Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại agribank chi nhánh huyện lai vung tỉnh đồng tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (676.59 KB, 82 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH




LÊ TRÍ THỊNH




PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
NGẮN HẠN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH
HUYỆN LAI VUNG TỈNH ĐỒNG THÁP





LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201













Tháng 11 - 2014
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH



LÊ TRÍ THỊNH
MSSV: C1200091



PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
NGẮN HẠN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH
HUYỆN LAI VUNG TỈNH ĐỒNG THÁP



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN THỊ HIẾU










Tháng 11 – 2014

i

LỜI CẢM TẠ

Sau khoảng thời gian học tập tại trường Đại Học Cần Thơ, được sự
truyền đạt kiến thức tận tình của quý thầy cô và thời gian thực tập thực tế tại
NHNo & PTNT Huyện Lai Vung. Tôi đã vận dụng những kiến thức đã học và
những kiến thức thực tế trong thời gian thực tập để hoàn thành luận văn tốt
nghiệp cuối khóa. Bài luận văn hoàn thành ngoài sự nỗ lực học hỏi của bản
thân còn nhờ sự hướng dẫn của quý Thầy cô và sự giúp đỡ của Cô, Chú, Anh,
Chị trong Ngân hàng
Qua đây tôi xin chân thành biết ơn và cảm ơn đến:
Quý Thầy cô Trường Đại Học Cần Thơ nói chung và Khoa Kinh tế &
Quản trị kinh doanh nói riêng, đặc biệt tôi xin gởi lời biết ơn sâu sắc đến Cô
Nguyễn Thị Hiếu đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian làm đề tài
luận văn.
Ban lãnh đạo, cùng với Cô, Chú, Anh, Chị trong NHN
O
& PTNT chi
nhánh Huyện Lai Vung, Tỉnh Đồng Tháp. Đặc biệt là Cô, Chú, Anh, Chị tại
Phòng KHKD đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi

cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại đơn vị.
Cuối cùng tôi xin kính chúc quý Thầy cô Trường Đại Học Cần Thơ cùng
Ban lãnh đạo, Cô chú và Anh chị tại chi nhánh NHN
O
& PTNT Huyện Lai
Vung, Tỉnh Đồng Tháp dồi dào sức khoẻ và thành công trong công việc.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày 20 tháng 11 năm 2014
Sinh viên thực hiện


Lê Trí Thịnh






ii

TRANG CAM KẾT KẾT QUẢ

Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày 20 tháng 11 năm 2014
Sinh viên thực hiện



Lê Trí Thịnh




















iii

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
























Lai Vung, ngày 20 tháng 11 năm 2014
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)




iv

MỤC LỤC

Trang


CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1
1.1 SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
1.3.1 Không gian 2
1.3.2 Thời gian 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu 2
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN 3
2.1.1 Khái quát về tín dụng 3
2.1.2 Một số quy định trong hoạt động tín dụng ngắn hạn 5
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn 9
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 11
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 11
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu 11
CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU VỀ NHNo & PTNT CHI NHÁNH HUYỆN LAI
VUNG 12
3.1 GIỚI THIỆU CHUNG VẾ NHNo & PTNT HUYỆN LAI VUNG 12
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 12
3.1.2 Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng 13
3.1.3 Cơ cấu tổ chức và nhân sự 13
3.1.4 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban 14
3.2 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NHNo &
PTNT HUYỆN LAI VUNG GIAI ĐOẠN (2011 - 2013) VÀ 6 THÁNG ĐẦU
NĂM 2014 16

v


3.2.1 Thu nhập 17
3.2.2 Chi phí 18
3.2.3 Lợi nhuận 19
3.3 MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
NĂM 2014 20
3.3.1 Mục tiêu tổng quát 20
3.3.2 Mục tiêu cụ thể 20
3.3.3. Phương hướng hoạt động của Ngân hàng năm 2014 20
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI
NHNo & PTNT HUYỆN LAI VUNG 22
4.1 KHÁI QUÁT VỀ NGUỒN VỐN CỦA NHNo & PTNT HUYỆN LAI
VUNG 22
4.1.1 Vốn huy động 23
4.1.2 Vốn điều chuyển 24
4.2 KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHNo

& PTNT HUYỆN
LAI VUNG GIAI ĐOẠN (2011 - 2013) VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 24
4.2.1 Doanh số cho vay 25
4.2.2 Doanh số thu nợ 27
4.2.3 Dư nợ 29
4.2.4 Nợ xấu 31
4.3 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NHNo &
PTNT HUYỆN LAI VUNG GIAI ĐOẠN (2011 - 2013) VÀ 6 THÁNG ĐẦU
NĂM 2014 32
4.3.1 Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn theo Ngành kinh tế 32
4.3.2 Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn theo thành phần kinh tế 43
4.3.3 Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn theo mức độ đảm bảo 50
4.4 MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN
HẠN TẠI NHNo & PTNT HUYỆN LAI VUNG GIAI ĐOẠN (2011 - 2013)

VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 57
4.4.1 Dư nợ ngắn hạn trên tổng vốn huy động 57
4.4.2 Hệ số thu nợ ngắn hạn 58

vi

4.4.3 Hệ số rủi ro tín dụng ngắn hạn 59
4.4.4 Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn 61
CHƯƠNG 5 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN
HẠN TẠI NHNo & PTNT HUYỆN LAI VUNG 63
5.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP 63
5.2 GIẢI PHÁP 64
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 66
6.1 KẾT LUẬN 66
6.2 KIẾN NGHỊ 66
Tài liệu tham khảo 68




















vii

DANH SÁCH BẢNG

Trang

Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng giai đoạn 2011 - 2013
16
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng sáu tháng đầu năm
2013, 2014 16
Bảng 4.1: Nguồn vốn của Ngân hàng giai đoạn 2011 - 2013 22
Bảng 4.2: Nguồn vốn của Ngân hàng giai đoạn sáu tháng đầu năm 2013, 2014
23
Bảng 4.3 Doanh số cho vay của Ngân hàng giai đoạn 2011 – 2013 25
Bảng 4.4 Doanh số cho vay của Ngân hàng sáu tháng đầu năm 2013, 2014 26
Bảng 4.5 Doanh số thu nợ giai đoạn 2011 – 2013 của Ngân hàng 28
Bảng 4.6 Doanh số thu nợ sáu tháng đầu năm 2013, 2014 của Ngân hàng 28
Bảng 4.7 Dư nợ giai đoạn 2011 – 2013 của Ngân hàng 30
Bảng 4.8 Dư nợ giai đoạn sáu tháng đầu năm 2013 - 2014 của Ngân hàng 30
Bảng 4.9 Nợ xấu giai đoạn 2011 – 2013 của Ngân hàng 31
Bảng 4.10 Nợ xấu trong sáu tháng đầu năm 2013, 2014 của Ngân hàng 31
Bảng 4.11 Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế giai đoạn 2011 -
2013 của Ngân hàng 33
Bảng 4.12 Doanh số cho vay theo ngành kinh tế sáu tháng đầu năm 2013,
2014 của Ngân hàng 33

Bảng 4.13 Doanh số thu nợ ngắn hạn phân theo ngành kinh tế giai đoạn 2011 -
2013 của Ngân hàng 36
Bảng 4.14 Doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế sáu tháng đầu năm
2013, 2014 của Ngân hàng 36
Bảng 4.15 Dư nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế giai đoạn 2011 - 2013 của Ngân
hàng 39
Bảng 4.16 Dư nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế sáu tháng đầu năm 2013, 2014
của Ngân hàng 39

viii

Bảng 4.17 Nợ xấu ngắn hạn theo ngành kinh tế giai đoạn 2011 - 2013 của
Ngân hàng 42
Bảng 4.18 Nợ xấu ngắn hạn theo ngành kinh tế sáu tháng đầu năm 2013, 2014
của Ngân hàng 42
Bảng 4.19 Doanh số cho vay ngắn theo thành phần kinh tế giai đoạn 2011 -
2013 của Ngân hàng 44
Bảng 4.20 Doanh số cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế sáu tháng đầu
năm 2013, 2014 của Ngân hàng 44
Bảng 4.21 Doanh số thu nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế giai đoạn 2011 -
2013 của Ngân hàng 45
Bảng 4.22 Doanh số thu nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế trong sáu tháng
đầu năm 2013, 2014 của Ngân hàng 46
Bảng 4.23 Dư nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế giai đoạn 2011 – 2013 của
Ngân hàng 47
Bảng 4.24 Dư nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế sáu tháng đầu năm 2013,
2014 của Ngân hàng 47
Bảng 4.25 Nợ xấu ngắn hạn theo thành phần kinh tế giai đoạn 2011 - 2013 của
Ngân hàng 49
Bảng 4.26 Nợ xấu ngắn hạn theo thành phần kinh tế sáu tháng đầu năm 2013,

2014 của Ngân hàng 49
Bảng 4.27 Doanh số cho vay ngắn hạn theo mức độ đảm bảo giai đoạn 2011 -
2013 của Ngân hàng 52
Bảng 4.28 Doanh số cho vay ngắn hạn theo mức độ đảm bảo sáu tháng đầu
năm 2013, 2014 của Ngân hàng 52
Bảng 4.29 Doanh số thu nợ ngắn hạn theo mức độ đảm bảo giai đoạn 2011 –
2013 của Ngân hàng 53
Bảng 4.30 Doanh số thu nợ ngắn hạn theo mức độ đảm bảo trong sáu tháng
đầu năm 2013, 2014 của Ngân hàng 54
Bảng 4.31 Dư nợ ngắn hạn theo mức độ đảm bảo giai đoạn 2011 - 2013 của
Ngân hàng 55
Bảng 4.32 Dư nợ ngắn hạn theo mức độ đảm bảo trong sáu tháng đầu năm
2013, 2014 của Ngân hàng 55

ix

Bảng 4.33 Nợ xấu ngắn hạn theo mức độ đảm bảo giai đoạn 2011 – 2013 của
Ngân hàng 56
Bảng 4.34 Nợ xấu ngắn hạn theo mức độ đảm bảo sáu tháng đầu năm 2013,
2014 của Ngân hàng 56
Bảng 4.35 Dư nợ ngắn hạn trên tổng vốn huy động giai đoạn 2011 - 2013 và 6
tháng đầu năm 2013, 2014 của Ngân hàng 57
Bảng 4.36 Dư nợ ngắn hạn trên vốn huy động ngắn hạn giai đoạn 2011 - 2013
và 6 tháng đầu năm 2013, 2014 của Ngân hàng 58
Bảng 4.37 Hệ số thu nợ ngắn hạn giai đoạn 2011 - 2013 và 6 tháng đầu năm
2013, 2014 của Ngân hàng 58
Bảng 4.38 Hệ số thu nợ ngắn hạn theo ngành, thành phần kinh tế, mức độ đảm
bảo giai đoạn 2011 - 2013 và 6 tháng đầu năm 2013, 2014 của Ngân hàng 59
Bảng 4.39 Hệ số rủi ro tín dụng ngắn hạn giai đoạn 2011 - 2013 và 6 tháng
đầu năm 2013, 2014 của Ngân hàng 60

Bảng 4.40 Hệ số rủi ro tín dụng ngắn hạn theo ngành, thành phần kinh tế, mức
độ đảm bảo giai đoạn 2011 - 2013 và 6 tháng đầu năm 2013, 2014 của Ngân
hàng 61
Bảng 4.41 Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn giai đoạn 2011 - 2013 và 6 tháng
đầu năm 2013, 2014 của Ngân hàng 61
















x

DANH SÁCH HÌNH
Trang

Hình 2.1 Quy trình nghiệp vụ cho vay ngắn hạn của Ngân hàng 8
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức NHNo & PTNT Huyện Lai Vung 14



























xi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

- NH : Ngân hàng
- KH : Khách hàng

- UBND : Ủy ban Nhân dân
- VHĐ : Vốn huy động
- 6T : Sáu tháng
- KHKD : Kế hoạch kinh doanh
- DSTN : Doanh số thu nợ
- DSCV : Doanh số cho vay
- DN : Dư nợ
- HGĐ : Hộ gia đình
- DNCV : Dư nợ cho vay
- DNBQ : Dư nợ bình quân
- TSĐB : Tài sản đảm bảo
- CBNV : Cán bộ nhân viên
- TCTD : Tổ chức tín dụng
- QSDĐ : Quyền sử dụng đất
- NHNN : Ngân hàng Nhà nước
- SXKD : Sản xuất kinh doanh
- NĐ-CP : Nghị định - Chính phủ
- QĐ-CP : Quyết định - Chính phủ
- QĐ-NHNN : Quyết định - Ngân hàng Nhà nước
- TT-NHNN : Thông tư - Ngân hàng Nhà nước
- NHTM : Ngân hàng thương mại
- TM – DV : Thương mại - Dịch vụ
- MHB : Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng Sông Cửu Long
- HDbank : Ngân hàng Mêkông
- HĐTD : Hợp đồng tín dụng

xii

- HMTD : Hạn mức tín dụng
- NHNo


& PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
- Agribank: : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
- Vietcombank : Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương
- Vietinbank : Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương
- ATM : Automated Tell Machine: Thẻ rút tiền tự động.
- ABIC: : Agriculture Bank Insurance Corporation: Công ty
Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghiệp

1

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU
Tín dụng đã trở thành một phần không thể thiếu trong nền kinh tế. Nó là
công cụ thúc đẩy quá trình tái sản xuất, tái sản xuất mở rộng, điều tiết vĩ mô
nền kinh tế, thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung vốn. Ngoài ra nó còn giúp
tiết kiệm chi phí lưu thông xã hội và góp phần thực hiện các chính sách xã hội.
Đối với Ngân Hàng hoạt động tín dụng càng đóng vai trò quan trọng. Tín dụng
là nghiệp vụ kinh doanh mang lại phần lớn nguồn thu nhập và quyết định tới
sự thành công hay thất bại của các Ngân hàng. Trong đó hoạt động tín dụng
ngắn hạn thể hiện vai trò thiết yếu khi luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng dư
nợ của Ngân hàng. Tín dụng ngắn hạn không chỉ giúp các doanh nghiệp có
được nguồn vốn lưu động bổ sung mà còn là công cụ để tạo nên lợi nhuận cho
Ngân hàng. Đặc biệt, trong bối cảnh Việt Nam ở giai đoạn đang phát triển thì
tín dụng ngắn hạn càng có vai trò quan trọng và cần được quan tâm.
Lai Vung là một Huyện phía Nam của Tỉnh Đồng Tháp, có thế mạnh về
kinh tế nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và những ngành nghề truyền thống.
Nhằm phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ nên Huyện phát triển nhiều
khu công nghiệp (KCN) như Sông hậu, Tân Dương, Tân Thành thu hút được

nhiều Doanh nghiệp. Nhưng chủ yếu là các Doanh nghiệp vừa và nhỏ. Lĩnh
vực kinh doanh tập trung ở lĩnh vực như sản xuất thức ăn thủy sản, sơ chế, chế
biến nông sản và thủy sản. Chính vì vậy nhu cầu vốn đặc biệt là vốn ngắn hạn
cho hoạt động sản xuất kinh doanh là rất cần thiết và rất lớn.
Đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của địa phương. Tạo
được tin cậy của KH bằng uy tín, kinh nghiệm và sự nỗ lực không ngừng
nhằm đáp ứng nhu cầu của KH tốt nhất. Chi nhánh NHNo & PTNT Huyện Lai
Vung đã góp phần giúp các hộ gia đình, cá nhân, doanh nghiệp tại địa bàn có
đủ nguồn vốn kịp thời để đầu tư sản xuất kinh doanh. Với nhu cầu bổ sung
vốn lưu động ngắn hạn ngày một gia tăng, chi nhánh NHNo & PTNT Huyện
Lai Vung đã khắc phục khó khăn đa dạng hóa các loại hình tín dụng nhằm đáp
ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu vốn cho nền kinh tế địa phương. Tuy nhiên, qua
thực tế cho thấy hoạt động tín dụng đặc biệt là tín dụng ngắn hạn còn tiềm ẩn
nhiều rủi ro bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân khác nhau. Chính vì vậy việc
phân tích, theo dõi thường xuyên sẽ nắm bắt được hoạt động tín dụng ngắn
hạn diễn ra như thế nào, từ đó có hướng tác động kịp thời góp phần nâng cao
chất lượng tín dụng và hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng. Từ những vấn đề
trên nên em chọn đề tài: “Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại

2

NHNo&PTNT chi nhánh Huyện Lai Vung Tỉnh Đồng Tháp“ để làm luận
văn tốt nghiệp của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo & PTNT chi
nhánh Huyện Lai Vung. Từ đó đưa ra các giải pháp mở rộng, nâng cao kết quả
hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn thông qua phân tích các chỉ tiêu

về doanh số cho vay, hoạt động thu nợ, dư nợ và nợ xấu nhằm đánh giá xu
hướng biến động và tỷ trọng trong hoạt động tín dụng ngắn hạn của NH.
- Phân tích các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động tín dụng ngắn hạn
nhằm rút ra những mặt mạnh, mặt yếu trong hoạt động tín dụng ngắn hạn của
NH.
- Phân tích những nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả hoạt động tín
dụng ngắn hạn của Ngân hàng
- Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động tín dụng
ngắn hạn tại Ngân hàng
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
- Đề tài được nghiên cứu tại NHNo & PTNT chi nhánh Huyện Lai Vung,
Tỉnh Đồng Tháp.
1.3.2 Thời gian
- Số liệu phân tích là số liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn 2011 –
2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
- Đề tài được thực hiện từ ngày 11/8/2014 – 17/11/2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động tín dụng ngắn hạn tại
NHNo & PTNT chi nhánh Huyện Lai Vung, với số liệu sử dụng được tổng
hợp từ năm 2011 đến năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014



3

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái quát về tín dụng

2.1.1.1 Khái niệm tín dụng
Có rất nhiều cách hiểu về tín dụng, nhưng mục đích của việc nghiên cứu
này chính là xem xét tín dụng với tư cách là một chức năng cơ bản và quan
trọng nhất đối với Ngân hàng. Chính vì vậy khái niệm theo tôi là sát thực với
hoạt động của Ngân hàng nhất là khái niệm “Tín dụng là quan hệ kinh tế được
biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho
người cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định” (Thái Văn Đại, 2012,
trang 36 ). Nhưng ở bất cứ khái niệm nào tín dụng cũng thể hiện 3 mặt cơ bản
sau :
- Có sự chuyển giao tài sản (tiền hoặc hàng hóa) của bên cho vay sang
bên đi vay sử dụng.
- Sự chuyển giao này mang tính tạm thời.
- Khi đến hạn thanh toán bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện
vốn gốc và lãi cho bên cho vay.
2.1.1.2 Nguyên tắc tín dụng
- Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích trên hợp đồng tín dụng
Mục đích sử dụng vốn vay là một trong các điều khoản chủ yếu của hợp
đồng tín dụng mà tổ chức tín dụng và KH phải thoả thuận. Trong quá trình sử
dụng vốn vay, KH phải tuân thủ đúng mục đích như đã thoả thuận ghi trong
hợp đồng tín dụng. Tổ chức tín dụng có quyền kiểm tra, giám sát quá trình vay
vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của KH. Nếu KH sử dụng vốn vay sai mục
đích thì tổ chức tín dụng có quyền chấm dứt việc cho vay và thu hồi khoản nợ
trước thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng.
- Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi theo thoả
thuận trong hợp đồng tín dụng
Nguyên tắc này xuất phát từ bản chất của hoạt động kinh doanh của tổ
chức tín dụng là hoạt động nhằm mục đích sinh lời. Việc hoàn trả tiền vay có
thể được thực hiện bằng nhiều cách: một lần hoặc nhiều lần. Các khoản vay để
kinh doanh thường được vay thanh toán một lần khi đến hạn, còn các khoản


4

vay vì mục đích tiêu dùng có thể được người vay thanh toán nhiều lần theo
phương thức trả góp. (Thái Văn Đại, 2012, trang 36)
2.1.1.3 Điều kiện cấp tín dụng
Để được cấp tín dụng KH phải hội đủ những điều kiện sau đây:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả được nợ trong thời hạn cam kết.
- Mục đích sử dụng vốn vay phải hợp pháp.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi;
phương án đầu tư, phục vụ đời sống khả thi kèm phương án trả nợ khả thi và
phù hợp với quy định của pháp luật.
- Thực hiện đầy đủ các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của
Chính phủ và Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam. (Thái Văn Đại, 2012, trang 40)
2.1.1.4 Đảm bảo tín dụng
Đảm bảo tín dụng là việc tổ chức tín dụng áp dụng các phương pháp
nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các
khoản nợ đã cho KH vay. Cho nên đây là phương tiện tạo cho Ngân hàng có
sự đảm bảo rằng có một nguồn vốn khác để hoàn trả hoặc bảo chi nếu người
vay mất khả năng chi trả hoặc bị phá sản.
Các hình thức đảm bảo tín dụng gồm:
- Thế chấp tài sản: là việc bên vay vốn thế chấp tài sản của mình cho bên
cho vay để đảm bảo khả năng hoàn trả vốn vay. Trong đó tài sản thế chấp có
thể là bất động sản hoặc giá trị quyền sử dụng đất.
- Cầm cố tài sản: bên đi vay giao tài sản là các động sản, thuộc sở hữu
của mình cho bên cho vay quản lý để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ. Tài
sản cầm cố có thể là tài sản hữu hình như xe cộ, máy móc, hàng hóa. Tài sản
là tiền trên tài khoản tiền gửi hoặc các giấy tờ có giá như cổ phiếu, trái phiếu.
- Đảm bảo bằng hình thức bảo lãnh: bên thứ ba cam kết đối với bên cho

vay (người nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên đi vay (người
được bảo lãnh) nếu khi đến hạn mà người được bảo lãnh không thực hiện hoặc
không thể thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ. (Thái Văn Đại, 2012, trang 49-59)
- Đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay: Tài sản hình thành từ vốn
vay là tài sản của KH vay mà giá trị tài sản được tạo ra bởi một phần hoặc toàn
bộ khoản vay của Ngân hàng. Theo đó KH vay sẽ dùng TS hình thành từ vốn

5

vay để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho chính khoản vay đó đối với
Ngân hàng. (Nghị định 11 Chính phủ, 2012, khoản 2.2 điều 1)
2.1.1.5 Rủi ro tín dụng
Theo (Thái Văn Đại, 2012, trang 49-59) “Rủi ro tín dụng là rủi ro do một
hoặc một nhóm KH không thực hiện được các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi đúng
thời hạn cho Ngân hàng’’. Biểu hiện của rủi ro tín dụng khi các khoản nợ xấu
ngày càng cao. Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và quyết định sửa đổi
bổ sung 18/2007/QĐ-NHNN, nợ và nợ xấu được phân loại thành 5 nhóm.
Trong đó từ nhóm 3 đến nhóm 5 được xem là nợ xấu
Ngoài rủi ro tín dụng, Ngân hàng còn gặp một số rủi ro ảnh hưởng đến
hoạt động tín dụng như
- Rủi ro lãi suất: Rủi ro gắn liền với sự biến động của lãi suất trên thị
trường.
- Rủi ro thanh khoản: Rủi ro do Ngân hàng thiếu nguồn ngân quỹ để đáp
ứng nhu cầu rút tiền của KH gửi tiền và của người vay tiền.
Trong các rủi ro trên, rủi ro tín dụng là rủi ro lớn nhất, vì nghiệp vụ tín
dụng là nghiệp vụ quan trọng của Ngân hàng và luôn chiếm tỷ lệ lớn trong
tổng đầu tư của Ngân hàng.
2.1.2 Một số quy định trong hoạt động tín dụng ngắn hạn
2.1.2.1 Khái niệm tín dụng ngắn hạn
Theo Thái Văn Đại (2012, trang 60) tín dụng ngắn hạn là những khoản

cho vay có thời hạn dưới 12 tháng và được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn
lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
Đối với Ngân hàng thương mại tín dụng ngắn hạn thường chiếm tỷ trọng cao
nhất.
2.1.2.2 Đặc điểm tín dụng ngắn hạn
Rủi ro tín dụng ngắn hạn thấp. Do khoản vay chỉ cung cấp trong thời
gian ngắn vì vậy ít chịu ảnh hưởng của sự biến động không thể lường trước
của nền kinh tế như các khoản tín dụng trung và dài hạn. Ngoài ra, các khoản
vay được cung cấp cho các đơn vị sản xuất kinh doanh theo hình thức chiết
khấu các giấy tờ có giá, dựa trên tài sản bảo đảm, bảo lãnh chắc chắn sẽ có
khoản thu bù đắp trong tương lai vì vậy rủi ro mang đến thường thấp.
Lãi suất thấp: lãi suất cho vay được hiểu là khoản chi phí người đi vay
trả cho nhu cầu sử dụng tiền tạm thời của người khác. Chính vì rủi ro mang lại
của khoản vay thường không cao do đó lãi suất người đi vay phải trả thường

6

thấp hơn lãi suất trung - dài hạn. Vốn tín dụng ngắn hạn mà Ngân hàng cấp
cho KH thường được KH dùng vào sản xuất kinh doanh, mua nguyên vật liệu,
bổ xung vốn lưu động nên số vốn vay thường là nhỏ.
Thời hạn thu hồi vốn nhanh: Vốn tín dụng ngắn hạn thường được sử
dụng để bù đắp những thiếu hụt trong ngắn hạn như đảm bảo cân bằng ngân
quỹ, đối phó với chênh lệch thu chi trong ngắn hạn…Thông thường những
thiếu hụt này chỉ mang tính tạm thời hay mang tính thời điểm, sau đó khoản
thiếu hụt này sẽ sớm thu lại dưới hình thái tiền tệ vì vậy thời gian thu hồi vốn
sẽ nhanh.
Hình thức phong phú: Để đáp ứng nhu cầu hết sức đa dạng của KH, phân
tán rủi ro, đồng thời để tăng cường sức cạnh tranh trên thị trường tín dụng, các
Ngân hàng thương mại không ngừng phát triển các hình thức tín dụng ngắn
hạn của mình. Điều đó đã làm cho các hình thức tín dụng ngắn hạn rất phong

phú như: nghiệp vụ cho vay, nghiệp vụ ứng trước, nghiệp vụ thấu chi, nghiệp
vụ chiết khấu….
2.1.2.3 Các nghiệp vụ cho vay ngắn hạn
NHNo & PTNT Việt Nam quy định nhiều phương thức cho vay như:
Cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay theo dự án đầu tư,
cho vay trả góp, cho vay theo hạn mức thấu chi, cho vay lưu vụ, … Nhưng đối
với NHNo & PTNT Huyện Lai Vung thường áp dụng phương thức cho vay
sau đây:
- Cho vay từng lần: Là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn, KH và
Ngân hàng đều làm thủ tục vay vốn cần thiết và ký hợp đồng tín dụng. Cho
vay từng lần thích hợp với đơn vị kinh doanh theo từng thương vụ hay vay
theo thời vụ.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: là phương thức cho vay mà Ngân hàng
và KH xác định, thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng
thời gian nhất định.
- Cho vay lưu vụ: Đây là sản phẩm tín dụng NH dành cho KH là hộ gia
đình hoặc cá nhân tại vùng chuyên canh trồng lúa và các vùng xen canh trồng
lúa với các cây trồng ngắn hạn khác sản xuất 2 vụ liền kề, đang có nhu cầu vay
vốn phục vụ sản xuất. Mức cho vay cũng giống như cho vay theo hạn mức tín
dụng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: là việc cho vay mà Ngân hàng thỏa
thuận bằng văn bản cho KH chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của

7

KH phù hợp với các quy định của Chính phủ và NHNN Việt Nam về hoạt
động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
2.1.2.4 Thời hạn và lãi suất cho vay
a. Thời hạn cho vay
Ngân hàng căn cứ vào chu kỳ sản xuất kinh doanh, mục đích sử dụng

vốn, thời gian thu hồi vốn của dự án và khả năng trả nợ của khách để xác định
thời hạn cho vay theo quy định về hoạt động tín dụng ngắn hạn, thường là từ 6
đến 12 tháng.
b. Lãi suất cho vay
Mức lãi suất cho vay phù hợp với NHNN Việt Nam. Mức lãi suất được
áp dụng với các khoản nợ quá hạn do các TCTD ấn định và thoả thuận với
KH, nhưng không vượt quá 150% lãi vay ghi trong HĐTD mà KH ký kết.
2.1.2.5 Bộ hồ sơ và quy trình nghiệp vụ cho vay ngắn hạn
a. Bộ hồ sơ cho vay ngắn hạn
CBTD làm đầu mối tiếp nhận, hướng dẫn KH lập hồ sơ tín dụng, kiểm
tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ phù hợp với những nội dung, bao gồm :
+ Sổ vay vốn.
+ Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu quy định của Ngân hàng).
+ Hợp đồng tín dụng.
+ Phụ lục hợp đồng.
+ Giấy nhận nợ.
+ Hợp đồng thế chấp Quyền Sử Dụng Đất.
+ Giấy phép kinh doanh (nếu là hộ kinh doanh).
+ Dự án phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
+ Biên bản xác định giá trị tài sản đảm bảo.
+ Báo cáo thẩm định.






8

b. Quy trình nghiệp vụ cho vay ngắn hạn


Nguồn: Phòng KHKD NHNo & PTNT Huyện Lai Vung
Hình 2.1 Quy trình nghiệp vụ cho vay ngắn hạn của Ngân hàng
(1) Khách hàng có nhu cầu vay vốn liên hệ CBTD phụ trách địa phương
KH đang cư trú để được hướng dẫn những thủ tục, hồ sơ vay vốn cần thiết.
(2) Sau khi KH hoàn tất hồ sơ theo hướng dẫn, CBTD phụ trách sẽ tiến
hành kiểm tra, thẩm định tính pháp lý, tính khả thi, hiệu quả của phương án
sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của KH. CBTD phải đi thực tế tại gia
đình hay nơi sản xuất kinh doanh của KH để có được những thông tin chính
xác, hỗ trợ công tác thẩm định. Sau đó, CBTD lập Báo cáo thẩm định kèm
theo hồ sơ vay vốn trình lên Trưởng phòng tín dụng.
(3) Trưởng phòng tín dụng sau khi tiếp nhận hồ sơ từ CBTD sẽ xem xét,
kiểm tra tính hợp pháp, đầy đủ của hồ sơ và thẩm định lại (nếu cần). Sau đó
Trưởng phòng sẽ ghi ý kiến đề xuất, ký xác nhận vào báo cáo thẩm định và
trình toàn bộ hồ sơ lên Giám đốc phê duyệt.
(4) Căn cứ bộ hồ sơ cho vay, căn cứ ý kiến đề xuất của cán bộ thẩm định
định và Trưởng phòng tín dụng, Giám đốc sẽ quyết định cho vay hay không
cho vay
(4a) Nếu không cho vay, Giám đốc sẽ ghi ý kiến không cho vay, ký xác
nhận vào báo cáo thẩm định và chuyển cho CBTD thông báo cho KH biết.
(4b) Nếu cho vay, Giám đốc ký duyệt vào báo cáo thẩm định đồng thời
thông qua CBTD, Ngân hàng và KH sẽ ký hợp đồng tín dụng, hợp đồng đảm
bảo tiền vay (trường hợp cho vay có đảm bảo bằng tài sản).

Khách hàng

Cán bộ
tín dụng

Trưởng phòng

Tín dụng

Giám đốc

Phòng Kế toán
Ngân quỹ
(6)
(1)

(4a)
(4b)
(4)
(3)
(2
)

(5)

9

(5) Sau khi Hợp đồng đã ký kết, hồ sơ sẽ được chuyển toàn bộ sang
Phòng Kế Toán-Ngân quỹ.
(6) Phòng Kế toán-Ngân quỹ sau khi tiếp nhận hồ sơ đã duyệt, Kế toán
sẽ hạch toán chứng từ và chuyển phiếu chi tiền (kèm theo HĐTD, TSĐB) cho
bộ phận Ngân quỹ tiến hành giải ngân cho KH Khi nhận được giấy báo chi
tiền từ Phòng Kế toán, bộ phận Ngân quỹ tiến hành giải ngân cho KH.
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn
Thái Văn Đại (2012, trang 138-139) phân tích tín dụng là việc rất phức
tạp và cần nguồn thông tin chính xác. Bên cạnh đó có thể dùng các chỉ số sau
để phân tích:

 Doanh số cho vay: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
Ngân hàng cho KH vay trong khoảng thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu
hồi hay chưa thu hồi.
 Doanh số thu nợ: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
Ngân hàng thu về được khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
 Dư nợ: Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay và sẽ thu
được vào một thời điểm nhất định. Dư nợ bao gồm nợ trong hạn và nợ xấu.
Dư nợ cuối kỳ = Dư nợ đầu kỳ + DSCV trong kỳ – DSTN trong kỳ (2.1)
Như vậy dư nợ cho vay cuối kỳ phụ thuộc vào ba yếu tố:
- Thứ nhất là dư nợ cho vay đầu kỳ đây là chỉ tiêu từ năm trước chuyển
sang, là số không thay đổi trong năm nay.
- Thứ hai là doanh số cho vay trong kỳ: Doanh số cho vay trong kỳ tăng thì
dư nợ cho vay trong kỳ cũng tăng và ngược lại.
- Thứ ba là Doanh số thu nợ trong kỳ: Doanh số thu nợ trong kỳ tỷ lệ
nghịch với dư nợ cho vay cuối kỳ. Nếu doanh số thu nợ tăng thì dư nợ cho vay
cuối kỳ giảm và ngược lại.
 Nợ xấu: Là những khoản nợ không hiệu quả, nó bao gồm tất cả các
khoản nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5 theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và
quyết định bổ sung số 18/2007/QĐ-NHNN.
2.1.3.1 Dư nợ ngắn hạn trên tổng vốn huy động
Chỉ tiêu này xác định khả năng sử dụng vốn huy động của Ngân hàng.
Nó giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của Ngân hàng với
nguồn vốn huy động.

10


2.1.3.2 Hệ số thu nợ ngắn hạn
Hệ số này đánh giá công tác thu hồi nợ cho vay của NH. Đây là chỉ tiêu
thể hiện việc thu nợ như thế nào đối với số vốn NH đã cho vay. Nếu hệ số này

cao chứng tỏ khả năng thu hồi nợ của NH tốt.



2.1.3.3 Hệ số rủi ro tín dụng
Chỉ tiêu này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng.
Ngân hàng có chỉ số này càng thấp có nghĩa là chất lượng tín dụng của Ngân
hàng càng cao.

2.1.3.4 Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, phản ánh vòng
quay vốn đầu tư quay nhanh hay chậm trong một chu kỳ kinh doanh nhất định.
Nếu vòng quay vốn tín dụng của Ngân hàng càng nhanh chứng tỏ vốn đầu tư
mang lại hiệu quả.

Trong đó: Dư nợ bình quân được tính như sau:
Dư nợ bình quân = (Dự đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ)/2



Vòng quay vốn tín dụng (vòng) =
=

DSTN ngắn hạn

Dư nợ bình quân ngắn hạn
( 2.5 )
Nợ xấu/dư nợ (%) =
Nợ xấu ngắn hạn
Dư nợ ngắn hạn

x 100 ( 2.4 )
Dư nợ ngắn hạn/ Vốn huy động (%) =
x 100 ( 2.2 )
Tổng vốn huy động
Dư nợ ngắn hạn
DSCV ngắn hạn
DSTN ngắn hạn
x 100 ( 2.3 ) Hệ số thu nợ (%) =

11

2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu sử dụng trong đề tài được tổng hợp từ bảng cân đối kế toán và
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh do Ngân hàng cung cấp trong giai đoạn
2011-2013 và sáu tháng đầu năm 2014.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Số liệu sử dụng trong đề tài được dùng phương pháp so sánh để phân
tích là chủ yếu.
- Đối với các chỉ tiêu về hoạt động tín dụng ngắn hạn sử dụng hình thức
so sánh số tuyệt đối để xem xét sự biến động của các chỉ tiêu kinh tế năm sau
so với năm trước, số tương đối để làm rõ mức độ biến động của các chỉ tiêu
kinh tế giữa các năm và các chỉ tiêu với nhau. Bên cạnh đó kết hợp với kỹ
thuật so sánh theo chiều ngang, chiều dọc nhằm đánh giá tỷ lệ, xu hướng biến
động giữa các kỳ của một chỉ tiêu và mối tương quan giữa các chỉ tiêu trong
từng kỳ.
- Đối với các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động tín dụng ngắn hạn
bằng cách sử dụng hình thức so sánh tuyệt đối, thông qua kỹ thuật so sánh
theo chiều ngang nhằm đánh giá được các các mặt phát triển hay các mặt kém
phát triển, hiệu quả hay kém hiệu quả để có hướng đề xuất xử lý, quản lý tối

ưu trong trường hợp cụ thể.












×