Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh tm và dv panda

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 103 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THỊ BẢO TRÂN

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ DV
PANDA

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành : Kế toán
Mã số ngành: 52340301

Tháng 8 - 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THỊ BẢO TRÂN
MSSV/HV: C1200395

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ DV
PANDA

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN


PHAN THỊ ÁNH NGUYỆT

Tháng 8/2014


Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngày nay, khi nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển với trình độ
ngày càng cao thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu
hướng hội nhập với nền kinh tế khu vực và quốc tế. Hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp ngày càng đa dạng, phong phú và sôi động, đòi hỏi pháp luật
và các biện pháp kinh tế của Nhà nước phải đổi mới để đáp ứng yêu cầu của
nền kinh tế phát triển. Trong xu hướng đó, kế toán cũng không ngừng phát
triển và hoàn thiện về nội dung, phương pháp cũng như hình thức tổ chức để
đáp ứng nhu cầu quản lý ngày càng cao của nền sản xuất xã hội. Để có thể
quản lý hoạt động kinh doanh thì hạch toán kế toán là một công cụ không thể
thiếu. Đó là một lĩnh vực gắn liền với hoạt động kinh tế tài chính, đảm nhận hệ
thống tổ chức thông tin, làm căn cứ để ra các quyết định kinh tế.
Với tư cách là một công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế toán cung cấp
các thông tin kinh tế tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao,
giúp DN và các đối tượng có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động
của DN, trên cơ sở đó ban quản lý DN sẽ đưa ra các quyết định kinh tế phù
hợp. Vì vậy, kế toán có vai trò hết sức quan trọng trong hệ thống quản lý sản
xuất kinh doanh của DN.
Đối với DN kinh doanh, thông qua công tác kế toán, DN sẽ biết được thị
trường nào, mặt hàng nào mà mình bán hàng có hiệu quả nhất. Điều này
không những đảm bảo cho DN cạnh tranh trên thị trường đầy biến động mà
còn cho phép DN đạt được những mục tiêu kinh tế đã đề ra như: Doanh thu,
lợi nhuận, thị phần, uy tín... Xuất phát từ nhận thức và qua thời gian thực tập ở

Công ty TNHH TM & DV Panda, em nhận thấy kế toán xác định kết quả hoạt
động kinh doanh là một bộ phận quan trọng trong việc quản lý hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty, nó giúp ban quản lý Công ty nắm rõ được doanh
thu, lợi nhuận, tình hình kinh doanh của Công ty và hiện nay Công ty có thích
ứng với cơ chế thị trường hay không, nên luôn đòi hỏi phải hoàn thiện.

1


Nhận thức được tầm quan trọng trên vì thế em chọn đề tài “Kế toán xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM và DV PanDa” cho luận
văn tốt nghiệp của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại Công ty TNHH TM và DV PanDa nhằm đề ra một số giải pháp
giúp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán và nâng cao hiệu quả họat động kinh
doanh của Công ty
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh của Công ty
TNHH TM và DV PanDa trong kỳ kế toán tháng 1/2014.
-Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong
giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán và nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH TM và DV PanDa.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài thực hiện tại Công ty TNHH TM và DV PanDa.
1.3.2 Thời gian
- Đối với số liệu về kết quả kinh doanh: đề tài sử dụng số liệu năm 2011,

2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 của công ty.
- Đối với số liệu thực hiện kế toán: đề tài sử dụng số liệu của tháng
01/2014
- Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 8/2014 đến tháng 12/2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là việc thực hiện chế độ kế toán và tổ
chức công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh và hiệu quả hoạt
động kinh doanh của Công ty TNHH TM và DV PanDa.

2


Chương 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Kế toán các khoản doanh thu – thu nhập
2.1.1.1 Doanh thu bán hàng
a. Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được,
hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu như
bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các
khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán. (Chế độ kế toán DN nhỏ và vừa,
NXBTC, 2008, trang 287)
b. Chứng từ, sổ sách kế toán
+ Chứng từ :
- Hóa đơn GTGT đầu ra ( đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ).
- Hóa đơn bán hàng thông thường, bảng kê bán lẻ hàng hóa…
+ Sổ sách kế toán :

Sổ sách theo hình thức nhật kí chung quyết định 48/2006/QĐ-BTC
- Sổ nhật ký chung (S03a- DNN)
- Sổ cái TK 511 ( S03b-DNN)
- Sổ chi tiết bán hàng (S17-DNN)
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bên Nợ
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh
thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách
hàng và được xác định là đã bán trong kỳ kế toán.
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp.
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
3


- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh
doanh”.
Bên Có
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu từ và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2 :
+ Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá
+ Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm
+ Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ Tài khoản 5114- Doanh thu trợ cấp, trợ giá
+ Tài khoản 5117- Doanh thu kinh doanh bất động sản

+ Tài khoản 5118 - Doanh thu khác.
d. Sơ đồ hạch toán

4


Sơ đồ 64
KẾ TOÁN TỔNG HỢP DOANH THU
BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
111,112,
113

511

333
3331,3332,3333

Doanh thu bán hàng và
Thuế GTGT phải nộp
theo phương pháp trực
tiếp, thuế TTBĐ, thuế
xuất khẩu phải nộp
111,112,
113

Cung cấp DV với DN
Nộp thuế GTGT khấu
trừ ( giá bán chưa có
thuế GTGT)
333(3331)


521
Thuế GTGT

Các khoản
chiết khấu
TM, giảm
giá,hàng
bán trả lại
phát sinh

Cuối kỳ
kết
chuyển
các khoản
giảm trừ
doanh thu

phải nộp

Doanh thu bán hàng và cung cấp
DV với DN nộp thuế GTGT
trực tiếp ghi theo tổng giá
thanh toán

333(3331)

Thuế GTGT
phải nộp
911

Cuối kỳ, kết
chuyển doanh
thu thuần
Nguồn: Chế độ kế toán DN nhỏ và vừa, NXBTC, 2008
Hình 2.1 Sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

2.1.1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu
a. Khái niệm
Các khoản giảm trừ doanh thu là toàn bộ số tiền giảm trừ cho người mua
hàng được tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh doanh. Tài khoản 521

5


bao gồm : Chiết khấu thương mại, giá tị hàng bán bị trả lại và các khoản giảm
giá cho nguời mua trong kỳ hạch toán :
- Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
- Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán xác định là đã
bán bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
- Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng bán kém
phẩm chất, sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế hoặc lạc hậu thị
hiếu. (Chế độ kế toán DN nhỏ và vừa, NXBTC,2008, trang 306)
b. Chứng từ, sổ sách kế toán
+ Chứng từ :
- Hóa đơn GTGT
- Giấy đề nghị giảm giá hàng bán
- Giấy đề nghị trả hàng lại
- Biên bản sản phẩm kém chất lượng
...

+ Sổ sách kế toán :
- Sổ nhật ký chung (S03a- DNN)
- Sổ cái TK 521 ( S03b-DNN)
- Sổ chi tiết TK 521 (S20-DNN)
c. Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 521- Các khoản giảm trừ doanh thu
Bên Nợ
- Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính
trừ vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán
- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng.
Bên Có
- Kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ
sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 521 có 3 TK cấp 2 :

6


+ Tài khoản 5211- Chiết khấu thương mại
+ Tài khoản 5212- Hàng bán bị trả lại
+ Tài khoản 5213- Giảm giá hàng bán
d. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 63
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI, GIẢM GIÁ
HÀNG BÁN, HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI
(Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
111,112

511


521

Các khoản chiết
khấu TM

Giá chưa có
thuế GTGT
3331

GGHB,HBBTL
phát sinh

Cuối kỳ kết chuyển các
Khoản chiết khấu TM,
GGHB, HBBTL phát sinh
trong kỳ

Thuế
GTGT

Nguồn: Chế độ kế toán DN nhỏ và vừa, NXBTC, 2008
Hình 2.2. Sơ đồ kế toán các khoản chiết khấu thương mại,giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả
lại

2.1.1.6 Doanh thu hoạt động tài chính
a. Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ
tức lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh
nghiệp.

Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả
góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua
hàng hoá, dịch vụ. . .
- Cổ tức lợi nhuận được chia;
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài
hạn;
- Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu
tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác;
7


- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
- Lãi tỷ giá hối đoái;
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ;
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn;
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
b. Chứng từ, sổ sách kế toán
+ Chứng từ :
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu thu
+ Số sách kế toán :
- Sổ nhật ký chung (S03a- DNN)
- Sổ cái TK 515 ( S03b-DNN)
- Sổ chi tiết TK 515 (S20-DNN)
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515- Doanh thu hoạt động tài chính
Bên Nợ
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có)
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911

“Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có
- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia
- Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty liên doanh, công ty
liên kết.
- Chiết khấu thanh toán được hưởng
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh từ các giao dịch của hoạt động kinh doanh
trong kỳ
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ
- Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh

8


- Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu từ
XDCB (giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào doanh thu hoạt
động tài chính
- Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
d. Sơ đồ hạch toán

9


Sơ đồ 70
KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

515


111.112
Chiết khấu thanh toán
được hướng

911
Kết chuyển doanh thu
Hoạt động tài chính
phát sinh trong kỳ để
XĐKQ

Thu tiền gửi, lãi cho vay.
lãi TP, cổ tức được chia
Lãi thanh toán TP đáo hạn

121,12
Dùng lãi đầu
tư tài chính

giá gốc

Lãi bán các khoản đầu tư TC
1112,1122
1112,1122

Lãi bán ngoại tệ

338
Phân bổ lãi bán hàng trả chậm
Lợi nhuận được chia


138

Cổ tức chưa nhận
Kết chuyển lãi tỷ giá do
đánh giá lại cuối kỳ các khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của
hoạt động SXKD
Cổ tức và lợi nhuận được
chia bổ sung vốn góp đầu tư
tài chính

Nguồn: Chế độ kế toán DN nhỏ và vừa, NXBTC, 2008
Hình 2.3 Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính

2.1.1.7 Thu nhập khác
a. Khái niệm

10

413

221


Thu nhập khác là các khoản thu nhập khác ngoài doanh thu hoạt động
sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi
góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;

- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản;
- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ;
- Các khoản thuế được NSNN hoàn lại;
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá,
sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (Nếu có);
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá
nhân tặng cho doanh nghiệp;
- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên. (Chế độ kế toán DN
nhỏ và vừa, NXBTC, 2008, trang 337)
b. Chứng từ, sổ sách kế toán
+ Chứng từ
- Hóa đơn GTGT
- Biên bản vi phạm hợp đồng
- Biên bản thanh lý hợp đồng, quyết định thanh lý, nhượng bán TSCĐ
+ Sổ sách kế toán
- Sổ nhật ký chung (S03a- DNN)
- Sổ cái TK 711 ( S03b-DNN)
- Sổ chi tiết TK 711 (S20-DNN)
c. Tài khoản sử dụng
Bên Nợ
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối
với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp

11


- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong

kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.
d. Sơ đồ hạch toán

12


Sơ đồ 72
KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC
911

111,112

711
Thu phạt vi phạm hợp đồng
kinh tế, tiền thu do được
Kết chuyển thu nhập
Khác phát sinh trong
kỳ để XĐKQ

bảo hiểm bồi thường
Thu hồi được nợ khó
đòi đã xử lý xóa nợ
Thu thanh lý, NB TSCĐ

3331
331,338
Khoản nợ phải trả không
Xác định được chủ nợ


111.112
Các khoản thuế XNK,
TTĐB được NSNN hoàn lại

338 (3387)
Phân bổ lãi bán hàng trả chậm

352
Hoàn nhập DP bảo hành
Công trình xây lắp

338,341 (3414)
Phạt vi phạm hợp đồng kinh
tế trừ vào tiền ký quỹ, ký cược

221
Chênh lệch tăng do đánh giá
lại TS khi góp vốn LD,LK

152,153…211
214

NG
GTHM

Nguồn: Chế độ kế toán DN nhỏ và vừa, NXBTC, 2008
Hình 2.4 Sơ đổ kế toán thu nhập khác

13



2.1.2 Kế toán các khoản chi phí
2.1.2.1 Giá vốn hàng bán
a. Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá trị hàng bán xuất kho của số sản phẩm hàng hóa,
dịch vụ đã bán được. hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành được
tính đã được xác định là tiêu thụ, và các khoản khác đã được tính vào giá vốn
để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. (Chế độ kế toán DN nhỏ và vừa,
NXBTC, 2008, trang 317)
b. Chứng từ, sổ sách kế toán
+ Chứng từ
- Phiếu xuất kho (02 - VT)
- Biên bản kiểm nghiệm
+ Sổ sách kế toán
- Sổ nhật ký chung (S03a- DNN)
- Sổ cái TK 632 ( S03b-DNN)
- Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (S18-DNN)
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán (hạch toán theo phương pháp kê khai
thường xuyên).
Bên Nợ
- Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh:
+ Trị giá vốn sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.
+ Chi phí nguyên liệu,vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp vượt
trên mức bình thường được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sai khi trừ phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
+ Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không
được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành.

+ Sổ trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự
phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập
năm trước).

14


Đối với hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư, phản ánh:
+ Số khấu hao BĐS đầu tư trích trong kỳ
+ Chi phí sửa chửa, nâng cấp, cải tạo BĐS đầu tư không đủ điều kiện tính
vào nguyên giá BĐS đầu tư
+ Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động BĐS đầu tư trong kỳ
+ Giá tị còn lại của BĐS đầu tư bán, thanh lý trong kỳ.
+ Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ.
Bên Có
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
(chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước)
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ
sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
- Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ
để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
d. Sơ đồ hạch toán

15


Sơ đồ 67
KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN

Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
155,156

155,156

632
Trị giá vốn SP,HH đã tiêu

Trị giá vốn TP, hàng hóa
được xác định là tiêu thụ

thụ bị trả lại nhập kho

157
Sản phẩm, HH gửi đi bán đã
xác định là tiêu thụ
156
Giá gốc BĐS đầu tư bán
trong kỳ

159(1593)

154

Hoàn nhập dự phòng
SP sản xuất hoàn thành

giảm giá HTK

giao bán ngay

Giá thành dịch vụ hoàn
thành được xác định là tiêu thụ trong kỳ
Chi phí sản xuất sản phẩm vượt
trên mức
bình thường không được tính vào
chi phí chế biến

217
Bán bất động sản đầu tư

911

214

NG

Định kỳ

152,153,155,156,
138(1381)…

trích KH BĐS

Cuối kỳ kết chuyển
giá vốn hàng bán

Giá trị hàng tồn kho hao
hut mất mát tính vào giá vốn hàng bán

217


xx

Chi phí liên quan đến cho
Thuê hoạt động BĐSĐT

Thuế GTGT
Thuế

133(1332)

Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Nguồn: Chế độ kế toán DN nhỏ và vừa, NXBTC, 2008
Hình 2.5 Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán

16


2.1.2.2 Chi phí quản lý kinh doanh
a. Khái niệm
Chi phí quản lý kinh doanh là các khoản chi phí bao gồm chi phí bán
hàng và chi phí quản ký doanh nghiệp.
Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các khoản chi phí chòa hàng, giới
thiệu sản phẩm, chi phí hội nghị khách hàng, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng
bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa, chi phí bảo quản, đóng gói,
vận chuyển sản phẩm,hàng hóa, khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động bán
hàng...
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí hành chính và chi phí

quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ
phận quản lý doanh nghiệp, bào hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ
lao động, khấu hoa TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, thuế nhà đất, thuế
môn bài, khoản lập dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng phải trả, chi phí
dịch vụ mua ngoài ( điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ...),
chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị, công tác phí...)(giá có thuế hoặc
chưa có thuế GTGT). (Chế độ kế toán DN nhỏ và vừa, NXBTC, 2008, trang
329)
* Tài khoản 642 được mở sổ chi tiết theo dõi từng nội dung chi phí.Tùy
thoe đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng đơn vị. Tài khoản 642 có
thể mở chi tiết theo từng loại chi phí như: chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp, trong từng loại chi phí được theo dõi chi tiết theo từng nội dung
chi phí như:
- Đối với chi phí bán hàng bao gồm:
+ Chi phí nhân viên
+ Chi phí vật liệu, bao bì
+ Chi phí dụng cụ, đồ dùng
+ Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Chi phí dự phòng

17


+ Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Chi phí bằng tiền khác
- Đối với chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Chi phí nhân viên quản lý
+ Chi phí vật liệu quản lý
+ Chi phí đồ dùng văn phòng

+ Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Thuế, phí và lệ phí
+ Chi phí dự phòng
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Chi phí bằng tiền khác
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
b. Chứng từ, sổ sách kế toán
+ Chứng từ:
- Bảng lương
- Bảng trích theo lương
- Hóa đơn GTGT
...
+ Sổ sách kế toán
- Sổ nhật ký chung (S03a- DNN)
- Sổ cái TK 642 ( S03b-DNN)
- Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (S18-DNN)
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642- Chi phí quản lý kinh doanh
Bên Nợ: Chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ
Bên Có:
- Các khoản ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh trong kỳ.
- Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào bên Nợ TK 911- Xác định
kết quả kinh doanh.
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 642- Chi phí quản lý kinh doanh có 2 TK cấp 2

18


- TK 6421- Chi phí bán hàng: Dùng để phản ánh chi phí bán hàng thực tế

phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ trong kỳ
của doanh nghiệp và tình hình kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911- Xác
định kết quả kinh doanh.
- TK 6422- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Dùng để phản ánh chi phí
quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ và tình hình kết chuyển chi
phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911- Xác định kết quả kinh doanh.
d. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 71
KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH
334.338

111,112

642
Các khoản ghi
giảm chi phí QLKD

Chi phí nhân viên bán
Hàng, nhân viên quản lý
152,153,611
Chi phí VL, CCDC dùng cho

quản lý kinh doanh

352
Hoàn nhập số chênh
lệch dự phòng bảo
hành SP, dự phòng
phải trả khác


351.352
Trích lập quỹ DP trợ cấp
mất việc làm, dự phòng
phải trả khác
159 (1592)

159 (1592)

Lập dự phòng phải thu
khó đòi

Hoàn nhập DP
phải thu khó đòi

214
Trích KH TSCĐ

911
142,242,335
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí
QLKD để XĐKQ

Chi phí trả trước và chi phí
Và chi phí khác bằng tiền
333

Các khoản thuế, phí lệ phí

111,112,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài

Và chi phí khác bằng tiên

Nguồn: Chế độ kế toán DN nhỏ và vừa, NXBTC, 2008
Hình 2.6 Sơ đồ kế toán chi phí quản lý kinh doanh

19


2.1.2.3 Chi phí hoạt động tài chính
a. Khái niệm
Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan
đến hoạt động đầu tư tài chính như: chi phí vay vốn, chi phí góp vốn liên
doanh. (Chế độ kế toán DN nhỏ và vừa, NXBTC, 2008, trang 300)
b. Chứng từ, sổ sách kế toán
+ Chứng từ:
- Giấy báo có
- Phiếu chi (02 – VT)
+ Sổ sách kế toán
- Sổ nhật ký chung (S03a- DNN)
- Sổ cái TK 642 ( S03b-DNN)
- Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (S18-DNN)
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635- Chi phí tài chính
Bên Nợ
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài
chính
- Lỗ bán ngoại tệ
- Chiết khấu thanh toán cho người mua
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ

giá hối đoái đã thực hiện)
- Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái chưa thực
hiện);
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng
hết);

20


- Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu
tư XDCB (Lỗ tỷ giá - giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào chi
phí tài chính;
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.
Bên Có
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (Chênh lệch giữa số
dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử
dụng hết);
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ
để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.

21


d. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 69
KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH
159 (1591), 229


635

111,112,131
Chiết khấu thanh toán
cho người mua

121,221
Bán các khoản đầu tư tài chính
Giá (giá gốc > giá bán
Số lỗ
gốc

111,335,242,…

111,112
Tổng giá
Chi phí

thanh toán

Hoàn nhập số
Chênh lệch dư
Phòng giảm giá đầu
tư tài chính

Nắm giữ và
bán khoản
đầu tư TC


Lãi tiền vay phải trả, phân
bỏ lãi mua hàng trả góp
159 (1591), 229
Lập dự phòng giảm giá
đầu tư tài chính ngắn hạn
và dài hạn

111(1112)
112(1122)

111(1112)
112(1122)
Bán ngoại tệ

Lỗ bán ngoại tệ
152,156,221,642
Mua vật tư
HH dịch vụ bằng
ngoại tệ
413

911
Lỗ tỷ giá

Cuối kỳ, kết chuyển chi phí

hối đoái

tài chính để XĐKQ


Kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái
do đánh lại các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ

Nguồn: Chế độ kế toán DN nhỏ và vừa, NXBTC, 2008
Hình 2.7 Sơ đồ kế toán chi phí tài chính

22


2.1.2.4 Chi phí khác
a. Khái niệm
Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động khác ngoài các hoạt
động SXKD tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. (Chế độ kế toán DN nhỏ và
vừa, NXBTC, 2008, trang 342)
Chi phí khác của doanh thu, gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh
lý và nhượng bán TSCĐ (Nếu có)
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn
liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế
- Bị phạt thuế, truy nộp thuế
- Các khoản chi phí khác
b. Chứng từ, sổ sách kế toán
+ Chứng từ:
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
- Biên bản vi phạm hợp đồng
- Biên bản thanh lý hợp đồng, quyết định thanh lý, nhượng bán TSCĐ
+ Sổ sách kế toán
- Sổ nhật ký chung (S03a- DNN)

- Sổ cái TK 811 ( S03b-DNN)
- Sổ chi tiết tài khoản 811 (S20-DNN)
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 811- Chi phí khác
Bên Nợ: Các khoản chi phí phát sinh
Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh
trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ
d. Sơ đồ hạch toán

23


×