Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

phân tích hoạt động kinh doanh tại nh tmcp đầu tư phát triển việt nam chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 93 trang )



TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


TRƢƠNG PHƢƠNG LINH







PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI NH TMCP ĐẦU TƢ&PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM- CHI NHÁNH CẦN THƠ






LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201






Tháng 8 - 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


TRƢƠNG PHƢƠNG LINH
MSSV: C1200071


PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI NH TMCP ĐẦU TƢ&PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM- CHI NHÁNH CẦN THƠ






LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
KHƢU THỊ PHƢƠNG ĐÔNG






Tháng 8 – 2014




i

LỜI CẢM TẠ
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, chỉ dạy của quý Thầy Cô trƣờng
Đại học Cần Thơ, đặc biệt là thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã tận
tâm truyền đạt cho em nhiều kiến thức quan trọng, giúp em tiếp thu đƣợc
những kiến thức cơ bản về ngành học của mình trong suốt thời gian học tập tại
trƣờng.
Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ, cùng các cô, chú, anh, chị tại đơn
vị thực tập đã tạo điều kiện để em tiếp xúc thực tế, vận dụng những kiến thức
đã học tập tại trƣờng vào thực tiễn và đặc biệt đã giúp em hoàn thành luận văn
tốt nghiệp. Tuy nhiên, với kiến thức còn hạn chế và thời gian thực tập ngắn
nên đề tài nghiên cứu của em không tránh khỏi những thiếu sót. Mong quý
thầy cô và các anh, chị nơi em thực tập góp ý thêm để đề tài đƣợc hoàn chỉnh
hơn.
Đặc biệt em xin đƣợc cảm ơn sâu sắc đến cô Khƣu Thị Phƣơng Đông đã
ân cần, trực tiếp hƣớng dẫn em thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp này.
Sau cùng em xin chúc quý Thầy Cô cùng các cô, chú, anh, chị tại Ngân
hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ luôn dồi dào
sức khỏe và thành công trong công tác.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm …
Ngƣời thực hiện



Trƣơng Phƣơng Linh








ii

TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm …
Ngƣời thực hiện


Trƣơng Phƣơng Linh









































iii



NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
………………………………………………………….…………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………….……………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
…………………….………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
…………………………………………………………….………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….
Cần Thơ, ngày … tháng … năm …
Thủ trƣởng đơn vị









iv

MỤC LỤC
Trang

CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU Error! Bookmark not defined.
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Error! Bookmark not defined.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Error! Bookmark not defined.
1.2.1 Mục tiêu chung Error! Bookmark not defined.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể Error! Bookmark not defined.

1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . Error!
Bookmark not defined.
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN Error! Bookmark not defined.
2.1.1 Một số vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh Error!
Bookmark not defined.
2.1.1.1 Khái niệm chung về phân tích hoạt động kinh doanhError! Bookmark
not defined.
2.1.1.2 Vai trò của phân tích hoạt động kinh doanhError! Bookmark not
defined.
2.1.2 Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại Error! Bookmark not defined.
2.1.2.1 Định nghĩa ngân hàng thƣơng mại Error! Bookmark not defined.
2.1.2.2 Chức năng của ngân hàng thƣơng mại . Error! Bookmark not defined.
2.1.2.3 Phân loại ngân hàng thƣơng mại Error! Bookmark not defined.
2.1.3 Nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của ngân hàng thƣơng mại Error!
Bookmark not defined.
2.1.4 Tài sản và nguồn vốn của ngân hàng thƣơng mạiError! Bookmark not
defined.
2.1.4.1 Tài sản của ngân hàng Error! Bookmark not defined.
2.1.4.2 Nguồn vốn của ngân hàng Error! Bookmark not defined.
2.1.5 Thu nhập, chi phí và lợi nhuận của ngân hàng thƣơng mại 8
2.1.5.1 Thu nhập 8
2.1.5.2 Chi phí 9
2.1.5.3 Lợi nhuận Error! Bookmark not defined.
2.1.6 Các chỉ tiêu phản ánh hoạt động tín dụng tại ngân hàng Error!
Bookmark not defined.
2.1.6.1 Doanh số cho vay và doanh số thu nợ Error! Bookmark not defined.
2.1.6.2 Dƣ nợ Error! Bookmark not defined.





v

2.1.6.3 Nợ quá hạn và nợ xấu Error! Bookmark not defined.
2.1.7 Chỉ tiêu phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Error!
Bookmark not defined.
2.1.7.1 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụngError! Bookmark not
defined.
2.1.7.2 Các chỉ số sinh lời Error! Bookmark not defined.
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Error! Bookmark not defined.
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu Error! Bookmark not defined.
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM (BIDV), CHI NHÁNH CẦN THƠError! Bookmark not
defined.
3.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA BIDV CHI
NHÁNH CẦN THƠ Error! Bookmark not defined.
3.1.1 Giới thiệu tổng quan về ngân hàng Đầu tƣ & Phát triển Việt Nam . Error!
Bookmark not defined.
3.1.2 Giới thiệu tổng quan về BIDV chi nhánh Cần ThơError! Bookmark not
defined.
3.1.3 Các lĩnh vực hoạt động của BIDV chi nhánh Cần ThơError! Bookmark
not defined.
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA CÁC PHÒNG
BAN Error! Bookmark not defined.
3.2.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức Error! Bookmark not defined.
3.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban. Error! Bookmark not defined.
3.2.2.1 Ban Giám Đốc Error! Bookmark not defined.
3.2.2.2 Các phòng ban khác Error! Bookmark not defined.

3.3 KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN TẠI NGÂN
HÀNG BIDV CHI NHÁNH CẦN THƠ Error! Bookmark not defined.
3.3.1 Phân tích tổng quát về tài sản Error! Bookmark not defined.
3.3.2 Phân tích tổng quát về nguồn vốn Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ& PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, CHI NHÁNH
CẦN THƠ Error! Bookmark not defined.0
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THU NHẬP (2011-2013)
E
rror! Bookmark not defined.0
4.1.1 Thu nhập từ lãi suất Error! Bookmark not defined.0




vi

4.1.1.1 Doanh số cho vay của BIDV Cần Thơ qua 3 năm (2011-2013) 43
4.1.1.2 Doanh số thƣ nợ của BIDV Cần Thơ qua 3 năm (2011-2013) 48
4.1.1.3 Dƣ nợ của BIDV Cần Thơ qua 3 năm (2011-2013) 51
4.1.1.4 Nợ xấu của BIDV Cần Thơ qua 3 năm (2011-2013) 54
4.1.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng 57
4.1.1.6 Tác động của hoạt động tín dụng đến kết quả hoạt động kinh doanh của
ngân hàng 58
4.1.2 Thu nhập ngoài lãi 59
4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHI PHÍ CỦA NGÂN HÀNG Error!
Bookmark not defined.
4.2.1 Chi phí lãi Error! Bookmark not defined.
4.2.2 Chi phí ngoài lãi Error! Bookmark not defined.
4.3 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG Error!

Bookmark not defined.
4.4 MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA BIDV CHI NHÁNH CẦN THƠ 63
Các chỉ số sinh lời 65
4.5 TÌNH HÌNH THU NHẬP, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN CỦA BIDV CẦN
THƠ, 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 68
4.5.1 Thu nhập của chi nhánh BIDV Cần Thơ (6
th
2014) 69
4.5.2 Chi phí của chi nhánh BIDV Cần Thơ (6
th
2014) 69
4.5.3 Lợi nhuận của chi nhánh BIDV Cần Thơ (6
th
2014) 70
CHƢƠNG 5 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA BIDV - CHI NHÁNH CẦN THƠError! Bookmark
not defined.1
5.1 TỒN TẠI Error! Bookmark not defined.1
5.2 GIẢI PHÁP Error! Bookmark not defined.2
5.2.1 Tăng thu nhập từ lãi Error! Bookmark not defined.2
5.2.1.1 Tăng quy mô về dƣ nợ tín dụng 72
5.2.1.2 Tăng quy mô huy động vốn Error! Bookmark not defined.2
5.2.1.3 Kiểm soát rủi ro trong hoạt động tín dụngError! Bookmark not
defined.3
5.2.2 Tăng thu nhập ngoài lãi Error! Bookmark not defined.3
5.2.3 Kiểm soát chi phí Error! Bookmark not defined.4
5.2.4 Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực Error! Bookmark not defined.5
CHƢƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Error! Bookmark not defined.6





vii

6.1 KẾT LUẬN 76
6.2 KIẾN NGHỊ Error! Bookmark not defined.7
6.2.1 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt NamError! Bookmark not
defined.7
6.1.2 Kiến nghị với Hội sở chính Error! Bookmark not defined.7
TÀI LIỆU THAM KHẢO Error! Bookmark not defined.9
PHỤ LỤC 80







































viii

DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Khái quát về nguồn vốn của BIDV Cần Thơ năm 2011 – 2013 36
Bảng 3.2 Tình hình nguồn vốn huy động của BIDV Cần Thơ năm 2011- 2013
37
Bảng 3.3 Tình hình nguồn vốn của BIDV Cần Thơ, 6 tháng đầu năm 2014 39
Bảng 4.1 Tình hình thu nhập của BIDV Cần Thơ qua 3 năm (2011-2013) 40
Bảng 4.2 Khái quát về hoạt động tín dụng của chi nhánh BIDV Cần Thơ qua 3

năm (2011-2013) 41
Bảng 4.3 Khái quát về doanh số cho vay theo thành phần kinh tế của BIDV
Cần Thơ từ năm 2011 đến năm 2013 44
Bảng 4.4 Khái quát về doanh số cho vay theo ngành nghề kinh tế của BIDV
Cần Thơ từ năm 2011 đến năm 2013 45
Bảng 4.5 Khái quát về doanh số cho vay theo thời gian của BIDV Cần Thơ từ
năm 2011 đến năm 2013 47
Bảng 4.6 Khái quát về doanh số cho vay theo thành phần kinh tế của BIDV
Cần Thơ từ năm 2011 đến năm 2013 48
Bảng 4.7 Khái quát về doanh số thu nợ theo ngành nghề kinh tế của BIDV
Cần Thơ từ năm 2011 đến năm 2013 49
Bảng 4.8 Khái quát về doanh số thu nợ theo thời gian của BIDV Cần Thơ từ
năm 2011 đến năm 2013 50
Bảng 4.9 Khái quát về dƣ nợ cho vay theo thành phần kinh tế của BIDV Cần
Thơ từ năm 2011 đến năm 2013 51
Bảng 4.10 Khái quát về dƣ nợ cho vay theo ngành nghề kinh tế của BIDV Cần
Thơ từ năm 2011 đến năm 2013 52
Bảng 4.11 Khái quát về dƣ nợ theo thời gian của BIDV Cần Thơ từ năm 2011
đến năm 2013 53
Bảng 4.12 Khái quát về nợ xấu theo thành phần kinh tế của BIDV Cần Thơ từ
năm 2011 đến năm 2013 54
Bảng 4.13 Khái quát về nợ xấu theo ngành nghề kinh tế của BIDV Cần Thơ từ
năm 2011 đến năm 2013 55
Bảng 4.14 Khái quát về nợ xấu theo thời gian của BIDV Cần Thơ từ năm 2011
đến năm 2013 56
Bảng 4.15 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng tại chi nhánh BIDV Cần
Thơ từ năm 2011 đến năm 2013 57
Bảng 4.16 Thu nhập từ hoạt động phi tín dụng của BIDV Cần Thơ qua 3 năm
(2011-2013) 60 57
Bảng 4.17 Tình hình giao dịch qua thẻ ATM của BIDV Cần Thơ qua 3 năm

(2011- 2013) 61




ix

Bảng 4.18 Tình hình chi phí của BIDV Cần Thơ qua 3 năm (2011-2013) 62
Bảng 4.19 Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Cần Thơ qua 3 năm
(2011-2013) 65
Bảng 4.20 Các chỉ số sinh lời tại BIDV chi nhánh Cần Thơ 66
Bảng 4.21 Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Cần Thơ, 6 tháng đầu
năm 2014 69










































x

DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức BIDV chi nhánh Cần ThơError! Bookmark not
defined.

Hình 3.2 Tình hình tài sản của BIDV chi nhánh Cần Thơ qua 3 năm (2011-
2013) Error! Bookmark not defined.
Hình 3.3 Tình hình tài sản của BIDV chi nhánh Cần Thơ trong sáu tháng đầu
năm 2014 và 2013 Error! Bookmark not defined.
Hình 4.1 Cơ cấu thu nhập của BIDV Cần Thơ, 6 tháng đầu năm 2014 Error!
Bookmark not defined.





































xi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BIDV : Ngân Hàng TMCP Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam
BIDV Cần Thơ : Ngân Hàng TMCP Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam, chi
nhánh Cần Thơ
DN : Doanh nghiệp
DSCV : Doanh số cho vay
DSTN : Doanh số thu nợ
NN : Nhà nƣớc
NH : Ngân hàng
NHTW : Ngân hàng Trung ƣơng
NHNN : Ngân hàng Nhà Nƣớc
NHTM : Ngân hàng Thƣơng Mại
HĐDV : Hoạt động dịch vụ
HĐTD : Hoạt động tín dụng
HĐPTD : Hoạt động phi tín dụng
TCTD : Tổ chức tín dụng

TCKT : Tổ chức kinh tế
TN-DV : Thƣơng nghiệp- dịch vụ
PGD : Phòng giao dịch
VAMC : Công ty quản lý tài sản




1

CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Nền kinh tế của một quốc gia chỉ phát triển với tốc độ cao và ổn định khi
có chính sách tài chính - tiền tệ đúng đắn. Đồng thời hệ thống ngân hàng phải
hoạt động đủ mạnh để vừa hoạt động có hiệu quả vừa có khả năng thu hút tập
trung các nguồn vốn và phân bổ phù hợp. Nhƣ vậy, đòi hỏi ngân hàng phải
hoạt động có hiệu quả. Trong khi đó, Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) đóng
vai trò quan trọng trong việc cung ứng vốn tín dụng cho các ngành nghề trong
nƣớc. Bằng vốn huy động đƣợc trong xã hội thông qua hoạt động tín dụng,
NHTM đã cung cấp vốn cho mọi hoạt động kinh tế, đáp ứng nhu cầu vốn một
cách kịp thời cho quá trình sản xuất. Vì vậy, để có đủ nguồn vốn đáp ứng cho
hoạt động kinh doanh sản xuất trong nƣớc, đồng thời cũng đạt đƣợc mục tiêu
kinh tế mà bản thân TCTD mong muốn. Nên hiệu quả kinh doanh của NHTM
không chỉ đơn thuần là hiệu quả về kinh tế mà còn là hiệu quả về mặt xã hội,
khuyến khích đầu tƣ và phát triển đất nƣớc. Việt Nam đang nới lỏng dần các
quy định về hoạt động doanh nghiệp nƣớc ngoài, bao gồm cả lĩnh vực ngân
hàng. Theo tình hình sắp tới, ngân hàng nƣớc ngoài sẽ đƣợc thực hiện đầy đủ
mọi hoạt động tại Việt Nam. Qua đó, sức ép cạnh tranh đối với những NHTM
Việt Nam sẽ tăng lên, sự cạnh tranh không chỉ diễn ra gay gắt giữa các ngân

hàng trong nƣớc mà cả với các TCTD nƣớc ngoài. Trƣớc xu thế đó, để đủ sức
cạnh tranh, đứng vững trên thị trƣờng và không ngừng phát triển, thì đòi hỏi
các NHTM Việt Nam phải làm thế nào để kinh doanh đạt đƣợc kết quả tốt?
Điều này đòi hỏi các NHTM Việt Nam cần phải có những định hƣớng, những
mục tiêu phát triển cụ thể. Phải xây dựng cho đƣợc hình ảnh một ngân hàng
Việt Nam chất lƣợng, tiên tiến và có một kế hoạch rõ ràng để có thể hoạt động
phát triển cũng nhƣ sẵn sàng ứng phó trƣớc mọi rủi ro.
Ngành ngân hàng Việt Nam hiện nay đang phát triển mạnh và trở thành
một ngành kinh tế huyết mạch trong sự nghiệp phát triển kinh tế của đất nƣớc
và Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV) đã có những
đóng góp quan trọng cho sự ổn định và phát triển kinh tế đất nƣớc, phát huy
tốt vai trò của một ngân hàng quốc doanh chủ lực, phục vụ cho đầu tƣ và phát
triển kinh tế nƣớc nhà, đồng thời tạo những ảnh hƣởng quan trọng đối với
cộng đồng tài chính khu vực và toàn cầu.
Do vậy, hoạt động kinh doanh của các ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam hiện nay nói chung và BIDV chi nhánh Cần Thơ nói riêng
ngày càng đối phó với nhiều áp lực cạnh tranh gay gắt không chỉ từ các ngân
hàng trong nƣớc mà cả những ngân hàng nƣớc ngoài đang đầu tƣ vào Việt




2

Nam. Số lƣợng ngân hàng tại thị trƣờng Việt Nam ngày càng tăng, nên mức
cung vốn đang tăng trƣởng mạnh và khách hàng có nhiều sự lựa chọn hơn, do
đó, ngân hàng sẽ phải nỗ lực rất nhiều trong việc cải thiện năng lực để có thể
đứng vững trên thị trƣờng. Vì thế, các ngân hàng khác cũng nhƣ BIDV chi
nhánh Cần Thơ cần phải hoạch định một chiến lƣợc kinh doanh có hiệu quả để
có hƣớng đi phù hợp, đúng đắn trên con đƣờng hội nhập. Tuy nhiên, muốn

hoạch định đƣợc một chiến lƣợc kinh doanh đạt hiệu quả cao thì đòi hỏi ngân
hàng phải hiểu rõ bản thân thông qua việc phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh, để ngân hàng có thể nắm đƣợc những điểm mạnh, điểm yếu của mình
nhằm phát huy những lợi thế và khắc phục kịp thời khuyết điểm của ngân
hàng.
Chính vì sự cần thiết của việc phân tích hoạt động kinh doanh trong ngân
hàng nên em chọn đề tài “Phân tích hoạt động kinh doanh của ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV), chi nhánh Cần Thơ” làm
đề tài tốt nghiệp.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP BIDV
chi nhánh Cần Thơ từ năm 2011 đến tháng 6 năm 2014. Từ đó, đề xuất một số
giải pháp nâng cao hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Để làm rõ mục tiêu chung của đề tài, cần có 3 mục tiêu cụ thể sau
Mục tiêu 1: Phân tích về tình hình thu nhập, chi phí, lợi nhuận của ngân
hàng TMCP BIDV chi nhánh Cần Thơ từ năm 2011 đến tháng 06 năm 2014.
Mục tiêu 2: Phân tích hoạt động tín dụng và hoạt động huy động vốn của
chi nhánh BIDV Cần Thơ từ năm 2011 đến tháng 06 năm 2014.
Mục tiêu 3: Tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động kinh
doanh của ngân hàng. Từ đó, đƣa ra những giải pháp thiết thực giúp ngân hàng
nâng cao kết quả kinh doanh.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài chủ yếu phân tích hoạt động kinh doanh của ngân hàng Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam (BIDV) chi nhánh Cần Thơ. Số liệu phân tích từ năm
2011 đến tháng 6 năm 2014. Phân tích hoạt động kinh doanh dựa vào các chỉ
số về thu nhập, chi phí, lợi nhuận và một số chỉ tiêu đo lƣờng hoạt động kinh
doanh tại BIDV.





3

CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Một số vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh
2.1.1.1 Khái niệm chung về phân tích hoạt động kinh doanh
“Phân tích hoạt động kinh doanh hiểu theo nghĩa chung nhất là quá trình
nghiên cứu tất cả các hiện tƣợng, các sự vật có liên quan trực tiếp và gián tiếp
đến hoạt động sản xuất kinh doanh của con ngƣời. Quá trình phân tích đƣợc
tiến hành từ bƣớc khảo sát thực tế đến tƣ duy trừu tƣợng, tức là từ việc quan
sát thực tế, thu thập thông tin số liệu, xử lý phân tích các thông tin số liệu, tìm
nguyên nhân, đến việc đề ra các định hƣớng hoạt động và các giải pháp thực
hiện các định hƣớng đó”. (Nguyễn Thị Mỵ và Phan Đức Dũng, 2006, trang 9)
2.1.1.2 Vai trò của phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh nhằm đánh giá, xem xét việc thực hiện
các chỉ tiêu kinh tế nhƣ thế nào, những mục tiêu đặt ra đƣợc thực hiện đến
đâu, rút ra những tồn tại, tìm nguyên nhân khách quan, chủ quan và đề ra biện
pháp khắc phục để tận dụng một cách triệt để thế mạnh của doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động kinh doanh gắn liền với quá trình hoạt động của doanh
nghiệp và có tác dụng giúp cho doanh nghiệp chỉ đạo mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh. Thông qua phân tích từng mặt hoạt động của doanh nghiệp nhƣ
công tác chỉ đạo sản xuất, công tác tài chính,… giúp doanh nghiệp điều hành
từng mặt hoạt động cụ thể với sự tham gia cụ thể của từng phòng ban, chức
năng, từng bộ phận đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp. Nó cũng là công cụ
quan trọng để liên kết hoạt động của các bộ phận này làm cho hoạt động
chung của doanh nghiệp đƣợc ăn khớp nhịp nhàng và đạt hiệu quả cao.

Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ là điểm kết thúc của một chu
kì kinh doanh mà còn là điểm khởi đầu của một hoạt động kinh doanh mới.
Kết quả phân tích của thời kỳ kinh doanh đã qua và những dự đoán trong phân
tích điều kiện kinh doanh sắp tới là những căn cứ quan trọng để doanh nghiệp
có thể hoạch định chiến lƣợc phát triển và phƣơng án kinh doanh có hiệu quả.
Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ đƣợc tiến hành sau mỗi kỳ
kinh doanh mà còn phân tích trƣớc khi tiến hành kinh doanh nhƣ phân tích các
dự án và tính khả thi của nó, các kế hoạch và các bản thuyết minh của nó,
phân tích dự toán, phân tích các luận chứng kinh tế kỹ thuật. Chính hình thức
phân tích này sẽ giúp các nhà đầu tƣ quyết định hƣớng đầu từ và các dự án đầu
tƣ. (Nguyễn Thị Mỵ và Phan Đức Dũng, 2006)
“Phân tích hiệu quả kinh doanh là việc làm tất yếu đối với từng Ngân
hàng thƣơng mại. Trên phạm vi vi mô, phân tích hoạt động của các ngân hàng




4

Thƣơng mại giúp đỡ cho cơ quan lãnh đạo tiền tệ thực hiện tốt chính sách tiền
tệ quốc gia, tạo điều kiện ổn định và tăng trƣởng kinh tế. Phân tích hiệu quả
kinh doanh có mối quan hệ hữu cơ với công tác kế toán”. (Lê Văn Tƣ, 2005,
trang 620)
2.1.2 Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại
2.1.2.1 Định nghĩa ngân hàng thương mại
Luật tín dụng do Quốc hội khóa X thông qua vào ngày 12 tháng 12 năm
1997, định nghĩa: “Ngân hàng thƣơng mại là một loại hình tổ chức tín dụng
đƣợc thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có liên
quan”. (Nguyễn Minh Kiều, 2006, trang 13-14)
Luật này còn định nghĩa: “Tổ chức tín dụng là loại hình doanh nghiệp

đƣợc thành lập theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật
để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền
gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán”.
Luật Ngân hàng Nhà nƣớc (do Quốc hội khóa X thông qua ngày
12/12/1997) định nghĩa: “Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ
và dịch vụ ngân hàng với nội dung thƣờng xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng
số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán”.
2.1.2.2 Chức năng của ngân hàng thương mại
Ngân hàng thƣơng mại có ba chức năng cơ bản
- Chức năng trung gian tài chính, bao gồm trung gian tín dụng và trung
gian thanh toán giữa các doanh nghiệp trong nền kinh tế.
- Chức năng tạo tiền, tức là chức năng sáng tạo ra bút tệ góp phần gia
tăng khối tiền tệ cho nền kinh tế.
- Chức năng “sản xuất” bao gồm việc huy động và sử dụng các nguồn
lực để tạo ra “sản phẩm” và dịch vụ ngân hàng cung cấp cho nền kinh tế.
2.1.2.3 Phân loại ngân hàng thương mại
Dựa vào hình thức sở hữu chia ngân hàng thƣơng mại thành 4 loại
- Ngân hàng thương mại Nhà nước là ngân hàng thƣơng mại do Nhà
nƣớc đầu tƣ vốn, thành lập và tổ chức hoạt động kinh doanh, góp phần thực
hiện mục tiêu kinh tế của Nhà nƣớc. Quản trị ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc
là Hội đồng quản trị do Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc bổ nhiệm, miễn
nhiệm sau khi có thỏa thuận với Ban tổ chức- cán bộ của Chính phủ.
- Ngân hàng thương mại cổ phần là ngân hàng thƣơng mại đƣợc thành
lập dƣới hình thức công ty cổ phẩn, trong đó có các doanh nghiệp Nhà nƣớc,
tổ chức tín dụng, tổ chức khác và cá nhân cùng góp vốn theo qui định của
Ngân hàng Nhà nƣớc (NHNN).
- Ngân hàng liên doanh là ngân hàng đƣợc thành lập bằng vốn góp của
bên Việt Nam và bên nƣớc ngoài trên cơ sở hợp đồng liên doanh. Ngân hàng





5

liên doanh là một pháp nhân Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt Nam, hoạt
động theo giấy phép thành lập và theo các qui định liên quan của pháp luật.
- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài là đơn vị phụ thuộc của ngân hàng
nƣớc ngoài, đƣợc ngân hàng nƣớc ngoài bảo đảm chịu trách nhiệm đối với
nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh tại Việt Nam. Chi nhánh ngân hàng nƣớc
ngoài có quyền và nghĩa vụ do phát luật Việt Nam qui định, hoạt động theo
giấy phép mở chi nhánh và các qui định liên quan của phát luật Việt Nam.
Dựa vào chiến lƣợc kinh doanh: dựa theo tiêu thức chiến lƣợc kinh
doanh và mối quan hệ giữa ngân hàng với khách hàng, có thể chia ngân hàng
thƣơng mại thành ngân hàng bán buôn, ngân hàng bán lẻ và ngân hàng vừa
bán buôn vừa bán lẻ.
- Ngân hàng bán buôn là ngân hàng chỉ giao dịch và cung ứng dịch vụ
cho đối tƣợng khách hàng công ty chứ không giao dịch với khách hàng cá
nhân.
- Ngân hàng bán lẻ là loại ngân hàng giao dịch và cung ứng dịch vụ cho
đối tƣợng khách hàng cá nhân. Loại hình này thƣờng thấy ở các ngân hàng
thƣơng mại cổ phần nông thôn.
- Ngân hàng vừa bán buôn vừa bán lẻ là loại ngân hàng giao dịch và
cung ứng dịch vụ cho cả khách hàng công ty lẫn khách hàng cá nhân. Hầu hết
các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam đều thuộc loại hình ngân hàng này.
(Nguyễn Minh Kiều, 2006, trang 15-18)
2.1.3 Nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của ngân hàng thƣơng mại
Theo Luật tổ chức tín dụng (điều 98, số 47/2010/QH12) về hoạt động
ngân hàng của ngân hàng thƣơng mại bao gồm
- Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và
các loại tiền gửi khác.

- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu để huy động vốn
trong nƣớc và ngoài nƣớc.
- Cấp tín dụng dƣới các hình thức sau đây
+ Cho vay;
+ Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhƣợng và giấy tờ có giá
khác;
+ Bảo lãnh ngân hàng;
+ Phát hành thẻ tín dụng;
+ Bao thanh toán trong nƣớc, bao thanh toán quốc tế với các ngân hàng
đƣợc phép thực hiện thanh toán quốc tế;
+ Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi NHNN chấp thuận.
- Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng.
- Cung ứng các phƣơng tiện thanh toán.




6

- Cung ứng các dịch vụ thanh toán sau đây
+ Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nƣớc bao gồm séc, lệnh chi, ủy
nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thƣ tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ
và chi hộ;
+ Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế và các dịch vụ thanh toán khác
sau khi đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc chấp thuận.
Ngoài ra, điều 107 Luật này cũng qui định một số hoạt động kinh doanh
khác của ngân hàng thƣơng mại nhƣ
- Dịch vụ quản lý tiền mặt, tƣ vấn ngân hàng, tài chính, các dịch vụ quản
lý, bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn.
- Tƣ vấn tài chính doanh nghiệp, tƣ vấn mua, bán, hợp nhất, sáp nhập

doanh nghiệp và tƣ vấn đầu tƣ.
- Mua, bán trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp.
- Dịch vụ mô giới tiền tệ.
- Lƣu ý chứng khoán, kinh doanh vàng và các hoạt động khác liên quan
đến hoạt động ngân hàng sau khi đƣợc NHNN chấp thuận bằng văn bản.
2.1.4 Tài sản và nguồn vốn của ngân hàng thƣơng mại
2.1.4.1 Tài sản của ngân hàng
Phần tài sản (Assets) của ngân hàng thể hiện sự sử dụng vốn của ngân
hàng, nó thể hiện hoạt động kinh doanh của ngân hàng nhằm để duy trì khả
năng thanh toán và quản lý tài sản sinh lời để tạo ra lợi nhuận.
- Các khoản mục Tài sản (sử dụng vốn) gồm
+ Tiền mặt tại quỹ: tiền giấy và tiền kim loại tại két sắt của ngân hàng,
dành để thanh toán cho khách hàng, các khoản tiền nhỏ chi phí hàng ngày và
các khoản cho vay đột xuất.
+ Tiền gửi dự trữ ở NHTW: theo qui định về dự trữ bắt buộc và các
khoản dữ trữ thanh toán giữa các ngân hàng, NHTM phải gửi một khối lƣợng
tiền giấy và tiền kim loại ở mức tối thiểu và an toàn tại NHTW.
+ Tiền gửi dự trữ NH chi nhánh: nhiều NH khác trong một số khu vực ở
trong nƣớc phục vụ thuận tiện cho việc thanh toán, chuyển vốn giữa các ngân
hàng.
+ Cho vay các NH khác: một khi NHTM thừa vốn có thể cho các NH
khác vay để bù đắp thiếu hụt tạm thời. Thƣờng khoản cho vay các ngân hàng
khác là khoản cho vay có thời hạn rất ngắn.
+ Hùn vốn, góp vốn liên doanh, mua cổ phần: các NHTM có thể sử dụng
vốn tự có của NH để hùn vốn, mua cổ phần vào các NH hoặc doanh nghiệp
khác. Hoạt động này nhằm đa dạng hóa các khoản đầu tƣ của NH để tăng lợi
nhuận và đảm bảo cho hoạt động ngân hàng phát triển bền vững.





7

+ Cho vay: là hoạt động tín dụng sinh lời chủ yếu của NHTM. Trong
hoạt động tín dụng, mục tiêu chủ yếu của ngân hàng là kiếm đƣợc lợi nhuận,
trên cơ sở phục vụ nhu cầu tín dụng của cộng đồng. Nhà quản trị ngân hàng
cũng phải quyết định phân chia vốn trong phạm vi của khoản mục cho vay,
nghĩa là vốn phải đƣợc phân thành các khoản cho vay nhƣ: tín dụng sản xuất
kinh doanh, tín dụng tiêu dùng, tín dụng tài sản cố định, tín dụng khác.
+ Đầu tư chứng khoán: các NHTM đầu tƣ vào chứng khoán vì mục đích
thanh khoản và đa dạng hoạt động để nâng cao lợi tức.
+ Tài sản cố định, máy móc thiết bị: bao gồm giá trị tài sản của ngân
hàng nhƣ nhà cửa, trang thiết bị và những trang bị cần thiết dành cho các hoạt
động của ngân hàng.
+ Tài sản khác: là những tài sản không nằm trong các loại tài sản nói
trên.
+ Tài sản sinh lời: là những tài sản đem lại nguồn thu nhập chính cho
ngân hàng đồng thời cũng có những tài sản chứa đựng nhiều rủi ro. Bao gồm
tài sản có dạng tiền gửi, cho vay hoặc đầu tƣ đang thu lãi, không tính các
khoản nợ quá hạn không thu đƣợc lãi. (Thông tƣ số 49/2004/TT-BTC)
+ Tài sản không sinh lời: gồm tiền mặt tại quỹ, máy móc thiết bị, dự
phòng nợ khó đòi, tài sản cố định và tài sản khác.
2.1.4.2 Nguồn vốn của ngân hàng
Phần nguồn vốn của ngân hàng gồm có nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
(Liabilities and equity) đƣợc thể hiện một cách cụ thể từng nguồn hình thành
giá trị tiền tệ do ngân hàng huy động, tạo lập dùng để đầu tƣ và thực hiện
nghiệp vụ kinh doanh khác. Nợ phải trả không thuộc quyền sở hữu trong tài
sản của ngân hàng. Vì vậy, vốn chủ sở hữu sẽ bằng giá trị tài sản trừ giá trị nợ
phải trả.
Vốn chủ sở hữu = Tổng tài sản – Nợ phải trả (2.1)

Các khoản mục nguồn vốn: bộ phận lớn nhất thuộc nguồn của NHTM là
tiền gửi của khách hàng cá nhân và các doanh nghiệp.
- Tiền gửi của Kho bạc: do quan hệ giao dịch và thanh toán giữa các
ngân hàng và kho bạc nên kho bạc có thể mở tài khoản và gửi tiền vào NHTM
để tiện lợi cho các mối quan hệ này.
- Tiền gửi của khách hàng gồm
+ Tiền gửi thanh toán: loại tiền gửi có thể rút ra bất cứ lúc nào cho nhu
cầu thực tế. Loại tiền này còn gọi là tiền gửi phát hành séc, nghĩa là chúng có
thể đƣợc rút ra bằng cách phát hành séc. Loại tiền gửi này luôn đáp ứng cho
chủ tài khoản các giao dịch thanh toán của họ.
+ Tiền gửi tiết kiệm: là phƣơng thức phổ biến nhất đối với công chúng
phản ánh trong các tài khoản tiết kiệm và bằng các sổ tiết kiệm. Những loại ký




8

thác này có thể rút ra bình thƣờng bất cứ lúc nào, nhƣng về phƣơng diện kỹ
thuật, tại một số ngân hàng theo quy định của họ cần phải có thời gian nhất
định.
+ Kỳ phiếu: là giấy nợ đƣợc ngân hàng phát hành ra công chúng để huy
động theo điều luật của ngân hàng nhƣ bộ phận nguồn vốn của ngân hàng.
+ Chứng chỉ tiền gửi: các khách hàng là cá nhân, công ty, doanh nghiệp
có thể mua chứng chỉ tiền gửi của NH, loại huy động vốn này hiện nay chiếm
tỷ trọng khá lớn trong tổng số tiền gửi của khách hàng.
+ Tiền gửi có kỳ hạn khác: tiền gửi của cá nhân, các tổ chức theo kỳ hạn
nhất định của NH, khi đến hạn mới đƣợc rút ra. Trong trƣờng hợp đặc biệt cần
ngƣời gửi tiền cũng có thể rút tiền trƣớc kỳ hạn, nhƣng không đƣợc hƣởng lãi
suất kỳ hạn.

- Tiền gửi của các ngân hàng khác: để tiện lợi cho việc giao dịch, thanh
khoản giữa các ngân hàng mở tài khoản và gửi tiền qua lại cho nhau.
- Vay ngắn hạn: đây là khoản vay của NH nhằm bổ sung cho vốn hoạt
động kinh doanh của mình, có thể vay từ NHTW, hoặc từ các ngân hàng khác
trong và ngoài nƣớc.
- Nợ dài hạn: các khoản vay dài hạn từ ngân hàng khác, có thể trong
nƣớc hoặc từ nƣớc ngoài.
- Nợ phải trả khác: các khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động của
ngân hàng nhƣ phải trả ngƣời bán, ngƣời cung cấp, phải nộp Ngân sách Nhà
nƣớc, phải trả lƣơng công nhân viên.
- Vốn chủ sở hữu: bao gồm vốn điều lệ từ phát hành cổ phiếu phổ thông,
các quỹ dự trữ của ngân hàng, thu nhập chƣa phân phối.
(Thái Văn Đại, Nguyễn Thanh Nguyệt, 2008)
2.1.5 Thu nhập, chi phí và lợi nhuận của ngân hàng thƣơng mại
2.1.5.1 Thu nhập
Thu nhập của ngân hàng là khoản tiền thu đƣợc từ hoạt động kinh doanh
của ngân hàng nhƣ cho vay, đầu tƣ, cung cấp dịch vụ. Bao gồm thu nhập lãi
suất và thu nhập ngoài lãi.
- Thu nhập lãi: là thu nhập từ các chứng từ có giá ngắn hạn, các khoản
đầu tƣ ngắn hạn, các khoản tín dụng thƣơng mại, tín dụng tiêu dùng, tín dụng
dài hạn và các khoản tín dụng khác mà ngân hàng nhận đƣợc trên từng loại tài
sản cụ thể.
- Thu nhập ngoài lãi gồm nhiều khoản thu như
+ Thu phí dịch vụ, hoa hồng bao gồm các khoản thu nhập do những dịch
vụ khác nhau của ngân hàng nhƣ nhận sự ủy thác của khác hàng, mở L/C cho
khách hàng, bảo lãnh tín dụng, lệ phí cấp tín dụng.





9

+ Thu nhập ròng từ bộ phận hoạt động kinh doanh, cho thuê tài chính
trực tiếp.
- Thu nhập trước thuế là sự chênh lệch giữa tổng thu nhập hoạt động và
tổng chi phí.
- Chỉ số phân tích kết cấu thu nhập


(2.2)

Chỉ số này giúp nhà quản trị ngân hàng xác định đƣợc cơ cấu của thu
nhập để có thể biết đƣợc kết cấu thu nhập hay kết cấu đầu tƣ của ngân hàng có
hợp lý hay không. Từ đó, để nhà quản trị ngân hàng đƣa ra quyết định điều
chỉnh kết cấu đầu tƣ của ngân hàng hợp lý hơn để đảm bảo tối đa hóa lợi
nhuận, tối thiểu hóa rủi ro.
- Lãi suất bình quân đầu ra
Khi phân tích thu nhập thì nhà phân tích luôn chú ý đến lãi suất bình
quân đầu ra của ngân hàng.

(2.3)


(Thái Văn Đại, 2012, trang 147)
2.1.5.2 Chi phí
Chi phí ngân hàng là toàn bộ các khoản chi ra về tài sản, tiền bạc để thực
hiện trong quá trình kinh doanh.
Chi phí của ngân hàng bao gồm: chi phí từ lãi và chi phí ngoài lãi.
- Chi phí từ lãi là khoản chi phí trả cho các khoản tiền gửi, các khoản vay
ngắn hạn, khoản nợ dài hạn, chi trã lãi phát hành triếu phiếu và các khoản nợ

khác, trên từng loại nợ phải trả cụ thể.
- Chi phí ngoài lãi gồm
+ Dự phòng tổn thất tín dụng là khoản tiền trích từ thu nhập để hình
thành một khoản dữ trữ bù đắp cho khoản tổn thất tín dụng có thể phát sinh.
Theo qui định dự phòng tổn thất tín dụng là một khoản chi phí ngoài lãi, làm
giảm lợi nhuận của NH, giảm tài sản trên bảng cân đối kế toán.
+ Tiền lương và các khoản thu nhập của công nhân viên thể hiện toàn bộ
các khoản bù đắp đã chi cho tất cả công nhân viên trong NH. Khoản chi này
bao gồm cả các khoản chi có tính chất xã hội, cho sức khỏe của nhân viên.
Số thu từng khoản mục
Tỷ trọng % từng = x100%
khoản mục thu nhập Tổng thu nhập
Tổng thu nhập lãi
Lãi suất bình quân đầu ra = x 100%
Tổng tài sản sinh lời




10

+ Chi phí hoạt động bao gồm khoản khấu hao TSCD, chi phí thuê mƣớn
văn phòng, máy móc và thuế trên máy móc thiết bị.
+ Chi phí khác là loại chi phí chung cho chi phí hoạt động còn lại của
NH. Bao gồm các khoản phí nhƣ quảng cáo, bảo hiểm, chi phí giám đốc, bƣu
phí,…
- Chỉ số phân tích kết cấu chi phí
(2.4)
(2.4)


Chỉ số này giúp nhà quản trị có thể thấy đƣợc kết cấu các khoản chi để
có thể hạn chế các khoản chi bất hợp lý, tăng cƣờng các khoản chi có lợi cho
hoạt động kinh doanh nhằm thực hiện tốt kết quả kinh doanh của ngân hàng đề
ra. (Thái Văn Đại, 2012, trang 147)
- Lãi suất bình quân đầu vào

(2.5)


Chi phí trả lãi tiền gửi là khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất, nó là yếu
tố quyết định để hoạch định lãi suất cho vay. Vì vậy, việc phân tích cụ thể chỉ
tiêu lãi suất bình quân đầu vào cho ta thấy đƣợc ảnh hƣởng của nó đối với hiệu
quả kinh doanh của ngân hàng.
2.1.5.3 Lợi nhuận
Lợi nhuận của các NHTM là khoản chênh lệch đƣợc xác định giữa tổng
thu nhập và tổng chi phí phải trả hợp lý, hợp lệ. Lợi nhuận thực hiện trong
năm là kết quả kinh doanh của NHTM, bao gồm lợi nhuận hoạt động nghiệp
vụ và lợi nhuận từ các hoạt động khác. (Phan Thị Cúc, 2009, trang 123)
Lợi nhuận = Tổng thu nhập – Tổng chi phí (2.6)
Theo Lê Văn Tƣ (2005, trang 548) thì: “Lợi nhuận là một chỉ tiêu tổng
hợp đánh giá chất lƣợng kinh doanh của Ngân hàng Thƣơng Mại”. Chính vì
vậy, mà trong việc kinh doanh tiền tệ, các nhà quản trị ngân hàng luôn phải
đối đầu với những khó khăn lớn về tài chính. Mặt khác, phải thỏa mãn những
yêu cầu về lợi nhuận của hội đồng quản trị ngân hàng, cổ đông và cả khách
hàng. Đồng thời, họ còn phải đối phó với những qui định, chính sách của
NHNN về tiền tệ ngân hàng. Các ngân hàng luôn đặt ra vấn đề làm sao để có
thể đạt đƣợc lợi nhuận cao nhất nhƣng chi phí và mức rủi ro thấp nhƣng vẫn
đảm bảo chấp hành đúng các quy định của NHNN. Từ những lý do đó, buộc
nhà quản trị phải phân tích lợi nhuận của ngân hàng một cách chặt chẽ và khoa
Số chi từng khoản mục

Tỷ trọng % từng = x 100%
khoản mục chi phí Tổng chi phí
Tổng chi phí trả lãi TG
Lãi suất bình quân đầu vào = x 100%
Tổng vốn huy động




11

học. Thông qua phân tích tỷ suất lợi nhuận, rủi ro, các nhà phân tích có thể
theo dõi, kiểm soát, đánh giá lại các chính sách cho vay, tiền gửi của mình,
xem xét các kế hoạch mở rộng, tăng trƣởng phát triển trong tƣơng lai. Qua
phân tích lợi nhuận, các nhà lãnh đạo có thể đƣa ra những nhận xét, đánh giá
đúng hơn về kết quả đạt đƣợc, xu hƣớng tăng trƣởng của ngân hàng. Đồng
thời, cũng nhận ra những nhân tố tác động đến tình hình lợi nhuận của ngân
hàng.
2.1.6 Các chỉ tiêu phản ánh hoạt động tín dụng tại ngân hàng
2.1.6.1 Doanh số cho vay và doanh số thu nợ
Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân
hàng cho khách hàng vay trong một thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu
hồi hay chƣa thu hồi.
Doanh số cho vay thể hiện đƣợc quy mô hoạt động tín dụng của ngân
hàng và chịu ảnh hƣởng bởi những nhân tố sau:
- Vốn huy động: nếu nhƣ ngân hàng có nguồn vốn huy động đƣợc càng
lớn, đặc biệt là vốn có kỳ hạn thì việc chủ động của ngân hàng trong cho vay
càng cao.
- Nhu cầu vốn trong xã hội: theo nguyên tắc cung cầu trên thị trƣờng, khi
khách hàng có nhu cầu vay vốn cao đồng thời thỏa mãn yêu cầu vay vốn của

ngân hàng thì ngân hàng sẽ đáp ứng nhu cầu vay vốn đó, làm cho doanh số
cho vay tăng.
- Điều kiện kinh tế xã hội: khi nền kinh tế ổn định và ít biến động sau khi
đã vƣợt qua khủng hoảng kinh tế thì nhu cầu vay vốn để mở rộng sản xuất
kinh doanh tăng cao và đó cũng là nguyên nhân làm cho doanh số cho vay của
ngân hàng tăng.
Doanh số thu nợ là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân
hàng thu về đƣợc khi đáo hạn trong một thời điểm nhất định nào đó.
2.1.6.2 Dư nợ
Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và chƣa thu đƣợc
vào một thời điểm nhất định. Để xác định dƣ nợ, ngân hàng sẽ so sánh giữa 2
chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
Ta có công thức nhƣ sau
Dƣ nợ = Dƣ nợ đầu kỳ + Doanh số cho vay trong kỳ - Doanh số thu nợ
trong kỳ (2.7)





12

2.1.6.3 Nợ quá hạn và nợ xấu
Nợ quá hạn là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà khách hàng
không có khá năng trả nợ cho ngân hàng và không có lý do chính đáng. Khi
đó, ngân hàng sẽ chuyển từ dƣ nợ sang tài khoản khác gọi là nợ xấu.
Nợ xấu là khoản nợ thuộc nhóm 3, 4, 5 (theo quyết định số 18/2007/QĐ
– NHNN).
Phân loại nhóm nợ: quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN, việc phân loại nợ
và nợ quá hạn đƣợc xác định nhƣ sau:

a) Nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn)
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu
hồi đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
- Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày và các tổ chức tín dụng đánh giá là
có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi
đúng thời hạn còn lại.
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 1 theo quy định.
b) Nhóm 2 (nợ cần chú ý)
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng
về khả năng trả nợ đầy đủ cả gốc và lãi đúng kỳ hạn trả nợ đƣợc điều chỉnh lần
đầu).
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 2 theo đúng quy định.
c) Nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn)
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại có thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 10
ngày, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2.
- Các khoản nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
- Các khoản nợ phân loại vào nhóm 3 theo quy định.
d) Nhóm 4 (nợ nghi ngờ)
- Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dƣới 90 ngày theo thời
hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu.

×