Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Phép chia hết và phép chia có dư Toán lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.72 KB, 6 trang )

THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
Môn: Toán – Lớp 3
Bài: Phép chia hết và phép chia có dư
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư.
- Biết số dư phải bé hơn số chia.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng và thực hiện được phép chia hết và phép chia có dư.
3. Thái độ: Giáo dục HS
- Tính tích cực, cẩn thận, tự giác trong khi làm toán.
- Kiên trì, tự tin.
- Yêu thích môn Toán.
II. Tài liệu và phương tiện.
1. Chuẩn bị của Giáo viên (GV):
- Các tấm bìa có vẽ chấm tròn như SGK
- SGK, bài giảng, phấn màu, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của Học sinh (HS):
- SGK Toán, đồ dùng học tập.
III. Nội dung và tiến trình tiết dạy.
1. Ổn định tổ chức:
- Cả lớp hát một bài.
2. Tiến trình tiết dạy:
TG Nội dung các hoạt
động dạy học
Phương pháp – hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3’ –
4’
2.1. Kiểm tra bài
cũ.


Mục tiêu: Ôn tập
và củng cố kĩ năng
chia số có hai chữ
số cho số có một
chữ số.
- GV gọi 2 HS lên bảng đặt rính rồi
tính:
+ HS1: 82 : 2; 48 : 4
+ HS 2: 66 : 2; 96 : 3
- GV gọi 2 – 3 HS nhận xét bài làm
trên bảng.
- GV nhận xét, khen HS có tiến bộ,
nhận xét chung phần KTBC.
- 2 HS lên bảng làm bài,
HS dưới lớp làm bài vào
nháp.
- 2 – 3 HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
28’ –
30’
2.2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
Mục tiêu: HS biết
được tên bài và
- GV hỏi HS: Tiết trước học bài gì? - 1 HS trả lời: Tiết trước
học bài “Ôn tập: Chia số
có hai chữ số cho số có
một chữ số”
1
bước đầu nắm

được nội dung bài
mới.
- GV gọi HS nhận xét
- GV giới thiệu bài mới: Trong
buổi học trước chúng ta đã cùng
nhau củng cố cách Chia số có hai
chữ số cho số có một chữ số. Hôm
nay, chúng ta cùng nhau tìm hiểu
“Phép chia hết và phép chia có dư”
- GV viết tên bài lên bảng và gọi 2
– 3 HS đọc lại tên bài.
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- 2 – 3 HS đọc tên bài,
HS dưới lớp ghi bài vào
vở.
13’ –
15’
b. HDHS nhận
biết phép chia hết
và phép chia có
dư.
b1: Giới thiệu
phép chia hết
Mục tiêu: Giúp HS
nhận biết phép chia
hết
- GV gắn lên bảng tấm bìa có 8
chấm tròn nói “Cô có tấm bìa với 8
chấm tròn. Bây giờ cô chia 8 chấm

tròn vào 2 nhóm” (GV thực hiện
thao tác dùng bút chia đôi số chấm
tròn)
- GV hỏi HS nêu phép tính thể hiện
phép chia
- GV nhận xét
- GV y/c HS đặt tính và thực hiện
phép tính.
- GV gọi HS nhận xét bài của bạn.
- GV gọi HS vừa làm nêu các bước
thực hiện phép tính.
- GV KL và gắn bảng phụ các bước
thực hiện phép tính lên bảng.
- GV y/c HS quan sát tấm bìa và
TLCH “Sau khi chia đôi 8 chấm
tròn thì có còn dư chấm tròn nào
không?”
- GV gọi HS nhận xét
- GV KL: Nếu có 8 chấm tròn chia
đều vào 2 nhóm thì mỗi nhóm được
4 chấm tròn và không thừa ra chấm
tròn nào. Vậy 8 chia 2 được 4, ta
- HS quan sát
- 2 HS TL: Phép tính thể
hiện phép chia là 8 : 2
- HS lắng nghe
- 1 HS lên bảng. HS dưới
lớp làm vào nháp.
- 1 HS nhận xét
- HS TL:

+ 8 chia 2 được 4, viết 4.
+ 4 nhân 2 bằng 8; 8 trừ 8
bẳng 0.
- HS quan sát
- HS TL: Không còn dư
chấm tròn nào
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
2
b2: Giới thiệu
phép chia có dư
Mục tiêu: Giúp HS
nhận biết phép chia
có dư.
b3: HDHS nhận
xét so sánh số dư
với số chia
Mục tiêu: HS hiểu
được vì sao trong
phép chia, số dư
nói 8 chia 2 là phép chia hết và viết
8 : 2 = 4, đọc tám chia hai bằng
bốn. (GV gắn bảng phụ KL)
- GV gắn lên bảng tấm bìa có 9
chấm tròn nói “Cô có tấm bìa với 9
chấm tròn. Bây giờ cô chia 9 chấm
tròn vào 2 nhóm” (GV thực hiện
thao tác dùng bút chia đôi số chấm
tròn)
- GV hỏi HS nêu phép tính thể hiện

phép chia
- GV nhận xét
- GV y/c HS đặt tính và thực hiện
phép tính.
- GV gọi HS nhận xét bài của bạn.
- GV gọi HS vừa làm nêu các bước
thực hiện phép tính.
- GV KL và gắn bảng phụ các bước
thực hiện phép tính lên bảng.
- GV y/c HS quan sát tấm bìa và
TLCH “Sau khi chia đôi 8 chấm
tròn thì có còn dư chấm tròn nào
không?”
- GV gọi HS nhận xét
- GV KL: Nếu có 9 chấm tròn chia
đều vào 2 nhóm thì mỗi nhóm có
nhiều nhất 4 chấm tròn và còn thừa
1 chấm tròn. Vậy 9 chia 2 được 4
dư 1, ta nói 9 : 2 là phép chia có dư,
1 là số dư; viết 9 : 2 = 4 (dư 1).
Đọc: Chín chia hai bằng bốn, dư
một. (GV gắn bảng phụ KL)
- GV nêu câu hỏi: So sánh số dư và
số chia ở hai phép tính?
- GV nhận xét
- GV hỏi: Số dư có bằng hoặc lớn
hơn số chia được không? Vì sao?
(GV tổ chức cho HS thảo luận
- HS quan sát
- 2 HS TL: Phép tính thể

hiện phép chia là 9 : 2
- HS lắng nghe
- 1 HS lên bảng. HS dưới
lớp làm vào nháp.
- 1 HS nhận xét
- HS TL:
+ 9 chia 2 được 4, viết 4
+ 4 nhân 2 bằng 8; 9 trừ 8
bằng 1.
- HS quan sát
- HS TL: Còn dư 1 chấm
tròn.
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- 2 HS TL: Số dư bé hơn
số chia
- HS lắng nghe
- HS thảo luận
3
phải bé hơn số chia nhóm đôi trong 2’)
- GV gọi đại diện nhóm trả lời
- GV cho HS nhận xét
- GV nhận xét và kết luận: Số dư bé
hơn số chia
- Đại diện nhóm TL:
+Vì nếu số dư lớn hơn
hoặc bằng số chia thì
thương sẽ là một kết quả
khác.
+ Nếu số dư lớn hơn hoặc

bằng số chia thì có thể
chia tiếp nữa, như vậy thì
bước chia trước chưa
thực hiện xong.
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
18’ –
20’
7’ –
8’
c. Thực hành,
luyện tập.
c1. Bài 1: Tính rồi
viết theo mẫu
(SGK trang 29)
Mục tiêu: Giúp HS
củng cố về cách
thực hiện phép
chia, nhận biết
đúng phép chia hết
và phép chia có dư.
- GV gọi HS đọc y/c đề bài.
- GV đưa ra phép tính mẫu phần a.
y/c HS nêu cách thực hiện.
- GV lưu ý HS: Sau khi thực hiện
phép tính, các con phải viết lại
phép tính theo hàng ngang như mẫu
- GV phát bảng phụ cho 3 HS. Mỗi
HS làm một phép tính ra bảng phụ.
- GV treo bảng phụ. Gọi HS nhận

xét bài của bạn.
- GV KL đáp án đúng và hỏi “Con
có nhận xét gì về các phép tính vừa
thực hiện?”
- GV nhận xét, khen ngợi HS có
tiến bộ.
- GV đưa ra phép tính mẫu phần b.
y/c HS nêu cách thực hiện.
- GV lưu ý HS: Sau khi thực hiện
phép tính, các con phải viết lại
phép tính theo hàng ngang và nhớ
ghi phần dư trong phép chia có dư.
- GV phát bảng phụ cho 3 HS. Mỗi
HS làm một phép tính ra bảng phụ.
- GV treo bảng phụ. Gọi HS nhận
- 1 HS đọc đề bài
- 1 HS nêu
- HS lắng nghe.
- 3 HS làm bài vào bảng
phụ. HS còn lại làm bài
vào SGK.
- HS nhận xét bài bạn.
- HS sửa bài và TLCH:
Các phép tính vừa thực
hiện là phép chia hết
- HS lắng nghe
- 1 HS nêu
- HS lắng nghe.
- 3 HS làm bài vào bảng
phụ. HS còn lại làm bài

vào SGK.
- HS nhận xét bài bạn.
4
xét bài của bạn.
- GV KL đáp án đúng và hỏi “Con
có nhận xét gì về các phép tính vừa
thực hiện?”
- GV nhận xét, khen ngợi HS có
tiến bộ.
- GV gọi 3 HS lên bảng làm câu c.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- GV KL đáp án đúng và hỏi “Chỉ
ra phép chia có dư và phép chia
hết?”
- GV hỏi: So sánh số dư và số chia
trong các phép chia có dư vừa tìm
được.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, lưu ý: Số dư phải bé
hơn số chia.
- HS sửa bài và TLCH:
Các phép tính vừa thực
hiện là phép chia có dư.
- HS lắng nghe.
- 3 HS lên bảng, HS còn
lại làm bài vào vở.
- HS nhận xét.
- HS TL: Phép chia hết là
28 : 4; 42 : 6. Phép chia
có dư là 20 : 3; 46 : 5.

- HS TL: Số dư bé hơn số
chia.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
6’ –
7’
c2. Bài 2
(SGK trang 30)
Mục tiêu:
+ Giúp HS nhận
biết nhanh phép
tính Đ – S bằng
cách dựa vào số dư
trong phép chia.
+ Củng cố cách
thực hiện phép
chia
- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.
- GV y/c HS làm bài vào SGK.
- GV gọi HS chữa bài.
- GV gọi HS nhận xét.
- Tình huống: Nếu phép tính Đ mà
HS làm là S. GV sẽ yêu cầu HS
thực hiện lại phép tính. So sánh kết
quả tìm được với phép tính trong
SGK rồi nhận xét để tìm ra chỗ sai
của HS
- GV chữa bài và nhận xét.
- GV hỏi: Câu b) và d) vì sao con
biết chúng sai?

- HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài.
- 2 – 3 HS nêu đáp án của
mình.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài (nếu sai).
- HS TL:
+ Câu b) sai vì thương
không đúng 30 : 6 = 5
(không có dư) hoặc phép
chia trong SGK có số dư
bằng số chia nên sai.
+ Câu d) sai vì thương
không đúng 20 : 3 = 6
(dư 2) hoặc phép chia
trong SGK có số dư lớn
hơn số chia.
5
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, khen HS.
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
4’ –
5’
c3. Bài 3:
(SGK trang 30)
Mục tiêu: Củng cố
về cách tìm một
trong các phần
bằng nhau.

- Gọi HS nêu y/c đề bài.
- GV y/c HS làm bài vào SGK.
- GV gọi HS chữa bài.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV chữa bài, nêu kết quả đúng.
- GV hỏi: Tại sao con không chọn
đáp án b)?
- HS nêu y/c đề bài.
- HS làm bài vào SGK.
- HS chữa bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài (nếu sai).
- HS TL: Vì câu b) có 9
chiếc ô tô, một phần hai
của 9 chiếc ô tô thì bị dư
1.4 chiếc nên con không
chọn đáp án b)
2’ –
3’
2.3. Củng cố - dặn

Mục tiêu: HS củng
cố nội dung bài
học
- GV gọi HS nhắc lại nội dung bài
học.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà, ôn lại bài hôm nay
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- HS nhắc lại.

- HS lắng nghe
6

×