Tải bản đầy đủ (.doc) (312 trang)

giáo án văn 9 chuẩn kiến thức chuẩn kỹ năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 312 trang )

Ngày soạn 16/8/15
Ngày giảng 17/8/15

Tiết 1-2

Phong cách hồ chí minh

( Lê Anh Trà)
A- Mục tiêu cần đạt:
* Giúp HS:
- Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền
thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị
- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, HS có ý thức tu dỡng, học tập, rèn luyện theo gơng
Bác
B- Chuẩn bị của thầy, trò:
Những mẩu chuyện, câu thơ, văn về cuộc đời Hồ Chí Minh.
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra: Một số quy định học bộ môn
3. Bài mới:
Hot ng ca GV- HS
Ni dung
- Đọc phần chú thích bài Đức tính I- Tìm hiểu chung:
giản dị của Bác Hồ Lớp 7 ? GV bổ 1, Tác giả;
sung thêm
2, Tác phẩm: trích Phong cách Hồ Chí Minh cái
- Cho biết xuất xứ của đoạn trích ?
vĩ đại gắn với cái giản dị
3, Đọc Tìm hiểu chú thích - GV hớng dẫn đọc ( khúc triết, a. Đọc.
mạch lạc thể hiện niềm tôn kính với
Bác )


- GV đọc mẫu một đoạn: Gọi HS
đọc tiếp, nhận xét sửa chữa cách
đọc.
- HS đọc thầm phần chú thích; kiểm b. Tìm hiểu chú thích
tra việc hiểu một số chú thích trọng Truân chuyên; Bộ chính trị
Thuần đức, hiền triết
tâm?
- Văn bản viết theo phơng thức biểu
đạt nào ? ( Nhật dụng ) vấn đề đặt ra
4, Bố cục
là ?
- Văn bản đề cập vấn đề: Sự hội nhập với thế giới
- Văn bản chia làm mấy phần ? Nội và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc
- Bố cục; 2 phần
dung chính từng phần ?
+ Đầu; - Rất hiện đại : HCM với sự tiếp thu tinh
hoa văn hoá nhân loại
+ Còn lại; Những nét đẹp trong lối sống của HCM
II- Phân tích văn bản
- Đoc lại phần1 ? Những tinh hoa 1, HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân
văn hoá nhân loại đến với HCM nh loại
* Hoàn cảnh Bác tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân
thế nào ?
loại:
-Trong cuộc đời hoạt động CM đầy gian nan vất
Đời bồi tàu......tìm đi CLV
vả Chủ Tịch HCM đã đi qua nhiều nơi, tiếp xúc
với nhiều nền văn hóa từ phơng Đông tới phơng
Tây, Ngời có hiểu biết sâu rộng nền văn hóa các nHCM đã làm cách nào để có thể có ớc châu á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ. Để có đợc
đợc vốn tri thức văn hoá nhân loại ? vốn văn hóa tri thức sâu rộng ấy Bác Hồ đã:

( Học hỏi đến mức sâu sắc uyên + Nắm vững phơng tiện giao tiếp là ngoại ngữ :
Nói và viết thạo ......
thâm )
Cách học hỏi của Bác nh thế nào ?
- Bài soạn ngữ văn 9

-1

GV: Phm Th Tuyt


+ Cách học: Qua công việc lao động mà học hỏi
Qua ý thức học tập phát triển HCM (Làm nhiều nghề khác nhau)
đã có vốn tri thức nhân loại ở mức + Học hỏi tìm hiểu đến mức sâu sắc (đến mức khá
độ nh thế nào ?
uyên thâm)
Điều đáng gì chú ý trong quá - Điều quan trọng là Ngời đã tiếp thu một cách có
trình tiếp thu của Bác?
chọn lọc tinh hoa văn hóa nớc ngoài:
+ Không chịu ảnh hởng một cách thụ động
+ Tiếp thu mọi cái hay, cái đẹp; phê phán những
hạn chế, tiêu cực
+ Tiếp thu văn hoá nhân loại dựa trên nền tảng văn
hoá dân tộc (Tất cả những ảnh hởng quốc tế đã đợc
nhào nặn với cái gốc văn hóa dân tộc không gì lay
chuyển đợc)
4. củng cố
- Đọc lại đoạn văn
5. Dặn dò
- Tiếp tục soạn bài và su tầm tài liệu cho tiết học

sau.
Tiết 2
- Đọc phần 2 VB ?
- Bằng sự hiểu biết về Bác, cho biết
phần 1 VB nói về thời kỳ nào trong
sự nghiệp cách mạng của Bác ?
( Bác hoạt động ở nớc ngoài )
- Phần sau nói về thời kỳ nào trong
sự nghiệp cách mạng của Bác ?
( Thời kỳ Bác làm chủ tịch nớc )
- Khi trình bày những nét đẹp trong
lối sống của HCT tác giả tập trung
vào những khía cạnh nào ? Phơng
diện cơ sở nào ?
( Nơi ở, trang phục, ăn uống )
- Nơi ở, nơi làm việc của Bác đợc
giới thiệu nh thế nào ?
Có đúng với quan sát khi đến thăm
nhà Bác ? TB
( Thăm cõi Bác xa Tố Hữu )
- Trang phục của Bác theo cảm nhận
của tác giả nh thế nào ? Những biểu
hiện cụ thể ?
- Việc ăn uống của Bác diễn ra nh
thế nào ? Cảm nhận của em về bữa
ăn với những món ăn đó ?

- Bài soạn ngữ văn 9

2- Nét đẹp trong lối sống giản dị mà thanh cao

của Chủ Tịch HCM

ở cơng vị lãnh đạo cao nhất của Đảng và nhà nớc
nhng Chủ Tịch HCM có một lối sống vô cùng
giản dị:
+, Nơi ở, làm việc đơn sơ
chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ bên cạnh chiếc ao"
-> nh cảnh làng quê quen thuộc; "Chiếc nhà sàn
đó cũng chủi vẻn vẹn có vài phòng tiếp khách,
họp bộ chính trị, làm việc và ngủ "
+, Trang phục hết sức giản dị: Bộ quần áo bà ba
nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp thô sơ; t trang
ít ỏi Chiếc va li con với bộ quần áo, vài vật kỷ
niệm
+, ăn uống; Cá kho, rau luộc. da ghém, cà muối,
cháo hoa
- Cách sống giản dị , đạm bạc của Chủ Tich Hồ
Chí Minh lại vô cùng thanh cao sang trọng:
+, Không phải là lối sống khắc khổ của những
con ngời mà tự vui trong cảnh nghèo khó.
+, Không phải là cách tự thần thánh hoá làm cho
khác đời, hơn đời.
Mà là:
+ Đây là một cách sống có văn hóa đã trở thành
một quan niệm thẩm mĩ: cái đẹp là sự giản dị, tự
nhiên.
( Cách sống giản dị đạm bạc mà thanh cao sang
trọng mang nét đẹp của lối sống dân tộc Việt
Nam.
+, Một lối sống đem lại hạnh phúc cho tâm hồn.)

-2

GV: Phm Th Tuyt


- Nét đẹp của lối sống rất dân tộc, rất Việt nam
trong phong cách Hồ Chí Minh: Cách sống của
Bác gợi ta nhớ đến cách sống của các vị hiền
triết trong lịch sử nh Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh
Khiêm
+ So sánh với Nguyễn Trãi....: để thấy đợc vẻ
- Đọc Và Ngời sống tấm áo tác đẹp của cuộc sống gắn với thứ quê đạm bạc mà
giả so sánh lối sống của Bác với thanh cao( lối sống của Bác là sự kế thừa, phát
Nguyễn Trãi. nhằm mục đích gì?
huy những nét cao đẹp của những nhà VH dân
tộc nhng mang nét đẹp của thời đại, gắn bó với
nhân dân.)
-> Bình luận, khẳng định về lối sống giản dị
III- Tổng kết , ghi nhớ
1, Tổng kết;
- Nghệ thuật : Kết hợp giữa kể và bình luận
Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu
Đan xen thơ, dùng từ HV gợi ngời đọc thấy sự
gần gũi HCM Hiền triết
- Những thành công về NT ?
- Kể và BL đan xen; Có thể nói ít - Nghệ thuật đối lập : Vĩ nhân >< giản dị phần
có vị lãnh tụ nào ...HCM
am hiểu mọi nền VH >< dân tộc, VN
Quả nh 1 câu chuyện trong cổ tích


- Đoạn văn BL;
NT đối lập giữa cái gì với cái gì ?G - Nội dung : Phong cách HCM là sự kết hợp dân
tộc và nhân loại; thanh cao mà giản dị
- Nội dung chính của văn bản ?
* ý nghĩa việc học tập theo phong cách Bác Hồ,
- ý nghĩa của việc học tập, rèn luyện phải hoà nhập với khu vực, quốc tế song phơng
theo phong cách HCM là gì trong giữ gìn bản sắc dân tộc
thời kỳ hội nhập ngày nay ?
HS: Phải theo gơng Bác, tự tu dỡng rèn luyện
( Hội nhập: Thời cơ - thách thức phẩm chất, đạo đức, lối sống có văn hoá.
Hòa nhập mà không hoà tan )
ảnh hởng tốt xấu phải biết tiếp
thu cái tốt loại bỏ tiêu cực )
2, Ghi nhớ: SGK - 8
- Nêu vài biểu hiện của lối sống có IV- Luyện tập
văn hoá và phi văn hoá ? ( ăn mặc, kể 1 số câu chuyện về lối sống giản dị của Bác
nói năng, ứng xử )
4. Củng cố
Đọc ghi nhớ
5. Dặn dò
- Học thuộc ghi nhớ;
- Su tầm 1 số chuyện về Bác Hồ
- giờ sau TV "Các phơng châm hội thoại":
+ Nắm khái niệm phơng châm về lợng, phơng châm về chất
+ Tìm hiểu và cho ví dụ
Rút kinh nghiệm:

............................................................................................................................
............................................................................................................................


- Bài soạn ngữ văn 9

-3

GV: Phm Th Tuyt


Ngày soạn 17/8/15
Ngày giảng 19/8/15

Tiết 3

Các phơng châm hội thoại

A- Mục tiêu cần đạt:
- Nắm đợc những hiểu biết cốt yếu về hai phơng châm hội thoại: phơng châm về lợng và
phơng châm về chất
- Biết vận dụng phơng châm về lợng, phơng châm về chất trong giao tiếp
B- Chuẩn bị :
GV; Bảng phụ, các đoạn hội thoại
HS;
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra:
3. Bài mới"
Hot ng ca GV- HS
Ni dung
I- Nội dung kiến thức
- Đọc đoạn đối thoại ở mục ( 1 ) ?
- Câu hỏi của ba đã mang đầy đủ ND

mà An cần biết không
( GV gợi ý: Bơi nghĩa là gì )
- Vậy cần trả lời ra sao nh thế nào ? Vì
sao ?
( Câu trả lời của Ba không mang ND
mang An cần biết )
- Từ đó rút ra bài học gì trong giao
tiếp ?
Đọc ví dụ 2 ? Vì sao truyện lại gây cời
( các loại vật nói nhiều hơn những gì
cần nói)
- Lẽ ra anh Lợn cới và anh áo mới
phải hỏi và trả lời nh thế nào để ngời nghe đủ hiểu biết điều cần hỏi và
trả lời
- Từ câu chuyện cời rút ra nhận xét về
việc tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp ?
đọc ghi nhớ ?Y

1, Phơng châm về lợng
a, Ví dụ 1:
- Bơi: di chuyển trong nớc, trên mặt nớc bằng cử
động của cơ thể
- Câu trả lời của Ba cha đầy đủ ND mà An cần
biết một địa diểm cụ thể
Cần nói ND đúng với yêu cầu giao tiếp
( Không thiếu )
b, Ví dụ 2: Lợn cới, áo mới
- Truyện cời: Vì 2 nhân vật đều nói thừa ND
( khoe lợn cới khi tìm lợn; khoe áo mới khi trả lời
ngời đi tìm lợn )

Anh hỏi; bỏ chữ Cới
Anh trả lời: Bỏ ý khoe áo
Không nên nói nhiều những gì cần nói
( không đợc thừa )

Đọc ví dụ SGK ?
* Ghi nhớ: SGK 9
Truyện cời phê phán điều gì ? Bài học 2, Phơng châm về chất
- Bài soạn ngữ văn 9

-4

GV: Phm Th Tuyt


gt ?
- GV đa tình huống: Không biết chắc
vì sao bạn mình nghỉ học, em có trả
lời với thầy là bạn nhỉ học vì ốm
không
- Từ đó rút ra trong giao tiếp cần tránh
điều gì ?Khi ta vẫn phải nói về điều
mà mình không có bằng chứng xác
thực thì phải nói nh thế nào?

VD 1 Quả bí khổng lồ
- Truyện phê phán những gì ngời nói khoác nói
sai sự thật
Không nên nói những điều mình không tin là
đúng sự thật

Ví dụ 2 : tình huống

Trong giao tiếp không nói những điều mà
mình không có bằng chứng xác thực
- Nếu cần nói điều đó thì phải báo cho ngời nghe
Đọc ghi nhớ ?
biết: Tính xác thực của điều đó cha đợc kiểm
chứng
HS đọc bài tập
- Chia 2 nhóm, mỗi nhóm làm 1 ví dụ Tha thầy hình nh bạn ấy ốm
* Ghi nhớ: SGK 10
II- Luyện tập
Bài 1
Xác định yêu cầu: Điền từ cho sẵn vào - a, Sai phơng châm về lợng: Thừa từ; nuôi ở nhà
vì gia súc là vật nuôi trong nhà
chỗ trống
- b, Tơng tự: Thừa Hai cánh
Bài 2
- Gọi HS lên bảng ( 2 em )
- Liên quan đến phơng châm hội thoại - a, Nói có sách mách có chứng Vi phạm
- b, Nói dối
phơng
nào ?
- c, Nói mò
châm về
- d, Nói nhăng cuội
chất
- e, Nói trạng
- Xác định yêu cầu bài tập?
Bài 3:

- Yếu tố gây cời ?
- Phân tích lô gíc ? Phơng châm nào vi - Không tuân thủ phơng châm về lợng: Hỏi điều
phạm?
thừa bỏ câu hỏi cuối
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi ?
Bài 4
a, Các cụm từ thể hiện ngời nói cho biết thông tin
họ nói cha chắc chắn
b, Các cụm từ không nhằm lặp ND cũ ( Nhấn
mạnh, chuyển ý ) ( Có thể mọi ngời đã biết hoặc
giả định mọi ngời đã biết
4. Củng cố:
- Thes nào là phơng châm về lợng, PC về chất - - GV chốt lại các vấn đề chính.
5. Dặn dò: Hoàn thành các bài tập vào vở; làm BT 5
- Đọc trớc trả lời câu hỏi Các phơng châm hội thoại T 2
- Giờ sau học: SD 1 số biện pháp nghệ thuật trng văn bản thuyết minh + Đọc ngữ liệu
và xác định các biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng trong văn bản.
Rút kinh nghiệm:

............................................................................................................................
............................................................................................................................
..................................................................................................................

Ngày soạn: 19/8/15.
Ngày giảng: 21/8/15

Tiết 4

- Bài soạn ngữ văn 9


-5

GV: Phm Th Tuyt


Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh

A- Mục tiêu cần đạt:
* Giúp HS
- Hiểu vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Tạo lập đợc văn bản thuyết minh có sử dung một số biện pháp nghệ thuật.
B- Chuẩn bị :
GV; Một số đoạn văn thuyết minh; 1 số đề TLV; bảng phụ
HS; Đọc trớc bài trả lời các câu hỏi
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra: Kiểm tra sách vở
3. Giới thiệu bài :
Hot ng ca GV- HS
Văn bản thuyết minh là gì ? ( kiểu
văn bản thông dụng trong mọi lĩnh
vực đời sống ) Đặc điểm chủ yếu
của VB thuyết minh ?
Các phơng pháp thuyết minh ?
( GV: Văn TM không thể h cấu, bịa
đặt tởng tợng mà phải phù hợp với
thực tế , mục đích nhằm cung cấp tri
thức là chính song VBTM hay là 1
VB trình bày vô cùng rõ ràng, hấp

dẫn đặc điểm cơ bản của đối tợng
TM Ngôn ngữ cô đọng chính
xác, sinh động và sử dụng 1 số biện
pháp nghệ thuật )
Gọi 2 HS thay nhau đọc VB Hạ
Long ....
- VB TM đặc điểm gì của đối tợng ?
- Đặc điểm ấy có dễ dà ng TM bằng
cách đo đếm, liệt kê không ?

Ni dung
I- Tìm hiểu việc sử dụng 1 số biện pháp nghệ
thuật trong văn bản thuyết minh
1, Ôn tập VB thuyết minh
- Đặc điểm chủ yếu : Cung cấp tri thức khách quan,
phổ thông
- Các phơng pháp thuyết minh: Phơng pháp nêu
định nghĩa, giải thích, Phơng pháp phân loại, nêu
VD, Lkê, số liệu, so sánh

2, Viết VBTM có sử dụng 1 số biện pháp nghệ
thuật
- VD: VB Hạ Long - Đá và nớc
- GT vẻ đẹp của vịnh Hạ Long ( hấp dẫn, kỳ diệu )

Không thể TM bằng cách đo đếm, liệt kê mà
phải sử dụng kết hợp giữa thuyết minh và nhiều yếu
- Vấn đề Sự kì lạ của Hạ Long là vô tố nghệ thuật khác
tận đợc tác giả thuyết minh bằng (Nhân hóa, tởng tợng, miêu tả, những từ ngữ gợi
cách nào? đọc câu văn nêu khái quát cảm giác.....)

sự kỳ lạ của Hạ Long ?TB
- Sự kỳ lạ của Hạ Long: Chính nớc làm cho đá
- Tác giả đã sử dụng các biện pháp sống dậy, làm cho đá ......có tâm hồn
tởng tợng, liên tởng nh thế nào để *Việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật
a, Biện pháp tởng tợng, liên tởng
giới thiệu sự kỳ lạ của Hạ Long ?
+ Đọc thầm Nớc tạo nên .... giữa - Tởng tợng những cuộc dạo chơi mà ở đó nớc tạo
chính đảo đá, tác giả tởng tợng nên sự di chuyển và khả năng di chuyển theo mọi
điều gì ?
cách sự thú vị
( Những cuộc dạo chơi : TGTN sống - ( Tuỳ theo góc độ , tốc độ di chuyển của du khách,
động, biến hoá: những con triều, tuỳ theo cả hớng ánh sáng rọi vào các đảo đá )
những dòng chảy quanh co, con
thuyền lớt nhẹ trên sóng êm, bay
trên các ngọn sóng lợn vun vút,
thẳng tắp quanh co, những quãng Tạo nên TN, 1 TG sống động biến hoá đến lạ
trống, những khe hẹp giữa các đảo lùng
đá)
- Bài soạn ngữ văn 9

-6

GV: Phm Th Tuyt


- Sự tởng tợng ấy có trái với thực tế
không ?
- Trong khi dạo chơi, du khách có
cảm giác nh thế nào về hình thù các Liên tởng TT phải phù hợp thực tế
đảo đá Hạ Long ?TB

b, Dùng phép nhân hoá, so sánh
- Thập loại chúng sinh đá
+, Già, trẻ, trang nghiêm, nhí nhảnh, tinh nghịch
buồn vui, trẻ trung, 1 bậc ông tiên..TGX bằng đá
- Em có nhận xét gì về SD từ ngữ sống động, biến hoá
của tác giả?
- So sánh thuyền mỏng nh lá tre
( Để làm tăng sự bất ngờ, thú vị, hấp c, Sử dụng từ ngữ
dẫn kỳ lạ của HL t/giả đã sd nhiều - Sử dụng nhiều từ ngữ gợi cảm giác Đột nhiên,
những từ ngữ gì )
bỗng nhiên, bỗng, hoá thân
- HS tìm và gạch chân các từ láy
trong SGK
- HS tìm và gạch chân các từ ghép
trong SGK
- Sử dụng nhiều từ láy
- Tác giả đã trình bày đợc sự kỳ lạ
của HL cha ?Y
- Trình bày đợc nh thế nào nhờ BP gì
?TB
( VD: GT SGK, đồ dùng, di tích LS..
chỉ sd vào 1 số bài TM có tính chất
phổ cập kiến thức hoặc 1 số bài có
tính chất VHọc )
( Các BP NT : Tự kể chuyện mình,
kể 1 câu chuyện h cấu về chúng
Ngọc Hoàng sử tội hò vè, diễu ca
không tròn nh.... thông thờng hơn
cả là dùng tởng tợng, vận dụng các
phép nhân hoá, so sánh, ẩn dụ để

khơi gợi sự cảm thụ về đối tợng
TM )

- 1 số từ ghép sắc thái hoá
* Tiểu kết ghi nhớ
- Không phải văn bản nào cũng tuỳ tiện sử dụng các
yếu tố nghệ thuật
- Các biện pháp nghệ thuật chỉ có tác dụng phụ trợ
làm cho văn bản hấp dẫn, dễ nhớ không thay thế đợc bản thân sự TM là cung cấp tri thức khách
quan, chính xác về đối tợng

Ghi nhớ: SGK - 13

Đọc thầm văn bản
Là truyện hay TM ?
T/c TM thể hiện đ/đ

II- Luyện tập
Bài 1 ( 14 )
a, TM về loài ruồi xanh
- TM : GT loài ruồi xanh có hệ thống
+ Những tính chất chung về họ, giống loài, về các
tập tính sinh hoạt, sinh đẻ, đặc điểm cơ thể
Những phơng pháp TM đợc sử
+ Cung cấp KT chung, tin cậy về loài ruồi thức
dụng ?
tỉnh ý thức giữ gìn VS, phòng bệnh, diệt ruồi
Tác giả đã sd BP NT nào
- Các phơng pháp TM đợc sử dụng
+, Định nghĩa: Thuộc họ côn trùng hai cánh, mắt lới

+, Phân loại: Các loại ruồi
Các BP NT có tác dụng gì ?
+, Số liệu: Số vi khuẩn, số lợng sinh sản của mỗi
Gợi ý: - Cho sự vật tự thuật về mình cặp
+, Liệt kê: Mắt lới, chân tiết ra chất dính
hoặc sáng tạo ra 1 câu chuyện
b, Các BPNT đợc sử dụng
- Kể chuyện tởng tợng
- Nhân hoá
c, Các BPNT có tác dụng gây hớng thú cho bạn đọc
nhỏ tuổi, vừa là truyện vui vừa là tri thức
4.Củng cố: lại ND cơ bản
5.Dặn dò: Học bài, làm BT2 (15 )
+ Chia 2 nhóm chuẩn bị trớc văn bản TM về chiếc nón, cái quạt giờ sau luyện tập
- Bài soạn ngữ văn 9

-7

GV: Phm Th Tuyt


+ Đọc thêm Đất tổ huyền thoại và LS (173- Nâng cao )
Rút kinh nghiệm:

............................................................................................................................
............................................................................................................................

Ngày soạn: 19/8/15
Ngày giảng: 21/8/15


Tiết 5
Luyện tập Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh

A- Mục tiêu cần đạt:
- Củng cố lí thuyết và kỹ năng về văn TM
- Biết vận dụng 1 số BP NT vào văn bản TM
B- Chuẩn bị :
GV; Ra đề trớc cho HS
HS; Chuẩn bị tốt dàn ý
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Giới thiệu bài :
Hoạt động GV- HS
Nội dung
1, Yêu cầu của luyện tập
a, Về ND TM : Định nghĩa, công dụng, cấu tạo, chủng
- Giáo viên yêu cầu
loại. LS của đối tợng TM..
- Mỗi nhóm chuẩn bị kỹ 1 b, Về hình thức TM
đề
- Vân dụng 1 số BPNT để làm cho bài viết vui tơi hấp dẫn
+ Cho sự vật tự thuật về mình
+ Sáng tạo ra 1 câu chuyện nào đó
- Ngời viết vừa phải có kiến thức lại phải có sáng kiến tìm
cách thuyết minh cho sinh động, dí dỏm
2, Trình bày, thảo luận đề:
Thuyết minh cái quạt
Thuyết minh cái nón

- Tổ chức học sinh hoạt 3, Mỗi nhóm cử đại diện trình bày trớc lớp
động
- HS cả lớp chú ý nghe, góp ý bổ sung, sửa chữa
- GV bổ sung
VD cho cái quạt tự kể về mình cần có các ý sau
- Bài soạn ngữ văn 9

-8

GV: Phm Th Tuyt


- Tổ chức cho HS hoạt động
- GV nhận xét, bổ sung

+, Định nghĩa: Quạt là 1 dụng cụ nh thế nào
+, Họ nhà quạt đông đúc, có nhiều loại nh thế nào
+, Mỗi loại có cấu tạo và công dụng thế nào ? Cách bảo
quản ra sao ?
+, Gặp ngời biết bảo quản thì số phận quạt thế nào
+, Quạt ở công sở nhiều nơi không đợc bảo quản thế nào
+, Ngày xa quạt giấy còn là 1 sản phẩm mĩ thuật; vẽ tranh,
đề thơ, tặng nhau làm kỷ vật
+, Cái quạt thóc ở nông thôn thế nào
+, Quạt kéo ở các nhà quan ngày trớc ra sao......
TL: Văn bản TM phải cung cấp tri thức khách quan,
phù hợp với thực tế
- Tuy không đòi hỏi phải làm cho ngời đọc đợc thởng thức
cái hay, cái đẹp nh tác phẩm văn học song vẫn cần kết hợp
sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật khiến VBTM thành

MT, phát biểu cảm xúc

4. Củng cố
Chốt lại tác dụng việc sử dụng BPNT trong VBTM
Các cách sử dụng 1 số BPNT trong VBTM
5. Dặn dò
- Sửa chữa, hoàn thiện 2 đề văn vừa luyện tập
- Đọc có suy nghĩ, phân tích các đoạn văn, bài văn TM trong SGK
- Bài tập về nhà
- Đọc VB Họ nhà Kim cho biết
VB thuộc VB gì ? : Tự sự. miêu tả, biểu cảm, nghị luận
Điều gì tạo nên sự hấp dẫn của VB
Nếu là VBTM theo em tại sao ?
- Đọc trớc, trả lời câu hỏi : SD yếu tố miêu tả trong văn TM
- Giờ sau học Đấu tranh cho 1 thế giới hoà bình":
- Đọc kĩ văn bản
- Nắm luận điểm chính của văn bản
- Các luận cứ
Rút kinh nghiệm:

............................................................................................................................
............................................................................................................................

- Bài soạn ngữ văn 9

-9

GV: Phm Th Tuyt



Ngày soạn: 22/8/15
Ngày giảng: 24/8/15

Tiết 6 -7
Đấu tranh cho một thế giới hoà bình

( Trích "Thanh gơm Đa- mô- clét" ) - G.G Mác- két
A- Mục tiêu cần đạt:* Giúp HS
- Nhận thức đợc mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến tranh hạt
nhân.
- Có nhận thức hành động đúng để góp phần bảo vệ hòa bình.
- Thấy nghệ thuật nghị luận: Hệ thống luận điểm luận cứ, cách lập luận trong văn bản
B- Chuẩn bị
GV: - Soạn bài + bảng phụ
- Tình hình thế giới năm 1980 có liên quan
HS: Đọc kỹ văn bản, trả lời các câu hỏi SGK , hớng dẫn của gv
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: Phong cách HCM thể hiện ở những nét đẹp nào? Em học tập đợc điều gì từ
phong cách đó của Bác ?
3. Giới thiệu bài: Những thảm hoạ chiến tranh TG Em suy nghĩ gì ?
Hot ng ca GV v HS
Ni dung
- GV hớng dẫn đọc, đọc mẫu 1 đoạn gọi
HS đọc tiếp ?
- HS đọc, tìm hiểu chú thích, GV kiểm tra
1 vài chú thích ( Các tên viết tắt )
( Đoạn trích của bản tham luận M.Két
đọc tại cuộc họp 6 nguyên thủ quốc gia
bàn về việc chống chiến tranh hạt nhân,

bảo vệ hoà bình )
- VB viết theo phơng thức biểu đạt nào ?
( Nghị luận ) Tìm hệ thống LĐ, LC ?

LĐ cơ bản đó đợc triển khai trong 1 hệ
thống LC nào ?
( Cùng 2 thảm hoạ Hi-rô-si-ma và Naga- sa - ki 5 lần Tg bị đe doạ:
Cu- ba Mỹ : VN 2 lần ( 1 Mỹ nhận
giúp Pháp ĐBP : Mỹ trên chiến trờng
NM Két- sinh giơ gân- Ních sơn
Nô ben hoà bình )
(- Cuộc chạy đua vũ trang : phát triển
tiềm năng quân sự : Mỹ Nga, 1 số nớc
khác áp ga níc tan, CHDCND Triều Tiên,
Anh, Đức ....)
- Nhận xét gì về lập luận của tác giả
( Chặt chẽ, giàu sức thuyết phục )
- Đọc lại phần 1?
- Để làm rõ nguy cơ chiến tranh hạt nhân
tác giả có cách viết nh thế nào ?
- Bài soạn ngữ văn 9

I. Đọc hiểu văn bản
1, Đọc - Tìm hiểu chú thích
- Tác giả: Nhà văn Cô - lôm - bi- a yêu hoà
bình, viết nhiều tiểu thuyết nổi tiếng
- Tác phẩm: Trích trong văn bản Thanh gơm ...
2, Đại ý ....
3, Bố cục
- Luận điểm của VB: Chiến tranh hạt nhân là

hiểm hoạ khủng khiếp đang đe doạ toàn bộ
loài ngời và mọi sự sống trên thế giới, vì vậy
đấu tranh để loại bỏ nguy cơ ấy cho 1 TG
hoà bình là nhiệm vụ cấp bách của toàn nhân
loại.
- Luận cứ
+ Kho vũ khí hạt nhân đang đợc tàng trữ có
thể huỷ diệt cả trái đất và các hành tinh khác.
+ Cuộc chạy đua vũ trrang làm mất đi khả
năng cải thiện đời sống của hàng tỉ ngời
( VD trong lĩnh vực XH, ytế, thực phẩm,
GD..) - Tính chất phi lý của việc đó
+ Chiến tranh hạt nhân không chỉ đi ngợc lại
lí trí của loài ngời mà còn ngợc lại với lí trí
của tự nhiên, phản lại sự tiến hoá .
+ Vì vậy chúng ta phải có nhiệm vụ ngăn
chặn chiến tranh hạt nhân, phải đấu tranh
cho 1 TG hoà bình
II- Phân tích văn bản
1, Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
- TG; 8.8.1986
- Số liệu: 50.000 đầu đạn hạt nhân
- Phép tính; mỗi ngời tiêu thụ 4T thuốc nổ
/ Nếu chỗ đó nổ tung huỷ diệt hết thảy 12
lần mọi dấu vết sự sống trên trái đất.

- 10

GV: Phm Th Tuyt



/ Đa ra những tính toán lí tuyết: có thể tiêu
diệt tất cả các hành tinh hệ mặt trời và 4
- Để thấy rõ hơn sức tàn phá khủng khiếp hành tinh nữa
của kho vũ khí hạt nhân tác giả còn đa ra - Vào đề trực tiếp, chứng cứ rõ ràng.
những tính toán lí thuyết nh thế nào ?
Thu hút ngời đọc gây ấn tợng mạnh mẽ về
sự khủng khiếp của nguy cơ....
- nhận xét cách vào đề và cách trình bày
của văn bản?
4. Củng cố:
- Cách viết của tác giả ( TG, số liệu, tính - Trình bày lại những nguy cơ của chiến
toán cụ thể ngay phần đầu văn bản) có ý tranh hạt nhân?
nghĩa nh thế nào ?
5. Dặn dò:
- Đọc lại toàn văn bản, chuẩn bị tiếp phần
còn lại
Tiết 2:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra: Nêu luận điểm của văn bản?
3. Giới thiệu bài:
Gọi HS đọc tiếp phần 2 ?
II- Phân tích văn bản
2, Chiến tranh hạt nhân làm mất đi khả năng
- Tác giả đã triển khai luận điểm này để con ngời đợc sống tốt đẹp hơn:
- Đa các dẫn chứng với những s2 trong các lĩnh
ntn?
2
- T/g đa ra những s ở những lĩnh vực vực thiết yếu trong c/ s con ngời
+ Đầu t nớc nghèo

Vũ khí hạt nhân
nào ?
2
=
100 máy bay
- Chi phí cho nó đợc s với chi phí vũ / 100 tỉ đô la
( giấc mơ )
7000 tên lửa
khí hạt nhân ntn ?
= 149 tên lửa ngời
- Em có đồng ý với nhận xét của tác / Calo cho 575 triệu
MX
giả việc bảo tồn sự sống trên trái đất ít thiếu dinh dỡng
tốn kém hơn là dịch hạch hạt nhân + Y tế
/Phòng bệnh + 1 tỉ
= 10 tàu sân bay
vì sao?
ngời khỏi SRét
mang v. khí hạt nhân
/ GD: chi phí cho
2 tàu nầm mang
xoá mù chữ
= vũ mang vũ khí hạt nhân
- Em có nhận xét gì về cách lập luận
của t/g.
( Lập luận đơn giản lần lợt đa ra những
Đã và đang thực hiện
co số những so sánh có chọn lọc có sức Chỉ là giấc mơ
thuyết phục cao
- Khi sự thiếu hụt về điều kiện sống Tính chất phi lí sự tốn kém ghê gớm của cuộc

vẫn đang diễn ra không có khả năng chạy đua vũ trang
thực hiện thì vũ khí hạt nhân vẫn phát
triển Em suy nghĩ gì ?
( Đi ngợc lại lí trí của loài ngời )
3, Chiến tranh hạt nhân còn phản lại sự tiến
Đọc phần 3 của văn bản ? Em có suy hoá của tự nhiên :
- Đa những dẫn chứng: KH địa chất, cổ sinh học
nghĩ gì?
về nguồn gốc và sự tiến hóa của sự sống trên trái
Để chứng minh cho nhận định của đất
mình tác giả đã đa ra những dẫn chứng +, 380 triệu năm bớm mới bay đợc
về những mặt nào? đa ra những số liệu +, 180 triệu năm nữa bông hoa hồng mới nở chỉ
cụ thể ra sao ?
để làm đẹp
Qua đó em có nhận xét gì về sự hình
Sự sống ngày nay là kết quả của 1 quá trình
thành sự sống trên trái đất?
Tại sao tác giả lại khẳng định chiến tiến hoá lâu dài của tự nhiên
tranh hạt nhân nổ ra là phản lại sự tiến
4, Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn chiến tranh
hoá của TN?
hạt nhân, cho 1 TG hoà bình
- Bài soạn ngữ văn 9

- 11

GV: Phm Th Tuyt





- Tác giả hớng tới thái độ tích cực: Đấu tranh
ngăn chặn chiến tranh hạt nhân cho 1 TG hoà
bình .
+ Chống lại, đem tiếng nói đòi hỏi TG
+ Đề nghị: Mở 1 nhà băng lu giữ trí nhớ nhân
loại tơng lai hiểu, biết đến những thủ phạm đã
gây ra đã làm ng
Nhng liệu tiếng nói ấy có ngăn chặn đ- Nhân loại cần giữ gìn ký ức của mình, l/sử sẽ
ợc hiểm hoạ hạt nhân ? Nếu nh nó vẫn lên án những thế lực hiếu chiến.
5, TK
xảy ra ?
Nên hiểu lời đề nghị này của M.Két - NT: Lập luận chặt chẽ, xác thực giàu cảm xúc
nhiệt tình của tác giả
ntn ?
- ND: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ sự
Liên hệ thực tế trên TG ngày nay ?
sống đấu tranh cho 1 TG hoà bình là nhiệm
vụ cấp bách
* Ghi nhớ : SGK 21
* Luyện tập
-Phát biểu cảm nghĩ của em sau khi học bài
Đấu tranh....hòa bình"
4. Củng cố
Hệ thống KT cơ bản 2 tiết học: Nêu uận điểm chính và các luận cứ?
5. Dặn dò: Viết ĐV phát biểu cảm nghĩ, học bài .
+ Soạn Các phơng châm hội thoại:
+ Tìm hiểu thế nào là phơng châm quan hệ,
+ Phơng châm cách thức, phơng châm lịch sự?
Rút kinh nghiệm:

Phần kết của bài nêu vấn đề gì ?
Trớc nguy cơ hạt nhân đe dọa loài ngời
và sự sống trên trái đất, thái độ của tác
giả ntn ?

............................................................................................................................
............................................................................................................................
...................................................................................................................
Ngày soạn: 23/8/15
Ngày giảng: 25/8/15

Tiết 8

Các Phơng châm hội thoại

A- Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Nắm đợc những hiểu biết cốt yếu về ba phơng châm hội thoại: phơng châm quan hệ,
phơng châm cách thức và phơng châm lịch sự
- Biết vận dụng hiệu quả phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức và phơng châm
lịch sự trong giao tiếp.
B- Chuẩn bị
GV: Các đoạn hội thoại thuộc phạm vi phơng châm quan hệ, cách thức, lịch sự, câu
chuyện cời
HS: Học bài cũ, đọc trả lời câu hỏi bài mới theo hớng dẫn của gv
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra: Kể và nêu cách thực hiện các phơng châm hội thoại đã học? Cho ví dụ về sự
vi phạm các phơng châm đó ?
Làm bài tập 5

3. Bài mới:
Hình thành kiến thức mới
Hot ng ca GV- HS
Ni dung
I, Phơng châm quan hệ
Đọc VD trong SGK?
- Ông nói gà, bà nói vịt Mỗi ngời nói
Thành ngữ Ông nói gà.... để chỉ tình một đằng, không khớp, không hiểu nhau
huống hội thoại ntn? Cho vd về tình
huống này ?
( Con ngời sẽ không giao tiếp đợc với
- Bài soạn ngữ văn 9

- 12

GV: Phm Th Tuyt


( Nằm lùi vào Tôi làm gì có hào nào
Đồ điếc Tôi có tiếc gì đâu )
Điều gì xảy ra nếu có tình huống hội
thoại nh vậy
Từ đó rút ra bài học gì khi giao tiếp ?
Đọc thành ngữ ? ý nghĩa của 2 thành
ngữ ?

- Những cách nói đó có ảnh hởng ntn
khi giao tiếp
- Qua đó rút ra bài học gì trong giao
tiếp ?


nhau
KL: Cần nói đúng vào đề tài, tránh nói lạc
đề
II- Phơng châm cách thức
- TN: Dây cà ra dây muống Cách nói
dài dòng, rờm rà
Lúng túng nh ngậm hột thị cách
nói ấp úng không thành lời, không rành
mạch
Làm ngời nghe khó tiếp nhận hoặc tiếp
nhận không đúng ND giải thích không
đạt kết quả mong muốn
KL: Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn, rành
mạch
- Câu Tôi đồng ý với những nhận định về
truyện ngắn của ông ấy

- Có những cách hiểu nào đối với câu
nói sau?
C1:Tôi đồng ý với những nhận định của - Có thể hiểu theo nhiều cách khác (2) nên
ngời nghe không biết nên hiểu theo cách nào
ông ấy về TN
BN
( Mơ hồ )
- Có thể nói:
Cách 2: Tôi đồng ý với những nhận
+,Tôi đồng ý với ..của ông ấy về truyện ngắn
định của một( những ) ngời nào đó về
+, Tôi đồng ý với những nhận định về T.N

TN của ông ấy
mà ông ấy sáng tác
BN
Có thể có những cách nói nào khiến ng- +, Tôi đồng ý với những nhận định của các
ời nghe hiểu đúng, rõ ND cần diễn đạt? bạn về T.N mà ông ấy ST
- Từ đó rút ra bài học gì trong giao
KL: Không nên nói những câu ngời nghe có
tiếp ?
thể hiểu theo nhiều cách ( nói mơ hồ )
Đọc ghi nhớ SGK 22 ?
* Ghi nhớ : 1,2 21, 22
III- Phơng châm lịch sự
- Đọc truyện Ngời ăn xin ?
Vì sao ông lão ăn xin và cậu bé đều - VD: Truyện Ngời ăn xin
cảm thấy nh mình đã đợc nhận đợc từ - 2 ngời đều nhận đợc tình cảm mà ngời kia
dành cho mình, đặc biệt là t/c của cậu bé với
ngời kia 1 cái gì đó ?
- Xuất phát từ điều gì mà cậu bé cũng lão ăn xin
- Cậu bé: không tỏ sự khinh miệt, xa lánh
nhận đợc t/c của ông lão ?
mà rất chân thành, tôn trọng, quan tâm
Có thể rút ra bài học gì từ truyện này
KL: Trong gt dù địa vị XH và H/c của ngời
Đọc ghi nhớ SGK?
đối thoại ntn cũng phải có cách nói tôn trọng
với ngời đó
* Ghi nhớ 3- 23
IV- Luyện tập
Đọc yêu cầu bài tập 1 ?
- HS thảo luận về ý nghĩa các câu CD- Bài 1

- Các câu khẳng định vai trò của ngôn ngữ
TNTB
trong đ/s: khuyên dùng lời lẽ lịch sự, nhã
nhặn
- Chim khôn kêu tiếng......Ngời ngoan thủ
- T/c HS su tầm
lời
Bài 2
- HS suy nghĩ trả lời bài 2 ?
- Phép tu từ Nói giảm nói tránh liên quan
- GV phân tích bằng VD
trực tiếp tới phơng châm lịch sự
-VD: Bài viết cha đợc hay
Bài 3
- Cho HS phân làm 2 nhóm lên bảng
a, Nói mát
d, Nói leo
b, Nói hớt
e, Nói ra đầu ra đuôi
- Bài soạn ngữ văn 9

- 13

GV: Phm Th Tuyt


- Chia 3 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1
phần
GV tổ chức HS báo cáo kết quả trớc
lớp?


Gv gợi ý: Đây là những tình huống giao
tiếp BT không nói hiểu ngôn mà nói
theo Hàm ý
Cần biết thực sự ngời nói muốn nói
điều gì ?

c, Nói móc
Liên quan đến p/châm lịch sự; a, b,c,d
Liên quan đến p/châm cách thức; e
Bài 4
a, ( Hỏi về 1 vấn đề không đúng vào đề tài 2
ngời đang trao đổi ) Tránh để ngời nghe
hiểu mình không tuân thủ phơng châm quan
hệ
b, Giảm nhẹ sự đụng chạm đến ngời nghe
Tuân thủ phơng châm lịch sự
c, Báo hiệu cho ngời nghe là ngời đó phạm
phơng châm lịch sự và phải chấm dứt sự
không tuân thủ đó
4. Củng cố
- Đọc lại các ghi nhớ
5. Dặn dò:
- Hoàn thành các BT vào vở, làm bài tập 5
- Trả lời câu hỏi: Vì sao có những trờng hợp
vẫn vi phạm phơng châm quan hệ ?
( trong XH trong đấu tranh )
( VD: Nóng quá - Mất điện rồi
Anh ơi quả khế kia chín rồi - Cành cây cao
lắm

( Phơng châm quan hệ vẫn đợc thực hiện )
- Chuẩn bị bài:
Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết
minh
+ Đọc bài văn và tìm yếu tố miêu tả trong
văn bản
+ Nắm vai trò của yếu tố miêu tả trong văn
bản thuyết minh
+ Vân dụng làm bài tập

Rút kinh nghiệm:

............................................................................................................................
............................................................................................................................
.........................................................................................................................

- Bài soạn ngữ văn 9

- 14

GV: Phm Th Tuyt


Ngày soạn: 26/8/15
Ngày giảng: 28/8/15

Tiết 9

sử dụng yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh


A- Mục tiêu cần đạt:
- Củng cố kiến thức đã học về văn thuyết minh
- Hiểu vai trò của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh
- Biết vận dụng và có ý thức sử dụng tốt yếu tố miêu tả trong làm bài văn thuyết minh
B- Chuẩn bị :
GV: 1 số bản TM có miêu tả, bảng phụ
HS: Tìm đọc trớc VBTM có miêu tả; trả lời câu hỏi SGK và hớng dẫn của gv
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra: Việc sử dụng biện pháp nghệ thuật liên tởng, tởng tợng, so sánh, nhân hoá
trong vb tm có tác dụng gì ? Cách sd 1 số bp nt đó ?
3. Bài mới:
Hot ng ca GV- HS
Ni dung

Tác dụng của yếu tố miêu tả trong
văn bản?
- Vai trò, ý nghĩa của yếu tố miêu tả
trong văn bản TM ?
- Bài văn TM phát triển có thể bổ
sung thêm? ( công dụng của thân, lá,
nõn, bắp ..)

I- Tìm hiểu yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh
+, Ví dụ: Cây chuối trong đời sống Việt Nam
- Vai trò, tác dụng của cây chuối với cuộc sống
con ngời
- Đ2 của chuối:

+, Chuối nơi nào cũng có ( câu 1 )
+, Chuối a nớc ( câu 3 )
+, Chuối phát triển nhanh ( câu 4 )
+, Chuối là thức ăn, thức dụng từ gốc, hoa..
+, Gt quả chuối ( các loại chuối và công dụng
chuối chín để ăn; chuối xanh để chế biến thức ăn;
chuối để thờ cúng )
Mỗi loại chia ra cách dùng, cách nấu món ăn,
cách thờ cúng khác nhau
- Miêu tả:
+, Thân mềm vơn n h trụ cột nhẵn bóng
+, Vòm lá xanh mớt che rợp....
+, Khi chín vỏ chuối lốm đốm nh....
+, Chuối xanh có vị chát, cắt lát cặp với.....
Vai trò miêu tả: Những yếu tố miêu tả có tác
dụng làm cho hình ảnh cây chuối đợc nổi bật, gây
ấn tợng, giúp cho bài văn thuyết minh đợc cụ thể,
sinh động và hấp dẫn hơn.

Theo em việc SD yếu tố miêu tả trong
văn TM cần chú ý đến những điều
gì ?
( VD: TM ; các loài cây, di tích, thành
phố, các nhân vật - Bêm cạnh việc
TM rõ ràng, mạch lạc các đặc điểm,

-Lu ý:
+, Miêu tả là cần thiết song tránh lạm dụng
+, Khi phải TM về những đối tợng cụ thể trong
đời sống cần sử dụng yếu tố m/ tả.


2 HS thay nhau đọc VB ?TB,
Giải thích nhan đề văn bản?
- Chỉ ra các câu thuyết minh về đ
tiêu biểu của cây chuối ?

2

- Các yếu tố thuyết minh có tuân thủ
theo 1 lập luận chặt chẽ không ?
- Những câu văn miêu tả về cây chuối
?
( HS gạch trong SGK )

- Bài soạn ngữ văn 9

- 15

GV: Phm Th Tuyt


giá trị, quá trình hình thành cảu đối tợng TM cần miêu tả làm đối tợng
hiện lên cụ thể dễ cảm nhận, sinh
động )
Đọc ghi nhớ?
HS đọc yêu cầu bài tập
GV phân nhóm, mỗi nhóm TM 1 đ 2 * Ghi nhớ SGK - 25
của cây chuối, yêu cầu vận dụng II- Luyện tập
miêu tả .
Bài 1:

- Thân cây thẳng đứng tròn nh những chiếc cột
- G/vgợi ý 1 số?
nhà sơn màu xanh
- Lá chuối tơi nh chiếc quạt phẩy nhẹ theo làn
- HS thảo luận và trình bày.
gió. Trong những ngày nóng đứng dới những
Đọc yêu cầu bài tập ?
chiếc quạt ấy thật khoan khoái, dễ chịu
HS lấy bút chỉ đánh dấu các câu văn - Sau mấy tháng chắt lọc dinh dỡng tăng diệp lục
miêu tả
cho cây, những chiếc lá già mệt nhọc héo úa dần
- Gọi HS đọc các câu văn miêu tả
rồi khô lại, lá chuối khô gói bánh gai thơm phức.
Bài 2
4. Củng cố
- Chốt lại kiến thức cơ bản
- Đọc ghi nhớ
5, Dặn dò
- Học bài nắm vững yêu cầu cơ bản, cách sử dụng miêu tả
- Hoàn thành bài tập 1,2 vào vở.
- Làm bài tập 3: Đọc bài tham khảo Trò chơi ngày xuân; chỉ ra yếu tố thuyết minh, yếu
tố miêu tả trong văn bản
- Tập viết đoạn văn TM có sử dụng yếu tố miêu tả
- Chuẩn bị bài Luyện tập SD yếu tố miêu tả
Đề : Con trâu ở làng quê VN.
Yêu cầu lập dàn ý - chuẩn bị ý miêu tả
Rút kinh nghiệm:

............................................................................................................................
............................................................................................................................

.........................................................................................................................

Ngày soạn: 26/8/15
Ngày giảng: 28/8/15
Tiết 10
. Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh - HDTH: LUYN TP TểM TT TC
PHM T S
A- Mục tiêu cần đạt:
- Có ý thức và biết sử dụng tốt yếu tố miêu tảtrong việc tạo lập văn bản thuyết
minh.
B- Chuẩn bị
GV: Nêu yêu cầu, ra đề trớc cho HS chuẩn bị
HS: Chuẩn bị bài trớc ở nhà theo hớng dẫn của giáo viên
- Bài soạn ngữ văn 9

- 16

GV: Phm Th Tuyt


C- Tiến trình tổ chức các hoạt động
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS
Miêu tả có tác dụng nh thế nào trong văn bản TM
3. Giới thiệu bài:
Hot ng ca GV- HS
Ni dung
Giải thích đề bài và cho biết đề yêu Đề bài: Con trâu ở làng quê VN
cầu trình bày vấn đề gì ?

1, Tìm hiểu đề
Cụm từ Con trâu ở làng quê VN - Đề yêu cầu thuyết minh
bao gồm những ý gì ? ( Vị trí, vai trò - Vấn đề: Con trâu ở làng quê VN
của con trâu trong đời sống ngới
nông dân, trong nghề nông của ngới
2, Tìm ý và lập dàn ý
VN )
- Mở bài: Trâu đợc nuôi ở đâu
Mở bài cần trình bày những ý gì ?
Những nét nổi bật về tác dụng
Đối với đề này phần thân bài cần - Thân bài
phải trình bày những ý gì ? Em có + Trâu Vn có nguồn gốc từ đâu
thể vận dụng đợc ở bài tham khảo + Con trâu ở làng quê VN
+ Con trâu trong các lễ hội đình đám
trong SGK những ý nào ?
+ Con trâu là tài sản lớn của ngời nông dân
Sắp xếp các ý ra sao ?
Con trâu và trẻ chăn trâu, việc chăn + Con trâu là nguồn cung cấp thịt da, sừng để
nuôi trâu ? ( H/a thổi sáo trên lng làm đồ mỹ nghệ
trâu; làm trâu bằng lá mít cọng + Con trâu trong nghề làm ruộng
( Làm việc trên ruộng đồng: Cày, bừa, kéo xe,
rơm )
trục lúa.....).
Kết bài cần nêu đợc ý gì ?
- GV phân nhóm nhỏ mỗi nhóm viết - Kết bài
Con trâu trong tình cảm của ngời nông dân
1 ý. Làm vào vở ?
ở VN đến bất kỳ miền quê nào đều 3, Viết bài
thấy hình bóng con trâu trên đồng a, Viết đoạn mở bài
- Bằng cách giới thiệu

ruộng
Con trâu là đầu cơ nghiệp, trâu
- Bằng cách nêu 1 số câu TN, CD về trâu
ơi....
(b) gồm các ý: Trâu cày, bừa, kéo xe - Bằng cách tả cảnh trẻ em chăn trâu cho trâu
trở lúa trụ lúa. Cần giới thiệu từng tắm, ăn cỏ - Vị trí của con trâu trong đời sống
loại việc và có sự miêu tả trâu trong nông thôn VN
từng loại việc đó. Có thể vận dụng
về sức kéo, sức cày bừa trong văn b, Viết đoạn GT trâu trong việc làm ruộng
bản thuyết minh KH )
(c, Chọi trâu ở Đồ Sơn - Hải Phòng ) c, Giới thiệu con trâu trong 1 số lê hội
(d, Cảnh chăn trâu, con trâu ung
dung gặm cỏ - M.tả - đẹp thanh d, Con trâu với tuổi thơ ở nông thân
e, Viết đoạn kết bài
bình đặc trng ở nông thôn )
e, Phần kết thúc thuyết minh cần Luyện tập: hc sinh trỡnh by
nêu ý gì ?
Hng dn: Túm tt tỏc phm t s
Gọi 1 số em dọc, pt, nhận xét ?
- Tỏc dng ca túm tt
Nờu cỏc bc túm tt?
- Cỏc bc túm tt
4. Củng cố:
Hệ thống lại kết cấu của từng phần.
Cách đa yếu tố miêu tả vào văn bản TM
5. Dặn dò:
1, Học lại lí thuyết
2,Viết lại bài hoàn chỉnh
3, Chuẩn bị 2 tiết sau viết bài số 1
4, Soạn Tuyên bó TG về sự sống còn, quyền đợc bảo vệ và phát triển của trẻ em

+ Đọc kĩ văn bản
+ Bố cục văn bản - Luận điểm chính và hệ thống luận cứ?
*Rút kinh nghiệm:
- Bài soạn ngữ văn 9

- 17

GV: Phm Th Tuyt


............................................................................................................................
............................................................................................................................
.........................................................................................................................

Ngày soạn: 29/8/15
Ngày giảng: 31/8/15

Tiết 11 + 12

Tuyên bố thế giới về sự sống còn,
quyền đợc bảo vệ và phát triển của trẻ em

A- Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Thấy đợc tầm quan trọng của vấn đề quyền sống, quyền đợc bảo vệ và phát triển
của trẻ em, trách nhiệm của cộng đồng quốc tế về vấn đề này.
- HS thấy đợc đặc điểm hình thức của văn bản
- Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản nhật dụng
B- Chuẩn bị :
GV: Các bài, câu nói, câu thơ văn thể hiện sự quan tâm, chăm sóc trẻ em của Bác Hồ

và các vị lãnh đạo khác, tranh ảnh
HS: Soạn bài, su tầm thơ ca về chuyên đề này
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động
1. ổn định tổ chức:Nắm sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu luận điểm chính và hệ thống luận cứ của văn bản Đấu tranh cho một thế giới
hoà bình?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
I. Tìm hiểu chung:
- Hiểu gì về nguồn gốc VB
1. Xuất xứ của văn bản: Trích Tuyên bố của
Thế nào là lời tuyên bố ?
hội nghị cấp cao của Tg về trẻ em
- Hoàn cảnh Tg cuối TK XX
- Hoàn cảnh: 30.9.1990
+Thuận lợi: KHKT PT, kinh tế tăng trởng,
(GV gợi lại k2của TG cuối thế kỉ XX tính cộng đồng, hợp tácgiữa các quốc gia
liên quan đến bảo vệ, chăm sóc trẻ
trên Tg đợc cũng cố mở rộng.
em )
+ Khó khăn: Sự phân hoá rõ rệt về mức sống
giữa các nớc, giữa ngời giàu và nghèo trong
một nớc. Tình trạng chiến tranh và bạo
lực......trẻ em khó khăn, bị tàn tật, bị bóc lột,
- Bài soạn ngữ văn 9

- 18


GV: Phm Th Tuyt


- Bố cục văn bản chia làm mấy phần?
- Phân tích tính hợp lí, chặt chẽ của bố
cục văn bản ?
(+Bản thân các tiêu đề đã nói lên tính
chặt chẽ hợp lí của bố cục.+Sau 2 đoạn
đầu: khẳng định quyền đợc sống, đợc
phát triển của trẻ và kêu gọi nhân loại
quan tâm đến vấn đề này, phần còn lại
của Vb có 3 phần rõ ràng chặt chẽ, hợp
lý )
Đọc đoạn1? phần này gồm bao nhiêu
mục ?
- VB đã chỉ ra những thực tế c/s của trẻ
em trên TG nh thế nào?
- Chỉ ra những mặt gây hiểm hoạ cho
trẻ em trên TG?
- Giải thích chế độ apác thai ?

thất học ngày càng nhiều.
2. Đọc- chú thích:
3. Bố cục : có 3 phần
- Sự thách thức: Thực trạng cuộc sống và
hiểm hoạ
- Cơ hội : khẳng định những đk sống thuận
lợi bảo vệ, chăm sóc trẻ em
- Nhiệm vụ: Nêu nhiệm vụ cụ thể


II- Phân tích văn bản
1, Sự thách thức
- Tình trạng bị rơi vào hiểm hoạ cuộc sống
khổ cực nhiều mặt của trẻ em TG hiện nay
+, Nạn nhân của chiến tranh và bạo lực của
sự phân biệt chủng tộc, sự xâm lợc, chiếm
đóng và thôn tính nớc yếu
+ Chịu những thảm hoạ của đói nghèo
khủng hoảng kinh tế, của tình trạng vô gia
c, dịch bệnh, mù chữ, môi trờng xuống cấp
+ Nhiều trẻ em chết mỗi ngày do suy dinh
dỡng và bệnh tật: 40000 trẻ em
-Nhận xét cách phân tích các nguyên
Gắn gọn đầy đủ, cụ thể các nguyên nhân
nhân trong văn bản?
(văn bản không hề đụng chạm đến quốc ảnh hởng trực tiếp đến đời sống con ngời
gia nào. đó là tính pháp lí, thể hiện một đặc biệt là trẻ em
cách viết sâu sắc, tế nhị )
* Củng cố: Gv khái quát lại phần 1
Hỏi: Em biết gì về tình hình đời sống trẻ em trên TG và nớc ta hiện nay?
* Dặn dò: Học bài, soạn tiếp bài theo hớng dẫn tiết trớc

Tiết 2
1. ổn định tổ chức

2. Bài cũ: Nêu bố cục của văn bản? Em hiểu gì về tình hình đời sống trẻ em trên TG và
nớc ta hiện nay?
3. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV- HS
Đọc phần 2 văn bản ?

- Giải nghĩa từ Công ớc, quân bị ?
Tóm tắt điều kiện thuận lợi cơ bản để
cộng đồng quốc tế có thể đẩy mạnh
chăm sóc, bảo vệ trẻ em?
Trình bày suy nghĩ về đk của đất nớc
ta hiện nay ?
- Em biết những tổ chức nào của nớc
ta thể hiện ý nghĩa chăm sóc trẻ em
VN?
- Đánh giá những cơ hội trên nh thế
nào ?
-GV khái quát phần 2,chuyển phần 3

Nội dung
II- Phân tích văn bản
2, Cơ hội
- Các điều kiện cơ bản
+, Sự liên kết các quốc gia cùng ý thức cao của
cộng đồng QTế trên lĩnh vực này; Đã có công ớc
QT về quyền trẻ em làm cơ sở
cơ hội mới
+, Sự hợp tác, đk quốc tế ngày càng có hiệu quả
trên nhiều lĩnh vực; phong trào giải trừ quân bị đợc đẩy mạnh tài nguyên phục vụ KT tăng
cờng phúc lợi XH
( Sự quan tâm cụ thể của Đảng và Nhà nớc; Sự
nhận thức và tham gia tích cực của những tổ
chức, cá nhân vào phong trào chăm sóc, bảo vệ
trẻ em ...)

- Bài soạn ngữ văn 9


- 19

GV: Phm Th Tuyt


Những cơ hội khả quan đảm bảo cho công ớc
thực hiện

Đọc phần 3?
Phần này gồm bao nhiêu mục? Mỗi
3, Nhiệm vụ
mục nêu những nhiệm vụ gì ?(8 mục) - Quan tâm đến đ/s vật chất dinh dỡng cho trẻ em
giảm tử vong
- Vai trò của PN cần đợc tăng cờng, trai gái bình
- Em có nhận xét qua các nhiệm vụ
đẳng, củng cố gia đình, xd nhà trờng, XH,
nêu ra ở các mục ?
khuyến khích tham gia sinh hoạt văn hoá.
- Nhận xét gì về giọng văn ở phần
Các nhiệm vụ nêu ra cụ thể, toàn diện chỉ ra
này?
nhiệm vụ cấp thiết của cộng đồng quốc tế đối
với việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em
( Giọng văn ý ở phần này dứt khoát, mạch
lạc, rõ ràng. Thể hiện quyết tâm, sự cấp bách,
Trình bày nhận thức về tầm quan
quan trọng)
trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ
em, về sự quan tâm của cộng đồng

4, Tổng kết - ghi nhớ
quốc tế với vấn đề này ?
- NT: Ngắn gọn, đầy đủ, chọn lọc, rõ tàng
- ND
+, Đây là 1 trong những nhiệm vụ có ý nghĩa
hàng đầu của từng quốc gia và quốc tế
Liên quan đến tơng lai đất nớc, nhân loại
+, Qua những chủ trơng chính sách và những
hành động cụ thể về việcmà nhận ra trình độ
văn minh của 1 XH.
Đọc ghi nhớ?
+,Vấn đề này đang đợc quốc tế quan tâm thích
1, Phát biểu ý kiến về sự quan tâm
chăm sóc của Đảng và Nhà nớc, của đáng với những chủ trơng, nhiệm vụ có tính cụ
thể, toàn diện
các tổ chức XH đối với trẻ em hiện
* Ghi nhớ SGK - 35
nay ?
III. Luyện tập
2, Nhận thức hoạt động của bản ?
4. Củng cố
- Khái quát ND kiến thức cơ bản 2 tiết
- Đọc lại ghi nhớ
5. Dặn dò
- Học bài thuộc ghi nhớ
- VB có ý nghĩa gì trong cuộc sống ngày nay?
- Lý giải tính chất nhật dụng của VB ?
- Chuẩn bị bài Các phơng châm hội thoại tiếp: Tìm hiểu bài qua câu
chuyệnChào hỏi từ đó rút ra bài học trong giao tiếp.
- Vì sao có một số trờng hợp không tuân thủ phơng châm hội thoại đợc vẫn đợc sử

dụng
Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 31/8/15
Ngày giảng: 02/9/15

Tiết 13

các phơng châm hội thoại (tiếp)

- Bài soạn ngữ văn 9

- 20

GV: Phm Th Tuyt


A- Mục tiêu cần đạt:
* Giúp học sinh:
- Hiểu đợc mối quan hệ giữa phơng châm hội thoại với tình huống giao tiếp
- Đánh giá đợc hiệu quả diễn đạt ở những trờng hợp tuân thủ (hoặc không tuân thủ)
các phơng châm hội thoại trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể.
B- Chuẩn bị của thầy, trò:
GV: Các ví dụ cho bài học
HS: Đọc trả lời câu hỏi SGK, theo hớng dẫn của giáo viên.
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: Kể tên các phơng châm hội thoại ? Các phơng châm hội thoại đề cập đến
phơng diện nào của hội thoại? Cho ví dụ?
3. Bài mới

Hot ng ca GV-HS
Ni dung
1, Quan hệ giữa phơng châm hội thoại và
tình huống giao tiếp
Ví dụ: Truyện cời Chào hỏi
- Không tuân thủ PC L/sự vì đã gây phiền hà,
quấy rối ngời khác (ngốc , vụng)

HS đọc ví dụ
Nhân vật chàng rể có tuân thủ đúng
phơng châm lịch sự không ?Vì sao?
- Tình huống GT khác đợc coi là lịch
sự
- Tình huống này bị coi quấy rối, phiền

- Trong trờng hợp nào đợc coi là lịch sự
?TB
- Tìm ví dụ tơng tự trên ?
+ KL: trong giao tiếp ngời nói phải nắm đợc
- Có thể rút ra bài học gì ?
các đặc điểm của tình huống giao tiếp ( Nói
với ai, nói khi nào ? Nói ở đâu ? Nói nhằm
mục đích gì ? )
2, Những trờng hợp không tuân thủ pphơng
châm hội thoại :
HS đọc 4 trờng hợp.
Đọc từng phần và phát hiện trờng hợp a, Đoạn đối thoại
không tuân thủ PC hội thoại?
- Câu trả lời của Ba có đáp ứng nhu cầu
- Câu trả lời của Ba không đáp ứng y/c thông

thông tin nh An mong muốn không ?
tin mà An mong muốn
- PC hội thoại về chất không đợc tuân thủ
- PC hội thoại nào đã không đợc tuân
thủ ?
- Vì ngời nói không biết chính xác máy bay
- Vì sao ngời nói không tuân thủ ?
Cho VD tơng tự
đầu tiên đợc chế tạo năm nào ( để tuân thủ
PC về chất) trả lời chung chung Đâu
khoảng..
b, Tình huống
- Khi B/sỹ nói với 1 ngời bệnh nan y
- Bác sỹ không tuân thủ PC về chất ( vì nói
về tình trạng sức khoẻ của bệnh nhân
đó thì PC hội thoại nào không đợc tuân điều mình không tin là đúng )
thủ?
- Vì sao B/ sỹ phải làm nh vậy ?
- Vì để động viên ngời bệnh lạc quan hơn có
nghị lực hơn để sống nốt TG còn lại.
- Vậy có phải sự nói dối nào cũng
Không phải sự nói dối nào cũng đáng chê
đáng chê trách, lên án không?
- Cho VD tơng tự ( C/sỹ rơi vào tay
trách, lên án
+KL: Trong bất kỳ tình huống GT nào mà có
địch..)
- Có thể rút ra kết luận gì?
1y/c nào đó quan trọng hơn, cao hơn PC HT
thì PC HT có thể không đợc tuân thủ

- Khi nói Tiền bạc ...bạc có phải
ngời nói không tuân thủ PC về lợng
b, Khi nói: "Tiền bạc chỉ là tiền bạc"
- Nghĩa tờng minh: Không t/ thủ PC về lợng
không?
- Bài soạn ngữ văn 9

- 21

GV: Phm Th Tuyt


Phải hiểu ý câu này ntn? ( tiền bạc chỉ
là phơng tiện để sống chứ không phải
mục đích cuối cùng có ý thức răn
dạy không chạy theo tiền mà quên
nhiều thứ khác quan trọng, thiêng liêng
Cho VD tơng tự ?
Nó là con của bố nó mà )
Qua các VD trên, em rút ra bài học gì ?
Trờng hợp nào không tuân thủ PCHT
Đọc ghi nhớ ?YĐọc BT nêu y/c BT
GV gợi ý : chi tiết nào để câu trả lời
không phù hợp vi phạm PC hội thoại
nào
- 4 nhân vật vì sao mà đến nhà lão
Miệng ?
- Thái độ của họ nh thế nào ? Đã
không tuân thủ phơng HT nào?


- Nghĩa hàm ẩn : vẫn có nd vẫn bảo đảm
PC về lợng ( không nói thẳng )
+ KL:- PC hội thoại không phải là những quy
định có t/c bắt buộc trong mọi tình huống
- Trờng hợp không tuân thủ phơng châm vì
những lí do sau: 3 lí do
* Ghi nhớ: SGK
II- Luyện tập
Bài 1
- Ông bố không tuân thủ PC cách thức ( 1 đứa
bé 5 tuổi không thể nhận biết đợc Tuyển tập
truyện ngắn M.G để nhờ đó mà tìm quả
bóng ) Cách nói của ông bố không rõ với bé
Bài 2:
- (Tóm tắt câu chuyện)
- Thái độ 4 ngời bất hoà với chủ không tuân
thủ PC lịch sự
Việc không tuân thủ đó là thích hợp với tình
huống GT ( theo nghi thức thông thờng) sự
giận dữ, nói năng nặng nề nh vậy là không có
lí do chính đáng.

4. Củng cố:
Khái quát bài . Nhắc lại điều cần ghi nhớ qua bài học
5. Dặn dò:
1, Những trờng hợp nào không tuân thủ PC hội thoại mà vẫn đợc chấp nhận
2, XD đoạn văn hội thoại
3, Chuẩn bị; Viết bài TLV số 1: Nắm lại cách làm văn thuyết minh có sử dụng một
số biện pháp nghệ thuật và miêu tả
Rút kinh nghiệm:


Ngày soạn: 2/9/15
Ngày giảng: 4/9/15

Tiết 14,15

Viết bài Tập làm văn số 1
Văn thuyết minh

A- Mục tiêu cần đạt:
- Học sinh viết đợc bài văn TM theo yêu cầu có sử dụng biện pháp nghệ thuật và miêu tả
một cách hợp lí và có hiệu quả.
- Rèn kĩ năng: Diễn đạt ý, trình bày đoạn văn, bài văn
B- Chuẩn bị của thầy, trò:
GV: Chuẩn bị đề kiểm tra: gợi ý HS
HS: Ôn nắm vững lí thuyết
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Giới thiệu bài:
Hot ng ca GV-HS
Ni dung
- GV chép đề lên bảng
-GV gợi ý phân tích đề
- Hớng dẫn HS làm bài :

- Bài soạn ngữ văn 9

1, Đề bài
Thuyết minh về một loài động vật hay vật nuôi

ở quê em .
2, Yêu cầu
- Chọn một con vật nuôi hay một loài động vật ở
quê em
- 22

GV: Phm Th Tuyt


+Yêu cầu nội dung của đề ?
Xác định đối tợng thuyết minh ?
+ P2 thuyết minh đã chọn
.

- P2 : Thuyết minh kết hợp với biện pháp nghệ
thuật và miêu tả
3. Yêu cầu trình bày đợc các ý
- Giới thiệu tên gọi, xếp loại
- Miêu tả hình dáng
- Đời sống - cấu tạo cơ thể và một số đặc điểm
của nó về ăn, uống, đặc tính, lợi ích.....
- Tình cảm đối với con vật
3. Biểu điểm:
a. MB: 1 điểm
- Giới thiệu chung về loài động vật hay vật nuôi
0,5
- Khái quát đặc điểm nổi bật
0,5
b. TB: (8đ)
- Nguồn gốc con vật


- Phân bố

- Đặc điểm con vật
1,5
- Con vật với cuộc sống của con ngời quê em
1,5
- Vai trò tác dụng của con vật
1,5
- Tình cảm đối với con vật
1,5
C, KB: 1 đ
- Khẳng định vai trò ý nghĩa của con vật đối với
quê em
*Yêu cầu về hình thức:
- Chữ viết chân phơng, rõ ràng, ít mắc lỗi chính tả
- Bài viết có bố cục mạch lạc
- Biết triển khai và sắp xếp ý chặt chẽ, lô gic
4, HS làm bài : Yêu cầu nghiêm túc
5, Thu bài

4. Củng cố:
GV nhận xét giờ học, rút kinh nghiệm
5. Dặn dò:
1, Ôn tập văn TM ; Đọc tham khảo văn mẫu
2, Soạn bài Chuyện ngời con gái Nam Xơng:
- Đọc kĩ văn bản - tóm tắt
- Tìm hiểu vẻ đẹp của nhân vật Vũ Nơng ở 4 tình huống.
- Nguyên nhân cái chết của Vũ Nơng
- Giá trị tố cáo của tác phẩm

Rút kinh nghiệm:

............................................................................................................................
............................................................................................................................
.......................................................................................................................

- Bài soạn ngữ văn 9

- 23

GV: Phm Th Tuyt


Ngày soạn: 05/9/15
Ngày giảng: 7/9/15

Tiết 16, 17,18

chuyện ngời con gái Nam Xơng
( Trích : Truyền kỳ mạn lục )- Nguyễn Dữ

A- Mục tiêu cần đạt:
* Giúp học sinh:
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn của ngời phụ nữ VN qua nhân vật Vũ
Nơng.
- Thấy rõ số phận oan trái của ngời phụ nữ dới chế độ PK .
- Tìm hiểu những thành công về nghệ thuật : Dựng truyện, dựng nhân vật, sáng tạo trong
việc kết hợp những yếu tố kỳ ảo với tình tiết có thực tạo nên vẻ đẹp riêng của loại truyện
truyền kỳ.
- Rèn kĩ năng : Cảm thụ, phân tích truyện truyền kỳ.

B- Chuẩn bị của thầy, trò:
GV: Dùng tranh minh hoạ trong SGK
Câu thơ, văn về thân phận ngời phụ nữ xa.
HS: Soạn bài
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu bố cục của Vb Tuyên bố TG...... . Những cơ hội của thế giới
- Nhiệm vụ đợc nêu ở bản Tuyên bố TG.......là gì?
3. Bài mới: Thiên cổ kỳ bút ( áng văn hay của ngàn đời )
Hot ng ca GV- HS
Ni dung bi hc
I. Tìm hiểu chung:
1, Đọc - tóm tắt
-( phân biệt đoạn văn tự sự và lời đối thoại;
đọc diễn cảm phù hợp từng nhân vật trong
từng cảnh )
2,Tìm hiểu chú thích
Đọc chú thích SGK ? Nêu vài nét về - T/g: Nhà văn TK 16 - tỉnh Hải Dợng học
tác giả ? nguồn gốc tác phẩm ?
rộng, tài cao xin nghỉ quan để về viết
sách, nuôi mẹ sống ẩn dật
- T/p : Truyền kỳ mạn lục
+ 20 truyện là truyện 16
GV đọc mẫu 1 đoạn. Nêu y/c đọc
Gọi HS đọc tiếp. Kể tóm tắt.
Gọi HS đọc tiếp ? Kể tóm tắt ?
(GV hớng dẫn kể tóm tắt )

- Bài soạn ngữ văn 9


- 24

GV: Phm Th Tuyt


+ Nhân vật chính : Ngời PN đức hạnh khao
khát c/s bình yên hạnh phúc.
Câu chuyện kể về ai ? Về sự việc gì ?
3, Đại ý: Câu chuyện kể về số phận oan
nghiệt của ngời PN có nhan sắc,đức hạnh dới
chế độ PK
Truyện chia làm mấy phần? ND của 4, Bố cục: 3 Phần
từng phần?
+Từ đầu đến mẹ đẻ mình: Vẻ đẹp của Vũ N( Đ1: Cuộc hôn nhân Vũ Nơng và ơng
T.Sinh, xa cách vì chiến tranh và phẩm + Tiếp - đã qua rồi: Nỗi oan khuất và cái chết
hạnh của V. Nơng
bi thảm của VN
Đ2: Oan khuất cái chết bi thảm
Đ3: cuộc gặp gỡ Phan Lang Vũ N- + Còn lại: Ước mơ của nd
ơng trong động Linh Phi. Vũ Nơng đợc
giải oan)
- Hãy tóm tắt lại phần 1 ?
( phần này tập trung làm nổi bật p/c
tốt đẹp của V. N )
- Tác giả đã đặt nhân vật VN vào nhiều II- Phân tích văn bản
h/c khác nhau để làm rõ p/c của nàng 1, Vẻ đẹp của Vũ Nơng
+Trong cuộc sống bình thờng ,nàng giữ gìn
đó là những h/c nào ?
- Trong c/s gia đình nàng xử sự ntn trớc khuôn phép, không lúc nào để vợ chồng phải

bất hoà.
tính hay ghen của T.Sinh ?
- Khi tiễn chồng đi lính nàng đã dặn + Khi tiễn chồng đi lính: nàng đã không
chồng ntn ? Em hiểu gì về nàng qua lời trông mong vinh hiển mà chỉ cầu Bình an
dặn đó ?
trở về cảm thông với những vất vả gian
lao mà chồng sẽ phải chịu
Nỗi khắc khoải nhớ nhung
- Khi xa chồng, Vũ Nơng đã thể hiện
Khát khao 1 c/s BT hạnh phúc
những PC đẹp đẽ nào ?
+, Khi xa chồng: thuỷ chung, yêu chồng tha
thiết, buồn nhớ, đảm đang tháo vát, hiếu
nghĩa:
H/ả ớc lệ Bớm lợn đầy vờn(Cảnh mùa
xuân tơi đẹp). Mây che kính núi
( Mùa đông ảm đạm)
+, Vừa nuôi con nhỏ vừa chăm sóc mẹ Chỉ sự trôi chảy của t/gian, nỗi buồn dài
già lo thuốc thang, cầu khấn thần phật, theo năm tháng
lấy lời ngọt ngào khôn khéo khuyên Là ngời vợ thuỷ chung, là ngời mẹ hiền
lơn cho thấy nàng là ngời PN ntn ?
dâu thảo
- Lời trăng trối cuối cùng của mẹ TS
(Xanh kia quyết chẳng phụ con, cũng
nh con đã chẳng phụ mẹ) có ý nghĩa
Lời trăng trối của mẹ chồng là sự ghi
gì?
nhận nhân cách và công lao của nàng đối với
gia đình nhà chồng.
T/g khẳng định 1 lần nữa trong lời kể của

- Khi bị chồng nghi oan nàng đã làm mình Nàng hết lời thơng xót.....ma chay tế
những việc gì ? ( 3 lời thoại + hành lễ, lo liệu nh đối với cha mẹ đẻ mình.
+, Khi bị chồng nghi oan.
động )
- Nàng đã mấy lần bộc bạch tâm Lời thoại 1: Thiếp vốn con kẻ khó, đợc nơng tựa nhà giàu......cách biệt.. giữ gìn một
trạng ? ý nghĩa của mỗi lời nói đó ?
tiết. Tô son....nõ liễu .....cha hề bén gót. đâu
( GV phân tích, bình giảng từng lời có.... Phân trần để chồng hiểu rõ tấm lòng
thoại của Vũ Nơng )
Khẳng định lòng chung thuỷ trong trắng,
cầu xin chồng đừng nghi oan để hàn gắn
hạnh phúc gia đình
Lời thoại 2: Thiếp....nay đã bình rơi trâm
gãy, mây tạnh ma tan......đâu lại còn có thể
- Bài soạn ngữ văn 9

- 25

GV: Phm Th Tuyt


×