VAI TRÒ THUỐC
KHÁNG ĐÔNG ĐƯỜNG
UỐNG MỚI TRONG
BỆNH TIM MẠCH
BS NGUYỄN THANH HIỀN
LOGO
BV NHÂN DÂN 115
Nội dung
Tại sao cần thuốc KĐ mới
Thuốc kháng đông mới
Vai trò trong bệnh tim mạch
Kết luận
www.themegallery.com
Company Logo
Sự phaùt triển của caùc thuốc chống ñoâng
- Kháng vitamin K là thuốc kháng đông đường uống duy nhất hiện
nay: Rung nhĩ, Van tim cơ học, Thuyên tắc tĩnh mạch, Huyết khối buồng thất
2008
2002
1990s
1940s
1930s
Đối kháng
Vitamin K
1980s
Heparin
trọng lượng
phân tử thấp
Ức chế
trực tiếp
thrombin
Ức chế
gián tiếp
Xa
2004
Ức chế trực tiếp
Ức chế
Xa dạng uống
trực tiếp
rivaroxaban
thrombin dạng
uống đầu tiên*
Heparin
Xa
IIa
IIa
ATIII + Xa
+ IIa
(1:1 ratio)
ATIII + Xa + IIa
II, VII, IX, X (Xa > IIa)
(Protein
C,S)
ATIII + Xa
Ti sao cn thuc K mi
Haùn cheỏ khaựng ủoõng uoỏng
Sử dụng warfarin trong thực hành lâm sàng vẫn ở
dưới mức yêu cầu.
Nghiê n cứ u trê n 13 428 BN RN
khô ng kè m bệ nh van
Tỷ lệ %
70%
60%
50%
40%
30%
61%
53%
20%
44%
35%
10%
0%
Có chỉ đònh dù ng
Ngườ i trẻ
Trê n 85 tuổ i
Đạ t INR
Maning. W.J, Kistler.J.P, Hart.R.G: Anticoagutation to prevent embolizitation in AF. Uptodate 13.2. 2005.
5
Thuốc kháng đông ở bệnh nhân rung nhó:
xuất huyết nội sọ là nguyên nhân ngưng thuốc
Xuất huyết nội sọ chiếm 30% các xuất huyết nặng do warfarin
Nghiên cứu ATRIA cohort của tác giả Kaiser Permanente vào
cuối năm 1990: 15370 bệnh nhân/ năm điều trò warfarin:
72 BN xuất huyết nội sọ: 76% BN bò di chứng nặng
hoặc tử vong
98 xuất huyết ngoài sọ lớn: 76% BN bò di chứng nặng
hoặc tử vong
88% BN tử vong liên quan với dùng warfarin là do xuất
huyết nội sọ
Ngưng điều trò warfarin:
50% BN ngưng điều trò trong vòng 3 năm: thường do chảy
máu nhẹ
Ngưng điều trò có thể do khó theo dõi nồng độ INR hoặc
tương tác thuốc
Ngưng thuốc và thất bại khi dùng lại cũng là nguyên nhân
thường gặp
Chúng ta cần thuốc mới
Thuốc khaùng ñoâng mới
Để thay được kháng vit K:
Có hiệu quả chống huyết khối tương đương.
Nguy cơ chảy máu thấp hơn, đb XH nội sọ.
Ít tác dụng phụ khác hơn.
Dùng đường uống, 1-2 lần ngày.
Không tương tác với thức ăn hay thuốc.
Cửa sổ điều trị rộng với liều chuẩn.
Hiệu quả chống đông ổn định không cần theo
dõi thường xuyên.
BN chấp nhận tốt và dung nạp khi dùng dài hạn.
Thuốc kháng đông mới
Cơ chế tác dụng của các thuốc KĐ đường uống mới
Caterina RD et al: Nem oral anticoagulants in AF and ACS. ESC working group on thrombosis. JACC 2012; 59: 1413-1425
Thuốc kháng đông mới
Warfarin
Cơ chế tác dụng
apixaban
dabigatran
Ức chế các yếu tố đông Xa
máu phụ thuộc vitamin K
Xa
IIa (thrombin)
436
460
628
No
No
Yes
9 – 11 h
9-14h
12-17h
3h
3h
2h
80%
50%
6%
65%
25%
80%
No
No
No
Trọng lượng phân tử
Tiền chất
Half-life
No
2,5 ngày
Thời gian tới đỉnh
Khả dụng sinh học
100%
Thải trừ qua thận
92%
Antidote
Đặc ñiểm caùc thuốc
Vit K
Rivaroxaban
Braunwald’heart disease.2011
Thuốc kháng đông mới
Öu ñiểm KÑ ñường uống mới
Hiệu quả đã được chứng minh
Chảy máu thấp ( đặc biệt XHN )
Không tương tác với thức ăn
Không cần theo dõi thường xuyên
Liều cố định
Có hoạt tính sinh học đường uống tốt
Khởi phát tác dụng nhanh
Caterina RD et al: Nem oral anticoagulants in AF and ACS. ESC working group on thrombosis. JACC 2012; 59: 1413-1425
Thuốc kháng đông mới
Bất lợi của thuốc mới
Half-life ngắn:
Tăng nguy cơ thuyên tắc khi dung nạp thuốc kém
Không td thường xuyên:
Tăng nguy cơ thuyên tắc khi dung nạp thuốc kém
Chưa có test theo dõi thuận lợi:
Khó chỉnh liều
Khó đánh giá khi thất bại
Khó đánh giá mức độ ức chế đông máu khi cấp cứu
Chưa có antidote
Giá
Ansell.J: Newer oral should not be used as first –line agents to prevent thromboembolism in patients with AF and
risk factors for stroke or thromboembolism. Circulation 2012;125: 165-170.
Thuốc kháng đông mới
Vai troø trong bệnh TM
Rung nhĩ
Phòng ngừa và điều trị thuyên tắc huyết
khối tĩnh mạch
Điều trị thuyên tắc phổi
Hội chứng mạch vành cấp
Thöû nghieäm thuoác mới so với warfarin trong RN
Vai troø của thuốc trong Rung nhĩ khoâng do
beänh van tim
Granger.CB et: Newer oral should be used as first –line agents to prevent thromboembolism in patients with AF and
risk factors for stroke or thromboembolism. Circulation 2012;125: 159-164.
Company Logo
Hiu qu d phoứng ủt qu thiu maựu hoaởc
thuyeõn tc h thng/ RN
Caterina RD et al: Nem oral anticoagulants in AF and ACS. ESC working group on thrombosis. JACC 2012; 59: 1413-1425
Độ an toaøn
Caterina RD et al: Nem oral anticoagulants in AF and ACS. ESC working group on thrombosis. JACC 2012; 59: 1413-1425
Lựa chọn khaùng ñoâng trong rung nhĩ
Liều :
Dabigatran:
• 150mg-2 lần /ng or 110mg-2 lần/ng cho
bn >75 tuổi và bn có CrCL 30-49ml/ph.
• 75mg-2 lần/ng cho bn có CrCL 1529ml/ph.
Rivaroxaban:
• 20 mg/ng cho người chức năng thận
bt.
• 15mg/ng cho bn có CrCL 30-49ml/ph.
RE-LY® - Recruitment by Region,
N=18,113
RE-LY® Asian Countries
Patients (n)
Total
East Asia
China
Hong Kong
Japan
South Korea
Taiwan
South Asia
India
Malaysia
Philippines
Singapore
Thailand
2,782
1,648
541
90
326
336
355
1,134
578
185
157
59
155
Asia
Other 6%
Latin America 5%
15%
N America
36%
Europe 38%
Asia Pacific Stroke Conference 2012
Cumulative Hazard Rates for
Stroke or Systemic Embolism in Asia
Estimated cumulative probability
Dabigatran 150mg bid
0.10
Dabigatran 110mg bid
Warfarin
D150 vs Warfarin
HR 0.45 (95% CI: 0.28–0.72)
0.08
D110 vs Warfarin
HR 0.81 (95% CI: 0.54–1.21)
0.06
0.04
0.02
0
Subjects at risk
DE 150mg bid
DE 110mg bid
Warfarin
0
6
12
933
923
926
906
888
886
875
866
858
Months
18
24
30
697
683
664
420
401
382
237
216
198
Asia Pacific Stroke Conference 2012
GI Major Bleeding
Asia
Non-Asia
HR 0.68
HR 1.67
(95% CI: 0.37–1.27)
(95% CI: 1.31–2.14)
HR 0.82
HR 1.13
(95% CI: 0.45–1.49)
2.0
(95% CI: 0.86–1.47)
2.0
% / year
1.69
1.41
1.15
1.0
1.14
1.0
0.96
0
Dabigatran
150mg bid
(17/933)
Dabigatran
110mg bid
(20/923)
Warfarin
(24/926)
0
Dabigatran
150mg bid
(170/5,143)
Dabigatran
110mg bid
(114/5,092)
1.01
Warfarin
(101/5,096)
Asia Pacific Stroke Conference 2012
Huyết khối tónh mạch sâu sau phẫu thuật chỉnh hình
Khảo sát tại 7 quốc gia Châu Á năm 2004 (n = 837)
% HK TM sâu
100
PT gãy cổ xương đùi
PT thay khớp háng
80
PT thay khớp gối
58.1%
60
40
42.0%
25.6%
17.1%
20
7.2%
5.8%
0
HK TM sâu
HK TM sâu đoạn gần
(Piovella et al. J. Throm Haem 2005;3:2664-2670)
Vai troø trong dự phoøng vaø ñiều trị DVT
Dabigatran
rivaroxaban
Company Logo
Kết quả RE-MODEL: Tiêu chí đánh giá chính
Thuyên tắc huyết khối tónh mạch hoặc tử vong do mọi nguyên nhân
P<0.017 for non-inferiority
Patients (%)
P<0.0003 for non-inferiority
Dabigatran etexilate
There was no significant difference between either dose of dabigatran etexilate
compared to enoxaparin for the prevention of VTE and all-cause mortality
Eriksson BI et al. Journal of Thrombosis and Haemostasis 2007:doi: 10.1111/j.1538-7836.2007.02748.x