Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Thực trạng chất lượng sản phẩm và hoạt động quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.07 KB, 35 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC........................................................................................................1
PHẦN I: LÝ LUẬN CHUNG.........................................................................3
1. Sản phẩm..................................................................................................3
1.1. Khái niệm...........................................................................................3
1.2. Phân loại sản phẩm.............................................................................3
2. Chất lượng sản phẩm..............................................................................4
2.1. Chất lượng và đặc điểm của chất lượng.............................................4
2.2. Vai trò của chất lượng........................................................................6
2.3. Các thuộc tính chất lượng sản phẩm..................................................7
2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm................................8
3. Quản lý chất lượng................................................................................10
3.1. Khái niệm và đặc điểm quản lý chất lượng......................................10
3.2. Những nguyên tắc của quản lý chất lượng.......................................11
3.3.Các chức năng cõ bản của quản lý chất lượng..................................13
PHẦN II: THỰC TRẠNG............................................................................14
1. Cơ hội và thách thức đối với các doanh nghiệp Việt Nam trong thời
kỳ hội nhập.................................................................................................14
1.1. Cơ hội cho các doanh nghiệp Việt Nam..........................................14
1.2. Thách thức đối với các doanh nghiệp Việt Nam..............................15
2. Thực trạng chất lượng sản phẩm và hoạt động quản lý chất lượng
của các doanh nghiệp Việt Nam...............................................................16
2.1. Thực trạng........................................................................................16
2.2. Nguyên nhân....................................................................................19
PHẦN III. GIẢI PHÁP.................................................................................26
1. Giải pháp ở tầm vĩ mô...........................................................................26
2. Giải pháp ở tầm vi mô...........................................................................26
2.1. Yếu tố con người..............................................................................26
2.2. Áp dụng các phương pháp quản lý chất lượng.................................27
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................35
2


PHẦN I: LÝ LUẬN CHUNG
1. Sản phẩm
1.1. Khái niệm
Sản phẩm là đầu ra của một quá trình.
Các thuộc tính sản phẩm
- Thuộc tính hữu hình: Phản ánh giá trị sử dụng của sản phẩm như các
chức năng, công dụng của sản phẩm.
- Thuộc tính vô hình: Các dịch vụ đi kèm theo sản phẩm cung cấp các
giá trị gia tăng cho khách hàng, đáp ứng những nhu cầu tinh thần, tâm lý xã
hội của khách hàng
Vai trò của các thuộc tính vô hình của sản phẩm: Vô cùng quan trọng, là
một yếu tố chủ yếu thu hút khách hàngTạo nhiều lợi thế trong cạnh tranh
1.2. Phân loại sản phẩm
Với các DN: Dễ dàng quản lý, bảo quản, vận chuyển và thực hiện các
dịch vụ đi kèm thích hợp.
Nhà nước: Dễ dàng quản lý và có định hướng phát triển cơ cấu sản phẩm
hợp lý trong từng thời kỳ.
Các căn cứ phân loại:
- Theo công dụng của sản phẩm. Trong cách phân loại này có thể chia
thành các nhóm sản phẩm theo mục đích, lĩnh vực, đối tượng, điều kiện và
thời gian sử dụng……
- Theo mục đích sử dụng:
Dùng để sản xuất.
Dùng để bán.
Dùng để tiêu dùng.
- Theo đặc điểm công nghệ sản xuất.
- Theo thành phần hóa học.
3
2. Chất lượng sản phẩm
2.1. Chất lượng và đặc điểm của chất lượng

2.1.1. Các quan niệm về chất lượng:
a) Xuất phát từ sản phẩm:
Chất lượng được phản ánh bởi các thuộc tính đặc trưng của sản phẩm
đó.Đồng nghĩa chất lượng với số lượng các thuộc tính hữu ích của sản
phẩm.
b)Của các nhà sản xuất:
Là sự hoàn hảo và phù hợp của một sản phẩm với một tập hợp các yêu
cầu hoặc tiêu chuẩn, quy cách đã xác định trước.
Ưu điểm: Cụ thể, mang tính thực tế cao. Đảm bảo nhằm mục đích sản
xuất ra những sản phẩm đạt yêu cầu tiêu chuẩn đã đề ra từ trước, tạo cõ sở
thực tiễn cho các hoạt động điều chỉnh các chỉ tiêu chất lượng.
Nhược điểm: Chỉ phản ánh mối quan tâm của người sản xuất đến việc đạt
được những chỉ tiêu chất lượng đặt ra.
c) Theo hướng thị trường
- Xuất phát từ người tiêu dùng: Chất lượng là sự phù hợp của sản phẩm
với mục đích sử dụng của người tiêu dùng.
“Quality is free”: Chất lượng là sự phù hợp với yêu cầu – Yêu cầu của
người tiêu dùng và nhà sản xuất.
Chất lượng là sự phù hợp với mục đích sử dụng TS. W Deming
- Xuất phát từ mặt giá trị: Chất lượng là đại lượng đo bằng tỷ số giữa lợi
ích thu được từ tiêu dùng sản phẩm và chi phí bỏ ra.
- Xuất phát từ tính cạnh tranh: Chất lượng là những thuộc tính mang lại
lợi thế cạnh tranh nhằm phân biệt nó với các sản phẩm cùng loại trên thị
trường.
d)Chất lượng tổng hợp
Bao gồm: Chất lượng sản phẩm, chất lượng dịch vụ sau khi bán và chi
phí!
Tiêu chuẩn ISO 9000:2005
4
“Chất lượng là mức độ của một tập hợp các đặc tính vốn có, đáp ứng các

yêu cầu”
Có hai yếu tố của chất lượng:
Là tập hợp các đặc tính của sản phẩm làm khách hàng hài lòng.
Không sai lỗi trong quá trình sử dụng, tiêu dùng sản phẩm!
2.1.2. Yêu cầu và đặc điểm của chất lượng:
a)Yêu cầu:
- Chất lượng chính là kết quả của sự kết hợp thống nhất giữa lao động
với các yếu tố khác:công nghệ,kĩ thuật,kinh tế,văn hoá xã hội
- Chất lượng phải có khả năng đáp ứng được các yêu cầu về chức
năng,kỹ thuật,phản ánh được giá trị sử dụng mà sản phẩm đó có thể đạt được
nhằm thoả mãn khách hàng
- Chất lượng không chỉ phản ánh trình độ kỹ thuật mà còn phản ánh
được trình độ phát triển kinh tế của mỗi nước,mỗi khu vực trong từng thời kỳ.
- Chất lượng phải được hình thành trong mọi hoạt động,mọi quá trình do
đó nó phải được xem xét trong mối quan hệ giữa quá trình trước,trong và sau
sản xuất,các yếu tố tác động
b)Đặc điểm:
- Chất lượng là một phạm trù kĩ thuật,kinh tế,xã hội,đồng thời được quy
định chặt chẽ bởi chính những yếu tố này
- Chất lượng có tính tương đối và luôn luôn thay đổi theo thời gian
không gian và điều kiện sử dụng
- Chất lượng tuỳ thuộc vào từng loại thị trường cụ thể hoặc có thể phù
hợp với nhóm khách hàng này nhưng không phù hợp với nhóm khách hàng
khác
- Chất lượng cũng có thể đo lường,đánh giá một cách cụ thể thông qua
các chỉ tiêu,tiêu chuẩn.Điều này cũng có nghĩa phải xét đến các đặc tính trên
cả hai mặt chủ quan và khách quan.
- Không bao giờ có chất lượng chung cho mọi đối tượng khách hàng,mọi
đối tượng sử dụng
5

2.2. Vai trò của chất lượng
- Quan trọng trong việc nâng cao khả năng cạnh tranh
- Nâng cao năng suất lao động xã hội
- Tăng uy tín, niềm tin cho khách hàng
- Tiết kiệm chi phí: DN, xã hội, người tiêu dùng
- Tăng doanh thu, lợi nhuận
a)Khả năng cạnh tranh: Thể hiện qua hai chiến lược cõ bản:
- Khác biệt hóa sản phẩm
- Chi phí thấp.
Nâng cao Chất lượng là một yêu cầu bắt buộc khi tham gia thị trường
quốc tế.
b)Nâng cao năng suất lao động xã hội:
Do giá trị sử dụng, lợi ích KT_XH trên 1 đõn vị đầu vào tăng lên, tiết
kiệm nguồn lực sản xuất.
 Nâng cao chất lượng, nâng cao năng suất.
c)Tăng uy tín, niềm tin cho khách hàng:
Sản phẩm có chất lượngtạo uy tín, thương hiệu cho DN; niềm tin của
người tiêu dùng vào nhãn mác sản phẩmTác động đến quyết định mua hàng
của người tiêu dùng.
- Nâng cao chất lượngNâng cao vị thếnâng cao khả năng duy trì và
mở rộng thị trường, phát triển lâu dài.
d) Tiết kiệm chi phí: DN, xã hội, người tiêu dùng
Sản phẩm công cụ, phương tiện sản xuất - Chi phí vận hành là một thuộc
tính chất lượng quan trọng. Sản phẩm chất lượng thì mức tiêu hao nhiên liệu
càng ít, tiết kiệm chi phí cho DN.
Chất lượng cao, tạo điều kiện giảm phế thải trong quá trình sản xuất, tiêu
dùngGiảm các nguồn ô nhiễm môi trườngTiết kiệm chi phí cho xã hội.
e)Tăng doanh thu, lợi nhuận:
Nâng cao chất lượng sản phẩm Tăng khả năng tiêu thụTăng doanh
thu, lợi nhuận.

DN có khả năng mở rộng thị trường.
6
Người tiêu dùng hài lòng.
Nhà nước tăng ngân sách.
2.3. Các thuộc tính chất lượng sản phẩm
- Các thuộc tính kỹ thuật:
Phản ánh công dụng, chức năng của sản phẩm – các chức năng tác dụng
chủ yếu của sản phẩm được quy định bởi các chỉ tiêu kết cấu vật chất, thành
phần cấu tạo và đặc tính về cõ lý hóa của sản phẩm.
- Các yếu tố thẩm mỹ:
Đặc trưng cho sự truyền cảm, sự hợp lý về hình thức, dáng vẻ, kết cấu,
kính thước, sự hoàn thiện, tính cân đối, mầu sắc, trang trí, tính thời trang.
- Tuổi thọ của sản phẩm:
Khả năng làm việc bình thường, theo đúng tiêu chuẩn thiết kế trong một
thời gian nhất định trên cõ sở đảm bảo đúng các yêu cầu về mục đích, điều
kiện sử dụng và chế độ bảo dưỡng quy định
Đây là một yếu tố quan trọng trong quyết định mua hàng của khách
hàng.
- Độ an toàn của sản phẩm:
Những chỉ tiêu an toàn trong sử dụng, vận hành sản phẩm, an toàn đối
với sức khỏe người tiêu dùng và môi trường là yếu tố tất yếu, bắt buộc phải có
đối với mỗi sản phẩm trong điều kiện tiêu dùng hiện nay.
- Mức độ gây ô nhiễm của sản phẩm:
Giống độ an toàn, mức độ gây ô nhiễm là một yếu tố bắt buộc các nhà
sản xuất phải tuân thủ khi đưa sản phẩm ra thị trường.
- Tính tiện dụng:
Phản ánh những đòi hỏi về tính sẵn có, tính dễ vận chuyển, bảo quản, dễ
sử dụng của sản phẩm và khả năng thay thế khi có những bộ phận hỏng hóc.
- Tính kinh tế:
Đây là yếu tố quan trọng đối với những sản phẩm khi sử dụng có tiêu

hao nguyên liệu, năng lượng. Tiết kiệm nguyên liệu, năng lượng trong bối
cảnh thị trường hiện nay đã trở thành một trong các yếu tố quan trọng phản
ánh chất lượng sản phẩm.
7
- Thuộc tính vô hình:
Đang trở thành yếu tố vô cùng quan trọng trong cạnh tranh – các dịch vụ
đi kèm, dịch vụ sau bán hàng.
Tên, nhãn hiệu, danh tiếng, uy tín của DN.
2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm
2.4.1. Những nhân tố bên ngoài DN
- Mức độ cạnh tranh trên thị trường:
Cạnh tranh càng gay gắt, khốc liệtcàng thể hiện vai trò của chất lượng
đối với các DN
- Trình độ tiến bộ khoa học, công nghệ
Chất lượng không thể vượt quá giới hạn khả năng của khoa học – công
nghệ của một giai đoạn lịch sử nhất định.
Thể hiện ở các chỉ tiêu kỹ thuật đối với sản phẩm.
Chỉ tiêu kỹ thuật phụ thuộc
Trình độ kỹ thuật.
Công nghệ sử dụng để sản xuất sản phẩm
Lợi thế của phát triển khoa học- công nghệ
Sản phẩm luôn có các thuộc tính ngày càng hoàn thiện do tiến bộ KH-
CN là không có giới hạn.
Tiến bộ KH- CN tạo phương tiện điều tra, nghiên cứu KH chính xác, xác
định đúng đắn yêu cầu của khách hàng.
- Cơ chế, chính sách quản lý kinh tế của các quốc gia
Là một trong các yếu tố của môi trường kinh doanh của doanh nghiệp –
Môi trường pháp lý.
Với những chính sách và cõ chế quản lý kinh tếcó tác động trực tiếp
và to lớn đến việc tạo ra và nâng cao chất lượng sản phẩm của DN.

Cơ chế, chính sách quản lý kinh tế của các quốc gia
Cơ chế quản lý KT tạo điều kiện cho hoạt động đầu tư nghiên cứu nhu
cầu, thiết kế sản phẩm.
Tạo sức ép thúc đẩy DN phải nâng cao chất lượng thông qua cõ chế
khuyến khích cạnh tranh.
8
Môi trường lành mạnh, công bằng đảm bảo quyền lợi cho các DN đầu tư,
cải tiến nâng cao năng suất, chất lượng.
Bảo vệ người tiêu dùng trong lĩnh vực đảm bảo chất lượng.
Kích thích DN đẩy mạnh đầu tư, nâng cao chất lượng.
- Các yêu cầu về văn hóa, xã hội
Yếu tố VH- XH có ảnh hưởng lớn đến yêu cầu của khách hàngảnh
hưởng chất lượng sản phẩm.
Ảnh hưởng gián tiếp thông qua các quy định bắt buộc sản phẩm phải
thỏa mãn các đòi hỏi phù hợp truyền thống, đạo đức, văn hóa, xã hội của công
đồng dân cư.
Chất lượng là các đặc tính thỏa mãn nhu cầu người tiêu dùng.
Những đặc tính chất lượng chỉ thỏa mãn toàn bộ nhu cầu cá nhân nếu nó
không ảnh hưởng lợi ích xã hội.
Chất lượng phụ thuộc chặt chẽ vào môi trường văn hóa xã hội của
từng quốc gia.
2.4.2. Các yếu tố bên trong DN
- Trình độ quản lý Lãnh đạo DN
Quản lý chất lượng dựa trên quan điểm hệ thống.
Một DN là một hệ thống trong đó có sự phối hợp đồng bộ thống nhất
giữa các bộ phận chức năng.
Chất lượng hoạt động quản lý tác động trực tiếp đến hoạt động của
DNảnh hưởng chất lượng sản phẩm, dịch vụ mà DN cung cấp.
- Chất lượng đội ngũ lao động
Con người có vai trò quyết định đến chất lượng sản phẩm.

Chất lượng phụ thuộc vào trình độ, tay nghề, kinh nghiệm, ý thức và tinh
thần hiệp tác trong sản xuất.
Chất lượng không chỉ thỏa mãn khách hàng bên ngoài mà còn phải thỏa
mãn khách hàng bên trong doanh nghiệp.
Hình thành và phát triển nguồn nhân lực đáp ứng các yêu cầu về chất
lượng là một nội dung cõ bản của quản lý chất lượng trong giai đoạn hiện
nay.
9
- Hệ thống trang thiết bị, máy móc, công nghệ
Trình độ hiện đại máy móc thiết bị và quy trình sản xuấttác động lớn
đến chất lượng sản phẩm.
Quản lý thiết bị tốttạo điều kiện nâng cao năng suất, chất lượng sản
phẩm.
- Chất lượng nguyên vật liệu, dịch vụ đầu vào
Cấu thành sản phẩm và hình thành các thuộc tính chất lượng Chất
lượng nguyên vật liệu quyết định chất lượng sản phẩm.
Tính đồng nhất và tiêu chuẩn hóa NVL là cõ sở quan trọng để chất lượng
sản phẩm ổn định.
- Hệ thống cung ứng NVL
Đảm bảo NVLPhải tổ chức tốt hệ thống cung ứng cho quá trình sản
xuất.
Đảm bảo đúng chủng loại, chất lượng số lượng và quan trọng là cả thời
gian.
Hệ thống cung ứng tốtCó sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ giữa bên cung
ứng và DN sản xuất.
Tạo mối quan hệ tin tưởng, ổn định với nhà cung ứng là biện pháp quan
trọng trong đảm bảo chất lượng NVL
3. Quản lý chất lượng
3.1. Khái niệm và đặc điểm quản lý chất lượng
a)Khái niệm QLCL:

Là một hoạt động có chức năng quản lý chung nhằm mục đích đề ra
chính sách, mục tiêu, trách nhiệm và thực hiện chúng bằng các biện pháp như
hoạch định, kiểm soát, cải tiến chất lượng trong khuôn khổ một hệ thống chất
lượng
b)Một số thuật ngữ trong QLCL
Hệ thống chất lượng: Bao gồm cõ cấu tổ chức, thủ tục, quá trình và
nguồn lực cần thiết để thực hiện công tác quản lý chất lượng.
c)Đặc điểm của QLCL:
10
Mục tiêu trực tiếp của quản lý chất lượng: Là đảm bảo chất lượng các cải
tiến chất lượng phù hợp với nhu cầu thị trường, với chi phí tối ưu.
Thực chất của quản lý chất lượng: Là tổng hợp các hoạt động của chức
năng quản lý như hoạt định, tổ chức, kiểm soát và điều chỉnh.
Quản lý chất lượng là hệ thống các hoạt động, các biện pháp (hành
chính, tổ chức, kinh tế, kỹ thuật, xã hội và tâm lý). Quản lý chất lượng là
nhiệm vụ của tất cả mọi người, mọi thành viên trong DN, là trách nhiệm của
tất cả các cấp, nhưng phải được lãnh đạo cao nhất chỉ đạo
QLCL được thực hiện trong suốt thời kỳ sống của sản phẩm, từ thiết kế,
chế tạo đến sử dụng sản phẩm.
3.2. Những nguyên tắc của quản lý chất lượng
a) Quản lý chất lượng phải được định hướng bởi khách hàng:
- Trong cơ chế thị trường thì khách hàng là người đặt ra các yêu cầu về
sản phẩm,hàng hoá,dịch vụ (giá cả,hình thức,kiểu dáng,màu sắc… ).Do đó để
có thể tồn tại và phát triển các doanh ngiệp phải biết tập trung định hướng các
sản phẩm dịch vụ của mình theo khách hàng.
- Quản trị chất lượng phải định hướng theo khách hàng:đáp ứng tốt nhu
cầu của khách hàng,do đó các hoạt động điều tra nghiên cứu nhu cầu thị
trường,thiết kế sản phẩm,sản xuất,dịch vụ sau bán hàng đều phải lấy việc
phục vụ và đáp ứng nhu cầu của khách hàng làm mục tiêu.
- Quản trị chất lượng không chỉ có nghĩa là đáp ứng mà phải vượt cao

hơn nữa nhu cầu của khách hàng trong hiện tại và tương laiđịnh hướng theo
khách hàng là không thể thiếu.
b) Coi trọng con người trong QLCL:
- Vai trò của lãnh đạo:phải xây dựng được chính sách chất lượng cho
doanh nghiệp và phải thiết lập sự thống nhất đồng bộ giữa mục đích chính
sách và môi trường nội bộ trong doanh nghiệp.Họ phải lôi cuốn,huy động sử
dụng có hiệu quả mọi người vào việc đạt được mục tiêu vì chất lượng của
doanh nghiệp.Hoạt động chất lượng của doanh nghiệp sẽ không có kết quả và
hiệu quả nếu không có sự liên kết triệt để của lãnh đạo với cán bộ,công nhân
viên của doanh nghiệp
11
- Vai trò của quản lý cấp trung:là lực lượng quan trọng trong thực hiện
mục tiêu,chính sách chất lượng của doanh nghiệp.Họ có quan hệ với thị
trường,khách hàng và trực tiếp quan hệ với công nhân.Họ chỉ đạo,đôn đốc
người công nhân thực hiện nhiệm vụ đảm bảo và nâng cao chất lượng.
- Vai trò của công nhân:là người trực tiếp thực hiện các yêu cầu về đảm
bảo và nâng cao chất lượng.Họ được trao quyền,có trách nhiệm thực hiện các
yêu cầu về đảm bảo,cải tiến chất lượng và chủ động sáng tạo đề xuất các kiến
nghị về đảm bảo và nâng cao chất lượng.
c) Quản lý chất lượng phải được thực hiện toàn diện và đồng bộ:
Chất lượng là kết quả tổng hợp, cuối cùng của quá trình sản xuất trong
DN, do tất cả các bộ phận,con người tạo ra. Nên phải có quan điểm toàn diện
và đồng bộ trong các hoạt động liên quan đảm bảo và nâng cao chất lượng.
d) Quản lý chất lượng theo quá trình:
Trên thực tế đang diễn ra 2 cách quản trị liên quan tới quản lý chất lượng
- Một là quản trị theo quá trình,theo cách này cần quản lý chất lượng ở
mọi khâu liên quan tới việc hình thành chất lượng đó là các khâu từ nghiên
cứu nhu cầu khách hàng,thiết kế sản xuất,dịch vụ sau khi bán.Hai là,quản trị
theo mục tiêu tài chính,theo cách này,doanh nghệp chỉ chú ý tới lợi nhuận,coi
nó là mục tiêu cuối cùng và trong quản lý chất lượng thì quá chú trọng đến

khâu kiểm tra chất lượng sản phẩm
- Để phòng ngừa là chính,ngăn chặn kịp thời các nguyên nhân gây ra
chất lượng kém,giảm đáng kể chi phí kiểm tra và sai sót trong khâu kiểm tra
và phát huy nội lực,cần thực hiện quản lý chất lượng theo quá trình
e) Nguyên tắc kiểm tra
Kiểm tra là khâu rất quan trọng của bất kỳ một hệ thống quản lý nào.Nếu
làm việc mà không kiểm tra thì sẽ không biết công việc được tiến hành đến
đâu,kết quả ra sao.Không có kiểm tra sẽ không có hoàn thiện,không có đi
lên.Trong quản lý chất lượng cũng vậy,kiểm tra nhằm mục đích hạn chế và
ngăn chặn những sai sót,tìm những biện pháp khắc phục khâu yếu,phát huy
cái mạnh,để đảm bảo và nâng cao chất lượng sản phẩm ngày một hoàn thiện
hơn,đáp ứng nhu cầu thị trường.
12
3.3.Các chức năng cõ bản của quản lý chất lượng
a)Chức năng hoạch định: Xác định mục tiêu và các phương tiện, nguồn
lực và biện pháp nhằm thực hiện mục tiêu chất lượng.
Nhiệm vụ của hoạch định chất lượng là:
Nghiên cứu thị trường: xác định yêu cầu khách hàng, yêu cầu về chất
lượng.
Xác định mục tiêu chất lượng sản phẩm cần đạt được và chính sách chất
lượng của DN
Chuyển giao các kết quả cho bộ phận tác nghiệp
b)Chức năng tổ chức:
Tổ chức hệ thống QLCL:
Tổ chức thực hiện bao gồm việc tiến hành các biện pháp KT, tổ chức, kỹ
thuật, chính trị, tư tưởng, hành chính nhằm thực hiện KH đã xác định bao
gồm:
Làm cho người thực hiện KH biết rõ mục đích, sự cần thiết và nội dung
công việc họ phải làm
Đào tạo và cung cấp các nguồn lực cần thiết.

c)Chức năng kiểm tra, kiểm soát:
Là quá trình điều khiển đánh giá các hoạt động tác nghiệp thông qua
những kỹ thuật phương tiện và phương pháp và hoạt động nhằm đảm bảo chất
lượng sản phẩm theo đúng yêu cầu đặt ra
d)Chức năng điều chỉnh, điều hòa, phối hợp:
Là những hoạt động nhằm tạo ra sự phối hợp đồng bộ, khắc phục các tồn
tại và đưa chất lượng sản phẩm lên mức cao hơn
13
PHẦN II: THỰC TRẠNG
1. Cơ hội và thách thức đối với các doanh nghiệp Việt Nam trong thời kỳ
hội nhập
Ngày 7/11, VN được chính thức kết nạp và trở thành một thành viên mới
của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO). Gia nhập WTO nghĩa là gia nhập
thị trường thương mại toàn cầu, với hành lang pháp lý là Quy chế WTO và
những hiệp định thương mại song phương và đa phương được ký kết với các
nước thành viên WTO sẽ mang lại nhiều lợi ích cho các nước đang phát triển.
1.1. Cơ hội cho các doanh nghiệp Việt Nam
- Thứ nhất,gia nhập WTO sẽ có cơ hội mở rộng thị trường tiêu thụ sản
phẩm. Khi chưa gia nhập WTO, với nền kinh tế mở cửa, khuyến khích đầu tư
nước ngoài, Việt Nam đã từng bước mở rộng quan hệ thương mại với các
nước khu vực ASEAN và trên thế giới. Trong mối quan hệ thương mại này,
nước ta với lợi thế là nguồn nhân lực dồi dào, có trình độ tay nghề cao, chiếm
ưu thế trong gia công sản phẩm xuất khẩu. Nhưng trong những mối quan hệ
thương mại quốc tế thì vẫn là nước chịu nhiều thiệt thòi do chưa thiết lập
được hiệp định thương mại song phương và đa phương với những đối tác của
mình, đặc biệt là những thị trường lớn như thị trường mậu dịch tự do Bắc Mỹ,
thị trường mậu dịch tự do EU. Một minh chứng điển hình là việc xuất khẩu cá
da trơn (cá tra, cá ba sa), tôm vào thị trường Mỹ, giày, dép vào thị trường EU.
Với giá xuất khẩu rẻ, các doanh nghiệp Việt Nam bị các nước này áp đặt là
bán phá giá. Các quốc gia này đã 'bảo vệ sản xuất trong nước', bằng cách áp

dụng chính sách bảo hộ thông qua đánh thuế nhập khẩu rất cao, gây rất nhiều
bất lợi cho các doanh nghiệp Việt Nam. Khi tham gia WTO, Việt Nam có cơ
hội tiếp cận thị trường quốc tế rộng lớn với 148 thành viên, và vị thế thị
trường ngang nhau với tất cả các quốc gia đó. Hàng hóa có thể thâm nhập thị
trường khổng lồ này mà không gặp bất cứ trở ngại nào, miễn là không vi
phạm những quy chế và cam kết đã ký, đủ sức cạnh tranh với hàng hóa cùng
loại và hàng hóa thay thế.
- Thứ hai, tham gia WTO sẽ nâng cao khả năng tiếp cận những công
nghệ tiên tiến, những thị trường tài chính hàng đầu, tiếp thụ và vận dụng cho
14

×