Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Phương thức hình thành các hiệp định thương mại tự do (FTA) trong khu vực đông á hướng tới một cộng đồng kinh tế đông á tương lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (370.53 KB, 9 trang )

Nghiên cứu khoa học
PHƯƠNG THỨC HÌNH THÀNH CÁC HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI
TỰ DO (FTA) TRONG KHU VỰC ĐÔNG Á HƯỚNG TỚI MỘT
CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ĐÔNG Á TƯƠNG LAI
BÙI TRƯỜNG GIANG*

Tóm tắt
Để nhận diện rõ sự vận động của tiến trình xây dựng một Cộng đồng Kinh tế Đông Á
trong thời gian tới, cần đánh giá xác thực chiều hướng hình thành những thể chế và khung
khổ hợp tác chủ yếu của cộng đồng kinh tế đó. Trong bối cảnh bùng nổ hơn 300 lộ trình
hình thành các Hiệp định Thương mại tự do trên thế giới và hơn 143 sáng kiến FTA trong
khu vực Đông Á cho đến thời điểm hiện nay, bài viết sẽ tập trung phân tích năm phương
thức hình thành FTA chủ yếu đang diễn ra trong khu vực Đông Á gồm (1) Phương thức FTA
song phương giữa quốc gia với quốc gia; (2) Phương thức FTA ASEAN+1 với ASEAN là
“tâm trục”; (3) Phương thức AFTA kết hợp với FTA Đông Bắc Á; (4) Phương thức FTA
ASEAN+3; và (5) Phương thức FTA ASEAN+6. Trên cơ sở đó, bài viết kết luận rằng những
năm vừa qua cả ASEAN và các nước Đông Á khác đã lựa chọn phương thức FTA ASEAN+1
như là bước đi phù hợp nhất hướng tới hội nhập kinh tế Đông Á một cách chính thức hơn,
sâu rộng hơn. Trong thời gian tới đây, việc hình thành Cộng đồng Kinh tế Đông Á sớm hay
muộn, mang tính thể chế hoá cao hay thấp sẽ phụ thuộc vào việc các quốc gia Đông Á tìm ra
phương thức tối ưu tích hợp các FTA ASEAN+1 đang đàm phán, đã được ký kết và thực thi
hiện nay thành một FTA rộng khắp không gian kinh tế Đông Á. Tác giả kỳ vọng rằng quá
trình nghiên cứu chung về một FTA ASEAN+3 (EAFTA) hay FTA ASEAN +6 (CEPEA) sẽ
tìm ra được thể thức và lộ trình kết hợp hay hội tụ các lộ trình FTA ASEAN+1 và có thể là
các FTA đơn lẻ khác trong Đông Á thành một một trong các thể chế kinh tế cốt lõi của Cộng
đồng Kinh tế Đông Á tương lai, hiện thực hoá bước đi đầu tiên của tiến trình xây dựng Cộng
đồng.
I. ĐÔNG Á ĐANG BẮT KỊP LÀN SÓNG HÌNH
THÀNH CÁC FTA TRÊN THẾ GIỚI

*



Làn sóng liên kết kinh tế khu vực trên
song song tồn tại với các khung khổ liên kết
kinh tế đa phương với tám vòng đàm phán
trong khung khổ Hiệp định Chung về
Thương mại và Thuế quan (GATT). Kể từ
thập kỷ 1980 và đặc biệt là sau khi Tổ chức
Thương mại Thế giới (WTO) ra đời năm
1995, làn sóng hội nhập kinh tế khu vực lại
Tiến sĩ, Phó Trưởng ban Quản lý Khoa học & Đà o tạo
Viện Khoa học Xã hội Việt Nam
*

NGHIÊN CỨU ĐÔNG BẮC Á, SỐ 9(103) 9-2009

bùng nổ với nhiều biểu hiện mới về quy mô,
mức độ và phạm vi tự do hoá. Tất cả các
khía cạnh này chúng ta đều có thể quan sát
thấy từ những biến chuyển đang diễn ra
trong quan hệ kinh tế quốc tế ngày nay. Đó
là xu hướng hình thành các Hiệp định
Thương mại Tự do (FTA) trên thế giới.
Tại khu vực Châu Á, cùng với những kế
hoạch hành động của Diễn đàn APEC, một
loạt các sáng kiến thỏa thuận khu vực mậu
dịch tự do đã được triển khai từ những năm
1990 và phát triển mạnh mẽ thời gian gần

19



Nghiên cứu khoa học
đây như các thỏa thuận và sáng kiến FTA
sau: Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN
(AFTA), Thoả thuận Quan hệ Kinh tế gần
gũi hơn Ốtxtrâylia-Niu Dilân (CER), Khu
vực Thương mại Tự do ASEAN-Trung Quốc
(ACFTA), Hiệp định Thương mại Tự do
ASEAN-Ấn Độ (AIFTA), Hiệp định đối tác
Kinh tế ASEAN-Nhật (AJEPA), Hiệp định
Thương mại Tự do ASEAN-Hàn Quốc
(AKFTA), Khu vực Thương mại Tự do Nam
Á (SAFTA), Hiệp định Thương mại Tự do
Đông Á (EAFTA) ..v.v.
Với khu vực Đông Á, mãi tới những năm
cuối của thế kỷ XX, chúng ta mới quan sát
thấy sự xuất hiện của xu hướng hội nhập
kinh tế khu vực ở Đông Á một cách rõ nét,
với biểu hiện sống động nhất là làn sóng
hình thành các FTA trong khu vực. Có thể
nhận xét rằng khu vực Đông Á đi sau hai
trung tâm kinh tế là EU và Bắc Mỹ trong
quá trình hội nhập kinh tế khu vực, song
trong một thập kỷ qua (1998-2007) các quốc
gia Đông Á đang điều chỉnh mạnh chính

sách kinh tế đối ngoại của mình theo hướng
cân bằng hơn giữa hội nhập kinh tế đa
phương với hội nhập kinh tế khu vực và
đang bắt kịp rất nhanh với làn sóng FTA

toàn cầu.
Cho đến năm 2002, khi Nhật Bản và
Xingapo ký FTA song phương (JSEPA) thì
AFTA (1992) vẫn là sự thử nghiệm FTA đầu
tiên và duy nhất với mục tiêu thúc đẩy
thương mại nội khối ASEAN. Song kể từ
năm 1999, tại Đông Á đã bùng nổ các nỗ lực
FTA song phương (BFTA), mở đầu là
Xingapo, sau đó Nhật Bản, Hàn Quốc tuyên
bố diễn đàn đa phương WTO không còn là
sự lựa chọn duy nhất. Trung Quốc và Thái
Lan cũng nhanh chóng đưa ra các sáng kiến
FTA song phương của mình, ASEAN với tư
cách là một khối thống nhất cũng tăng cường
thiết lập các cam kết FTA song phương với
một loạt các nước đối thoại chính như
Ốtxtrâylia và NiuZilân (thuộc CER), Trung
Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản và Ấn Độ(1).

Bảng 1: Đông Á đang bắt kịp làn sóng FTA thế giới(1)
Năm
1976
1986
1996
2000
2001
2002
2003
2004
2005

2006
2007

Số lƣợng FTA
1
1
4
7
10
14
23
42
67
96
102

Đã ký
1
1
3
3
5
6
9
14
21
31
36

Hiện trạng các sáng kiến FTA

Đang đàm
Đang đề xuất
phán
0
0
0
0
0
1
1
3
2
3
4
4
5
9
16
12
30
16
42
23
41
25

Nguồn: Jetro (2007)

(1)


Xem Bùi Trường Giang (2005) mô tả chi tiết xu hướng hình thà nh các FTA song phương tại khu vực Đông Á.

20

NGHIÊN CỨU ĐÔNG BẮC Á, SỐ 9(103) 9-2009


Nghiên cứu khoa học
Quỏ trỡnh gia tng hi nhp kinh t ụng
thụng qua vic hỡnh thnh cỏc FTA song
phng v tiu khu vc va mang tớnh ngoi
sinh, va mang tớnh ni sinh. iu ny cú
ngha mt mt xu hng hỡnh thnh FTA
trong khu vc ụng th hin s phn ng
chớnh sỏch trc cỏc sc ộp cnh tranh mi
t mụi trng kinh t-chớnh tr bờn ngoi
khu vc. Mt khỏc, xu hng ny hỡnh thnh
da trờn nhng tin khỏ chớn mui ca
thc tin quan h kinh t gia cỏc quc gia
trong khu vc sut nhiu thp k qua. Mc
liờn kt kinh t, thng mi v u t cao
trờn thc t ũi hi cỏc quc gia trong khu
vc ụng phi tỡm ra phng thc th ch
hoỏ cỏc quan h th trng ny, m chớnh
sỏch hỡnh thnh FTA gia cỏc quc gia
ụng chớnh l li gii thit thc cho bi
ton tng cng hi nhp kinh t khu vc
trong bi cnh quc t hin nay.
II. CC PHNG THC HèNH THNH FTA
CH YU TI ễNG


Cha bao gi cỏc sỏng kin liờn kt kinh
t ti khu vc ụng li n r nh hin
nay, c bit k t cuc khng hong kinh t
khu vc nm 1997. Phng thc hỡnh thnh
cỏc FTA song phng l mt biu hin mi
trong hp tỏc v hi nhp kinh t khu vc
ụng . Quỏ trỡnh hi nhp kinh t khu vc
ang c chớnh thc hoỏ bng mt lot cỏc
sỏng kin t do hoỏ thng mi thụng qua
cỏc Hip nh Thng mi T do (FTA)
song phng v a biờn gia cỏc chớnh ph
ti ụng .
Cõu hi t ra l liu mt lot cỏc FTA
song phng ó v ang hỡnh thnh cú a
n s hỡnh thnh mt Khu vc Thng mi
T do ton ụng , lm nn tng cho mt

Nghiên cứu đông bắc á, số 9(103) 9-2009

Cng ng Kinh t ụng cht ch hn
trong tng lai? Cn c vo phng thc
hỡnh thnh cỏc FTA song phng trong khu
vc v cỏc tỏc ng cú th xy ra i vi
tin trỡnh t do hoỏ thng mi v hi nhp
kinh t khu vc, bi vit xin a ra mt s
quan sỏt v chiu hng vn ng ca xu
hng hỡnh thnh cỏc FTA ti khu vc ụng
hin nay vi nm phng thc chớnh sau:
1. Phng thc FTA song phng gia

quc gia vi quc gia
Xu hng hỡnh thnh cỏc FTA ti khu vc
ụng ó, ang v s tin trin theo hng
hỡnh thnh mt mng li cỏc FTA song
phng an xen, trựng lp nhau. Nu
phng thc ny l ch o thỡ vic thỳc y
s hi t ca hng lot cỏc l trỡnh FTA song
phng quc gia-quc gia riờng l vo l
trỡnh hỡnh thnh Khu vc thng mi t do
ton ụng (EAFTA) duy nht s rt khú
khn vỡ mt mng li cỏc FTA song
phng quc gia vi quc gia khú m bo
kh nng tớch hp thnh mt FTA ton khu
vc. Chiu hng theo ch ngha song
phng quc gia ny ó v ang din ra ti
khu vc ụng , theo ú tng thnh viờn
ụng núi chung v tng thnh viờn
ASEAN núi riờng tỡm kim cho mỡnh cỏc
quc gia hỡnh thnh FTA song phng.
Mt lot cỏc FTA song phng ó v ang
c hỡnh thnh theo phng thc ny nh
FTA Xingapo-Nht Bn; FTA Trung QucThỏi Lan; FTA Nht Bn-Xingapo; FTA
Hn Quc-Nht Bn; FTA Thỏi Lan-Trung
Quc, FTA Malaixia-Nht Bn...v.v. Nh
vy, phng thc chy ua hỡnh thnh cỏc
FTA song phng gia cỏc quc gia nh th
ny s gõy ra chi phớ iu chnh ln mt khi

21



Nghiên cứu khoa học
ụng quyt tõm xõy dng mt cng ng
kinh t trong tng lai.
2. Phng thc FTA ASEAN+1 vi
ASEAN l tõm trc
Nu ASEAN úng vai trũ nh mt thc
th kinh t thng nht v tr thnh trung
tõm hỡnh thnh mt s FTA song phng
ch cht vi ba quc gia ụng Bc thỡ kh
nng hp nht thnh mt FTA ton ụng
l cú th. Theo ú, cỏc nc ụng Bc s
ký FTA song phng vi ASEAN theo
phng thc ASEAN+1.(2) Kt cc ban u
l khi kinh t ụng s da trờn h thng
FTA hỡnh bỏnh xe gm "trc v nan hoa".
Phng thc ASEAN+1 ang tr thnh hin
thc ca hi nhp kinh t ụng vi vic
FTA ASEAN-Trung Quc (hng hoỏ) v
FTA ASEAN-Hn Quc (hng hoỏ) ó cú
hiu lc, FTA ASEAN-Nht Bn, FTA
ASEAN-Hn Quc (dch v) c ký nm
2008, FTA ASEAN-Trung Quc (dch v)
v FTA ASEAN-n (hng hoỏ) cng
c ký kt trong Thỏng 8 nm 2009 va
qua.(3)
Tuy nhiờn, liu ASEAN cú thc s
mnh v gn kt úng vai trũ tõm trc
hay khụng l vn cn tho lun sõu hn.
(2)


Nh vy, ASEAN/AFTA/AEC s l "tõm trc" cũn
cỏc FTA song phng vi Nht Bn, Trung Quc v
H n Quc s l "nan hoa", gm FTA ASEAN- Trung
Quc, FTA ASEAN-Nht Bn v FTA ASEAN-H n
Quc v FTA ASEAN-n ...
(3)
Vi cỏc bờn i thoi khỏc, ASEAN ó tham vn vi
EU v FTA song phng ASEAN-EU t nm 2007,
nhng do EU thay i phng thc m phỏn nờn quỏ
trỡnh n y ang chuyn sang hng EU la chn m
phỏn riờng vi tng th nh viờn ASEAN. Cỏch tip cn
n y ging vi Sỏng kin Doanh nghip vỡ ASEAN
(EAI) m Hoa K xut nm 2002 li chn cỏch tip
cn FTA song phng n l vi tng th nh viờn
ASEAN (cú chn lc) thay vỡ ký kt mt FTA song
phng vi c khi ASEAN nh mt s quc gia trờn.

22

Vn t ra l vi quy mụ kinh t v
thng mi ch bng 1/10 ba nc ụng Bc
thỡ liu ASEAN cú phỏt huy c vai trũ
tõm trc thc s hay khụng vn cn phi
quan sỏt thờm vỡ rừ rng vic gi v th tõm
trc ca cỏc FTA khụng ng ngha vi
vic ASEAN cú th tr thnh cc tng
trng hay u tu tng trng ca nn
kinh t ụng . thc hin c phng
thc ASEAN lm tõm trc ny, bn thõn ni

dung v phm vi cam kt ca cỏc FTA
ASEAN+1 phi c nh hng trong mt
khung kh chung v ton din hn. Song
thc tin hin nay cng cho thy mt mt
ASEAN ang tng cng a v phỏp lý v
tớnh gn kt ca mỡnh thụng qua l trỡnh hỡnh
thnh Cng ng ASEAN vi ba tr ct
Chớnh tr-An ninh, Kinh t v vn hoỏ-xó
hi. Mt khỏc, rừ rng phng thc FTA
ASEAN+1 ang ni tri, l khung kh chớnh
cho cỏc l trỡnh FTA khu vc hng ti mt
l trỡnh hi nhp sõu rng hn ca ton khu
vc ụng .
3. Phng thc AFTA kt hp vi FTA
ụng Bc
Nu hi nhp kinh t ụng c hỡnh
thnh da trờn s tớch hp ca hai FTA a
biờn chớnh trong khu vc l (1)
ASEAN/AFTA ụng Nam v (2) FTA
ụng Bc (4) thỡ õy s l kch bn ti u
(4)

Trong khung kh b i vit, ụng Bc ch gm
Nhúm ba quc gia Trung Quc, Nht Bn v H n Quc.
Xột v a lý, FTA khu vc ụng Bc cú th gm 5
nn kinh t l i Loan, H n Quc, Hng Cụng, Nht
Bn, v Trung Quc, theo ú ba nc Nht Bn, H n
Quc v Trung Quc cựng vi Hng Cụng v i Loan
s dn hỡnh th nh FTA khu vc ụng Bc
(NEAFTA), sau ú NEAFTA n y s "nhp" vi

ASEAN/AFTA tr th nh FTA to n ụng
(EAFTA).
Nghiên cứu đông bắc á, số 9(103) 9-2009


Nghiên cứu khoa học
v mt phỳc li tng khu vc vỡ v mt lý
thuyt, vic xõy dng mt hip nh thng
mi t do bao trựm ton khu vc hiu ng
phỳc li cao hn nhiu so vi mt h thng
dng trc v nan hoa. Tuy nhiờn, õy l
phng thc khú kh thi hn trờn my
phng din sau: Th nht, cỏc quc gia
trong khu vc ụng Bc vn cũn cha
gii quyt ht mt lot cỏc vn cng thng
trong quan h song phng v khu vc nh
vn lch s chin tranh v sỏch giỏo khoa
lch s, vn lónh th i Loan hay thm
chớ l vn Bc Triu Tiờn. Th hai, cỏc
nghiờn cu cho thy ASEAN hon ton bt
li nu cỏc nn kinh t ụng Bc thit lp
c mt FTA vi nhau, chc chn dũng
thng mi v u t s chuyn hng t
ASEAN sang Trung Quc. Hn na ASEAN
cng khụng cũn c hi tip cn cụng ngh
nhm tin lờn nc thang phõn cụng lao ng
khu vc v ton cu cao hn. Tuy nhiờn, vi
nhng ng thỏi ho du quan h TrungNht gn õy v ng c thỳc y hp tỏc
kinh t ụng Bc mnh m ca Hn
Quc, rt cú th ý tng v mt FTA ụng

Bc s sng dy v to ng lc cho cỏc
l trỡnh FTA khỏc trong khu vc, c bit l
cỏc l trỡnh FTA ASEAN+1.
4. Phng thc FTA ASEAN+3
Ti Hi ngh Thng nh ASEAN+3 ti
Viờng-chn, Lo (2004), nguyờn th 10 quc
gia ASEAN v 3 quc gia ụng Bc l
Hn Quc, Nht Bn v Trung Quc ó i
n nht trớ v tớnh cn thit ca mt Khu
vc Thng mi T do ton ụng
(EAFTA) v giao cho cỏc B trng kinh t
ca 13 quc gia t chc nghiờn cu v son
tho bỏo cỏo v vic xõy dng EAFTA trong
Nghiên cứu đông bắc á, số 9(103) 9-2009

thi gian ti. c th hoỏ ý tng ny, Th
tng Trung Quc ễn Gia Bo i din cho
Trung Quc ó nhn ng cai thnh lp
Nhúm chuyờn gia hn hp (JEG) nghiờn cu
v tớnh kh thi ca Khu vc Thng mi T
do ụng (gi tc l Nhúm nghiờn cu
EAFTA). Nghiờn cu ca Nhúm nghiờn cu
EAFTA giai on I (2005-2006) cho thy
hin cỏc nc ASEAN+3 ang hi t nhng
iu kin kinh t-chớnh tr tin thun li
cho vic hỡnh thnh mt khu vc thng mi
t do ASEAN+3. Phõn tớch mụ phng nh
lng cng cho kt qu phỳc li tng ca
mt FTA gm 13 nc ASEAN+3 s ln
hn ca phng thc mng li FTA song

phng hay tng 3 FTA ASEAN+1. Do ú,
Nhúm chuyờn gia EAFTA giai on I
(JEGFSE, 2005-2006)(5) ó trỡnh Bỏo cỏo
ca mỡnh lờn Hi ngh Thng nh
ASEAN+3 vo Thỏng 1 nm 2007 va qua
ti Cebu (Philớppin) vi khuyn ngh cn
sm khi ng mt l trỡnh mi cho vic
hỡnh thnh mt FTA ASEAN+3. Hin nay,
Nhúm nghiờn cu EAFTA giai on II(6)
(Nhúm EAFTA-II) do Hn Quc nhn lm
Trng nhúm nghiờn cu v ang tin hnh
phõn tớch sõu tỏc ng ngnh ca mt
EAFTA trong tng lai nhm a ra nhng
c s khoa hc ỏp ng tt hn yờu cu ca
lónh o cp cao ASEAN+3.
õy l phng thc th ch hoỏ hp tỏc
v hi nhp thng mi ụng da trờn
nn tng l khung kh hp tỏc ASEAN+3 ó
(5)

Tỏc gi l th nh viờn Vit Nam chớnh thc trong
Nhúm chuyờn gia EAFTA giai on I (t thỏng 1 nm
2005 n thỏng 7 nm 2006) v giai on II (20072009).
(6)
Nhúm bt u l m vic t thỏng 5/2007, lch hp l 6
thỏng/ln v d kin kt thỳc cụng vic v o nm 2009.

23



Nghiên cứu khoa học
hỡnh thnh v phỏt trin gn 10 nm qua, do
ú khỏ thun li v cam kt chớnh tr v tin
hi nhp thng mi-u t ni khi. õy
cng l phng thc nhn c ng lc
dn dt mnh m t Trung Quc, do ú cỏc
nc ụng Bc khỏc nh Nht Bn hay
Hn Quc khụng th khụng tham gia nu
mun duy trỡ li th cnh tranh ti ụng .
Tuy nhiờn, chiu hng dn dt ca Trung
Quc i vi tin trỡnh FTA ASEAN+3 ny
cng khin cỏc nc tham gia phi lo ngi
v tm nh hng, chi phi ngy cng mnh
ca Trung Quc trong quan h kinh t khu
vc, do ú tỡm cỏch thit lp th cõn bng
mi vi Trung Quc trong quỏ trỡnh hi
nhp kinh t khu vc ngy cng sõu rng.
5. Phng thc FTA ASEAN+6
õy l phng thc hỡnh thnh mt FTA
gia 16 quc gia thuc khung kh Hi ngh
Thng nh ụng (EAS), gm 10 quc
gia ASEAN, ba quc gia ụng Bc l
Trung Quc, Nht Bn, Hn Quc v 3 quc
gia cũn li thuc khung kh Hi ngh
Thng nh ụng l ễtxtrõylia, Niuzilõn
v n . Khung kh EAS chớnh l nn
tng ca phng thc hỡnh thnh FTA
ASEAN+6 ny.(7) Sau hai k Hi ngh
Sau khi Nhúm chuyờn gia ASEAN+3 trỡnh Bỏo cỏo
nghiờn cu v Khu vc Thng mi t do ụng : C

s v Th thc hỡnh th nh (EAFTA) lờn cỏc Lónh o
ASEAN+3 ti Hi ngh Thng nh ASEAN+3 (Cebu,
Philớppin, T.1/2007), Nht Bn ó a ra Sỏng kin
NIKAI ti Hi ngh Thng nh ụng ln th II
(EAS) (Cebu, Philớppin, T.1/2007) v vic Nht Bn ha
t i tr 100 t Yờn (gn 100 triu USD) trong 10 nm ti
trin khai hai ni dung phỏt trin kinh t v hi nhp
khu vc l : (1) Th nh lp Nhúm nghiờn cu kờnh II ca
cỏc hc gi khu vc v i tỏc kinh t To n din ụng
(CEPEA) v (2) th nh lp Vin Nghiờn cu Kinh t
ASEAN v ụng (vit tt: ERIA). Sỏng kin NIKAI
ó cú c s nht trớ ca Lónh o 16 quc gia tham
d Hi ngh Thng nh ụng ln II v giao cho Ban
(7)

24

Thng nh ụng v trờn c s ca Sỏng
kin NIKAI do Nht Bn xut, hin ý
tng v mt FTA gm 16 quc gia k trờn
ó c lónh o cỏc quc gia ng h v
nht trớ cựng tin hnh nghiờn cu tớnh kh
thi ca FTA ASEAN+6 vi tờn gi chớnh
thc l Sỏng kin i tỏc Kinh t Ton din
ụng (CEPEA),(8) cựng vi xut thnh
lp Vin nghiờn cu Kinh t ASEAN v ụng
(ERIA). Tng Th Ký ASEAN Ong Keng
Yong tng nht mnh: CEPEA l mt ý
tng tt, cha cú tin l trong lch s,(9)
do ú cng nghiờn cu, trao i quan im

thỡ cỏc quc gia cng hiu bit nhau hn v
cng cú ớch cho vic phỏt trin mi quan h
i tỏc. õy l sỏng kin ó c lónh o
16 nc nht trớ thụng qua.
So vi vi nm trc õy thỡ rừ rng kh
nng v mt l trỡnh hỡnh thnh mt FTA
ASEAN+6 ang din bin khỏ nhanh v
cng cú c nhng nn tng kinh t v
chớnh tr khỏ rừ nột. C s hỡnh thnh
CEPEA l mi quan h kinh t thng mi
trong ASEAN+6 (ASEAN + Trung Quc,
Nht Bn, Hn Quc, n , ễtxtrõylia v
Niuzilõn) ó khụng ngng tng lờn xột trờn
cỏc phng din dũng thng mi ni nhúm,
tớnh b sung ln nhau trong c cu thng
mi, mng li chuyờn mụn hoỏ sn xut
trong khu vc. Hn th, tm nh hng ca
nhúm ASEAN+6 trong nn kinh t th gii
cng ó v ang gia tng. Trong bi cnh ú,
Th ký ASEAN v kờnh B trng kinh t (AEM) thc
hin ni dung v CEPEA.
(8)
Tỏc gi c B Thng Mi Vit Nam (nay l B
Cụng Thng) c l m Trng nhúm th nh viờn Vit
Nam tham gia Nhúm nghiờn cu chung n y.
(9)
Phỏt biu ti Phiờn hp th nht ca Nhúm chuyờn gia
nghiờn cu v CEPEA, Tụkyụ, 15-16/6/2007.
Nghiên cứu đông bắc á, số 9(103) 9-2009



Nghiªn cøu khoa häc
việc thai nghén lộ trình hình thành CEPEA
chính là nỗ lực nhằm “cân bằng” với tầm
ảnh hưởng ngày càng mạnh của Trung Quốc
trong quá trình tăng cường liên kết kinh tế
khu vực.
Diễn biến của hai nhóm nghiên cứu
CEPEA và EAFTA-II trong năm 2007 cho
thấy: Thứ nhất, Nhật Bản đang chủ động đẩy
nhanh quá trình soạn thảo Báo cáo CEPEA
và hoàn toàn có khả năng vượt trước Báo
cáo EAFTA-II với tần suất các phiên họp
như hiện nay. Báo cáo cuối cùng của Nhóm
CEPEA rất có thể được đệ trình vào dịp Hội
nghị Thượng đỉnh Đông Á vào cuối năm
2008.
Thứ hai, Trung Quốc, sau khi chưa thành
công trong việc thúc đẩy ý tưởng khởi động
EAFTA trong giai đoạn nghiên cứu thứ nhất
(2004-2006), đã tỏ ra không còn thực sự
“mặn mà” thúc đẩy EAFTA giai đoạn II và
tập trung ưu tiên cho việc thuyết phục lộ
trình CEPEA phải khác với lộ trình EAFTA,
nghĩa là làm chậm lại ý định khởi động ngay
một lộ trình hình thành FTA ASEAN+6 do
Nhật Bản đưa ra. Hiện nay, Hàn Quốc với
vai trò Chủ tịch Nhóm nghiên cứu EAFTAII chọn cách tiếp cận dung hoà hai lộ trình,
cố gắng tìm ra một “chiến lược chung” cho
hai Nhóm nghiên cứu, tránh không để xảy ra

tình trạng hai Nhóm nghiên cứu CEPEA và
EAFTA-II “loại trừ nhau” và ganh đua về
tiến độ đệ trình báo cáo lên lãnh đạo cấp cao.
Thứ ba, các nước khác tham gia hai
Nhóm nghiên cứu nhìn chung có quan điểm
không coi hai hai lộ trình EAFTA và
CEPEA là loại trừ nhau, chấp nhận sự tồn tại
song song của hai Nhóm nghiên cứu. Về
tổng thể, các thành viên ASEAN đều cho
Nghiªn cøu ®«ng b¾c ¸, sè 9(103) 9-2009

rằng nên xuất phát từ những khung khổ và
nội dung sẵn có của ASEAN để bàn tiếp
những bước đi hình thành EAFTA hoặc
CEPEA. Điều này có nghĩa các FTA
ASEAN+1 hiện nay là có lợi cho ASEAN và
không nên vội vàng khởi động một lộ trình
FTA ASEAN+3 hay FTA ASEAN+6 mới
hoàn toàn. Tuy nhiên, cách tiếp cận này rõ
ràng không có lợi cho Hàn Quốc và vì vậy
Hàn Quốc đang muốn làm sống lại ý tưởng
hình thành một FTA Đông Bắc Á giữa ba
nước Hàn-Trung-Nhật cũng như thúc đẩy
nhanh việc ký kết FTA Trung Quốc-Hàn
Quốc để gây sức ép lên ASEAN.
III. NHẬN ĐỊNH CHUNG VỀ MỐI QUAN HỆ
GIỮA CÁC PHƢƠNG THỨC HÌNH THÀNH FTA
TẠI ĐÔNG Á VỚI TRIỂN VỌNG HÌNH THÀNH
CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ĐÔNG Á TRONG TƢƠNG
LAI


Phân tích năm chiều hướng hình thành
FTA đang vận động trong khu vực Đông Á ở
phần trên, có thể rút ra một số nhận định
chung về mối quan hệ giữa các phương thức
hình thành FTA tại Đông Á với triển vọng
hình thành Cộng đồng Kinh tế Đông Á trong
tương lai như sau:
Một là, tiến trình hội nhập kinh tế Đông
Á cần một quyết tâm chính trị chung rất
cao: Hiện trong khu vực Đông Á đang diễn
ra nhiều lộ trình FTA song song, đa dạng về
phương thức hình thành và trùng lắp về
thành viên. Có thể quan sát thấy một số
thành viên ASEAN như Xingapo hay Thái
Lan sẽ có gắng hình thành và duy trì các
FTA song phương có tính chiến lược với các
cường quốc như Nhật Bản và Mỹ. Các FTA
hình thành theo khung khổ ASEAN+1 đang
trở thành hiện thực vì các FTA chính trong

25


Nghiên cứu khoa học
khu vc ụng ang trin khai m phỏn
theo phng thc ny. L trỡnh FTA
ASEAN+3 v CEPEA ó xong giai on
nghiờn cu kh thi, nhng thc s khi
ng mt l trỡnh m phỏn mi ũi hi

quyt tõm chớnh tr chung rt cao vỡ thc
cht õy l cuc ua tranh khụng gian kinh
t khu vc m Trung Quc v Nht Bn l
hai cng quc hiu rừ nht mc quyt
tõm ca riờng mỡnh.
Hai l, tc s quyt nh s thng th
ca cỏc l trỡnh FTA ang ua tranh nhau
ti ụng : S song trựng ca cỏc l trỡnh
FTA trong khu vc ụng hin nay cng
nh gia hai Nhúm nghiờn cu CEPEA v
EAFTA-II minh chng cho s cnh tranh
mnh m gia Nht Bn vi Trung Quc v
gia Hn Quc vi ASEAN trong xu hng
hỡnh thnh cỏc FTA khu vc. L trỡnh FTA
no nhiu thnh viờn hn v c lónh o
cp cao thụng qua sm hn s cú th lm vụ
hiu hoc thay th cỏc l trỡnh khỏc. õy l
thc t m cỏc nc dn dt, tham gia cuc
ua u ý thc c v tỡm cỏch t c
li th ca ngi i trc. Nu FTA
ASEAN+3 cú th sm khi ng m phỏn
thỡ l trỡnh hỡnh thnh mt FTA ASEAN+6
s kh thi hn theo cỏch tip cn tun t l
FTA ASEAN+3+3, ngha l sau khi hỡnh
thnh FTA ASEAN+3 s kt np cỏc thnh
viờn cũn li ca khung kh EAS thnh FTA
ASEAN+6. Tuy nhiờn, vi nn tng chớnh tr
ca khung kh EAS, rt cú th c ch hp
tỏc ASEAN+6 s trin khai mt l trỡnh hỡnh
thnh FTA ASEAN+6 song song vi tin

trỡnh hỡnh thnh FTA ASEAN+3. Nh vy,
vn t ra l nu chn cỏch tip cn ny
(do Nht Bn a ra) thỡ vụ hỡnh chung Sỏng

26

kin v EAFTA thuc khung kh ASEAN+3
do Trung Quc thỳc y tng a ra t nm
2004 s b thay th bi mt khung kh bao
trựm rng ln hn l Sỏng kin CEPEA
(2006) m thc cht l FTA ASEAN+6.
Ba l, ASEAN l tỏc nhõn khụng th
thiu trong tin trỡnh hỡnh thnh mt Cng
ng Kinh t ụng sõu rng hn: Quan
sỏt thc tin xu hng hỡnh thnh cỏc FTA
trong khu vc ụng v da trờn nhng
chiu hng vn ng nờu trờn cho thy
ASEAN l tỏc nhõn khụng th thiu ca tin
trỡnh tng cng liờn kt kinh t ụng
trong bi cnh hin nay, cú vai trũ dn dt
v iu phi tin trỡnh trong khi c Nht Bn
v Trung Quc cha tỡm c phng thc
cựng dn dt quỏ trỡnh xõy dng Cng
ng Kinh t ụng tng lai. Rừ rng mt
mng li cỏc FTA song phng ly khi
ASEAN lm tõm trc ang dn hỡnh thnh
v trin vng hỡnh thnh mt khi kinh t
ụng thng nht hn thụng qua quỏ trỡnh
liờn kt sõu hn bng cỏc FTA ASEAN+1
gia ASEAN vi cỏc nc i thoi ch

cht l mt phng thc c cỏc thnh
viờn khu vc ụng t nhiu k vng hp
lý hin nay.
Bn l, mc th ch hoỏ ca mt
Cng ng (hay cng ng) Kinh t ụng
tng lai cũn c quyt nh bi kh
nng tớch hp cỏc FTA ASEAN+1 thnh
mt FTA ton khụng gian kinh t ụng :
Giỏ tr ca cỏc phng thc cũn l nh FTA
ASEAN+3 (EAFTA) hay FTA ASEAN+6
(CEPEA) chớnh l ch quỏ trỡnh nghiờn
cu chung dự l EAFTA hay CEPEA s tỡm
ra c th thc v l trỡnh kt hp hay hi
t cỏc l trỡnh FTA ASEAN+1 hin nay v
Nghiên cứu đông bắc á, số 9(103) 9-2009


Nghiên cứu khoa học
cú th l cỏc FTA n l khỏc trong ụng
thnh mt khu vc thng mi t do thc s
ca ton vựng ụng trong thi gian ti.
Nh ú, mt trong cỏc th ch kinh t ct lừi
ca Cng ng Kinh t ụng tng lai s
c thit lp, hin thc hoỏ bc i u
tiờn ca tin trỡnh xõy dng Cng ng./.
TI LIU THAM KHO
1. Bựi Trng Giang (2005), Xu hng hỡnh
thnh cỏc hip nh thng mi t do song
phng (BFTA) ti ụng v h qu i vi
khu vc, Tp chớ Nghiờn cu Kinh t, S 320,

T.1/2005, Vin Kinh t Vit Nam, Vin Khoa
hc xó hi Vit Nam.
2. Bựi Trng Giang - Cheong Inkyo (2004),
Cỏch tip cn chớnh sỏch FTA hng ti Hi
nhp Kinh t ụng : Tin trin v thỏch thc,
Chng 2 cun sỏch Hng ti Cng ng
Kinh t ụng , GS, TS. Hoi Nam v
PGS, TSKH. Vừ i Lc (ng ch biờn,
2004), Nxb Th gii v Vin Kinh t v Chớnh
tr Th gii.
3. Hoi Nam v Vừ i Lc (ng ch
biờn, 2004), sỏch song ng Hng ti Cng
ng Kinh t ụng / Towards East Asian
Economic Community, Nxb Th gii v Vin
Kinh t v Chớnh tr Th gii.
4. East Asian Study Group (2002), Final
Report of the East Asia Study Group,
ASEAN+3 Summit, Phnom Penh, 4th November
2002, Cambodia.
5. East Asian Vision Group Report (2000),
Toward an East Asian Community: Region of
Peace, Prosperity and Progress, ASEAN+3
Summit, Singapore.

Nghiên cứu đông bắc á, số 9(103) 9-2009

6. Lee, Jae-Seung (2002), Building an East
Asian economic Community, Les Etudes du
CERI, No.87, mai 2002.
7. Lờ B Lnh v Bựi Trng Giang (2004),

Xu hng hỡnh thnh cỏc hip nh thng mi
t do song phng (BFTA) ti ụng v h
qu i vi khu vc, Bi hi tho quc t do B
Ngoi Giao Vit nam v Qu Ford Foundation
t chc, ngy 26/7/2004, H Ni.
8. Lu Ngc Trnh (ch biờn, 2006), Phn
ng chớnh sỏch ca cỏc nc ụng ỏ trc xu
hng hỡnh thnh cỏc Khu vc Mu dch T do
(FTA) t cui nhng nm 1990, Nxb Lao
ng-Xó Hi.
9. Nhúm chuyờn gia EAFTA giai on I
(2005-2006): Bỏo cỏo nghiờn cu Tớnh kh thi
ca EAFTA: L trỡnh v Mụ thc hỡnh thnh,
Ban Th ký ASEAN.
10. Nhúm chuyờn gia EAFTA giai on II
(2007-2009): Ti liu cỏc phiờn hp.
11. Nhúm nghiờn cu CEPEA (2007-2009):
Bỏo cỏo cui cựng nm 2008, Bỏo cỏo cui
cựng nm 2009 v cỏc ti liu cỏc phiờn hp.
12. Sakakibara, Eisuke & Sharon Yamakawa
(2003b), Regional Integration in East Asia:
Challenges and Opportunities, Policy Research
Working Paper No. 1079, World Bank,
Washington D.C.
13. Urata, Shurijo (2002), Globalization and
the Growth in Free Trade Agreements, AsiaPacific Review, Vol.19, No.1, pgs 20-32.
14. World Bank (2004b), East Asia
Integrates, Washington D.C, USA.
15. Wonnacott, Ronald, J, (2000), "Regional
Trade Agreements", in Brewer, Thomas &

Boyd, Gavin, eds., Globalizing America: The
USA World Integration, Edward Elgar.

27



×