Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn kinh doanh vật liệu xây dựng phan thanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 79 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

HOÀNG LÊ MINH

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG
PHAN THANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Mã số ngành: 52340201

Tháng 11 / 2013


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

HOÀNG LÊ MINH
MSSV: 1051495

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG
PHAN THANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


NGÀNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
PHẠM PHÁT TIẾN

Tháng 11 / 2013


LỜI CẢM TẠ
Sau bốn năm dƣới giảng đƣờng Đại học Cần Thơ với những kiến thức
đƣợc tích lũy từ sự giảng dạy, chỉ dẫn nhiệt của quý Thầy Cô, của nhà trƣờng
nói chung và quý Thầy Cô Khoa Kinh tế & Quản trị Kinh doanh nói riêng đã
truyền đạt những kiến thức xã hội và kiến thức chuyên môn vô cùng quý giá.
Những kiến thức hữu ích đó sẽ trở thành hành trang giúp em có thể vƣợt qua
những khó khăn, thử thách trong công việc cũng nhƣ trong cuộc sống sau này
và với gần ba tháng thực tập, tìm hiểu tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn kinh
doanh vật liệu xây dựng Phan Thanh, nhằm củng cố kiến thức đã học và rút ra
những kinh nghiệm thực tiễn bổ sung cho luận văn, đến nay em đã hoàn thành
đề tài tốt nghiệp của mình.
Qua đây, em xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt
những kiến thức quý báu của quý thầy cô. Với tất cả lòng tôn kính, em xin gửi
đến quý Thầy Cô Trƣờng Đại học Cần Thơ và quý Thầy Cô Khoa Kinh tế &
Quản trị kinh doanh lòng biết ơn sâu sắc, đặc biệt là Thầy Phạm Phát Tiến đã
tận tình hƣớng dẫn giúp em hoàn thành luận văn với đề tài “Phân tích kết quả
hoạt động kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn kinh doanh vật liệu
xây dựng Phan Thanh”
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các anh chị trong công ty
đã chỉ dẫn, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian
thực tập vừa qua, đặc biệt là các anh, chị trong phòng kế toán đã nhiệt tình

hƣớng dẫn, giải đáp những thắc mắc, truyền đạt những kiến thức thực tế bổ ích
cho em hoàn thành luận văn này.
Em xin kính chúc quý thầy, cô giảng dạy tại Khoa kinh tế & Quản trị
kinh doanh; Ban giám đốc cùng các anh, chị công tác tại công ty dồi dào sức
khoẻ, vui tƣơi, hạnh phúc và thành công trong công việc cũng nhƣ cuộc sống.
Chân thành cảm ơn
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Ngƣời thực hiện

Hoàng Lê Minh


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Ngƣời thực hiện

Hoàng Lê Minh


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU ............................................................................................ i
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.............................................................................. 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát .............................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 2

1.3.1 Phạm vi không gian............................................................................................. 2
1.3.2 Phạm vi thời gian ................................................................................................ 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu.......................................................................................... 2
CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 3
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN........................................................................................ 3
2.1.1 Khái niệm chung về tài chính doanh nghiệp ....................................................... 3
2.1.1.1 Khái niệm ......................................................................................................... 3
2.1.1.2 Chức năng ........................................................................................................ 3
2.1.1.3 Nhiệm vụ .......................................................................................................... 3
2.1.2 Khái niệm về doanh thu ...................................................................................... 4
2.1.3 Khái niệm về chi phí và cơ cấu của chi phí ........................................................ 4
2.1.3.1 Khái niệm ......................................................................................................... 4
2.1.3.2 Cơ cấu chi phí .................................................................................................. 5
2.1.4 Khái niệm về lợi nhuận và các bộ phận cấu thành lợi nhuận .............................. 5
2.1.4.1 Khái niệm ......................................................................................................... 5
2.1.4.2 Các bộ phận cấu thành lợi nhuận của doanh nghiệp ........................................ 5
2.1.4.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và cung ứng dịch vụ ................................ 6
2.1.4.2.2 Lợi nhuận từ hoạt động tài chính .................................................................. 6
2.1.4.2.3 Lợi nhuận từ hoạt động khác......................................................................... 6
2.1.5 Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp ................................................. 7
2.1.5.1 Khái niệm ......................................................................................................... 7
2.1.5.2 Mục tiêu phân tích tài chính ............................................................................ 7
i


2.1.6 Các tài liệu dùng trong phân tích tài chính ......................................................... 8
2.1.6.1 Bảng cân đối kế toán ........................................................................................ 8
2.1.6.2 Báo cáo kết quả kinh doanh ............................................................................. 8
2.1.6.3 Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ ............................................................................... 8
2.1.6.4 Thuyết minh các báo cáo tài chính ................................................................... 9

2.1.7 Các tỷ số đánh giá tình hình và khả năng thanh toán .......................................... 9
2.1.7.1 Vòng quay khoản phải thu ............................................................................... 9
2.1.7.2 Hệ số thanh toán ............................................................................................. 10
2.1.8 Các chỉ số đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ........................................................ 11
2.1.8.1 Số vòng quay vốn chung ................................................................................ 11
2.1.8.2 Tỷ số hoạt động tồn kho ................................................................................. 11
2.1.8.3 Thời hạn thanh toán........................................................................................ 11
2.1.9 Các tỷ số đánh giá lợi nhuận ............................................................................. 12
2.1.9.1 Hệ số lãi gộp .................................................................................................. 12
2.1.9.2 Hệ số lãi ròng ................................................................................................. 12
2.1.9.3 Suất sinh lời của tài sản .................................................................................. 12
2.1.9.4 Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu ................................................................... 13
2.1.9.5 Phƣơng trình DuPont .................................................................................... 13
2.1.10 Các chỉ tiêu đánh giá cơ cấu tài chính ............................................................. 14
2.1.10.1 Hệ số nợ trên tổng tài sản ............................................................................. 14
2.1.10.2 Hệ số nợ so với vốn...................................................................................... 15
2.1.11 Các chỉ tiêu đánh giá tỷ suất đầu tƣ và tỷ suất tự tài trợ ................................. 15
2.1.11.1 Tỷ suất đầu tƣ tổng quát ............................................................................... 15
2.1.11.2 Tỷ suất đầu tƣ tài chính dài hạn ................................................................... 15
2.1.11.3 Tỷ suất đầu tƣ tài sản cố định....................................................................... 15
2.1.11.4 Tỷ suất tự tài trợ ........................................................................................... 16
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................ 16
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................................ 16
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu .......................................................................... 16
CHƢƠNG 3 GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG PHAN THANH ..................................... 19
ii


3.1 SƠ LƢỢC VỀ CÔNG TY ................................................................................... 19

3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC ............................................................................................ 19
3.2.1 Sơ đồ tổ chức..................................................................................................... 19
3.2.2 Chức năng và nhiệm vụ..................................................................................... 20
3.2.3 Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp .................................. 20
3.2.3.1 Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán ........................................... 20
3.2.3.2 Chế độ kế toán áp dụng .................................................................................. 20
3.2.3.3 Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................. 21
3.2.3.4 Sơ đồ tổ chức của phòng kế toán ................................................................... 21
3.2.3.5 Tình hình nhân sự và chức năng nhiệm vụ từng bộ phận .............................. 21
3.3 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH ......................................................................... 22
3.3.1 Ngành hoạt động ............................................................................................... 22
3.3.2 Sản phẩm kinh doanh ........................................................................................ 22
3.4 TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ................................................... 22
3.5 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN, ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN ............................. 25
3.5.1 Thuận lợi ........................................................................................................... 25
3.5.2 Khó khăn ........................................................................................................... 25
3.5.3 Định hƣớng phát triển ....................................................................................... 25
CHƢƠNG 4 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG PHAN
THANH ...................................................................................................................... 26
4.1 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG PHAN THANH .................. 26
4.1.1 Phân tích doanh thu theo cơ cấu mặt hàng của công ty trách nhiệm hữu hạn
kinh doanh vật liệu xây dựng Phan Thanh giai đoạn 2010 - 2012 ............................. 26
4.1.2 Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến tình hình doanh thu ba năm từ năm 2010
đến năm 2012 ............................................................................................................. 28
4.1.2.1 Doanh thu năm 2011 so với năm 2010............................................................... 29
4.1.2.2 Ảnh hƣởng về lƣợng và giá đến tổng doanh thu năm 2011 ................................ 30
4.1.2.3 Doanh thu năm 2012 so với năm 2011............................................................... 30
4.1.2.4 Ảnh hƣởng về lƣợng và giá đến tổng doanh thu năm 2012 ................................ 31


iii


4.1.3 Phân tích khái quát tình hình doanh thu sáu tháng đầu năm 2013 qua doanh thu
các mặt hàng............................................................................................................... 32
4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHI PHÍ .................................................................... 34
4.2.1 Kết cấu chi phí .................................................................................................... 34
4.2.2 Phân tích biến động chi phí qua 3 năm 2010, 2011, 2012 ..................................... 35
4.2.3 Giá vốn hàng bán .............................................................................................. 36
4.3 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN ............................................................ 38
4.3.1.1 Khái quát tình hình lợi nhuận thuần năm 2010 qua các mặt hàng ................. 38
4.3.1.2 Khái quát tình hình lợi nhuận thuần năm 2011 qua các mặt hàng ................. 39
4.3.1.3 Khái quát tình hình lợi nhuận thuần năm 2012 qua các mặt hàng ................. 39
4.3.2 Phân tích lợi nhuận trong mối quan hệ với chi phí bán hàng ............................ 40
4.5 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ VỀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN .......................... 41
4.5.1 Phân tích tình hình thanh toán trong ngắn hạn .................................................. 41
4.5.2 Phân tích khả năng thanh toán .......................................................................... 43
4.5.3 Phân tích nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lợi ................................................... 45
4.5.3.1 Hệ số lãi gộp .................................................................................................. 46
4.5.3.2 Hệ số lãi ròng ................................................................................................. 46
4.5.3.3 Suất sinh lời của tài sản .................................................................................. 47
4.5.3.4 Suất sinh lời vốn chủ sở hữu .......................................................................... 48
4.6 CÁC CHÍNH SÁCH TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG PHAN
THANH ...................................................................................................................... 51
4.6.1 Về chính sách hàng tồn kho .............................................................................. 51
4.6.2 Về chính sách bán hàng..................................................................................... 52
CHƢƠNG 5 GIẢI PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY

DỰNG PHAN THANH ............................................................................................. 53
5.1 NÂNG CAO HIỆU QUẢ BÁN HÀNG .............................................................. 53
5.1.1 Kiểm soát giá vốn hàng bán ................................................................................. 53
5.1.2 Quyết định tiêu chuẩn bán chịu hợp lý ............................................................. 54
5.1.2.1 Quyết định các điều khoản bán chịu phù hợp ................................................ 54
5.1.2.2 Sử dụng các phƣơng pháp nhằm nâng cao hiệu quả thu hồi nợ ..................... 55
iv


5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG SUẤT SINH LỜI VỐN CHỦ SỞ HỮU ............. 55
CHƢƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 57
6.1 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 57
6.2 KIẾN NGHỊ ......................................................................................................... 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 59
PHỤ LỤC

v


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Hiệu quả hoạt đông kinh doanh công ty TNHH KD VLXD
Phan Thanh (2010 – 2012)............................................................................... 23
Bảng 3.2: Hiệu quả hoạt đông kinh doanh công ty TNHH KD VLXD
Phan Thanh 6 đầu năm (2011 – 2013) ............................................................ 24
Bảng 4.1: Cơ cấu doanh thu các mặt hàng chủ yếu tại công ty TNHH
KD VL XD Phan Thanh giai đoạn 2010 - 2012 .............................................. 26
Bảng 4.2: Số liệu khối lƣợng, đơn giá và giá bán thực tế của các mặt
hàng tại công ty TNHH KD VLXD Phan Thanh ........................................... 28
Bảng 4.3 Chỉ số tổng hợp giá, chỉ số lƣợng hàng hóa và hệ thống chỉ số

liên hoàn hai nhân tố .......................................................................................... 26
Bảng 4.4 Biến động về nhân tố lƣợng và nhân tố giá ........................................... 28
Bảng 4.5 Chỉ số tổng hợp giá, chỉ số lƣợng hàng hóa và hệ thống chỉ số
liên hoàn hai nhân tố ...................................................................................................... 31
Bảng 4.6 Biến động về nhân tố lƣợng và nhân tố giá ................................................. 31
Bảng 4.7: Tình hình doanh thu của công ty TNHH KD VLXD Phan
Thanh sáu tháng đầu năm (2011-2013) ........................................................... 32
Bảng 4.8: Kết cấu chi phí qua ba năm (2010 - 2012) ...................................... 34
Bảng 4.9: Biến động chi phí qua ba năm (2010 - 2012) ........................................ 35
Bảng 4.10: Số liệu khối lƣợng, đơn giá và giá vốn hàng bán các mặt
hàng bán ra tại công ty TNHH KD VLXD Phan Thanh ................................. 37
Bảng 4.11: Cơ cấu lợi nhuận thuần theo từng mặt hàng trong giai đoạn
2010 - 2012 ...................................................................................................... 38
Bảng 4.12 Tổng hợp lợi nhuận thuần và chi phí hoạt động kinh doanh .......... 40
Bảng 4.13: Bảng phân tích tình hình thanh toán trong ngắn hạn .................... 41
Bảng 4.14: Bảng tính kỳ thu tiền bình quân của công ty TNHH KD
VLXD Phan Thanh .......................................................................................... 44
Bảng 4.15: Bảng tính các tỷ số thanh khoản ................................................... 46
Bảng 4.16: Bảng phân tích các chỉ tiêu về lợi nhuận ...................................... 48
Bảng 4.17: Các nhân tố ảnh hƣởng đến suất sinh lời của tài sản .................... 50
vi


Bảng 4.18: Các chỉ tiêu thiết lập sơ đồ DuPont ............................................... 51

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang

Hình 2.1 Sơ đồ phƣơng trình Dupont .............................................................. 14
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức công ty ....................................................................... 19
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức của phòng kế toán ...................................................... 21
Hình 4.1 Tình hình doanh thu qua các mặt hàng 6 tháng đầu năm giai
đoạn (2011 - 2013) ........................................................................................... 33
Hình 4.2 Biểu đồ thể hiện cơ cấu tài sản qua 3 năm 2010 - 2012 ................... 45
Hình 4.3 Biểu đồ thể hiện cơ cấu nguồn vốn qua 3 năm 2010 - 2012 ............ 49
Hình 4.4 Biểu đồ biểu diễn các tỷ số thanh khoản .......................................... 54
Hình 4.5 : Minh họa phân tích DuPont ............................................................ 59

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
KD VLXD

:

Kinh doanh vật liệu xây dựng

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

ix


CHƢƠNG 1

GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong nền kinh tế hiện nay, doanh nghiệp giữ một vị trí đặc biệt quan
trọng. Doanh nghiệp không chỉ quyết định sự phát triển bền vững về mặt kinh
tế mà còn quyết định đến sự ổn định và lành mạnh hóa các vấn đề xã hội, là bộ
phận chủ yếu tạo ra tổng sản phẩm quốc dân. Những năm gần đây hoạt động
của doanh nghiệp có bƣớc phát triển mạnh mẽ, góp phần giải phóng và phát
triển sức sản xuất, huy động và phát huy nguồn lực vào phát triển kinh tế xã
hội, góp phần phục hồi và tăng trƣởng kinh tế, tăng kim ngạch xuất khẩu, tăng
thu ngân sách và đồng thời tham gia giải quyết các vấn đề xã hội nhƣ: tạo việc
làm, xóa đói, giảm nghèo… Bên cạnh đó, doanh nghiệp còn là yếu tố quan
trọng trong quá trình chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế. Doanh nghiệp phát triển
là nhân tố đảm bảo cho việc thực hiện các mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nƣớc, góp phần tạo thế mạnh hơn về năng lực cạnh tranh của nền kinh
tế nƣớc nhà trong giai đoạn hội nhập kinh tế hiện nay.
Chính vì vai trò đặc biệt đó mà hoạt động của các doanh nghiệp có ảnh
hƣởng đến hoạt động của nền kinh tế. Các doanh nghiệp khi tiến hành kinh
doanh cần phải có một lƣợng vốn nhất định. Và nhiệm vụ của các doanh
nghiệp là phải tổ chức huy động và sử dụng nguồn vốn đó sao cho có hiệu quả
nhất là trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc tài chính, tín dụng và chấp hành
pháp luật. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp, kết
quả hoạt động kinh doanh đóng vai trò quan trọng và có ý nghĩa quyết định
trong việc tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp. Do đó, việc thƣờng
xuyên tiến hành phân tích kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính
sẽ giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp nhận rõ đƣợc thực trạng của hoạt
động kinh doanh, xác định đƣợc các nguyên nhân, mức độ ảnh hƣởng của từng
nhân tố đến tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, có những giải pháp
nhằm ổn định hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Không nằm ngoài vai trò đối với nền kinh tế và mục tiêu hoạt động của
một doanh nghiệp. Công ty trách nhiệm hữu hạn kinh doanh vật liệu xây dựng

Phan Thanh khi tiến hành hoạt động kinh doanh đều quan tâm đến vấn đề tài
chính của công ty có lành mạnh hay không, khả năng sinh lời, mức lợi nhuận
tạo ra là cao hay thấp, và công ty có khả năng thanh toán không. Do đó, việc
“Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu
hạn kinh doanh vật liệu xây dựng Phan Thanh” là một vấn đề quan trọng
1


cần đƣợc tiến hành thực hiện qua các năm nhằm phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh, đồng thời đánh giá tình hình tài chính hiện tại, phát hiện ra các
điểm yếu kém để có các biện pháp hữu hiệu nhằm cải thiện và nâng cao kết
quả hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của công ty trong tƣơng lai.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn
kinh doanh vật liệu xây dựng Phan Thanh từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm
2013 thông qua việc phân tích hệ thống báo cáo tài chính và các tỷ số tài
chính. Từ đó đánh giá đƣợc điểm mạnh, điểm yếu về tài chính, kết quả hoạt
động kinh doanh của công ty. Cuối cùng là đề xuất những giải pháp hữu hiệu
nhằm cải thiện tình hình kinh doanh của công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu sơ lƣợc về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.
- Tiến hành phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH
KD VLXD Phan Thanh.
- Tiến hành đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
- Đề xuất biện pháp cải thiện những mặt còn yếu kém và phát huy những
mặt tích cực góp phần gia tăng sức mạnh tài chính cho doanh nghiệp.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
- Luận văn đƣợc thực hiện tại Công ty trách nhiệm hữu hạn kinh doanh

vật liệu xây dựng Phan Thanh.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Luận văn thực hiện trong thời gian thực tập tại công ty trách nhiệm hữu
hạn kinh doanh vật liệu xây dựng Phan Thanh từ ngày 12/08/2013 đến ngày
18/11/2013.
- Số liệu sử dụng phân tích là số liệu đƣợc lấy trong ba năm từ năm 2010,
2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH KD VLXD Phan
Thanh.
2


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm chung về tài chính doanh nghiệp
2.1.1.1 Khái niệm
Tài chính doanh nghiệp là các quỹ bằng tiền của doanh nghiệp. Hình thái
vật chất của các quỹ bằng tiền này có thể là nhà cửa, máy móc thiết bị, nguyên
vật liệu, vốn bằng tiền và các loại chứng khoán có giá.
2.1.1.2 Chức năng
Có 3 chức năng chủ yếu:
Tổ chức vốn nhằm đảm bảo nhu cầu vốn cho quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Để đảm bảo nhu cầu này thì mỗi doanh nghiệp phải
có đầy đủ vốn. Việc tính toán nhu cầu vốn, lựa chọn nguồn vốn và tổ chức sử
dụng vốn có hiệu quả, tức là dùng một số vốn ít nhất đạt hiệu quả kinh tế cao
nhất.
Phân phối thu nhập bằng tiền của doanh nghiệp. Thu nhập bằng tiền của
của nghiệp đạt đƣợc do thực hiện thu nhập bán hàng trƣớc tiên là phải bù đắp

các chi phí bỏ ra, thực hiện nghĩa vụ với Nhà nƣớc. Phần còn lại doanh nghiệp
sử dụng hình thành các quỹ của doanh nghiệp, thực hiện bảo toàn vốn hoặc trả
lợi tức cổ phần Nếu có).
Giám đốc (kiểm tra): Giám đốc của tài chính doanh nghiệp nhằm giúp
cho doanh nghiệp thấy rõ tiến trình hoạt động và hiệu quả kinh tế, thông qua
sự quản lý và sử dụng vốn mà phát hiện chỗ mạnh, chỗ yếu. Từ đó có biện
pháp tác động thúc đẩy doanh nghiệp tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh
nhằm đạt hiệu quả cao nhất.
2.1.1.3 Nhiệm vụ
Lập dự thảo tài chính đồng thời và thống nhất với kế hoạch sản xuất kinh
doanh.
Huy động nguồn vốn cho thích hợp bảo đảm các hoạt động sản xuất kinh
doanh mang hiệu quả kinh tế tối ƣu.
Tổ chức thanh toán kịp thời, đầy đủ, đúng hẹn với khách hàng, các khoản
phải nộp với ngân sách Nhà nƣớc.
3


Thƣờng xuyên kiểm tra tài chính, nhằm tìm ra biện pháp sử dụng triệt để
và hiệu quả vật tƣ thiết bị, lao động hiện có để tăng nhanh tốc độ chu chuyển
vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.
Đòn bẩy kích thích và điều tiết kinh doanh: Vai trò này của tài chính
doanh nghiệp đƣợc thể hiện thông qua việc tạo ra sức mua hợp lí, để thu hút
vốn đầu tƣ, lao động vật tƣ dịch vụ, đồng thời xác định giá bán hợp lý khi phát
hành cổ phiếu, hàng hoá bán dịch vụ và thông qua hoạt động phân phối thu
nhập của doanh nghiệp, phân phối quỷ tiền lƣơng, thực hiện các hợp đồng
kinh tế.
Giám sát kiểm tra chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: Tình
hình tài chính của doanh nghiệp là một tấm gƣơng phản ánh trung thực nhất
mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu tài chính

thực hiện mà các nhà quản trị doanh nghiệp dễ dàng nhận thấy thực trạng quá
trình kinh doanh của doanh nghiệp, để từ đó có thể đánh giá khái quát và kiểm
soát các mặt hoạt động của doanh nghiệp, phát hiện kịp thời những vƣớng
mắc, tồn tại để từ đó đƣa ra quyết định điều chỉnh các hoạt động kinh doanh
nhằm đạt tới mục tiêu đã định.
2.1.2 Khái niệm về doanh thu
Doanh thu bán hàng là toàn bộ giá trị sản phẩm hàng hoá, dịch vụ, lao vụ
mà doanh nghiệp thực hiện trong kỳ, doanh thu bán hàng phản ánh con số thực
hiện hàng hoá tiêu thụ trong kỳ.
Doanh thu hoạt động kinh doanh là toàn bộ tiền bán sản phẩm hàng hoá,
cung ứng dịch vụ sau khi trừ các khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại và đƣợc khách hàng chấp nhận (không phân biệt đã thu
hay chƣa thu tiền).
Doanh thu từ hoạt động tài chính là các khoản thu từ các hoạt động liên
doanh, liên kết, góp vốn cổ phần, cho thuê tài sản, lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay,
thu từ hoạt động mua bán chứng khoán…
Doanh thu khác là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thƣờng
xuyên nhƣ thu từ nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định, thu về nợ khó đòi, các
khoản nợ phải trả không xác định chủ…
2.1.3 Khái niệm về chi phí và cơ cấu của chi phí
2.1.3.1 Khái niệm
Chi phí nói chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh
doanh với mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ hoàn thành hoặc một
4


kết quả kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất,
thƣơng mại, dịch vụ nhằm đến việc đạt đƣợc mục tiêu cuối cùng của doanh
nghiệp: Doanh thu và Lợi nhuận.
2.1.3.2 Cơ cấu chi phí

Vì công ty TNHH KD VLXD Phan Thanh là một đơn vị thƣơng mại
chuyên doanh nên chi phí của doanh nghiệp chủ yếu bao gồm: giá vốn hàng
bán và chi phí hoạt động.
- Giá vốn hàng bán: Trong hoạt động kinh doanh thƣơng mại, giá vốn
hàng bán thực chất chính là giá mà công ty mua hàng hoá của công ty khác về
nhập kho hay gọi chung là giá nhập kho của doanh nghiệp. Nhƣ vậy, nếu giá
vốn hàng hoá kỳ này năm này) lớn hơn giá vốn hàng hoá kỳ trƣớc Năm trƣớc)
thì làm cho lợi nhuận giảm và ngƣợc lại.
- Chi phí hoạt động bao gồm: chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp.
+ Chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong
quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá bao gồm các khoản chi phí nhƣ: chi phí
vận chuyển, chi phí bảo quản, chi phí quảng cáo, chi phí bảo hiểm hàng
hoá,… Cũng nhƣ giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng kỳ này lớn hơn so với kỳ
trƣớc thì sẽ làm cho lợi nhuận giảm và ngƣợc lại.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn
bộ những chi phí phát sinh cho việc tổ chức và quản lý trong doanh nghiệp
bao gồm các khoản chi phí nhƣ: Chi phí văn phòng, chi phí công tác,
….Tƣơng tự nhƣ trên, chi phí quản lý doanh nghiệp kỳ này lớn hơn so với kỳ
trƣớc thì làm cho lợi nhuận giảm và ngƣợc lại.
2.1.4 Khái niệm về lợi nhuận và các bộ phận cấu thành lợi nhuận
2.1.4.1 Khái niệm
Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của doanh nghiệp, hiểu một
cách đơn giản là một khoản tiền dôi ra giữa tổng thu và tổng chi trong hoạt
động của doanh nghiệp hoặc có thể hiểu là phần dôi ra của một hoạt động sau
khi đã trừ đi mọi chi phí dùng cho hoạt động đó.
2.1.4.2 Các bộ phận cấu thành lợi nhuận của doanh nghiệp
Do đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phong
phú, đa dạng, nên lợi nhuận đƣợc hình thành từ nhiều bộ phận. Hiểu rõ nội
dung, đặc điểm, của lợi nhuận từng bộ phận tạo cơ sở để thực hiện tốt công tác

5


phân tích lợi nhuận. Nếu xét theo nguồn hình thành, lợi nhuận của doanh
nghiệp bao gồm các bộ phận sau:
2.1.4.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và cung ứng dịch vụ
Là lợi nhuận thu đƣợc do tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, dịch vụ, lao vụ từ
các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là khoản chênh lệch giữa
doanh thu hoạt động bán hàng và cung ứng dịch vụ trừ đi giá thành toàn bộ
sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ.
Lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt động bán hàng và cung ứng dịch vụ của
doanh nghiệp đƣợc cấu thành từ các bộ phận sau:
Lợi nhuận thu đƣợc từ các hoạt động kinh doanh chính của doanh
nghiệp.
Lợi nhuận thu đƣợc từ các hoạt động kinh doanh phụ của doanh nghiệp.
Lợi nhuận thu đƣợc từ các hoạt động kinh tế khác ngoài các hoạt động
kinh tế kể trên.
2.1.4.2.2 Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
Lợi nhuận thu từ các hoạt động tài chính của doanh nghiệp là phần
chênh lệch giữa thu và chi về hoạt động tài chính của doanh nghiệp, bao gồm:
Lợi nhuận thu đƣợc do tham gia góp vốn liên doanh.
Lợi nhuận thu đƣợc từ các hoạt động đầu tƣ, mua bán chứng khoán.
Lợi nhuận thu đƣợc do hoạt động cho thuê tài sản.
Lợi nhuận thu đƣợc do chênh lệch lãi tiền gửi ngân hàng và lãi trả tiền
vay ngân hàng.
2.1.4.2.3 Lợi nhuận từ hoạt động khác
Lợi nhuận từ hoạt động khác là khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp thu
đƣợc ngoài dự tính đến, nhƣng ít có khả năng thực hiện hoặc là những khoản
lợi nhuận thu đƣợc không mang tính chất thƣờng xuyên. Những khoản lợi
nhuận này thu đƣợc có thể do những nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan

đem lại.
Lợi nhuận từ hoạt động khác là khoản chênh lệch giữa thu và chi từ các
hoạt động bất thƣờng của doanh nghiệp. Các khoản thu từ hoạt động khác bao
gồm:
Thu từ khoản nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định.
6


Thu từ khoản đƣợc phạt vi phạm hợp đồng kinh tế.
Thu từ các khoản nợ khó đòi đã xử lý, xoá sổ.
Thu từ các khoản nợ không xác định đƣợc chủ.
Các khoản thu từ hoạt động kinh doanh của những năm trƣớc bị bỏ sót
hoặc lãng quên không ghi trong sổ kế toán, đến năm báo cáo mới phát hiện
ra….
Các khoản thu trên sau khi trừ đi các khoản chi nhƣ: chi về thanh lý hợp
đồng, bán tài sản cố định, chi về tiền phạt do vi phạm hợp đồng… sẽ là lợi
nhuận từ hoạt động khác của doanh nghiệp.
2.1.5 Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp
2.1.5.1 Khái niệm
Phân tích tài chính là quá trình thu thập và xử lý các dữ liệu và sự kiện
tài chính thông qua các 6tgyth và công cụ thích hợp để tạo ra thông tin tài
chính có giá trị nhằm rút ra các kết luận hoặc ra các quyết định tài chính.
2.1.5.2 Mục tiêu phân tích tài chính
Mục tiêu phân tích là cái mà quá trình phân tích hƣớng đến và cần đạt
đƣợc và mục tiêu này phụ thuộc vào đối tƣợng sử dụng kết quả phân tích tài
chính.
 Đối với nhà quản lý công ty: Phân tích tài chính để rút ra kết luận
về thực trạng tình hình tài chính hiện tại là tốt hay xấu. Qua đó, tiếp tục phát
huy hoặc có các giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính và hiệu quả hoạt
động của công ty. Đồng thời, qua việc phân tích này nhà quản lý có đƣợc

những cơ sở để thực hiện các quyết định nhƣ quyết định đầu tƣ, quyết định tài
trợ, quyết định phân chia cổ tức…
 Đối với các đối tác kinh doanh và các nhà cung cấp tín dụng. Các
nhà phân tích tín dụng bao gồm các nhân viên tín dụng ngân hàng, chuyên
viên phân tích sử dụng và xếp hạng trái phiếu, những ngƣời này sử dụng phân
tích tài chính để đánh giá khả năng trả nợ của công ty.
 Đối với các nhà đầu tư: Họ sử dụng kết quả phân tích tài chính để
đánh giá hiệu quả, lợi nhuận, rủi ro và triển vọng phát triển công ty trong
tƣơng lai.

7


2.1.6 Các tài liệu dùng trong phân tích tài chính
2.1.6.1 Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán – còn gọi là bảng tổng kết tài sản là tài liệu quan
trọng đối với nhiều đối tƣợng sử dụng khác nhau: bên ngoài và bên trong
doanh nghiệp. Nội dung bảng cân đối kế toán khái quát tình trạng tài chính của
một doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định thƣờng là cuối kỳ kinh doanh.
Cơ cấu gồm hai phần bằng luôn bằng nhau: tài sản và nguồn vốn tức nguồn
hình thành nên tài sản, gồm nợ phải trả cộng với vốn chủ sở hữu.
2.1.6.2 Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt dộng kinh doanh hay còn gọi là báo cáo thu nhập
hay báo cáo lợi tức – là báo cáo tài chính tổng hợp về tình hình và kết quả kinh
doanh; phản ánh thu nhập của hoạt động chính và các hoạt động khác qua một
thời kỳ kinh doanh. Ngoài ra, theo qui định ở Việt Nam, báo cáo thu nhập còn
có thêm phần kê khai tình hình thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với
ngân sách Nhà nƣớc và tình hình thực hiện thuế giá trị gia tăng.
Nội dung của báo cáo thu nhập là chi tiết hóa các chỉ tiêu của đẳng thức
tổng quát quá trình kinh doanh:

Doanh thu – Chi phí = Lợi nhuận
2.1.6.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ hay còn gọi là báo cáo ngân lƣu – là báo cáo
tài chính cần thiết không những đối với nhà quản trị hoặc giám đốc tài chính
mà còn là mối quan tâm của nhiều đối tƣợng đến tình hình tài chính của doanh
nghiệp. Báo cáo ngân lƣu thể hiện lƣu lƣợng tiền vào, tiền ra của doanh
nghiệp. Kết quả phân tích ngân lƣu giúp doanh nghiệp điều phối lƣợng tiền
mặt một cách cân đối giữa các lĩnh vực: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu
tƣ và hoạt động tài chính. Nói một cách khác, báo cáo ngân lƣu chỉ ra các lĩnh
vực nào tạo ra nguồn tiền, lĩnh vực nào sử dụng tiền; khả năng thanh toán;
lƣợng tiền thừa thiếu và thời điểm cần sử dụng để đạt hiệu quả cao nhất, tối
thiểu hóa chi phí sử dụng vốn.
Báo cáo ngân lƣu đƣợc tổng hợp bởi ba dòng ngân lƣu ròng, từ ba hoạt
động của doanh nghiệp:
- Hoạt động kinh doanh: hoạt động chính của doanh nghiệp sản xuất,
thƣơng mại, dịch vụ…

8


- Hoạt động đầu tƣ: Trang bị, thay đổi tài sản cố định; đầu tƣ chứng
khoán, liên doanh, hùn vốn, đầu tƣ kinh doanh bất động sản …
- Hoạt động tài chính: Những hoạt động làm thay đổi cơ cấu tài chính
(thay đổi vốn chủ sở hữu, nợ vay, phát hành trái phiếu, phát hành và mua lại
cổ phiếu, trả cổ tức…).
2.1.6.4 Thuyết minh các báo cáo tài chính
Đây là báo cáo đƣợc trình bày bằng lời văn nhằm giải thích thêm chi tiết
của những nội dung thay đổi về tài sản, nguồn vốn mà các dữ liệu bằng số
trong các báo cáo tài chính không thể thể hiện hết đƣợc.
Những điều cần diễn giải thƣờng là:

-

Đặc điểm doanh nghiệp: giới thiệu tóm tắt doanh nghiệp.

- Tình hình khách quan trong kỳ kinh doanh đã tác động đến hoạt
động doanh nghiệp.
-

Hình thức kế toán đã và đang áp dụng.

- Phƣơng thức phân bổ chi phí, đặc điểm khấu hao, tỉ giá hối đoái
đƣợc dùng để hạch toán trong kỳ.
-

Sự thay đổi trong đầu tƣ, tài sản cố định, vốn chủ sở hữu.

-

Tình hình thu nhập của nhân viên.

-

Tình hình khác.

2.1.7 Các tỷ số đánh giá tình hình và khả năng thanh toán
2.1.7.1 Vòng quay khoản phải thu
Số vòng quay
các khoản phải thu

Doanh thu bán chịu

(2.1)

=
Các khoản phải thu bình quân
360

Số ngày thu tiền =

(2.2)

Số vòng quay các khoản phải thu
Số vòng quay càng cao chứng tỏ tình hình quản lý và thu nợ tốt, doanh
nghiệp có khách hàng quen thuộc ổn định và uy tín, thanh toán đúng hạn.
Nhƣng nếu số vòng quay quá cao thể hiện phƣơng thức bán hàng cứng nhắc,
gần nhƣ bán hàng thu bằng tiền mặt, khó cạnh tranh và mở rộng thị trƣờng.

9


2.1.7.2 Hệ số thanh toán
Tình hình tài chính doanh nghiệp chịu ảnh hƣởng và có tác động trực
tiếp đến tình hình thanh toán. Do đó, để thấy rõ tình hình tài chính của doanh
nghiệp hiên tại và tƣơng lai ta cần đi sâu phân tích nhu cầu và khả năng thanh
toán.
Khả năng thanh toán
(2.3)
Hệ số thanh toán chung =
Nhu cầu thanh toán
Hệ số thanh toán chung là dạng hệ số cân bằng vì vậy trƣờng hợp tốt
nhất là hệ số bằng 1. Nếu khác đi sẽ dẫn đến tình trạng thiếu khả năng thanh

toán hoặc thừa vốn gây ứ đọng.
a. Tỷ số thanh toán hiện thời (Liquidity ratio) (còn gọi là tỷ số thanh
khoản ngắn hạn hay hệ số thanh khoản) biểu thị sự cân bằng giữa tài sản ngắn
hạn và các khoản nợ ngắn hạn hay nói cách khác là hiện trạng tài sản ngắn hạn
trong kỳ kinh doanh hiện tại - thƣờng là một niên độ. Công thức xác định nhƣ
sau:
Giá trị tài sản ngắn hạn
Tỷ số thanh toán hiện thời =

Giá trị nợ ngắn hạn

(2.4)

Ý nghĩa của hệ số là mức độ trang trải của tài sản ngắn hạn đối với nợ
ngắn hạn mà không cần tới một khoản vay mƣợn thêm. Hệ số này lớn hơn
hoặc bằng 1 chứng tỏ sự bình thƣờng trong hoạt động tài chính của doanh
nghiệp. Khi các khoản nợ hoặc vay ngắn hạn tăng lên sẽ làm cho hệ số thanh
toán hiện hành giảm thấp đi.
b. Tỷ số thanh khoản nhanh (Quick ratio) đo lƣờng mức độ đáp ứng
nhanh của vốn lƣu động đến các khoản nợ ngắn hạn.

Tỷ số thanh
khoản nhanh =

Tiền +

Các khoản đầu tƣ
tài chính ngắn hạn

+


Khoản phải
thu

(2.5)
tài
tài
tài chính
Giá trị nợ ngắn hạn
chí
chính
ngắn hạn +
nh nhanh càng cao. Tuy
ngắn
Hệ số này càng lớn
thể hiện khả năng thanh toán
khoảng phải
nhiên, hệ số quá lớn lại hạn
gây +tình trạng mất cân đối của ng
vốn lƣu động, tập trung
ắn thu
quá nhiều vào vốn bằng khoảng
tiền và chứng khoán ngắn hạn có thể không hiệu quả.
hạ
phải
n+
thu

10


kh
oả
ng
ph
ải
thu


2.1.8 Các chỉ số đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
2.1.8.1 Số vòng quay vốn chung
Là hệ số tổng quát về số vòng quay tổng tài sản tức là so sánh mối quan
hệ giữa tổng tài sản và doanh thu hoạt động.
Số vòng quay tài sản =

Doanh thu từ hoạt động chính

(2.6)

Tổng tài sản

Số vòng quay tổng tài sản cho ta biết một đồng tài sản mang lại bao
nhiêu đồng doanh thu. Hệ số này càng cao thì hiệu quả sử dụng tài sản càng
cao.
2.1.8.2 Tỷ số hoạt động tồn kho
Để đánh giá hiệu quả quản lý tồn kho của công ty chúng ta có thể sử
dụng tỷ số hoạt động tồn kho. Tỷ số này có thể đo lƣờng bằng chỉ tiêu số vòng
quay hàng tồn kho trong một năm hoặc số ngày tồn kho.
Vòng quay hàng tồn kho =

Giá vốn hàng bán

Giá trị hàng tồn kho bình quân
Số ngày trong năm

Số ngày tồn kho =

(2.7)

(2.8)

Số vòng quay hàng tồn kho

2.1.8.3 Thời hạn thanh toán
Các chỉ tiêu về thời hạn thanh toán: thời hạn thu tiền và thời hạn trả tiền
cũng là những chỉ tiêu nói lên hiệu quả sử dụng vốn.
a) Thời hạn thu tiền (Collection period)
Chỉ tiêu này thể hiện phƣơng thức thanh toán trong việc tiêu thụ hàng
hóa của doanh nghiệp. Về nguyên tắc thì chỉ tiêu này càng thấp càng tốt,
nhƣng cũng phải tùy thuộc vào từng trƣờng hợp cụ thể.
Các khoản phải thu bình quân
Thời hạn thu tiền =

(2.9)
Doanh thu bình quân 1 ngày

b) Thời hạn trả tiền (Payable period)
Chỉ tiêu này giúp nhà quản trị xác định áp lực các khoản nợ, xác định kế
hoạch ngân sách và chủ động điều tiết khối lƣợng tiền trong kỳ kinh doanh.
11



Thời hạn trả tiền

=

Các khoản phải trả bình quân

Giá vốn hàng bán bình quân 1 ngày
2.1.9 Các tỷ số đánh giá lợi nhuận

(2.10)

Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp, đƣợc mọi ngƣời quan
tâm và cố gắng tìm hiểu. Khi phân tích, lợi nhuận đƣợc đặt trong tất các mối
quan hệ có thể (doanh thu, tài sản, vốn chủ hữu...); mỗi góc độ nhìn đều cung
cấp cho nhà phân tích một ý nghĩa cụ thể để phục vụ các quyết định quản trị.
2.1.9.1 Hệ số lãi gộp
Lãi gộp là khoản tiền chênh lệch giữa giá bán và giá vốn. Không tính đến
chi phí kinh doanh, hệ số lãi gộp biến động sẽ là nguyên nhân trực tiếp ảnh
hƣởng đến lợi nhuận. Hệ số lãi gộp thể hiện khả năng trang trải chi phí đặc
biệt là chi phí bất biến để đạt lợi nhuận.
Hệ số lãi gộp 

Lãi gộp
Doanh thu

(2.11)

Tuỳ thuộc vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh và tỉ lệ chi phí kinh
doanh mà mỗi doanh nghiệp sẽ có một hệ số lãi gộp thích hợp.
2.1.9.2 Hệ số lãi ròng

Hệ số lãi ròng 

Lãi ròng

(2.12)

Doanh thu
Lãi ròng đƣợc hiểu ở đây là lợi nhuận sau thuế. Hệ số lãi ròng hay còn
lại là suất sinh lời doanh thu (ROS: return on sales), thể hiện một đồng doanh
thu có khả năng tạo ra bao nhiêu lợi nhuận ròng.
Ngƣời ta cũng thƣờng sử dụng chỉ tiêu tỉ suất lợi nhuận – là tỉ lệ lợi
nhuận trƣớc thuế so với doanh thu để phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
2.1.9.3 Suất sinh lời của tài sản
Hệ số suất sinh lời cuả tài sản – ROA: return on asset, mang ý nghĩa: một
đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Hệ số càng cao thể hiện sự
sắp xếp, phân bổ và quản lý tài sản càng hợp lý và hiệu quả.
Suất sinh lời của tài sản ROA

12

=

Lãi ròng
Tổng tài sản

(2.13)



×