêu cầu của công việc
mà cấp bậc bình quân chưa phản ánh được. Chẳng hạn khi cần thi công một kết cấu
phức tạp, độ chính xác cao, yêu cầu phải đúng vị trí thiết kế (cao độ, tim, các chi tiết

giao nhau ) thì dù cấp bậc thợ bình quân là như thế nào thì trong tổ thợ phải có người
đọc được bản vẽ, tức là bậc thợ từ bậc 5 trở lên.
- Nghiên cứu biên chế một tổ bậc thợ cần có căn cứ khoa học và thực tế cần xem xét sự
liên quan giữa tay nghề - tuổi đời - năng suất lao động. Mặt khác cần xem xét đến mặt
tâm lý trong hợp tác lao động và truyền nghề.
- Hình thức trả lương: cần thích hợp cho từng loại công việc. Khối lượng công việc
không thể xác định chính xác được thì có thể áp dụng trả lương thời gian (lương giê,
lương ngày). Có thể khoán việc, khoán khối lượng có kèm theo thời hạn hoàn thành.
Những công việc thường xuyên có định mức rõ ràng thì phổ biến trả lương theo sản
phẩm. Hình thức trả lương phù hợp là nguồn kích thích làm cho người lao động quan
tâm đến kết quả công việc.
- Môi trường làm việc: Thường xuyên công tác xây lắp đã phải thực hiện trong những
điều kiện thời tiết khác nhau. Khi lập định mức cần quan tâm đến việc điều chỉnh định
mức trong những hoàn cảnh thời tiết khó khăn. Trong trường hợp công nhân phải làm
việc trong môi trường độc hại, tiếng ồn lớn thì ngoài việc phải chú ý tốt công tác bảo
hộ và an toàn lao động còn phải giảm cường độ lao động cho công nhân (thông thường
là giảm giê làm việc trong 1 ca, từ 8 h xuống còn 7h hoặc 6h)
C - CHỈNH LÝ SỐ LIỆU
I - Chỉnh lý sơ bộ
Tiến hành chỉnh lý sơ bộ ngay trên từng tờ phiếu quan sát
- Kiểm tra các đường đồ thị đã chính xác chưa, đúng vị trí dành cho từng phần tử tương
ứng.
- Tính hao phí thời gian sử dụng máy cho riêng từng phần tử trong từng giê quan sát và
ghi vào cột có sẵn trong phiếu quan sát
- Kiểm tra xem số lượng sản phẩm phần tử có ghi đầy đủ không.
Sau khi chỉnh lý sơ bộ ta có kết quả chỉnh lý ngay trên các phiếu quan sát và bảng thống
kê sau:
Bảng thống kê hao phí thời gian từng phần tử trong chu kỳ làm việc của cần trục tổng
STT Tên phần tử
Lần quan sát 1 Lần quan sát 2 Lần quan sát 3

1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
1 Chuẩn kết, bảo dưỡng 13 18 12 12 13 15
2 Móc cấu kiện 3 5 5 6 5 4 3 4 5 2 6 4 5 7 3
3 Nâng cấu kiện 2 3 2 2 2 2 2 2 2 2 3 2 3 4 3
4 Cẩu di chuyển ngang 2 2 2 2 2 2 2 2 3 3 3 3 3 3 3
5 Cẩu di chuyển dọc 7 8 7 8 7 6 5 6 6 6 7 6 6 5 5
6 Hạ cấu kiện 2 2 2 2 2 2 2 2 3 2 3 2 3 3 3
7 Thỏo móc 3 2 4 3 3 5 6 3 3 4 2 4 4 4 4
8 Cẩu về vị trí 6 6 6 8 7 7 5 6 6 8 7 7 8 5 7
9 Giải lao, ngừng thi công 22 32 32 29 14 20 35 35 32 21 16 32 28 29 17

Tổng hao phí thời gian 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60
Trong các phần tử trên, ta nhận thấy phần tử chuẩn kết bảo dưỡng và phần tử giải lao
ngõng thi công là phần tử không chu kỳ, còn lại là phần tử chu kỳ. Tuỳ theo phần tử là
chu kỳ hay không chu kỳ ta có phương pháp chỉnh lý chính thức thích hợp.
II - Chỉnh lý chính thức cho từng lần quan sát
1. Chuẩn kết ban đầu và giải lao ngõng thi công là 2 phần tử không chu kỳ, vì vậy để
chỉnh lý số liệu ta sử dụng cặp biểu bảng: chỉnh lý trung gian (CLTG) + chỉnh lý chính
thức (CLCT)
Bảng chỉnh lý chính thức
STT Tên phần tử
Lần quan sát 1 Lần quan sát 2 Lần quan sát 3
Hao phí TG % Hao phí TG % Hao phí TG %
1 Chuẩn kết, bảo dưỡng 31 10.33 24 8 28 9.33
2 Giải lao, ngừng thi công 129 43 143 47.67 122 40.67
2. Móc cấu kiện
a, Lần quan sát 1
- Dãy số về hao phí thời gian (phót máy): 3 ; 5 ; 5 ; 6 ; 5.
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 3 ; 5 ; 5 ; 5 ; 6.
- Hệ số ổn định của dãy số:

1,3 < K
ôđ
< 2 vậy phải
tiến hành chỉnh lý dãy
số theo Phương pháp số giới hạn
* Kiểm tra giới hạn trên: A
max
+ Giả sử bỏ đi a
max
= 6, ta có số con số bỏ đi là 1/5 = 20% < 30% sè con số có trong dãy
số nên ta không cần bổ sung thêm.
+ Tính giới hạn trên theocông thức:
a'
max
- trị số lớn nhất
trong dãy sau khi đã giả thiết bỏ đi trị số lớn nhất
a
min
- trị số bé nhất trong dãy
a
tb1
- sè trung bình cộng của dãy số với giả thiết đã bỏ đi trị số lớn nhất
k - hệ số phụ thuộc vào số con sè trong dãy (tra bảng)
Sè con sè trong
dãy = 4 => tra bảng
được k = 1,4
Vậy A
max
= 4,5 + 1,4(5 - 3) = 7,3 > a
max

= 6
Vậy a
max
= 6 vẫn được giữ lại ở trong dãy số.
* Kiểm tra giới hạn dưới: A
min
Trong đó:
a
tb2
- sè trung bình cộng của dãy số với giả thiết đã bỏ đi trị số bé nhất trong dãy
2
3
6
)so(aday cuanhat nho so tri
)so(aday cuanhat lon so tri
min
max
===
od
K

5,4
4
5553
1

121
1
=
+++

=

+++
=

n
aaa
a
n
tb

a'
min
- trị số bé nhất trong dãy sau khi đã giả thiết bỏ đi trị số bé nhất trong dãy
Giả sử bỏ a
min
= 3, tính giới hạn dưới theo công thức trên.
Sè con sè trong
dãy = 4=> tra bảng k =
1,4
A
min
= 5,25 - 1,4( 6 - 5) = 3,85 > a
min
= 3
Vậy a
min
= 3 bị loại khỏi dãy số.
- Ta có dãy số mới là: 5 ; 5 ; 5 ; 6.
- Hệ số ổn định của dãy số:

K
ôđ
< 1,3. Vậy độ tản
mạn của dãy số là cho
phép. Mọi con sè trong dãy đều dùng được.
* Kết luận: Ta có dãy số hợp quy cách là: 5 ; 5 ; 5 ; 6.
Dãy có P
21
= 4sè
Hao phí thời gian tương ứng là T
21
= 21phót máy
b, Lần quan sát 2
- Dãy số về hao phí thời gian (phót máy): 4 ; 3 ; 4 ; 5 ; 2.
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 2 ; 3 ; 4 ; 4 ; 5.
- Hệ số ổn định của dãy số:
K
ôđ
> 2. Vậy ta phải chỉnh lý
dãy sè theo phương pháp độ lệch
quân phương tương đối thực nghiệm - e
tn
. Ta có:

Số phần tử của quá
trình sản xuất chu kỳ
này là n = 7 > 5 nên ta có [e] = 10%.
Vậy e
tn
= 14,16% > [e] = 10% nên cần phải sửa đổi dãy số theo định hướng của các hệ

số K
1
và K
n
:
So sánh K
1
= 1,23 < K
n
= 1,7
loại bỏ giá trị bé nhất của dãy
số a
1
= 2.
- Chỉnh lý dãy số mới: 3 ; 4 ; 4 ; 5.
- Hệ số ổn định của dãy số:
1,3 < K
ôđ
< 2 vậy phải tiến hành
chỉnh lý dãy số theo Phương pháp
số giới hạn
* Kiểm tra giới hạn trên: A
max
25,5
4
6555
1

32
2

=
+++
=

+++
=
n
aaa
a
n
tb

2,1
5
6
)so(aday cuanhat nho so tri
)so(aday cuanhat lon so tri
min
max
===
od
K

5,2
2
5
min
max·
===
a

a
K
od

( )
%16,14
1
)(
100
%
2
11
2
1
±=


±=
∑∑

==
=
n
aan
a
e
n
i
i
n

i
i
n
i
i
tn
±
23,1
1
1
1
1
=


=


=
=
n
n
i
i
n
i
i
aa
aa
K

7,1
1
2
1
1
1
1
2
=


=
∑∑
∑∑
==
==
n
i
i
n
i
in
n
i
i
n
i
i
n
aaa

aaa
K

67,1
3
5
min
max·
===
a
a
K
od

+ Giả sử bỏ đi a
max
= 5, ta có số con số bỏ đi là 1/4 = 25% < 30% sè con số có trong dãy
số nên ta không cần bổ sung thêm.
+ Tính giới hạn trên theocông thức:
a'
max
- trị số lớn nhất
trong dãy sau khi đã giả thiết bỏ đi trị số lớn nhất
a
min
- trị số bé nhất trong dãy
a
tb1
- sè trung bình cộng của dãy số với giả thiết đã bỏ đi trị số lớn nhất
k - hệ số phụ thuộc vào số con sè trong dãy (tra bảng)

Sè con sè trong
dãy = 3 => tra bảng được
k = 1,4
Vậy A
max
= 4,5 + 1,4(5 - 3) = 7,3 > a
max
= 6
Vậy a
max
= 6 vẫn được giữ lại ở trong dãy số.
Kết luận P
13
= 21
T
13
= 89.5 (giây máy)
* Kiểm tra giới hạn trên: A
max
+ Giả sử bỏ đi a
max
= 4 ta có số con số bỏ đi là 1/6= 16,7< 30% sè con số có trong dãy
số, nên ta không cần bổ sung thêm nªn ta kh«ng cÇn bæ sung thªm
+ Tính giới hạn trên theo công thức:
a'
max
- trị số lớn nhất
trong dãy sau khi đã giả thiết bỏ đi trị số lớn nhất
a
min

- trị số bé nhất trong dãy
a
tb1
- sè trung bình cộng của dãy số với giả thiết đã bỏ đi trị số lớn nhất
k - hệ số phụ thuộc vào số con sè trong dãy (tra bảng)
Sè con sè trong
dãy = 5=> tra bảng được k = 1,3
=> Vậy A
max
= 2,8 + 1,3(3 - 2) = 4,1> a
max
= 4
Vậy a
max
= 4 vẫn được giữ lại ở trong dãy số.
* Kiểm tra giới hạn dưới: A
min
Giả sử bỏ a
min
= 2, tính giới hạn dưới theo công thức
Trong đó:
a
tb2
- sè trung bình cộng của dãy số với giả thiết đã bỏ đi trị số bé nhất
trong dãy
a'
min
- trị số bé nhất trong dãy sau khi đã giả thiết bỏ đi trị số bé nhất trong
dãy
Sè con sè trong

dãy = 5=> tra bảng k =
1,3
67,3
3
443
1

121
1
=
++
=

+++
=

n
aaa
a
n
tb

8,2
5
33332
1

121
1
=

++++
=

+++

n
aaa
a
n
tb
2,3
5
43333
1

32
2
=
++++
=

+++
=
n
aaa
a
n
tb
=> A
min

= 3,2- 1,3(4 - 3) = 1,9 < a
min
= 2
Vậy a
min
= 2 được giữ lại trong dãy
* Kết luận: Ta có dãy số hợp quy cách là: 2; 3;3;3;3;4
Dãy có P
i
= 6sè,
Hao phí thời gian tương ứng là T
i
= 18 phót máy
c, Lần quan sát thứ 3:
- Dãy số về hao phí thời gian (phót máy): 5 ;4 ;5 ;5 ;4 ;5
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 4 ;4 ;5 ;5 ;5 ;5
- Hệ số ổn định:
=> k = 1,25 vậy độ tản
mạn dãy sè là cho
phép
Kết luận:
Mọi con sè trong dãy đều dùng được
Ta có dãy số hợp quy cách là: 4 ;4 ;5 ;5 ;5 ;5
Dãy có P
i
= 6sè,
Hao phí thời gian tương ứng là T
i
= 28phót máy
Kết quả chỉnh lý sau 3 lần quan sát đối với phần tử móc cấu kiện:

Lần quan sát P
i
Hao phí thời gian
1 6 26
2 6 18
3 6 28
3. Nâng cấu kiện
a, Lần quan sát 1:
- Dãy số về hao phí thời gian (phót máy): 2; 2 ;2 ;2 ;2 ;2.
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 2; 2; 2; 2 ;2 ;2 ;2
- Hệ số ổn định:
=> <1,3 độ tản mạn của
dãy số là cho phép
* Kết luận: Ta có dãy số hợp quy cách là: 2; 2; 2 ;2 ;2 ;2
Dãy có P
i
= 6sè,
Hao phí thời gian tương ứng là T
i
= 12 phót máy
b, Lần quan sát 2:
Dãy số về hao phí thời gian (phót máy): 2; 2; 2; 2; 2; 2;
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 2; 2; 2; 2; 2; 2;
* Nhận xét: ta thấy dãy số giống dãy số của lần 1. Chỉnh lý giống lần quan sát 1 ta có
kết quả:
Dãy số hợp quy cách là: 2; 2; 2; 2; 2 ;2 ;
Dãy có P
i
= 6 sè,
Hao phí thời gian tương ứng là T

i
= 12 phót máy
25,1
4
5
)so(aday cuanhat nho so tri
)so(aday cuanhat lon so tri
min
max
===
od
K
1
2
2
)so(aday cuanhat nho so tri
)so(aday cuanhat lon so tri
min
max
===
od
K
od
k
c, Lần quan sát 3:
- Dãy số về hao phí thời gian (phót máy): 2; 2 ;2; 2; 2. ;2.
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 2; 2; 2; 2; 2; 2.
* Nhận xét: ta thấy dãy số giống dãy số của lần 1. Chỉnh lý giống lần quan sát 1 ta có
kết quả:
Dãy số hợp quy cách là: 2; 2; 2; 2; 2 ;2 .

Dãy có P
i
= 6 sè,
Hao phí thời gian tương ứng là T
i
= 12 phót máy
* Kết quả sau 3 lần quan sát đã được chỉnh lý đối với phần tử nâng cấu kiện:

Lần quan sát P
i
Hao phí thời gian
1 6 12
2 6 12
3 6 12
4, Cẩu di chuyển ngang:
a, Lần quan sát 1:
- Dãy số về hao phí thời gian (phót máy): 2; 2; 2; 2; 2 ;2.
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 2; 2; 2; 2; 2 ;2.
- Hệ số ổn định:
Vậy dãy số trên là hơp quy
cách.
Dãy có P
i
= 5 sè,
Hao phí thời gian tương ứng là T
i
= 12 phót máy
b, Lần quan sát 2:
- Dãy số về hao phí thời gian (phót máy): 2 ; 2; 2; 2 ; 2; 2.
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 2; 2; 2; 2; 2; 2.

- ta thấy lần quan sát 2 giống lần một
* Kết luận: Ta có dãy số hợp quy cách là: 2; 2; 2; 2; 2; 2.
Dãy có P
i
= 6 sè,
Hao phí thời gian tương ứng là T
i
= 12 phót máy
c, Lần quan sát 3:
- Dãy số về hao phí thời gian (phót máy): 2; 2; 2; 2 ;3; 2.
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 2; 2; 2; 2; 2 ; 3.
=> 1,3< K
ôđ
<2 vậy phải tiến hành chỉnh lý dãy số theo Phương pháp số giới hạn
* Kiểm tra giới hạn trên: A
max
+ Giả sử bỏ đi a
max
= 3 ta có số con số bỏ đi là 1/6= 16,7< 30% sè con số có trong dãy
số, nên ta không cần quan sát bổ sung thêm
+ Tính giới hạn trên theo công thức:

a'
max
- trị số lớn nhất
trong dãy sau khi đã giả thiết bỏ đi trị số lớn nhất
a
min
- trị số bé nhất trong dãy
a

tb1
- sè trung bình cộng của dãy số với gi thiết đã bỏ đi trị số lớn nhất
k - hệ số phụ thuộc vào số con sè trong dãy (tra bảng)

Sè con sè trong
dãy = 5=> tra bảng
được k = 1,3
=> Vậy A
max
= 2 + 1,3(2 - 2) = 2 < a
max
= 3
Vậy a
max
= 3 bị loại khỏi dãy số.
+ Ta có dãy số mới: 2; 2; 2; 2; 2. có K
ôđ
= 1 < 1,3 nên mọi con sè trong dãy đều dùng
được, không cần kiểm tra giới hạn dưới.
* Kết luận: Ta có dãy số hợp quy cách là: 2; 2; 2; 2; 2.
Dãy có P
i
= 5 sè,
Hao phí thời gian tưng ứng là T
i
= 10 phót máy
* Kết quả chỉnh lý sau 3 lần quan sát đối với phần tử cẩu di chuyển ngang:
* Kết luận: Ta có dãy số hợp quy cách là: 2; 2; 2; 2; 2.
Dãy có P
i

= 5 sè,
Hao phí thời gian tương ứng là T
i
= 10 phót máy
Kết quả chỉnh lý sau 3 lần quan sát đối với phần tử cẩu di chuyển ngang:
Lần quan sát P
i
Hao phí thời gian
1 6 12
2 6 12
3 5 10
5, Cẩu di chuyển dọc:
a, Lần quan sát 1:
- Dãy số về hao phí thời gian (phót máy): 7; 8; 7; 8 ;7 ;8.
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 7; 7; 7; 8 ; 8; 8.
- Hệ số ổn định:
=> K
ôđ
< 1,3
* Kết luận: Ta có dãy
số hợp quy cách là: 7; 7; 7; 8 8; 8.
Dãy có P
i
= 6 sè,
Hao phí thời gian tương ứng là T
i
= 45 phót máy
b, Lần quan sát thứ 2:
- Dãy số về hao phí thời gian (phót máy): 6 ; 5 ; 6; 6; 7; 5.
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần.: 5; 5; 6; 6 ; 6; 7.

- Hệ số ổn định:
=> 1,3 < K
ôđ
< 2 vậy
phải tiến hành chỉnh lý
dãy số theo Phương pháp số giới hạn
* Kiểm tra giới hạn trên: A
max
2
5
22222
1

121
1
=
++++
=

+++
=

n
aaa
a
n
tb
14,1
7
8

)so(aday cuanhat nho so tri
)so(aday cuanhat lon so tri
min
max
===
od
K
4,1
5
7
)so(aday cuanhat nho so tri
)so(aday cuanhat lon so tri
min
max
===
od
K
+ Giả sử bỏ đi a
max
= 7
+ Tính giới hạn trên theo công thức:
Sè con sè trong
dãy = 5 => tra bảng được k = 1,3
=> Vậy A
max
= 5,6 + 1,3(6 - 5) = 6,9 < a
max
= 7
Vậy a
max

= 7 bị loại ra khỏi dãy số.
+ ta có dãy số mới: 5; 5; 6; 6; 6, có K
ôđ
= 6/5 = 1,2 < 1,3 => vậy độ tản mạn của dãy số
là cho phép, mọi con số của dãy đều dùng được. Không cần kiểm tra giới hạn dưới nữa.
* Kết luận: Ta có dãy số hợp quy cách là: 5; 5; 6; 6 ; 6.
Dãy có P
i
= 5 sè,
Hao phí thời gian tương ứng là T
i
= 28 phót máy
c, Lần quan sát 3:
- Dãy số về hao phí thời gian (phót máy): 6 ; 7; 5; 5; 5; 5.
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 5; 5; 5; 5; 6; 7 .
- Hệ số ổn định:
=> 1,3 < K
ôđ
< 2 vậy
phải tiến hành chỉnh lý
dãy số theo Phương pháp số giới hạn
* Kiểm tra giới hạn trên: A
max
+ Giả sử bỏ đi a
max
= 7
+ Tính giới hạn trên theo công thức:
Sè con sè trong
dãy = 5 => tra b ngả
c k = 1,3đượ

=> V y Amax = 5,2 + 1,3(6 - 5) = 6,5 < amax = 7ậ
V y amax = 7 không c gi l i trong dãy s .ậ đượ ữ ạ ố
Dãy sè còn l i l : 5; 5; 5; 5; 6.ạ à
6/5 =1,2<1,3
t n m n c a dãy s cho phép,các sĐộ ả ạ ủ ố ố trong dãy s u dùng c.ốđề đượ
nh v y ta không cân ki m tra gi i h n d iậ ể ớ ạ ướ
* K t lu n: Ta có dãy s h p quy cách l : 5; 5; 5; 5 ; 6.ế ậ ố ợ à
Dãy có Pi = 5 sè,
Hao phí th i gian t ng ng l Ti = 26 phót máyờ ươ ứ à
* Kết quả chỉnh lý sau 3 lần quan sát đối với phần tử cẩu di chuyển dọc:
Lần quan sát P
i
Hao phí thời gian
1 6 45
2 5 28
3 5 26
6. Hạ cấu kiện:
a, Lần quan sát 1:
- Dãy số về hao phí thời gian (phót máy): 2; 2; 2; 2; 2; 2.
6,5
5
66655
1

121
1
=
++++
=


+++

n
aaa
a
n
tb
4,1
5
7
)so(aday cuanhat nho so tri
)so(aday cuanhat lon so tri
min
max
===
od
K
2,5
5
65555
1

121
1
=
++++
=

+++


n
aaa
a
n
tb
=
od
k
Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 2; 2; 2; 2; 2; 2.
Kết luận: Ta có dãy số hợp
quy cách là: 2; 2; 2; 2; 2; 2.
Dãy có P
i
= 6 sè,
Hao phí thời gian tương ứng là T
i
= 12 phót máy
b, Lần quan sát 2:
- Dãy số về hao phí thời gian (phót máy): 2; 2 ;2; 2; 2; 2.
Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 2; 2; 2; 2; 2; 2.
* Kết luận: Ta có dãy số
hợp quy cách là: 2; 2; 2; 2;
2; 2.
Dãy có P
i
= 6 sè.
Hao phí thời gian tương ứng là T
i
= 12 phót máy
c, Lần quan sát 3:

- Dãy số về hao phí thời gian (phót máy): 2; 2; 2; 2; 2; 2.
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 2; 2; 2; 2; 2; 2.
- Hệ số ổn định:
1,3 < K
ôđ
< 2
* Kết luận: Ta có dãy số hợp quy cách là: 2; 2; 2; 2; 2; 2.
Dãy có P
i
= 6 sè.
Hao phí thời gian tương ứng là T
i
= 12 phót máy
* Kết quả chỉnh lý sau 3 lần quan sát đối với phần tử hạ cấu kiện:
Lần quan sát P
i
Hao phí thời gian
1 6 12
2 6 12
3 6 12
7. Tháo móc:
a, Lần quan sát 1:
- Dãy số về hao phí thời gian (phót máy): 3; 2; 4; 3; 3; 2.
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 2; 2; 3; 3; 3; 4.
- Hệ số ổn định:
=> 1,3 < K
ôđ
< 2 vậy
phải tiến hành chỉnh lý dãy số theo Phương pháp số giới hạn
* Kiểm tra giới hạn trên: A

max
+ Giả sử bỏ đi a
max
= 4, ta có số con số bỏ đi là 1/6 = 16,7% < 30% sè con số có trong
dãy sốnên ta không cần bổ sung thêm nªn ta kh«ng cÇn bæ sung thªm
+ Tính giới hạn trên theocông thức:
2
2
4
)so(aday cuanhat nho so tri
)so(aday cuanhat lon so tri
min
max
===
od
K
a'
max
- trị số lớn nhất trong dãy sau khi đã giả thiết bỏ đi trị số lớn nhất
a
min
- trị số bé nhất trong dãy
a
tb1
- sè trung bình cộng của dãy số với giả thiết đã bỏ đi trị số lớn nhất
k - hệ số phụ thuộc vào số con sè trong dãy (tra bảng)
Sè con sè trong
dãy = 5 => tra bảng được k = 1,3
=> Vậy A
max

= 2,6+ 1,3(3 - 2) = 3,9< a
max
= 4
Vậy a
max
= 4 không được giữ lại ở trong dãy sè
+ Giả sử bỏ đi a
max
= 3, ta có số con số bỏ đi là 3/5 = 60% > 30% sè con số có trong dãy
số, nên ta phải quan sát bổ sung thêm. nªn ta ph¶i quan s¸t bæ sung thªm.
+ Thêm số 2,1 vào trong dãy số. Ta được dãy sè : 2; 2; 2,1; 3; 3; 3.
Tính hệ số ổn định:
=> 1,3 < K =>
1,3 < K
ôđ
< 2 vậy phải
tiến hành chỉnh lý dãy số theo d·y sè theo Phương pháp số giới hạn
+ Kiểm tra giới hạn trên: A
max
Giả sử bỏ đi đi a
max
= 3, ta có số con số bỏ đi là 3/6 = 50% > 30% sè con số có
trong dãy số, nên ta phải quan sát bổ sung thêm. d·y sè, nªn ta ph¶i quan s¸t bæ sung
thªm.
+ Thêm số 2,5 vào trong dãy số. Ta được dãy sè : 2; 2; 2,1; 2,5; 3; 3; 3.
Tính hệ số ổn định:
=> 1,3 < K
ôđ
< 2
vậy phải tiến hành

chỉnh lý dãy số theo Phương pháp số giới hạn
+ Kiểm tra giới hạn trên: A
max
Giả sử bỏ đi đi a
max
= 3, ta có số con số bỏ đi là 3/7 = 42,85% > 30% sè con số có
trong dãy số, nên ta phải quan sát bổ sung thêm. trong d·y sè, nªn ta ph¶i quan s¸t bæ
sung thªm.
+ Thêm số 2,5 vào trong dãy số. Ta được dãy sè : 2; 2; 2,1; 2,5; 2,5; 3; 3; 3.
Tính hệ số ổn định:

=> 1,3 < K
ôđ
< 2
vậy phải tiến hành chỉnh lý dãy số theo Phương pháp số giới hạn
+ Kiểm tra giới hạn trên: A
max
Giả sử bỏ đi đi a
max
= 3, ta có số con số bỏ đi là 3/8 = 37,5% > 30% sè con số có
trong dãy số, nên ta phải quan sát bổ sung thêm. d·y sè, nªn ta ph¶i quan s¸t bæ sung
thªm.
+ Thêm số 2,7 vào trong dãy số. Ta được dãy số: 2; 2; 2,1; 2,5; 2,5; 2,7 ; 3; 3; 3.
Tính hệ số ổn định:
=> 1,3 < K
ôđ
< 2
vậy phải tiến hành
chỉnh lý dãy số theo Phương pháp số giới hạn
6,2

5
33322
1

121
1
=
++++
=

+++
=

n
aaa
a
n
tb
5,1
2
3
)so(aday cuanhat nho so tri
)so(aday cuanhat lon so tri
min
max
===
od
K
5,1
2

3
)so(aday cuanhat nho so tri
)so(aday cuanhat lon so tri
min
max
===
od
K
5,1
2
3
)so(aday cuanhat nho so tri
)so(aday cuanhat lon so tri
min
max
===
od
K
5,1
2
3
)so(aday cuanhat nho so tri
)so(aday cuanhat lon so tri
min
max
===
od
K
+ Kiểm tra giới hạn trên: A
max

Giả sử bỏ đi đi a
max
= 3, ta có số con số bỏ đi là 3/9 = 33,33% > 30% sè con số có
trong dãy số, nên ta phải quan sát bổ sung thêm. trong d·y sè, nªn ta ph¶i quan s¸t bæ
sung thªm.
+ Thêm số 2,7 vào trong dãy số. Ta được dãy số: 2; 2; 2,1; 2,5; 2,5; 2,7; 2,7; 3; 3; 3.
Tính hệ số ổn định:
=> 1,3 < K => 1,3 <
K
ôđ
< 2 vậy phải tiến
hành chỉnh lý dãy số
theo Phương pháp số giới hạn
+ Kiểm tra giới hạn trên: A
max
Giả sử bỏ đi đi a
max
= 3, ta có số con số bỏ đi là 3/10 = 30% sè con số có trong
dãy số, vậy không cần phải quan sát bổ sung thêm. vËy kh«ng cÇn ph¶i quan s¸t bæ
sung thªm.
+ Tính giới hạn trên theo công thức:
a'
max
- trị số lớn nhất
trong dãy sau khi đã giả thiết bỏ đi trị số lớn nhất
a
min
- trị số bé nhất trong dãy
a
tb1

- sè trung bình cộng của dãy số với giả thiết đã bỏ đi trị số lớn nhất
k - hệ số phụ thuộc vào số con sè trong dãy (tra bảng)
Sè con sè
trong dãy = 7 => tra bảng được k = 1,1
=> Vậy A
max
= 2,36 + 1,1(2,7 - 2) = 3,13 > a
max
= 3
Vậy a
max
= 3 vẫn được giữ lại ở trong dãy số.
* Kiểm tra giới hạn dưới: A
min
Trong đó:
a
tb2
- sè trung bình cộng của dãy số với giả thiết đã bỏ đi trị số bé nhất
trong dãy
a'
min
- trị số bé nhất trong dãy sau khi đã giả thiết bỏ đi trị số bé nhất trong
dãy
Giả sử bỏ a
min
= 2, tính giới hạn dưới theo công thức trên.
Sè con
sè trong dãy =
8 => tra bảng k = 1,1
=> A

min
= 2,69 - 1,1( 3 - 2,1) = 1,7 < a
min
= 2
Vậy a
min
= 2 được giữ lại trong dãy
* Kết luận: Ta có dãy số hợp quy cách là: 2; 2; 2,1; 2,5; 2,5; 2,7; 2,7; 3; 3; 3.
Dãy có P
i
= 10 sè,
Hao phí thời gian tương ứng là T
i
= 25,5 phót máy
b, Lần quan sát 2:
- Dãy số về hao phí thời gian (phót máy): 5; 6 ; 4; 3; 4; 6.
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 3; 4; 4; 5; 6; 6
5,1
2
3
)so(aday cuanhat nho so tri
)so(aday cuanhat lon so tri
min
max
===
od
K
36,2
7
7,27,25,25,21,222

3

121
1
=
++++++
=

+++
=

n
aaa
a
n
tb
69,2
8
3337,27,25,25,21,2
1

32
2
=
+++++++
=

+++
=
n

aaa
a
n
tb
- Hệ số ổn định:

=> 1,3 < K
ôđ
< 2 vậy
phải tiến hành chỉnh lý
dãy số theo Phương pháp số giới hạn
* Kiểm tra giới hạn trên: A
max
+ Giả sử bỏ đi a
max
= 6, ta có số con số bỏ đi là : 2/6 = 33,3% > 30% sè con số có trong
dãy số, nên ta phải quan sát bổ sung thêm. nªn ta ph¶i quan s¸t bæ sung thªm.
+ Thêm số 3,5 vào trong dãy số. Ta được dãy sè 3; 3,5; 4; 4; 5; 6; 6.
Tính hệ số ổn định:

=> 1,3 < K => 1,3 < K
ôđ
< 2 vậy phải tiến hành chỉnh lý dãy số theo d·y sè theo
Phương pháp số giới hạn
+ Kiểm tra giới hạn trên: A
max
Giả sử bỏ đi đi a
max
= 6, ta có số con số bỏ đi là 2/7 = 28,6% < 30% sè con số có
trong dãy số, nên ta không phải quan sát bổ sung thêm. d·y sè, nªn ta kh«ng ph¶i quan

s¸t bæ sung thªm.
+ Tính giới hạn trên theo công thức:
a'
max
- trị số lớn nhất
trong dãy sau khi đã giả thiết bỏ đi trị số lớn nhất
a
min
- trị số bé nhất trong dãy
a
tb1
- sè trung bình cộng của dãy số với giả thiết đã bỏ đi trị số lớn nhất
k - hệ số phụ thuộc vào số con sè trong dãy (tra bảng)
Sè con sè trong
dãy = 5=> tra bảng được k = 1,3
=> Vậy A
max
= 3,9 + 1,3(5 - 3) = 6,5 > a
max
= 6
Vậy a
max
= 6 vẫn được giữ lại ở trong dãy số.
* Kiểm tra giới hạn dưới: A
min
Trong đó:
a
tb2
- sè trung bình cộng của dãy số với giả thiết đã bỏ đi trị số bé nhất
trong dãy

a'
min
- trị số bé nhất trong dãy sau khi đã giả thiết bỏ đi trị số bé nhất trong
dãy
Giả sử bỏ a
min
= 3, tính giới hạn dưới theo công thức trên.
Sè con sè
trong dãy = 6 => tra
bảng k = 1,2
=> A
min
= 4,75 - 1,2( 6 - 3,5) = 1,75 < a
min
= 3
Vậy a
min
= 3 được giữ lại trong dãy
* Kết luận: Ta có dãy số hợp quy cách là: 3; 3,5; 4; 4; 5; 6; 6.
Dãy có P
i
= 7 sè,
Hao phí thời gian tương ứng là T
i
= 31,5 phót máy
2
3
6
)so(aday cuanhat nho so tri
)so(aday cuanhat lon so tri

min
max
===
od
K
9,3
5
5445,33
2

121
1
=
++++
=

+++

n
aaa
a
n
tb
75,4
6
665445,3
1

32
2

=
+++++
=

+++
=
n
aaa
a
n
tb
b, Lần quan sát 3:
- Dãy số về hao phí thời gian (phót máy): 2; 4; 3; 3; 3; 3; .
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 2; 3; 3; 3 ; 3; 4.
- Hệ số ổn định:

=> 1,3 < K
ôđ
< 2 vậy
phải tiến hành chỉnh lý
dãy số theo Phương pháp số giới hạn
* Kiểm tra giới hạn trên: A
max
+ Giả sử bỏ đi a
max
= 4, ta có số con số bỏ đi là 1/6 = 16,7% > 30% sè con số có trong
dãy số, nên ta không phải quan sát bổ sung thêm. nªn ta kh«ng ph¶i quan s¸t bæ sung
thªm.
+ Tính giới hạn trên theo công thức:
a'

max
- trị số lớn nhất
trong dãy sau khi đã giả thiết bỏ đi trị số lớn nhất
a
min
- trị số bé nhất trong dãy
a
tb1
- sè trung bình cộng của dãy số với giả thiết đã bỏ đi trị số lớn nhất
k - hệ số phụ thuộc vào số con sè trong dãy (tra bảng)

Sè con sè trong
dãy = 6 => tra bảng
được k = 1,3
=> Vậy A
max
= 2,8 + 1,3(3 - 2) = 4,1 > a
max
= 4
Vậy a
max
= 4 vẫn được giữ lại ở trong dãy số.
* Kiểm tra giới hạn dưới: A
min
Giả sử bỏ a
min
= 2, tính giới hạn dưới theo công thức
Trong đó:
a
tb2

- sè trung bình cộng của dãy số với giả thiết đã bỏ đi trị số bé nhất
trong dãy
a'
min
- trị số bé nhất trong dãy sau khi đã giả thiết bỏ đi trị số bé nhất trong
dãy
Sè con sè trong
dãy = 5 => tra bảng k =
1,3
=> A
min
= 3,2 - 1,3(4 - 3) = 1,9 < a
min
= 2
Vậy a
min
= 2 được giữ lại trong dãy
* Kết luận: Ta có dãy số hợp quy cách là: 2; 3; 3; 3; 3; 4.
Dãy có P
i
= 6 sè.
Hao phí thời gian tương ứng là T
i
=18 phót máy
* Kết quả chỉnh lý sau 3 lần quan sát đối với phần tử móc cấu kiện:
Lần quan sát P
i
Hao phí thời gian
1 10 25,5
2 7 31,5

3 6 18
2
2
4
)so(aday cuanhat nho so tri
)so(aday cuanhat lon so tri
min
max
===
od
K
8,2
5
33332
1

121
1
=
++++
=

+++

n
aaa
a
n
tb
2,3

5
43333
1

32
2
=
++++
=

+++
=
n
aaa
a
n
tb
8. Cẩu về vị trí:
a, Lần quan sát 1:
- Dãy số về hao phí thời gian (phót máy): 6; 6; 7; 7; 6; 6.
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 6 6; 6; 6; 7;7.
Hệ số ổn định: K
ôđ
= 7/6 = 1,17 => K
ôđ
< 1,3
* Kết luận: Ta có dãy số hợp quy cách là: 6; 6; 6; 6; 7; 7.
Dãy có P
i
= 6 sè.

Hao phí thời gian tương ứng là T
i
= 38 phót máy
b, Lần quan sát 2:
- Dãy số về hao phí thời gian (phót máy): 7; 5; 6; 6; 7; 5.
Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 5; 5; 6; 6; 7; 7.
=> 1,3 < K
ôđ
< 2 vậy
phải tiến hành chỉnh lý
dãy số theo Phương pháp số giới hạn
* Kiểm tra giới hạn trên: A
max
+ Giả sử bỏ đi a
max
= 7, ta có số con số bỏ đi là 2/6 = 33,3% > 30% sè con số có trong
dãy sốnên ta cần bổ sung thêm nªn ta cÇn bæ sung thªm
-thêm sè 5,5 vào dãy số ta có dãy số tương ứng là : 5; 5; 5,5; 6; 6 ; 7; 7.
- Hệ số ổn định:

=> 1,3 < K
ôđ
< 2 vậy
phải tiến hành chỉnh lý
dãy số theo Phương pháp số giới hạn
* Kiểm tra giới hạn trên: A
max
+ Giả sử bỏ đi a
max
= 7, ta có số con số bỏ đi là 2/7 = 28,6% < 30% sè con số có trong

dãy số, nên ta không phải quan sát bổ sung thêm. nªn ta kh«ng ph¶i quan s¸t bæ sung
thªm.
+ Tính giới hạn trên theocông thức:
a'
max
- trị số lớn nhất
trong dãy sau khi đã giả thiết bỏ đi trị số lớn nhất
a
min
- trị số bé nhất trong dãy
a
tb1
- sè trung bình cộng của dãy số với giả thiết đã bỏ đi trị số lớn nhất
k - hệ số phụ thuộc vào số con sè trong dãy (tra bảng)
Sè con sè trong
dãy bằng 7 => tra bảng được k = 1,1
=> Vậy A
max
= 5,5+ 1,3(6 - 5) = 6,8< a
max
= 7
Vậy a
max
= 7 bị loại khỏi dãy sè
+ Ta có dãy số mới: 5; 5; 5,5; 6; 6. có K
ôđ
= 1,2 < 1,3 nên mọi con sè trong dãy đều
dùng được, không cần kiểm tra giới hạn dưới.
* Kết luận: Ta có dãy số hợp quy cách là: 5; 5; 5,5; 6; 6.
Dãy có P

i
= 5 sè,
4,1
5
7
)so(aday cuanhat nho so tri
)so(aday cuanhat lon so tri
min
max
===
od
K
4,1
5
7
)so(aday cuanhat nho so tri
)so(aday cuanhat lon so tri
min
max
===
od
K
5,5
5
665,555
2

121
1
=

++++
=

+++

n
aaa
a
n
tb
Hao phí thời gian tưng ứng là T
i
= 27,5 phót máy
c, Lần quan sát 3:
- Dãy số về hao phí thời gian (phót máy): 6; 5; 7; 7; 6; 7.
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 5; 6; 6 ; 7; 7; 7 .
- Hệ số ổn định: K
ôđ
= 7/5 = 1,4 => 1,3 < K
ôđ
< 2 vậy phải tiến hành chỉnh lý dãy số
theo Phương pháp số giới hạn
* Kiểm tra giới hạn trên: A
max
+ Giả sử bỏ đi a
max
= 7, ta có số con số bỏ đi là 3/6 = 50% > 30% sè con số có trong dãy
số, nên ta phải quan sát bổ sung thêm. nªn ta ph¶i quan s¸t bæ sung thªm.
+ Thêm số 6,5 vào trong dãy số. Ta được dãy sè : 5; 6; 6; 6,5; 7; 7; 7.
Tính hệ số ổn định:

=> 1,3 < K =>
1,3 < K
ôđ
< 2 vậy phải
tiến hành chỉnh lý dãy số theo d·y sè theo Phương pháp số giới hạn
+ Kiểm tra giới hạn trên: A
max
Giả sử bỏ đi đi a
max
= 7, ta có số con số bỏ đi là 3/7 = 42,8% > 30% sè con số có
trong dãy số, nên ta phải quan sát bổ sung thêm. d·y sè, nªn ta ph¶i quan s¸t bæ sung
thªm.
+ Thêm số 6,5 vào trong dãy số. Ta được dãy sè : 5; 6; 6; 6,5; 6,5; 7; 7; 7.
Tính hệ số ổn định:
=> 1,3 < K
ôđ
< 2
vậy phải tiến hành
chỉnh lý dãy số theo Phương pháp số giới hạn
+ Kiểm tra giới hạn trên: A
max
Giả sử bỏ đi đi a
max
= 7, ta có số con số bỏ đi là 3/8 = 37,5% > 30% sè con số có
trong dãy số, nên ta phải quan sát bổ sung thêm. trong d·y sè, nªn ta ph¶i quan s¸t bæ
sung thªm.
+ Thêm số 5,5 vào trong dãy số. Ta được dãy sè : 5; 5,5; 6; 6; 6,5; 6,5; 7; 7; 7.
Tính hệ số ổn định:
=> 1,3 < K
ôđ

< 2
vậy phải tiến hành
chỉnh lý dãy số theo Phương pháp số giới hạn
+ Kiểm tra giới hạn trên: A
max
Giả sử bỏ đi đi a
max
= 7, ta có số con số bỏ đi là 3/9 = 33,3% > 30% sè con số có
trong dãy số, nên ta phải quan sát bổ sung thêm. d·y sè, nªn ta ph¶i quan s¸t bæ sung
thªm.
+ Thêm số 6,5 vào trong dãy số. Ta được dãy số: 5; 5,5; 6; 6; 6,5; 6,5; 6,5; 7; 7; 7.
Tính hệ số ổn định:
=> 1,3 < K
ôđ
< 2
vậy phải tiến hành
chỉnh lý dãy số theo Phương pháp số giới hạn
4,1
5
7
)so(aday cuanhat nho so tri
)so(aday cuanhat lon so tri
min
max
===
od
K
4,1
5
7

)so(aday cuanhat nho so tri
)so(aday cuanhat lon so tri
min
max
===
od
K
4,1
5
7
)so(aday cuanhat nho so tri
)so(aday cuanhat lon so tri
min
max
===
od
K
4,1
5
7
)so(aday cuanhat nho so tri
)so(aday cuanhat lon so tri
min
max
===
od
K
+ Kiểm tra giới hạn trên: A
max
Giả sử bỏ đi đi a

max
= 7, ta có số con số bỏ đi là 3/10 = 30% sè con số có trong
dãy số, vậy ta không cần phải quan sát bổ sung thêm.
+ Tính giới hạn trên theo công thức:
a'
max
- trị số lớn nhất
trong dãy sau khi đã giả thiết bỏ đi trị số lớn nhất
a
min
- trị số bé nhất trong dãy
a
tb1
- sè trung bình cộng của dãy số với giả thiết đã bỏ đi trị số lớn nhất
k - hệ số phụ thuộc vào số con sè trong dãy (tra bảng)
Sè con sè
trong dãy = 7 => tra bảng được k = 1,1
=> Vậy A
max
= 6 + 1,1(6,5 - 5) = 7,65 > a
max
= 7
Vậy a
max
= 7 vẫn được giữ lại ở trong dãy số.
* Kiểm tra giới hạn dưới: A
min
Trong đó:
a
tb2

- sè trung bình cộng của dãy số với giả thiết đã bỏ đi trị số bé nhất
trong dãy
a'
min
- trị số bé nhất trong dãy sau khi đã giả thiết bỏ đi trị số bé nhất trong
dãy
Giả sử bỏ a
min
= 3, tính giới hạn dưới theo công thức trên.
Sè con
sè trong dãy =
9 => tra bảng k = 1,0
=> A
min
= 6,44 - 1,0( 7 – 5,5) = 4,94 < a
min
= 5
Vậy a
min
= 5 được giữ lại trong dãy
* Kết luận: Ta có dãy số hợp quy cách là: 5; 5,5; 6; 6; 6,5; 6,5; 6,5; 7; 7; 7.
Dãy có P
i
= 10 sè,
Hao phí thời gian tương ứng là T
i
= 63 phót máy
* Kết quả chỉnh lý sau 3 lần quan sát đối với phần tử cẩu về vị trí:
Lần quan sát P
i

Hao phí thời gian
1 6 38
2 5 27,5
3 10 63
III- Chỉnh lý số liệu sau nhiều lần quan sát:
Sau khi chỉnh lý số liệu cho từng lần quan sát ta tiến hành chỉnh lý số liệu cho các lần
quan sát nh sau:
Dùa vào kết quả chỉnh lý sau từng lần quan sát của từng phần tử đi tính hao phí thời
gian trung bình sau các lần quan sát tính cho 1 đơn vị sản phẩm phần tử theo công thức:
Kết quả tính toán được viết trong
bảng sau;
6
7
5,65,65,6665,55
3

121
1
=
++++++
=

+++

n
aaa
a
n
tb
44,6

9
7775,65,65,6665,5
1

32
2
=
++++++++
=

+++
=
n
aaa
a
n
tb
Thống kê độ dài trung bình chu kỳ làm việc của cần trục:
ST
T Công việc
Kết quả (phót
máy/lần)
2 Móc cấu kiện 3,85
3 Nâng cấu kiện 2
4 CDC ngang 2
5 CDC dọc 5,95
6 Hạ cấu kiện 2
7 Tháo móc 3,17
8 Cẩu về vị trí 6,02
Tổng 24,99

D- Tính định mức máy
1. Xác định năng suất kỹ thuật của máy;
CT:
Trong đó: NS NS
gkt
-
năng suất kỹ thuật trong 1 giê làm việc liên tục của máy
n - sè chu kỳ bình quân trong mỗi giê làm việc liên tục của máy
=2,4
V- năng suất lý thuyết
trong 1 giê làm việc liên tục của
máy.
V = 5 bản mã/ chu kỳ
K
1
, K
2
, K
n
- các hệ số kể đến điều kiện kỹ thuật của máy trong sản xuất
với cần trục ta tính
=> NS
gkt
=
2,4 x 5 x
0,888 = 10,656 bản mã/ chu kỳ
2. Xác định năng suất định mức cho 1 giê máy:
CT:
Trong đó: K K
t

- hệ số sử dụng
thời gian của ca máy
t
đb
- thời gian đặc biệt, ở
đây là thời gian chạy không tải cho phép. thêi gian ®Æc biÖt, ë ®©y lµ thêi gian
ch¹y kh«ng t¶i cho phÐp.
t
đb
= 19,2 phút/ca = 4%ca
t
bd
- thời gian ngừng để làm các việc bảo dưỡng máy
60 60
24,99
ck
n
T
= =
Tong so ban ma thuc te cau 26 29 25
0,888
tong so ban ma lon nhat co kha nang cau 3*6*5
sd
K
+ +
= = =
*
t
dm gkt
NS NS K=

100 ( )
100
db bd ngqd
t
t t t
K
− + +
=
t
bd
= 30 phút/ca = 6,25%ca
t
ngqđ
- thời gian ngừng việc được quy định
t
ngqđ
= t
nggl
+ t
ngtc
t
nggl
- thời gian máy ngừng để công nhân nghỉ giải lao t
nggl
= 20%ca
t
ngtc
- thời gian ngừng việc do công nghệ:
9% ; 11% ; 10,5%; 12 % ; 9,5% (ca)
Xử lý số liệu

* Kiểm tra độ tin cậy của dãy số thời gian ngừng việc do công nghệ bằng hệ thống đồ
thị:
Trong đó
X
i
- các giá trị thực nghiệm, lần
lượt là :9,0 ; 11,0 ; 10,5 ; 12,0 ; 9,5
- giá trị trung bình đơn giản
- sai sè cho phép giữa
các giá trị thực nghiệm so với số trung bình
Kết quả tính ghi thành bảng:
X
i
9 11 10,5 12 9,5 Tổng
-1,4 0,6 0,1 1,6
-0,9
0
1,96 0,36 0,01 2,56
0,81
8,49
2
2
4
3n
δ
ε
+=
2
1
1

n
i
i
X X
n
δ
=

=


X
9 11 10,5 12 9,5
10,4
5
X
+ + + +
= =
2
ε
i
X X−
2
)(
i
X X−
2
8,49
2,1225
4

δ
= =
Gọi điểm thực nghiệm có vị trí A(5; 2,1225). Để biểu diễn điểm A trên hệ thống toạ độ:
Vẽ nhanh các đường có sai số lần lượt là 1,0%; 1,5%; 2,0%; 2,5% và 3%
Nhận xét: Nhìn đồ thị trên ta thấy điểm A (5; 0,558) nằm về phía bên phải đường đồ thị
ứng với sai sè 3%, có nghĩa là sai số của kết quả thực nghệm nhỏ hơn giá trị cho phép
và số lần chụp ảnh ngày làm việc thế là đủ. Điểm A nằm sát với đường có sai sè 2,0%
nên lấy sai số là 2,0%
X dao động trong khoảng
(10,192; 10,608).
Lấy X = 10,5% ta có t
nggl
= 10,5% hay 0,84 giê công
* Thiết kế thời gian ngừng việc vì lý do công nghệ:
Ta có t
ngtc
= 10,5% > 10% do đó cần tận dụng 1 phần của t
ngtc
để chuyển sang nghỉ giải
lao. Khi đó ta tính lại t
tt
ngtc
và t
tt
ngtc
theo CT:
2
4
6
8

10
12
14
16
18
20
22
1 2 3 4
5
6
7 8 9 10 11 120
A
ε=1,0%
ε=1,5%
ε=2,0%
ε=2,5%
ε=3,0%
n
s
2
. 10,4 10,4 0,02X X X x
ε
= ± = ±
với điều kiện
Với t
nggl
min
= 6,25% => t
tt
nggl

= t
nggl
- x.t
ngtc
6,25% hay 20 - x.10,5 6,25
=> Chọn x = 1/2 ta có:
t
tt
nggl
= 20 – 0,5*10,5 = 14,75 (%) đảm bảo điều kiện t
nggl
min
Trong đó:
T
ngtc
- thời gian ngừng việc do công nghệ, tính theo số tuyệt đối
T
tn
- thời gian tác nghiệp, tính theo số tuyệt đối
T
tn
= 24,99 phót máy/bản mã = 0,4165 giê công/ bản mã
t
ck
- thời gian chuẩn kết
t
ck
= 12,45 phót máy/bản mã = 2,6%ca
Vậy giê công
Vậy ta có năng suất định mức cho một giê máy:

NS
đm
= NS
gkt
x K
t
= 10,656 x 0,6377 = 6,8 bản mã/giờ máy
3. Xác định định mức thời gian sử dụng máy:
(giê máy/bản mã)
4. Xác định định mức sản
lượng ca máy:
S
ca
= NS
đm
x T
ca
= 6,8 x 8 = 54,4 (lấy = 55 bản mã / ca)
5. Xác định đơn giá sử dụng máy:
(đồng)
Trong đó:
ĐG
m
- đơn giá sử dụng máy xây
dựng (đồng/đơn vị sản phẩm)
T
ca
- thời gian 1 ca máy theo quy định (8 giê)
ĐM
tg

- định mức thời gian sử dụng máy
G
cm
- giá ca máy, bao gồm các chi phí tính bình quân cho 1 ca máy
a> Khấu hao cơ bản (đ/ca máy)
- Giá thành khấu hao: 400triệu đồng
- Thời gian tính khấu hao: 10 năm
- Sè ca máy định mức trong năm: 270 ca
(đ/ca)
b> Khấu hao sửa chữa
bảo dưỡng:
(100 ( ))
(1 )
ngtc
ck nggl
tn ngtc
tt
ngtc
T
t t t
T x T
= − +
+ −
.
nggl ngtc
tt
nggl
x tt t −=
min
6,25%

nggl
tt
nggl
t t =>
)
*
100 (
tn ngtc
ngtc
ck nggl ngtc
T t
t t t
T =
− + +
0,4165*10,5
0,0654
100 (2,6 20 10,5)
ngtc
T = =
− + +
1
2
0,0654
(100 (2,6 20)) 11,23%
0,4165 (1 )0,0654
tt
ngtc
t = − + =
+ −
100 ( )

100 (4 6,25 11,23 14,75)
0,6377
100 100
db bd ngqd
t
t t t
K
− + +
− + + +
= = =⇒
1 1
0,147
6,8
dm
tg
NS
DM = ==
*
cm
m
tg
ca
G
DM
T
DG =
400.000.000
148148,148
10*270
KHCB =⇒ =

- Thời gian tính khấu hao: 10 x 270 x 8 = 21600 giê
- Cứ 6000 giê làm việc thì tiến hành sửa chữa lớn, mỗi lần sửa chữa lớn hết 5 triệu đồng
+ Sè chu kỳ sửa chữa lớn là :
+ Chi phí để sửa chữa lớn là
SCL = 2,6 x 5 = 13 triệu đồng
- Cứ 2000 giê làm việc thì tiến hành sửa chữa vừa, mỗi lần sửa chữa hết 2 triệu đồng
+ Sè chu kỳ sửa chữa vừa là :
+ Chi phí để sửa chữa
vừa là SCV = 7,2 x 2 = 14,4 triệu đồng
- Cứ 500 giê làm việc thì cần bảo dưỡng kỹ thuật, mỗi lần hết 600.000 đồng
+ Sè chu kỳ bảo dưỡng kỹ thuật là:
+ Chi phí để sửa
chữa bảo dưỡng là:
BDKT = 32,4 x 600.000 = 19.440.000 đồng
=> Chi phí sửa chữa bảo dưỡng là:
SCL + SCV + BDKT = 13 + 7,2 + 19,44 = 35,124 triệu đồng
=> Khấu hao sửa chữa bảo dưỡng là:
đ/ca máy
c> Chi phí năng lượng điện:
15.000 đ/ca máy
d> Chi phí trả lương cho thợ điều khiển: 50.000 đ/ca máy

Ta có tổng chi phí bình quân cho 1 ca máy:
G
cm
= 148.148,148 + 12.638,5 + 15.000 + 50.000 = 225.786,648 đ/ca máy
=> Đơn giá sử dụng máy:
(đ/bản mã)
E- Trình bày
thành định mức dự toán

1. Điều kiện sử dụng định mức (điều kiện tiêu chuẩn)
a> Điều kiện thời tiết: 22 - 23
0
C, không mưa.
b> Tổ chức sản xuất:
- Nơi làm việc: cần trục làm việc trong điều kiện thuận tiện, mặt bằng thi công phù hợp
để người và máy có thể thao tác thuận lợi (không bị người và xe cộ không liên quan cản
trở)
- Công nhân phục vụ cần trục cẩu chuyền gồm 2 người (1 thợ bậc 3/7, 1 thợ bậc 4/7).
Tiền lương thợ lái: 50.000 đ/ca
- Thành phần công việc:
+ Chuẩn bị bản mã, xếp đúng nơi quy định (dọn vệ sinh trên bề mặt bản mã trước khi
thực hiện cẩu lắp)
1
21600
1 2,6
6000
n = − =
2 1
21600
1 10,8 2,6 1 7,2
2000
nn = − − = − − =
3 2 1
21600
1 43,2 7,2 2,6 1 32,4
500
n nn = − − − = − − − =
34.124.000
12.638,5

10*270
=
225786,648
* *0,147 4149
8
cm
m
tg
ca
G
DG DM
T
= = =
+ Móc bản mã vào cẩu theo đúng yêu cầu kỹ thuật
+ Vận chuyển và cẩu lắp bản mã bằng cần trục, chú ý an toàn khi cẩu.
+ Cẩu lắp bản mã về đúng vị trí quy định. Sắp xếp kê chèn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
+ Tháo móc cẩu đưa về vị trí thực hiện chu kỳ tiếp theo.
- Chế độ nghỉ bảo dưỡng máy theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
2. Đơn vị tính định mức: 1 cấu kiện (bản mã)
3. Bảng tính trị số định mức:

hiệu
Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Định mức

Cẩu lắp bản mã
bằng cần trục cổng
Định mức thời gian sử
dụng máy
Giê 0,147
Đơn giá sử dụng máy Đồng 4149

×