Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất kinh doanh dịch vụ vũ nam hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.79 MB, 143 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRƯƠNG THỊ THÙY TRANG

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC
KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT KINH
DOANH DỊCH VỤ VŨ NAM HẢI

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN
Mã ngành: 52340301

08 – 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRƯƠNG THỊ THÙY TRANG
MSSV: C1200269

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC
KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT KINH
DOANH DỊCH VỤ VŨ NAM HẢI

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN
Mã ngành: 52340301



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TRẦN QUỐC DŨNG

08 – 2014


TRANG CẢM ƠN
Để hoàn thành bài luận văn này, trước tiên tôi xin cảm ơn các thầy cô
trường Đại học Cần Thơ đã khơng ngần ngại khó khăn hết lịng tận tình đào
tạo và truyền đạt những kiến thức quý báo trong thời gian học tập vừa qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn thầy Trần Quốc Dũng đã nhiệt tình giúp đỡ,
hướng dẫn, và tận tâm giúp đỡ tôi trong suốt q trình nghiên cứu, để tơi hồn
thanh tốt bài báo cáo của mình.
Đồng thời, tơi xin cảm ơn ban giám đốc và các anh chị phịng kế tốn
của cơng ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất kinh doanh dịch vụ Vũ Nam Hải đã
giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tơi dung hịa giữa lý thuyết và thực tế,
giúp tôi học hỏi được nhiều kinh nghiệm thực tiễn ở công ty.
Mặc dù đã rất cố gắng song do hạn chế về mặt thời gian và hiểu biết
còn nhiều hạn chế nên trong quá trình thực tập cũng như báo cáo khơng thể
tránh khỏi những sai sót. Tơi rất mong sự thông cảm và chỉ dạy của thầy Trần
Quốc Dũng, cùng ban giám đốc và các anh chị phịng kế tốn của cơng ty
TNHH SX KD DV Vũ Nam Hải.
Với lòng biết ơn sâu sắc, một lần nữa tôi xin cảm ơn đến quý thầy cô
cùng quý công ty. Đồng thời, xin kính chúc q thầy cơ ln thành công trên
con đường giảng dạy và chúc quý công ty ngày càng phát triển vững mạnh.
Xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày …, tháng …, năm …
Người thực hiện


Trương Thị Thùy Trang

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hồn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tơi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm …
Người thực hiện

Trương Thị Thùy Trang

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

Cần Thơ, ngày … tháng … năm …
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC
Trang
Chương I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........................................ 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ............................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung .................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................... 2

1.3 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 2
1.3.1 Không gian .......................................................................................... 2
1.3.2 Thời gian ............................................................................................. 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 2
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 3
2.1 Cơ sở lý luận kế tốn và phân tích vốn bằng tiền, các khoản phải thu
trong doanh nghiệp ....................................................................................... 3
2.1.1 Kế toán vốn bằng tiền .......................................................................... 3
2.1.1.1 Vốn bằng tiền ................................................................................... 3
2.1.1.2 Kế toán tiền mặt tại quỹ .................................................................... 4
2.1.1.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng ............................................................... 6
2.1.2 Kế toán các khoản phải thu .................................................................. 8
2.1.2.1 Kế toán phải thu khách hàng ............................................................. 8
2.1.2.2 Kế toán Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ ..................................... 10
2.1.2.3 Kế toán phải thu khác ...................................................................... 12
2.1.2.4 Kế tốn dự phịng phải thu khó địi ................................................... 13
2.1.3 Phân tích vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu ................................ 16
2.1.3.1 Phân tích vốn bằng tiền..................................................................... 16
2.1.3.2 Phân tích các khoản nợ phải thu........................................................ 19
2.2 Lược khảo tài liệu................................................................................... 21
2.3 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 21
2.3.1 Phương pháp thu thập và nguồn số liệu ............................................... 21
2.3.2 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ............................................... 22
2.3.3 Phương pháp hạch toán ....................................................................... 23
CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SẢN
XUẤT KINH DOANH DỊCH VỤ VŨ NAM HẢI ....................................... 23

iv



3.1 Quá trình hình thành và phát triển .......................................................... 23
3.2 Lĩnh vực kinh doanh, sản phẩm dịch vụ ................................................. 23
3.3 Tổ chức công tác quản lý ........................................................................ 24
3.4 Tổ chức cơng tác kế tốn ........................................................................ 25
3.4.1 Tổ chức bộ máy kế tốn....................................................................... 25
3.4.2 Các chính sách kế tốn đang áp dụng................................................... 26
3.5 Sơ lược kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ...................................... 28
3.6 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng hoạt động....................................... 32
3.6.1 Thuận lợi ............................................................................................. 32
3.6.2 Khó khăn ............................................................................................. 32
3.6.3 Phương hướng hoạt động..................................................................... 33
CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN NỢ PHẢI
THU CỦA CÔNG TY TNHH SX KD DV VŨ NAM HẢI .......................... 34
4.1 Kế toán vốn bằng tiền ............................................................................. 34
4.1.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ ....................................................................... 34
4.1.1.1 Tổ chức công tác quản lý tiền mặt tại quỹ của Công ty ..................... 34
4.1.1.2 Chứng từ kế toán và Sổ sách hạch toán ............................................. 34
4.1.1.3 Hạch toán nghiệp vụ ......................................................................... 37
4.1.2.Kế toán tiền gửi ngân hàng .................................................................. 39
4.1.2.1.Tổ chức công tác quản lý tiền gửi ngân hàng của Cơng ty ................ 39
4.1.2.2.Chứng từ kế tốn và Sổ sách hạch toán ............................................. 39
4.1.2.3.Hạch toán nghiệp vụ ......................................................................... 42
4.2 Kế toán các khoản nợ phải thu ................................................................ 45
4.2.1.Kế tốn phải thu khách hàng................................................................ 45
4.2.1.1.Tổ chức cơng tác quản lý nợ phải thu khách hàng của Công ty ......... 45
4.2.1.2.Chứng từ kế toán và Sổ sách hạch toán ............................................. 46
4.2.1.3.Hạch toán nghiệp vụ ......................................................................... 48
4.2.2.Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ ........................................ 49
4.2.2.1.Tổ chức kế toán thuế GTGT đầu vào của Công ty............................ 49
4.2.2.2.Chứng từ kế toán và Sổ sách hạch toán ............................................. 50

4.2.2.3.Hạch toán nghiệp vụ ......................................................................... 51
4.2.3 Kế toán phải thu khác .......................................................................... 52
4.2.3.1 Tổ chức cơng tác kế tốn các khoản phải thu khác của Cơng ty ........ 52
4.2.3.2 Chứng từ kế tốn và Sổ sách hạch toán ............................................. 52

v


4.2.2.3 Hạch toán nghiệp vụ ......................................................................... 54
4.2.4 Kế toán dự phịng phải thu khó địi ...................................................... 54
4.3 Phân tích vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu ................................... 55
4.3.1 Phân tích vốn bằng tiền ....................................................................... 55
4.3.1.1 Phân tích tình hình vốn bằng tiền ...................................................... 55
4.3.1.2 Phân tích dịng ngân lưu qua Bảng lưu chuyển tiền tệ ....................... 59
4.3.1.3 Phân tích khả năng thanh tốn của vốn bằng tiền .............................. 66
4.3.2 Phân tích tình hình các khoản nợ phải thu............................................ 68
4.3.2.1 Phân tích tình hình nợ phải thu ......................................................... 68
4.3.2.2 Đánh giá khả năng thanh toán của các khoản nợ phải thu ................ 73
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TỐN VÀ NÂNG CAO
CƠNG TÁC QUẢN LÝ VỐN BẰNG TIỀN, CÁC KHOẢN NỢ PHẢI THU
..................................................................................................................... 76
5.1 Giải pháp hoàn thiện cơng tác kế tốn .................................................... 76
5.1.1 Đánh giá cơng tác kế tốn .................................................................... 76
5.1.2 Một số ý kiến hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền và các khoản nợ
phải thu ........................................................................................................ 78
5.2 Giải pháp nâng cao công tác quản lý vốn bằng tiền và các khoản nợ phải
thu ................................................................................................................ 78
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................ 80
6.1 Kết luận.................................................................................................. 80
6.2 Kiến nghị................................................................................................ 80

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 82

vi


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2011 đến 2013 ....... 29
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh trong 6 tháng đầu năm 2014........... 31
Bảng 4.1 Tình hình thu, chi và tồn quỹ tiền mặt tháng 12/2013 .................... 37
Bảng 4.2 Tình hình thu, chi và tồn quỹ tiền gửi ngân hàng tháng 12/2013 .... 43
Bảng 4.3 Tình hình nợ phải thu khách hàng tháng 12/2013 .......................... 48
Bảng 4.4 Tình hình thuế GTGT đầu vào tháng 12/2013 ............................... 51
Bảng 4.5 Tình hình phải thu khác tháng 12/2013.......................................... 54
Bảng 4.6 Tình hình vốn bằng tiền giai đoạn 2011 – 2013 ............................. 56
Bảng 4.7 Tình hình vốn bằng tiền 6 tháng đầu giai đoạn 2012 – 2014 .......... 58
Bảng 4.8 Tình hình lưu chuyển tiền tệ giai đoạn 2011 – 2013 ...................... 60
Bảng 4.9 Tình hình lưu chuyển tiền tệ 6 tháng đầu giai đoạn 2012 – 2014 ...
..................................................................................................................... 63
Bảng 4.10 Bảng phân tích khả năng thanh toán của vốn bằng tiền giai đoạn
2011-2013 .................................................................................................... 66
Bảng 4.11 Bảng phân tích khả năng thanh tốn của vốn bằng tiền 6 tháng đầu
giai đoạn 2012-2014 ..................................................................................... 67
Bảng 4.12 Tình hình nợ phải thu giai đoạn 2011 – 2013............................... 69
Bảng 4.13 Tình hình nợ phải thu 6 tháng đầu giai đoạn 2012 – 2014............ 71
Bảng 4.14 Bảng phân tích khả năng thanh toán của các khoản nợ phải thu giai
đoạn 2011-2013 ........................................................................................... 74
Bảng 4.15 Bảng phân tích khả năng thanh toán của các khoản nợ phải thu 6
tháng đầu giai đoạn 2012 - 2014................................................................... 75


vii


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ kế tốn tiền mặt ................................................................... 5
Hình 2.2 Sơ đồ kế tốn tiền gửi ngân hàng ................................................... 7
Hình 2.3 Sơ đồ kế tốn phải thu của khách hàng .......................................... 9
Hình 2.4 Sơ đồ kế tốn thuế GTGT được khấu trừ ....................................... 11
Hình 2.5 Sơ đồ kế tốn phải thu khác ........................................................... 13
Hình 2.6 Sơ đồ kế tốn dự phịng phải thu khó địi ....................................... 16
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH SX KD DV Vũ Nam
Hải ............................................................................................................... 24
Hình 3.2 Sơ đồ bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH SX KD DV Vũ Nam Hải
..................................................................................................................... 25
Hình 3.3 Trình tự ghi sổ kế tốn bằng máy vi tính ........................................ 27
Hình 3.4 Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung ..................... 28
Hình 4.1 Lưu đồ chứng từ quy trình thu tiền mặt .......................................... 35
Hình 4.2 Lưu đồ chứng từ quy trình chi tiền mặt .......................................... 36
Hình 4.3 Lưu đồ chứng từ quy trình chi tiền gửi ngân hàng .......................... 41
Hình 4.4 Lưu đồ chứng từ quy trình thu tiền gửi ngân hàng ......................... 42
Hình 4.5 Lưu đồ chứng từ quy trình phải thu khách hàng ............................. 47
Hình 4.6 Lưu đồ chứng từ quy trình Thuế GTGT được khấu trừ .................. 50
Hình 4.7 Lưu đồ chứng từ quy trình phải thu khác ....................................... 53

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BTC

DV
DN
GGHB
GTGT
HBTL
KD
SX
TNHH
TK
TM
TGNH
TNDN
TSCĐ
TT
VND
XDCB
NH
HĐKD

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

:
:
:
:
:
:
:
:

Bộ Tài chính
Dịch vụ
Doanh nghiệp
Giảm giá hàng bán
Giá trị gia tăng
Hàng bị trả lại
Kinh doanh
Sản xuất
Trách nhiệm hữu hạn
Tài khoản
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Thu nhập doanh nghiệp
Tài sản cố định
Thông tư
Việt Nam đồng
Xây dựng cơ bản
Ngân hàng
Hoạt động kinh doanh

ix



CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong điều kiện xã hội ngày càng đi lên, nền kinh tế ngày càng phát
triển theo cơ chế thị trường. Đối với các doanh nghiệp, kế tốn được coi là
ngơn ngữ kinh doanh, là phương tiện giao tiếp của doanh nghiệp với các chủ
thể kinh tế - xã hội… Nó cung cấp các thơng tin kinh tế, thơng tin tài chính
cho các đối tượng sử dụng để đề ra các quyết định tài chính, quyết định kinh tế
đúng đắn nhất.
Để tiến hành bất kỳ hoạt động kinh doanh nào thì điều kiện đầu tiên đối
với doanh nghiệp là cần phải có nguồn vốn nhất định, bao gồm: vốn cố định,
vốn lưu động và các loại vốn chuyên dùng khác. Trong đó thì phải kể đến tầm
quan trọng của vốn bằng tiền.
Vốn bằng tiền là một phần của vốn lưu động, là cơ sơ, là tiền đề đầu
tiên cho một doanh nghiệp hình thành và tồn tại, là điều kiện cơ bản để doanh
nghiệp hình thành cũng như thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình.
Do đó, quy mơ và kết cấu của vốn bằng tiền rất lớn và phức tạp. Vì vậy, yêu
cầu đặt ra cho các doanh nghiệp là phải tăng cường công tác quản lý vốn bằng
tiền sao cho hợp lý, tạo được hiệu quả cao nhất. Tổ chức hạch toán vốn bằng
tiền hiệu quả và chặt chẽ sẽ giúp doanh nghiệp chủ động trong thu, chi, tăng
khả năng quay vịng vốn trong q trình kinh doanh.
Mặt khác, nếu hoạt động tài chính tốt doanh nghiệp sẽ ít công nợ đảm
bảo doanh nghiệp sẽ ít bị chiếm dụng vốn. Ngược lại nếu hoạt động tài chính
kém thì sẽ dẫn đến tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau, các khoản nợ phải thu
sẽ kéo dài khó thu hồi được. Điều này không tốt cho doanh nghiệp về nhu cầu
vốn trong tương lai để đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh.
Trong thời kỳ kinh tế khó khăn hiện nay, lạm phát tăng cao, tỷ giá hối
đoái tăng theo, lãi suất cho vay khơng giảm, tình hình kinh tế thế giới khơng

ổn định… thì việc nắm vững vốn và thu hồi các khoản nợ là hết sức quan
trọng nhằm điều chỉnh tình hình tài chính của doanh nghiệp, chủ động trong
các giao dịch, duy trì tốt các mối quan hệ với đối tác, đảm bảo không vi phạm
pháp luật, phát triển các mối quan hệ trong và ngoài doanh nghiệp. Mặt khác,
căn cứ vào cơng tác kế tốn vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu đánh giá
được tình hình tài chính của doanh nghiệp về khả năng thanh toán và khả năng
sử dụng vốn vào hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả như thế nào?
Xuất phát từ tầm quan trọng của những vấn đề trên, nên tôi chọn nội
dung “ Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty TNHH sản
xuất kinh doanh dịch vụ Vũ Nam Hải” để làm luận văn tốt nghiệp cho mình.

1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu nghiên cứu chung của luận văn là nhằm tìm hiểu cơng tác kế
toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu tại Công ty TNHH sản xuất kinh
doanh dịch vụ Vũ Nam Hải. Trên cơ sở đó, luận văn nêu lên một số giải pháp
nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền và nâng cao cơng tác quản lý
các khoản nợ phải thu của công ty trong giai đoạn tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Để thực hiện được mục tiêu chung, luận văn đi vào các mục tiêu cụ thể
sau:
- Tìm hiểu đánh giá thực trạng cơng tác kế toán vốn bằng tiền và các
khoản nợ phải thu tại Công ty TNHH SX KD DV Vũ Nam Hải trong tháng 12
năm 2013.
- Phân tích tình hình vốn bằng tiền và khả năng thanh tốn nợ phải thu
tại cơng ty trong giai đoạn năm 2011 đến tháng 6 năm 2014.
- Đề ra một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế toán vốn bằng

tiền và nâng cao khả năng thanh tốn cho các khoản nợ phải thu của cơng ty
trong thời gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH sản xuất kinh doanh dịch vụ
Vũ Nam Hải, Lô 16A5 Khu công nghiệp Trà Nóc, Quận Bình Thủy, Thành
phố Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian
- Thời gian thực hiện đề tài Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải
thu tại Công ty TNHH sản xuất kinh doanh dịch vụ Vũ Nam Hải từ tháng
8/2014 đến tháng 11/2014.
- Kỳ thực hiện nội dung kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu
tại công ty TNHH sản xuất kinh doanh dịch vụ Vũ Nam Hải là tháng 12/2013.
- Số liệu sử dụng trong nội dung phân tích vốn bằng tiền và các khoản
nợ phải thu là số liệu của giai đoạn 2011 - 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác kế tốn và phân tích vốn
bằng tiền, các khoản nợ phải thu của Công ty TNHH sản xuất kinh doanh dịch
vụ Vũ Nam Hải.

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TỐN VÀ PHÂN TÍCH VỐN BẰNG TIỀN,
CÁC KHOẢN PHẢI THU TRONG DOANH NGHIỆP
2.1.1 Kế toán vốn bằng tiền
2.1.1.1 Vốn bằng tiền
a) Khái niệm vốn bằng tiền

Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp
tồn tại dưới dạng tiền tệ bao gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng. Với
tính linh hoạt cao nhất, vốn bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh
toán của doanh nghiệp, thực hiện việc mua sắm hoặc chi phí.
b) Nguyên tắc hạch tốn
Hạch tốn kế tốn vốn bằng tiền cần tơn trọng các nguyên tắc sau:
- Phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam (VND)
để ghi sổ kế toán. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng loại tiền tệ khác để ghi
sổ kế toán phải được sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.
- Những doanh nghiệp có sử dụng các loại tiền khác với đơn vị tiền tệ
chính thức sử dụng trong kế tốn và lập báo cáo tài chính, thì phải quy đổi
sang đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán để ghi sổ kế toán. Việc quy đổi được
thực hiện theo tỷ giá hối đoái ngày giao dịch (gọi là tỷ giá giao dịch). Tỷ giá
giao dịch có thể là tỷ giá hối đối giao dịch thực tế hoặc tỷ giá bình quân trên
thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố
tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Chênh lệch giữa tỷ giá thực tế giao dịch với tỷ giá của ngoại tệ đã ghi
trên sổ kế tốn được phản ánh vào chi phí tài chính (TK 635), doanh thu hoạt
động tài chính (TK 515) nếu chênh lệch phát sinh trong năm tài chính và phản
ánh vào “ Chênh lệch tỷ giá” (TK 413) nếu chênh lệch phát sinh cuối năm tài
chính khi điều chỉnh tỷ giá hối đoái.
Số dư của các TK bằng tiền là ngoại tệ phải được điều chỉnh theo tỷ giá
bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước
cơng bố cuối năm tài chính. Ngoại tệ được theo dõi chi tiết theo từng loại trên
TK 007 “ Ngoại tệ các loại” (đối với tiền mặt ngoại tệ) hoặc các sổ chi tiết đối
với tiền gửi ngân hàng ngoại tệ, các khoản phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ.
- Vàng bạc, kim khí quý, đá quý chỉ ghi vào tài khoản tiền đối với
doanh nghiệp không kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý. Vàng, bạc,
kim khí quý, đá quý phải theo dõi số lượng, quy cách phẩm chất và giá trị của
từng thứ, từng loại. Giá vàng, bạc, kim khí quý đá quý được tính theo giá thực

tế.

3


- Tỷ giá ghi sổ kế toán của ngoại tệ, giá thực tế của vàng, bạc, kim khí
quý đá quý xuất sử dụng có thể tính bằng một trong các phương pháp: Phương
pháp bình qn gia quyền, phương pháp tính giá thực tế đích danh, phương
pháp nhập trước xuất trước (FIFO), phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO).
Trong quá trình hoạt động SXKD vốn bằng tiền là tài sản linh hoạt
nhất, sự luân chuyển của nó có liên quan đến hầu hết các giai đoạn của quá
trình SXKD trong doanh nghiệp.
c) Nhiệm vụ
Vốn bằng tiền của DN là loại tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao
nhất, dễ dàng vận chuyển, cất giữ và chuyển đổi thành tài sản khác. Vì thế,
vốn bằng tiền là đối tượng của sự gian lận, tham ơ, tiêu cực, do đó chế độ kế
toán vốn bằng tiền quy định phải thực hiện đầy đủ nhiệm vụ sau:
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động
các loại vốn bằng tiền, kiểm soát chặt chẽ việc chấp hành chế độ thu, chi và
quản lý tiền mặt, chế độ thanh tốn khơng dùng tiền mặt.
- Chấp hành nghiêm chỉnh quy định kiểm kê quỹ tiền mặt, các chứng
phiếu có giá trị, vàng, bạc, kim khí q đá q của DN cũng như TK tiền gửi
ngân hàng.
- Mở sổ kế toán kể cả tổng hợp và chi tiết theo mẫu biểu đã quy định,
thường xuyên đối chiếu số liệu trên sổ kế toán và số thực tế để tránh nhầm lẫn
mất mát do sai sót trong cơng tác kế toán.
2.1.1.2 Kế toán tiền mặt tại quỹ
a) Khái niệm
Tiền tại quỹ của DN thông thường được gọi là tiền mặt. Tiền mặt của
DN bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý bảo quản

tại quỹ. Mọi nghiệp vụ thu, chi tiền mặt và bảo quản tiền mặt do thủ quỹ của
DN thực hiện.
b) Tài khoản hạch toán
- Nội dung và kết cấu tài khoản 111:
Bên Nợ:
- Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, nhập quỹ.
- Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối kỳ
Bên Có:
- Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, xuất quỹ.
- Số tiền mặt thiếu ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối kỳ.
Số dư bên Nợ:

4


Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ tại quỹ tiền mặt cuối kỳ.
- Tài khoản 111 có 3 tài khoản cấp 2
+ Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ
tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt.
+ Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, tăng, giảm tỷ
giá và tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra đồng Việt Nam.
+ Tài khoản 1113 - Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị
vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập , xuất, tồn quỹ.
c) Hạch toán nghiệp vụ
TK 112

TK 111


Rút tiền gửi ngân hàng
về quỹ TM
TK 121, 221
Lỗ

TK 635
Thu hồi các khoản
đầu tư tài chính

TK 515

TK 112
Gửi TM vào ngân hàng
TK 154, 642,635, 811
Chi phí phát sinh
bằng TM
TK 133
Thuế
GTGT

Lãi

TK 121, 221

TK 511, 515,711
Doanh thu, thu nhập khác
bằng TM
TK 131, 138, 141
Thu hồi các khoản nợ


Mua chứng khốn
góp vốn liên doanh, liên kết
TK 152,153,211, 217
Mua vật tư, dụng cụ
TSCĐ, …

bằng TM
TK 411

Thuế
GTGT

Nhận góp vốn
đầu tư bằng TM
TK 311, 3411

TK 3381

TK 133

TK 311, 331, 334, 338

Vay ngắn hạn, dài hạn

Thanh toán các khoản nợ
TK 1381

Kiểm kê quỹ TM

Kiểm kê quỹ TM


phát hiện thừa chờ xử lý

phát hiện thiếu chờ xử lý

Nguồn Chế độ kế tốn doanh nghiệp vừa và nhỏ, Bộ Tài Chính,
NXB Tài Chính

Hình 2.1 Sơ đồ kế tốn tiền mặt

5


2.1.1.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng
a) Khái niệm
Tiền gửi ngân hàng là tiền của doanh nghiệp được gửi ở ngân hàng, kho
bạc, cơng ty tài chính để thực hiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Lãi từ
khoản tiền gửi ngân hàng được hạch toán vào thu nhập hoạt động tài chính của
doanh nghiệp.
b) Tài khoản hạch tốn
- Nội dung và kết cấu tài khoản 112:
Bên Nợ:
- Các khoản tiền gửi vào ngân hàng tăng khi nhận giấy báo Có.
- Đánh giá chênh lệch ngoại tệ tăng.
Bên Có:
- Các khoản tiền gửi ngân hàng giảm khi nhận giấy báo Nợ.
- Đánh giá chênh lệch ngoại tệ giảm.
Số dư bên Nợ:
Số tiền hiện còn đang gửi tại ngân hàng cuối kỳ.
- Tài khoản 112 gồm 3 tài khoản cấp 2:

+ TK 1121 – Tiền Việt Nam – phản ánh số tiền gửi vào rút ra và hiện
đang gửi tại ngân hàng bằng đồng Việt Nam.
+ TK 1122 – Ngoại tệ - phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang
gửi tại ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra đồng Việt Nam.
+ TK 1123 – Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý – phản ánh giá trị vàng,
bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng.
c) Hạch toán nghiệp vụ
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan tới tài khoản 112 được thể
hiện trong hình 2.2 trang 7.

6


TK 111

TK 112
Gửi tiền mặt

TK 111

Rút tiền gửi ngân hàng

vào ngân hàng

về quỹ TM

TK 635

TK 121, 221
Lỗ


TK 154, 642, 635, 811

Thu hồi các khoản

TK 515

đầu tư tài chính

Chi phí phát sinh
bằng TM

Lãi
TK 511, 515,711
Doanh thu, thu nhập khác
bằng TGNH
TK 131, 138
Thu hồi các khoản nợ

Thuế

TK 133

GTGT

TK 121, 221, 138
Đầu tư tài chính
góp vốn liên đoanh, liên kết

bằng TGNH


TK 152, 153, 211, 213
Mua vật tư, dụng cụ

TK 411
Nhận góp vốn

TSCĐ, …
đầu tư bằng TGNH
TK 3386, 3414

TK 133

Thuế GTGT
TK 311, 315, 331, 338

Nhận ký quỹ, ký cược
ngắn hạn, dài hạn

Thanh toán các khoản nợ
vay, nợ phải trả

Nguồn Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ, Bộ Tài Chính, NXB
Tài Chính

Hình 2.2 Sơ đồ kế toán tiền gửi ngân hàng

7



2.1.2 Kế toán các khoản phải thu
2.1.2.1 Kế toán phải thu khách hàng
a) Khái niệm
Phải thu khách hàng là khoản tiền người mua hàng chưa thanh toán sau
khi đã được DN cung cấp sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ. Trong các khoản nợ
phải thu của DN, khoản phải thu của khách hàng thường phát sinh nhiều nhất,
chiếm tỷ trọng cao nhất và cũng chứa đựng nhiều rủi ro nhất.
b) Tài khoản hạch toán
Nội dung và kết cấu tài khoản 131:
Bên Nợ:
- Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư,
TSCĐ đã giao, dịch vụ đã cung cấp và được xác định là đã bán trong kỳ.
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
Bên Có
- Số tiền khách hàng đã trả nợ.
- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng.
- Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và
khách hàng có khiếu nại.
- Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại (có thuế GTGT
hoặc khơng có thuế GTGT)
- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người
mua.
Số dư bên nợ:
Số tiền còn phải thu của người mua hoặc chênh lệch số tiền còn phải
thu > số tiền khách hàng trả trước.
Số dư bên Có:
Số tiền đã nhận trước của khách hàng hoặc chênh lệch số tiền khách
hàng trả trước > số tiền còn phải thu khách hàng.
- Hạch tốn TK 131 cần tơn trọng một số quy định sau:
+ Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu,

theo từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài
hạn và ghi chép theo từng lần thanh tốn. Đối tượng phải thu là các khách
hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản phẩm, hàng hóa, nhận
cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất động sản đầu tư.
+ Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng
hóa, BDS đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (tiền mặt, séc hoặc đã
thu qua ngân hàng).

8


+ Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân
loại các khoản nợ, loại nợ có thể đúng thời hạn, khoản nợ khó địi hoặc có biện
pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu khơng địi được.
c) Hạch tốn nghiệp vụ

TK 111, 112,…

TK 131

Các khoản chi hộ
TK 511, 515
Doanh thu

Khách hàng ứng trước

khách hàng

chưa thu tiền


TK 111, 112, 113

hoặc thanh toán tiền

Tổng giá
Thanh toán

TK 521, 531, 532
Chiết khấu thương mại
giảm giá hàng bán,
hàng bị trả lại

TK 3331

TK 3331

Thuế GTGT
( nếu có)

Thuế GTGT
TK 331
Bù trừ nợ

TK 711
Thu nhập do thanh
lý , nhượng bán

Tổng số tiền
thanh toán


TK 413
Chênh lệch tỷ giá tăng khi
đánh giá các khoản phải thu của
KH bằng ngoại tệ cuối kỳ

TK 635
Chiết khấu thanh tốn

TK 1592, 642
Nợ khó địi xử lý xóa sổ
TK 004
Đồng thời ghi

Chênh lệch tỷ giá giảm khi
đánh giá các khoản phải thu
của KH bằng ngoại tệ cuối kỳ
Nguồn Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ, Bộ Tài Chính, NXB
Tài Chính

Hình 2.3 Sơ đồ kế tốn phải thu của khách hàng

9


2.1.2.2 Kế toán Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
a) Khái niệm
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là thuế GTGT của hàng hóa, dịch
vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.
Thuế GTGT đầu vào bằng Tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT
mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả TSCĐ) dùng cho sản xuất, kinh doanh

hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế
của hàng hóa nhập khẩu, hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phí nước
ngồi theo quy định của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân
nước ngồi có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam khơng thuộc các hình thức
đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngồi Việt Nam.
b) Tài khoản hạch tốn
- Kết cấu và nội dung tài khoản 133
Bên Nợ:
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Bên Có:
- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ.
- Thuế GTGT của hàng hóa mua nhưng đã trả lại.
- Kết chuyển số thuế GTGT không được khấu trừ.
- Thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.
Số dư bên Nợ:
Số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ, chưa được hoàn lại.
- Tài khoản 133 gồm 2 tài khoản cấp 2:
+ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ.
+ TK 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ.
- Hạch toán TK 133 cần tôn trọng một số quy định sau:
+ Đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng đồng thời cho SXKD hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và khơng chịu thuế GTGT thì chỉ hạch tốn vào
TK 133 khoản thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Trường hợp không xác định
được khoản thuế GTGT đầu vào được khấu trừ thì tồn bộ số thuế GTGT đầu
vào được hạch tốn vào TK 133. Cuối kỳ kế toán xác định số thuế GTGT
được khấu trừ theo tỷ lệ % giữa doanh thu chịu thuế GTGT so với tổng doanh
thu bán ra trong kỳ. Số thuế GTGT khơng được khấu trừ thì hạch tốn vào giá
vốn của hàng hóa bán ra trong kỳ. Trường hợp số thuế GTGT không được
khấu trừ lớn liên quan đến hàng đã bán và chưa bán thì phân bổ vào giá vốn
hàng bán trong kỳ tương ứng với doanh thu trong kỳ, số cịn lại được tính vào

giá vốn hàng bán ra trong kỳ kế toán sau.

10


+ Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào được dùng hóa đơn, chứng từ
đặc thù (tem bưu điện, vé cước vận tải,…) ghi giá thanh toán là giá đã có thuế
GTGT thì cơ sở kinh doanh được căn cứ vào giá hàng hóa, dịch vụ mua vào đã
có thuế để xác định giá khơng có thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
+ Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào thì được kê khai khấu
trừ khi xác định thuế GTGT phải nộp tháng đó. Nếu số thuế GTGT đàu vào
bằng số thuế GTGT đầu ra thì chỉ khấu trừ thuế GTGT đầu vào bằng số thuế
GTGT đầu ra của tháng đó. Số thuế GTGT đầu vào cịn lại sẽ được khấu trừ
tiếp vào kỳ tính thuế sau hoặc được xét hồn thuế theo quy định.
c) Hạch tốn nghiệp vụ

TK 152, 153, 156, 211,
217, 241, 611, 642

TK 133
TK 33311
Thuế GTGT đã được khấu trừ

TK 111,
112, 331,…
Khi mua vật tư, hàng hóa

TK 111, 112
Thuế GTGT đã được hồn


dịch vụ, TSCĐ trong nước
TK 33312

TK 142, 242, 632,
641, 642

Thuế GTGT của hàng nhập
khẩu phải nộp NSNN nếu
được khấu trừ

Thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ

Thuế GTGT của hàng mua
trả lại, giảm giá, chiết
khấu thương mại
TK 152, 153, 156, 211,…

Hàng mua trả lại, giảm giá hàng mua, chiết khấu thương mại

Nguồn Chế độ kế tốn doanh nghiệp vừa và nhỏ, Bộ Tài Chính, NXB
Tài Chính

Hình 2.4 Sơ đồ kế tốn thuế GTGT được khấu trừ

11


2.1.2.3 Kế toán phải thu khác:
a) Khái niệm

Phải thu khác là khoản phải thu ngoài phạm vi phải thu của khách hàng
và phải thu nội bộ.
b) Tài khoản hạch toán
Nội dung và kết cấu tài khoản 138
Bên Nợ:
- Giá trị tài sản thiếu chờ xử lý.
- Phải thu về bồi thường vật chất.
- Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận phải thu.
Bên Có:
- Xử lý tài sản thiếu theo quyết định ghi trong biên bản xử lý.
- Số tiền thu được về các khoản phải thu.
- Tài khoản 138 có 2 tài khoản cấp 2:
+ TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý.
+ TK 1388: Phải thu khác.
- Phạm vi phản ánh tài khoản:
+ Giá trị tài sản thiếu đã được phát hiện nhưng chưa xác định được
nguyên nhân, phải chờ xử lý.
+ Các khoản phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể (trong
và ngoài đơn vị) gây ra như mất mát, hư hỏng vật tư, hàng hóa, tiền vốn… đã
được xử lý bắt bồi thường.
+ Các khoản cho vay, cho mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm thời
khơng lấy lãi.
+ Các khoản đã chi cho hoạt động sự nghiệp, chi dự án, chi đầu tư
XDCB, chi phí sản xuất, kinh doanh nhưng khơng được cấp có thẩm quyền
phê duyệt phải thu hồi.
+ Các khoản đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu chi hộ cho đơn vị ủy thác
xuất khẩu về phí ngân hàng, phí giám định hải quan, phí vận chuyển, bốc
vác,…
+ Các khoản phải thu phát sinh khi cổ phần hóa cơng ty nhà nước như:
chi phí cổ phần hóa, trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, hỗ trợ đào tạo lại

lao động trong DN cổ phần hóa,…
+ Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ các hoạt động đầu tư tài chính.
+ Các khoản phải thu khác ngồi các khoản trên.
c) Hạch toán nghiệp vụ

12


TK 111, 112,…

TK 138

TK 111, 112, 334,…

Khi thu được các khoản phải
thu nhận lại tiền ký

Tài sản phát hiện thiếu
khi kiểm kê chờ xử lý
TK 152, 153, 154,
155, 156

Quỹ ngắn hạn nhận được
tiền bồi thường của các tổ
chức, cá nhân,…
TK 1592

Giá trị hàng tồn kho mất mát
Khi có
quyết

định

hao hụt chờ xử lý
TK 211

xử lý xóa
nợ phải
thu khác

TSCĐ phát hiện thiếu
Khi kiểm
kê chờ xử


Bù đắp bằng

TK 214

khoản lập
dự phòng
TK 642
Phần chưa lập
dự phòng

TK 111, 112, 152,
153, 155, 156

TK 632

Các khoản cho vay, cho mượn

hoặc đem cầm cố, ký cược, ký
quỹ ngắn hạn
TK 515
Lợi nhuân, cổ tức được chia

Giá trị hàng tồn kho mất
mát, hao hụt sau khi trừ
phần thu bồi thường
được tính vào giá vốn
hàng bán

TK 811

Trừ tiền ký cược, ký quỹ

từ hoạt động đầu tư góp vốn

ngắn hạn khi bị phạt vi
phạm hợp đồng

Nguồn Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ, Bộ Tài Chính, NXB
Tài Chính

Hình 2.5 Sơ đồ kế tốn phải thu khác
2.1.2.4 Kế tốn dự phịng phải thu khó địi
a) Khái niệm
Trong các khoản phải thu đã q hạn thanh tốn nhưng người nợ khó
trả được nợ hoặc người nợ khơng có khả năng thanh tốn được gọi là nợ phải
thu khó địi.


13


Theo thơng tư số 228/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính (ban hành ngày
07/12/2009) để lập dự phịng phải thu khó địi, các khoản nợ cần đảm bảo các
điều kiện sau:
- Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách nợ
về số tiền còn nợ, bao gồm: hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý
hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu công nợ và các chứng từ khác.
- Các khoản không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu theo quy định này
phải xử lý như một tổn thất.
- Có đủ căn cứ xác định là khoản nợ phải thu khó địi:
+ Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế
ước vay nợ hoặc các cam kết nợ khác.
+ Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh tốn nhưng tổ chức kinh tế (các
cơng ty, DN tư nhân, hợp tác xã, tổ chức tín dụng,…) đã lâm vào tình trạng
phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các
cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết.
Phương pháp lập dự phịng:
Doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá
hạn của các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu
khó địi, kèm theo các chứng từ chứng minh các khoản nợ khó địi trên. Trong
đó:
- Đối với nợ phải thu q hạn thanh tốn, mức trích lập dự phòng như
sau:
+ 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến
dưới 1 năm.
+ 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2
năm.
+ 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3

năm.
+ 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 3 năm trở lên.
- Đối với nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế đã
lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, người nợ mất tích,
bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang thi
hành án hoặc đã chết… thì DN dự kiến mức tổn thất khơng thu hồi được để
trích lập dự phịng.
- Sau khi lập dự phịng cho từng khoản nợ phải thu khó địi, DN tổng
hợp tồn bộ khoản nợ dự phịng các khoản nợ vào bảng kê chi tiết để làm căn
cứ hạch tốn vào chi phí quản lý DN.
Xử lý các khoản nợ khơng có khả năng thu hồi:
 Nợ phải thu khơng có khả năng thu hồi bao gồm các khoản nợ sau:
- Đối với tổ chức kinh tế:

14


×