Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Những giải pháp cơ bản nhằm tăng cường thu hút đầu tư nước ngoài vào Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (423.78 KB, 46 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Mục lục
Trang
Lời nói đầu....................................................................................................2
Phần I. Những vấn đề lý luận chung về đầu t nớc ngoài...........................3
I. Một số vấn đề lý luận về đầu t trực tiếp nớc ngoài.................................................4
1. Khái niệm và vai trò.................................................................................................4
1.1. Khái niệm...........................................................................................................4
1.2. Vai trò của FDI...................................................................................................4
1.2. Các hình thức đầu t..........................................................................................8
1.3. Các nhân tố ảnh hởng đến đầu t trực tiếp nớc ngoài.....................................9
II. Một số vấn đề lý luận về đầu t gián tiếp ( ODA).................................................12
1. Khái niệm và đặc điểm......................................................................................12
1.1. Khái niệm.........................................................................................................12
1.2. Đặc điểm........................................................................................................13
2. Vai trò của ODA......................................................................................................14
2.1. ODA có vai trò quan trọng đối với việc bổ sung nguồn vốn trong nớc..........14
2.2. ODA giúp tiếp thu những thành tựu khoa học công nghệ hiện đại và phát
triển nguồn nhân lực..............................................................................................14
2.3. ODA giúp điều chỉnh cơ cấu kinh tế.........................................................15
2.4. ODA tăng khả năng thu hút đầu t trực tiếp nớc ngoài...................................15
2.5. ODA góp phần tạo tiền đề mở rộng đầu t phát triển trong nớc...................16
3. Phân loại..................................................................................................................16
3.1. Theo mục đích..............................................................................................16
3.2. Theo điều kiện..............................................................................................16
3.3. Theo tính chất.................................................................................................16
3.4. Theo đối tợng sử dụng......................................................................................16
phần II. thực trạng thu hút đầu t nớc ngoài tại việt nam........................18
I. Thực trạng thu hút đầu t trực tiếp nớc ngoài tại Việt Nam........................................18
1. Tình hình thu hút vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài.................................................18
2. Thực trạng thu hút FDI theo cơ cấu ngành.............................................................19


3. Thực trạng thu hút FDI phân theo các vùng lãnh thổ..............................................21
4. Thu hút đầu t nớc ngoài phân theo hình thức đối tác..........................................21
5. Tình hình thu hút đầu t nớc ngoài phân theo các hình thức đầu t...................22
II. Thực trạng thu hút ODA ở Việt Nam.........................................................................23
1. Tình hình cam kết giải ngân ODA......................................................................24
2. Tình hình thực hiện cam kết ODA......................................................................25
2.1. Tình hình giải ngân ODA theo lĩnh vực đầu t.........................................26
2.2. Tình hình cam kết giải ngân ODA theo vùng..............................................27
III. Đánh giá tình hình thu hút nguồn vốn nứơc ngoài. ...............................................27
1. Kết quả đạt đợc của ODA.....................................................................................28
2. Kết quả đạt đợc của FDI........................................................................................30
2.1. FDI góp phần tích cực vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hớng
CNH-HĐH................................................................................................................30
2.2. Giải quyết công ăn việc làm, tăng thu nhập, nâng cao chất lợng lao động
và làm tăng kim ngạch xuất khẩu..........................................................................32
2.3. Vốn FDI là nguồn vốn có vai trò quan trọng để Việt Nam thực hiện và đẩy
nhanh sự nghiệp CNH-HĐH đất nớc.....................................................................33
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2.4. Đầu t FDI thúc đẩy tăng trởng kinh tế, tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nớc
và đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển giao công nghệ...................34
IV. Những tồn tại và nguyên nhân của nguồn vốn nớc ngoài vào Việt Nam................35
1. Công tác qui hoạch thu hút và sử dụng vốn vay .....................................................35
2. Cơ chế quản lý chính sách còn trùng lắp, cha đồng bộ với các chính sách khác.
......................................................................................................................................35
3. Huy động vốn có xu hớng chạy theo số lợng, cha đề cao tới chỉ tiêu chất lợng và
hiệu quả của dự án. ....................................................................................................36
4. Năng lực, trình độ chuyên môn của các cán bộ quản lý dự án và các cán bộ thực
hiện dự án còn hạn chế. .............................................................................................36
Phần III. Những giải pháp cơ bản nhằm tăng cờng thu hút đầu t nớc

ngoài vào Việt Nam....................................................................................37
I. Phơng hớng thu hút đầu t nớc ngoài tại Việt Nam.....................................................37
1. Tranh thủ mọi nguồn vốn ODA không gắn với các rằng buộc về chính trị và phù
hợp với đờng lối chủ trơng của Đảng là đa dạng hoá, đa phơng hoá quan hệ kinh tế
đối ngoại......................................................................................................................37
2. Phối hợp sử dụng vốn ODA song song với các nguồn vốn đầu t khác....................37
3. Ưu tiên sử dụng nguồn vốn ODA phát triển cơ sở hạ tâng, kinh tế- xã hội, phát
triển nguồn nhân lực, tăng cờng thể chế và viện trợ không hoàn lại cho các dự án
vùng sâu vùng xa..........................................................................................................37
4. ODA là một trong những nguồn thu của ngân sách Nhà nớc. ..............................37
5. Đa dạng hoá các hình thức đầu t và đa phơng hoá ...............................................37
6. Thu hút FDI thúc đẩy quá trình tăng trởng kinh tế..............................................38
7. Kết hợp hài hoà các loại lợi ích trong quá trình thu hút FDI................................38
8. Xây dựng môi trờng đầu t có tính cạnh tranh......................................................38
9. Đề cao thu hút nguồn vốn đầu t nớc ngoài, thu hút càng nhiều càng tốt, nhng
không phải bằng mọi giá mà cần gắn với qui hoạch phát triển kinh tế-xã hội tổng
thể................................................................................................................................38
II. Một số giải pháp nhằm tăng cờng thu hút đầu t nớc ngoài........................................39
1. Đảm bảo môi trờng chính trị xã hội và hoàn thiện môi trờng pháp lý cho hoạt
động thu hút nguồn vốn nớc ngoài..............................................................................39
2. Nâng cao chất lợng qui hoạch.................................................................................40
3. Để thu hút các nhà đầu t nớc ngoài Chính phủ cần hoàn thiện hệ thống pháp
luật về sỡ hữu trí tuệ Việt Nam. ............................................................................41
4. Tăng cờng hiệu lực trong tổ chức quản lý và điều hành.....................................41
5. Nâng cao công tác thông tin và tìm kiến thông tin..............................................42
6. Nâng cao năng lực và trình độ cán bộ quản lý.....................................................43
7. Nâng cao nhận thức và mở rộng quan hệ đối tác tài trợ......................................43
kết luận.......................................................................................................45
Tài liệu tham khảo.....................................................................................46
Lời nói đầu

Quán triệt tinh thần nghị quyết Đại hội lần thứ IX của Đảng về phát huy
tối đa nội lực, tranh thủ ngoại lực để phát triển kinh tế trong giai đoạn 2001-
2010, để phấn đấu đạt tốc độ tăng trởng kinh tế trung bình trên 7%/ năm, tỷ
lệ nhu cầu về vốn cho đầu t phát triển đạt khoảng từ 31-32% GDP. Tổng mức
đầu t toàn xã hội khoảng 145-150 tỷ USD, tỷ lệ vốn huy động trong nớc
2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
chiếm khoảng 2/3 tổng vốn đầu t tức là có thể đáp ứng khoảng 98-100 tỷ
USD. Nh vậy, nguồn vốn nớc ngoài cần huy động bổ sung cho đầu t phát
triển từ 45-50 tỷ USD. Trong số kể trên thì, dự kiến FDI khoảng 25 tỷ USD,
phần còn lại phải huy động vốn vay và viện trợ không hoàn lại.
Đặc bịêt, trong giai đoạn đầu của công cuộc CNH-HĐH đất nớc ta hiện
nay thì khả năng tích tụ và tập trung vốn trong nớc là rất hạn chế, trong khi
đó yêu cầu của phát triển kinh tế-xã hội Việt Nam đã và đang cần rất nhiều
vốn. Trong hoàn cảnh và mục tiêu phát triển bền vững của đất nớc cùng với
các kinh nghiệm của các nớc trên thế giới thì Đảng và Nhà nớc ta luôn nhất
quán với chủ trơng: lấy nguồn vốn trong nớc là điều kiện quyết định cho quá
trình phát triển. Đồng thời, trong thời kỳ đầu của quá trình CNH-HĐH thì
nguồn vốn của nớc ngoài có vai trò rất quan trọng đối với chúng ta.
Quá trình thu hút và tổ chức thực hiện nguồn vốn nớc ngoài đã bộc lộ
nhiều hạn chế đòi hỏi chúng ta phải đầu t nghiên cứu một cách khoa học để
đa chúng đi theo đúng quĩ đao vốn có của nó. Trớc tình hình đó nên em chọn
đề tài:
" Tình hình thu hút nguồn vốn đầu t nớc ngoài ở Việt Nam"
Làm đề án môn học.
Trong quá trình thực hiện đề án này, em xin cảm ơn PGS.TS
Nguyễn bạch nguyệt đã tận tình hớng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành
đề án này.
Do thời gian có hạn và trình độ còn hạn chế, nên đề án không tránh đợc
những thiếu sót, em rất mong đợc sự đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo

và các bạn để đề tài này ngày càng hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm
ơn.
Hà nội, ngày 27 tháng 11 năm 2004.
Sinh viên
Đỗ Thị Thuý Hằng
Phần I. Những vấn đề lý luận chung về đầu t
nớc ngoài
Đầu t nớc ngoài là quá trình dịch chuyển tài sản nh vốn, công nghệ... từ
nớc này qua nớc khác để kinh doanh nhằm thu lợi nhuận cao trên phạm vi
toàn cầu.
3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
I. Một số vấn đề lý luận về đầu t trực tiếp nớc ngoài.
1. Khái niệm và vai trò.
1.1. Khái niệm.
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về đầu t trực tiếp nớc ngoài nh:
Theo hiệp hội luật quốc tế" Đầu t nớc ngoài là sự di chuyển vốn từ nớc
của ngời đầu t sang nớc của ngời sử dụng nhằm xây dựng ở đó xí nghiệp kinh
doanh và dịch vụ".
Cũng có quan điểm cho rằng: " Đầu t nớc ngoài là sự duy chuyển vốn từ
nớc của ngời đầu t sang nớc của ngời sử dụng nhng không phải là để mua
hàng hoá tiêu dùng của nớc này mà dùng để chi phí cho các hoạt động có
tính chất xã hội".
Theo luật đầu t nớc ngoài tại Việt Nam ban hành năm 1987 và đợc bổ
sung hoàn thiện sau nhiều lần sửa đổi thì: Đầu t trực tiếp nớc ngoài là việc
các tổ chức, cá nhân nớc ngoài đa vào Việt Nam vốn bằng tiền nớc ngoài
hoặc bất kỳ tài sản nào đợc Chính phủ Việt Nam chấp nhận để hợp tác kinh
doanh trên cơ sở các hình thức kinh doanh.
Theo quĩ tiền tệ quốc tế đa ra vào năm 1977 thì: Đầu t trực tiếp nớc
ngoài là số vốn đầu t đợc thực hiện để thu đợc lợi ích lâu dài trong môt doanh

nghiệp hoạt động ở một nền kinh tế khác với nền kinh tế của nhà đầu t. Mục
đích của nhà đầu t là dành đợc tiếng nói có hiệu quả trong việc quản lý doanh
nghiệp đó.
Mặc dù có nhiều khái niệm, quan điểm khác nhau về FDI, song ta có
thể đa ra một khái niêm tổng quát nhất là: Đầu t trực tiếp nứơc ngoài là một
loại hình di chuyển vốn quốc tế, trong đó ngời chủ sở hữu vốn đồng thời là
ngời trực tiếp quản lý và điều hành hoạt động sử dụng vốn. Sự ra đời của đầu
t trực tiếp nớc ngoài là kết quả tất yếu của quá trình quốc tế hoá và phân công
lao động xã hội.
1.2. Vai trò của FDI.
1.2.1. FDI tác động đến tốc độ tăng trởng.
Mục tiêu cơ bản trong chiến lợc thu hút nguồn vốn FDI của nớc chủ
nhà là thúc đẩy tăng trởng kinh tế. Mục tiêu này đợc thể hiện thông qua các
yếu tố sau:
- Bổ sung nguồn vốn trong nớc và cải thiện cán cân thanh toán quốc tế.
- Tiếp nhận chuyển giao công nghệ hiện đại, kĩ xảo chuyên môn và phát
triển khả năng công nghệ nội địa.'
- Phát triển nguồn nhân lực và tạo việc làm.
-Nâng cấp nguồn lực của nứơc chủ nhà.'
- Sử dụng tối u các yếu tố sản xuất nhờ chuyên môn hoá.
4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Đăc biêt, đầu t trực tiếp nứơc ngoài đóng vai trò quan trọng với các nớc
đang phát triển. Để tăng trởng và phát triển kinh tế cá nớc đang phát triển gặp
rất nhiều khó khăn về vốn, công nghệ, thị trờng cũng nh các yếu tố về kinh
nghiệm và các kiến thức quản lý. Do vậy, mà trong các chính sách của mình ,
các nớc đang phát triển đều tạo ra môi trờng đầu t thuận lợi để thu hút các
công ty đa quốc gia thực hiện đầu t dới hình thức đầu t trực tiếp nứơc ngoài.
Phần lớn các nớc đang phát triển thu hút đợc lợng vốn FDI đều có đợc những
đặc điểm hấp dẫn các nhà đầu t, chẳng hạn nh: thị trờng trong nớc lớn, cơ sở

hạ tâng thuận lợi, có sự ổn định về chính trị...Tuy nhiên, không phải bất cứ tr-
ờng hợp nào FDI cũng dẫn đến tăng trởng hoặc sử dụng có hiệu quả các
nguồn lực trong nớc, việc lạm dụng quá nhiều vào việc khai thác các tài
nguyên thiên nhiên và lao động hoặc phát triển các ngành không đảm bảo
chất lợng cho sự tăng trởng kinh tế. Đây không phải là những vấn đề dễ vợt
qua, nên nhiều nớc sẽ khó khăn trong thu hút vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài.
1.2.2. Đầu t trực tiếp nớc ngoài có tác động quan trọng trong việc tạo
nguồn nhân lực và tạo việc làm.
Nguồn nhân lực có ảnh hởng trực tiếp đến các hoạt động sản xuất kinh
doanh, các vấn đề xã hội và mức tiêu dùng của xã hội. Việc cải thiện chất l-
ợng cuộc sống thông qua đầu t vào các lĩnh vực: sức khoẻ, dinh dỡng, giáo
dục, đào tạo nghề và kỹ năng quản lý sẽ tăng hiệu quả sử dụng nguồn nhân
lực, nâng cao năng suất lao động và các yếu tố sản xuất khác, dẫn đến đẩy
nhanh tốc độ tăng trởng. Ngoài ra, tạo việc làm không chỉ tăng thu nhập cho
ngời lao động mà còn góp phần tích cực giải quyết các vấn đề xã hội.
Đầu t trực tiếp nớc ngoài ảnh hởng trực tiếp đến cơ hội tạo việc làm
thông qua việc cung cấp việc làm trong các hãng có vốn đầu t nớc ngoài. FDI
tạo ra những cơ hội việc làm trong những tổ chức khác khi các nhà đầu t nớc
ngoài mua hàng hoá, dịch vụ từ nhà sản xuất trong nớc, hoặc thuê họ thông
qua các hợp đồng gia công chế biến. Thực tế đã chứng minh FDI là nguồn
vốn có vai trò quan trọng trong vấn đề giải quyết công ăn việc làm của Nhà
nớc và nó sử dụng nhiều lao động nhất trong các ngành chế biến, các KCN,
KCX, KCNC hay trong các ngành giầy da, may mặc...
Bên cạnh đó, FDI còn có vai trò quan trọng trong vấn đề phát triển
giáo dục , dạy nghề, nâng cao năng lực quản lý của nớc chủ nhà ... thông qua
các khoản trợ giúp tài chính hay mở các lớp đào tạo dạy nghề...Nhiều nhà
đầu t nớc ngoài đã góp cung cấp một số thiết bị giảng dạy cho các cở sở giáo
dục của nớc chủ nhà, đóng góp vào các quĩ phát triển giáo dục, phổ chức cac
buổi phổ cập giáo dục cho ngời lao động và gửi các lao động đi đào tạo ở
nứơc ngoài...Vì vây mà FDI nâng cao năng lực quản lý của nớc chủ nhà bằng

rất nhiều cách khác nhau.
5
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Tổng kết lại, ta thấy FDI có vai trò đặc biệt to lớn trong việc đem lại lợi
ích về tạo công ăn việc làm cho ngời lao động đồng nghĩa với việc tăng thêm
thu nhập cho ngời lao động và tạo điều kiện cho tích luỹ trong nớc. Tuy
nhiên để có đợc sự đóng góp quan trọng này thì phụ thuộc vào rất nhiều yếu
tố , trong đó có vài trò quan trọng của chính sách Nhà nớc và khả năng kỹ
thuật , trình độ tiếp thu của nớc chủ nhà.
1.2.3. Đầu t trực tiếp nớc ngoài tác động đến chuyển giao và phát triển
công nghệ.
Có nhiều con đờng khác nhau có thể đợc thực hiện để tiến hành chuyển
giao công nghệ. Nhng con đờng thông qua FDI đơc coi là con đờng nhanh
nhất để tiếp cận công nghệ hiện đại, ngay cả khi mà nền tảng công nghệ quốc
gia cha đợc tạo lập đầy đủ. FDI đợc coi là nguồn quan trọng để phát triển khả
năng công nghệ của nớc chủ nhà. Vai trò này đợc thể hiện qua hai khiá cạnh
chính là chuyển giao công nghệ sẵn có từ bên ngoài vào và phát triển khả
năng công nghệ của các cơ sở nghiên cứu, ứng dụng của nớc chủ nhà. Đây là
những mục tiêu quan trọng mà các nứơc thu hút đầu t trực tiếp nớc ngoài đặt
ra trong chiến lợc thu hút FDI .
Chuyển giao công nghệ thông qua FDI đợc thực hiện thông qua các công
ty đa quốc gia, mà phần lớn là sự chuyển giao của các chi nhánh của các công
ty đa quốc gia sang các nớc đang phát triển thông qua hình thức 100% vốn nớc
ngoài và doanh nghiệp liên doanh có vốn đầu t nớc ngoài lớn, bằng các hạng
mục chủ yếu nh : các sản phẩm công nghệ, kỹ thuật kiểm tra chất lợng, công
nghệ quản lý, các tiến bộ công nghệ...Nhng đánh giá một cách tổng quát thì các
nứơc đầu t này không chuyển giao công nghệ mới có tính cạnh tranh cao cho
các chi nhánh của họ ở nớc ngoài do lo ngại mất bản quyền thông qua việc bắt
trớc, nhái lại công nghệ của nớc chủ nhà. Một nguyên nhân khác là do nớc chủ
nhà cha đủ năng lực và trình độ đáp ứng các yêu cầu sử dụng công nghệ của các

nớc đầu t.'
Song song với việc chuyển giao công nghệ sẵn có, thì đầu t trực tiếp nớc
ngoài góp phần tích cực đối với tăng cờng năng lực nghiên cứu và phát triển
công nghệ của nớc chủ nhà. Kết quả cho thấy, phần lớn các hoạt động nghiên
cứu và phát triển của các nhà đầu t nớc ngoài ở nứơc chủ nhà là cải biến công
nghệ cho phù hợp với điều kiện và trình độ của nớc nhận đầu t. Dẫn đến tạo
ra nhiều mối quan hệ cho các cở sở ở địa phơng nghiên cứu và phát triển,
đồng thời gián tiếp tăng cờng năng lực phát triển của địa phơng. Măt khác,
thông qua các hoạt động trên mà các nhà đầu t và phát triển công nghệ trong
nứơc có cơ hôi tìm hiểu, nghiên cứu và chế tạo các công nghệ phù hợp với
điều kiện sử dụng của mình. Bằng cách này có thể khắc phục đợc nghịch lý
về công nghệ phù hợp và những hạn chế về khả năng tài chính cho nghiên
cứu và triển khai. Đây cũng là yếu tố quan trọng nhất để đảm bảo yếu tố
6
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
CNH-HĐH rút ngắn, khả năng đuổi kịp của các nớc đi sau. Nhng không có
nghĩa là phủ nhận sự cần thiết phải tạo lập một nền tảng công nghệ dân tộc,
mà điều quan trọng hơn cả là nền tảng ấy phải đợc xây dựng trên một nền
tảng công nghê đã đợc quốc tế hoá.
1.2.4. Đầu t trực tiếp nớc ngoài tác động đến văn hoá và xã hội.
Văn hoá và xã hội là lĩnh vực nhạy cảm và mang đậm bản sắc của mỗi
quốc gia. Khi tiếp nhận nguồn vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài, có nghĩa là nớc
chủ nhà đã mở cửa để giao lu với các nền văn hoá củadân tộc trên thế giới.
Nguồn vốn này tác động mạnh vào mối quan hệ giữ gìn bản sắc dân tộc và
tiếp nhận các nền văn hoá khác từ bên ngoài vào nh:
- Về đổi mới t duy.
- Về thái độ và đạo đức nghề nghiệp.
-Về giao tiếp , ứng xử.
- Về các vấn đề xã hội.
......

Chất lợng t duy là yếu tố quyết định sự phát triển của xã hội. FDI tác
động vào vấn đề này thông qua quá trình trực tiếp đào tạo cán bộ quản lý bản
địa có kiến thức kinh doanh hiện đại, làm việc trong các công ty nớc ngoài
tiếp xúc với các công nghệ hiện đại và con ngời trong các môi trờng này...
Do hoạt động trong môi trờng cạnh tranh quyết liệt nên thái độ và đạo
đức nghề nghiệp của mỗi thành viên có vai trò rất quan trọng đối với công
việc và uy tín của họ.
Vì thế, đầu t nớc ngoài đã làm thay đổi đáng kể lối sống, tập quán của
các tâng lớp dân c theo kiểu hiện đại và công nghiệp. Bên cạnh đó , đầu t nớc
ngoài tác động mạnh đến văn hoá giao tiếp, ứng xử của nớc chủ nhà.
Tóm lại, FDI là một trong những nhân tố làm thay đổi căn bản yếu tố
văn hoá-xã hội của nơc tiếp nhân đầu t theo hớng của một nền kinh tế hiện
đại.
1.2.5. Đầu t trực tiếp nớc ngoài tác động đến cán cân thanh toán quốc tế.
FDI là một trong những nguồn quan trọng để bù đắp sự thiếu hụt về vốn
ngoại tệ của các nớc nhận đầu t. Hầu hết các nớc nhân đầu t đều rơi vào cái
vong luẩn quẩn đó là: thu nhập thấp, tiết kiệm thấp, đầu t thấp, lại dẫn đến
thu nhập thấp. Vì vậy mà trở ngại lớn nhất là vốn đầu t và kĩ thuật. Mà vốn
tích luỹ nội bộ thấp, nên vốn nớc ngoài là một cú huých để thoát cái vòng
luẩn quẩn đó. Đăc biệt là vốn FDI là một nguồn quan trọng để khắc phục tình
trạng thiếu vốn mà không gây nợ cho nớc tiếp nhận đầu t. Hơn nữa, luồng
vốn này có lợi thế ở chỗ rất linh hoạt.
Bên cạnh đó, FDI không chỉ bổ sung nguồn vốn nói chung mà cả sự
thiếu hụt ngoại tệ nói riêng , bởi nó góp phần nhằm tăng khả năng cạnh tran
và mở rộng khả năng xuất khẩu của nớc nhận đầu t, thu một phần lợi nhuận
7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
từ các công ty nớc ngoài, thu ngoại tệ từ các hoạt động dịch vụ phục vụ cho
FDI.
1.2.6. Đầu t trực tiếp nớc ngoài thúc đẩy xuất nhập khẩu và tiếp cận với thị

trờng thế giới.
Thông qua FDI mà các nớc tiếp nhận đầu t có điều kiện mở rộng xuất
khẩu và tiếp cận với thì trờng thế giới. Bởi hầu hết các hoạt động FDI đều do
các công ty đa quốc gia thực hiện, mà các công ty này có lợi thế trong vịêc
tíêp cận với khách hàng, với thị trờng thông qua các hợp đồng dài hạn dựa
trên cơ sở thanh thế và uy tín của họ về chất lợng, kiểu dáng sản phẩm và
đúng hen...
1.2.7. Đầu t trực tiếp nớc ngoài tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
FDI tác động mạnh đến cạnh tranh và độc quyền thông qua việc thêm
vào các đối thủ cạnh tranh hoăc sử dụng sức mạnh của mình để khống chế thì
trờng. Thúcđẩy cạnh tranh và làm cho nền kinh tế hoạt động có hiệu quả hơn.
Mặt khác, nhờ có FDI mà cơ cấu nền kinh tế của nớc chủ nhà có sự
chuyển dịch nhanh chóng theo chiều hớng tăng tỷ trọng ngành công nghiệp
và dịch vụ, đồng thời giảm tỷ trọng các ngành nông nghiệp và khai thác trong
GDP.
1.2. Các hình thức đầu t.
1.2.1. Hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Là văn bản kí kết giữa hai bên hay nhiều bên để qui định trách nhiệm và
kết quả kinh doanh cho mỗi bên, để cùng tiến hanh các hoạt động kinh doanh
ở nớc chủ nhà mà không thành lập pháp nhân mới.
Loại hình này có đặc trng là:
- Các bên cùng nhau hợp tác kinh doanh trên cơ sở phân định quyền lợi,
trách nhiệm và nghĩa vụ thông qua các văn bản và hợp đồng đợc kí kết giữa
các bên.
- Không thành lập pháp nhân mới.
- Mỗi bên thực hiện nghĩa vụ với nớc chủ nhà theo qui định riêng.
1.2.2. Doanh nghiệp liên doanh.
Là doanh nghiệp đợc thành lập ở nớc chủ nhà trên cơ sở hợp đồng liên
doanh ký giữa bên Việt Nam với bên nớc ngoài để đầu t kinh doanh ở nớc
chủ nhà.

Đặc trng của loại hình này:
- Cho ra đời một doanh nghiệp mới với t cách pháp nhân Việt Nam và
doanh nghiệp đợc thành lập dới dạng công ty trách nhiệm hữu hạn.'
- Vốn pháp định do các bên đóng góp tối thiểu bằng 30% tổng vốn đầu t.
-Thời gian hoạt động của doanh nghiệp không quá 50 năm và trờng hợp
đặc biệt không quá 70 năm.
8
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Mỗi bên thờng chịu trách nhiệm với bên kia hoặc với bên liên doanh
theo tỷ lệ góp vốn. Các bên phân chia lợi nhuận và rủi ro theo tỷ lệ vốn góp.
1.2.3. Doanh nghiệp 100% vốn nớc ngoài.
Là doanh nghiệp thuộc sở hữu của nhà đầu t nớc ngoài, do các tổ chức
cá nhân nớc ngoài thành lập, tự quản và hoàn toàn chịu trách nhiệm về kết
quả kinh doanh. Doanh nghiệp loại này đợc thành lập dới dạng công ty trách
nhiệm hữu hạn và có thời gian hoạt động không quá 50 năm.'
Đặc trng của loại hình này là:
- Doanh nghiệp có t cách pháp nhân, thành lập và hoạt động dới dạng
công ty trách nhiệm hữu hạn, tuân thủ pháp luật của nớc sở tại.'
- Do nhà đầu t nớc ngoài sở hữu toàn bộ.
- Chủ đầu t nớc ngoài tự quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh
doanh và tự chịu trách nhiệm đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh
của mình.
1.2.4. Hình thức xây dựng- kinh doanh- chuyển giao.
Là văn bản kí kết giữa các nhà đầu t nớc ngoài với cơ quan có thẩm
quyền của nớc chủ nhà để đầu t xây dựng, mở rộng, nâng cấp, khai thác
công trình kết cấu hạ tầng trong một thời gian nhất định để thu hồi vốn và có
lợi nhuận hợp lý, sau đó chuyển giao không bồi hoàn toàn bộ công trình cho
nớc chủ nhà.
Loại hình này có đặc trng là:
- Vốn đầu t xây dựng công trình hoàn toàn là của nớc ngoài.

- Đợc hình thành dựa trên cơ sở pháp lý là hợp đồng.'
- Hoạt động theo dạng doanh nghiệp 100% vốn nớc ngoài hay các
doanh nghiệp liên doanh.
- Đối tợng quan tâm của hợp đồng là các công trình xây dựng.
1.3. Các nhân tố ảnh hởng đến đầu t trực tiếp nớc ngoài.
1.3.1. Chính sách của quốc gia.
- Chính sách của nớc xuất khẩu vốn.
Chính sách của nứơc xuất khẩu vốn tác động đến đầu t trực tiếp nứơc
ngoài thông qua việc có tạo điều kiện thuận lợi cho dòng vốn di chuyển ra
khỏi quốc gia hay không. Chính sách này phụ thuộc vào nền kinh tế của quốc
gia đó. Bên cạnh đó, là sự cạnh tranh gay gắt của thị trờng nội địa cũng là
một nguyên nhân dẫn tới Chính phủ ban hành chính sách đầu t ra nớc ngoài
nhằm giảm bớt cờng độ cạnh tranh trên thị trờng nội địa. Ngoài ra, chính
sách của Chính Phủ cũng hớng luồng vốn xuất khẩu vào các khu vực khác
nhau tuỳ thuộc vào mối quan hệ chính trị, ngoại giao của các quốc gia xuất
khẩu vốn với khu vực quốc gia nhập vốn.
9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Chính sách của nớc nhập khẩu vốn.
Chính sách của nớc nhập khẩu vốn tác động rất lớn đến quyết định đầu
t của chủ đầu t nớc ngoài. Chính sách đó bao gồm: Chính sách khuyến khích
đầu t trực tiếp nớc ngoài, chính sách thơng mại...Chính sách khuyến khích
đầu t trực tiếp nớc ngoài là vấn đề tiên quyết khi chủ đầu t trực tiếp đầu t, một
chính sách đầu t phù hợp sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ đầu t khi tiến
hành đầu t trên địa bàn, ngợc lại, một chính sách đầu t bất hợp lý sẽ tạo rào
cản lớn, tạo môi trờng đầu t không thuận lợi đối với các chủ đầu t. Chính
sách thơng mại liên quan đến hoạt đông xuất nhập khẩu của các dự án đầu t
trực tiếp nớc ngoài, hạn ngạch xuất nhập khẩu thấp và các rào cản thơng mại
khác sẽ gây khó khăn cho các dự án đó bởi vì hầu hết các dự án FDI khi đi
vào hoạt động đều liên quan đến xuất nhập khẩu: máy móc thiết bi, nguyên

vật liệu, sản phẩm...Chính sách thơng mại bất hợp lý sẽ là rào cản lớn đối với
hoạt động của một dự án FDI. Ngoài ra, chính sách thuế, chính sách u đãi và
các chính sách vĩ mô khác cũng ảnh hởng đến di chuyển vốn FDI vào một
quốc gia. Vì vậy, một quốc gia cần kết hợp hài hoà giữa các hoạt động quản
lý nhằm tạo sự thống nhất trong việc đề ra và thực hiện các chính sách tạo
điều kiện thuận lợi cho việc thu hút và mở rộng thu hút FDI. Nh vậy, chính
sách của các quốc gia khi tham gia vào quá trình di chuyển vốn quốc tế sẽ
quyết định trực tiếp đối với dòng vốn vào và dòng vốn ra của hoạt động đầu t
trực tiếp nớc ngoài. Ngoài ra trong xu thế kinh tế phát triển hiện nay, chính
sách của các tổ chức, các liên minh, liên kết cũng ảnh hởng không nhỏ tới
hoạt động FDI.
1.3.2. Khả năng của công ty khi đầu t.
Một công ty khi tham gia kinh doanh quốc tế đòi hỏi phải phân tích kỹ
lỡng môi trờng bên trong và bên ngoài. Khi xem xét khả năng của công ty
khi đi đầu t là xem xét những yếu tố về nguồn lực, kinh nghiệm quản lý và
các chức năng tác nghiệp. Nguồn lực của công ty là khả năng về vốn và công
nghệ của công ty đó. Một công ty có khả năng dồi dào về vốn, công nghệ
liên tục đổi mới và phát triển sẽ tạo cho công ty một sức mạnh rất lớn khi đầu
t ra nớc ngoài, ngợc lại công ty sẽ không có khả năng để vơn ra thị trờng nớc
ngoài bằng hình thức đầu t trực tiếp nứơc ngoài...Các chức năng tác nghiệp
nh: quản lý, quản trị nhân lực, kế toán tài chính...sẽ giúp cho hoạt động của
công ty trên thị trờng nớc sở tại thuận lợi hơn, đạt hiệu quả cao trong quá
trình đầu t trực tiếp nớc ngoài.
Tóm lại, khả năng của công ty quyết định công ty có đi đầu t hay không
và đầu t vào thị trờng nào để đạt hiệu quả tối u với khả năng vốn có của công
ty.
10
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.3.3. Sức hấp dẫn của thị trờng nớc tiếp nhận đầu t.
Mục đích đầu tiên của nhà đầu t khi tiến hành đầu t trực tiếp nớc ngoài

là khai thác các lợi thế so sánh của thị trờng nội địa. Mỗi nớc đều có sức hấp
dẫn riêng đối với chủ đầu t nớc ngoài. Một thị trờng hấp dẫn sẽ kích thích mở
rộng thu hút vốn FDI, khi phân tích mức độ hấp dẫn của thị trờng nứơc tiếp
nhận đầu t thì các nhà đầu t thờng chú ý đến các yếu tố sau:
- Luật pháp của nớc sở tại và các rào cản khi thâm nhập thị trờng. Hoạt
động kinh doanh quốc tế nói chung và đầu t trực tiếp nứơc ngoài nói riêng
chịu ảnh hởng trực tiếp của môi trờng luật pháp. Nó qui định lĩnh vực đầu t,
hình thức đầu t, thời hạn đầu t...đòi hỏi các chủ đầu t phải bắt buộc thích ứng.
Môi trờng luật pháp sẽ khuyến khích hoặc là rào cản thâm nhập thị trờng n-
ớc sở tại và đây là nhân tố quyết định khi chủ đầu t cân nhắc khi thâm nhập
thị trờng.
- Qui mô, cấu trúc và giới hạn thị trờng.
Một thị trờng có quy mô rộng lớn, cấu trúc đa dạng và có giới hạn thị tr-
ờng lớn cho việc mở rộng đầu t sẽ có sức hấp dẫn , lôi cuốn lớn đối với các
chủ đầu t nớc ngoài.
- Vị thế của thị trờng nớc sở tại
Thị trờng nớc sở tại có vai trò rất lớn trong việc quyết định việc phát
triển sản xuất dự án đi vào hoạt động. Vị trí của thị trờng thuận lợi cho việc
cung ứng đầu vào, tiêu thụ sản phẩm và giao lu thuận tiện giữa các thị trờng
và đây là địa điểm tối u để đầu t. Mặt khác, thị trờng có những lợi thế thuận
lợi về các điều kiện kinh tế-xã hội, nhân lực...sẽ giúp cho dự án vận hành có
hiệu quả cao. Vị thế của thị trờng tốt có sức hút rất lớn đối với các chủ đầu t.
- Sự phát triển của thị trờng và sự cạnh tranh trên thị trờng.
Sự phát triển của thị trờng nhanh sẽ mở rộng doanh thu của dự án và tạo
tiền đề cho dự án phát triển, ngợc lại sẽ làm giảm khả năng thu hồi vốn và ít
khả thi.
Cờng độ cạnh tranh trên thị trờng nớc sở tại sẽ cho thấy khả năng chiếm
lĩnh của thị trờng của sản phẩm dự án, cờng độ cạnh tranh càng cao thì khả
năng hấp dẫn đối với các chủ đầu t càng thấp.
- Cơ sở hạ tầng kĩ thuật.

Cơ sở hạ tầng kĩ thuật phát triển sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt
động sản xuất kinh doanh. Còn ngợc lại , khi chủ đầu t đầu t vào các quốc gia
mà có cơ sở hạ tầng kĩ thuật yếu kém, họ phải tự xây dựng để phục vụ cho
các hoạt động của dự án thì sẽ làm cho chi phí đầu t của họ tăng lên, dẫn đến
giảm lợi nhuận của dự án , làm cho khả năng đầu t của các chủ đầu t giảm đi.'
Vì vậy mà sức hấp dẫn của thị trờng sở tại là sự kết hợp của nhiều yếu
tố tạo nên. Sức hấp dẫn của thị trờng càng lớn thì càng hấp dẫn các nhà đầu t
nớc ngoài đầu t vào Việt Nam.
11
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.3.4. Sự thích nghi của sản phẩm, công nghê của chủ đầu t đối với thị tr-
ờng nớc tiếp nhận.
Trên thế giới thì mỗi quốc gia đều có sự khác biệt với phần còn lại của
thế giới, đó là các sự khác biệt về văn hoá, phong tục tập quán...điều này dẫn
đến nhu cầu của sản phẩm là khác nhau giữa các quốc gia. Song song với sự
khác biệt trên thì sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế và khoa học công
nghệ cũng có sự khác nhau giữa các quốc gia. Xuất phát từ sự khác nhau
trên, các chủ đầu t khi thâm nhập thị trờng nứơc ngoài có thể sử dụng các
chiến lợc kinh doanh khác nhau để thích nghi và để phù hợp với sự khai thác
công nghệ, nhằm khai thác tối u các yếu tố đầu vào. Nh vậy, sự phù hợp và
thích nghi của sản phẩm và công nghệ của chủ đầu t đối với thị trờng sẽ ảnh
hởng trực tiếp đối với dòng vốn đầu t trực tiếp nứơc ngoài di chuỷên vào các
quốc gia.
Tóm lại, nguồn vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài chịu tác động của nhiều
nhân tố nên để nâng cao khả năng thu hút vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài, thì
chúng ta cần phải kết hợp và tạo mọi điều kiện thuận lợi để cho các yếu tố
trên kết hợp một cách tối u.
II. Một số vấn đề lý luận về đầu t gián tiếp ( ODA).
1. Khái niệm và đặc điểm.
1.1. Khái niệm

Hỗ trợ phát triển chính thức bao gồm các khoản viện trợ không hoàn
lại, viện trợ có hoàn lại hoặc tín dụng u đãi của các Chính phủ, các tổ chức
phi chính phủ, các tổ chức thuộc hệ thống của liên hợp quốc, các tổ chức tài
chính quốc tế dành cho các nớc đang và chậm phát triển.
Các dòng vốn bên ngoài chủ yếu chảy vào các nớc đang và chậm phát
triển và đợc thực hiện bằng nhiều hình thức nh:
- Tài trợ phát triển chính thức.
- Tín dung thơng mại từ các ngân hàng.
- Đầu t trực tiếp nứơc ngoài.
- Viện trợ cho không của các tổ chức phi chính phủ.
- Tín dụng t nhân.
Các dòng vốn này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, và nếu một quốc
gia kém phát triển không nhận đợc vốn ODA đủ mức cần thiết thì cũng khó
có khả năng thu hút các nguồn vốn khác. Nhng nếu chỉ quan tâm đến nguồn
vốn ODA mà không quan tâm đến nguồn vốn khác thì sẽ không có điều kiện
để phát triển và trả nợ cho nguồn ODA.
12
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.2. Đặc điểm.
Hỗ trợ phát triển chính thức( ODA) là khoản chi về hợp tác phát triển
của một số các tổ chức quốc tế, Chính phủ và các tổ chức thuôc hệ thống liên
hợp quốc đợc trích từ ngân sách trong năm tài chính để viện trợ không hoàn
lại hoặc cho vay u đãi đối với các nớc đang phát triển.
1.2.1. Vốn ODA mang tính u đãi.
Vốn này có thời gian hoàn trả vốn dài, có thời gian ân hạn dài.
Thông thờng, trong ODA có yếu tố viện trợ không hoàn lại, thành tố
này đợc xác định dựa vào mức thời gian cho vay, thời gian ân hạn và so sánh
giữa mức lãi suất viện trợ và mức lãi suất tín dụng thơng mại. Các nhà tài trợ
thờng sử dụng nhiều hình thức khác nhau để làm mền các khoản vay. Nguồn
vốn này còn thể hiện ở chỗ chỉ giành cho các nớc đang và chậm phát triển vì

mục tiêu phát triển.
Thông thờng, các nớc cung cấp ODA đều có các chính sách và mục tiêu
riêng của mình, tập trung vào những lĩnh vực mà họ quan tâm hay họ có khả
năng. Vì vậy mà việc nắm đợc hớng u tiên của các nhà tài trợ là rất cần thiết.
Và về thực chất thì ODA chính là sự chuyển giao có hoàn lại hoặc không
hoàn lại trong những điều kiện nhất định. Do vậy, ODA rất nhạy cảm về mặt
xã hội và chịu sự điều chỉnh của d luận xã hội từ phía cung cấp cũng nh từ
phía tiếp nhận ODA.
1.2.2. ODA mang tính rằng buộc.
Nguồn vốn ODA có thể rằng buộc, rằng buộc một phần hoặc không
rằng buộc các nứơc nhân ODA về địa điểm chi tiêu. Nhng các nớc cung cấp
viện trợ đều có những rằng buộc khác và có khi nó rất chặt chẽ đối với các n-
ớc tiếp nhận nguồn vốn này.
Nguồn vốn này ngoài tính u đãi cho nớc tiếp nhận nguồn vốn , lợi ích
chính trị cho nớc viện trợ , thì nguồn vốn này cũng còn chứa đựng các yếu tố
chính trị.
Các nớc viện trợ không quên giành đợc lợi ích của mình, đồng thời gây
ảnh hởng về chính trị và thực hiện xuất khẩu hàng hoá dịch vụ t vân vào nớc
tiếp nhận viện trợ. Vì vậy mà nó luôn mang trong mình hai mục tiêu đó là:
- Thúc đẩy tăng trởng bền vững và giảm nghèo ở những nớc đang phát
triển.
- Tăng cờng vị thế chính trị của các nớc tài trợ.
Nên nó không đơn thuần là việc trợ giúp hữu nghị mà còn là một công
cụ lợi hại để thiết lập và duy trì lợi ích kinh tế và lợi ích về chính trị cho nớc
tài trợ. Những nớc cấp viện trợ đòi hỏi các nớc nhận viện trợ phải thay đổi
chính sách phát triển cho phù hợp với nớc tại trợ. Vì vậy, khi nhận viện trợ
các nớc cần cân nhắc kĩ lỡng những điều kiện của các nhà tài trợ. Đừng vì lợi
13
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
ích trớc mắt mà đánh mất quyền lợi lâu dài. Quan hệ hỗ trợ phát triển chính

thức cần phải đảm bảo tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ của nhau và không can
thiệp vào công việc nội bộ của nhau để đảm bảo cho các bên đều có lợi.
1.2.3. ODA là nguồn vốn có khả năng gây nợ.
Mới tiếp nhận và sử dụng nguồn vốn ODA thì do tính chất u đãi nên
cha thây đợc gánh nặng nợ nần. Vì thế mà việc sử dụng nguồn vốn này thờng
là kém hiệu quả và tạo nên sự tăng trởng nhất thời( do không tính hết các
rằng buộc và các chi phí phát sinh một cách chặt chẽ và rõ ràng), nên sau một
thời gian hoạt động thì mới phát sinh các khó khăn vì thế mà bị rơi vào cái
vòng nợ nần do không có khả năng trả nợ.
Bởi chính nhợc điểm của nguồn vốn này là không có khả năng đầu t trực
tiếp cho sản xuất và đặc biệt là cho xuất khẩu , trong khi việc trả nợ lại phụ
thuộc vào việc xuất khẩu để thu ngoại tệ. Do đó, khi hoạch định chính sách
về ODA cần phải phối hợp các loại nguồn vốn để tăng cờng sức mạnh kinh tế
và khả năng xuất khẩu.
2. Vai trò của ODA.
2.1. ODA có vai trò quan trọng đối với việc bổ sung nguồn vốn trong nớc.
Vốn đầu t cùng với tài nguyên thiên nhiên, lao động và kĩ thuật tạo tạo
thành 4 yếu tố vật chất, xã hội. Tất cả các nớc khi tiến hành CNH đều cần
vốn đầu t lớn. Đó là một trở ngại lớn nhất để thực hiện CNH ở các nớc nghèo.
Trong điều kiện hiện nay, với những thành tựu mới của khoa học công nghệ,
các nớc có thể tiến nhanh không chỉ bằng khả năng tích luỹ trong nớc mà
còn biết tận dụng các thành tựu và khả năng của thời đại. Bên cạnh nguồn
vốn trong nớc còn có thể huy động nguồn vốn nớc ngoài, có khi với khối l-
ợng lớn. Tuy nhiên nguồn vốn trong nớc có vai trò quyết định , còn nguồn
vốn nớc ngoài nói chung và ODA nói riêng có khả năng thúc đẩy sự tăng tr-
ởng. Đối với nớc ta, khoản viện trợ và cho vay theo điều kiện ODA là một
trong những nguồn tài chính quan trọng. Nhờ vậy mà chúng ta đã thu hút đợc
một khối lợng ODA khá lớn là nguồn bổ sung quan trọng cho sự phát triển,
và qua đó giảm đợc sự căng thẳng về nhu cầu đầu t và tạo ra một sự phát triển
nhanh chóng.

Qua đó mà nhiều công trình hạ tầng kinh tế xã hội đã đợc xây và mang
tầm cỡ quốc gia , bằng các nguồn tài trợ khác nhau .
2.2. ODA giúp tiếp thu những thành tựu khoa học công nghệ hiện đại và
phát triển nguồn nhân lực.
Những lợi ích quan trọng mà ODA mang lại cho Việt Nam là công nghệ, kĩ
thuật hiện đại, kĩ xảo chuyên môn và trình độ quản lý tiên tiến. Bên cạnh đó, các
14
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
nhà tài trợ còn u tiên phát triển nguồn nhân lực bởi họ tin tởng rằng sự phát triển
của một quốc gia phụ thuộc rất nhiều vào sự phát triển nguồn nhân lực. Đây
chính là lợi ích căn bản và lâu dài đối với chúng ta.
Thông qua hợp tác kĩ thuật nó là bộ phận quan trọng trong hỗ trợ phát
triển chính thức, nó gồm nhiều các hoạt động rộng rãi. Việc huấn luyện đào
tạo là một phần của hợp tác kĩ thuật, nhằm đào tạo cán bộ chuyên môn đóng
góp vào sự phát triển kinh tế-xã hội của các nớc đợc huấn luyện. Bởi thông
qua việc đào tạo ở các nớc tài trợ thì các thành viên có cơ hội tìm hiểu văn
hoá, xã hội và nền kinh tế phát triển của các nớc và sau khi quay trở về phục
vụ tổ quốc thì họ có cơ hội để góp phần phát triển đất nớc theo hớng công
nghệ hiện đại và con ngời hiện đại theo xu thế chung của thế giới.
Cử chuyên gia, cung cấp thiết bị v à vật liệu độc lập nhằm chuyển giao
hiểu biết, công nghệ cho chúng ta thông qua định hớng, điều tra, nghiên cứu,
góp ý...góp phần vào sự phát triển kinh tế-xã hội của đất nớc.
2.3. ODA giúp điều chỉnh cơ cấu kinh tế.
Do dân số tăng nhanh, sản xuất tăng chậm và cung cách quản lý kinh tê,
tài chính kém hiệu quả, vì thế mà các nớc đang phát triển gặp rất nhiều khó
khăn về kinh tế nh: thâm hụt cán cân thanh toán và nợ nứơc ngoài ngày càng
tăng. Để giải quyết tình trạng này,các nớc đang phát triển đang cố gắng hoàn
thiện hệ thống kinh tê thông qua việc phối hợp với các tổ chức quốc tế, WB
vaIMF nhằm tiến hành các chính sách điều chỉnh cơ cấu kinh tế theo hớng
chuyển chính sách kinh tế Nhà nớc giữ vai trò trung tâm sang chính sách

khuyến khích nền kinh tế phát triển theo hớng phát triển khu vực kinh tế t
nhân.
2.4. ODA tăng khả năng thu hút đầu t trực tiếp nớc ngoài.
Các nhà đầu t nớc ngoài khi quyết định bỏ vốn đầu t của mình vào một
nớc nào đó thì họ hy vọng chi phí cho đầu t là nhỏ nhất và lợi nhuận họ thu
đợc là tối đa hay nói cách khác là khả năng sinh lời của vốn đầu t là lớn
nhất. Họ cảnh giác với nguy cơ làm tăng chi phí.
Với những nớc có cơ sở hạ tầng yếu kém về giao thông, thông tin liên
lạc, hệ thống ngân hàng, các dịch vụ cần thiết phục vụ cho quá trình sản xuất
đều thiếu thốn ...điều này sẽ làm nản lòng các nhà đầu t nơc ngoài khi đầu t
vì khi đó nếu đầu t vào thì chi phí cho sản xuất sẽ tăng bởi lúc này họ phải
trả tất cả các chi phí mà có liên quan đến quá trình sản xuất của mình. Dẫn
đến hiệu quả đầu t giảm sút.
Vì vậy, Nhà nớc cần chú ý đầu t vào việc nâng cấp, cải thiện và xây
dựng các cơ sở vật chất kĩ thuật, các hệ thống dịch vụ phục vụ cho quá trình
sản xuất kinh doanh nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu t khi đầu
t vào Việt Nam.
15
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2.5. ODA góp phần tạo tiền đề mở rộng đầu t phát triển trong nớc.
Nguồn vốn ODA đầu t để phát triển cơ sở hạ tầng...nhằm cải thiện môi
trờng đầu t, không những tạo điều kiện thu hút nguồn vốn đầu t trực tiếp nớc
ngoài vào đầu t mà còn tạo điều kiện cho các doanh nghiệp và nhân dân trong
nứơc tập trung đầu t vào các công trình sản xuất kinh doanh để thu lợi nhuận.
Đồng thời kích thích các nhà đầu t trong nớc bỏ vốn ra để tiến hành sản xuất
kinh doanh, góp phần thực hiện thành công chiến lợc hớng ngoại.
3. Phân loại
3.1. Theo mục đích
- Hỗ trợ cơ bản
Là những nguồn lực đợc cung cấp để đầu t xây dựng cơ sở hạ tầng kinh

tế-xã hội và môi trờng. Thờng là những khoản cho vay u đãi.
- Hỗ trợ kĩ thuật
Loại hỗ trợ này chủ yếu là khoản viện trợ không hoàn lại. Bao gồm
những nguồn lực dành cho chuyển giao tri thức, công nghệ, xây dựng....
3.2. Theo điều kiện
- ODA không rằng buộc cho nớc tiếp nhận nguồn vốn này.
- ODA có rằng buộc nớc tiếp nhận nguồn vốn này
ODA có thể rằng buộc một phần hoặc rằng buộc toàn bộ bởi nguồn sử
dụng và mục đích sử dụng.
3.3. Theo tính chất
- Viện trợ không hoàn lại
- Viện trợ có hoàn lại
- Viện trợ hỗn hợp: Bao gồm một phần cho không và một phần đợc thực
hiện theo hình thức tín dụng.
3.4. Theo đối tợng sử dụng
- Nguồn ODA hỗ trợ dự án: hình thức này để thể hiện các dự án cụ thể.
Nó có thể là hỗ trợ cơ bản hoặc hỗ trợ kĩ thuật, có thể cho không hoặc cho
vay u đãi.
- Hỗ trợ phi dự án
Hỗ trợ cán cân thanh toán: là hình thức hỗ trợ tài chính trực tiếp hoặc
hỗ trợ về hàng hoá, hỗ trợ qua nhập khẩu.
- Hỗ trợ trả nợ
- Viện trợ chơng trình: đầy chính là khoản ODA dành cho môt mục đích
tổng quát với thời gian nhất định mà không phải là xác định một cách chính
xác nó sẽ đợc sử dụng nh thế nào.
16
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
17
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
phần II. thực trạng thu hút đầu t nớc ngoài

tại việt nam
Vốn và hiệu quả sử dụng vốn là những nhân tố quan trọng tác động
đến sự tăng trởng và phát triển của mỗi quốc gia. Các nớc đang phát triển nói
chung và Việt Nam nói riêng đang phải đơng đầu với khó khăn về thiếu vốn
do nhu cầu về vốn cho s phát triển kinh tế rất lớn, song khả năng tích luỹ vốn
trong nớc còn rất hạn chế. Bởi vậy không có con đờng nào khác là phải tăng
cờng thu hút và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn từ nớc ngoài. Nguồn vốn hỗ
trợ phát triển chính thức(ODA) và nguồn vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài (FDI)
là những nguồn vốn huy động từ nớc ngoài. Đây là những nguồn vốn quan
trọng để đầu t phát triển kinh tế xã hội ở các nớc đang phát triển nói chung và
Việt Nam nói riêng.
I. Thực trạng thu hút đầu t trực tiếp nớc ngoài tại
Việt Nam.
1. Tình hình thu hút vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài.
Kể từ năm 1988, năm luật đầu t trực tiếp nớc ngoài bắt đầu có hiệu lực
thì đến hết năm 2002 đã có 4582dự án đợc cấp phép với tổng vốn đăng kí
khoảng 50,3 tỷ USD và vốn đầu t thực hiện khoảng 24 tỷ USD, trong đó vốn
nớc ngoài chiếm khoảng 98,75%. Cũng trong thời gian này đã có 35 dự án
hết hạn hoạt động với tổng vốn đăng kí trên 648,7 triệu USD và 10,53 tỷ
USD. Nh vậy, hiện nay vốn FDI đóng góp gần 20% tổng vốn đầu t toàn xã
hội. Ta sẽ hình dung đợc cụ thể hơn qua bảng số liệu sau:
Bảng: Tổng vốn đầu t nớc ngoài đăng kí (Triệu USD).
Năm 1999 2000 2001 2002 2003
Vốn 1.568 2012,4 2.535,50 1.557,10 3100
Tốc độ tăng liên
hoàn(%)

28,3418 25,9938 -38,588 99,09
Tốc độ tăng định
gốc(%)


28,3418 61,7028 -0,6952 97,7
Nguồn: Bộ kế hoạch đầu t.
Từ năm 1999 đến năm 2003 vốn đầu t nớc ngoài đăng kí là 10.773 triệu
USD, mức vốn đăng kí có khuynh hớng tăng trở lại sau cuộc khủng hoảng
Châu á từ 1568 triệu USD năm 1999 lên 2535,5 triệu USD năm 2001 với tốc
độ tăng 61,7028%. Năm 2002 vốn đăng kí lại giảm do tình các nhà đầu t còn
lo ngại sau cuộc khủng hoảng tài chính Châu á, nhng từ năm 2003 trở đi vốn
đầu t trực tiếp nớc ngoài đã khởi sắc trở lại( Theo nhận định của nhiều nhà
kinh tế).
18

×