Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Chất rắn và chất lỏng sự chuyển thể

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.25 KB, 18 trang )

Chương VII : CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ
Bài dạy : CHẤT RẮN KẾT TINH. CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH
Họ và tên: Nguyễn Văn Giang
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thò Phú
I. MỤC TIÊU :
+ Kiến thức :
-Phân biệt được chất rắn kết tinh và chất rắn vô đònh hình dựa trên cấu trúc vi mô và tính chất vó mô của
chúng. Phân biệt được chất rắn đơn tinh thể và chất rắn đa tinh thể dựa trên tính dò hướng và tính đẳng hướng.
-Kể ra được những yếu tố ảnh hưởng đến các tính chất của các chất rắn.
-Kể ra được những ứng dụng của chất rắn kết tinh và chất rắn vô đònh hình trong sản xuất và đời sống.
+ Kỹ năng :
-Giải thích được sự khác nhau về tính chất vật lý của các chất rắn khác nhau.
+ Thái độ :
-Quan sát tranh vẽ, có ý thức thảo luận tìm hiểu kiến thức.
II. CHUẨN BỊ :
+ Thầy : Tranh, mô hình tinh hể muối ăn, thạch anh, kim cương, than chì. Hệ thống các câu hỏi. Bảng phân
loại các chất rắn và so sánh đặc điểm của chíng.
+ Trò : Ôn kiến thức về cấu tạo chất.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :
1. Ổn đònh lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra bài cũ.
ĐVĐ : Các chất rắn được phân thành những loại gì, dựa trên đặc điểm nào của chất rắn ?!
3. Bài mới :
TL

15
ph

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

TR GIÚP CỦA GV



KIẾN THỨC

HĐ1: Tìm hiểu về cấu trúc tinh thể của chất rắn kết tinh :
+T1(Y): Các hạt tồn tại dưới dạng H1: Các hạt thể rắn tồn tại phân tử
nguyên tử.
hay nguyên tử ?
H2: Lực tương tác các nguyên tử thế
+T2(Y): Lực tương tác các nguyên tử rất nào ? tính chất chuyển động các
mạnh. Chungs luôn dao động quanh vò nguyên tử ?
trí cân bằng xác đònh.
ĐVĐ : Ta có thể phân biệt các chất
rắn khác nhau dựa trên những dấu
hiệ nào ?!
+ HS: Quan sát các tranh vẽ và mô GV: Cho HS quan sát tranh và mô
hình tinh thể muối ăn, thạch anh,
hình.
kim cương, than chì.
+T3(TB): Hình dạng không giống nhau. H3: Tinh thể các chất có hình dạng
hình học giống nhau không ?
+T4(K): Các hạt xắp xếp theo một trật H4: Mỗi chất các hạt sắp xếp thế
nào ? tạo thành mạng tinh thể.
tự nhất đònh trong không gian.
H5: Mô tả dạng mạng tinh thể muối
+T5: Thảo luận nhóm trả lời :
ăn, kim cương và than chì ?
+T6(Y): Tinh thể muối các hạt là ion H6: Cho biết loại hạt trong từng
Na+ và Cl-, than chì và kim cương các mạng tinh thể trên ?
GV: Chất rắn có cấu trúc tinh thể gọi
hạt là nguyên tử cacbon.

là chất rắn kết tinh.

I.Chất rắn kết tinh :
1. Cấu trúc tinh thể :

+ Cấu trúc tinh thể
hay tinh thể là cấu
trúc tạo bỡi các hạt
liên kết chặt chẽ với
nhau bằng những lực
tương tác và sắp xếp
theo một trật tự hình
học không gian xác
đònh gọi là mạng tinh
thể, trong đó mỗi hạt
luôn dao động nhiệt
quanh vò trí cân bằng
của nó.

+ Chất rắn có cấu
trúc tinh thể gọi là


Kích thước tinh thể của một chất có chất rắn kết tinh (hay
thể thay đổi từ vài cm đến phần mười chất rắn tinh thể).
+ HS: Ghi nhận thông tin.
nm (1nm = 10-9m) tuỳ thuộc quá
trình hình thành tinh thể diễn biến
nhanh hay chậm : tốc độ kết tinh
càng nhỏ, tinh thể có kích thước

+T7(Y): Hình thành trong quá trình đông càng lớn.
H7(C1): Tinh thể của một chất hình
đặc.
thành trong quá trình nóng chảy hay
đông đặc ?
14
ph

HĐ2: Tìm hiểu các đặc tính của chất rắn kết tinh :
+T8(Y): Cùng tạo bỡi các nguyên tử H8: Kim cương, than chì cấu tạo bỡi
Cacbon.
các hạt gì ?
+T9(Y): Không giống nhau.
H9: Cấu trúc tinh thể của kim cương
và than chì có giống nhau không ?
+T10(K): Kim cương rất cứng, tham chì H10: Tính chất vật lý của kim cương
rất mềm.
và than chì thế nào ?
Thông tin : Kim cương không dẫn
điện, than chì dẫn điện.
+T11(TB): Nhiệt độ nóng chảy các chất H11: Nhiệt độ nóng chảy các chất
khác nhau là khác nhau và có giá trò xác kết tinh : như các kim loại đã học
đònh.
thế nào ?
GV: Yêu cầu xem thông tin mục 2c.
+ HS: Xem thông tin SGK trả lời :
Trả lời câu hỏi :
+T12(TB): Nêu chất đơn tinh thể và tính H12: Chất đơn tinh thể ? Tính chất
của chất đơn tinh thể ?
chất của nó.

+T13(Y): Nêu chất đa tinh thể và tính H13: Chất đa tinh thể ? Tính chất
của chất đa tinh thể ?
chất của nó.
+T14(K): Do chất đa tinh thể cấu tạo H14(C2): Tại sao chất đơn tinh thể
bỡi vô số tinh thể sắp xếp hỗn độn nên có tính dò hướng, chất đa tinh thể có
tính dò hướng của mỗi tinh thể nhỏ được tính đẳng hướng ?
bù trừ trong toàn khối.

5
ph

5
ph

2. Các đặc tính của
chất rắn kết tinh :
+ Được cấu tạo cùng
loại hạt nhưng cấu
trúc tinh thể khác
nhau thì có tính chất
khác nhau.
+ Có nhiệt độ nóng
cháy xác đònh.
+ Chất rắn kết tinh có
thể là chất đơn tinh
thể hoặc chất đa tinh
thể.
+ Chất rắn đơn tinh
thể có tính dò hướng.
+ Chất rắn đa tinh thể

có tính đẳng hướng.

HĐ3: Tìm hiểu ứng dụng của các chất rắn kết tinh :
+ HS: Đọc thông tin SGK.

Yêu cầu đọc thông tin mục I.3 SGK.

+T15: Nêu ứng dụng.

H15: -Si, Ge dùng làm gì ?
-Kim cương làm gì ?
-Kim loại, hợp kim làm gì ?

HĐ4: Tìm hiểu về chất rắn vô đònh hình :

3. Ứng dụng của các
chất rắn kết tinh :
+ Si, Ge tạo các linh
kiện bán dẫn.
+ Kim cương làm mũi
khoan, dao cắt kính,
đá mài. . .
+ Kim loại, hợp kim :
luyện kim, chế tạo
máy, đóng tàu . . .


H16: Các chất : thuỷ tinh, nhựa
đường, các chất dẻo có hình dạng
xác đònh không ?

GV: Chất rắn như vậy gọi là chất là
chất rắn vô đònh hình.
+T17(TB): Là chất rắn không có cấu H17 : Chất rắn vô đònh hình là gì ?
trúc tinh thể.
H18(C3): Chất rắn vô đònh hình có
+T18(K): Không có tính dò hướng, nhiệt tính dò hướng không ? Có nhiệt độ
độ nóng chảy không xác đònh. Vì không nóng chảy xác đònh không ? vì sao ?
có cấu trúc tinh thể.
+T16(Y): Có hình dạng không xác đònh.

5
ph

II. Chất rắn vô đònh
hình :
+ là chất rắn không
có cấu trúc tinh thể.
+ Có tính đẳng hướng
và không có nhiệt độ
nóng chảy xác đònh.

HĐ5: Vận dụng, củng cố :
Câu 1 :
Đáp án B.

Câu 1 : Phân loại chất rắn theo cách nào dưới đây là đúng ?
A. Chất rắn đơn tinh thể và chất rắn vô đònh hình.
B. Chất rắn kết tinh và chất rắn vô đònh hình.
C. Chất rắn đa tinh thể và chất rắn vô đònh hình.
D. Chất rắn đơn tinh thể và chất rắn đa tinh thể.

Câu 2 :
Câu 2 : Câu trúc tinh thể có đặc điểm là :
Đáp án C.
A. dò hướng. ; B. đẳng hướng. ; C. Có nhiệt độ nóng chảy xác đònh.
D. Có nhiệt độ nóng chảy không xác đònh.
Câu 3 :
Câu 3 : Vật rắn nào dưới đây là vật rắn vô đònh hình ?
Đáp án B.
A. Băng phiến. ; B. Thuỷ tinh. ; C. Kim loại. ; D. Hợp kim.
4. Căn dặn : Học phần ghi nhớ. Đọc : “Em có biết”. BT : 4 đến 9 trang 187 SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................... .......................................................................
................................................................................... .......................................................................
................................................................................... .......................................................................

Ngày soạn : 2/4/2007
Tiết : 60

Bài dạy :

BIẾN DẠNG CƠ CỦA VẬT RẮN

I. MỤC TIÊU :
+ Kiến thức :
-Nêu được nguyên nhân gây ra biến dạng cơ của vật rắn. Phân biệt được hai loạibiến dạng dựa trên tính
chất bảo toàn hình dạng và kích thước của chúng.


-Phân biệt được các kiểu biến dạng kéo và nén dựa trên đặc điểm tác dụng của ngoại lực gây biến dạng.
-Phát biểu được nội dung và viết biểu thức đònh luật Húcvề biến dạng đàn hồi.

-Đònh nghóa được giới hạn bền và hệ số an toàn của vật rắn, nêu được ý nghóa thực tiễn của chúng.
+ Kỹ năng :
-Giải thích được các hiện tượng trong đời sông và các ứng dụng trong kó thuật của các loại biến dạng.
-Vận dụng được đònh luật Húc giải được các bài tập SGK và bài tập tương tự.
+ Thái độ :
-Tập trung tư duy, thảo luận tìm hiểu kiến thức.
II. CHUẨN BỊ :
+ Thầy : Hình vẽ các kiểu biến dạng kéo, nén, cắt xoắn và uốn. Hệ thống các câu hỏi. Các quả nặng.
+ Trò : lá thép mỏng, dây cao su, một ống kim loại, một ông tre.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :
1. Ổn đònh lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Kiểm tra bài cũ : 5ph. HSTB trả lời câu hỏi :
a) Nêu tính chất của chất kết tinh và chất vô đònh hình ?
b) Tại sao than chì và kim cương đều cấu tạo bỡi các nguyên tử cácbon nhưng chúng có tính chất vật lí
khác nhau ?
ĐVĐ : Khi vật rắn chòu tác dụng ngoại lực thì sẽ thế nào ? HSY Trả lời câu hỏi. Sự thay đổi đó có những đặc
điểm gì và tuân theo quy luật nào ?!
3. Bài mới :
TL

15
ph

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

TR GIÚP CỦA GV

KIẾN THỨC

HĐ1: Tìm hiểu các kiểu biến dạng của vật rắn :

I. Biến dạng đàn hồi
GV:
-là
m
thí
nghiệ
m
như
hình
35.1.
+ HS: Quan sát TN, so sánh chiều dài,
1. Thí nghiệm :
-kéo dãn dây cao su.
tiết diện trả lời câu hỏi:
a) Độ biến dạng tỉ
H1:
Chiề
u

i
vậ
t

tiế
t
diệ
n
thay
+T1(Y): Chiều dài tăng, tiết diện nhỏ lại
đối :

đổi thế nào ?
Vật rắn bò nén hay bò
kéo :
+T2(TB): Chiều dài giảm, tiết diện lớn H2(C1): nếu tác dụng lực nén vào
l − l0
∆l
thanh thép thì chiều dài và tiết diện
lên.
ε =
=
thay đổi thế nào ?
l0
l0
GV: Giới thiệu độ biến dạng tỉ đối.
+ HS: Ghi nhận độ biến dạng tỉ đối.
b) Biến dạng cơ :
H3: Những biến dạng như trên gọi
Là sự thay đổi kích
là biến dạng cơ. Vậy biến dạng cơ là thước và hình dạng

của vật rắn do tác
dụng của ngoại lực
c) Biến dạng đàn hồi
+T4(K): Nhắc lại biến dạng đàn hồi.
Là biến dạng, khi
H4: Biến dạng đàn hồi là gì ?
ngoại lực ngừng tác
dụng vật rắn lấy lại
+T5: HS thảo luận nêu các kiểu biến
được hình dạng và

H5: Có thể làm cho vật rắn biến kích thước ban đầu.
dạng và đưa ra ví dụ thực tế.
dạng theo những kiểu thế nào ?
d) Các loại biến
+ HS: Quan sát các biến dạng.
dạng
GV: Làm biến dạng uốn, cắt, xoắn.
Biến dạng nén,
+T6(K): Nhắc lại khái niệm về giới hạn
kéo, uốn, cắt, xoắn.
+T3(K): Nêu đònh nghóa biến dạng cơ.


H6: Giới hạn đàn hồi là gì ?

2. Giới hạn đàn hồi :
là giới hạn trong đó
vật rắn còn giữ được
+T7(Y): Vật không lấy lại được nguyên H7: Khi ngoại lực gây biến dạng lớn tính đàn hồi của nó.
hình dạng kích thước ban đầu.
đến mức nào đó vật có thể lấy lại 3. Biến dạng dẻo :
hình dạng kích thước ban đầu không
là biến dạng, khi
ngoại lực ngừng tác
GV: Biến dạng vật khi đó gọi là biến dụng vạt rắn không
lấy lại được hình
dạng dẻo.
dạng, kích thước ban
đầu.
đàn hồi.


10
ph

HĐ2: Tìm hiểu đònh luật Húc :
+T8: Thảo luận trả lời câu hỏi.
Mức độ biến dạng của thanh càng nhỏ.

+ HS: Ghi nhận thông tin.

H8(C3): Một thanh thép chòu tác
r
dụng của một lực F và bò biến dạng.
Nếu tiết diện S của thanh càng lớn
thì mức độ biến dạng của thanh càng
lớn hay càng nhỏ ?
GV: Nêu thông tin về ứng suất σ ,
đơn vò của ứng suất.

+T9(TB): Đơn vò là N/m2. Vậy :
1Pa = 1 N/m2.

H9: Dựa vào biểu thức thì đơn vò σ
là gì ? qua hệ đơn vò đó vơi Pa ?

+ HS: Đọc thông tin đònh luật Húc.

GV : Yêu cầu HS độc thông tin đònh
luật Húc SGK và phát biểu ?


II. Đònh luật Húc :
1. Ứng suất :
Độ biến dạng tỉ đối
phụ thuộc vào lực tác
dụng F và tiết diện S
của thanh.
F
σ=
S
σ : gọi là ứng suất.
Đơn vò đo : paxcan
(Pa). 1Pa = 1N/m2.
2. Đònh luật Húc :
Trong giới hạn đàn
hồi, độ biến dạng tỉ
đối của vật rắn hình
trụ đồng chất tỉ lệ
thuận với ứng suất
tác dụng vào vật đó.

ε =

∆l
l0

= α .σ

α : Hệ số tỉ lệ, phụ
thuộc vào chất liệu
của vật rắn.

10
ph

HĐ3: Xây dựng công thức tính lực đàn hồi :
+ HS: Ghi nhận thông tin về E.

r
r
+T10(K): F đh = - F => Fđh = F.
∆l
S
F ε
= =E
=> F = E ∆l
l0
l0
S α

GV: Biến đổi : σ =

∆l
F ε
= =E
l0
S α

3. Lực đàn hồi :

S
1

∆l = k ∆l
F
đh = E
Với : E = : gọi là suất đàn hồi hay
l0
α
1
suất Y-âng.
Với : E =
: gọi là
r
α
H10(C4): Theo ĐL III Niu tơn F đh
trong vật rắn phải có phương, chiều, suất đàn hồi hay suất
r
độ lớn thế nào so với F gây biến Y-âng. Đơn vò E : Pa.


=> Fđh = E

dạng ?

S
∆l
l0

GV: Đặt k = E

S
=> Fđh = k ∆l

l0

k=E

S
l0

k : Độ cứng (hệ số
+T11(TB): k phụ thuộc vào kích thước H11: Dựa vào biểu thức, k phụ thuộc đàn hồi), đơn vò N/m.
l0 và tiết diện S của vật rắn.
k : phụ thuộc vào
vào gì ?
chất liệu và kích
thước của vật rắn (l0
và S).
5
ph

HĐ4: Vận dụng, củng cố :

BT 4 : Đáp án D.
BT 4 trang 192 SGK :
BT 5 : Đáp án B.
BT 5trang 192 SGK :
BT 6 : Đáp án D.
BT 6 trang 192 SGK :
4. Căn dặn : Học phần ghi nhớ. Đọc : “Em có biết”. BT :7,8,9 trang 192 SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................... .......................................................................
................................................................................... .......................................................................

................................................................................... .......................................................................

Ngày soạn : 5/4/2007
Tiết : 61

Bài dạy :

SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN

I. MỤC TIÊU :
+ Kiến thức :
-Phát biểu và viết được công thức nở dài của vật rắn ; công thức dộ nở khối.
-Nêu được ý nghóa vật lý và đơn vò đo của hệ số nở dài và hệ số nở khối.
-Nêu được ý nghóa thực tiễn của việc tính toán độ nở dài và độ nở khối trong đời sống và trong kó thuật.
+ Kỹ năng :
-Xử lí các số liệu thực nghiệm rút ra công thức nở dài. Giải thích hiện tượng liên quan sự nở vì nhiệt.
-Vận dụng được công thức nở dài và nở khối để giải bài tập trong SGK và bài tập tương tự.
+ Thái độ :
-Thảo luận xử lí số liệu thực nghiệm lập công thức.
II. CHUẨN BỊ :
+ Thầy : Hệ thống các câu hỏi. Kẽ sẵn bảng 36.1 SGK.


+ Trò : Ôn kiến thức sự nở vì nhiệt ở THCS. Ghi sẵn trong giấy số liệu bảng 36.1 SGK. máy tính bỏ túi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :
1. Ổn đònh lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Kiểm tra bài cũ : 7ph. HSTB trả lời câu hỏi :
a) Phát biểu đònh luật Húc về biến dạng cơ của vật rắn ? Biểu thức lực đàn hồi ?
b) Giới hạn đàn hồi là gì ?
ĐVĐ : Tại sao giữa hai đầu thanh ray của đường sắt phải có khe hở ? Sự nở thanh sắt phụ thuộc yếu tố nào ?!

3. Bài mới :
TL

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

16
ph

TR GIÚP CỦA GV

KIẾN THỨC

HĐ1: Lập công thức về sự nở dài của vật rắn :
+ HS: Đọc thông tin và quan sát dụng Yêu càu HS đọc thông tin thí nghiệm
SGK.
cụ TN SGK.
+T1: Mô tả dụng cụ và nêu hiện tượng
trong TN.
+T2: Các cá nhân tính α , giá trò trung
bình của α . Nhận xét giá trò α .
+ HS: Đọc thông tin 1c.
+T3(Y): α phụ thuộc vào chất liệu của
vật rắn.
+T4(TB): Nêu kết luận về độ nở dài.
+T5(K): Khi ∆ t= 1 thì α =

∆l
như vậy
l0


hệ số nở dài của thanh rắn có trò số bằng
độ dãn dài tỉ đối khi nhiệt độ tăng thêm
1 độ.
7
ph

I. Sự nở dài :
1. Thí nghiệm :
Dùng bảng 36.1
H1: Mô tả dụng cụ thí nghiệm và SGK.
hiện tượng trong thí nghiệm ?
2. Kết luận :
GV: Treo bảng kết quả 36.1.
∆l
Độ nở dài của vật
H2(C1): Tính α =
. Xác đònh
l0 ∆t
rắn hình trụ đồng
giá trò trung bình α . Với sai só 5%. chất tỉ lệ với độ tăng
nhiệt độ và độ dài
Nhận xét α thay đổi không
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin 1c và ban đầu của vật đó.
bảng 36.2.
∆ l = l - l 0 = α l 0∆t
H3: α phụ thuộc vào gì ?
H4: Độ nở dài vật rắn tỉ lệ với các α : Hệ số nở dài.
yếu tố nào ?
Phụ thuộc chất liệu
∆l

của vật rắn. Đơn vò
H5(C2): Dựa vào α =
Cho biết
l0 ∆t
1/K hay K-1.
∆l
ý nghóa của hệ số nớ dài α ?
ε =
là độ dài tỉ
l0
đối.

HĐ2: Tìm hiểu về sự nở khối của vật rắn :
II. Sự nở khối :
+T6(K): Sự nở của vật rắn theo các H6: Khi nhiệt độ tăng thì sự nở của
Vật rắn đồng chất
hướng tuân theo công thức sự nở dài.
và đẳng hướng :
vật rắn theo các hướng thế nào ?

+T7(Y): Thể tích của vật rắn tăng.
+ HS: Ghi nhận thông báo của GV.
10
ph

H7: khi đó thể tích của chúng thế ∆ V=V–V0 = β V0 ∆ t
nào ?
β : Hệ số nở khối.
GV: Thông báo công thức độ nở
β = 3α .

khối của vật rắn. Giá trò của hệ số
Đơn vì β : K-1.
nở khối β .

HĐ3: Tìm hiểu những ứng dụng sự nở vì nhiệt của vật rắn :
+T8(Y): Trả lời .
+T9(TB): Giải thích tác dụng.

H8:Tại sao các đầu thanh sắt đường II. Ứng dụng :
ray phải để hở ?
+ Giữa đầu các thanh
H9: Các ống kim loại dẫn hơi nóng ray phải để hở.


có đoạn uốn cong có tác dụng gì ?
+T10(K):Nêu hiện tượng.

+T11(TB): Giải thích.
5
ph

+ Các ống dẫn hơi
nóng có những đoạn
uốn cong.
H10: Ghép hai kim loại khác nhau,
khi nhiệt độ tăng thì có hiện tượng gì + Tạo băng kép.
+ Lắp khâu sắt vào
H11: Tại sao khi lắp khâu dao người cán dao.
+ Tạo ampe kế nhiệt.
ta nung nóng khâu mới lắp ?

HĐ4: Vận dụng, củng cố công thức :

Bài tập 7 SGK:
α
α
l 0 ∆ t = l 0(t - t0)
+ Vận dụng : ∆ l =
t0= 200C → l 0 = 1800m.
∆ l ≈ 0,62m.
+ Thế số :
t= 500C → ∆ l = ? ; α = 11,5.10-6K-1.
4. Căn dặn : Học phần ghi nhớ. BT : 4,5,6,8,9 trang 196 và 197 SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................... .......................................................................
................................................................................... .......................................................................
................................................................................... .......................................................................

Ngày soạn : 7/4/2007
Tiết : 62

Bài dạy :

CÁC HIỆN TƯNG BỀ MẶT CỦA CHẤT LỎNG

I. MỤC TIÊU :
+ Kiến thức :
-Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng.
- Nói rõ được phương chiều và độ lớn của lực căng bề mặt.
- Nêu được ý nghóa và đơn vò đo của hệ số căng bề mặt.
+ Kỹ năng :

- Giải thích được một số hiện tượng thường gặp trong đời sống liên quan đến hiện tượnh căng bề mặt.
- Vận dụng được công thức tính lực căng bề mặt để giải các bài tập SGK và bài tập tượng tự.
+ Thái độ :
- Tìm hiểu kiến thức và mô tả thí nghiệm, thảo luận giải thích hiện tượng.
II. CHUẨN BỊ :
+ Thầy : Bộ dụng cụ thí nghiệm chứng minh hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng.
+ Trò : Ôn kiến thức về lực tương tác phân tử.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :
1. Ổn đònh lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Kiểm tra bài cũ : 5ph HSTB trả lời câu hỏi.
a) Khi đốt nóng một vành kim loại mỏng, đồng chất thì đường kính của nó thế nào ?
(KQ: d tăng)
0
0
b) Một thanh thép ở 0 C có độ dài 0,5m. Tìm chiều dài của thanh ở 20 C ? biết hệ số nở dài của thép là
12.10-6K-1. A. 0,62m.
; B. 500,12mm. ; C. 0,512m. ; D. 501,2mm.
(KQ : B)


ĐVĐ : Tại sao vải ô dù có lỗ nhỏ nước mưa không nhỏ được vào trong ?!
3. Bài mới :
TL

8
ph

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

TR GIÚP CỦA GV


HĐ1: Tìm hiểu thí nghiệm về hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng.
+ HS: Làm thí nghiệm như hướng dẫn
SGK. Quan sát hiện tượng.
+T1: Màng xà phòng còn lại co lại, kéo
căng sợi chỉ.

Cho HS làm thí nghiệm như hình
37.2 SGK. Quan sát hiện tượng.
H1: Sau khi chọc thủng màng xà
phòng trong vòng chỉ cho thấy hiện
tượng gì với màng còn lại và sợi
chỉ ?
+T2(K): Ở màng xà phòng có lực tác H2: Hiện tượng đó chứng tỏ gì ở
màng xà phòng đối với sợi chỉ ?
dụng lên sợi chỉ
+T3(TB): Diện tích mặt ngoài của màng H3: Diện tích mặt ngoài của màng
xà phòng còn lại đó có xu hướng thu nhỏ xà phòng còn lại đó có xu hướng thế
nào ?
lại.
+ HS: Ghi nhận khái niệm lực căng bề GV: Nêu khái niệm lực căng bề mặt.
mặt.
20
ph

I. Hiện tượng căng
bề mặt của chất
lỏng.
1. Thí nghiệm :


Những lực kéo căng
bề mặt chất lỏng gọi
là lực căng bề mặt
chất lỏng.

HĐ2: Tìm hiểu các đặc điểm của lực căng bề mặt.
+ HS: Đọc thông tin SGK, trả lời các
câu hỏi.
+T4(TB): Phương vuông góc với đoạn
đường cấht lỏng tác dụng và tiếp tuyến
với bề mặt chất lỏng, có chiều làm giảm
diện tích bề mặt chất lỏng.
+T5(K):
F=σ l
σ (N/m) : Hệ số căng bề mặt.
l (m) : Chiều dài đường lực căng bề mặt
tác dụng.
+ HS: Xem bảng 37.1, trả lời câu hỏi.
+T6(Y): σ phụ thuộc bản chất và nhiệt
độ chất lỏng. σ giảm khi t0 tăng.
+T8(Y): Có hai mặt.
+T8(K): F = 2f = 2 σ l
+T9(TB): l = 2 π d.
+ HS: Các nhóm làm thí nghiệm và thực
hiện theo C2.

7
ph

KIẾN THỨC


Yêu cầu HS đọc thông tin mục I.2 2. Lực căng bề mặt :
cho biết :
H4: Phương, chiều của lực căng bề Lực căng bề mặt tác
mặt ?
dụng lên một đoạn
đường nhỏ bất kì trên
bề mặt chất lỏng luôn
H5: Biểu thức xác đònh độ lớn của có phương vuông góc
lực căng bề mặt ? Giải thích đại với đoạn đường này
lượng ?
và tiếp tuyến với bề
GV: Xem bảng hệ số căng bề mặt mặt chất lỏng, có
của các chất lỏng 37.1, cho biết :
chiều làm giảm diện
H6: Hệ số căng bề mặt phụ thuộc tích bề mặt chất lỏng
và có độ lớn tỉ lệ
các yếu tố nào ?
H7: Thí nghiệm hình 37.2, màng xà thuận với độ dài đoạn
đường đó.
phòng có mấy bề mặt ?
F=σ l
H9: Lực tác dụng lên vòn chỉ F = ?
σ (N/m) : Hệ số
H10: Gọi d đường kính vòng chỉ, xác căng bề mặt. σ phụ
thuộc bản chất và
đònh l .
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm nhiệt độ chất lỏng.
σ giảm khi t0 tăng.
hình 37.3 và thực hiện C2.


HĐ3: Tìm hiểu ứng dụng lực căng bề mặt của chất lỏng.
3. Ứng dụng :
+T11(K): Do trọng lượng của giọt nước H11: Vì sao vải ô dù có lỗ nhỏ nước + Dùng vải có lỗ nhỏ
nhỏ hơn lực căng bề mặt của nước lên mưa không nhỏ vào trong ?
căng ô dù hoặc bạt


đường giới hạn của lỗ.

trên mui ôtô.
+ Tạo ống nhỏ giọt.
+ Hoà tan xà phòng
+T12(TB): Vì nước xà phòng làm giảm H12: Tại sao hoà tan nước xà phòng vào nước làm giảm
lực căng bề mặt của
lực căng bề mặt
thì dễ thấm vào vải ?
nước dễ thấm để
giặc.
5
ph

HĐ4: Vận dụng, củng cố :
Câu 1 :
Đáp án D.

Câu 1 :Lực căng bề mặt phụ thuộc yếu tố nào ?
A. Chỉ phụ thuộc vào bản chất chất lỏng.
B. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của chất lỏng.
C. Chỉ phụ thuộc vào chiều dài đường giới hạn bề mặt chất lỏng.

D. phụ thuộc vào các yếu tố trên.
Câu 2 : nêu lại phương , Câu 2 : Phương, chiều của lực căng bề mặt thế nào ?
chiều của lực căng bề mặt.
4. Căn dặn : Học phần ghi nhớ. BT : 11, 12 trang 203 SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM :

................................................................................... .......................................................................

Ngày soạn : 9/4/2007
Tiết : 63.

Bài dạy : CÁC HIỆN TƯNG BỀ MẶT CỦA CHẤT LỎNG (tt)

I. MỤC TIÊU :
+ Kiến thức :
- Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng dính ướt và không dính ướtcủa chất lỏng.
- Sơ bộ giải thích sự tạo thành mặt khum của chất lỏng ở sát thành bình chứa nó.
- Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng mao dẫn.
+ Kỹ năng :
- Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến hiện tượng dicnhs ướt và không dính ướt.
- Vận dụng được hiện tượng mao dẫn giải thích được các hiện tượng trong tự nhiên liên quan.
+ Thái độ :
- Có ý thức hợp tác thảo luận tìm hiểu kiến thức. Tập trung quan sát thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ :
+ Thầy : Bộ thí nghiệm về hiện tượng dính ướt và không dính ướt, hiện tượng mao dẫn.
+ Trò : Lá môn hoặc lá sen, tấm kính nhỏ. Tham khảo bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :
1. Ổn đònh lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Kiểm tra bài cũ : 5ph HSY trả lời câu hỏi.
a) Nêu các đặc điểm của lực căng bề mặt của chất lỏng ?

b) Nêu ứng dụng của hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng ?
ĐVĐ :Vì sao mặt chất lỏng ở sát thành bình có dạng mặt khum ?!
3. Bài mới :
TL

17
ph

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

TR GIÚP CỦA GV

KIẾN THỨC

HĐ1: Tìm hiểu hiện tượng dính ướt và không dính ướt của chất lỏng :
II. Hiện tượng dính
ướt. Hiện tượng


+ HS: Các nhóm thí nghiệm. Quan sát
đại diện trả lời.
+T1: Nước làm dính ướt tấm kính,
không làm dính ướt lá môn.

+T2(K): Khi đó các phân tử chất lỏng ở
đó bò kéo lên một chút làm mặt chất
lỏng chỗ đó có dạng mặt khum lõm.

GV: Yêu cầu HS Thí nghiệm nhỏ giọt
nước tren lá môn và trên tấm kính

lau sạch. Quát sát hiện tượng.
H1: Nước làm dính ướt vật nào và
không làm dính ướt vật nào ?
GV: Hướng dẫn HS giải thích hiện
tượng mặt khum của chất lỏng sát
thành bình.
H2: Khi lực hút giữa các phân tử
chất rắn lên các phân tử chất lỏng
gần bề mặt sát thành bình lớn hơn
lực hút giữa các phân tử chất lỏng thì
có hiện tượng gì ?
H3: Khi lực hút giữa các phân tử
chất rắn lên các phân tử chất lỏng
gần bề mặt sát thành bình nhỏ hơn
lực hút giữa các phân tử chất lỏng thì
có hiện tượng gì ?
GV: Yêu cầu HS xem thông tin ứng
dụng hiện tượng dính ướt.

không dính ướt.
1. Hiện tượng dính
ướt :
Là hiện tượng bề
mặt của chất lỏng ở
sát thành bình có
dạng mặt khum lõm
do chất lỏng ở đó bò
kéo dòch lên phía trên
một chút.


2. Hiện tượng không
dính ướt :
Là hiện tượng bề
+T3(TB): Khi đó các phân tử chất lỏng
mặ
t của chất lỏng ở
ở đó bò kéo xuống một chút làm mặt
sát thành bình có
chất lỏng chỗ đó có dạng mặt khum lồi.
dạng mặt khum lồi do
chất lỏng ở đó bò kéo
dòch xuống phía dưới
một chút.
3. Ứng dụng :
H4:Nêu ứng dụng của hiện tượng
Hiện tượng dính ướt
+T4: Xem thông tin trả lời câu hỏi.
được ứng dụng trong
dính ướt ?
công nghệ tuyển
khoáng.
15
ph

HĐ2: Tìm hiểu hiện tượng mao dẫn và ứng dụng :
+ HS: Vài HS đại diện quan sát, thông
báo cho cả lớp.
+T5: Mực nước trong các ống dâng cao
hơn so với bên ngoài ống
+T6: Mực nước trong ống có tiết diện

càng nhỏ dâng cao hơn.
+T7: Trong hiện tượng trên nước làm
dính ướt thuỷ tinh.
+ HS: Vài HS khác đại diện quan sát,
thông báo cho cả lớp.
+T8: Mực thuỷ ngân trong các ống hạ
thấp hơn so với bên ngoài ống
+T9: Mực thuỷ ngân trong ống có tiết
diện càng nhỏ hạ càng thấp hơn.
+T10: Trong hiện tượng trên thuỷ ngân
làm dính ướt thuỷ tinh.

GV: Làm thí nghiệm nhúng ống thuỷ
tính trong nước HS quan sát thông
báo cho cả lớp.
H5: So sánh mực nước trong các ống
so với bên ngoài ống ?
H6: So sánh mực nước trong các ống
có tiết diện lớn, nhỏ với nhau ?
H7: Trong hiện tượng trên nước làm
dính ướt hay không dính ướt thuỷ
tinh ?
GV: Làm thí nghiệm nhúng ống thuỷ
tính trong thuỷ ngân HS quan sát
thông báo cho cả lớp.
H8: So sánh mực thuỷ ngân trong
các ống so với bên ngoài ống ?
H9: So sánh mực thuỷ ngân trong
các ống có tiết diện lớn, nhỏ với
nhau ?

H10: Trong hiện tượng trên thuỷ
ngân làm dính ướt hay không dính

III. Hiện tượng mao
dẫn :
1. Hiện tượng mao
dẫn :
là hiện tượng mức
chất lỏng bên trong
các ống có đường
kính trong nhỏ luôn
dâng cao hơn hoặc hạ
thấp hơn so với bề
mặt chất lỏng ở bên
ngoài ống
Các ống xảy ra
hiện tượng mao dẫn
gọi là ống mao dẫn.
2. Ứng dụng :
+ Nước trong đất
dâng lên trong hệ
thống ống mao dẫn
trong bộ rễ và thân
cây để nuôi cây.


ướt thuỷ tinh ?
GV: Các hiện tượng như trên gọi là
+T11(TB): Nêu đònh nghóa hiện tượng hiện tượng mao dẫn.
mao dẫn.

H11: Vậy hiện tượng mao dẫn là gì ?
GV: Yêu cầu xem thông tin ứng dụng
+ HS: Đọc thông tin và nêu ứng dụng.
và nêu ứng dụng.
8
ph

+ Dầu hoả thấm theo
tim đèn.
+ Dầu nhờn thấm qua
lớp phớt hay mút xốp
để bôi trơn.

HĐ3: Vận dụng, củng cố :

7. D ; 8. D ; 9. C ; 10. A.
BT : 7,8,9 ,10 trang 203SGK.
4. Căn dặn : Học phần ghi nhớ. BT : 11,12 trang 203 SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................... .......................................................................

Ngày soạn : 11/4/2007
Tiết : 64

Bài dạy :

SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT

I. MỤC TIÊU :
+ Kiến thức :

- Đònh nghóa và nêu được các đặc điểm của sự nóng chảy và sự đông đặc.
- Viết được công thức nhiệt nóng chảy và nêu được ý nghóa của nhiệt nóng chảy riêng.
- Nêu được đònh nghóa sự bay hơi và ngưng tụ. Giải thích được nguyên nhân của các quá trình này dựa trên
chuyển động nhiệt của phân tử chất lỏng và khí.
+ Kỹ năng :
- Vận dụng được công thức tính nhiệt nóng chảy để giải các bài tập.
- Giải thích được một số hiện tượng trong đời sống liên quan sự nóng chảy, đông đặc, bay hơi, ngưng tụ.
+ Thái độ :
- Tích cực hoạt động tư duy, thảo luận giải thích hiện tượng.
II. CHUẨN BỊ :
+ Thầy : Bộ thí nghiệm xác đònh nhiệt độ nóng chảy và đông đặc. Thí nghiệm chứng minh sự bay hơi và
ngưng tụ.
+ Trò : Ôn “sự nóng chảy và đông đặc”, “sự bay hơi và ngưng tụ”ï vật lí 6, thuyết động học phân tử .
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :
1. Ổn đònh lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Kiểm tra bài cũ : 5ph. HSY trả lời câu hỏi.
a) Mặt thoáng chất lỏng gần thành bình có dạng thế nào khi có hiện tượng dính ướt và không dính ướt ?
b) Hiện tượng mao dẫn là gì ? nêu ví dụ về hiện tượng mao dẫn trong thực tế ?
ĐVĐ : Nước có thể ở những thể nào ? Các chất khi chuyển thể có những đặc điểm gì ?!
3. Bài mới :
TL

15
ph

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

TR GIÚP CỦA GV

KIẾN THỨC


HĐ1: Tìm hiểu các đặc điểm của sự nóng chảy :
+T1(TB): Nêu đònh nghóa sự nóng chảy.
+T2(Y): Nêu đònh nghóa sự đông đặc.
+ HS: Các nhóm nhận dụng cụ và tiến
hành thí nghiệm, quan sát. Ghi lai nhiệt

H1: Thế nào là sự nóng chảy ?
H2: Thế nào là sự đông đặc ?
GV: Yêu cầu HS thí nghiệm đun
băng phiến, theo dõi nhiệt độ. Chú ý
giá trò nhiệt độ khi băng phiến bắt

I. Sự nóng chảy :
1. Đònh nghóa:
là sự chuyển một
chất từ thể rắn sang
thể lỏng.


độ khi băng phiến bắt đầu nóng chảy và
khi bắt đầu đông đặc.
Đại diện nhóm trả lời :
+T3: Nhiệt độ băng phiến tăng dần.
+T4: Nêu nhiệt độ bắt đầu nóng chảy.
+T5: Nhiệt độ không thay đổi nữa.
+T6: Nhiệt độ tăng
+ HS: Nêu nhận xét quá trình ngược lại
theo hướng dẫn của GV.
+ HS: Làm thí nghiệm với nhự đường và

nêu nhận xét.
+ HS: Xem thông tin SGK trả lời :

+T7(TB): Phụ thuộc vào bản chất của
chất rắn và áp suất bên ngoài.
+T8(Y): Chất có thể tích tăng khi nóng
chảy thì nhiệt độ nóng chảy tăng theo áp
suất bên ngoài. Chất có thể tích giảm
khi nóng chảy thì ngược lại.
5
ph

đầu hoá lỏng đến hoá lỏng hoàn
toàn.
Để nguội băng phiến theo dõi nhiệt
độ và chú ý giá trò nhiệt độ trong lúc
đông đặc.
H3: Khi nung, nhiệt độ băng phiến
rắn thế nào ?
H4: Băng phiến bắt đầu nóng chảy ở
nhiệt độ nào ?
H5: Khi đó đến khi vừa nóng chảy
hoàn toàn nhiệt độ thế nào ?
H6: Sau khí hoá lỏng, nhiệt độ băng
phiến thế nào ?
GV: Cho HS nêu nhận xét tương tự
khi để nguội đông đặc ?
GV: Cho HS làm thí nghiệm với nhựa
đường và nêu nhận xét tương tự.
GV: Yêu cầu HS xem thông tin SGK

sau phần chữ xanh và bảng 38.1, trả
lời :
H7: Nhiệt độ nóng chảy của chất rắn
phụ thuộc vào yếu tố nào ?
H8: Sự phụ thuộc nhiệt độ nóng
chảy vào áp suất bên ngoài như thế
nào ?

2. Đặc điểm của sự
nóng chảy :
+ Mỗi chất rắn kết
tinh có một nhiệt độ
nóng chảy không đổi
xác đònh ở áp suất
cho trước.

+ Các chất rắn vô
đònh hình không có
nhiết độ nóng chảy
xác đònh.

+ Nhiệt độ nóng chảy
phụ thuộc vào áp
suất bên ngoài.

HĐ2: Tìm hiểu khái niệm nhiệt nóng chảy và ứng dụng :
2. Nhiệt nóng chảy :
+ HS: Đọc thông tin, viết công thức và GV: Thông tin nhiệt nóng chảy. Yêu
là nhiệt lượng cung
nêu tên các đại lượng.

cầu HS đọc thông tin, viết công thức cấp cho chất rắn
và nêu các đại lượng.
trong quá trình nóng
chảy.
Q = λ m (J)
+T9(K): λ = Q/m. Nêu ý nghóa nhiệt H9: Từ Q = λ m
=> λ = ? từ đó m (kg) khối lượng.
nóng chảy riêng.
nêu ý nghóa nhiệt nóng chảy riêng là λ (J/kg) : Nhiệt nóng
chảy riêng.
gì ?
+ HS: Đọc thông tin phần ứng dụng.
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin phần 3. Ưngs dụng :
Nấu chảy → Đúc,
ứng dụng.
luyện kim

15
ph

HĐ3: Khảo sát quá trình bay hơi và ngưng tụ :
+T10(TB): Nêu đònh nghóa sự bay hơi.

H10: Thế nào là sự bay hơi ?

+T11(Y): Nêu đònh nghóa sự ngưng tụ.

H11: Thế nào là sự ngưng tụ ?

II. Sự bay hơi :

1. Đònh nghóa :
Sự bay hơi là sự
chuyển một chất từ
thể lỏng sang thể khí


+ HS: Làm thí nghiệm với nước và quan
sát hiện tượng theo yêu cầu SGK.

GV: Yêu cầu HS thí nghiệm với
nước, quan sát hiện tượng theo yêu
cầu SGK.

+T12(TB): Chuyển động nhiệt hỗn độn.

H12: Các phân tử chất lỏng ở trạng
thái thế nào ?

+T13(K): Có khả năng thắng lực hút các H13: Những phân tử ở gần bề mặt
có động năng lớn có khả năng nào ?
phân tử khác và bay ra khỏi chất lỏng.

5
ph

+T14(Y): Chuyển động nhiệt hỗn độn.

H14: Các phân tử hơi ở trạng thái
thế nào ?


+T15(K): bò các phân tử chất lỏng bề
mặt hút nó vào chát lỏng.
+T16(nhóm): giảm. Vì các phan tử có
động năng lớn bay hơi.
+T17(nhóm): +Nhiệt độ cao, số phân tử
có động nănglớn nhiều, bay hơi nhanh.
+ Diện tích bề mặt chất lỏng càng lớn,
số phân tử có động năng lớn ở bề mặt
nhiêug, bay hơi nhanh.
+ Áp suất trên bề mặt càng nhỏ, số phân
tử thoát ra nhiều hơn bay vào, bay hơi
nhanh.

H15: Các phân tử hơi chạm vào chất
lỏng sẽ có khả năng gì ?
H16(C2): Nhiệt độ khối chất lỏng
khi bay hơi tăng hay giảm? Tại sao ?
H17(C3): Tốc độ bay hơi của chất
lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, diện
tích bề mặt và áp suất khí trên bề
mặt chất lỏng thế nào ? tại sao ?

(hơi) ở bề mặt chất
lỏng.
Sự ngưng tụ là sự
chuyển một chất từ
thể khí (hơi) sang thê
lỏng.
2. Giải thích :
+ Nguyên nhân của

sự bay hơi : Do một
số phân tử chất lỏng
ở bề mặt có động
năng chuyển động
nhiệt lớn thắng được
lực hút các phân tử
chất lỏng, bay ra
ngoài.
+ Nguyên nhân của
sự ngưng tụ : Do các
phất tử hơi chuyển
động nhiệt hỗn loạn
va chạm vào mặt chất
lỏng các phân tử chất
lỏng ở bề mặt hút
chúng vào trong.
+ Sự ngưng tụ xảy ra
kèm theo sự bay hơi.

HĐ4: Vận dụng, củng cố :

7/210: Đáp án D.
7/210 SGK:
8/210: Đáp án B.
8/210 SGK:
9/210: Đáp án C.
9/210 SGK:
4. Căn dặn : Học phần ghi nhớ. BT : 14, 15 trang 210 SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................... .......................................................................

................................................................................... .......................................................................
................................................................................... .......................................................................


Ngày soạn : 20/4/2007
Tiết : 65

Bài dạy :

SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT (tt)

I. MỤC TIÊU :
+ Kiến thức :
- Phân biệt được hơi khô và hơi bảo hoà. Giải thích được nguyên nhân gây ra trạng thái hơi bảo hoà.
- Đònh nghóa và nêu được đặc điểm của sự sôi. Phân biệt với sự bay hơi. Viết được công thức tính nhiệt
hoá hơi và nêu được ý nghóa của nhiệt hoá hơi riêng.
- Nêu được ứng dụng liên quan đến sự sôi trong đời sống.
+ Kỹ năng :
- Vận dụng được công thức nhiệt hoá hơi để giải bài tập.
- Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến sự sôi.
+ Thái độ :
- Ý thức tập trung thí nghiệm, thảo luận tìm hiểu kiến thức.
II. CHUẨN BỊ :
+ Thầy : Bộ thí nghiệm xác đònh của nhiệt độ hơi nước sôi.
+ Trò : Ôn sự sôi vật lí 6.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :
1. Ổn đònh lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Kiểm tra bài cũ : 5ph HSTB trả lời câu hỏi:
a) Nhiệt nóng chảy là gì ? Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá 3,33.10 5J/kg có nghóa là gì ?
b) Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, diện tích bề mặt và áp suất trên bề mặt chất lỏng

như thế nào ?
ĐVĐ : Sự bay hơi nếu cho xảy ra trong một bình kín thì hiện tượng sẽ thế nào ?!
3. Bài mới :
TL

15
ph

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

TR GIÚP CỦA GV

KIẾN THỨC

HĐ1: Tìm hiểu về trạng thái hơi khô và hơi bảo hoà :
+ HS: Ghi nhận kết quả thí nghiệm.
+T1(Y): Do ête bay hơi.
+T2(TB): Tăng dần.

GV: Mô tả thí nghiệm hình 38.4 SGK.
H1: Mức ête lỏng giảm dần vì sao ?
H2: Mật độ phân tử hơi trên mặt ête
thế nào ?
GV: Hơi ête chưa bảo hoà và được
+ HS: Ghi nhận khái niệm hơi khô.
gọi là hơi khô.
H3: ête tiếp tục bay hơi, áp suất hơi
+T3(Y): Áp suất hơi ête tăng dần.
ête thế nào ?
+T4(K): Quá trình ngưng tụ diễn ra H4: làm quá trình ngưng tụ diễn ra

thế nào ?
tăng.
+T5(K): Khi đó tốc độ ngưng tụ bằng H5: Đến lúc nào đó thấy mức ête
lỏng không giảm nữa, tại sao ? ( tốc
tốc độ bay hơi.
độ bay hơi và ngưng tụ thế nào )?
+T6(TB): Mật độ hơi ête và áp suất của H6: Mật độ hơi ête lúc này thế nào ?

2. Hơi khô và hơi bảo
hoà :
+ Khi tốc độ bay hơi
lớn hơn tốc độ ngưng
tụ, áp suất hơi tăng
dần và hơi trên bề
mặt chất lỏng là hơi
khô. Hơi khô tuân
theo đònh luật Bôi-lơ
– Ma-ri-ốt.
+ Khi tốc độ bay hơi
bằng tốc độ ngưng tụ,
hơi trên bề mặt chất
lỏng là hơi bảo hoốµc


hơi không đổi.
+ HS: Ghi nhận khái niệm cân bằng
động của hai quá trình.

+T7(TB): Có giá trò cực đại.


và áp suất hơi ête thế nào ?
GV: Khi đó có sự cân bằng động của
quá trình bay hơi và ngưng tụ. Khi
đó hơi ête trên bề mặt chất lỏng gọi
là hơi bảo hào.
H7: Áp suất của hơi bảo hoà có giá
trò thế nào ?

+T8(nhóm): Khi nhiệt độ tăng tốc độ H8(C4): Tại sao áp suất hơi bảo hoà
bay hơi lớn hơn tốc độ ngưng tụ . . . nên không phụ thuộc thể tích và lại tăng
theo nhiệt độ ?
áp suất hơi bảo hoà tăng.
+ V tăng thì chất lỏng tiếp tục bay hơi
đến khi thiết lập lại cân bằng động.
+T9: Tốc độ bay hơi khác nhau. Ví dụ H9: Các chất lỏng khác nhau tốc độ
bay hơi thế nào ? ví dụ ?
xăng bay hơi nhanh hơn nước.
+T10: HS các đối tượng nêu và bổ sung H10: Nêu ứng dụng của của hiện
tượng bay hơi ?
ứng dụng.
20
ph

áp suất đạt giá trò cực
đại gọi là áp suất hơi
bảo hào.
+ Áp suất hơi bảo
hoà không phụ thuộc
vào thể tích hơi và
không tuân theo đònh

luật Bôi-lơ – Ma-riốt. Nó chỉ phụ thuộc
vào bản chất và nhiệt
độ của chất lỏng.
3. Ứng dụng:
+ Bay hơi của nước
tạo sương mù, mây,
mưa điều hoà khí
hậu.
+ Sản suất muối.
+ Sự bay hơi của
amôniắc, frêôn . . .
dùng trong kó thuật
làm lạnh.

HĐ2: Tìm hiểu về sự sôi :
+T11(TB): phân biệt sự sôi và sự bay H11: Phân biệt sự bay hơi và sự sôi.
hơi (VL 6).

+ HS: Các nhóm làm thí nghiệm.

GV : Yêu cầu HS làm thí nghiệm đun
sôi nước, theo dõi hiện tượng và
nhiệt độ của nước khi sôi.

+T12(nhóm): các bọt khí hình thành ở H12: Cho biết hiện tượng khi nước
đáy bình nổi lên mặt thoáng, vỡ ra, hơi sôi ?
nước thoát ra ngoài khí quyển.
H13: trong quá trình sôi, nhiệt độ
+T13(nhóm): Nhiệt độ không đổi.
của nước thế nào ?

+T14(nhóm): Nêu nhiệt độ sôi vừa thí H14: Nhiệt độ sôi của nước là bao
nhiêu ?
nghiệm.
GV: Yêu cầu HS xem bảng 38.3 và
+ HS: xem bảng 38.3 và 38.4.
38.4.
+T15(Y): Phụ thuộc vào bản chất của H15: Nhiệt độ sôi phụ thuốc vào gì ?
chất lỏng và áp suất trên bề mặt của
chất lỏng.

+T16(K): L = Q/m. Nêu ý nghóa nhiệt H16: Từ Q = Lm => L = ? từ đó cho
biết ý nghóa của nhiệt hoá hơi riêng
hoá hơi riêng.

III. Sự sôi :
1. Đònh nghóa :
Sự sôi là quá trình
chuyển từ thể lỏng
sang thể khí cả bên
trong và trên bề mặt
chất lỏng.
2. Đặc điểm của sự
sôi :
+ Dưới áp suất
chuẩn, mỗi chất lỏng
sôi ở một nhiệt độ
xác đònh, không đổi.
+ Nhiệt độ sôi còn
phụ thuộc vào áp
suất trên bề mặt chất

lỏng.
2. Nhiệt hoá hơi :
là nhiệt lượng cung
cấp cho chất lỏng
trong quá trình sôi.
Q = Lm
L(J/kg) : Nhiệt hoá
hơi riêng, phụ thuộc


là gì ?
5
ph

bản chất của chất
lỏng.

HĐ3: Vận dụng, củng cố :
Câu 1 : Đáp án D.

Câu 1 : BT 10/210 SGK :
Câu 2 : Câu nào sai khi nói về áp suất hơi bảo hoà ?
Câu 2 :
A. Áp suất hơi bảo hoà của một chất đã cho phụ thuộc vào nhiệt độ.
Đáp án B.
B. Áp suất hơi bảo hoà phụ thuụoc vào thể tích hơi.
C. Áp suất hơi bảo hoà ở nhiệt độ đã cho phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.
D. Áp suất hơi bảo hoà không tuân theo đònh luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt.
Câu 3 : Do áp suất ở Câu 3 : Tại sao trên núi cao người ta không thể luộc chín trứng trong nước sôi ?
đó thấp nên nước

sôi ở nhiệt độ thấp.
4. Căn dặn : Học phần ghi nhớ. BT : 11,12 trang 210 SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................... .......................................................................
................................................................................... .......................................................................
................................................................................... .......................................................................

Ngày soạn : 25/4/2007
Tiết : 66
I. MỤC TIÊU :

Bài dạy :

ĐỘ ẨM CỦA KHÔNG KHÍ


+ Kiến thức :
- Đònh nghóa được độ ẩm tuyệt đối, độ ẩm cực đại, nêu đơn vò hai đại lượng này, đònh nghóa độ ẩm tỉ đối.
- Phân biệt được sự khác nhau của các độ ẩm nói trên và nêu được ý nghóa của chúng.
+ Kỹ năng :
- Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến độ ẩm không khí.
- Vận dụng được công thức tính độ ẩm tỉ đối để gải bài tập SGK và bài tập tương tự.
+ Thái độ :
-Ý thức tìm hiểu kiến thức và thiết bò. Thảo luận hợp tác.
II. CHUẨN BỊ :
+ Thầy : Ẩm kế tóc, ẩm kế khô – ướt, ẩm kế đỉêm sương.
+ Trò : Ôn lại hơi khô và hơi bảo hoà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :
1. Ổn đònh lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Kiểm tra bài cũ : 5ph

a) Phân biệt sự bay hơi và sự sôi ? Đặc điểm sự sôi ?
b) Hơi ở trạng thái thế nào gọi là hơi khô và hơi bảo hoà ?
ĐVĐ : Trong dự báo thời tiết nói đến độ ảm không khí. Vậy độ ẩm không khí là gì ?! có vai trò gì ?!
3. Bài mới :
TL

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

TR GIÚP CỦA GV

KIẾN THỨC

HĐ1: Tìm hiểu về các khái niệm về độ ẩm :

ph
+T1:
+T2:
+T3:
+T4:
+T5:

H1:
H2:
H3:
H4:
H5:
H6:
H7:
H8:
H9:

H10:
H11:
H12:
H13:
H14:
H15:

4. Căn dặn : Học phần ghi nhớ. Đọc : “Em có biết. BT :
IV. RÚT KINH NGHIỆM :

I. Độ ẩm tuyệt đối
và độ ẩm cực đại :
1. Độ ẩm tuyệt đối :
Độ ẩm tuyệt đối a
của không khí là đại
lượng đo bằng khối
lượng m của hơi nước
có trong 1m3 không
khí. Đơn vò đo g/m3.
2. Độ ẩm cực đại :
Độ ẩm cực đại A là
độ ẩm tuyệt đối của
không khí chứa hơi
nước bảo hoà, giá trò
của nó tăng theo
nhiệt độ. Đơn vò đo
g/m3.
SGK

................................................................................... .......................................................................

................................................................................... .......................................................................
................................................................................... .......................................................................



×