Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng tmcp phát triển mêkông chi nhánh long xuyên, tỉnh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 80 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH







MAI THỊ MINH THƠ


PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN
MÊKÔNG CHI NHÁNH LONG XUYÊN,
TỈNH AN GIANG


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài Chính Ngân Hàng
Mã số ngành: 52340201





Tháng 8-2014
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH








MAI THỊ MINH THƠ


PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN
MÊKÔNG CHI NHÁNH LONG XUYÊN,
TỈNH AN GIANG


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài Chính Ngân Hàng
Mã số ngành: 52340201


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TRẦN BÁ TRÍ

Tháng 8-2014
i

LỜI CẢM TẠ

Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, cám ơn tất cả các anh chị
trong Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông – Chi nhánh Long Xuyên, đặc
biệt là các anh chị trong Phòng Kinh doanh đã tạo điều kiện cho em tiếp xúc,

làm quen với những kiến thức thực tế, giúp em rất nhiều trong việc nghiên
cứu, tìm hiểu đề tài luận văn tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô trong Khoa Kinh tế - QTKD
Trường Đại học Cần Thơ đã truyền đạt cho em những kiến thức vô cùng quý
giá, làm nền tảng vững chắc cả về nhận thức và hoạt động thực tiễn để em có
thể hoàn thành tốt công việc và phát triển nghiệp vụ chuyên môn sau này.
Sau cùng em xin kính chúc đến quý thầy cô được dồi dào sức khỏe, luôn
đóng góp tích cực cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo. Kính chúc toàn thể cán
bộ công nhân viên Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông – Chi nhánh Long
Xuyên sức khỏe, luôn hoàn thành tốt công tác góp phần đưa Ngân hàng ngày
càng phát triển bền vững.
Trân trọng kính chào!
Cần Thơ, Ngày 19 tháng 12 năm 2014
Sinh viên thực hiện


MAI THỊ MINH THƠ
ii

TRANG CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 19 tháng 12 năm 2014
Người thực hiện


MAI THỊ MINH THƠ
iii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
iv

MỤC LỤC
LỜI CẢM TẠ i

TRANG CAM KẾT ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP iii
MỤC LỤC iv
DANH SÁCH BẢNG viii
DANH SÁCH HÌNH x
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT xi
CHƯƠNG 1 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1
1.2.1 Mục tiêu chung 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
CHƯƠNG 2 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG 3
2.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng 3
2.1.2 Phân loại tín dụng ngân hàng 3
2.1.2.1 Dựa vào mục đích sử dụng của tín dụng 3
2.1.2.2 Dựa vào thời hạn tín dụng 3
2.1.2.3 Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng 4
2.1.2.4 Dựa vào phương thức cho vay 4
2.1.2.5 Dựa vào phương thức hoàn trả nợ 4
2.1.3 Chức năng tín dụng của ngân hàng 4
2.1.3.1 Chức năng phân phối lại của cải trong xã hội 4
2.1.3.2 Chức năng giám đốc bằng tiền đối với các hoạt động kinh tế - xã
hội 4
2.1.4 Vai trò của tín dụng ngân hàng 5
2.1.5 Nguyên tắc tín dụng ngân hàng 5
2.1.6 Quy trình tín dụng căn bản 5
2.1.6.1 Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng 5
v


2.1.6.2 Phân tích tín dụng 6
2.1.6.3 Quyết định và ký hợp đồng tín dụng 6
2.1.6.4 Giải ngân 6
2.1.6.5 Giám sát tín dụng 6
2.1.6.6 Thanh lý hợp đồng tín dụng 6
2.1.7 Các chỉ tiêu phản ánh hoạt động tín dụng tại ngân hàng 7
2.1.7.1 Doanh số cho vay 7
2.1.7.2 Doanh số thu nợ 7
2.1.7.3 Dư nợ cho vay 7
2.1.7.4 Nợ quá hạn 7
2.1.7.5 Nợ xấu 7
2.1.8 Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng 9
2.1.8.1 Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn (%) 9
2.1.8.2 Hệ số nợ xấu 9
2.1.8.3 Hệ số thu nợ (%) 9
2.1.8.4 Vòng quay vốn tín dụng (vòng) 10
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 10
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu 10
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu 11
CHƯƠNG 3 12
3.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG 12
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Phát triển
Mê Kông 12
3.1.2 Quá trình hình thành vá phát triển của Ngân hàng TMCP Phát triển
Mê Kông Chi nhánh Long Xuyên. 14
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CÁC PHÒNG BAN
CỦA NGÂN HÀNG TMCP PHAT TRIỂN MÊ KÔNG CHI NHÁNH LONG
XUYÊN 15
3.2.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức 15

3.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban 15
3.3 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP PHÁT
TRIỂN MÊ KÔNG CHI NHÁNH LONG XUYÊN 16
vi

3.3.1 Thu nhập 18
3.3.2 Chi phí 18
3.3.3 Lợi nhuận 19
3.4 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG CHI NHÁNH LONG XUYÊN
19
3.4.1 Thuận lợi 19
3.4.2 Khó khăn 20
3.5 ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN
MÊ KÔNG CHI NHÁNH LONG XUYÊN 20
CHƯƠNG 4 23
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THEO THỜI
HẠN 23
4.1.1 Phân tích doanh số cho vay theo thời hạn 23
4.1.2 Phân tích doanh số thu nợ theo thời hạn 27
4.1.3 Phân tích dư nợ cho vay theo thời hạn 31
4.1.4 Phân tích tình hình nợ xấu theo thời hạn 34
4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THEO NGÀNH 38
4.2.1 Phân tích doanh số cho vay theo ngành 38
4.2.2 Phân tích doanh số thu nợ theo ngành 41
4.2.3 Phân tích dư nợ cho vay theo ngành 43
4.2.4 Phân tích tình hình nợ xấu 44
4.3 MỘT SỐ CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH ĐÁNH GIÁ CHUNG KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG 48

4.3.1 Tổng dư nợ / vốn huy động 48
4.3.2 Hệ số nợ xấu 50
4.3.3 Hệ số thu nợ 53
4.3.4 Vòng quay vốn tín dụng 56
4.3 CÁC MẶT ĐẠT ĐƯỢC VÀ TỒN TẠI TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG 60
4.3.1 Những mặt đạt được 60
4.3.2 Những mặt tồn tại 60
vii

CHƯƠNG 5 61
5.1 HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG 61
5.2 CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ 62
5.3 MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC 62
CHƯƠNG 6 63
6.1 KẾT LUẬN 63
6.2 KIẾN NGHỊ 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO 65
PHỤ LỤC 66

viii

DANH SÁCH BẢNG


Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của MDB – Chi nhánh Long Xuyên giai
đoạn 2011-2013 và sáu tháng đầu năm 2014 17
Bảng 4.1: Doanh số cho vay theo thời hạn của MDB – Chi nhánh Long Xuyên giai
đoạn 2011-2013 25
Bảng 4.2: Doanh số cho vay theo thời hạn của MDB – Chi nhánh Long Xuyên tháng

6/2013 và tháng 6/2014 26
Bảng 4.3: Tình hình doanh số thu nợ theo thời hạn của MDB – Chi nhánh Long
Xuyên giai đoạn 2011-2013 29
Bảng 4.4: Tình hình doanh số thu nợ theo thời hạn của MDB – Chi nhánh Long
Xuyên tháng 6/2013 và tháng 6/2014 30
Bảng 4.5: Tình hình dư nợ cho vay theo thời hạn của MDB – Chi nhánh Long Xuyên
giai đoạn 2011-2013 33
Bảng 4.6: Tình hình dư nợ cho vay theo thời hạn của MDB – Chi nhánh Long Xuyên
tháng 6/2013 và tháng 6/2014 34
Bảng 4.7: Tình hình nợ xấu theo thời hạn của MDB – Chi nhánh Long Xuyên giai
đoạn 2011-2013 36
Bảng 4.8: Tình hình nợ xấu theo thời hạn của MDB – Chi nhánh Long Xuyên tháng
6/2013-6/2014 37
Bảng 4.9: Doanh số cho vay theo ngành của MDB – Chi nhánh Long Xuyên giai
đoạn 2011-2013 39
Bảng 4.10: Doanh số cho vay theo ngành của MDB – Chi nhánh Long Xuyên tháng
6/2013 và tháng 6/2014 40
Bảng 4.11: Tình hình doanh số thu nợ theo ngành của MDB – Chi nhánh Long
Xuyên giai đoạn 2011-2013 42
Bảng 4.12: Tình hình doanh số thu nợ theo ngành của MDB – Chi nhánh Long
Xuyên tháng 6/2013 và tháng 6/2014 43
Bảng 4.13: Tình hình dư nợ cho vay theo ngành của MDB – Chi nhánh Long Xuyên
giai đoạn 2011-2013 45
Bảng 4.14: Tình hình dư nợ cho vay theo ngành của MDB – Chi nhánh Long Xuyên
tháng 6/2013 và 6/2014 46
ix

Bảng 4.15: Tình hình nợ xấu theo ngành của MDB – Chi nhánh Long Xuyên giai
đoạn 2011-2013 47
Bảng 4.16: Tình hình nợ xấu theo ngành của MDB – Chi nhánh Long Xuyên tháng

6/2013 và tháng 6/2014 48
Bảng 4.17: Tỷ lệ tổng dư nợ trên vốn huy động 49
Bảng 4.18: Hệ số nợ xấu theo thời hạn: 51
Bảng 4.19: Hệ số nợ xấu theo ngành 52
Bảng 4.20: Hệ số nợ xấu 54
Bảng 4.21: Hệ số thu nợ 55
Bảng 4.22: Vòng quay vốn tín dụng theo thời hạn 57
Bảng 4.23: Vòng quay tín dụng theo ngành 57
Bảng 4.24: Vòng quay tín dụng 59
x

DANH SÁCH HÌNH

Hình 3.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức của MDB Chi nhánh long Xuyên 15
Hình 4.1: Doanh số cho vay theo thời hạn của MDB – Chi nhánh Long Xuyên giai
đoạn 2011-2013 23
Hình 4.2 : Doanh số cho vay theo thời hạn của MDB – Chi nhánh Long Xuyên tháng
6/2013 và tháng 6/2014 26
Hình 4.3: Doanh số thu nợ theo thời hạn của MDB – Chi nhánh Long Xuyên giai
đoạn 2011-2013 27
Hình 4.4: Doanh số thu nợ theo thời hạn của MDB – Chi nhánh Long Xuyên tháng
6/2013 và tháng 6/2014 30
Hình 4.5: Tình hình dư nợ cho vay theo thời hạn của MDB – Chi nhánh Long Xuyên
giai đoạn 2011-2013 31
Hình 4.6: Tình hình dư nợ cho vay theo thời hạn của MDB – Chi nhánh Long Xuyên
tháng 6/2013 và tháng 6/2014 32
Hình 4.7: Tình hình nợ xấu theo thời hạn của MDB – Chi nhánh Long Xuyên giai
đoạn 2011-2013 35
Hình 4.8: Tình hình nợ xấu theo thời hạn của MDB – Chi nhánh Long Xuyên tháng
6/2013 và tháng 6/2014 37

xi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CNH – HĐH : Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
DNCV : Dư nợ cho vay
DSCV : Doanh số cho vay
DSTN : Doanh số thu nợ
MDB : Ngân hàng Thương mại cổ phần Phát triển Mê Kông
NH : Ngân hàng
NHNN : Ngân hàng Nhà nước
NN : Nông nghiệp
SXKD-DV : Sản xuất kinh doanh và dịch vụ
TCTD : Tổ chức tín dụng
TD : Tiêu dùng
TMCP : Thương mại cổ phần


1

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Để góp phần thực hiện chính sách tiền tệ phục vụ ổn định kinh tế vĩ mô
tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển cao và bền vững. Hệ thống ngân hàng
– sản phẩm của nền kinh tế hàng hóa cũng đang vận động kịp thời để thích
nghi với điều kiện mới. Hoạt động ngân hàng đang ngày càng nhộn nhịp hòa
nhập với xu hướng hội nhập quốc tế của đất nước. Trong số đó cần nói đến
Ngân hàng Thương mại cổ phần Phát triển Mê Kông. Tuy nhiên, trong thời

buổi kinh tế thị trường, xu thế cạnh tranh và hội nhập tạo nên thời cơ và thách
thức không nhỏ đối với ngân hàng, đó là điều mà nhà quản trị cần quan tâm là
làm sao để điều hành hoạt động kinh doanh đi lên, theo một chiều hướng tốt
và hạn chế đến mức thấp nhất về tình trạng rủi ro, đồng thời dự đoán điều
kiện kinh doanh trong thời gian tới, vạch ra chiến lược phù hợp.
Trong một ngân hàng, hoạt động tín dụng là nghiệp vụ quan trọng, cơ
bản của ngân hàng, chiếm phần lớn trong các hoạt động kinh doanh của ngân
hàng cả về doanh thu và lợi nhuận. Nó không chỉ đơn thuần mang lại lợi
nhuận cho tất cả các ngân hàng mà còn đóng vai trò vô cùng to lớn đối với
đời sống của người dân, doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế khác.
Nhưng qua thực tế cho thấy hoạt động tín dụng của ngân hàng còn tiềm
ẩn nhiều rủi ro và bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân khác nhau. Vì thế việc
thường xuyên tiến hành phân tích hoạt động tín dụng là công viêc rất cần
thiết, sẽ giúp cho các tổ chức tín dụng thấy rõ thực trạng kinh doanh hiện tại,
xác định đầy đủ và đúng đắn nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân
tố đến tình hình hoạt động kinh doanh. Từ đó, có những giải pháp hữu hiệu
để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng. Đó chính là lý do em chọn đề tài.
“Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Phát
triển Mê Kông Chi nhánh Long Xuyên, tỉnh An Giang” làm đề tài thực tập
tốt nghiệp của em.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông
Chi nhánh Long Xuyên trong giai đoạn năm 2011-2013 và 6 tháng đầu năm
2014, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt đông tín dụng của
Ngân hàng vào thời gian tới.
2

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Đánh giá khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng để thấy

được hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Phân tích hoạt động tín dụng của Ngân hàng theo thời hạn nhằm biết
được khả năng đáp ứng nhu cầu về thời hạn và từng mức lãi suất theo từng
thời hạn cho khách hàng, biết được rủi ro ảnh hưởng đến công tác thu hồi nợ
của ngân hàng.
Phân tích hoạt động tín dụng của Ngân hàng theo ngành để ngân hàng
nhận biết tỷ lệ rủi ro tín dụng dẫn đến nợ xấu, ảnh hưởng đến việc trả nợ của
khách hàng và công tác thu hồi nợ của ngân hàng theo từng ngành.
Đề ra một số giải pháp, kiến nghị cụ thể nhằm nâng cao hoạt động tín
dụng của Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông Chi nhánh Long Xuyên.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Phạm vi hoạt động của Ngân hàng rất đa dạng và phong phú, trong đó
có hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu của Ngân hàng. Nên đề tài chỉ tập
trung nghiên cứu những vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng của ngân
hàng theo thời hạn ngắn, trung và dài hạn; theo ngành như nông nghiệp, sản
xuất kinh doanh và dịch vụ, tiêu dùng và các lĩnh vực khác như của Ngân
hàng TMCP Phát triển Mê Kông Chi nhánh Long Xuyên trong giai đoạn năm
2011-6/2014 và số liệu dùng để phân tích trong đề tài là số liệu thứ cấp của
Ngân hàng. Qua đó, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tín tại
Ngân hàng.


3


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG

2.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng
1

Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ
ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi
phí nhất định. Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa
đựng ba nội dung:
Có sự chuyển nhượng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng.
Sự chuyển nhượng này mang tính tạm thời hay có thời hạn.
Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
2.1.2 Phân loại tín dụng ngân hàng
2

2.1.2.1 Dựa vào mục đích sử dụng của tín dụng
Theo tiêu thức này thì tín dụng ngân hàng có thể phân chia thành các
loại:
Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp.
Cho vay tiêu dùng cá nhân.
Cho vay bất động sản.
Cho vay nông nghiệp.
Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu.
2.1.2.2 Dựa vào thời hạn tín dụng
Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn dưới một năm. Mục đích
của việc cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu
động.
Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Mục
đích của việc cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản
cố định.
Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên năm. Mục đích của
việc cho vay này thường là nhằm tài trợ đầu tư vào các dự án đầu tư.



1
[Nguyễn Minh kiều (2009), trang 23]
2
[Nguyễn Minh kiều (2009), trang 23-25]
4

2.1.2.3 Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng
Cho vay không có đảm bảo: Là loại không có tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng
vay vốn để quyết định cho vay.
Cho vay có đảm bảo: Là loại cho vay dự trên cơ sở các đảm bảo cho
tiền vay như thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
2.1.2.4 Dựa vào phương thức cho vay
Cho vay theo món.
Cho vay theo hạn mức tín dụng.
2.1.2.5 Dựa vào phương thức hoàn trả nợ
Cho vay chỉ có một kỳ trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi
đáo hạn.
Cho vay có nhiều kỳ trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp.
Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy khả
năng tài chính của người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
2.1.3 Chức năng tín dụng của ngân hàng
2.1.3.1 Chức năng phân phối lại của cải trong xã hội
1

Tín dụng là sự chuyển nhượng vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác.
Thông qua sự chuyển nhượng này tín dụng góp phần phân phối lại của cải,
thể hiện ở chỗ

Người cho vay có một số tài nguyên tạm thời chưa dùng đến, thông qua
tín dụng, số tài nguyên đó được phân phối lại cho người đi vay, thực hiện
việc điều hòa tài sản từ nơi thừa sang nơi thiếu.
Ngược lại, người đi vay cũng thông qua quan hệ tín dụng nhận được
phần tài nguyên được phân phối lại.
2.1.3.2 Chức năng giám đốc bằng tiền đối với các hoạt động kinh tế -
xã hội
2

Chức năng này là giám sát việc nhận, sử dụng đối tượng tín dụng của
người đi vay, từ đó mà đảm bảo sự hoàn trả đối tượng tín dụng một cách toàn
vẹn, đúng hạn đã cam kết. Nhờ tín dụng mà quá trình chu chuyển tuần hoàn
vốn trong từng đơn vị nói riêng và trong toàn bộ nền kinh tế nói chung được
thực hiện một cách bình thường và liên tục. Việc giám sát được tiến hành
trong cả quá trình trước, trong và sau khi người vay đã nhận tiền cho đến khi
người vay hoàn trả nợ xong.


1
[Nguyễn Thị Mùi (2001), trang 61]
2
[Nguyễn Thị Mùi (2001), trang 62]
5

2.1.4 Vai trò của tín dụng ngân hàng
1

Tín dụng là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng góp phần
quan trọng vào sự phát triển chung của nền kinh tế. Vì vậy tín dụng có các vai
trò chủ yếu sau đây:

Tín dụng là công cụ thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển. Nhờ có tín
dụng có thể tạo dựng các nguồn lực tài chính bổ sung để mở rộng sản xuất
kinh doanh; xây dựng cơ sở hạ tầng; tăng cường cơ sở vật chất, kỹ thuật…
Góp phần điều chỉnh quy mô sản xuất kinh doanh, cơ cấu ngành nghề phù
hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh, sự biến động của thị trường. Góp phần
thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung vốn trong từng đơn vị sản xuất kinh
doanh, trong từng ngành nghề, trong một nước.
Tín dụng là công cụ quan trọng trong việc tổ chức đời sống của dân cư.
Dân cư sử dụng tín dụng như là một phương tiện không thể thiếu để thực hiện
để dành tài sản, đầu tư tài sản sao cho có lợi nhất. Dân cư sử dụng ngày một
nhiều tín dụng như một trong các phương tiện cải thiện và nâng cao mức sống
của mình.
Tín dụng là công cụ thực hiện chức năng quản lý kinh tế - xã hội của
nhà nước. Nhà nước thường xuyên sử dụng tín dụng làm phương tiện cân đối
thu chi ngân sách nhà nước. Nhà nước sử dụng tín dụng làm công cụ điều
hành quá trình lưu thông tiền tệ, đảm bảo sự cân đối tiền hàng, ổn định thị
trường, giá cả và sức mua của đồng tiền, đồng thời phát huy cao độ vai trò
tiết kiệm chi phí lưu thông xã hội của tín dụng trong việc sử dụng tiền trong
sản xuất kinh doanh cũng như trong phân phối và tiêu dùng sản phẩm.
Nhà nước sử dụng tín dụng làm công cụ thực thi các quan hệ hợp tác
quốc tế.
2.1.5 Nguyên tắc tín dụng ngân hàng
2

Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng tín
dụng.
Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận
trong hợp đồng tín dụng.
2.1.6 Quy trình tín dụng căn bản
2.1.6.1 Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng

Lập hồ sơ tín dụng là khâu căn bản đầu tiên của quy trình tín dụng, nó
được thực hiện ngay sau khi cán bộ tín dụng tiếp xúc với khách hàng có nhu
cầu vay vốn. Lập hồ sơ tín dụng là khâu quan trọng vì nó là khâu thu nhập
thông tin làm cơ sở để thực hiện các khâu sau, đặc biệt là khâu phân tích và ra
quyết định cho vay.


1
[Nguyễn Thị Mùi (2001), trang 62]
2
[Thái Văn Đại (2012), trang 36]
6

2.1.6.2 Phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng là phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của khách
hàng về việc sử dụng vốn tín dụng, khả năng hoàn trả và khả năng thu hồi
vốn vay cả gốc và lãi. Mục tiêu của phân tích tài chính là tìm kiếm những tình
huống có thể dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, tiên lượng khả năng kiểm soát
những loại rủi ro đó và dự kiến các biện pháp phòng ngừa và hạn chế thiệt hại
có thể xảy ra. Mặt khác, phân tích tín dụng còn quan tâm đến việc kiểm tra
tính chân thực của hồ sơ vay vốn mà khách hàng cung cấp, từ đó nhận định
về thái độ trả nợ của khách hàng làm cơ sở quyết định cho vay.
2.1.6.3 Quyết định và ký hợp đồng tín dụng
Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hoặc từ chối đối với một hồ
sơ vay vốn của khách hàng. Đây là khâu cực kỳ quan trọng trong quy trình tín
dụng vì nó ảnh hưởng rất lớn đến các khâu sau, ảnh hưởng đến uy tín và hiệu
quả hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Sau khi ra quyết định tín dụng, kết quả có thể là chấp thuận hoặc từ chối
cho vay, tùy vào kết quả phân tích và thẩm định ở khâu trước. Nếu chấp
thuận cho vay, cán bộ tín dụng sẽ hướng dẫn khách hàng ký kết hợp đồng tín

dụng và làm tiếp các bước tiếp theo. Nếu từ chối cho vay, ngân hàng sẽ có
văn bản trả lời và giải thích lý do cho khách hàng được rõ.
2.1.6.4 Giải ngân
Giải ngân là khâu tiếp theo sau khi hợp đồng tín dụng đã được ký kết.
Giải ngân là phát tiền vay cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã cam kết
trong hợp đồng. Tuy là khâu tiếp theo sau của quyết định tín dụng, nhưng giải
ngân cũng là khâu quan trọng vì nó có thể góp phần phát hiện và chấn chỉnh
kịp thời nếu có sai sót ở các khâu trước. Ngoài ra, cách thức giải ngân còn
góp phần kiểm tra và kiểm soát xem vốn tín dụng có được sử dụng đúng mục
đích cam kết hay không.
2.1.6.5 Giám sát tín dụng
Giám sát tín dụng là khâu khá quan trọng nhầm mục tiêu bảo đảm cho
tiền vay được sử dụng đúng mục dích đã cam kết, kiểm soát rủi ro tín dụng,
phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những sai phạm có thể ảnh hường đến khả
năng thu hồi nợ sau này.
2.1.6.6 Thanh lý hợp đồng tín dụng
Đây là khâu kết thúc của quy trình tín dụng. Khâu này gồm có các việc
quan trọng cần xử lý (1) thu nợ cả gốc và lãi, (2) tái xét hợp đồng tín dụng,
(3) thanh lý hợp đồng tín dụng.
Thu nợ - Ngân hàng tiến hành thu nợ khách hàng theo đúng những điều
khoản đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. Nếu đến hạn trả nợ mà khách
hàng không có khả năng trả nợ thì ngân hàng có thể xem xét cho gia hạn nợ
hoặc chuyển sang nợ quá hạn để sau này có biện pháp xử lý thích hợp nhằm
đảm bảo thu hồi nợ.
7

Tái xét hợp đồng tín dụng – Thực chất là tiến hành phân tích tín dụng
trong điều kiện khoảng tín dụng đã được cấp nhằm mục tiêu đánh giá chất
lượng tín dụng, phát hiện rủi ro để có hướng xử lý kịp thời.
Thanh lý hợp đồng tín dụng – Nếu hết thời hạn của hợp đồng tín dụng

và khách hàng đã hoàn tất các nghĩa vụ trả nợ cả gốc và lãi thì ngân hàng và
khách hàng làm thủ tục thanh lý hợp đồng tín dụng, giải chấp tài sản nếu có
và lưu hồ sơ vay vốn của khách hàng vào kho lưu trữ
1

2.1.7 Các chỉ tiêu phản ánh hoạt động tín dụng tại ngân hàng
2.1.7.1 Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng cho khách
hàng vay trong một khoảng thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu hồi hay
chưa thu hồi.
2.1.7.2 Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng thu về
được vào một thời điểm nhất định.
2.1.7.3 Dư nợ cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay và chưa thu được
vào một thời điểm nhất định.
Dư nợ cho vay được tính:
Dư nợ = dư nợ đầu kỳ + doanh số cho vay trong kỳ - doanh số thu nợ
trong kỳ
2.1.7.4 Nợ quá hạn
Nợ quá hạn là số tiền khách hàng chưa hoàn trả cho ngân hàng cả gốc và
lãi khi đáo hạn hợp đồng tín dụng mà không làm đơn xin gia hạn hoặc điều
chỉnh kỳ hạn với nguyên nhân hợp lý. Nếu nợ quá hạn chiếm tỷ lệ cao trong
tổng dư nợ, điểu này chứa đựng rủi ro tín dụng cho ngân hàng, thu nhập sẽ bị
giảm.
2.1.7.5 Nợ xấu
2

Theo quyết định sửa đổi bổ sung số 18/2007/QĐ – NHNN, việc phân
loại nhóm nợ được xác định như sau:

- Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
+ Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn;


1
[Nguyễn Minh Kiều (2009), trang 29-35]
2
[Thái Văn Đại (2012), trang 87]
8

+ Các khoản nợ dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả
năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng
thời hạn còn lại;
+ Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại Điều 6
khoản 2 Quyết định số 18/2007/QĐ – NHNN.
- Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
+ Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng
về khả năng trả nợ đầy đủ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu).
+ Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Điều 6
khoản 3 Quyết định số 18/2007/QĐ – NHNN.
- Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2;
+ Các khoản nợ được miễn hoặc giảm do khách hàng không đủ khả năng
trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
+ Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại Điều 6

khoản 3 Quyết định số 18/2007/QĐ – NHNN.
- Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày
theo thời hạn đã cơ cấu lại lần đầu;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
+ Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại Điều 6
khoản 3 Quyết định số 18/2007/QĐ – NHNN.
- Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
9

+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa
bị quá hạn hoặc đã quá hạn;
+ Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
+ Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại Điều 6
khoản 3 Quyết định số 18/2007/QĐ – NHNN.
Nợ xấu: Là các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5. Tỷ lệ nợ xấu đánh giá
chất lượng của ngân hàng thương mại.
2.1.8 Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân
hàng
2.1.8.1 Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn (%).
1




Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn = x 100 %


Chỉ tiêu này xác định khả năng sử dụng nguồn vốn huy động vào cho
vay. Nó giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với
nguồn vốn huy động được.
2.1.8.2 Hệ số nợ xấu
2



Hệ số nợ xấu = x 100%


Hệ số này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng. Nếu
ngân hàng có hệ số này thấp cũng có nghĩa là chất lượng tín dụng của ngân
hàng này cao và ngược lại.
2.1.8.3 Hệ số thu nợ (%)



1
[Thái Văn Đại (2012), trang 138]
2
[Thái Văn Đại và Nguyễn Thanh Nguyệt (2010), trang 29]
Tổng dư nợ
Tổng nguồn vốn
huy động
Nợ xấu
Tổng dư nợ

10



Hệ số thu nợ = x 100%


Hệ số này đánh giá công tác thu hồi nợ cho vay của ngân hàng hay khả
năng trả nợ vay của khách hàng. Nếu hệ số này càng lớn chứng tỏ khả năng
thu hồi nợ càng tốt và ngược lại.
2.1.8.4 Vòng quay vốn tín dụng (vòng)



Vòng quay vốn tín dụng =



Dư nợ bình quân =


Chỉ tiêu này thể hiện tần suất dư nợ bình quân được thu hồi bao nhiêu lần
trong một thời kỳ. Vòng quay vốn tín dụng càng cao nói lên chính sách tín
dụng của ngân hàng thiên về cho vay ngắn hạn. Còn vòng quay vốn tín dụng
thấp cho thấy chính sách ngân hàng thiên về cho vay trung và dài hạn.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Dữ liệu được thu thập từ các số liệu thứ cấp của Ngân hàng cung cấp
trong 3 năm 2011, 2012, 2013 và sáu tháng đầu năm 2014 như: các số liệu từ
báo cáo tài chính của ngân hàng, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,

bảng cân đối kế toán; tham khảo ý kiến nhân viên trong Ngân hàng. Bên cạnh
đó còn tìm hiểu các văn bản, quy chế, chế độ tín dụng mà Ngân hàng TMCP
Phát triển Mê Kông Chi nhánh Long Xuyên đang áp dụng.
Tham khảo tài liệu từ sách báo; tạp chí; các khóa luận, chuyên đề của
các khóa trước; internet…
Phân tích một số chỉ tiêu tài chính: Tổng dư nợ trên vốn huy động, hệ số
rủi ro tín dụng, hệ số thu nợ và vòng quay vốn tín dụng để đánh giá kết quả
hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Doanh số thu nợ

Dư nợ đến hạn
trong kỳ


Doanh số thu nợ
Dư nợ bình quân
Dư nợ Q1 + Dư nợ Q2 + Dư nợ Q3 + Dư nợ Q4
4
11

2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
Phương pháp so sánh
* So sánh bằng số tuyệt đối
Là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ
tiêu kinh tế.
Công thức tính:
01
YYΔY 



Trong đó:
Y
0
: là chỉ tiêu năm trước
Y
1
: là chỉ tiêu năm sau
ΔY: là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm
trước của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến
động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
* So sánh bằng số tương đối
Là kết quả của phép chia giữa trị số của kì phân tích so với kì gốc của
các chỉ tiêu kinh tế.


Công thức tính:

100%
Y
Y
%Y
0




Trong đó:
Y
0

: là chỉ tiêu năm trước
Y
1
: là chỉ tiêu năm sau
ΔY: biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp này dùng để làm rõ tình hình biến động của mức độ các
chỉ tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của các chỉ
tiêu giữa các năm. Từ đó, tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
Dùng các tỷ số tài chính để phân tích tình hình tín dụng của Ngân hàng:
+ Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ cho vay, nợ xấu.
+ Dư nợ trên tổng nguồn vố huy động
+ Hệ số thu nợ
+ Hệ số nợ xấu
+ Vòng quay vốn tín dụng.

12


CHƯƠNG 3
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG
3.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Phát
triển Mê Kông
Tên đầy đủ: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
MÊ KÔNG
Tên ngắn: NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG
Tên viết tắt: MDB
Vốn điều lệ: 3.750 tỉ đồng
Lĩnh vực hoạt động: Ngân hàng
Hội sở chính: 248 Trần Hưng Đạo, TP. Long Xuyên, tỉnh An Giang,

Việt Nam
Được thành lập vào ngày 12/10/1992, Ngân hàng TMCP Phát Triển Mê
Kông (MDB) tiền thân là ngân hàng TMCP nông thôn Mỹ Xuyên, với trụ sở
chính đặt tại thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang – tỉnh thành thuộc khu
vực Đồng Bằng Sông Cửu Long và được mệnh danh là vựa lúa lớn nhất của
Việt Nam.
Có thế mạnh và bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư phát triển tín
dụng nông nghiệp – nông thôn, năm 2008 MDB đã mở rộng kinh doanh trên
phạm vi toàn quốc khi được Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam chấp thuận
chuyển đổi mô hình hoạt động từ nông thôn thành đô thị.
Cuối năm 2009, từ tên Mỹ Xuyên cũ, ngân hàng chính thức đổi tên
thành Phát Triển Mê Kông, đồng thời ra mắt bộ nhận diện thương hiệu mới,
đánh dấu một chặng đường phát triển mới của MDB.
Năm 2010 là một năm bước ngoặc của MDB khi chính thức bắt tay với
cổ đông chiến lược là công ty đầu tư tài chính Fullerton Financials Holding
(FFH) – công ty 100% vốn của Temasek Holdings – một tập đoàn tài chính
hàng đầu của chính phủ Singapore. Sự liên minh này cũng đã giúp đưa Vốn
Điều Lệ của MDB tăng từ 50 triệu USD lên 150 triệu USD (3,000 tỷ VNĐ).
FFH cũng bắt đầu triển khai áp dụng những thông lệ và tiêu chuẩn quốc tế
của ngành ngân hàng tại MDB.
Năm 2011 đã mở ra một chương mới trong chiến lược phát triển của
MDB khi cùng với cổ đông chiến lược FFH, MDB tiếp tục tăng Vốn Điều Lệ
thành công lên 3,750 tỷ VNĐ (187.5 triệu USD). 2011 còn là năm tiền đề với
những dự án lớn trong lĩnh vực công nghệ ngân hàng được triển khai đặt nền
móng vững chắc cho kế hoạch kinh doanh lâu dài; là năm mà hệ thống mạng
lưới giao dịch được mở rộng với việc 10 chi nhánh kiểu mẫu hiện đại, đột phá
trong lối kiến trúc được đưa vào hoạt động trên khắp cả nước; là năm mà chất
lượng sản phẩm - dịch vụ được nâng tầm vượt bậc nhằm phục vụ tốt nhất cho
phân khúc khách hàng mục tiêu đại chúng… Tất cả các sự kiện này minh

×