Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

tuần 3 lop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.02 KB, 16 trang )

TUẦN 3 Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010
Tập đọc : BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục tiêu :
- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu ; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người giúp
người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc.
III.Các hoạt động dạy học :
(Tiết1)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra :Gọi 2 HS đọc bài Làm việc
thật là vui, trả lời câu hỏi 1,2 / 16
B. Bài mới :
HĐ1. Luyện đọc :
a/ Đọc từng câu
- Hướng dẫn đọc các từ khó đọc
b/ Đọc nối tiếp đoạn
- Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi câu dài.
- HS đọc đoạn kết hợp đọc chú giải từ mới.
c/ Đọc từng đoạn trong nhóm
d/ Thi đọc giữa các nhóm.
e/Lớp đọc đồng thanh.
HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài (Tiết2)
Câu 1/ 22
Câu 2/ 22
Câu 3/ 22
- GV : Đặc điểm dám liều mình vì người
khác được nhiều HS tán thưởng nhất vì đó
là đặc điểm của một người dũng cảm và tốt
bụng.
- Theo em người bạn tốt bụng là người như


thế nào ?
HĐ3.Luyện đọc lại
HĐ4. Củng cố, dặn dò
- Đọc xong chuyện, em biết vì sao cha Nai
Nhỏ cho con trai nhỏ của mình đi chơi xa ?
- Nhận xét tiết học. Dặn HS tập kể lại câu ch
Chuyện.
- 2HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
- HS đọc nối tiếp câu. Luyện đọc các từ :Nai
Nhỏ, chặn lối, nhanh nhẹn, chắc khỏe, …
- HS đọc nối tiếp đoạn. Luyện đọc các câu
dài
+ Sói sắp …Dê Non / … kịp lao tới / … đôi
gạc chắc/ khỏe / … Sói ngã ngửa. //
+Con trai …cha / … như thế / … chút nào//
- HS các nhóm luyện đọc đoạn.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc.
… đi chơi xa cùng bạn.Cha Nai Nhỏ nói :
Cha không ngăn cản con con hãy …
Lấy vai hích đỗ hòn đá chặn lối đi. Nhanh
trí kéo Nai Nhỏ chạy khỏi lão Hổ …
- HS nêu ý kiến các nhân kèm lời giải thích.
- HS các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm
trình bày.
-Vài nhóm HS thi đọc lại chuyện theo kiểu
phân vai.
- Vì cha Nai Nhỏ biết con mình sẽ đi cùng
với người bạn tốt đáng tin cậy, dám liều
mình giúp người, cứu người.


Toán : KIỂM TRA
I. Mục tiêu : Kiểm tra kết quả học tập đầu năm của học sinh về :
- Đọc, viết số có hai chữ số ; viết số liền trước, số liền sau.
- Kĩ năng thực hiện cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100.
- Giải bài toán bằng một phép tính đã học.
- Đo và viết số đo độ dài đoạn thẳng.
II. Đề bài :
1. (3 điểm) Viết các số :
a/ Từ 70 đến 80.
b/ Từ 89 đến 95.
2. (1điểm) a/ Số liền trước của 61 là …
b/ Số liền sau của 99 là …
3(2,5điểm). Tính :
42 84 60 66 5
54 31 25 16 23
4. (2,5điểm) Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi
Mai làm được bao nhiêu bông hoa ?
5. (1điểm) Đo độ dài đoạn thẳng AB rồi viết số thích hợp vào chỗ trống :
A B
Độ dài của đoạn thẳng AB là : …. cm
hoặc : ….dm


Luyện đọc viết : Ôn các bài Tập đọc tuần 2, 3
I/Mục tiêu : -Rèn luyện kĩ năng đọc cho HS
-Củng cố nội dung bài thông qua hệ thống câu hỏi
II? Nội dung cần củng cố :
HS luyện đọc cá nhân kết hợp với trả lời câu hỏi cuối bài
Thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài



+
+
- +
+
Tập viết : CHỮ HOA B
I. Mục tiêu :
- Viết đúng chữ hoa B (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Bạn (1dòng
cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), bạn bè sum họp (3 lần)
II. Đồ dùng dạy học:
- Chữ B hoa trong khung chữ mẫu.
- Chữ viết cỡ nhỏ trên dòng kẻ li.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
- Gọi 2HS lên bảng viết chữ Ă, Â, lớp viết
trên bảng con.
- Kiểm tra phần luyện viết ở nhà.
B. Bài mới;
HĐ1. Giới thiệu bài.
HĐ2. Hướng dẫn viết chữ hoa.
H: Chữ B gồm mấy nét. Đó là những nét
nào ?
- GV vừa nêu qui trình viết vừa tô chữ mẫu
trong khung chữ.
Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
HĐ3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
Bạn bè sum họp.
- Gọi vài HS đọc to cụm từ.
H: Chữ đầu câu viết thế nào ?

- So sánh độ cao chữ B với chữ cái a.
- Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ?
- Cho HS viết bảng con chữ Bạn.
HĐ4. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
HĐ5. Chấm chữa bài.
GV chấm, sửa chữa sai sót phổ biến.
HĐ6. Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn HS luyện viết thêm
ở nhà.
- HS thực hiện yêu cầu.
- 2 nét: nét 1 là nét móc ngược trái, nét 2 là
kết hợp 2 nét cơ bản: cong trái và cong phải
nối liền nhau.
- HS luyện viết chữ B trên bảng con.
- HS đọc cụm từ Bạn bè sum họp.
- Viết hoa.
- Chữ B hoa 2,5 li, chữ a cao 1 li.
- Luyện viết trên bảng con.
- HS viết vào VTV theo hướng dẫn.
Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010
Toán : PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10
I.Mục tiêu :
- Biết cộng hai số có tổng bằng 10.
- Biết dựa vào vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.
- Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước.
- Biết cộng nhẩm : 10 cộng với số có một chữ số.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12.
II. Đồ dùng dạy học : Bảng gài, que tính ; mô hình đồng hồ.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra
B. Bài mới :
HĐ1. Giới thiệu 6 + 4 = 10
- Yêu cầu HS lấy 6 que tính đồng thời GV
cũng gài 6 que tính lên bảng.
- Yêu cầu HS lấy thêm 4 que tính đồng thời
GV cũng gài thêm 4 que tính.
- Yêu cầu HS gộp rồi đếm xem có tất cả bao
nhiêu que tính.
- Yêu cầu HS viết phép tính.
- Hãy viết phép tính theo cột dọc.
-Tại sao em viết như vậy ?
HĐ2. Thực hành :
Bài 1 (cột 1, 2, 3)/12
9 + … = 10 - H : 9 cộng mấy bằng 10 ? Vậy
phải điền số mấy vào chỗ chấm ?
- Yêu cầu HS tự làm bài tập.Sau đó gọi vài
HS đọc chữa bài.
Bài 2/ 12
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi đổi chéo vở
kiểm tra nhau.
H : Hỏi cách thực hiện 2 + 8
Bài 3 (dòng 1)
7 + 3 + 6 = 16
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 4/ 12
- Tổ chức trò chơi “Đồng hồ chỉ mấy giờ”
HĐ3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xet tiết học. Dặn HS học thuộc bảng
trừ.


- Lấy 6 que tính.
- Lấy thêm 4 que tính.
- Có tất cả 10 que tính.
6 + 4 = 10 6
4
10
- 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 vào cột đơn vị,
viết 1 vào cột chục.
- Đọc yêu cầu
- 9 cộng thêm 1 bằng 10. Điề số 1.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- 2 cộng 8 bằng 10, viết 0 vào cột đơn vị,
viết 1 vào cột chục.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Nhẩm : 7 cộng 3 bằng 10, 10 cộng 6 bằng
16.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- 2 đội HS lần lượt đọc giờ mà GV quay trên
mô hình.
Chính tả : BẠN CỦA NAI NHỎ
+
I. Mục tiêu :
- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ.
- Làm đúng BT2 ; BT(3) a / b.
II. Đồ dùng dạy học :
- Viết sẵn bài chép và nội dung các bài tập lên bảng.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:

- Viết 3 tiếng bắt đầu bằng g, 3 tiếng bắt đầu
bằng gh.
- Gọi 3HS đọc thuộc lòng bảng chữ cái.
B. Bài mới:
1. Hướng dẫn tập chép.
- GV đọc bài chép trên bảng.
H: Vì sao cha của Nai Nhỏ yên lòng cho
con đi chơi với bạn ?
- Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu.
- Chữ đầu câu viết như thế nào ? Tên nhân
vật trong bài viết như thế nào ? Cuối câu có
dấu gì ?
- Luyện viết chữ khó.
2. Cho HS chép bài.
3. Chấm, chữa bài.
4. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2/25.
- Gọi 1HS lên bảng lớp làm vào VBT.
Bài 3/25.
- Yêu cầu 2HS lên bảng, lớp làm vào VBT.
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học- Dặn HS chữa lỗi chính
tả, học thuộc lòng bảng chữ cái.
- 1HS lên bảng, lớp viết vào bảng con.
- 3HS đọc thuộc lòng bảng chữ cái.
- Vì biết bạn của con vừa khỏe mạnh, thông
minh…
- 4 câu.
- Viết hoa.
- Dấu chấm.

- HS nhìn bảng chép bài.
- HS dùng bút chì chấm bài.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- 1HS lên bảng, HS làm bài vào VBT.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài.
+ đổ rác, thi đỗ, trời đổ mưa, xe đỗ lại.



Thứ tư ngày 8 tháng 9 năm 2010
Tập đọc : GỌI BẠN
I. Mục tiêu :
- Biết ngắt nhịp rõ ràng ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi câu thơ.
- Hiểu nội dung : Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng (trả lời được các câu hỏi
SGK ; thuộc hai khổ thơ cuối).
II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa bài đọc ; viết sẵn câu thơ khổ thơ cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra : Gọi 2 HS đọc, trả lời câu hỏi
bài “Bạn của Nai Nhỏ”.
B. Bài mới :
HĐ1. Luyện đọc
a/ Đọc từng dòng thơ.
- Hướng dẫn đọc các từ khó : xa xưa, thuở
nào, suối cạn, nuôi, bao giờ, lang thang, …
b/ Đọc từng khổ thơ
- Hướng dẫn ngắt nhịp thơ.
c/ Đọc khổ thơ trong nhóm.
d/ Thi đọc giữa các nhóm.

e/ Đọc đồng thanh
HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu?
- Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ?
- Khi Bê Vàng quên đường về, Dê Trắng
làm gì ?
- Vì sao đến bây giờ, Dê Trắng vẫn kêu :
“Bê! Bê!” ?
HĐ3. Học thuộc lòng bài thơ
- Tổ chức cho HS đọc thuộc bài thơ
- Thi đọc thuộc lòng bài thơ.
HĐ4. Củng cố, dặn dò
- Bài thơ giúp em hiểu điều gì về tình bạn
giữa Bê vàng và Dê Trắng ?
- HS đọc bài trả lời câu hỏi.
- Đọc nối tiếp từng dòng thơ. Nêu từ khó
đọc, luyện đọc các từ khó.
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ. Luyện ngắt nhịp
thơ : Lang thang / quên đường về /
Chạy khắp nẻo / tìm Bê /
Vẫn gọi hoài : / “Bê! // Bê!” //
- Luyện đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Nhóm cử đại diện thi đọc hay.
- Lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- … trong rừng xanh sâu thẳm.
- vì trời hạn hán, cỏ héo khô, đôi bạn không
có gì để ăn.
- Dê Trắng thương bạn nên chạy khắp nơi
tìm gọi bạn.
- Dê Trắng vẫn thương bạn cũ, không quên

được bạn.
- HS tự nhẩm 2, 3 lần ; đọc đồng thanh theo
dãy bàn. – Thi đọc thuộc lòng.
- Tình bạn thật thắm thiết và cảm động.

Toán : 26 + 4 ; 36 + 24
I. Mục tiêu :
- Biết htực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4 ; 36 + 24.
- Biết giải bài toán bằng toán bằng một phép tính cộng.
II. Đồ dùng dạy học :
- 4 bó que tính (hoặc 4 thẻ que tính) và 10 que tính rời ; bảng gài.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra :Bài 2, 3/12
B.Bài mới
HĐ1.Giới thiệu phép cộng 26 + 4
- Giơ 2 bó que tính và hỏi : Có mấy chục
que tính ? Cài hai bó que tính vào bảng.
- Giơ tiếp 6 que tính và hỏi : Có bao nhiêu
que tính ?
- Có tất cả bao nhiêu que tính ?
- 26 thì viết vào cột đơn vị chữ số nào và
viết vào cột chục chữ số nào ?
- Lấy thêm 4 que tính.
-Chỉ vào 2 bó que tính và các que tính rời,
hỏi : Có tất cả bao nhiêu que tính ?
- Yêu cầu HS nêu cách tìm số que tính có tất
cả.
- Yêu cầu 1HS lên bảng đặt tính và thực
hiện phép tính theo cột dọc, lớp thực hiện

bảng con.
HĐ2. Giới thiệu phép cộng 36 + 24
- Tiến hành tương tự như HĐ1.
HĐ3. Thực hành
Bài 1 / 13
- Cho HS làm cột 1 trên bảng con, phần còn
lại cho HS làm vào vở.
Bài 2 /13
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn tìm số gà hai nhà nuôi phải làm thế
nào ?
HĐ3. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính
36 + 24.
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm BT5
và các bài 1, 2, 3, 4 / VBT.

- 2 HS lên bảng thực hiện.
- 2 chụcque tính.HS lấy ra 2 chục que tính.
- 6 que tính. HS lấy ra 6 que tính.
- 26 que tính.
- Viết chữ số 2 vào cột chục, viết chữ số 6
vào cột đơn vị.
- Lấy thêm 4 que tính.
- 30 que tính.
- HS nêu.
- HS thực hiện yêu cầu.
- Nêu yêu cầu bài tập, cách tính.
- Làm bài trên bảng con, làm vào vở.

- Đọc đề toán
- Nhà Mai nuôi 22 con gà, nhà Lan nuôi 18
con gà.
- Thực hiện phép cộng .
Kể chuyện BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục tiêu :
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình
(BT1) ; nhắc lại được lời kể của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn (BT2).
- Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa ở BT.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa trong SGK.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra : Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại
chuyện “Phần thưởng”.
B.Bài mới
HĐ1. Hướng dẫn kể chuyện.
a/ Dựa theo tranh nhắc lại lời kể của Nai
Nhỏ về bạn mình.
- Cho HS kể theo nhóm.
- Cho HS các nhóm thi kể lời Nai Nhỏ.
b/ Nhắc lại lời của cha Nai Nhóau mỗi lần
nghe con kể về bạn.
- Nghe Nai Nhỏ nói … cha Nai Nhỏ nói thế
nào ?
- Nghe Nai Nhỏ cha Nai Nhỏ nói gì ?
- Nghe xong chuyện … cha Nai Nhỏ nói với
con như thế nào ?
HĐ2.Kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện
- Cho HS dựa theo tranh kể nối tiếp từng
đoạn.

HĐ3.Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại
câu chuyện cho người thân nghe.
3 HS thực hiện yêu cầu.
- Đọc yêu cầu bài tập
- Quan sát tranh SGK.
- HS khá, giỏi kể mẫu : Nhắc lại lời kể về
bạn của Nai Nhỏ. VD : lời 1: Bạn con khỏe
lắm …hích hòn đá lăn sang một bên. …
- HS kể theo nhóm, từng em lần lượt nhắc
lại lời Nai Nhỏ.
- Đại diện các nhóm thi nói lại lời Nai Nhỏ.
- HS đọc yêu cầu.
- Nhắc lời cha Nai Nhỏ theo gợi ý.
- Bạn con khỏe thế cơ à ? Nhưng cha vẫn lo
lắng.
- Bạn con thật thông minh và nhanh nhẹn
nhưng cha vẫn chưa yên tâm đâu.
- Đấy chính là điều tốt nhất. Con có một …
cha rất yên tâm.
- Nêu yêu cầu.
- HS nối tiếp nhau kể từng đoạn theo tranh.
Luyện toán : Luyện tập tổng hợp (Tiết 3)
I. Mục tiêu :
- Luyện tập dạng : a/ 8 = 6 + 2 = 3 + 5 ; 9 = 1 + 8 = 2 + 7 = 3 + 6 ; 7 = 1 + 6
b/ Thêm vào một số để được một chục.
II.Các hoạt động dạy học
Luyện tập – thực hành :
1.tính nhẩm : 9 + 1 + 5 = 8 + 2 + 6 = 7 + 3 + 4 =
9 + 1 + 8 = 8 + 2 + 1 = 7 + 3 + 6 =

2.Đặt tính rồi tính :
32 + 8 43 + 36 29 + 30
25 + 4 52 + 27 84 + 22
3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
9 + … = 10 8 + … = 10 7 + … = 10
1 + … = 10 2 + … = 10 6 + … = 10
10 = … + 3 10 = … + 4 10 = … + 5
4. Đoạn dây thứ nhất dài 18dm, đoạn dây thứ hai dài12dm. Hỏi cả hai đoạn dây dài bao
nhiêu đề-xi-mét ?
5. Viết 5 phép cộng có tổng là một số tròn chục (theo mẫu) : 12 + 28 = 40 (HS khá, giỏi)

Luyện viết- TLV : Ôn các bài chính tả tuần 2, 3
I/ Mục tiêu : -Củng cố các quy tắc viết chữ g/ gh ; ng/ ngh
-Ôn bảng chữ cái
II/ Nội dung cần củng cố :
-HS làm lại các bài tập 2 trang 19; bài 2 trang 25; bài 2 trang 29
-Viết lại bảng chữ cái cho đúng thứ tự
Thứ năm ngày 9 tháng 9 năm 2010
Toán : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4 ; 36 + 24.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Kiểm tra : Bài 1, 2 / 13.
B.Bài mới :
HĐ1. Luyện tập :
Bài 1 / 14 (dòng 1)
- Yêu cầu HS tự nhẩm rồi ghi kết quả vào

bài.
Bài 2 / 14
- Gọi 2HS lên bảng làm bài, lớp thực hiện
trên bảng con.
Bài 3 / 14
-Yêu cầu HS nêu cách đặt và thực hiện phép
tính. Gọi 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
Bài 4 / 14
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết lớp học đó có bao nhiêu HS
phải làm thế nào ?
- Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
Bài 5 / 14 (HS khá, giỏi)
HĐ2. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học. Dặn HS làm bài 5 / 14
và các bài 1, 2, 3, 4 VBT ở nhà.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- HS nhẩm, ghi kết quả vào bài. Những HS
khá giỏi làm cả 2 dòng.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài trên bảng con, 2HS lên bảng.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài vào vở, 3 HS lên bảng.
- HS đọc đề toán.
- Lớp học có 14HS nữ và 16HS nam.
- Lớp học đó có tất cả bao nhiêu HS ?
- Thực hiện phép cộng.
- HS khá, giỏi làm thêm bài 5

Luyện từ và câu : TỪ CHỈ SỰ VẬT. CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ?
I. Mục tiêu :
- Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý (BT1, BT2).
- Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ? (BT3)
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa các sự vật trong tranh ; viết sẵn nội dung bài tập 2, 3.
III.Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Kiểm tra : bài 1, 2 tuần 2.
B.Bài mới :
HĐ1. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 / 26
- GV nhận xét, ghi bảng, nêu : các từ chỉ sự
vật trên bao gồm từ chỉ người, vật, con vật,
cây cối.
Bài 2/ 26
- Yêu cầu HS nêu các từ chỉ sự vật.
- Yêu cầu HS xếp các từ tìm được thành 3
loại : chỉ người, chỉ vật, chỉ con vật, chỉ cây
cối.
Bài 3 / 26: Đặt câu theo mẫu
Ai (hoặc cái gì, con gì) là gì ?
VD : Bạn Vân Anh là học sinh lớp 2A.
- Đặt câu mẫu :
- Cá heo là bạn của người đi biển.
- Yêu cầu HS đặt câu.
- Yêu cầu từng cặp HS nói nối tiếp 2 bộ
phận của câu.
HĐ3 Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS luyện đặt câu theo mẫu Ai là gì ?
Tìm các từ chỉ sự vật.
- 2 HS làm bài.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Quan sát tranh, nêu tên các sự vật trong
tranh : bộ đội, công nhân, máy bay, voi, cây
dừa, mía, trâu.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Từ chỉ sự vật : thước kẻ, cô giáo, thầy
giáo, bảng, học trò, nai, cá heo, phượng vĩ,
sách.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc cấu trúc câu và VD.
- Đọc câu mẫu.
- Đặt câu và đọc câu của mình. VD :
+ Ba em là nông dân.
+ Sách vở là bạn thân của học sinh.
+ Hoa hồng là loài hoa xinh đẹp.
- Từng cặp HS nói nối tiếp câu.
VD : HS1 : Mẹ em
HS2 : là giáo viên.


Chính tả : GỌI BẠN
I.Mục tiêu
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ cuối bài thơ Gọi bạn.
- Làm được BT2 ; BT(3) a / b.
II.Đồ dùng dạy học :
- Viết sẵn bài viết, nội dung bài tập 2, 3 lên bảng.
III.Các hoạt động dạy - học :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra :
GV đọc các từ : nghe ngóng, nghỉ ngơi, đổ
rác, thi đỗ, nhanh nhẹn.
B.Bài mới :
HĐ1.Hướng dẫn nghe - viết
1.Hướng dẫn chuẩn bị
- Đọc 2 khổ thơ cuối.
- H :+Bê Vàng và Dê Trắng gặp hoàn cảnh
khó khăn như thế nào ?
+Thấy Bê Vang không về Dê Trắng làm gì ?
+Bài chính tả có những câu nào viết hoa ?
Vì sao ?
- Hướng dẫn HS viết chữ khó.

2.GV đọc bài
3.Chấm, chữa bài
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 / 29
Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống
Bài 3 / 29
Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống
HĐ3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học
tốt, nhắc nhở những HS chưa chú ý.
- 1HS lên bảng, lớp viết bảng con.
- 2, 3HS đọc lại 2 khổ thơ cuối.
- +Trời hạn hán, suối cạn , cây cỏ khô héo
Không có gì để sống.
+Chạy khắp nẻo tìm bạn, đến bây giờ vẫn

gọi “Bê! Bê!”.
+Chữ cái đầu đề bài thơ, các chữ cái đầu
dòng thơ, tên nhân vật.
- Luyện viết bảng con : hạn hán, suối cạn,
héo khô,lang thang, khắp nẻo, …
- HS viết bài vào vở.
- HS dùng bút chì chấm, chữa bài.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- 1HS lên bảng, lớp làm VBT.
+ nghiêng ngả, nghi ngờ.
+ nghe ngóng, nghĩ ngợi , ngon ngọt.
- Đọc yêu cầu bài tập
- Làm bài vào VBT, 2 HS lên bảng.
+ Trò chuyện, che chở, trắng tinh, chăm
chỉ, gây gổ, cây gỗ, màu mỡ, cửa mở.
Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010
Toán : 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 9 + 5
I Mục tiêu :
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, lập được bảng 9 cộng với một số
- Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng.
- Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
II.Đồ dùng dạy học :
- que tính, bảng gài.
III.Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra : Bài 3, 4 / 14
B.Bài mới :
HĐ1. Giới thiệu phép cộng 9 + 5
- Nêu bài toán : Có 9 que tính, thêm 5 que
tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?

- Em làm thế nào ra 14 que tính ?
- Ngoài cách sử dụng que tính, em còn dùng
cách nào nữa ?
- Sử dụng bảng gài, que tính hướng dẫn : 9
que tính, thêm 1 là 10 que tính, bó lại thành
một chục, 1 chục với 4 que tính rời là 14
que tính.
- Hướng dẫn thực hiện tính viết.
HĐ2. Lập bảng công thức 9 cộng với một số
- Yêu cầu HS dùng que tính để tính, ghi kết
quả vào bảng.
HĐ3. Thực hành
Bài 1 /15 : Tính nhẩm
Bài 2 / 14
- Bài toán yêu cầu tính theo dạng gì ? Ta
phải lưu ý điều gì ?
- Gọi 2 HS lên bảng, lớp thực hiện bảng con
Bài 4 / 14
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết trong vườn có tất cả bao nhiêu
cây táo phải làm thế nào ?
HĐ4.Củng cố, dặn dò
-Gọi vài HS đọc lại bảng cộng. Dặn HS về
nhà làm bài 3/14 SGK và bài 1, 2, 3, 4 VBT

- 2HS lên bảng làm bài.
- HS thao tác trên que tính, trả lời : Có tất cả
14 que tính.
- Sử dụng que tính …

- Thực hiện phép cộng 9 + 5
9
HS đặt tính tính, nêu cách thực hiện 5
- Dùng que tính lập bảng 14
- Nêu yêu cầu.
- Nhẩm, nêu kết quả theo cách “Đố bạn”.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Tính viết theo cột dọc. Đặt tính sao cho
đơn vị thẳng đơn vị, chục thẳng chục, cộng
từ phải sang trái.
- Đọc đề toán.
- Trong vườn có 9 cây táo, mẹ trồng thêm 6
cây nữa.
- Trong vườn có tất cả bao nhiêu cây táo ?
- Thực hiện phép cộng.

Tập làm văn : SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI. LẬP DANH SÁCH HỌC SINH
+
I.Mục tiêu:
- Sắp xếp đúng thứ tự các tranh ; kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn (BT1)
- Xếp đúng thứ tự các câu trong câu chuyện Kiến và Chim Gáy ; lập được danh sách từ 3
đến 5 HS theo mẫu (BT3).
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài tập 1; dặn HS đọc bài Danh sách tổ 1, lớp 2A.
III.Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra : Bài 3 – tiết 2
B.Bài mới :
HĐ1.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 / 30 : Sắp xếp lại thứ tự các tranh.

- Thứ tự đúng :1, 4, 3, 2
- Gọi 4HS nói lại nội dung mỗi bức tranh.
- Gọi 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn câu chuyện.
Bài 2 / 30
- Tổ chức cho 2 đội chơi, mỗi đội 2HS lên
bảng.
- Gọi HS dưới lớp nhận xét.
- Gọi 3 HS đọc lại câu chuyện sau khi đã
sắp xếp hoàn chỉnh.
Bài 3 / 30 :
H : Bài tập này giống với bài tập đọc nào ?
-Gọi 1HS đọc thuộc lòng BCC.
- Yêu cầu HS xếp tên theo thứ tự BCC.
- Gọi một số HS đọc bài làm.
HĐ2.Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện ; lập
danh sách các bạn trong tổ.
- 3HS lần lượt đọc bản tự thuật đã viết.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Quan sát tranh, nhớ lại nội dung bài “Gọi
bạn” xếp lại thứ tự tranh.
1. Bê Vàng và Dê Trắng sống cùng nhau.
2.Trời hạn, suối cạn, cỏ héo khô.
3.Bê Vàng đi tìm cỏ, quên mất đường về.
4.Dê Trắng đi tìm bạn và luôn gọi “Bê!Bê”
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét về thứ tự các câu văn : b - d - a –
c.

- Đọc lại câu chuyện.
- 3 HS đọc lại câu chuyện.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Bài : Danh sách học sinh tổ 1, lớp 2A.
- Đọc thuộc BCC theo thứ tự.
- 1HS lên bảng, lớp làm vào VBT.
- Đọc bài làm.
Hoạt động ngoài giờ lên lớp : ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP
I. Mục tiêu :
- Ổn định tổ chức lớp (bầu ban cán sự lớp, chia tổ, nhóm học tập – sinh hoạt).
- Tiếp tục xây dựng nề nếp lớp trong sinh hoạt, học tập.
- Tiếp tục hướng dẫn HS bổ sung các dụng cụ học tập còn thiếu.
II. Các hoạt động dạy học :
HĐ1. Ổn định tổ chức lớp
- Bầu ban cán sự lớp : lớp trưởng, lớp phó học tập, lớp phó VTM, các tổ trưởng (3 tổ)
- Phân chia nhóm học tập (nhóm trưởng, thư ký)
HĐ2. Nề nếp lớp
- Phổ biến nội quy nhà trường (nhắc nhở thời gian ra vào lớp, tác phong đến trường, chỉ
nghỉ học khi đau ốm và phải có đơn xin phép, …)
- Học bài, làm bài đầy đủ khi đến lớp, góc học tập (ở lớp, ở nhà) phải gọn gàng ngăn nắp.
HĐ2. Hướng dẫn bổ sung dụng cụ học tập
- Kiểm tra, hướng dẫn HS bổ sung các loại sách vở, dụng cụ còn thiếu.
Hoạt động tập thể : SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu:
- Tổng kết, nhận xét tình hình các hoạt động trong tuần 3.
- Tiếp tục củng cố, xây dựng nề nếp lớp.
- Kế hoạch tuần 4.
II. Nội dung lên lớp :
1.Ổn định lớp
2 Nhận xét các hoạt động trong tuần 3

Đa số học sinh đi học chuyên cần, đúng giờ.
Học sinh đến lớp với tác phong gọn gàng, sạch sẽ.
Việc xếp hàng ra vào lớp, thể dục còn hạn chế do tình hình mưa lũ.
Việc vệ sinh lớp học và khu vực được phân công sạch sẽ.
3.Kế hoạch :
Duy trì tốt các nề nếp lớp
Thực hiện tốt việc giữ vở rèn chữ.
Nộp nhanh các khoản tiền, đặc biệt là tiền Bảo hiểm.
4. Tổng kết tiết học.

LỊCH BÁO GIẢNG
HỌC KÌ I Từ ngày: 6/9/2010
TUẦN: 3 Đến ngày: 10/9/2010
Cách ngôn: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
Thứ Buổi Môn Tiết Tên bài dạy
Hai
6/9
Sáng
C. cờ
T. đọc
Tập đọc
Toán
1
2
3
4
Chào cờ
Bạn của Nai Nhỏ
Bạn của Nai Nhỏ
Kiểm tra

chiều Luyện TV
NGLL
1
2
Luyện đọc-viết bài TĐ đã học
Ổn định tổ chức
Ba
7/9
Chiều
Toán
Kể chuyện
Chính tả
1
2
3
Phép cộng có tổng bằng 10
Bạn của Nai Nhỏ
Bạn của Nai Nhỏ

8/9
Sáng
T. Đọc
Toán
Tập viết
1
2
3
4
Gọi bạn
26 + 4 ; 36 + 24

Chữ hoa: B
Năm
9/9
Sáng
Toán
LT&câu
Chính tả
1
2
3
4
Luyện tập
Từ ngữ chỉ sự vật .Câu kiểu Ai là gì?
Gọi bạn
Sáu
10/9
Sáng
Toán
Tập LV
1
2
9 cộng với một số : 9 + 5
Sắp xếp câu trong bài. Lập danh sách học
sinh
Chiều
LT Việt
LToán
HĐTT
1
2

3
4
Ôn LT-C và Tập LV
Ôn tập tổng hợp (t3)
Sinh hoạt lớp

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×