Website: Email : Tel (: 0918.775.368
LờI Mở ĐầU
Nhiều năm gần õy nh nc ta ang trờn phỏt trin kinh t,
ho nhp vi cng ng cỏc quc gia trờn ton cu.
Chớnh sách m ca ca ng v nh nc ó to iu kin cho
hot ng xut nhp khu ca nc ta ngy cng m rng v phỏt
trin.
Hin nay cú hn 7000 doanh ghip c xut nhp khu trc
tip. Mt trong nhng khõu quan trng ca hot ng xuõt nhp khu
l vn ti v giao nhn. Lm th no tin hnh cụng tỏc vn ti,
giao nhn phự hp vi thụng l quc t, mang li hiu qu cao v li
ớch ca doanh nghip? Trỏch nhim ca ngi chuyờn ch i v
hng hoỏ nh th no? Th tc giy t trong quỏ trỡnh vn ti, giao
nhn ra sao l nhng vn quan tõm ca cỏc doanh nghip hin
nay.
Vỡ vy bi tiu lõn ny cp cỏc vn liờn quan n vic t
chc chuyờn ch v giao nhn hng hoỏ xut nhp khu v c th l
chuyờn ch hng hoỏ ngoi thng bng ng hng khụng. Mt
trong nhng phng thc vn ti quan trng nhng trong thc t cũn
rt nhiu khú khn vỡ giỏ thnh ca chuyờn ch hng hoỏ bng ng
hng khụng cũn rt cao, cha ph bin.
Phạm Thị loan
734-MSV 2002D3036
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Phần nội dung
I. Khái niệm chung về vận tải
1. Định nghĩa, phân loại vận tải.
Vận tải là một hoạt động kinh tế có mục đích của con ngời nhằm đáp ứng
nhu cầu dịch chuyển vị trí của đối tợng cần chuyển. Đối tợng cần chuyển gồm
con ngời và vật phẩm ( hàng hoá ). Sự di chuyển vị trí của con ngời và vật phẩm
trong không gian rất đa dạng, phong phú và không phải mọi di chuyển đều là
vận tải. Vận tải chỉ bao gồn những di chuyển do con ngời tạo ra nhằm mục đích
kinh tế ( lợi nhuận ) để đáp ứng về sự di chuển đó mà thôi. Có nhiều cách phân
loại vân tải, phụ thuộc vào các tiêu chuẩn lựa chọn:
1.1. Nếu căn cứ vào tính chất của vận tải, có thể phân ra: vận tải nội
bộ xí nghiệp và vận tải công cộng.
Vận tải nội bộ xí nghiệp là việc vận chuyển trong nội bộ xí nghiệp, nhà
máy , công tynhằm di chuyển nguyên, vật liệu, thành phẩm, bán thành phẩm,
con ngời phục vụ cho quá trình sản xuất của công ty, xí nghiệp bằng phơng tiện
của công ty, xí nghiệp đó mà không thu tiền cớc hay tính toán chi phí vận tải.
Vận tải công cộng là viêc chuyên chở con ngời hay vật phẩm cho mọi đối
tợng trong xã hội để thu tiền cớc.
1.2 . Căn cứ vào môi trờng sản xuât có thể chia vận tải thành các loại
( phơng thức ) sau đây: Vận tải đờng biển, vận tải thuỷ nộ địa, vận tải hàng
không, vận tải ô tô, vận tải đờng sắt, vân tải đờng ống, vận tải vũ trụ.
1.3. Căn cứ vào đối tợng vận chuyển có thể chia thành hai loại: Vận tải
hành khách và vận tải hàng hoá.
1.4. Căn cứ vào cách tổ chức quá trình vận tải có: vận tải đơn phơng thc,
vận tải đa phơng thức và vận tải đứt đoạn.
_ Vận tải đơn phơng thức là trờng hợp hàng hoá hay con ngời đợc vận
chuyển từ nơi đi đến nơi đến bằng một phơng thức vận tải duy nhất.
_ Vận tải đa phơng thức là việc vận chuyển từ nơi đi đến nơi đến bằng ít
nhất hai phơng thức vận tải, sử dụng một chứng từ duy nhất và chỉ một ngời
trách nhiệm trong quá trình vận chuyển.
_ Vận tải đứt đoạn là việc vận chuyển hàng hoá từ nơi đi đến nơi đến bằng
hai hay nhiều phơng thứ vận tải, sử đụng hai hay nhiều chứng từ vận tải và hai
hay nhiều ngời phải chịu trách nhiệm về hàng hoá trong quá trình vận chuyển.
2. Phân chia trách nhiệm về vận tải trong ngoại thơng
Theo Incoterms 1990, trách nhiệm thuê phơng tiện vận taỉ để chuyên chở
hàng hoá từ nớc xuất khẩu về nớc nhập khẩu đợc phân chia giữa ngời bán và ng-
ời mua nh sau:
2.1. Ngời bán chịu trách nhiệm ( dành đợc quyền vận tải ) theo các điều
kiện: CFR, CIF, CPT, CIP, DDU, DDP, DES, DEQ, DAF.
2.2. Ngời mua chịu trách nhiệm ( dành đợc quyền ) về vận tải theo các
điều kiện: EXW, FCA, FOB, FAS.
Phạm Thị loan
734-MSV 2002D3036
2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Dành đợc quyền vận tải có những lơị ích sau đây:
_ Chủ động trong vuệc tổ chức chuyên chở, đàm phán, ký kết hợp đồng
_ Có thể lựa chọn ngời chuyên chở, tuyến đờng vận tải, phơng pháp vận
tải có lợi cho mình
_ Tận dụng đợc đội tàu và phơng tiện vận tải của mình nhằm tăng thu và
giảm chi ngoại tệ
Muốn dành đợc quyn vận tải hay thuê tàu cần phải ký kết hợp đồng
mua bán ngoại thơng theo những điều kiện thơng mại quốc tế nh đã nói trên.
3. Lựa chọn các phơng thức vận tải
Tất cả các phơng thức vận tải đều cố thể tham gia chuyên chở hàng hoá
xuất nhập khẩu, tuy nhiên lựa chọn phơng thức nào để vận chuyển phụ thuộc và
nhiều yếu tố, và cần phải tính đến đặc điểm, u, nhợc điểm của từng phơng thức
vận tải.
Sau đây là bảng so sánh tính u việt của từng phơng thức vận tải theo một
số các tiêu chí nh: tốc độ, tính đều dặn, độ tin cậy, khả năng vận chuyển, tính
linh hoạt, giá thành. ( 1 là tốt nhất, 5 là kém nhất ).
Xếp
hạng
Tốc độ
Tính đều
đặn
Độ tin
cậy
Năng
lựcvận
chuyển
Tính
linh
hoạt
Giá
thành
1
đờng
không
đờng ống đờng ống
đờng
thuỷ
đờng ô
tô
đuờng
thuỷ
2
đờng ô
tô
đờng ô tô đờng ô tô đờng sắt
đờng
sắt
đờng
ống
3 đờng sắt
đờng
không
đờng săt đờng ô tô
đờng
không
đờng sắt
4
đờng
thuỷ
đờng sắt
đờng
thuỷ
đờng
không
đờng
thuỷ
đờng ô
tô
5
đờng
ống
đờng
thuỷ
đờng
không
đờng ống
đờng
ống
đờng
không
Qua bảng trên thì ta thấy về tốc thì vận tải hàng không có tốc độ cao nhất,
về năng lục vận chuyển và giá thành thì vận tải đờng thuỷ là u việt nhất. Nhng
tuỳ thuộc vào loại hàng hoá và hành trình của hàng hoá mà ta luah chọn phơng
thức vận chuyển nhằm có hiệu quả cao nhất.
4.Vai trò tác dụng của vận tải trong nền kinh tế quốc dân.
Vận tải giữ vai trò rất quan trọng và có tác dụng to lớn đối với nền kinh tế
quốc dân của mỗi nớc. Hệ thống vận tảI đợc ví nh mạch máu trong cơ thể con
ngời, nó phản ánh trình độ phát triển của một nớc. Vận tải phục vụ tất cả các
lĩnh vực của đời sống xã hội: sản xuất, lu thông, tiêu dung, quốc phòng. Trong
xản xuất, ngành vận tải vận chuyển nguyên, nhiên, vật liệu, bán thành phẩm,
thành phẩm, lao động để phục vụ cho quá trình sản xuất, vận tải là yếu tố quan
Phạm Thị loan
734-MSV 2002D3036
3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
trọng của lu thông. Ngành vận tải có nhiệm vụ đa hàng hoá đến nơi tiêu dùng.
Vận tải tạo ra khả năng thực hiện giá trị sử dụng của hàng hoá.
Tác dụng của vận tải đối với nền kinh tế quốc dân thể hiện ở những mặt
sau đây:
_ Ngành vận tải sáng tạo ra một phần đáng kể tổng sản phẩm xã hội và thu
nhập quốc dân.
_ Vận tải đáp ứng nhu cầu di chuyển ngày càng tăng của hàng hoá và hành
khách trong xã hội.
_ Vận tải góp phần khắc phục sự phát triển không đều giữa các địa phơng,
mở rộng giao lu, trao đổi hàng hoá trong một nớc và quốc tế.
_ Rút ngắn khoảng cách giữa thành thị và nông thôn, giữa đồng bằng và
miền núi, góp phần cải thiện đới sống nhân dân.
_ Mở rộng quan hệ kinh tế với nớc ngoài.
_ Tăng cờng khả năng quốc phòng và bảo vệ đất nớc.
_ Vận tảI là yếu tố quan trọng nhât trong hệ thống logistics của từng nhà
máy , xí nghiệp, công ty. Logistics bao gồm 4 yếu tố: vận tải, maketing, phân
phối và quản lý, trong đó vận tải là yếu tố quan trọ nhất và chiếm nhiều chi phí
nhất.
II. Vận tải và ngoại thơng.
1. Mối quan hệ giữa vận tải và ngoại thơng.
Vận tải, đặc biệt là vận tải quốc tế ( là việc chuyên chở đợc tiến hành trên
lãnh thổ của ít nhất hai nớc) và ngoại thơng ( buôn bán quốc tế ) có mối quan hệ
chật chẽ, khăng khít với nhau, có tác dụng thúc đẩy nhau cùng phát triển. Vận
tải quốc tế là tiền đề, là điều kiện tiên quyết để buôn bán quốc tế ra đời và phát
triển. Vận tải phát triển làm cho giá thành vận chuyển hạ, tạo điều kiện để nhiều
mặt hàng có giá trị thấp có thể tham gia buôn bán quốc tế. Đối với buôn bán
quốc tế, vận tải có những tac dụng sau:
_ Đảm bảo chuyên chở khối lọng hàng hoá, xuất nhập khẩu ngày càng
tăng trong thơng mại quốc tế.
_Làm thay đổi cơ cấu hàng hoá và cơ cấu thị trờng trong buôn bán quốc
tế.
_ Vận tải quốc tế ảnh hởng trực tiếp đến cán cân thanh toán của một nớc.
Vận tải quốc tế đợc coi là lĩnh vực xuất nhập vô hình, nó có thể góp phần cải
thiện hay làm trầm trọng thêm cán cân thanh toán quốc tế của mỗi nớc.
2. Phơng thức vận tải với các điều kiện giao hàng Incoterms.
Tuỳ thuộc vào việc hàng hoáđợc vận chuyển bằng phơng thức gì (đờng
biển, đờng hàng không, đờng sắt, đờng ô tô, đờng thuỷ nội địa hay vận tải đa
phơng thức ) mà phải lựa chọn các điều kiện giao hàng
( incoterms ) thích hợp để quy định trong hợp đồng mua bán. Incoterms 1990 đã
quy định các điều kiện giao hàng tơng ứng với các phơng thức vận tải nh sau:
Phơng thức vận tải Các điều kiện giao hàng tơng
ứng
Bất kì phơng thức vận tải nào kể cả EXW, FCA, CPT, CIP, DAF, DDU,
Phạm Thị loan
734-MSV 2002D3036
4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
vận tải đa phơng thức, vân tải bằng
container
DDP
Vận tải hàng không FCA
Vận tải đờng sắt FCA
Vận tải đòng biển và vận tải thuỷ
nội địa
FAS, FOB, CFR, CIF, DES, DEQ
II. Chuyên chở hàng hoá ngoại thơng bằng đờng hàng
không
1. Các tổ chức quốc tế về hàng không:
_ Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế ( ICAO International Civil
Aviation organization )
_ Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế ( IATA International Air
transport Association )
_ Liên đoàn quốc tế các hiệp hội giao nhận ( FIATA Federation
International edes Associations de Transitaires et Assimiles )
_ Đại lí hàng hoá hàng không ( Air Cargo Agency )
2. Tổ chức chuyên chở hàng hoá bằng vận tải hàng không quốc tế
2.1. Cơ sở pháp lí của vận tải hàng không quốc tế
Theo nghị định th Hague sửa đổi công ớc Vac-sa-va thì vận tải hàng không
quốc tế là bất kỳ việc vận chuyển nào mà theo sự thoả thuận giữa các bên, nơi
khởi hàng và nơi đến, dù có hay không sự gián đoạn vận chuyển hay chuyển tải,
nằm trên lãnh thổ của hai quốc gia thành viên hoặc trên lãnh thổ của một quốc
gia thành viên nhng có một nơi dùng đã thoả thuận nằm thên lãnh thổ của một
quốc gia khác, dù nớc đó không phải là nớc thành viên.
3. Vị trí đặc điểm của vận tải hàng không
Vận tải hàng không là phơng thức vận tải quan trọng trong thơng mại quốc
tế và đặc biệt phát triển mạnh trong những năm gần đây. Nu trong 1945 chỉ có
9 triệu hành khách i lại bằng các chuyến máy bay thơng mại thì năm 1987 đã
lên đến 1 tỉ ngời. Năm 1998 hàng không thế giới đã thực hiện 60,2 triệu chuyến
máy bay, vận chuyển 2,9 hành khách và 61,2 triệu tấn hàng hoá.
Vận tải hàng không có những u điểm sau đây:
_ Tuyến đờng trong vận tải hàng không là không trung và hầu nh là đờng
thẳng.
_ Tốc độ của vận tải hàng không rất cao: gấp 27 lần so với đờng biển, 10
lần so với ô tô và 8 lần so với tàu hoả.
_ Vận tải hàng không an toàn và đều đặn.
Nhợc điểm của vận tải hàng không là:
_ Giá cớc cao: gấp vận tải đờng biển 8 lấn, gấp ô tô và vận tải đờng sắt tù
hai đến bốn lần.
_ Không thích hợp cho việc vân chyển các loại hàng hoá giá trị thấp, khối
lợng lớn và cồng kềnh.
_ Đòi hỏi vốn đầu t xây dựng lớn.
4. Cơ sở- vật chất của vận tải hàng không
Phạm Thị loan
734-MSV 2002D3036
5