Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Thuyết minh biện pháp thi công thảm nhựa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.73 MB, 25 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG B.M.T
ĐC : 36 VÕ VĂN TẦN – P.6 – Q.3 – TP.HCM

THUYẾT MINH
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG TỔNG THỂ
CÔNG TRÌNH

:

MỞ RỘNG NHÀ MÁY THÉP – VINAKYOEI

HẠNG MỤC

:

RẢI THẢM BÊ TÔNG NHỰA NÓNG

MÃ HỒ SƠ: BMT/BPTC – 01/VKS
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BMT
PHIÊN
BẢN

NGƯỜI LẬP

KIỂM TRA

Hồ sơ ñệ trình lần thứ 1
Ngày 20 tháng 6 năm 2014

V.01


PHIÊN
BẢN

GHI CHÚ

KIỂM TRA

PHÊ DUYỆT

GHI CHÚ

V.01

Biện pháp tổ chức thi công
Make By Phạm Đình Thạc

Trang 1 / 25


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG B.M.T
ĐC : 36 VÕ VĂN TẦN – P.6 – Q.3 – TP.HCM

Mục lục
Chương 1: Giải pháp kỹ thuật – Phương án thi công tổng thể
I.
Giới thiệu chung
II.
Giải pháp thi công
III.
Công tác hoàn thiện công trình – nghiệm thu – bàn giao.

Chương 2: Biện pháp tổ chức thi công chi tiết
I.
Các quy trình kỹ thuật trong thi công – kiểm tra và nghiệm thu
II.
Nội quy công trường
III.
Sơ ñồ tổ chức công trường
IV.
Sơ ñồ thi công tổng quát
V.
Biện pháp tổ chức thi công
VI.
Triển khai thi công
VII.
Các bản vẽ tổ chức thi công
Chương 3: Yêu cầu vật tư
I.
Bảng tổng hợp các chủng loại vật tư sử dụng cho công trình.
II.
Yêu cầu kỹ thuật ñối với lớp dính bám
III.
Yêu cầu vật tư ñối với công tác sản xuất bê tông nhựa.
Chương 4: Kiểm soát chất lượng thi công
I.
Các biện pháp kiểm soát chất lượng thi công
II.
Hệ thống biểu mẫu nghiệm thu.
III.
Biễu mẫu các biên bản nghiệm thu
Chương 5: Máy móc – Thiết bị phục vụ thi công

Bảng thống kê máy móc – thiết bị phục vụ thi công

Biện pháp tổ chức thi công
Make By Phạm Đình Thạc

Trang 2 / 25


CHƯƠNG 1
GIẢI PHÁP KỸ THUẬT – PHƯƠNG ÁN THI CÔNG TỔNG THỂ
I. Giới thiệu chung:
Quy mô phạm vi công việc:
Công tác chuẩn bị:
- Tập kết máy móc thiết bị ñến công trường.
- Di dời, ñục bỏ phần bê tông xi măng, gạch chèn sau ñó lót gạch Con sâu ñể ñảm
bảo các phương tiện lưu thông.
Công tác chính:
- Khảo sát cao ñộ hiện hữu cho toàn khu vực cần thi công.
- Khảo sát cao ñộ hiện hữu cho toàn khu vực cần thi công.
- Chia lưới cao ñộ cho ñội thi công thảm nhựa.
- Vệ sinh và tưới nhựa dính bám bằng nhũ tương CRS-1 hàm lượng 0.5 kg/m2.
- Rải thảm bê tông nhựa C19 dày trung bình 07cm
- Lu lèn hoàn thiện mặt ñường.
- Vệ sinh và tưới nhựa dính bám bằng nhũ tương CRS-1 hàm lượng 0.5 kg/m2.
- Rải thảm bê tông nhựa hạt mịn dày trung bình 05cm
- Lu lèn hoàn thiện mặt ñường.
- Nghiệm thu bàn giao công trình.
II. GIẢI PHÁP THI CÔNG:
- Thi công thủ công kết hợp với cơ giới (chủ yếu là cơ giới).
- Tùy theo tình hình thi công tại các khu vực lân cận công trường có thể tổ chức thi

công rải thảm bê tông nhựa vào ban ñêm. Riêng công tác cào bóc tùy theo tiến ñộ
có thể tổ chức vào cả ban ngày và ban ñêm, tổ chức thi công 02 ca/ngày làm việc ñể
rút ngắn thời gian thi công.
III. CÔNG TÁC HOÀN THIỆN CÔNG TRÌNH - NGHIỆM THU – BÀN GIAO:
- Kiểm tra chất lượng công trình
- Dọn dẹp vệ sinh hoàn trả mặt bằng
- Vận chuyển các vật liệu thừa ra khỏi công trình
- Tổ chức nghiệm thu và bàn giao công trình.

Biện pháp tổ chức thi công
Make By Phạm Đình Thạc

Trang 3 / 25


CHƯƠNG 2
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG CHI TIẾT
I. CÁC QUY TRÌNH KỸ THUẬT TRONG THI CÔNG – KIỂM TRA – NGHIỆM
THU:
- TCVN 8819-2011 : Mặt ñường bê tông nhựa nóng – yêu cầu thi công và nghiệm
thu.
- TCVN 8817-2011 : Nhũ tương nhựa ñường a xít – toàn tập.
- TCVN 8864-2011 : Mặt ñường ô tô – xác ñịnh ñộ bằng phẳng bằng thước dài 3,0
mét
- 22 TCN 279-01

: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thí nghiệm – nhựa ñường

ñặc
- TCVN 8866-2011 : Mặt ñường ô tô – xác ñịnh ñộ nhám mặt ñường bằng phương

pháp rắc cát – thử nghiệm.
- TCVN 5308-1991 : Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng.
- Quy ñịnh quản lý chất lượng công trình xây dựng ban hành theo Nghị ñịnh số
209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ.
- Nghị ñịnh số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 về sửa ñổi bổ sung một số ñiều của
Nghị ñịnh 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
II. NỘI QUY CÔNG TRƯỜNG:
- Cán bộ, công nhân làm việc trên công trường phải chấp hành nội quy, quy trình làm
việc, nội quy kỷ luật lao ñộng, các quy trình trong bản nội quy này.
- Phải thực hiện tốt công tác nghiệp vụ chuyên môn, biện pháp kỹ thuật thi công, biện
pháp an tòan ñề ra, bảo ñảm chất lượng công trình, tiến ñộ thi công, an tòan lao ñộng trên
công trường.
- Công nhân không ñược ñi lại ngoài phạm vi của ñơn vị mình. Ra vào cổng trong
giờ làm việc phải ñược phép của cán bộ phụ trách. Cấm vào khu vực có biển báo nguy
hiểm.
- Phải sử dụng và bảo quản tốt các dụng cụ làm việc, các trang bị phòng hộ lao ñộng
ñã ñược cấp phát.
- Cấm uống rượu bia và các chất kích thích trước, trong giờ làm việc. Cấm người say
rượu vào công trường. Cấm tranh chấp gây mất an ninh trật tự trên công trường.
- Cấm ñùa giỡn trong giờ làm việc hoặc nghỉ ngơi tại các vị trí không an toàn.
- Cấm hút thuốc hay sử dụng ngọn lửa ở chỗ xăng dầu hoặc nơi dễ cháy nổ.
- Cấm làm việc riêng trong giờ làm việc cũng như ñưa các máy móc ra khỏi phạm vi
công trường với mục ñích cá nhân. Khi có mưa to gió lớn không ñược trú mưa ở những nơi
ñang xây dở dang mà phải vào nơi an tòan ñã ñược quy ñịnh.
Biện pháp tổ chức thi công
Make By Phạm Đình Thạc

Trang 4 / 25



- Công nhân ở lại ñêm phải ñăng ký với Ban chỉ huy công trường ñể lập thủ tục ñăng
ký tạm trú với cơ quan an ninh ñịa phương.
- Cấm ñưa thân nhân hoặc người lạ vào công trường khi chưa ñược sự ñồng ý của
Ban chỉ huy công trường.
- Khách liên hệ công tác, khách viếng thăm công trường cần theo sự hướng dẫn của
bảo vệ công trường.
III. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TRƯỜNG:

PROJECT MANAGER
Tran Minh Dong
HP: 0916.765.051

SITE MANAGER
Tran Minh Dong
HP: 0916.765.051

SURVEY
Ma Van Long
HP: 0985.299.929

ASPHALT MILLING
MACHINE TEAM
Phung Van Duc
HP: 0913.859.981

Biện pháp tổ chức thi công
Make By Phạm Đình Thạc

SITE ENGINEER
Nguyen To Hieu

HP: 0946.503.768

CONSTRUCTION TEAM
TEAM LEADER: Bui Thuc Thuyen
HP: 0917.367.621
+ Group 1: Cleaning
+ Group 2: Supply & Spray emulsion
+ Group 3: Asphalt paving

SAFETY OFFICER
Nguyen Van Roi
HP: 0908.648.958

LABORATORY
Pham Thien Phuc
HP: 0916.511.224

QUALITY CONTROL
+ AT ASPHALT PLANT
Nguyen Hoang Minh
HP: 0908.367.337
+ AT CONSTRUCTION SITE
Tran Kim Huy
HP : 0917.411.220

Trang 5 / 25


IV. SƠ ĐỒ THI CÔNG TỔNG QUÁT:


Chấp thuận nguồn vật
liệu tai trạm trộn:
1. Cốt liệu thô
2. Cốt liệu mịn
3. Bột khoáng
4. Nhựa ñường

Chấp thuận thiết kế
cấp phối:
1. Bê tông nhựa C19
hạt trung
2. Bê tông nhựa C12.5
C9.5 hạt mịn

Chấp thuận vật liệu
tưới dính bám d

Trạm trộn bê tông
nhựa nóng

Công trường

Kiểm tra cao
ñộ và bù ñá

Biện pháp tổ chức thi công
Make By Phạm Đình Thạc

Dọn vệ sinh,
tưới nhũ

tương dính
bám CRS-1

Rải thảm
BTNN

Lu lèn

Hoàn
thiện

Trang 6 / 25


V. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG:
5.1.

Sơ ñồ thi công

• Lớp bê tông nhựa C19 hạt trung
Cào bóc bề mặt bê
tông nhựa cũ, bê tông
xi măng

Máy cào bóc Writgen
W2000

Vệ sinh bề mặt lớp
BTN cũ, nền BTXM


Máy nén khí

Tưới nhựa dính bám
CSR-1 0.5 kg/m2e

Xe tưới nhựa;
Máy tưới bán tự ñộng

Rải thảm và lu lèn lớp
BTNC19 hạt trung

Rải thảm lớp BTNC19
hạt trụng

Máy thảm Super
Vogele 1600

Lu sơ bộ

Xe lu rung 2 bánh sắt
(8 -10 tấn)

Lu trung gian

Khoan mẫu kiểm tra
ñộ chặt và chiều dày

Biện pháp tổ chức thi công
Make By Phạm Đình Thạc


Xe tưới nước;
Đội vệ sinh sau cào
bóc

Lu bánh lốp (16 tấn)
Xe lu 2 bánh sắt
(8 -10 tấn)

Lu hoàn thiện

Xe lu rung 2 bánh sắt
(8 -10 tấn)

Kiểm tra và nghiệm
thu

Nghiệm thu cao ñộ và
ñộ bằng phẳng

Trang 7 / 25


• Lớp bê tông nhựa C12.5 hạt mịn

Vệ sinh bề mặt lớp
BTNC19

Máy nén khí

Tưới nhựa dính bám

CSR-1 0.5 kg/m2

Xe tưới nhựa;
Máy tưới bán tự ñộng

Rải thảm và lu lèn lớp
BTNC12.5 hạt mịn

Rải thảm lớp
BTNC12.5 hạt mịn

Máy thảm Super
Vogele 1600

Lu sơ bộ

Xe lu 2 bánh sắt
(8 -10 tấn)

Lu trung gian

Khoan mẫu kiểm tra
ñộ chặt và chiều dày

Biện pháp tổ chức thi công
Make By Phạm Đình Thạc

Lu bánh lốp (16 tấn)
Xe lu 2 bánh sắt
(8 -10 tấn)


Lu hoàn thiện

Xe lu 2 bánh sắt
(8 -10 tấn)

Kiểm tra và nghiệm
thu

Nghiệm thu cao ñộ và
ñộ bằng phẳng

Trang 8 / 25


5.2. Tổ chức thi công:
a. Công tác chuẩn bị
- Thí nghiệm vật liệu ñầu vào, thiết kế cấp phối và chấp thuận trạm trộn BTN
Trước khi tiến hành thi công rải thảm BTN, Phòng thí nghiệm công ty BMT lấy
mẫu vật liệu ñầu vào bao gồm: Đá các loại, cát, bột khoáng, nhựa ñường 60/70,
…, tại trạm ñể thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý và thiết kế cấp phối hỗn hợp bê tông
nhựa phù hợp với nguồn vật liệu tại trạm trình Tư vấn giám sát.
- Vật liệu tưới dính bám: Được kiểm soát bởi nhà cung cấp
b. Phương án tổ chức thi công
- Phương án nhân sự:


Ban ñiều hành coâng trình
+ Giám ñốc DA


: 01 người

+ Chỉ huy trưởng

: 01 người

+ Cán bộ kỹ thuật

: 01 người

+ Cán bộ ATLD

: 01 người

• Đội thi công
+ Đội trắc ñạc

: 05 người

+ Tổ vệ sinh

: 10 người

+ Đội thi công cào bóc

: 04 người

+ Đội thi công rải thảm

: 15 người


- Phương án thiết bị thi công
Tùy vào tiến ñộ thi công và khối lượng mặt bằng ñược bàn giao mà bố trí thiết bị
cho phù hợp. Dự kiến sẽ tập kết ñến công trường 01 ñội thi công với số lượng
máy móc thiết bị như sau:
+ Máy cào bóc

: 01 chiếc;

+ Máy rải BTN

: 01 chiếc;

+ Lu rung 2 bánh thép

: 02 chiếc;

+ Lu bánh lốp

: 01 chiếc;

+ Máy tưới nhựa

: 01 chiếc;

+ Máy thổi bụi

: 01 chiếc;

+ Xe bồn nước 6m3


: 01 chiếc;

+ Xe vận chuyển BTN

: 15 chiếc.

- Tập kết máy móc – thiết bị ñến công trường:
Khi công tác bàn giao mặt bằng triển khai xong, tập kết ñội cào bóc ñến triển
khai cào bóc, khi cào bóc hoàn thành sẽ giải thể máy cào bóc, sau ñó tập kết ñội
thảm ñể phục vụ công tác kiểm tra thiết bị trước khi thi công.

Biện pháp tổ chức thi công
Make By Phạm Đình Thạc

Trang 9 / 25


VI. TRIỂN KHAI THI CÔNG
6.1. Nhận mặt bằng thi công:
Mặt bằng thi công sẽ ñược giao nhận giữa hai ñơn vị. Mặt bằng trước khi bàn giao
phải ñược di dời toàn bộ các các chướng ngại vật tạo thuận lợi cho công tác cào bóc
lớp bê tông nhựa cũ, bê tông xi măng
Trong quá trình bàn giao, nếu cần kiểm tra lại các thông số kỹ thuật, bên nhận có thể
ñề nghị tổ chức kiểm tra lại trước khi triển khai thi công lớp BTN.
6.2. Thi công rải thảm BTN
6.2.1. Dọn vệ sinh mặt bằng:
Sau khi cào bóc xong, tiến hành dọn vệ sinh mặt ñường.
Công tác dọn vệ sinh sẽ do tổ vệ sinh ñảm nhận, ñược thực hiện chủ yếu bằng thủ
công. Dùng chổi cứng quét gom các bụi bẩn và các vật liệu thừa sau khi cào bóc còn

lại trên mặt ñường, sau ñó thu dọn ra khỏi phạm vi thi công.
Đề xuất sử dụng nước, ñiện tại Nhà máy Bosch, dùng máy bơm ñể hỗ trợ vệ sinh,
rửa mặt ñường sau cào bóc.
Trong trường hợp, sau cào bóc còn bề rộng vệt BTN cũ (sát biên) không thể cào
bóc thì chia làm 2 phương án xử lý:
- Nếu biên không thu nước, có thể thảm BTN mới trùm lên phần BTN cũ.
- Nếu biên thu nước, thì tiến hành ñục bỏ phần BTN cũ, ñể chuẩn bị thảm lại
BTN mới.

6.2.2. Tưới nhựa dính bám mặt ñường:
Công tác dọn vệ sinh phải ñược tổ chức nghiệm thu trước khi tưới nhựa dính
bám. Tùy vào vật liệu sử dụng ñể tưới dính bám mà bố trí thi công phù hợp.
Đối với nhũ tương CRS-1, có thể sử dụng xe tưới nhựa chuyên dụng ñể tưới, tùy
vào hàm lượng tưới nhựa mà cài ñặt các thông số kỹ thuật phù hợp ñể công tác tưới
nhựa ñược chuẩn xác hoặc sử dụng máy tưới bằng tay.
Chia bề rộng thành nhiều vệt tưới, bề mặt tưới nhựa sau khi tưới xong phải ñều,
lượng nhựa phải phủ kín bề mặt.

Biện pháp tổ chức thi công
Make By Phạm Đình Thạc

Trang 10 / 25


Trong quá trình tưới nhựa nếu lượng nhũ tương bị tràn ra ngoài thì nhanh chóng
lấp phần nhũ tương tràn bằng cát hoặc ñất. Sau ñó chứa vào vào thùng có dấu hiệu
nhận biết rõ ràng ñể ñưa ñi ñổ bỏ.

Cô lập phạm vi ñã tưới nhựa xong, tuyệt ñối không cho các thiết bị ñi vào khi
nhựa tưới chưa phân tích xong. Tuỳ theo ñiều kiện thời tiết, thời gian từ lúc tưới nhũ

tương CRS-1 dính bám ñến khi rải lớp BTNN tối thiểu là 1h.
6.3.3. Vận chuyển bê tông nhựa
Dùng ô tô tự ñổ vận chuyển hỗn hợp BTNN từ trạm trộn ra công trường. Thùng
xe phải kín, sạch, có quét lớp mỏng dung dịch xà phòng vào ñáy và thành thùng
(hoặc dầu chống dính bám). Không ñược dùng dầu nhờn, dầu cặn hay các dung môi
làm hoà tan nhựa ñường ñể quét ñáy và thành thùng xe. Xe vận chuyển hỗn hợp
BTNN phải có bạt che phủ.

Biện pháp tổ chức thi công
Make By Phạm Đình Thạc

Trang 11 / 25


Mỗi chuyến ô tô vận chuyển hỗn hợp khi rời trạm phải có phiếu xuất xưởng ghi
rõ nhiệt ñộ hỗn hợp, khối lượng, thời ñiểm xe rời trạm trộn, nơi xe sẽ ñến, biển số xe,
tên người lái xe.
Trước khi ñổ hỗn hợp bê tông nhựa vào phễu máy rải, phải kiểm tra nhiệt ñộ hỗn
hợp bằng nhiệt kế, nếu nhiệt ñộ hỗn hợp nhỏ hơn quy ñịnh thì phải loại bỏ.
6.3.4. Rải thảm bê tông nhựa
Lắp ñặt hệ thống cao ñộ chuẩn cho máy rải: cấu tạo của hệ thống cao ñộ chuẩn
tuỳ thuộc vào loại cảm biến của máy rải. Khi lắp ñặt hệ thống này phải chú ý tuân thủ
ñầy ñủ hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị và phải ñảm bảo các cảm biến làm việc
ổn ñịnh với hệ thống cao ñộ chuẩn này.
Hỗn hợp BTN phải ñược rải bằng máy. Trừ những vị trí cục bộ máy không thể rải
ñược thì mới ñược phép rải thủ công.
Trước khi bắt ñầu công tác rải hỗn hợp, các thanh gạt của máy rải phải ñược làm
nóng. Guồng xoắn của máy rải phải ñược ñốt nóng trước khi ñổ vật liệu vào máy.
Hỗn hợp ñược rải và san gạt theo ñúng ñộ dốc dọc, cao ñộ, mặt cắt ngang yêu cầu.
Theo bề rộng mặt bê tông hiện hữu, chỉ cần dùng 1 máy rải, trình tự rải phải ñược

tổ chức sao cho khoảng cách giữa các ñiểm cuối của các vệt rải trong ngày là nhỏ
nhất.
Ô tô chở hỗn hợp BTN ñi lùi tới phễu máy rải, bánh xe tiếp xúc ñều và nhẹ nhàng
với 2 trục lăn của máy rải. Sau ñó ñiều khiển cho thùng ben ñổ từ từ hỗn hợp xuống
giữa phễu máy rải. Xe ñể số 0, máy rải sẽ ñẩy ô tô từ từ về phía trước cùng máy rải.

Khi hỗn hợp BTN ñã phân ñều dọc theo guồng xoắn của máy rải và ngập tới 2/3
chiều cao guồng xoắn thì máy rải bắt ñầu tiến về phía trước theo vệt quy ñịnh. Trong
quá trình rải luôn giữ cho hỗn hợp thường xuyên ngập 2/3 chiều cao guồng xoắn. Tốc
ñộ rải phải ổn ñịnh và phải ñược giữ ñúng trong suốt quá trình rải.
Trong suốt thời gian rải hỗn hợp BTN, bắt buộc phải ñể thanh ñầm của máy rải
luôn hoạt ñộng. Phải thường xuyên dùng thuốn sắt ñã ñánh dấu ñể kiểm tra bề dày
rải. Cuối ngày làm việc, máy rải phải chạy không tải ra quá cuối vệt rải ít nhất 5 m
mới ñược ngừng hoạt ñộng.
Mối nối ngang sau mỗi ngày làm việc phải ñược sửa cho vuông góc với trục
ñường. Trước khi rải tiếp, phải cắt bỏ phần ñầu mối nối, sau ñó dùng nhựa tưới dính
Biện pháp tổ chức thi công
Make By Phạm Đình Thạc

Trang 12 / 25


bám quét lên vết cắt ñể ñảm bảo vệt rải cũ và mới dính kết tốt. Các mối nối ngang
của hai vệt rải sát nhau phải cách nhau ít nhất 1 m.
Các mối nối dọc ñể qua ngày cũng phải ñược xử lý như ñối với mối nối ngang.
Trước khi rải vệt tiếp theo, phải cắt bỏ phần rìa của vệt rải cũ, dùng nhựa tưới dính
bám quét lên vết cắt sau ñó mới tiến hành rải.
Trong trường hợp máy ñang rải gặp trời mưa ñột ngột thì Đội trưởng thi công sẽ
báo ngay về trạm trộn tạm ngừng cung cấp bê tông nhựa. Trong trường hợp khi lớp
bê tông ñã lu lèn sơ cấp thì cho phép tiếp tục lu trong mưa cho hết số lượt yêu cầu.


Xác định tại Công trình có thể
mưa

Kỹ sư Công trình báo cho Nhà
máy ngưng sản xuất

Tập trung thi công hết phần BTN
còn lại trên xe tải.

Các xe còn lại tìm kiếm chỗ để
trú mưa

Biện pháp tổ chức thi công
Make By Phạm Đình Thạc

Trang 13 / 25


Xe chở BTNN phải che bạt lại, di chuyển vào vị trí không ảnh hưởng bởi mưa
gió, tránh giảm nhiệt ñộ của BTNN trong thùng xe.
Sau khi ngừng mưa: Kiểm tra lại nhiệt ñộ BTN, nếu lớn hơn 120oC thì mới có thể
tiếp tục thảm. Làm sạch nền, thổi nước ñể chuẩn bị thi công tiếp.

6.3.5. Lu lèn hỗn hợp BTN
- Qui trình lu lèn bê tông nhựa phải thực hiện theo ba giai ñoạn. Tiêu chuẩn của
nó ñược thể hiện như bảng 4 của ñề cương này. Lượt lu của mỗi giai ñoạn sẽ ñược
quyết ñịnh sau khi ñã thảm thử bê tông nhựa bởi Tư vấn giám sát.
- Nhiệt ñộ hỗn hợp bê tông nhựa nóng chuyển ñến công trường phải nằm
trong khoảng từ 1200C ñến 1650C. Nhiệt ñộ tối thiểu cho lu lèn sơ bộ là 1200C. Mặc

khác bảng tiêu chuẩn trên ñề cập ñến các giá trị số, ñặc biệt là phạm vi nhiệt ñộ cho
từng giai ñoạn thảm khác nhau, hiển thị mục tiêu các giá trị ñáp ứng ñược về yêu cầu
ñộ chặt.
- Theo yêu cầu của 3 giai ñoạn lu lèn (lu sơ bộ, trung gian và hoàn thiện)
Giai ñoạn
Loại lu

Lu sơ bộ

Lu trung gian

Lu hoàn thiện

1 Lu (8-10 T)

1 Lốp (12-16 T)

1 Lu (8-10 T)

(2 bánh thép)

1 Lu (8-10 T)

(2 bánh thép)

(2 bánh thép)
Số lượt lu

Biện pháp tổ chức thi công
Make By Phạm Đình Thạc


2-4

8 - 10

3-4

Trang 14 / 25


Lu bánh sắt : Tối ña 3 km/h ñều ñặn
Lu bánh lốp : Tối ña 2.5 km/h cho lượt lu ñầu tiên.
Tối ña 5 km/h cho các lượt lu tiếp sau.
Tối thiểu một lu bánh sắt và một lu bánh hơi phục vụ qui trình lu lèn bê tông
nhựa.
Việc lu lèn ñược xác nhận theo tiêu chuẩn của dự án.
(i). Lu sơ bộ:
Sau khi thảm bê tông nhựa, lu sơ bộ và trung gian sẽ ñược tiến hành bởi lu bánh
sắt (8-10 T). Tối thiểu từ 2-4 lượt trên toàn bộ bề mặt trong suốt quá trình lu sơ bộ.

The steel roller / Lu 2 bánh thép
(ii). Lu trung gian:
Ngay sau khi quá trình lu sơ cấp kết thúc và bê tông nhựa vẫn còn nóng,
tiến hành lu thứ cấp trên bề mặt không ít hơn 8-10 lượt bởi lu bánh hơi (12-16 T) và
lu rung hai bánh (8-10 T), hoặc 02 lu bánh hơi (12-16 T). Các lu bánh hơi phải nhẵn,
cùng kích cỡ, và căng ñúng áp lực.

Biện pháp tổ chức thi công
Make By Phạm Đình Thạc


Trang 15 / 25


(iii). Lu hoàn thiện: Khi nhiệt ñộ vẫn nằm trong giới hạn cho phép, sau khi lu thứ
cấp bằng lu lốp ñã hoàn thành thì ñưa 01 lu (8-10 T) ñể tạo ñộ bằng phẳng, ñộ chặt
và hoàn thiện bề mặt.

The steel roller / Lu 2 bánh thép
- Sau khi hỗn hợp nhựa ñã ñược thảm, căn chỉnh cho ñều bề mặt sẽ tiến hành
lu lèn ñồng bộ bởi xe lu. Mức ñộ lu lèn cần ñạt ít nhất 98% (theo AASHTO T230)
mật ñộ mẫu ñược lu trong phòng thí nghiệm ñược làm cùng loại vật liệu với tỉ lệ như
nhau.
VII. BẢN VẼ TỔ CHỨC THI CÔNG (Bổ sung sau)

Biện pháp tổ chức thi công
Make By Phạm Đình Thạc

Trang 16 / 25


CHƯƠNG 3
YÊU CẦU VẬT TƯ SỬ DỤNG CHO CÔNG TRÌNH
I. BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỦNG LOẠI VẬT TƯ SỬ DỤNG CHO CÔNG
TRÌNH:
TT

Tên vật tư

Nguồn gốc vật tư


Nhà cung cấp

Ghi chú
Theo
TKCP
ñược phê
duyệt

Tân Đông Hiệp (Tân
Cang) – Việt Nam

1

Đá các loại

2

Nhựa ñường 60/70

Việt Nam

ADCO,
Petrolimex

3

Bột khoáng

Việt Nam


Holcim

4

Nhũ tương phân tích nhanh
CRS-1

Việt Nam

ADCO

II. YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI LỚP NHŨ TƯƠNG DÍNH BÁM CRS-1:
Vật liệu dùng ñể tưới dính bám là loại nhũ tương gốc axít phân tích nhanh CRS-1. Kết quả
thí nghiệm nhũ tương CRS-1 phải thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật theo bảng sau:

Tên chỉ tiêu
(Specifcation)

STT
No

Loại
(Type)
Đơn vị
(Unit)

I

Phân tách
Phân tách nhanh

chậm
(Cationic Rapid
(Cationic Slow
Setting)
Setting)
CRS-1

CSS -1h

THÍ NGHIỆM TRÊN MẪU NHŨ TƯƠNG A XÍT (TESTS ON
CATIONIC EMULSIFIED ASPHALT)

1

Hàm lượng nhựa (Asphalt content)

%

≥ 60

≥ 57

2

Hàm lượng dầu (Oil content)

%

≤3


-

3

Độ nhớt Saybolt Furol ở 50oC
(Viscosity, Saybolt Furol at 50°C)

giây

20÷100

-

II

THÍ NGHIỆM TRÊN MẪU NHỰA THU ĐƯỢC TỪ THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH
HÀM LƯỢNG NHỰA (TESTS ON RESIDUE)

4
5

Độ kim lún ở 25oC, 100g, 5 giây
(Penetration, 25°C, 100 g, 5 s)
Độ kéo dài ở 25oC, 5cm/phút
(Ductility, 25°C, 5 cm/min)

1/10
mm

60÷70


40÷90

cm

≥ 40

≥ 40

III. YÊU CẦU VẬT TƯ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC SẢN XUẤT BÊ TÔNG NHỰA:
3.1. Bê tông nhựa nóng
- Đá các loại:
+ Đá dăm trong hỗn hợp bê tông nhựa ñược xay ra từ ñá tảng, ñá núi, từ cuội sỏi, từ xỉ
lò cao không bị phân hủy.
Biện pháp tổ chức thi công
Make By Phạm Đình Thạc

Trang 17 / 25


+ Không ñược dùng ñá dăm xay từ ñá mác-nơ, sa thạch sét, diệp thạch sét. Các chỉ tiêu
cơ lý của ñá dăm dùng cho từng loại bê tông nhựa phải thỏa mãn các quy ñịnh TCVN
8819-2011.
+ Lượng ñá dăm mềm yếu và phong hóa không ñược vượt quá 10% khối lượng ñối với
bê tông nhựa rải lớp trên và không quá 15% ñối với bê tông nhựa rải lớp dưới. Xác
ñịnh theo TCVN 1771, 1772-87.
+ Lượng ñá thỏi dẹt của ñá dăm không ñược vượt quá 15% khối lượng ñá ñăm trong
hỗn hợp. Xác ñịnh theo TCVN 7572-13: 2006.
+ Trong cuội sỏi xay không ñược quá 20% khối lượng là loại ñá gốc silic.
+ Hàm lượng bụi, bùn, sét trong ñá dăm không vượt quá 2% khối lượng, trong ñó hàm

lượng sét không quá 0,05% khối lượng ñá. Xác ñịnh theo TCVN 7572-8: 2006.
+ Trước khi cân ñong sơ bộ ñể ñưa vào trống sấy, ñá dăm cần phải ñược phân loại theo
các cỡ hạt:
- Đối với bê tông nhựa hạt mịn, phân ra ít nhất 2 cỡ hạt 10-15mm và 5-10mm.
- Đối với bê tông nhựa hạt trung, phân ra ít nhất 3 cỡ hạt 15-20(25)mm và 1015mm và 5-10mm.
- Đối với bê tông nhựa hạt lớn, phân ra ít nhất 2 cỡ hạt 20(25)-40mm và 520(25)mm.
- Nhựa ñường:
+ Nhựa ñường dung ñể chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa rải nóng là loại nhựa ñường ñặc
gốc dầu mỏ.
+ Nhựa ñặc ñể chế tạo bê tông nhựa rải nóng theo tiêu chuẩn 22 TCN 279-01.
+ Nhựa phải sạch, không lẫn nước và tạp chất.
+ Trước khi sử dụng nhựa, phải có hồ sơ về các chỉ tiêu kỹ thuật của các loại nhựa sẽ
dùng và thõa các chỉ tiêu như quy ñịnh tại bảng sau:
STT

Các chỉ tiêu

ĐV

Cấp 60/70

Tiêu chuẩn áp
dụng

Tiêu chuẩn tham
khảo
ASTM D5
AASHTO T49

1


Độ kim lún ở 250C

0.1mm

60 – 70

22TCN279-01

2

Độ kéo dài ở 250C

cm

Min. 100

22TCN279-01

3

Nhiệt ñộ hóa mềm (phương
pháp vòng và bi)

4

Nhiệt ñộ bắt lửa

5


6

ASTM D113
AASHTO T151

0

C

46 - 55

22TCN279-01

AASHTO T53-96

0

C

Min. 230

22TCN279-01

ASTM D92
AASHTO T48

Lượng tổn thất sau khi ñun
nóng 163°C trong 5 giờ

%


Max. 0.8

22TCN279-01

ASTM D6
AASHTO T47

Tỷ lệ ñộ kim lún của nhựa
ñường sau khi ñun nóng ở 163
0
C trong 5 giờ so với ñộ kim
lún ở 250C

%

Min. 75

22TCN279-01

ASTM D6/D5

Biện pháp tổ chức thi công
Make By Phạm Đình Thạc

Trang 18 / 25


7


Lượng hòa tan trong
Trichloroethylene C2 Cl4

%

Min. 99

22TCN279-01

ASTM D2042
AASHTO T44

8

Khối lượng riêng ở 25°C

g/cm3

1 – 1.05

22TCN279-01

ASTM D70
AASHTO T228

9

Độ dính bám với ñá

grade


Min. 3rd grade

22TCN279-01

ASTM D3625

10

Hàm lượng paraffin

%

Max. 2.2

22TCN279-01

DIN-52015

- Bột khoáng:
+ Bột khoáng ñược nghiền từ ñá cácbônát (ñá vôi canxit, ñô lô mit, ñá dầu…) có
cường ñộ nén không nhỏ hơn 200daN/cm2 và từ xỉ badơ của của lò luyện kim hoặc xi
măng.
+ Đá cácbônát dùng sản xuất bột khoáng phải sạch, chứa bụi, bùn, sét không quá 5%.
+ Bột khoáng phải khô, tơi (không vón hòn).
+ Các chỉ tiêu kỹ thuật chi tiết của bột khoáng nghiền từ ñá cacbonat tham khảo tại tại
TCVN 8819:2011

Biện pháp tổ chức thi công
Make By Phạm Đình Thạc


Trang 19 / 25


CHƯƠNG 4
KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG THI CÔNG
I. CÁC BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG THI CÔNG.
Quy trình kiểm soát chất lượng thi công mặt ñường bê tông nhựa nóng
- Công tác kiểm tra và nghiệm thu ñược thực hiện theo các trình tự sau:
a. Kiểm tra trước khi khi rải BTNN:
+ Kiểm tra chất lượng nền bê tông xi măng: Độ sạch và ñộ khô ráo mặt móng
bằng mắt.
+ Kiểm tra sự ñồng ñều, hàm lượng nhựa dính bám bằng kết quả thí nghiệm tại
hiện trường.
+ Kiểm tra vị trí các cọc tim và cọc giới hạn các vệt rải.
+ Kiểm tra bằng mắt thành mép các mối nối ngang, dọc của các vệt rải ngày hôm
trước.
b. Kiểm tra trong quá trình rải và lu lèn:
+ Kiểm tra chất lượng hỗn hợp BTN.
+ Kiểm tra ñộ bằng phẳng trong quá trình rải.
+ Kiềm tra chất lượng mối nối.
+ Kiểm tra chất lượng lu lèn.
c. Kiểm tra sau khi thảm BTN
+ Cao ñộ, kích thước hình học (bề rộng mặt ñường, bề dày lớp thảm)
Sai số cho phép ñối với các ñặc trưng hình học của lớp mặt ñường bê tông nhựa –
xem bảng:
Các kích thước hình học

1 – Bề rộng mặt ñường
BTN

2 – Chiều dày lớp BTN
- Lớp dưới
- Lớp trên
3 – Độ dốc ngang mặt
ñường bê tông nhựa
- Lớp dưới
- Lớp trên
4 – Sai số cao ñạc không
vượt quá
- Lớp dưới
- Lớp trên

Biện pháp tổ chức thi công
Make By Phạm Đình Thạc

Sai số cho
phép

Ghi chú

- 5cm

Tổng số chỗ hẹp không vượt
quá 5% chiều dài ñường

± 10%
± 8%
± 5%

Áp dụng cho 95% tổng số

ñiểm ño; 5% còn lại không
vượt quá 10mm

± 0,005
± 0,0025

± 5mm
± 5mm

Dụng cụ và
phương pháp
kiểm tra

Áp dụng cho 95% tổng số
ñiểm ño

Áp dụng cho 95% tổng số
ñiểm ño

Trang 20 / 25


+ Độ chặt lu lèn: Hệ số ñộ chặt lu lèn (K) của lớp phủ BTNN sau khi thi công
không ñược nhỏ hơn 0,98.
γ
K = tt ≥ 0,98
γ max
Ghi chú: Đối với những diện tích không thể thi công bằng cơ giới (mặt bằng chật
hẹp, vị trí thiết bị cơ giới không vào ñược…) thì K ≥ 0,95
Trong ñó:

γtn: Khối lượng thể tích trung bình của BTN sau khi thi công ở hiện trường (mẫu
khoan);
γo: Khối lượng thể tích trung bình của BTN ở trạm trộn tương ứng với lý trình kiểm
tra (mẫu Marshall).
+ Mật ñộ kiểm tra: 500 m2 mặt ñường / 1 mẫu khoan. Nên dùng các thiết bị thí
nghiệm không phá huỷ ñể kiểm tra ñộ chặt lớp phủ BTNN.
+ Thành phần cấp phối cốt liệu, hàm lượng nhựa lấy từ mẫu nguyên dạng ở mặt
ñường phải thoả mãn công thức chế tạo hỗn hợp BTN ñã ñược phê duyệt với sai
số nằm trong quy ñịnh. Mật ñộ kiểm tra: 500m2 mặt ñường / 1 mẫu.
+ Độ dính bám giữa lớp phủ BTN với lớp bê tông nhựa phía dưới phải tốt, ñược
ñánh giá bằng mắt bằng cách nhận xét mẫu khoan.
+ Chất lượng các mối nối ñược ñánh giá bằng mắt. Mối nối phải ngay thẳng, bằng
phẳng, không rỗ mặt, không bị khấc, không có khe hở.
II. HỆ THỐNG BIỂU MẪU NGHIỆM THU
1.1. Hồ sơ nghiệm thu công tác cào bóc mặt ñường cũ:
- Biên bản kiểm tra máy móc thiết bị trước khi thi công.
- Biên bản nghiệm thu công việc cào bóc mặt ñường.
1.2. Hồ sơ nghiệm thu công tác tưới nhựa dính bám:
- Biên bản nghiệm thu công việc dọn vệ sinh mặt ñường.
- Biên bản nghiệm thu công việc tưới nhựa dính bám.
+ Kết quả thí nghiệm nhũ tương
+ Kết quả thí nghiệm hàm lượng nhựa tưới dính bám
1.3. Hồ sơ nghiệm thu công tác rải thảm bê tông nhựa
- Biên bản chấp thuận vật liệu ñầu vào và công thức thiết kế cấp phối bê tông nhựa.
- Biên bản nghiệm thu công việc rải thảm bê tông nhựa.
+ Phiếu kiểm tra kích thước hình học.
+ Phiếu theo dõi công tác rải thảm.
+ Kết quả thí nghiệm cấp phối bê tông nhựa.
+ Kết quả thí nghiệm ñộ chặt bê tông nhựa.
III. BIỂU MẪU CÁC BIÊN BẢN NGHIỆM THU:

Biện pháp tổ chức thi công
Make By Phạm Đình Thạc

Trang 21 / 25


CHƯƠNG 5
MÁY MÓC – THIẾT BỊ PHỤC VỤ THI CÔNG
I. BẢNG THỐNG KẾ MÁY MÓC – THIẾT BỊ PHỤC VỤ THI CÔNG:
Construction
Machine /
Thiết bị thi
công

Air
Compressor /
Máy thổi

Truck / Xe tải

Quantity
/ Số
lượng

Capacity
/ Công
suất

Feature
/ Tính


năng

02

600m3/h

Selfpropelle
d / Tự
hành

40

10T15T

Selfpropelle
d / Tự
ñổ

Biện pháp tổ chức thi công
Make By Phạm Đình Thạc

The country
production /
Nước sản
xuất

Owner /
Thuộc sở
Year of

hữu
Production
/ Năm sản
Rent
xuất
BMT
/
Thuê

Japan / Nhật

2007

2

China –
Japan /
Trung Quốc
– Nhật

2005

40

Trang 22 / 25

The Picture / Hình ảnh thiết bị


The tyre

Roller / Xe lu
bánh lốp
WATANABE

01

The vibration
roller /
Xe lu rung 2
bánh sắt –
HAMM
HD 90

01

Biện pháp tổ chức thi công
Make By Phạm Đình Thạc

16T

Selfpropelle
Japan / Nhật
d/
Tự hành

vibration
9 – 11T / Rung, tự
hành

German /

Đức

1999

01

2009

01

Trang 23 / 25


The vibration
roler /
Xe lu rung 2
bánh sắt –
HAMM
HD 90

Asphalt
Distributor/
Máy trải
VOGELE
SUPER 1600

Prime - Tack
Coat
Distributor /
Xe tưới nhựa


01

vibration
9 – 11T / Rung, tự
hành

German /
Đức

2007

01

01

400T/h

Automat
ic adjust
asphalt
depth /
Điều
chỉnh
cao ñộ
rải nhựa
tự ñộng

German /
Đức


2007

01

7T

Automat
ic / Tự
ñộng

China /
Trung Quốc

2009

01

01

Biện pháp tổ chức thi công
Make By Phạm Đình Thạc

Trang 24 / 25


Asphalt Plant
/ Trạm trộn
BTN ASTEC


01

300T/h

Continu
ous
plant /
Trạm
trộn liên
tục

America /
Mỹ

2004

01

German /
Đức

2009

01

German /
Đức

2007


01

Asphalt Plant
/ Trạm trộn
BTN
AMMANN

01

250T/h

Batch
plant /
Trạm
trộn mẻ

Cold Milling
Machine / Xe
cào bóc
Wirtgen
W2000

01

500tấn/h

Automat
ic /
Tự ñộng


Biện pháp tổ chức thi công
Make By Phạm Đình Thạc

Trang 25 / 25


×