Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện long hồ phòng giao dịch phú quới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 99 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM LÝ KIM THOA

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN LONG HỒ PHÒNG GIAO DỊCH PHÚ QUỚI

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài Chính – Ngân Hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 11 - 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM LÝ KIM THOA
MSSV: C1200198

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN LONG HỒ PHÒNG GIAO DỊCH PHÚ QUỚI

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN


TS. VƢƠNG QUỐC DUY

Tháng 11 – 2014


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên em xin chúc quý Thầy, Cô trƣờng Đại học Cần Thơ nói
chung và quý Thầy, Cô trong Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh nói riêng,
đƣợc dồi dào sức khỏe và thành công trong công việc cũng nhƣ trong cuộc
sống. Và em xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô đã truyền đạt những kiến
thức quý báu và cần thiết để tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt bài luận văn
tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Vƣơng Quốc Duy đã dành nhiều thời
gian hƣớng dẫn tận tình, giúp em có thể định hƣớng tốt hơn trong suốt quá
trình làm bài, để em có thể hoàn thành tốt bài luận văn tốt nghiệp này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các Anh Chị đang công tác tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Long Hồ - Phòng
giao dịch Phú Quới đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt bài luận
văn này. Và em cũng xin kính chúc toàn thể các Anh Chị trong Ngân hàng
đƣợc nhiều sức khỏe, công tác tốt và thành công trong công việc cũng nhƣ
trong cuộc sống.
Trong quá trình thực hiện bài luận văn này, mặc dù em đã cố gắng nhƣng
do bƣớc đầu còn bỡ ngỡ và kiến thức còn hạn chế nên khó tránh khỏi những
sai sót. Em rất mong nhận đƣợc những ý kiến nhận xét, đóng góp của quý
Thầy, Cô cùng các Anh Chị trong Ngân hàng. Và đây là những kinh nghiệm
hết sức quý giá giúp em bổ sung, củng cố và hoàn thiện kiến thức cho mình.

Em xin chân thành cảm ơn!

Cần Thơ, ngày......tháng......năm 2014

Ngƣời thực hiện

Phạm Lý Kim Thoa

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014
Ngƣời thực hiện

Phạm Lý Kim Thoa

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

Ngày......tháng......năm 2014
Giám đốc
(Ký tên và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU .................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát .................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.3.1 Không gian ................................................................................................ 2
1.3.2 Thời gian ................................................................................................... 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................... 2
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 3
2.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................ 3

2.1.1 Những vấn đề cơ bản về tín dụng ............................................................. 3
2.1.2 Rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng ....................................... 6
2.1.3 Cơ sở thực tiễn ........................................................................................ 15
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 18
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập ............................................................................. 18
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ................................................................ 18
Chƣơng 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN LONG HỒ - PHÒNG GIAO
DỊCH PHÚ QUỚI ............................................................................................ 20
3.1 Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi
nhánh huyện Long Hồ...................................................................................... 20
3.2 Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi
nhánh huyện Long Hồ - Phòng giao dịch Phú Quới ........................................ 21
3.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn chi nhánh huyện Long Hồ - Phòng giao dịch Phú Quới ....... 21
3.2.2 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 22
3.2.3 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận.............................................. 22

iv


3.2.4 Các dịch vụ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi
nhánh huyện Long Hồ - Phòng giao dịch Phú Quới ........................................ 23
3.2.5 Quy trình cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn chi nhánh huyện Long Hồ - Phòng giao dịch Phú Quới .......................... 23
3.3 Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Long Hồ - Phòng giao
dịch Phú Quới .................................................................................................. 24
3.3.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn chi nhánh huyện Long Hồ - Phòng giao dịch Phú Quới giai

đoạn 2011 – 2013 ............................................................................................. 24
3.3.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn chi nhánh huyện Long Hồ - Phòng giao dịch Phú Quới giai
đoạn 6 tháng đầu năm 2014 ............................................................................. 28
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ
ĐÁNH GIÁ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN LONG HỒ PHÒNG GIAO DỊCH PHÚ QUỚI .................................................................. 31
4.1 Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng .................................................... 31
4.1.1 Tình hình tăng trƣởng huy động vốn ...................................................... 31
4.1.2 Tình hình tăng trƣởng tín dụng ............................................................... 38
4.2 Các chỉ số đánh giá rủi ro tín dụng ............................................................ 61
4.2.1 Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ ............................................................ 62
4.2.2 Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ................................................................... 64
4.2.3 Hệ số khả năng mất vốn.......................................................................... 65
4.2.4 Khả năng bù đắp rủi ro tín dụng ............................................................. 67
4.3 Các chỉ số đánh giá hoạt động tín dụng ..................................................... 68
4.3.1 Dƣ nợ trên vốn huy động ........................................................................ 70
4.3.2 Hệ số thu nợ ............................................................................................ 71
4.3.3 Vòng quay vốn tín dụng ......................................................................... 73
Chƣơng 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI
NHÁNH HUYỆN LONG HỒ - PHÒNG GIAO DỊCH PHÚ QUỚI .............. 75

v


5.1 Đánh giá chung về tình hình rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Long Hồ - Phòng giao dịch Phú
Quới ................................................................................................................. 75
5.2 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát

triển Nông thôn chi nhánh huyện Long Hồ - Phòng giao dịch Phú Quới ....... 76
5.2.1 Nguyên nhân từ phía khách hàng ........................................................... 76
5.2.2 Nguyên nhân từ phía Ngân hàng ............................................................ 76
5.2.3 Nguyên nhân từ môi trƣờng kinh doanh ................................................. 77
5.3 Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Long Hồ - Phòng giao dịch Phú Quới ...
.......................................................................................................................... 78
5.3.1 Mở rộng và nâng cao chất lƣợng huy động vốn ..................................... 78
5.3.2 Mở rộng và nâng cao chất lƣợng tín dụng .............................................. 78
5.3.3 Linh hoạt trong xử lý nghiệp vụ ............................................................. 79
5.3.4 Chủ động phân tán rủi ro ........................................................................ 80
5.3.5 Thực hiện bảo hiểm tín dụng .................................................................. 80
5.3.6 Thực hiện đúng và đầy đủ công tác trích lập dự phòng rủi ro tín dụng
theo quy định của Ngân hàng nhà nƣớc .......................................................... 80
5.3.7 Chú trọng phát triển nguồn nhân lực ...................................................... 80
Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 82
6.1 Kết luận ...................................................................................................... 82
6.2 Kiến nghị.................................................................................................... 83
6.2.1 Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ................................................................. 83
6.2.2 Đối với Chính phủ .................................................................................. 84
6.2.3 Đối với Chính quyền địa phƣơng ........................................................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNN & PTNT chi nhánh
huyện Long Hồ - PGD Phú Quới giai đoạn 2011 – 2013 ................................ 25

Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNN & PTNT chi nhánh
huyện Long Hồ - PGD Phú Quới giai đoạn 6 tháng đầu năm 2014 ................ 29
Bảng 4.1: Tình hình nguồn vốn tại NHNN & PTNT chi nhánh huyện Long
Hồ - PGD Phú Quới giai đoạn 2011 – 2013 .................................................... 33
Bảng 4.2: Tình hình nguồn vốn tại NHNN & PTNT chi nhánh huyện Long
Hồ - PGD Phú Quới giai đoạn 6 tháng đầu năm 2014 .................................... 32
Bảng 4.3: Tình hình huy động vốn theo thời hạn tại NHNN & PTNT chi
nhánh huyện Long Hồ - PGD Phú Quới giai đoạn 2011 – 2013 ..................... 34
Bảng 4.4: Tình hình huy động vốn theo thời hạn tại NHNN & PTNT chi
nhánh huyện Long Hồ - PGD Phú Quới giai đoạn 6 tháng đầu năm 2014 ..... 35
Bảng 4.5: Tình hình huy động vốn theo đối tƣợng khách hàng tại NHNN &
PTNT chi nhánh huyện Long Hồ - PGD Phú Quới giai đoạn 2011 – 2013 .... 36
Bảng 4.6: Tình hình huy động vốn theo đối tƣợng khách hàng tại NHNN &
PTNT chi nhánh huyện Long Hồ - PGD Phú Quới giai đoạn 6 tháng đầu
năm 2014 .......................................................................................................... 37
Bảng 4.7: Tình hình hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT chi nhánh
huyện Long Hồ - PGD Phú Quới giai đoạn 2011 – 2013 ................................ 39
Bảng 4.8: Tình hình hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT chi nhánh
huyện Long Hồ - PGD Phú Quới giai đoạn 6 tháng đầu năm 2014 ................ 40
Bảng 4.9: Doanh số cho vay theo thời hạn tại NHNN & PTNT chi nhánh
huyện Long Hồ - PGD Phú Quới giai đoạn 2011 – 2013 ................................ 41
Bảng 4.10: Doanh số cho vay theo thời hạn tại NHNN & PTNT chi nhánh
huyện Long Hồ - PGD Phú Quới giai đoạn 6 tháng đầu năm 2014 ................ 43
Bảng 4.11: Doanh số cho vay theo đối tƣợng khách hàng tại NHNN &
PTNT chi nhánh huyện Long Hồ - PGD Phú Quới giai đoạn 2011 – 2013 .... 44
Bảng 4.12: Doanh số cho vay theo đối tƣợng khách hàng tại NHNN &
PTNT chi nhánh huyện Long Hồ - PGD Phú Quới giai đoạn 6 tháng đầu
năm 2014 .......................................................................................................... 45

vii



Bảng 4.13: Doanh số thu nợ theo thời hạn tại NHNN & PTNT chi nhánh
huyện Long Hồ - PGD Phú Quới giai đoạn 2011 – 2013 ................................ 46
Bảng 4.14: Doanh số thu nợ theo thời hạn tại NHNN & PTNT chi nhánh
huyện Long Hồ - PGD Phú Quới giai đoạn 6 tháng đầu năm 2014 ................ 47
Bảng 4.15: Doanh số thu nợ theo đối tƣợng khách hàng tại NHNN & PTNT
chi nhánh huyện Long Hồ - PGD Phú Quới giai đoạn 2011 – 2013 ............... 48
Bảng 4.16: Doanh số thu nợ theo đối tƣợng khách hàng tại NHNN & PTNT
chi nhánh huyện Long Hồ - PGD Phú Quới giai đoạn 6 tháng đầu năm 2014 ...
.......................................................................................................................... 49
Bảng 4.17: Tình hình dƣ nợ theo thời hạn tại NHNN & PTNT chi nhánh
huyện Long Hồ - PGD Phú Quới giai đoạn 2011 – 2013 ................................ 51
Bảng 4.18: Tình hình dƣ nợ theo thời hạn tại NHNN & PTNT chi nhánh
huyện Long Hồ - PGD Phú Quới giai đoạn 6 tháng đầu năm 2014 ................ 52
Bảng 4.19: Tình hình dƣ nợ theo đối tƣợng khách hàng tại NHNN & PTNT
chi nhánh huyện Long Hồ - PGD Phú Quới giai đoạn 2011 – 2013 ............... 53
Bảng 4.20: Tình hình dƣ nợ theo đối tƣợng khách hàng tại NHNN & PTNT
chi nhánh huyện Long Hồ - PGD Phú Quới giai đoạn 6 tháng đầu năm 2014 ...
.......................................................................................................................... 54
Bảng 4.21: Tình hình nợ xấu theo thời hạn tại NHNN & PTNT chi nhánh
huyện Long Hồ - PGD Phú Quới giai đoạn 2011 – 2013 ................................ 56
Bảng 4.22: Tình hình nợ xấu theo thời hạn tại NHNN & PTNT chi nhánh
huyện Long Hồ - PGD Phú Quới giai đoạn 6 tháng đầu năm 2014 ................ 57
Bảng 4.23: Tình hình nợ xấu theo đối tƣợng khách hàng tại NHNN &
PTNT chi nhánh huyện Long Hồ - PGD Phú Quới giai đoạn 2011 – 2013 .... 59
Bảng 4.24: Tình hình nợ xấu theo đối tƣợng khách hàng tại NHNN &
PTNT chi nhánh huyện Long Hồ - PGD Phú Quới giai đoạn 6 tháng đầu
năm 2014 .......................................................................................................... 60
Bảng 4.25: Tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng tại NHNN &

PTNT chi nhánh huyện Long Hồ - PGD Phú Quới giai đoạn 2011 – 2013 .... 61
Bảng 4.26: Tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng tại NHNN &
PTNT chi nhánh huyện Long Hồ - PGD Phú Quới giai đoạn 6 tháng đầu
năm 2014 .......................................................................................................... 62

viii


Bảng 4.27: Tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá tình hình hoạt động tín dụng tại
NHNN & PTNT chi nhánh huyện Long Hồ - PGD Phú Quới giai đoạn 2011
– 2013 .............................................................................................................. 69
Bảng 4.28: Tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá tình hình hoạt động tín dụng tại
NHNN & PTNT chi nhánh huyện Long Hồ - PGD Phú Quới giai đoạn 6
tháng đầu năm 2014 ......................................................................................... 69

ix


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức NHNN & PTNT chi nhánh huyện Long Hồ PGD Phú Quới ...................................................................................................... 22
Hình 3.2: Sơ đồ quy trình cho vay tại NHNN & PTNT chi nhánh huyện Long
Hồ - PGD Phú Quới .............................................................................................. 23
Hình 3.3: Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNN & PTNT chi nhánh
huyện Long Hồ - PGD Phú Quới giai đoạn 2011 - 2013 ..................................... 26
Hình 3.4: Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNN & PTNT chi nhánh
huyện Long Hồ - PGD Phú Quới giai đoạn 6 tháng đầu năm 2014 ..................... 29
Hình 4.1: Tỷ lệ nợ quá hạn tại NHNN & PTNT chi nhánh huyện Long Hồ PGD Phú Quới giai đoạn 2011 - 2013 ................................................................. 62
Hình 4.2: Tỷ lệ nợ quá hạn tại NHNN & PTNT chi nhánh huyện Long Hồ PGD Phú Quới giai đoạn 6 tháng đầu năm 2014.................................................. 63
Hình 4.3: Tỷ lệ nợ xấu tại NHNN & PTNT chi nhánh huyện Long Hồ - PGD

Phú Quới giai đoạn 2011 - 2013 ........................................................................... 64
Hình 4.4: Tỷ lệ nợ xấu tại NHNN & PTNT chi nhánh huyện Long Hồ - PGD
Phú Quới giai đoạn 6 tháng đầu năm 2014 ........................................................... 65
Hình 4.5: Hệ số khả năng mất vốn tại NHNN & PTNT chi nhánh huyện Long
Hồ - PGD Phú Quới giai đoạn 2011 - 2013 .......................................................... 66
Hình 4.6: Hệ số khả năng mất vốn tại NHNN & PTNT chi nhánh huyện Long
Hồ - PGD Phú Quới giai đoạn 6 tháng đầu năm 2014 ......................................... 66
Hình 4.7: Khả năng bù đắp rủi ro tín dụng tại NHNN & PTNT chi nhánh
huyện Long Hồ - PGD Phú Quới giai đoạn 2011 – 2013 ..................................... 67
Hình 4.8: Khả năng bù đắp rủi ro tín dụng tại NHNN & PTNT chi nhánh
huyện Long Hồ - PGD Phú Quới giai đoạn 6 tháng đầu năm 2014 ..................... 68
Hình 4.9: Hệ số thu nợ tại NHNN & PTNT chi nhánh huyện Long Hồ - PGD
Phú Quới giai đoạn 2011 - 2013 ........................................................................... 71
Hình 4.10: Hệ số thu nợ tại NHNN & PTNT chi nhánh huyện Long Hồ - PGD
Phú Quới giai đoạn 6 tháng đầu năm 2014 ........................................................... 72

x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CBTD: Cán bộ tín dụng
DNVVN: Doanh nghiệp vừa và nhỏ
DPRRTD: Dự phòng rủi ro tín dụng
GTCG: Giấy tờ có giá
KQHĐKD: Kết quả hoạt động kinh doanh
NHNN & PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
NHNN: Ngân hàng nhà nƣớc
NHTM: Ngân hàng thƣơng mại
PGD: PGD
RRTD: Rủi ro tín dụng

TCTD: Tổ chức tín dụng
TGTK: Tiền gửi tiết kiệm
TMCP : Thƣơng mại cổ phần
TSĐB: Tài sản đảm bảo

xi


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Tín dụng là hoạt động kinh doanh phức tạp nhất so với các hoạt động
kinh doanh khác của ngân hàng thƣơng mại, hoạt động này mang lại 70 – 80%
thu nhập cho mỗi ngân hàng, tuy thu đƣợc nhiều lợi nhuận nhƣng đồng thời nó
cũng mang lại không ít rủi ro cho các ngân hàng. Hậu quả của rủi ro tín dụng
thƣờng rất nặng nề: Làm tăng thêm chi phí của ngân hàng, thu nhập lãi bị
chậm hoặc mất đi cùng với sự thất thoát vốn vay, làm xấu đi tình hình tài
chính và cuối cùng làm tổn hại đến uy tín và vị thế của một ngân hàng. Và cao
hơn nữa, là tác động đến toàn bộ hệ thống ngân hàng và nghiêm trọng hơn là
toàn bộ nền kinh tế.
Rủi ro tín dụng luôn song hành với hoạt động tín dụng, không thể loại bỏ
hoàn toàn rủi ro tín dụng mà chỉ có thể áp dụng các biện pháp phòng ngừa
hoặc giảm thiểu thiệt hại tối đa khi rủi ro xảy ra.
Cùng với thời gian, tính chất của rủi ro tín dụng cũng thay đổi khi nền
kinh tế chịu sức ép của xu thế toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế. Và thực tiễn
hoạt động tín dụng của toàn hệ thống ngân hàng cho thấy rủi ro tín dụng chƣa
đƣợc kiểm soát một cách có hiệu quả, với tỷ lệ nợ xấu của toàn hệ thống ngân
hàng tính đến tháng 6 năm 2014 là 4,17%. Điều này đã và đang đặt ra nhiều
thách thức cho các ngân hàng. Do đó, làm thế nào để có thể hạn chế rủi ro tín
dụng một cách có hiệu quả luôn là vấn đề đƣợc các ngân hàng quan tâm hàng

đầu hiện nay.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam là một trong
những ngân hàng thƣơng mại có chi nhánh rộng khắp cả nƣớc, hoạt động chủ
yếu nhằm phục vụ cho “Tam nông”. Và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn chi nhánh huyện Long Hồ - Phòng giao dịch Phú Quới là một trong
số đó. Trong thời gian qua, hoạt động của Ngân hàng này đã góp phần đáng kể
vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh nhà. Tuy nhiên, trong hoạt
động tín dụng, mặc dù đạt đƣợc dƣ nợ khá cao nhƣng tình hình nợ quá hạn và
nợ xấu vẫn còn tồn tại. Đòi hỏi Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn chi nhánh huyện Long Hồ - Phòng giao dịch Phú Quới phải chú trọng và
nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động của Ngân hàng nói chung và hoạt động
tín dụng nói riêng để đảm bảo an toàn, nâng cao năng lực cạnh tranh, góp phần
thực hiện mục tiêu: “Agribank phát triển bền vững vì sự thịnh vƣợng của cộng
đồng” là một yêu cầu đặt ra hết sức cấp thiết đối với Ngân hàng Nông nghiệp
1


và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Long Hồ - Phòng giao dịch Phú
Quới.
Xuất phát từ yêu cầu đó, em đã vận dụng kiến thức đƣợc học tại trƣờng
cùng với thời gian thực tập tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn chi nhánh huyện Long Hồ - Phòng giao dịch Phú Quới, đề tài: “Một số
giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn chi nhánh huyện Long Hồ - Phòng giao dịch Phú Quới”
đƣợc chọn nghiên cứu là điều tất yếu.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Phân tích hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng từ đó cung cấp một số
biện pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại NHNN & PTNT chi nhánh huyện
Long Hồ - PGD Phú Quới

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu thứ nhất: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NHNN
& PTNT chi nhánh huyện Long Hồ - PGD Phú Quới trong giai đoạn 2011 –
2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
- Mục tiêu thứ hai: Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng và tình hình
rủi ro tín dụng tại NHNN & PTNT chi nhánh huyện Long Hồ - PGD Phú Quới
trong giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
- Mục tiêu thứ ba: Tìm hiểu những nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng từ
đó đề ra một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại NHNN & PTNT chi
nhánh huyện Long Hồ - PGD Phú Quới
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại Phòng giao dịch Phú Quới thuộc Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Long Hồ.
1.3.2 Thời gian
Đề tài sử dụng số liệu từ năm 2011 đến năm 2013 và 6 tháng đầu năm
2014 để nghiên cứu và phân tích.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣơng nghiên cứu là NHNN & PTNT chi nhánh huyện Long Hồ PGD Phú Quới và tình hình hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT chi nhánh
huyện Long Hồ - PGD Phú Quới giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm
2014.

2


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÍ LUẬN
2.1.1 Những vấn đề cơ bản về tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng

Theo Đại (2012, trang 36) phát biểu rằng: “Tín dụng là một hoạt động ra
đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hóa.
Tín dụng là một quan hệ kinh tế thể hiện dƣới hình thức vay mƣợn và có hoàn
trả.”
Theo Đại (2012, trang 36) thì ngày nay tín dụng đƣợc hiểu theo nhiều
định nghĩa sau:
- Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế đƣợc biểu hiện dƣới hình
thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó ngƣời đi vay phải trả cho ngƣời cho vay cả
gốc và lãi sau một thời gian nhất định.
- Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh mối quan hệ sử
dụng vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
- Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên
(ngƣời cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán… dựa vào lời hứa
thanh toán lại trong tƣơng lai của bên kia (ngƣời đi vay).
Tóm lại, mặc dù “tín dụng” đƣợc diễn đạt bằng nhiều lời lẽ khác nhau,
nhƣng chúng cùng chỉ những hành động thống nhất: Hoạt động đi vay và cho
vay và quan hệ này đƣợc ràng buộc trên cơ sở pháp luật hiện hành.
2.1.1.2 Phân loại tín dụng
a) Căn cứ vào thời hạn tín dụng: Dựa vào tiêu chí này tín dụng chia làm
3 loại:
- Tín dụng ngắn hạn: Là những khoản vay có thời hạn đến 1 năm và
thƣờng đƣợc sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lƣu động và
phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: Là những khoản vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm,
đƣợc cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở
rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: Là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm, loại tín
dụng này đƣợc sử dụng để cung cấp vốn cho việc xây dựng cơ bản, cải tiến và
mở rộng sản xuất với quy mô lớn.
3



b) Căn cứ vào đối tượng tín dụng
- Tín dụng vốn lưu động: Là loại vốn cho vay đƣợc sử dụng để hình
thành vốn lƣu động của các tổ chức kinh tế, nhƣ cho vay để dự trữ hàng hóa,
mua nguyên vật liệu cho sản xuất.
- Tín dụng vốn cố định: Là loại vốn cho vay đƣợc sử dụng để hình thành
tài sản cố định cho các doanh nghiệp.
c) Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: Là loại tín dụng cho các
doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất hàng hóa và
lƣu thông hàng hóa.
- Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức cấp tín dụng cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng.
- Tín dụng học tập: Là hình thức cấp tín dụng để phục vụ việc học của
sinh viên.
Ngoài ra, căn cứ vào mục đích sử dụng còn có thể có nhiều hình thức tín
dụng khác.
d) Căn cứ vào chủ thể tham gia
- Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp
đƣợc biểu hiện dƣới hình thức mua bán chịu hàng hóa.
- Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức
tín dụng khác với các nhà doanh nghiệp và cá nhân.
- Tín dụng nhà nước: Là quan hệ tín dụng mà trong đó nhà nƣớc là ngƣời
đi vay.
e) Căn cứ vào đối tượng trả nợ
- Tín dụng trực tiếp: Là hình thức tín dụng mà trong đó ngƣời đi vay
cũng là ngƣời trực tiếp trả nợ.
- Tín dụng gián tiếp: Là hình thức tín dụng mà trong đó ngƣời đi vay và
ngƣời trả nợ là hai đối tƣợng khác nhau.

f) Căn cứ vào mức độ tín nhiệm khách hàng
- Tín dụng có đảm bảo: Là loại tín dụng dựa trên cơ sở các bảo đảm nhƣ
thế chấp, cầm cố, bảo lãnh của bên thứ ba bằng tài sản. Sự đảm bảo này là căn
cứ pháp lý để ngân hàng có đƣợc nguồn thu nợ thứ hai khi nguồn thu nợ thứ
nhất không có hoặc không đủ thanh toán.

4


- Tín dụng không đảm bảo (tín chấp): Là loại tín dụng không có tài sản
thế chấp, cầm cố, bảo lãnh của bên thứ ba. Loại tín dụng này có thể đƣợc cấp
cho các khách hàng có uy tín, kinh doanh thƣờng có lãi, tình hình tài chính
lành mạnh.
2.1.1.3 Vai trò của tín dụng
- Thứ nhất: Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất đƣợc liên
tục đồng thời góp phần đầu tƣ phát triển kinh tế.
Việc phân phối vốn tín dụng đã góp phần điều hoà vốn trong toàn bộ nền
kinh tế, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất đƣợc liên tục. Tín dụng còn là cầu
nối giữa tiết kiệm và đầu tƣ. Nó là động lực kích thích tiết kiệm đồng thời là
phƣơng tiện đáp ứng nhu cầu về vốn cho đầu tƣ phát triển.
Trong nền kinh tế sản xuất hàng hoá, tín dụng là một trong những nguồn
vốn hình thành vốn lƣu động và vốn cố định của doanh nghiệp, vì vậy tín dụng
đã góp phần động viên vật tƣ hàng hoá đi vào sản xuất, thúc đẩy tiến bộ khoa
học kỹ thuật đẩy nhanh quá trình tái sản xuất xã hội.
- Thứ hai: Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất.
Hoạt động của Ngân hàng là tập trung vốn tiền tệ tạm thời chƣa sử dụng,
trên cơ sở đó cho vay các đơn vị kinh tế. Mặt khác quá trình đầu tƣ tín dụng
đƣợc thực hiện một cách tập trung, chủ yếu là cho các xí nghiệp lớn, những xí
nghiệp kinh doanh hiệu quả.
- Thứ ba: Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát

triển và ngành kinh tế mũi nhọn.
Trong thời gian tập trung phát triển nông nghiệp và ƣu tiên cho xuất
khẩu … Nhà nƣớc đã tập trung tín dụng để tài trợ phát triển các ngành đó, từ
đó tạo điều kiện phát triển các ngành khác.
- Thứ tư: Góp phần tác động đến việc tăng cƣờng chế độ hạch toán kinh
tế của các doanh nghiệp.
Đặc trƣng cơ bản của vốn tín dụng là sự vận động trên cơ sở hoàn trả và
có lợi tức, nhờ vậy mà hoạt động của tín dụng đã kích thích sử dụng vốn có
hiệu quả. Bằng cách tác động nhƣ vậy, đòi hỏi các doanh nghiệp khi sử dụng
vốn tín dụng phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi
phí sản xuất, tăng vòng quay của vốn, tạo điều kiện nâng cao lợi nhuận của
doanh nghiệp.
- Thứ năm: Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nƣớc
ngoài.
5


Trong điều kiện kinh tế “mở”, tín dụng đã trở thành một trong những
phƣơng tiện nối liền các nền kinh tế các nƣớc với nhau.
2.1.2 Rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng
2.1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro là sự không chắc chắn về một tình trạng bất ổn. Tuy nhiên, không
phải sự không chắc chắn nào cũng là rủi ro. Chỉ có những tình trạng không
chắc chắn có thể ƣớc đoán đƣợc xác suất xảy ra mới đƣợc xem là rủi ro.
- Theo Hiệp ƣớc Basel, “Rủi ro tín dụng là rủi ro do tính không chắc
chắn về khả năng hay sự sẵn sàng của đối tác trong việc đáp ứng các nghĩa vụ
đƣợc quy định trong hợp đồng.”
- Theo Tề (2010) có viết: “...trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng,
rủi ro tín dụng bao gồm rủi ro về hoàn trả (không hoàn trả, hoàn trả không đủ
hoặc chậm trả) và những tổn thất khác do lạm phát, biến động bất lợi của tỷ

giá hối đoái… là lớn nhất. Tuy nhiên, thông thƣờng khi đề cặp đến rủi ro tín
dụng, ngƣời ta thƣờng nhấn mạnh đến rủi ro về sự hoàn trả.”
- Theo quyết định số 493/2005/QĐ – NHNN ngày 22/4/2005 của thống
đốc Ngân hàng Nhà nƣớc quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro tín dụng định nghĩa nhƣ sau: “Rủi ro tín dụng là khả
năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách
hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình
theo cam kết”.
Từ các định nghĩa trên có thể thấy rằng rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát
sinh trong quá trình cho vay của ngân hàng, biểu hiện qua việc ngƣời đi vay
không thể thực hiện đƣợc các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi đúng hạn cho ngân
hàng.
2.1.2.2 Đặc điểm của rủi ro tín dụng
- Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, ngân hàng
chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng. Rủi ro tín dụng xảy ra khi
khách hàng gặp những tổn thất và thất bại trong quá trình sử dụng vốn; Hay
nói cách khác những rủi ro trong hoạt động kinh doanh của khách hàng là
nguyên nhân chủ yếu gây nên rủi ro tín dụng của ngân hàng.
- Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: Đặc điểm này biểu
hiện ở sự đa dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức, hậu quả của RRTD
do đặc điểm của tổ chức tài chính kinh doanh tiền tệ. Do đó khi phòng ngừa và

6


xử lý RRTD phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ nguyên nhân bản
chất và hậu quả do RRTD đem lại để có biện pháp phòng ngừa phù hợp.
- Rủi ro tín dụng có tính tất yếu tức luôn tồn tại và gắn liền với hoạt
động tín dụng của ngân hàng thương mại: Tình trạng thông tin bất cân xứng
đã làm cho ngân hàng không thể nắm bắt đƣợc các dấu hiệu rủi ro một cách

toàn diện và đầy đủ, điều này làm cho bất cứ khoản vay nào cũng tiềm ẩn rủi
ro đối với ngân hàng. Kinh doanh ngân hàng thực chất là kinh doanh rủi ro ở
mức phù hợp và đạt đƣợc lợi nhuận tƣơng ứng.
2.1.2.3 Phân loại rủi ro tín dụng
Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng khác nhau tùy theo mục đích, yêu
cầu nghiên cứu. Tùy theo tiêu chí phân loại mà ngƣời ta chia rủi ro tín dụng
thành các loại khác nhau. Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro thì rủi
ro tín dụng đƣợc chia thành: Rủi ro giao dịch (Transaction risk) và rủi ro danh
mục (Portfolio risk):
a) Rủi ro giao dịch: Nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong
quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao
dịch có 3 bộ phận chính đó là:
- Rủi ro lựa chọn: Là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân
tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phƣơng án vay vốn có hiệu quả
để ra quyết định cho vay.
- Rủi ro bảo đảm: Phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo nhƣ các điều
khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo,
cách thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
- Rủi ro nghiệp vụ: Là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ
thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề.
b) Rủi ro danh mục: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên
nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân
hàng, nó đƣợc chia làm 2 loại:
- Rủi ro nội tại (Intrinsic risk): Xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm
riêng, mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh
vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn
của khách hàng vay vốn.
- Rủi ro tập trung (Concentration risk): Là trƣờng hợp ngân hàng tập
trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, doanh nghiệp hoạt


7


động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế, trong cùng một vùng địa lý nhất
định hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
2.1.2.4 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
Có 4 nguyên nhân cơ bản gây nên rủi ro tín dụng. Đó là, nguyên nhân
khách quan từ môi trƣờng bên ngoài; nguyên nhân từ phía khách hàng; nguyên
nhân từ phía ngân hàng và nguyên nhân từ phía tài sản đảm bảo.
a) Nguyên nhân khách quan từ môi trường bên ngoài
- Rủi ro do các nguyên nhân bất khả kháng thuộc về thiên nhiên như:
Thiên tai dịch họa, lũ lụt hạn hán, sóng thần,… gây ra các biến động xấu ngoài
dự kiến trong mối quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng, làm gia
tăng khối lƣợng các khoản nợ quá hạn.
- Rủi ro do môi trường kinh tế không ổn định: Bao gồm các yếu tố nhƣ
chu kỳ thời kinh tế, sự thay đổi cơ chế chính sách tiền tệ, lãi suất, tỷ giá,…
Trong thời kỳ nền kinh tế phát triển lành mạnh hoạt động kinh doanh thuận lợi
vì thế dẫn đến việc rủi ro vỡ nợ và không trả đƣợc nợ là thấp do đó hoạt động
tín dụng là tƣơng đối an toàn. Trong điều kiện nền kinh tế suy thoái, sản xuất
bị đình trệ, dẫn đến ứ động vốn và khả năng tài chính của khách hàng gặp
nhiều khó khăn, khả năng trả nợ của khách hàng kém do đó các khoản tín
dụng gặp rủi ro cao. Mặt khác, trong điều kiện nền kinh tế phát triển quá nóng
Ngân hàng Nhà nƣớc sẽ áp dụng chính sách tiền tệ thắt chặt, lãi suất thị trƣờng
tăng, doanh nghiệp sẽ phải đi vay với lãi suất cao hơn dẫn đến chi phí tài chính
tăng. Trong khi đó thì doanh thu của doanh nghiệp giảm một cách rõ rệt, vì
vậy rủi ro tín dụng sẽ gia tăng.
- Môi trường chính trị, pháp luật: Khi một quốc gia có nền chính trị
không ổn định, luôn xảy ra các cuộc chiến tranh, bạo loạn, tranh chấp giữa các
đảng phái,… thì việc kinh doanh trong giai đoạn đầu tƣ của các doanh nghiệp

chắc chắn sẽ gặp nhiều khó khăn và cũng sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến các ngân
hàng trong hoạt động tín dụng. Ngoài ra, trong những trƣờng hợp có sự thay
đổi về chính trị, điều chỉnh chính sách, chế độ, pháp luật của Nhà nƣớc hoặc
thay đổi địa giới hành chính của các địa phƣơng, sự sát nhập hay tách ra của
các cơ quan, bộ ngành trong nền kinh tế. Những sự thay đổi và điều chỉnh đó
là tất yếu trong quá trình phát triển của một đất nƣớc. Nhƣng nó là nguyên
nhân gây rủi ro trong kinh doanh tín dụng của ngân hàng, vì liên quan đến các
đối tƣợng vay bị thay đổi.
- Môi trường quốc tế: Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, tín dụng trong
nƣớc có mối quan hệ chặt chẽ với tín dụng nƣớc ngoài, vì các dòng vốn luôn

8


vận hành theo quy luật thị trƣờng. Khi cuộc khủng hoảng tài chính xảy ra làm
cho mối quan hệ thƣơng mại quốc tế giữa Việt Nam và các nƣớc bị thay đổi,
cắt đứt hoặc tạm ngƣng, làm giảm sức mua hàng hóa, dẫn đến việc hàng hóa
tiêu thụ sẽ bị ứ động và ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ của khách hàng vay
vốn ngân hàng. Tất yếu ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng.
- Ngoài ra, rủi ro tất yếu của quá trình tự do hóa tài chính, hội nhập quốc
tế: Quá trình tự do hóa tài chính và hội nhập quốc tế có thể làm cho việc bất
cân xứng gia tăng, nợ xấu gia tăng khi tạo ra môi trƣờng cạnh tranh gay gắt,
khiến cho các doanh nghiệp, những khách hàng thƣờng xuyên của ngân hàng
phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ và quy luật chọn lọc khắc nghiệt của thị
trƣờng. Bên cạnh đó, bản thân sự cạnh tranh của các ngân hàng thƣơng mại
trong nƣớc với hệ thống quản lý yếu kém gặp phải nguy cơ rủi ro nợ xấu tăng
lên bởi hầu hết các khách hàng có tiềm lực tài chính lớn sẽ bị các ngân hàng
nƣớc ngoài thu hút.
b) Nguyên nhân từ phía khách hàng
- Đối với khách hàng là cá nhân: Nguồn trả nợ chủ yếu là từ thu nhập

của cá nhân. Các khách hàng là cá nhân vay vốn mà không trả nợ đúng hạn
hoặc không có khả năng trả nợ cho ngân hàng là do:
+ Có thu nhập không ổn định.
+ Do thay đổi công việc, thất nghiệp.
+ Tai nạn trong lao động, hỏa hoạn.
+ Hoàn cảnh gia đình khó khăn.
+ Sử dụng vốn sai mục đích.
+ Thiếu năng lực pháp lý.
- Đối với khách hàng là doanh nghiệp: Các doanh nghiệp thƣờng không
trả đƣợc nợ vay của ngân hàng đầy đủ cả gốc lẫn lãi khi gặp phải các trƣờng
hợp sau:
+ Ngƣời lãnh đạo đơn vị vay vốn không có trình độ chuyên môn, thiếu
năng lực quản lý.
+ Kinh doanh thua lỗ dẫn đến mất khả năng tài chính.
+ Sử dụng vốn sai mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
+ Những biến động từ thị trƣờng cung cấp vật tƣ đầu vào của doanh
nghiệp.

9


+ Doanh nghiệp không có khả năng cạnh tranh, bị mất thị trƣờng tiêu
thụ.
+ Chính sách Nhà nƣớc thay đổi làm ảnh hƣởng đến hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
+ Thiếu kế hoạch về nguồn vốn.
+ Mở rộng thị trƣờng kinh doanh quá mức kiểm soát của doanh
nghiệp,…
c) Nguyên nhân từ phía ngân hàng
Bản thân ngân hàng cũng tạo ra rủi ro tín dụng cho chính mình nhƣ:

- Do ngân hàng chạy theo lợi nhuận, đặt mong ƣớc về lợi nhuận cao hơn
các khoản cho vay lành mạnh.
- Ngân hàng vi phạm các nguyên tắc, quy trình cho vay và cho vay vƣợt
tỷ lệ an toàn vốn (không đƣợc vƣợt 15% vốn tự có đối với một khách hàng),
thiếu tài sản đảm bảo, cho vay khống.
- Do thiếu thông tin, đánh giá khách hàng sai thực tế, quyết định cho vay
thiếu thông tin sát thực.
- Cán bộ tín dụng ngân hàng không am hiểu và trình độ chuyên môn
kém. Đặc biệt, về mặt đạo đức nghề nghiệp của từng cán bộ trong ngân hàng.
- Ngân hàng thiếu một cơ chế theo dõi, quản lý rủi ro cũng nhƣ giám sát
khách hàng sau khi cho vay.
d) Nguyên nhân từ phía tài sản đảm bảo
- Trƣờng hợp đảm bảo đối vật (thế chấp, cầm cố tài sản):
+ Đánh giá tài sản đảm bảo không chính xác thực tế.
+ Tài sản đảm bảo không chuyển nhƣợng đƣợc.
+ Không thực hiện đúng theo qui định của pháp luật nên không thể phát
mãi tài sản đảm bảo đƣợc.
+ Tài sản đảm bảo bị rủi ro hƣ hỏng hoặc cấm lƣu thông.
+ Do sự biến động về mặt giá trị của tài sản đảm bảo trên thị trƣờng.
+ Tài sản đảm bảo có tranh chấp về mặt pháp lý.
- Trƣờng hợp đảm bảo đối nhân: Do ngƣời bảo lãnh không thực hiện
hoặc không có khả năng thực hiện những cam kết của mình, tức là không có
khả năng trả nợ gốc và lãi thay cho ngƣời đi vay vốn.

10


2.1.2.5 Phân loại nợ, nợ xấu và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng
(DPRRTD)
Việc phân loại nợ và trích lập DPRRTD tại Ngân hàng Nông nghiệp và

Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Long Hồ - Phòng giao dịch Phú Quới
đƣợc thực hiện theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 4 năm
2005 và Quyết định sửa đổi bổ sung số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25 tháng 4
năm 2007 của Thống đốc NHNNVN.
a) Phân loại nợ
 Nhóm 1 ( Nợ đủ tiêu chuẩn)
- Các khoản nợ trong hạn mà TCTD đánh giá là có khả năng thu hồi
đƣợc cả gốc và lãi đúng hạn.
- Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày và TCTD đánh giá là có khả năng
thu hồi cả gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đƣợc cả gốc và lãi đúng thời hạn
còn lại.
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 1 theo qui định (khoản 2 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
 Nhóm 2 (Nợ cần chú ý)
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.
- Các khoản nợ điều chỉnh kì hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì TCTD phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả
năng trả nợ đầy đủ cả gốc và lãi đúng kì hạn đƣợc điều chỉnh lần đầu).
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 2 theo qui định (khoản 3 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
 Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn)
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày.
- Các khoản nợ đƣợc cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ
điều chỉnh lại kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo qui định.
- Các khoản nợ đƣợc miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 theo qui định (khoản 3 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
 Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày.


11


- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ đƣợc cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 4 theo qui định (khoản 3 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
 Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị
quá hạn hoặc đã bị quá hạn.
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 5 theo qui định.
Dựa vào cách phân loại trên ta dễ dàng đánh giá đƣợc tình hình hoạt
động tín dụng của ngân hàng là tốt nếu nợ nhóm 1 chiếm trọng cao và xấu nếu
nợ nhóm 5 chiếm tỷ trọng hơn hẳn các nhóm khác.
Cách phân loại này giúp ngân hàng thƣờng xuyên đánh giá lại tính an
toàn của các khoản tín dụng, trích lập dự phòng tổn thất kịp thời.
b) Nợ xấu
Nợ xấu là những khoản tín dụng bao gồm cả lãi và gốc, hoặc gốc hoặc lãi
không thu đƣợc khi đến hạn. Chỉ tiêu nợ xấu cho thấy một số nhận xét về chất
lƣợng tín dụng của ngân hàng. Nợ xấu càng cao đó là biểu hiện của RRTD
(Đại và Nguyệt, 2010, trang 6).
Ở Việt Nam nợ xấu là những khoản nợ thuộc nhóm 3, 4, 5 theo Quyết

định 493/2005/NHNN. Theo thông tƣ 13/2010/TT-NHNN Quy định về các tỷ
lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của TCTD thì tỷ lệ nợ xấu an toàn đối với
các ngân hàng là nằm trong khoảng 3% trở lại.
c) Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng
Việc tính dự phòng cụ thể đƣợc căn cứ trên các tỷ lệ áp dụng cho từng
nhóm nợ, trong đó: Nhóm 1 là 0%; nhóm 2 là 5%; nhóm 3 là 20%; nhóm 4 là
50%; nhóm 5 là 100%. Dự phòng cụ thể đƣợc tính theo số dƣ các khoản cho

12


×