Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

phân tích tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng tmcp công thương việt nam chi nhánh kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (642.88 KB, 79 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THU VÂN
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH KIÊN GIANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã s
ố ngành: 52340201
Tháng 08-2014
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THU VÂN
MSSV: C1200052
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH KIÊN GIANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã s
ố ngành: 52340201
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
PHẠM PHÁT TIẾN
Tháng 08-2014
i
LỜI CẢM TẠ

Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể Quý thầy cô


Trường Đại học Cần Thơ, đặc biệt là Quý thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh đ
ã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt bốn năm học tập
và rèn luyện tại trường. Tôi xin chân thành cảm ơn thầy Phạm Phát Tiến, người
đ
ã nhiệt tình hướng dẫn tôi thực hiện luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành c
ảm ơn ban lãnh đạo và các anh chị nhân viên trong
VietinBank Kiên Giang đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi thực tập tại ngân
hàng, được tiếp xúc với các nghiệp vụ thực tế, giải đáp thắc mắc giúp cho tôi hiểu
thêm về công việc cần làm của một ngân hàng.
Do b
ước đầu đi vào thực tế còn bỡ ngỡ trong quá trình tìm hiểu, kiến thức
của tôi còn nhiều hạn chế nên bài viết sẽ không tránh khỏi thiếu sót, tôi rất mong
được sự góp ý quý báu của Quý thầy cô để b
ài viết được hoàn thiện hơn. Một lần
nữa, tôi xin chân thành cảm ơn.
Kiên Giang, ngày 20 tháng 11 năm 2014
Người thực hiện
Nguyễn Thu Vân
ii
TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
c
ứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.
Kiên Giang, ngày 20 tháng 11 năm 2014
Người thực hiện
Nguyễn Thu Vân
iii

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………
Kiên Giang, ngày … tháng … năm 2014
Thủ trưởng đơn vị
iv
MỤC LỤC
Trang

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1
1.1
Đặt vấn đề nghiên cứu 1
1.2 M
ục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1 M
ục tiêu chung 2
1.2.2 M
ục tiêu cụ thể 2
1.3 Ph
ạm vi nghiên cứu 2
1.3.1 Ph
ạm vi không gian 2
1.3.2 Ph
ạm vi thời gian 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3
2.1
Cơ sở lý luận 3
2.1.1 Khái ni
ệm tín dụng 3
2.1.2 Tín d
ụng ngắn hạn và vai trò của tín dụng ngắn hạn trong hoạt động tín
dụng chung của ngân hàng 3
2.1.3 Tín d
ụng ngắn hạn tại ngân hàng VietinBank Kiên Giang 4
2.1.4 Phương thức cấp tín dụng ngắn hạn 4
2.1.5 Quy trình cho vay t
ại VietinBank Kiên Giang 6
2.1.6 Các r

ủi ro thường phát sinh khi cấp tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng 8
2.1.7 Phân lo
ại nợ và dự phòng rủi ro 8
2.1.8. Các ch
ỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng 10
2.2
Phương pháp nghiên cứu 12
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 12
2.2.2 Phương pháp phân tích 13
CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM CHI NHÁNH KIÊN GIANG 14
v
3.1 T
ổng quan về ngân TMCP Công thương Việt Nam 14
3.1.1 Gi
ới thiệu về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam 14
3.1.2 M
ột số thành tựu của VietinBank 14
3.2 Gi
ới thiệu về ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Kiên Giang
15
3.2.1 Cơ cấu tổ chức 18
3.2.2 Các l
ĩnh vực hoạt động tại Ngân hàng TMCP Công Thương chi nhánh Kiên
Giang 20
3.3 K
ết quả hoạt động kinh doanh tại VietinBank Kiên Giang giai đoạn (2011 –
6
th
2014) 24

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN
(2011 – 6
th
2014) 27
4.1 Tình hình huy
động vốn tại ngân hàng Công thương Việt Nam chi nhánh Kiên
Giang 27
4.1.1 T
ổng quát về cơ cấu nguồn vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam chi nhánh Kiên Giang 27
4.1.2 Tình hình c
ụ thể về nguồn vốn huy động tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam chi nhánh Kiên Giang 29
4.2 Phân tích ho
ạt động tín dụng tại ngân hàng Công thương Việt nam chi nhánh
Kiên Giang 34
4.3 Phân tích ho
ạt động tín dụng ngắn hạn theo thành phần và ngành kinh tế tại
ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Kiên Giang giai đoạn (2011
– 6
th
2014) 37
4.3.1 Phân tích doanh s
ố cho vay theo thành phần kinh tế 37
4.3.2 Phân tích doanh s
ố cho vay theo ngành kinh tế 41
4.3.3 Doanh s
ố thu nợ theo thành phần kinh tế 44
4.3.4 Phân tích tình hình doanh s

ố thu nợ theo ngành kinh tế 46
4.3.5
Phân tích dư nợ theo thành phần kinh tế 48
4.3.6. Phân tích dư nợ theo ngành 51
vi
4.3.7 Phân tích n
ợ xấu theo thành phần kinh tế 53
4.3.8 Phân tích n
ợ xấu theo ngành kinh tế 55
4.3.9 M
ột số chỉ tiêu đánh giá tình hình tín dụng ngắn hạn tại VietinBank Kiên
Giang 58
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH KIÊN GIANG 61
5.1 M
ột số thành tựu và hạn chế trong tín dụng ngắn hạn tại VietinBank Kiên
Giang giai đoạn (2011 – 6
th
2014) 61
5.1.1 Thành t
ựu 61
5.1.2 H
ạn chế 61
5.2 Gi
ải pháp mở rộng hoạt động tín dụng ngắn hạn 62
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN 65
TÀI LI
ỆU THAM KHẢO 67
vii
DANH SÁCH BẢNG

Trang
Bảng 3.1: Tình hình nhân sự tại VietinBank Kiên Giang giai đoạn 17
(2011 – 6th2014) 17
B
ảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh tại VietinBank Kiên Giang giai đoạn . 24
(2011 – 2013) 24
B
ảng 3.3: Kết quả hoạt động kinh doanh tại VietinBank Kiên Giang giai đoạn . 25
6 tháng đầu năm 2014 25
B
ảng 4.1: Biến động nguồn vốn tại VietinBank Kiên Giang giai đoạn (2011 –
2013) 27
B
ảng 4.2: Biến động nguồn vốn tại VietinBank Kiên Giang giai đoạn 6 tháng đầu
năm 2014
28
B
ảng 4.3: Nguồn vốn huy động theo thời hạn tại VietinBank Kiên Giang giai
đoạn (2011 – 2013) 29
B
ảng 4.4: Nguồn vốn huy động theo thời hạn tại VietinBank Kiên Giang giai
đoạn 6 tháng 2014 30
B
ảng 4.5: Nguồn vốn huy động theo thành phần kinh tế tại VietinBank Kiên
Giang giai đoạn (2011 – 2013) 31
B
ảng 4.6: Nguồn vốn huy động theo thành phần kinh tế tại VietinBank Kiên
Giang giai đoạn 6 tháng 2014 33
B
ảng 4.7: Tình hình hoạt động tín dụng tại VietinBank Kiên Giang giai đoạn

(2011 – 2013) 34
B
ảng 4.8: Tình hình hoạt động tín dụng tại VietinBank Kiên Giang giai đoạn 6
tháng đầu 2014
35
B
ảng 4.9: Tình hình doanh số cho vay theo thành phần kinh tế giai đoạn (2011 –
2013) 37
B
ảng 4.10: Tình hình doanh số cho vay theo thành phần kinh tế 6 tháng đầu 2014
39
viii
B
ảng 4.11: Tình hình doanh số cho vay theo ngành kinh tế giai đoạn (2011 –
2013) 41
B
ảng 4.13: Tình hình thu nợ theo thành phần kinh tế giai đoạn (2011 – 2013) 44
B
ảng 4.14: Tình hình thu nợ theo thành phần kinh tế 6 tháng đầu năm 2014 44
B
ảng 4.15: Tình hình doanh số thu nợ theo ngành kinh tế giai đoạn (2011 – 2013)
46
B
ảng 4.16: Tình hình doanh số thu nợ theo ngành kinh tế giai đoạn 6 tháng đầu
2014 47
B
ảng 4.17: Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế giai đoạn (2011 – 2013) 49
B
ảng 4.18: Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế 6 tháng đầu năm 2014 49
B

ảng 4.19: Tình hình dư nợ theo ngành kinh tế giai đoạn (2011 – 2013) 51
B
ảng 4.20: Tình hình dư nợ theo ngành kinh tế giai đoạn 6 tháng đầu 2014 51
B
ảng 4.21: Tình hình nợ xấu theo thành phần kinh tế giai đoạn (2011 – 2013) 53
B
ảng 4.22: Tình hình nợ xấu theo thành phần kinh tế giai đoạn 6 tháng đầu 2014
53
B
ảng 4.23: Tình hình nợ xấu theo ngành kinh tế giai đoạn (2011 – 2013) 55
B
ảng 4.24: Tình hình nợ xấu theo ngành kinh tế giai đoạn 6 tháng đầu 2014 56
B
ảng 4.25: Các chỉ tiêu đánh giá tình hình tín dụng ngắn hạn 58
ix
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1: Quy trình cho vay tại VietinBank Kiên Giang 6
Hình 3.1: S
ơ đồ cơ cấu tổ chức của VietinBank Kiên Giang 18
Hình 4.1: C
ơ cấu doanh số cho vay theo thành phần kinh tế tại VietinBank 40
Kiên Giang giai đoạn (2011 – 6
th
2014) 40
Hình 4.2: C
ơ cấu doanh số cho vay theo ngành kinh tế tại VietinBank 43
Kiên Giang giai đoạn (2011 – 6
th
2014) 43

Hình 4.3: C
ơ cấu thu nợ theo thành phần kinh tế tại VietinBank 46
Kiên Giang giai đoạn (2011 – 6th2014) 46
Hình 4.4: C
ơ cấu thu nợ theo ngành kinh tế tại VietinBank Kiên Giang giai đoạn
(2011 – 6
th
2014) 48
Hình 4.5: C
ơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế tại VietinBank 51
Kiên Giang giai đoạn (2011 – 6
th
2014) 51
Hình 4.6: C
ơ cấu dư nợ theo ngành kinh tế tại VietinBank 53
Kiên Giang giai đoạn (2011 – 6th2014) 53
Hình 4.7: C
ơ cấu nợ xấu theo thành phần kinh tế tại VietinBank 55
Kiên Giang giai đoạn (2011 – 6th2014) 55
Hình 4.8: C
ơ cấu nợ xấu theo ngành kinh tế tại VietinBank 57
Kiên Giang giai đoạn (2011 – 6th2014) 57
x
DANH M
ỤC TỪ VIẾT TẮT
DNTN: Doanh nghiệp tư nhân
DN: Doanh nghiệp
NHTM: Ngân hàng thương mại
NHNN: Ngân hàng nhà nước
NHCT: Ngân hàng Công thương

TCTD: Tổ chức tín dụng
TMCP: Thương mại cổ phần
XNK: Xuất nhập khẩu
1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Năm 2013, do tác động của cuộc khủng hoảng tài chính, suy thoái kinh tế
toàn cầu và kinh tế trong nước suy giảm, hoạt động đầu tư thương mại, sản xuất
kinh doanh trì trệ và hệ lụy làm hoạt động của ngân hàng gặp nhiều khó khăn.
Bên cạnh đó, chính sách thắt chặt tiền tệ của Ngân hàng nhà nước (NHNN) đã
làm cho CPI năm 2013 tăng 6,04% thấp nhất trong vòng 10 năm đây là một thành
công trong điều hành chính sách tiền tệ nhưng lại có ảnh hưởng sâu rộng đến hoạt
động ngân hàng thương mại. Với sự điều tiết g
iảm lãi suất của NHNN từ 2%/năm
các mức lãi suất điều hành, giảm 3%/năm lãi suất cho vay làm tình hình hoạt
động của các ngân hàng thay đổi không được khả quan. Với vai tr
ò là ngân hàng
th
ương mại trụ cột của ngành ngân hàng, Ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP)
Công thương Việt Nam (VietinBank) trong năm 2013 cũng đã chung tay cùng
toàn ngành th
ực hiện tích cực và hiệu quả các chủ trương của NHNN về giảm lãi
su
ất, tăng trương tín dụng 12% trong năm cũng làm cho mức chênh lệch thu nhập
chi phí của hệ thống giảm đáng kể.
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam là một ngân hàng lớn, giữ vai trò
quan tr
ọng, trụ cột của ngành ngân hàng Việt Nam với 151 chi nhánh và trên
1.000 phòng giao d

ịch và quỹ tiết kiệm rãi khắp các tỉnh thành trong cả nước.
Cũng như các chi nhánh khác, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi
nhánh Kiên Giang với vai trò là 1 ngân hàng thương mại (NHTM) từng bước mở
rộng quy mô cũng như chất lượng sản phẩm dịch vụ nhằm tự khẳng định vị thế
của mình trên địa phương. Trong tình hình khó khăn chung, việc sử dụng nguồn
vốn của doanh nghiệp càng trở nên khó khăn, nhiệm vụ của VietinBank Kiên
Giang c
ũng trở nên nặng nề hơn là làm thế nào để quản lý tín dụng có hiệu quả,
đặc biệt l
à tín dụng ngắn hạn. Vì tín dụng ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng đáng kể
trong hoạt động của ngân hàng là một trong những hoạt động chủ yếu mang lại
thu nhập cho ngân hàng. Vì lý do đó nên tôi thực hiện đề tài: Phân tích tình hình
ho
ạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
chi nhánh Kiên Giang.
2
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Công
th
ương Việt Nam chi nhánh Kiên Giang
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích kết quả kinh doanh và nguồn vốn của ngân hàng trong giai đoạn
(2011 – 6
th
2014).
- Phân tích ho
ạt động tín dụng ngắn hạn của VietinBank Kiên Giang trong
giai đoạn (2011 – 6
th

2014) thông qua doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ
và nợ xấu.
- Đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân hàng thông qua các chỉ
tiêu kinh tế.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm mở rộng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại
ngân hàng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi
nhánh Kiên Giang.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Đề tài chủ yếu sử dụng dữ liệu năm 2011, 2012, 2013 và 6th2014 được cung
cấp bởi VietinBank Kiên Giang
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động cho vay vốn ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam chi nhánh Kiên Giang trong giai đoạn 2011
– 6
th
2014. Cho vay vốn ngắn
hạn tại VietinBank Kiên Giang cũng là một hình thức cấp tín dụng ngắn hạn xem
là hoạt động chủ yếu của ngân hàng. Việc phân tích cho vay ngắn hạn tại ngân
hàng giúp ngân hàng chủ động hơn trong việc sử dụng nguồn vốn một cách hợp
lý, điều chỉnh hoạt động cho vay của
mình và khoanh vùng được đối tượng cần
cho vay từ đó đưa ra nhiều biện pháp mở rộng tín dụng và hạn chế rủi ro tín dụng
thấp nhất.
3
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN

2.1.1 Khái niệm tín dụng
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về tín dụng, nhưng chúng ta có thể hiểu
một hoạt động được gọi là tín dụng phải thỏa mãn những điều kiện sau:
- Thứ nhất, có sự chuyển giao tạm thời một lượng giá trị dưới dạng hàng
hóa ho
ặc tiền tệ.
- Thứ hai, có sự hoàn trả và giá trị hoàn trả phải lớn hơn hoặc bằng tiền tệ.
2.1.2 Tín dụng ngắn hạn và vai trò của tín dụng ngắn hạn trong hoạt
động tín dụng chung của ngân h
àng
2.1.2.1 Khái niệm
Tín dụng ngắn hạn là những khoản cho vay có thời hạn đến 12 tháng nhằm
giúp các khách hàng là doanh nghiệp và cá nhân tăng cường vốn lưu động tạm
thời thiếu hụt trong quá trình sản xuất kinh doanh và tiêu dùng.
2.1.2.2 Vai trò của tín dụng ngắn hạn trong hoạt động tín dụng chung
của ngân hàng
- Tạo lợi nhuận cho ngân hàng: Trong hoạt động sản xuất kinh doanh mục
tiêu hàng đầu của doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế là tối đa hóa lợi nhuận, và
c
ũng là mục tiêu hàng đầu của ngân hàng. Ngân hàng thu được lợi nhuận thông
qua các hoạt động dịch vụ, cung cấp cho khách hàng như thanh toán, tư vấn quan
trọng là tín dụng ngắn hạn.
- Là nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng nó chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng
số lợi nhuận của ngân hàng.
- Ngân hàng mu
ốn tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh, góp
phần thúc đẩy nền kinh tế xã hội. Thì ngân hàng luôn tìm cách nâng cao chiến
lược tín dụng bằng cách mở rộng tín dụng ngắn hạn. Hiện nay trong nền kinh tế
dòng tiền luân chuyển ở mọi trạng thái trong xã hội, vì vậy lượng tiền đọng lại ở
hàng hóa chưa tiếp thu được hoặc khi đó đ

ã bán nhưng lại chưa thu được tiền về.
Khi đó doanh n
ghiệp muốn đầu tư thêm vì vậy doanh nghiệp tìm đến khoản tín
dụng ngắn hạn.
4
2.1.3 Tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng VietinBank Kiên Giang
Tại VietinBank Kiên Giang, tín dụng là mảng hoạt động được chú trọng và
tăng cường, với việc không ngừng mở rộng về mạng lưới và nhạy bén trong công
tác quản lý, thị phần tín dụng của Vietinbank Kiên Giang có sự tăng trưởng đáng
ghi nhận. Trong đó, không thể không nói đến tín dụng ngắn hạn tại VietinBank
Kiên Giang với mục tiêu tập trung vào 2 đối tượng chính là doanh nghiệp và cá
nhân. Ngân hàng luôn đa dạng sản phẩm tín dụng của mình để phù hợp với điều
kiện kinh tế hiện nay, giúp khách hàng tiếp cận một cách tốt nhất nguồn vốn
mình.
- S
ản phẩm tín dụng ngắn hạn dành cho Doanh Nghiệp:
+ Cho vay doanh nghiệp
+ Cho vay doanh nghiệp vệ tinh
+ Cho vay vốn lưu động
+ Cho vay đối với doanh nghiệp lúa gạo
+ Cấp tín dụng ngắn hạn có bảo đảm bằng hàng hóa đối với doanh nghiệp
kinh doanh trong ngành phân bón
+ M
ột số chương trình tín dụng: JBIC I, II. JICA III, Việt Đức DEG…
- Sản phẩm tín dụng ngắn hạn dành cho Cá Nhân:
+ Cho vay ch
ứng minh tài chính
+ Cho vay kinh doanh t
ại chợ
+ Cho vay cửa hàng cửa hiệu

+ Cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn
2.1.4 Phương thức cấp tín dụng ngắn hạn
a) Cho vay từng lần
Mỗi lần vay vốn, khách hàng và ngân hàng làm thủ tục vay vốn cần thiết và
ký k
ết hợp đồng tín dụng.
Ngân hàng áp dụng phương thức cho vay từng lần khi khách hàng vay có
nhu c
ầu không thường xuyên. Mỗi lần có nhu cầu vay vốn, khách hàng lập hồ sơ
vay vốn theo quy định.
5
Các s
ản phẩm cho vay theo phương thức từng lần:
- Cấp tín dụng ngắn hạn có bảo đảm bằng hàng hóa đối với doanh nghiệp
kinh doanh trong ngành phân bón
- Cho vay v
ốn lưu động
- Cho vay đối với doanh nghiệp lúa gạo
- Cho vay chứng minh tài chính
- Cho vay kinh doanh t
ại chợ
- Cho vay cửa hàng cửa hiệu
- Cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn
b) Cho vay theo hạn mức tín dụng
Cho vay theo hạn mức tín dụng được áp dụng đối với khách hàng vay có
nhu c
ầu vay vốn thường xuyên và có đặc điểm sản xuất – kinh doanh, luân
chuy
ển vốn không phù hợp với phương thức cho vay từng lần.
Căn cứ vào phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, nhu cầu vay vốn của

khách hàng, tài sản đảm bảo tiền vay, ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa
thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất định hoặc theo chu kỳ sản
xuất kinh doanh.
Các sản phẩm cho vay theo phương thức hạn mức tín dụng:
- Cho vay vốn lưu động
- Cho vay cửa hàng cửa hiệu
c) Cho vay trả góp
Khi vay ngân hàng và khách hàng xác định v
à thỏa thuận số lãi vốn vay phải
trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn
vay.
Các s
ản phẩm cho vay theo phương thức trả góp:
- Cho vay kinh doanh tại chợ
d) Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
Ngân hàng cam k
ết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm
vi hạn mức tín dụng nhất định để đầu tư cho dự án.
6
Trong th
ời hạn hiệu lực rút vốn của hợp đồng khách hàng phải trả phí cam
kết theo mức quy định của ngân hàng.
e) Cho vay theo h
ạn mức thấu chi
Là việc cho vay mà ngân hàng thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho
khách hàng chi vượt số tiền có tr
ên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp
với các quy định của Chính Phủ và NHNN về hoạt động thanh toán qua các tổ
chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
f) Các loại hình cho vay theo các phương thức khác

Tùy theo nhu cầu của khách hàng và thực tế phát sinh, ngân hàng sẽ xem xét
cho vay theo các phương thức khác ph
ù hợp với đặc điểm hoạt động trong từng
thời kỳ và không trái với quy định của pháp luật.
2.1.5 Quy trình cho vay tại VietinBank Kiên Giang




(3)

Hình 2.1: Quy trình cho vay t
ại VietinBank Kiên Giang
Ngân hàng
V
ấn đề pháp lý
Thanh lý
Khách hàng
T
ài s
ản thế chấp
Phương án SXKD
T/h tài chính
Ban giám đ
ốc
Phòng k
ế toán
Thu n

Trư

ởng ph
òng
(1)
(2)
(4)
(8)
Gi
ải ngân
(5)
(6)
(7)
7
Để một khoản tín dụng được cấp tới khách hàng, ngân hàng tiến hành các
bước sau:
Bước
1: Khách hàng có nhu cầu vốn và đến ngân hàng để đặt quan hệ vay
vốn thì nhân viên tín dụng có nhiệm vụ tiến hành điều tra về khách hàng trên hệ
thống thông tin CIC xem khách hàng thuộc nhóm những khách hàng vay vốn trên
ngân hàng khác là t
ốt hay xấu hoặc chưa từng vay vốn từ đó quyết định cho vay
vốn hay từ chối vay vốn. Và khi quyết định cho vay thì nhân viên tín dụng sẽ
khảo sát và thẩm định và điều tra khách hàng cho vay.
Bước 2: Trưởng phòng đánh giá sức mạnh tài chính của khách hàng, xem
xét k
ỹ lưỡng phương án xin vay, tài sản thế chấp của khách hàng, phương án vay
vốn phải đầy đủ các điều kiện vay, nguyên tắc cho vay, chế độ quy định.
Bước 3: Nhân vi
ên sẽ lập tờ trình thẩm định tín dụng và trưởng phòng sẽ
xem xét đề xuất lên Ban Giám đốc quyết định về việc cấp tín dụng
Bước 4: Sau khi ho

àn tất một số giấy tờ thế chấp, nhân viên hướng dẫn
khách hàng làm một số hồ sơ bao gồm:
- Hợp đồng tín dụng
- Hợp đồng thế chấp
- Giấy nhận nợ
- Giấy đề nghị vay vốn
- Phương án vay vốn
Bước 5: Giải ngân
Sau khi mọi thủ tục được tiến hành xong, hồ sơ được chuyển tới phòng kế
toán.
H
ồ sơ sau khi trình Ban Giám đốc ký xong sẽ được chuyển xuống phòng kế
toán, phòng kế toán sẽ giữ lại khế ước vay để theo dõi việc thu nợ, nếu khách
hàng nhận tiền mặt hoặc ngân phiếu thì sẽ nhận tại kho quỹ sau khi phát tiền phải
nhập vào máy theo dõi tài sản thế chấp.
Bước 6: Ngân h
àng tiến hành theo dõi khế ước vay, thu nợ, gia hạn nợ.
Sau khi hoàn thành thủ tục cho vay, nhân viên tín dụng phải vào nhập vào
máy thu n
ợ trong đó ghi rõ: số tài khoản, lãi suất trong hạn, lãi suất quá hạn, số
tiền gốc, lãi đã thanh toán.
8
Bước 7: Khi khách hàng có dấu hiệu không lành mạnh về việc đóng lãi vốn
vay thì nhân viên tín dụng có nhiệm vụ đôn đốc, nhắc nhở khách hàng bằng cách
gửi: giấy báo nợ, giấy đốc thúc thanh toán nợ vay.
Qua nhiều lần đôn đốc mà khách hàng không có thiện chí và sẳn sàng thanh
toán thì lúc này nhân viên tín d
ụng phải trình báo với Ban Giám đốc để có ý kiến
đề xuất, giải quyết gia hạn nợ hoặc ki
ên quyết thu hồi nợ.

Nếu tài sản thế chấp là bất động sản thì phải lập hồ sơ khởi tố ra tòa án hay
tr
ọng tài kinh tế để phát mãi tài sản thế chấp.
Bước 8: Đến ng
ày đáo hạn, khách hàng phải đến thanh lý khế ước, trường
hợp muốn xin gia hạn thêm thì làm đơn xin gia hạn, trong đó trình bày rõ lý do
xin gia h
ạn. Nếu xét thấy phù hợp, ngân hàng sẽ cho khách hàng gia hạn nợ. Nếu
không thì làm thủ tục thế chấp khế ước vay, bộ phận tín dụng của ngân hàng có
nhi
ệm vụ lưu trữ hồ sơ vay của khách hàng đề cho những hợp đồng sau hay để
tiện việc đánh giá khách hàng nếu khách hàng trở lại vay tiếp lần sau.
2.1.6 Các rủi ro thường phát sinh khi cấp tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng
Khi một khoản tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thường phát sinh rủi ro:
- Th
ứ nhất là rủi ro về lãi suất: Khi lãi suất tăng, nếu thời hạn cho vay với lãi
su
ất cố định dài hơn nguồn vốn huy động với lãi suất cố định thì lúc này thu nhập
nhận được từ cho vay sẽ thấp hơn thời điểm hiện tại làm lợi nhuận của ngân hàng
gi
ảm. Và ngược lại nếu lãi suất giảm, thời hạn cho vay với lãi suất cố định ngắn
hơn thời hạn nguồn vốn huy động th
ì chi phí phải trả từ việc huy động vốn sẽ
tăng nhiều hơn với thời điểm hiện tại. T
hu nhập không tăng làm cho lợi nhuận
của ngân hàng cũng giảm. Như vậy dù lãi suất tăng hay giảm cũng điều ảnh
hưởng đến lợi nhuận của ngân h
àng.
- Th
ứ hai là rủi ro tín dụng: khi một khoản tín dụng ngắn hạn được cấp vì

m
ột nguyên nhân nào đó: khách hàng kinh doanh không hiệu quả, sử dụng nguồn
vốn sai mục đích làm mất nguồn vốn vay, hoặc tình hình kinh tế khó khăn… làm
cho khách hàng không tr
ả nợ đúng hạn với thời hạn đã ký kết trong hợp đồng gây
thiệt hại cho ngân hàng nghiêm trọng có thể dẫn đến phá sản.
2.1.7 Phân loại nợ và dự phòng rủi ro
2.1.7.1 Phân loại nợ
Ngày 18/03/2014, Ngân hàng Nhà Nước ban hành Thông tư số 09/TT-
NHNN s
ửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 02/TT-NHNN ngày 21/01/2013
9
v
ề phân loại tài sản có, mức trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng
để xử lý rủi ro trong hoạt động tổ chức tín dụng. Tổ chức tín dụng, chi nhánh
NHNN thực hiện phân loại nợ theo 5 nhóm sau:
Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn): Nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn, nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh
giá là có khả năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ
gốc và lãi còn lại đúng thời hạn.
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý): Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày, nợ điều chỉnh
kỳ hạn trả nợ lần đầu.
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn): Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày, nợ gia
hạn nợ lần đầu, nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng, nợ đang thu hồi theo kết luận thanh tra.
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ): nợ quá hạn 181 ngày đến 360 ngày, nợ cơ cấu lại
thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại
lần đầu, nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai, nợ phải thu hồi theo kết luận
thanh tra nhưng đ
ã quá thời hạn thu hồi đến 60 ngày vẫn chưa thu hồi được.

Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn): Nợ quá hạn trên 360 ngày, nợ cơ cấu lại
thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ
cấu lại lần đầu, nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai, nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần ba trở lên,
k
ể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn, nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra
nhưng đ
ã qua thời hạn thu hồi trên 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được, nợ của
khách hàng là TCTD được NHNN công bố đặt v
ào tình trạng kiểm soát đặc biệt,
chi nhánh ngân hàng nước ngo
ài bị phong tỏa vốn và tài sản
2.1.7.2 Dự phòng rủi ro
a) Khái niệm
Dự phòng rủi ro là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn thất
có thể xảy ra do khách hàng của TCTD không thực hiện nghĩa vụ theo cam kết.
Dự phòng rủi ro được tính theo dư nợ gốc và hoạch toán vào chi phí hoạt động
của TCTD, dự phòng rủi ro được chia làm 2 loại: Dự phòng cụ thể và dự phòng
chung (theo quy
ết định 493/2005 QĐ-NHNN).
b) T
ỷ lệ trích lập dự phòng như sau:
10
D
ự phòng cụ thể: Nhóm 1 là 0%; nhóm 2 là 5%; nhóm 3 là 20%; nhóm 4 là
50%; nhóm 5 là 100%.
C
ụ thể, số tiền dự phòng cụ thể phải trích được tính như sau:
R = max {0, (A – C)} x r (2.1)
Trong đó: R: số tiền dự phòng cụ thể phải trích

A: giá trị của khoản nợ
C: giá trị của tài sản đảm bảo
r: tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể
Dự phòng chung: Các TCTD thực hiện trích lập và duy trì dự phòng chung
b
ằng 0,75% tổng dư nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4.
2.1.8. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng
2.1.8.1 Dư nợ ngắn hạn trên nguồn vốn huy động (%)
Chỉ số này xác định khả năng sử dụng vốn huy động vào cho vay. Nó là chỉ
số chỉ ra khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn vốn huy động.
2.1.8.2 Dư nợ ngắn hạn trên tổng dư nợ
Dư nợ ngắn hạn
Tổng dư nợ
Hệ số này dùng để xác định cơ cấu tín dụng theo thời hạn. Hệ số này giúp
đánh giá được cơ cấu đầu tư tín dụng như vậy có hợp lý hay chưa và có giải pháp
điều chỉn
h.
2.1.8.3 Doanh số thu nợ trên dư nợ bình quân (vòng)
Vòng quay vốn tín dụng =
Doanh số thu nợ
Dư nợ bình quân
Dư nợ ngắn hạn
Vốn huy động
(2.2)
(2.3)
(2.
4
)
11
Ch

ỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi nợ
vay nhanh hay chậm.
2.1.8.4 Hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ =
Doanh số thu nợ
Doanh số cho vay
Nếu hệ số thu nợ >100% => DSTN>DSCV => Tăng trưởng tín dụng âm
(hay dư nợ giảm). Như vậy sẽ không đảm bảo thu nhập trong tương lai của ngân
hàng.
N
ếu hệ số thu nợ <100% => DSTN < DSCV => Tăng trưởng tín dụng (hay
dư nợ tăng) => đảm bảo thu nhập l
ãi của ngân hàng trong tương lai.
2.1.8.5 Nợ ngắn hạn trên vốn ngắn hạn
Dư nợ ngắn hạn
Vốn ngắn hạn
Chỉ tiêu này xác định khả năng sử dụng vốn huy động ngắn hạn vào cho
vay. Nó là ch
ỉ số phản ánh khả năng cho vay của ngân hàng với vốn ngắn hạn.
Theo quy định TT số 15/2009/TT
-NHNN không được sử dụng quá 30% vốn
huy động ngắn hạn cho vay d
ài hạn.
2.1.8.6 Tỷ lệ doanh số cho vay ngắn hạn
Doanh số cho vay ngắn hạn
Doanh số cho vay
Chỉ tiêu này cho biết cơ cấu doanh số cho vay ngắn hạn trong tổng doanh số
cho vay. Từ đó so sánh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn với các loại cho vay
trung và dài hạn.
2.1.8.7 Vốn huy động trên tổng nguồn vốn

Vốn huy động
Tổng nguồn vốn
(2.5)
(2.6)
(2.7)
(2.8)
12
Để hoạt động tín dụng có hiệu quả thì nguồn vốn huy động của ngân hàng
ph
ải đạt trên 70%. Chỉ tiêu phản ánh tình hình huy động của ngân hàng để sử
dụng nguồn vốn này.
2.1.8.8. Dư nợ trên nhân viên tín dụng
Dư nợ
Nhân viên tín dụng
2.1.8.9 Dư nợ trên số lượng khách hàng
Dư nợ
Số lượng khách hàng vay
2.1.8.10 Nợ xấu trên tổng dư nợ (%)
Hệ số này đo lường nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng. Những ngân hàng có
ch
ỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất lượng tín dụng của ngân hàng này cao.
2.1.8.11 Hệ số khả năng mất vốn
Hệ số khả năng mất vốn =
Nợ nhóm 5
Dư nợ bình quân
Tỷ lệ mất vốn càng cao thì thiệt hại cho ngân hàng càng lớn vì nó phản ánh
những khoản tín dụng mà bị mất vốn và tỷ lệ này không ngân hàng nào muốn có.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp có liên quan từ VietinBank Kiên Giang trong

giai đoạn (2011 – 6
th
2014).
Tham kh
ảo số liệu từ Internet, giáo trình, luận văn, chuyên đề có liên quan.
Nợ xấu
Tổng dư nợ
(2.9)
(2.10)
(2.11)
(2.12)
13
2.2.2 Phương pháp phân tích
Sử dụng phương pháp so sánh để đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn của
ngân hàng qua các năm.
- Kỹ thuật so sánh bằng số liệu tuyệt đối:
∆Y = Y
1
– Y
0
(2.12)

Trong đó: ∆Y : Là phần chênh lệch tăng, giảm giữa kỳ phân tích và kỳ gốc.
Y
1
: Chỉ tiêu kỳ phân tích.
Y
0
: Chỉ tiêu kỳ gốc.
- Kỹ thuật so sánh bằng số liệu tương đối:

∆Y=
0
01
Y
YY 
x100% (2.13)
Trong đó: ∆Y: Tốc độ tăng trưởng giữa kỳ phân tích và kỳ gốc.
Y
1
: Chỉ tiêu kỳ phân tích.
Y
0
: Chỉ tiêu kỳ gốc.

×