Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

phân tích tình hình cho vay hộ cá thể tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện vũng liêm tỉnh vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (831.96 KB, 81 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


NGUYỄN THỊ TRÖC MAI

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ CÁ
THỂ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN VŨNG LIÊM TỈNH VĨNH LONG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

11/2013


LỜI CẢM TẠ
Sau 2 năm học tập tại trƣờng Đại học Cần Thơ, đƣợc sự truyền đạt tận tình
của quý Thầy, Cô, cùng với thời gian thực tập tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Vũng Liêm tỉnh Vĩnh Long, em đã hoàn
thành đƣợc luận văn tốt nghiệp của mình, có đƣợc kết quả đó là nhờ vào công lao
to lớn của quý Thầy, Cô và sự giúp đỡ, tận tình chỉ bảo của Cô, Chú, Anh, Chị
trong Ngân hàng.
Em xin chân thành cảm ơn:
Ban Giám hiệu trƣờng Đại học Cần Thơ đã tạo điều kiện thuận lợi cho
chúng em học tập, nghiên cứu; Cảm ơn quý Thầy, Cô trƣờng Đại học Cần Thơ
cũng nhƣ quý Thầy, Cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã truyền đạt cho
chúng em những kiến thức quý báu sẽ trở thành nền tảng vững chắc cho chúng
em sau này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Thầy Phạm Xuân MInh đã tận


tình hƣớng dẫn em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Ban lãnh đạo, các Cô, Chú, Anh, Chị trong chi nhánh NHNo & PTNT
huyện Vũng Liêm tỉnh Vĩnh Long đã chỉ bảo và hỗ trợ cho em trong suốt thời
gian thực tập tại Ngân hàng.
Tuy nhiên do thời gian thực tập và kiến thức còn hạn chế nên không tránh
khỏi những thiếu sót. Em rất mong đƣợc sự đóng góp của quý Thầy, Cô, Cơ
quan thực tập và các bạn để đề tài đƣợc hoàn chỉnh hơn.
Sau cùng, em xin kính chúc quý Thầy, Cô, các Cô, Chú, Anh, Chị trong chi
nhánh NHNo & PTNT huyện Vũng Liêm tỉnh Vĩnh Long đƣợc dồi dào sức
khỏe, gặt hái đƣợc nhiều thành công và Ngân hàng ngày càng phát triển.
Xin trân trọng cảm ơn!
Cần thơ, ngày

tháng

năm 2013

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Trúc Mai

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác. Nếu sao chép tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.

Cần thơ, ngày


tháng

năm 2013

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Trúc Mai

ii


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU .................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................. 1
1.2.1 Mục tiêu chung .............................................................................................. 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 2
1.3 PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU................................................... 2
1.3.1 Không gian .................................................................................................... 2
1.3.2 Thời gian ....................................................................................................... 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu .................................................................................... 2
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................................ 3
2.1.1 Tổng quan về tín dụng ................................................................................... 3
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng ..................................................................................... 3
2.1.1.2 Phân loại tín dụng ....................................................................................... 3
2.1.1.3 Bản chất và chức năng của tín dụng ............................................................ 5
2.1.2 Một số vấn đề cho vay hộ kinh doanh cá thể .................................................. 6

2.1.2.1 Khái niệm hộ cá thể ................................................................................... 6
2.1.2.2 Cho vay hộ kinh doanh cá thể ..................................................................... 7
2.1.2.3 Phân loại cho vay ....................................................................................... 7
2.1.2.4 Điều kiện cho vay ...................................................................................... 9
2.1.2.5 Nguyên tắc cho vay .................................................................................. 10
2.1.2.6 Rủi ro khi cho vay .................................................................................... 11
2.1.2.7 Phân loại nợ .............................................................................................. 11
2.1.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay của Ngân hàng ......................... 14
2.1.3.1 Dƣ nợ HCT trên tổng vốn huy động.......................................................... 14

iii


2.1.3.2 Dƣ nợ HCT trên tổng dƣ nợ ...................................................................... 14
2.1.3.3 Nợ xấu HCT trên tổng dƣ nợ .................................................................... 14
2.1.3.4 Nợ xấu HCT trên tổng nợ xấu ................................................................... 14
2.1.3.5 Vòng vay vốn tín dụng.............................................................................. 15
2.1.3.6 Hệ số thu nợ HCT ..................................................................................... 15
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................... 15
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ....................................................................... 15
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ..................................................................... 15
CHƢƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN VŨNG LIÊM TỈNH VĨNH LONG .................... 18
3.1 KHÁI QUÁT ĐỊA BÀN HUYỆN VŨNG LIÊM TỈNH VĨNH LONG ........... 18
3.2 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHNo & PTNT
VŨNG LIÊM TỈNH VĨNH LONG ....................................................................... 18
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC PHÕNG BAN ............... 20
3.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý .............................................................................. 20
3.3.2 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban ........................................................ 21
3.4 CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA NHNo & PTNT HUYỆN VŨNG LIÊM

TỈNH VĨNH LONG ............................................................................................. 23
3.5 QUY TRÌNH CHO VAY CỦA NHNo & PTNT HUYỆN VŨNG LIÊM
TỈNH VĨNH LONG ............................................................................................. 24
3.6 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHNo & PTNT HUYỆN
VŨNG LIÊM TỈNH VĨNH LONG ....................................................................... 27
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ CÁ THỂ TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN VŨNG
LIÊM TỈNH VĨNH LONG .................................................................................. 32
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM
(2010 – 2012) VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 ................................................... 32
4.2 TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ CÁ THỂ TẠI NHNo & PTNT VŨNG LIÊM
QUA 3 NĂM (2010 – 2012) VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 ............................. 36
iv


4.2.1 Doanh số cho vay hộ cá thể ........................................................................ .36
4.2.1.1 Doanh số cho vay hộ cá thể theo thời hạn ................................................. 36
4.2.1.2 Doanh số cho vay hộ cá thể theo mục đích sử dụng vốn............................ 38
4.2.2 Doanh số thu nợ hộ cá thể............................................................................ 42
4.2.2.1. Doanh số thu nợ hộ cá thể theo thời hạn .................................................. 42
4.2.2.2 Doanh số thu nợ hộ cá thể theo mục đích sử dụng vốn .............................. 44
4.2.3 Dƣ nợ hộ cá thể ........................................................................................... 47
4.2.3.1 Dƣ nợ hộ cá thể theo thời hạn ................................................................... 47
4.2.3.2 Dƣ nợ hộ cá thể theo mục đích sử dụng vốn.............................................. 50
4.2.4 Nợ xấu hộ cá thể .......................................................................................... 53
4.2.4.1 Nợ xấu theo thời hạn................................................................................. 53
4.2.4.2 Nợ xấu theo mục đích sử dụng vốn ........................................................... 56
4.3 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NHNo
& PTNT CHI NHÁNH VŨNG LIÊM .............................................................. 60
4.3.1 Dƣ nợ HCT trên tổng vốn huy động............................................................. 60

4.3.2 Nợ xấu hộ cá thể .......................................................................................... 61
4.3.3 Dƣ nợ HCT trên tổng dƣ nợ ......................................................................... 61
4.3.4 Vòng quay vốn tín dụng............................................................................... 62
4.3.5 Hệ số thu nợ ................................................................................................ 62
CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY HỘ CÁ THỂ
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN
VŨNG LIÊM TỈNH VĨNH LONG ....................................................................... 63
5.1 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT TRIỂN ............. 63
5.1.1 Thuận lợi ..................................................................................................... 63
5.1.2 Khó khăn ..................................................................................................... 63
5.1.3 Phƣơng hƣớng phát triển năm 2013 ............................................................. 64
5.1.3.1 Mục tiêu kinh doanh năm 2013 .................................................................. 64
5.1.3.2 Những giải pháp thực hiện ......................................................................... 65
v


5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY ĐỐI VỚI KINH TẾ CÁ
THỂ TẠI NHNo & PTNT CHI NHÁNH VŨNG LIÊM ........................................ 66
5.2.1Mở rộng đối tƣợng cho vay ........................................................................... 66
5.2.2 Hạn chế nợ xấu ............................................................................................. 67
5.2.3 Thực hiện tốt công tác phòng tránh rủi ro ..................................................... 67
5.2.3.1 Thực hiện đúng quy trình nghiệp vụ .......................................................... 67
5.2.3.2 Thực hiện tốt công tác giám sát, xếp hạng rủi ro và những biện pháp xử
lý thu hồi nợ .......................................................................................................... 68
5.2.3.3 Trích lập dự phòng rủi ro ........................................................................... 69
5.2.4 Tăng cƣờng và nâng cao chất lƣợng cán bộ cho vay ..................................... 69
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN ..................................................................................... 70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 71

vi



DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT Vũng Liêm tỉnh Vĩnh
Long qua 3 năm (2010 – 2012) và 6 tháng năm 2013 ............................................. 28
Bảng 4.1 Tình hình cho vay của NHNo & PTNT Vũng Liêm tỉnh Vĩnh Long qua 3
năm (2010 – 2012) và 6 tháng năm 2013 ................................................................ 33
Bảng 4.2 Doanh số cho vay hộ cá thể theo thời hạn qua 3 năm (2010 – 2012) và 6
tháng năm 2013 ...................................................................................................... 37
Bảng 4.3 Doanh số cho vay hộ cá thể theo mục đích sử dụng vốn qua 3 năm (2010
– 2012) và 6 tháng năm 2013 ................................................................................. 39
Bảng 4.4 Doanh số thu nợ hộ cá thể theo thời hạn qua 3 năm (2010 – 2012) và 6
tháng năm 2013 ...................................................................................................... 43
Bảng 4.5 Doanh số thu nợ hộ cá thể theo mục đích sử dụng vốn qua 3 năm (2010 –
2012) và 6 tháng năm 2013 .................................................................................... 45
Bảng 4.6 Dƣ nợ hộ cá thể theo thời hạn qua 3 năm (2010 – 2012) và 6 tháng năm
2013 ....................................................................................................................... 48
Bảng 4.7 Doanh số dƣ nợ hộ cá thể theo mục đích sử dụng vốn qua 3 năm (2010 –
2012) và 6 tháng năm 2013 .................................................................................... 51
Bảng 4.8 Nợ xấu hộ cá thể theo thời hạn qua 3 năm (2010 – 2012) và 6 tháng năm
2013 ....................................................................................................................... 54
Bảng 4.9 Nợ xấu theo mục đích sử dụng vốn qua 3 năm (2010 – 2012) và 6 tháng
năm 2013 ............................................................................................................... 57
Bảng 4.10 Chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay tại Ngân hàng ............................... 60

vii


DANH SÁCH HÌNH

Trang
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức huyện Vũng Liêm................................................ 21

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

NHNN

: Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại

NHNo & PTNT

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

UBND

: Ủy ban nhân dân

DSCV

: Doanh số cho vay

DSTN


: Doanh số thu nợ

Công ty CP

: Công ty cổ phần

Công ty TNHH

: Công ty trách nhiệm hữu hạn

HGĐ

: Hộ gia đình

HCT

: Hộ cá thể

BHTGKH

: Bảo hiểm tiền gửi khách hàng

TCTD

: Tổ chức tín dụng

PGD

: Phòng giao dịch


ix


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Theo đánh giá của Ngân hàng Thế Giới nền kinh tế Việt Nam đang tiếp tục
tăng trƣởng cao, cơ hội rất nhiều và thách thức cũng không ít. Và hơn hết trong
lĩnh vực Ngân hàng đã có nhiều chuyển biến, hoạt động của Ngân hàng không
ngừng đổi mới và hoàn thiện từng bƣớc. Kinh doanh Ngân hàng là một hoạt động
chứa đựng nhiều rủi ro, nhạy cảm, ảnh hƣởng đến toàn bộ hoạt động kinh tế. Tín
dụng là một hoạt động kinh doanh quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản có
sinh lợi của Ngân hàng. Các khoản tín dụng của Ngân hàng tài trợ cho nhiều
nhóm khách hàng khác nhau trong nền kinh tế nhƣ: các nhà sản xuất, nhà phân
phối, nhà xây dựng, nông dân, ngƣời mua nhà ở, thƣơng mại, dịch vụ và cả ngƣời
tiêu dùng... tất cả điều phụ thuộc vào các khoản tín dụng của Ngân hàng. Vũng
Liêm là một huyện của Vĩnh Long – nơi tập trung nhiều thành phần kinh tế đa
dạng nhƣng chiếm phần lớn là hộ kinh doanh cá thể và doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Trong đó, các hộ kinh doanh hiện nay còn gặp khá nhiều khó khăn nhƣ khả năng
vay vốn hạn chế, diện tích mặt bằng kinh doanh nhỏ hẹp và chất lƣợng lao động
thấp… Thêm vào đó, biến động giá cả thị trƣờng và cơ sở hạ tầng hạn chế, nhất là
điện và đƣờng giao thông, cũng gây ra nhiều khó khăn cho các hộ kinh
doanh. Nhu cầu tín dụng của đối tƣợng này là rất cần thiết và thƣờng xuyên nhƣ
tại Vĩnh Long hiện nay. Vì vậy, thực trạng cho vay đối với hộ kinh doanh cá thể
là một vấn đề rất đáng đƣợc quan tâm.
Trong thời gian qua, NHNo & PTNT chi nhánh huyện Vũng Liêm luôn cố
gắng đáp ứng kịp thời nhu cầu về vốn nhằm tạo điều kiện cho các tầng lớp dân
cƣ, các thành phần, ngành nghề kinh tế có vốn để tham gia vào quá trình sản xuất,
kinh doanh, nâng cao chất lƣợng đời sống dân cƣ. Để hiểu rõ đƣợc thực trạng cho
vay hộ kinh doanh cá thể nhƣ thế nào và hƣớng giải quyết nên em đã chọn đề tài:

“Phân tích tình hình cho vay hộ cá thể tại NHNo & PTNT chi nhánh Vũng
Liêm tỉnh Vĩnh Long ” để thực hiện.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động cho vay hộ cá thể tại NHNo & PTNT Vũng Liêm tỉnh
Vĩnh Long để thấy đƣợc thực trạng về cho vay hộ cá thể cũng nhƣ là đƣa ra giải
1


pháp nhằm có hƣớng giải quyết cho vấn đề này tại NHNo & PTNT Vũng Liêm
tỉnh Vĩnh Long.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Đánh giá chung tình hình hoạt động tín dụng của NHNo &
PTNT Vũng Liêm tỉnh Vĩnh Long qua 3 năm (2010 – 2012) và 6 tháng đầu năm
2013.
- Mục tiêu 2: Phân tích hoạt động cho vay hộ cá thể theo thời hạn và
theo mục đích sử dụng vốn tại NHNo & PTNT Vũng Liêm tỉnh Vĩnh Long
qua 3 năm (2010 – 2012) và 6 tháng đầu năm 2013.
- Mục tiêu 3: Phân tích một số chỉ tiêu đo lƣờng chất lƣợng cho vay tại
NHNo & PTNT Vũng Liêm tỉnh Vĩnh Long qua 3 năm (2010 – 2012) và 6
tháng đầu năm 2013.
- Mục tiêu 4: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng cho vay
hộ cá thể tại NHNo & PTNT Vũng Liêm tỉnh Vĩnh Long.
1.3 PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài nghiên cứu đƣợc thực hiện tại NHNo & PTNT huyện Vũng Liêm tỉnh
Vĩnh Long .
1.3.2 Thời gian
Số liệu phân tích đƣợc lấy trong 3 năm (2010 – 2012) và 6 tháng đầu năm
2013.

Thời gian thực hiện đề tài từ 12/8/2013 - 18/11/2013.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là tình hình cho vay, thu nợ, dƣ nợ, nợ
xấu của hộ cá thể tại NHNo & PTNT Vũng Liêm tỉnh Vĩnh Long.

2


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Tổng quan về tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái
kinh tế xã hội. Ngày nay, tín dụng đƣợc hiểu là quan hệ kinh tế đƣợc biểu
hiện dƣới hình thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó ngƣời đi vay phải trả cho ngƣời
cho vay cả vốn gốc và lãi sau một thời gian nhất định. Trong thực tế tín dụng
hoạt động rất phong phú và đa dạng, nhƣng ở bất cứ dạng nào tín dụng cũng thể
hiện ở ba mặt cơ bản:
- Có sự chuyển giao quyền sở hữu từ ngƣời này sang ngƣời khác.
- Sự chuyển giao này mang tính tạm thời.
- Đến thời hạn do hai bên thoả thuận, ngƣời sử dụng hoàn lại cho ngƣời
sở hữu một giá trị lớn hơn. Phần tăng thêm đƣợc gọi là phần lời hay nói theo
ngôn ngữ kinh tế là lãi suất. (Thái Văn Đại và Nguyễn Thanh Nguyệt, 2010,
tr.52)
2.1.1.2 Phân loại tín dụng
 Căn cứ vào thời hạn tín dụng
a. Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dƣới một năm thƣờng để
cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lƣu động của các doanh nghiệp, các hộ
sản xuất có nhu cầu vay vốn ngắn hạn và cho vay phục vụ nhu cầu cá nhân.

b. Tín dụng trung hạn: Là tín dụng có thời hạn từ hơn 1- 5 năm dùng cho
vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây
dựng các công trình vừa và nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
c. Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, đƣợc sử dụng
trong cho vay đầu tƣ xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô
lớn.
 Căn cứ vào đối tượng tín dụng
a. Tín dụng vốn lƣu động: Là loại tín dụng đƣợc cung cấp nhằm hình thành
vốn lƣu động của doang nghiệp. Loại hình thức tín dụng này đƣợc thực hiện chủ
3


yếu bằng hai hình thức cho vay bổ sung vốn lƣu động tạm thời thiếu hụt và chiết
khấu chứng từ có giá.
b. Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng cung cấp để hình thành vốn cố
định của doanh nghiệp. Loại tín dụng này đƣợc thực hiện dƣới hình thức cho vay
trung hạn và dài hạn.
 Căn cứ theo mục đích sử dụng vốn
a. Tín dụng sản xuất và lƣu thông hàng hoá: Là loại tín dụng cung cấp cho
các doanh nghiệp để tiến hành sản xuất và kinh doanh.
b. Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng.
 Căn cứ vào chủ thể quan hệ tín dụng
a. Tín dụng thƣơng mại: Là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp đƣợc
biểu hiện dƣới hình thức mua bán chịu hàng hóa hoặc ứng tiền trƣớc khi nhận
hàng hóa.
Tín dụng thƣơng mại phát sinh do sự cách biệt giữa sản xuất và tiêu thụ, do
đặc tính thời vụ trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm khiến các nhà doanh nghiệp
phải mua bán chịu hàng hóa.
Mua bán chịu cũng là một hình thức tín dụng vì nó chứa đựng cả 3 nội dung

cơ bản trong khái niệm tín dụng. Cơ sở pháp lý xác định quan hệ tín dụng trong
tín dụng thƣơng mại là giấy nợ đƣợc lập dƣới 2 hình thức là lệnh phiếu và hối
phiếu.
b. Tín dụng ngân hàng: Là hình thức tín dụng thể hiện quan hệ giữa các tổ
chức tín dụng với doanh nghiệp và cá nhân. Trong mối quan hệ này tín dụng đóng
vai trò trung gian nên ngân hàng vừa là ngƣời đi vay vừa là ngƣời cho vay.
Tín dụng ngân hàng đƣợc thực hiện dƣới hình thức tiền tệ bao gồm tiền mặt
và bút tệ trong đó bút tệ là chủ yếu.
 Căn cứ theo thành ngành nghề kinh doanh
- Tín dụng trong sản xuất nông nghiệp.
- Tín dụng trong ngành công nghiệp chế biến.
- Tín dụng trong ngành thuỷ sản.
- Tín dụng trong ngành thƣơng nghiệp và dịch vụ.
4


- Tín dụng trong các ngành khác.
 Căn cứ theo thành phần kinh tế
- Cho vay đối với các doanh nghiệp nhà nƣớc.
- Tín dụng đối với các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh.
+ Công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn (CTCP, CTTNHH).
+ Doanh nghiệp tƣ nhân.
+ Cá nhân, hộ gia đình.
+ Hợp tác xã.
2.1.1.3 Bản chất và chức năng của tín dụng
 Bản chất tín dụng
Tín dụng ra đời là một tất yếu khách quan trong nền sản xuất hàng hoá, bởi
lẽ khi nền sản xuất hàng hoá phát triển đến một mức độ nhất định sẽ đƣa đến
sự phân hoá giàu nghèo, có ngƣời thừa vốn, có ngƣời thiếu vốn để sản xuất kinh
doanh. Để giải quyết vấn đề trên, Ngân hàng đã đứng ra làm trung gian giữa

họ và thực hiện việc điều hòa tạm thời nhu cầu về vốn trong xã hội.
Tín dụng là mối quan hệ kinh tế giữa ngƣời đi vay và ngƣời cho vay, giữa
họ có mối liên hệ với nhau thông qua quá trình vận động giá trị vốn tín dụng
đƣợc biểu hiện dƣới hình thức tiền tệ hoặc hàng hoá. Quá trình vận động đó
đƣợc thể hiện qua các giai đoạn sau:
+ Thứ nhất: Phân phối tín dụng dƣới hình thức cho vay. Ở giai đoạn này,
vốn tiền tệ hay giá trị vật tƣ hàng hoá đƣợc chuyển từ ngƣời cho vay sang
ngƣời đi vay, đây là đặc điểm cơ bản khác với việc mua bán hàng hoá thông
thƣờng.
+ Thứ hai: Sử dụng vốn tín dụng trong quá trình tái sản xuất. Sau khi
nhận đƣợc vốn tín dụng, ngƣời đi vay đƣợc quyền sử dụng giá trị đó để thỏa mãn
một mục đích nhất định. Tuy nhiên ngƣời đi vay không có quyền sở hữu về giá
trị đó, mà chỉ tạm thời sử dụng trong một thời gian nhất định.
+ Thứ ba: Sự hoàn trả của tín dụng. Đây là giai đoạn kết thúc một vòng
tuần hoàn của tín dụng. Sau khi vốn tín dụng đã hoàn thành một chu kỳ sản
xuất để trở về hình thái tiền tệ thì ngƣời đi vay hoàn lại cho ngƣời cho vay cả
vốn gốc và lãi. (Thái Văn Đại và Nguyễn Thanh Nguyệt, 2010, trang 56).
5


 Chức năng tín dụng
- Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ
Đây là chức năng cơ bản nhất của tín dụng, nhờ các chức năng này mà
nguồn vốn tiền tệ trong xã hội đƣợc điều hòa từ nơi thừa sang nơi thiếu để sử
dụng nhằm phục vụ cho nhu cầu sản xuất, phát triển kinh tế.
Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ là hai mặt hợp thành chức năng cốt lõi
của tín dụng. Cả hai mặt tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ đều đƣợc thể hiện
theo nguyên tắc hoàn trả.
Vì vậy, tín dụng có ƣu thế rõ rệt, nó kích thích mặt tập trung vốn, thúc đẩy
việc sử dụng vốn có hiệu quả.

- Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội
Nhờ hoạt động của tín dụng mà có thể phát huy chức năng tiết kiệm tiền mặt
và chi phí lƣu thông cho xã hội, đƣợc thể hiện nhƣ sau:
Hoạt động tín dụng trƣớc hết tạo điều kiện ra đời cho các công cụ lƣu thông
nhƣ kỳ phiếu ngân hàng, thƣơng phiếu, các loại Sec, phƣơng tiện thanh toán hiện
đại nhƣ thẻ tín dụng, thẻ thanh toán,… cho phép thay thế một số lƣợng lớn tiền
mặt lƣu hành, nhờ đó giảm bớt chi phí liên quan đến in tiền, đúc tiền, vận chuyển,
bảo quản,…
Với sự hoạt động của tín dụng, Ngân hàng đã đẩy mạnh trong việc mở tài
khoản giao dịch thanh toán thông qua Ngân hàng dƣới hình thức chuyển khoản để
thanh toán tiền, tiền gửi và bù trừ cho nhau.
- Phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế
Đây là chức năng phát sinh hệ quả của chức năng trên. Sự vận động của vốn
tín dụng phần lớn gắn liền với sự vận động của vật tƣ, hàng hóa chi phí trong các
xí nghiệp, tổ chức kinh tế. Vì vậy, thực hiện kiểm soát các hoạt động ấy nhằm
ngăn chặn các hoạt động tiêu cực lãng phí, vi phạm luật trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. (Thái Văn Đại, 2010, trang 35).
2.1.2 Một số vấn đề cho vay hộ kinh doanh cá thể
2.1.2.1 Khái niệm hộ cá thể
Theo quy định tại Điều 52 Nghị định 43/2010 ngày 15/4/2010 về đăng ký
doanh nghiệp thì để đăng ký hộ kinh doanh: cá nhân, nhóm cá nhân hoặc ngƣời

6


đại diện Hộ gia đình gửi Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan Đăng
ký kinh doanh cấp Quận/ Huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
1. Hộ kinh doanh cá thể chỉ đƣợc đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử
dụng không quá mƣời lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn
bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.

2. Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngƣ nghiệp, làm muối và những ngƣời
bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lƣu động, làm dịch vụ có thu
nhập thấp không phải đăng ký kinh doanh, trừ trƣờng hợp kinh doanh các ngành,
nghề có điều kiện. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng quy
định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phƣơng. Mức thu nhập thấp
đƣợc quy định không đƣợc vƣợt quá mức khởi điểm chịu thuế thu nhập cá nhân
theo quy định của pháp luật về thuế.
3. Hộ kinh doanh có sử dụng thƣờng xuyên hơn mƣời lao động phải đăng ký
kinh doanh dƣới hình thức doanh nghiệp.
2.1.2.2 Cho vay hộ kinh doanh cá thể
Cho vay là một hình tức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam
kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào một mục đích xác định
trong một thời gian nhất định theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi vô điều
kiện cho Ngân hàng.
- Đối tƣợng vay vốn: cá nhân ngƣời Việt Nam và ngƣời nƣớc ngoài, hộ gia
đình.
- Đối tƣợng cho vay: cho vay kinh doanh, sản xuất; Cho vay phát triển kinh
tế gia đình; Cho vay thực hiện phƣơng án sản xuất kinh doanh phục vụ đời sống
khác; Cho vay tiêu dùng; Cho vay mua sắm hàng tiêu dùng, vật dụng gia đình,
phƣơng tiện giao thông (ô tô, xe máy…).
2.1.2.3 Phân loại cho vay
Cho vay là một trong những nghiệp vụ cơ bản nhất và nhu cầu vay vốn của
khách hàng thì rất phong phú và đa dạng nên cho vay Ngân Hàng cũng có nhiều
hình thức khác nhau. Chính vì vậy, các ngân hàng luôn phải tìm ra các tiêu thức
phân loại để thiết lập các quy trình cho vay thích hợp có thể dễ dàng quản lý,
kiểm tra từ đó nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro. Phân loại cho vay dựa vào căn cứ
sau:

7



 Căn cứ vào mục đích cho vay
- Cho vay với mục đích sản xuất: các hộ gia đình sản xuất nông ngiệp, các
cơ sở sản xuất các mặt hàng thực phẩm, tiêu dùng, thủ công mỹ nghệ.
- Cho vay với mục đích kinh doanh: đây là các tiểu thƣơng kinh doanh nhiều
loại hàng hoá.
- Cho vay với mục đích tiêu dùng: nhƣ mua sắm trang thiết bị, dụng cụ tiện
nghi trong gia đình, nhu cầu du lịch, học tập,…
- Cho vay với mục đích sửa chữa xây dựng nhà ở.
- Cho vay khác: gồm các loại không thuộc xếp hạn trên và các khoản cho
vay kinh doanh chứng khoán.
 Căn cứ vào thời hạn cho vay
- Cho vay ngắn hạn;
- Cho vay trung hạn;
- Cho vay dài hạn.
 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng
- Cho vay không đảm bảo: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm
cố hoặc sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản
thân khách hàng.
- Cho vay có bảo đảm: Là loại cho vay có sự bảo đảm của tài sản thế chấp,
cầm cố hay có bảo lãnh của bên thứ 3.

 Căn cứ vào phương thức cho vay
- Cho vay từng lần: mỗi lần vay vốn, khách hàng và tổ chức tín dụng phải
thực hiện các thủ tục cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: tổ chức tín dụng và khách hàng xác định
và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.
- Cho vay theo dự án đầu tƣ: tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để
thực hiện các dự án đầu tƣ phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các dự án
đầu tƣ phục vụ đời sống.


8


- Cho vay trả góp: khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định,
thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc đƣợc chia ra để trả nợ trong
nhiều kỳ theo thời hạn vay.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: tổ chức tín dụng cam kết đảm
bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định,
tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng
dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng.
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: tổ chức
tín dụng chấp thuận cho khách hàng đƣợc sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn
mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút
tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng.
- Cho vay hợp vốn: một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho một dự án vay vốn
hoặc phƣơng án vay vốn của khách hàng. Trong đó một tổ chức tín dụng làm đầu
mối dàn xếp phối hợp với các tổ chức tín dụng khác.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: là việc cho vay mà Ngân hàng thỏa thuận
bằng văn bản cho khách hàng chi vƣợt số tiền có trên tài khoản thanh toán của
khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và NHNN Việt Nam về hoạt
động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.(Thái Văn Đại,
2012, Trang 47).
2.1.2.4 Điều kiện cho vay
Khách hàng phải hội đủ :
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật.
- Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có

hiệu quả, hoặc có dự án đầu tƣ, phƣơng án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp
với quy định của pháp luật.
- Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ
và hƣớng dẫn của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam.(Thái Văn Đại, 2012, Trang
40).

9


2.1.2.5 Nguyên tắc cho vay
- Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng tín
dụng
Theo nguyên tắc này, tiền vay phải đƣợc sử dụng đúng theo quy định đã
đƣợc ngƣời đi vay thỏa thuận với Ngân hàng và Ngân hàng đã đồng ý. Đối tƣợng
Ngân hàng xem xét cho vay là các khoản chi phí mà ngƣời đi vay cần thực hiện
phù hợp với nhu cầu đầu tƣ vào sản xuất kinh doanh.
Nói đến nguyên tắc là nói đến sự bắt buộc tuân thủ. Chính vì vậy, ngƣời đi
vay phải sử dụng vốn vay đúng mục đích ghi trên hợp đồng tín dụng. Trong
trƣờng hợp Ngân hàng phát hiện khách hàng sử dụng vốn sai mục đích thì Ngân
hàng có quyền thu hồi vốn trƣớc thời hạn để tránh tình trạng rủi ro do sự thất tín
của ngƣời đi vay.
Nếu khách hàng tuân thủ đúng nguyên tắc này của Ngân hàng thì cũng có
nghĩa giúp cho khách hàng sử dụng vốn vào sản xuất kinh doanh theo thỏa thuận.
Khi đó ngƣời đi vay đảm bảo đƣợc uy tín với Ngân hàng, giúp Ngân hàng thực
hiện đƣợc sứ mệnh của mình là góp phần phát triển sản xuất đồng thời cũng tạo
đƣợc lợi nhuận cho chính Ngân hàng mình.
- Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận
trên hợp đồng tín dụng
Cũng nhƣ loại hình doanh nghiệp khác thì Ngân hàng cũng là một đơn vị
kinh doanh và mục tiêu của Ngân hàng cũng là lợi nhuận có đƣợc từ các khoản

đầu tƣ – tín dụng. Một Ngân hàng không thể tồn tại nếu các khoản cho vay của
mình chỉ thu về đƣợc vốn gốc hoặc chỉ có tiền lãi vì vốn mà Ngân hàng sử dụng
cho vay cũng là nguồn vốn Ngân hàng đi vay, phải trả lãi. Nhƣ vậy, điều kiện vật
chất để Ngân hàng có thể tồn tại và phát triển là có thể thu về vốn gốc và lãi sau
khoảng thời gian cấp tín dụng cho khách hàng.
Theo nguyên tắc bắt buộc, ngƣời đi vay phải chủ động trả nợ gốc và lãi cho
Ngân hàng sau khi đáo hạn. Nếu đến hạn ngƣời đi vay không chủ động trả nợ cho
Ngân hàng thì Ngân hàng sẽ phong tỏa tiền gửi của khách hàng (trƣờng hợp
khách hàng có tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng), chuyển nợ quá hạn (trƣờng hợp
không đƣợc cơ cấu lại thời hạn), hoặc Ngân hàng có thể sử dụng biện pháp cứng
rắn hơn nhƣ phát mãi tài sản để thu hồi nợ. Bất kỳ rủi ro sai hẹn nào từ phía
ngƣời đi vay cũng có thể gây ra ảnh hƣởng đến hoạt động của Ngân hàng. Trƣờng
hợp nhiều khách hàng không có khả năng thực hiện đƣợc hoặc không muốn thực
10


hiện nghĩa vụ trả nợ của mình có thể là cho Ngân hàng thua lỗ, thậm chí phá sản.
Điều đó cũng có nghĩa tác động đến hoạt động kinh tế xã hội vì hoạt động của
Ngân hàng có ảnh hƣởng dây chuyền, có thể lây lan tới nhiều Ngân hàng khác
(Thái Văn Đại, 2012, Trang 36).
2.1.2.6 Rủi ro khi cho vay
Là rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lƣờng trƣớc đƣợc do
nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng không trả đƣợc nợ cho
ngân hàng một cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn, từ đó tác động xấu đến hoạt
động và có thể làm cho ngân hàng bị phá sản. Biểu hiện rủi ro: nợ xấu ngày càng
lớn, lãi chƣa thu hồi ngày càng tăng.
Nợ xấu
Rủi ro tín dụng

=


x 100%
Tổng dƣ nợ

Nguyên nhân phát sinh rủi ro: Một thực tế cho thấy rằng, cho dù quá trình
xét duyệt cho vay của các cán bộ tín dụng có cẩn thận, kỹ lƣỡng đến đâu đi nữa
vẫn không hoàn toàn tránh đƣợc rủi ro nợ xấu. Vì vậy, nguyên nhân gây ra nợ xấu
tại các NHTM ngoài từ phía chủ quan của NHTM mà còn phải kể đến nguyên
nhân từ khách hàng vay vốn và các yếu tố khách quan bên ngoài.
2.1.2.7 Phân loại nợ
Căn cứ vào QĐ 493/2005/QĐ - NHNN và QĐ 18/2007/QĐ - NHNN quy
định phân loại nợ thành các nhóm sau:
Nhóm 1 – nợ đủ tiêu chuẩn
Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi
đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả
năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời
hạn còn lại.
Các khoản nợ đƣợc TCTD đánh giá theo phƣơng pháp định tính là có khả
năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn.
Nhóm 2 – nợ cần chú ý
Các khoản nợ quá hạn dƣới 90 ngày.
11


Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn đã đƣợc cơ cấu lại.
Các khoản nợ còn lại của 1 khách hàng đã có ít nhất một khoản nợ bị chuyển
sang các nhóm nợ rủi ro cao hơn tƣơng ứng với mức độ rủi ro.
Các khoản nợ (kể cả các khoản nợ trong hạn và các khoản nợ cơ cấu lại thời
hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã cơ cấu lại) mà TCTD có đủ cơ sở để

đánh giá là khả năng trả của khách hàng bị suy giảm và bị chuyển sang các nhóm
nợ rủi ro cao hơn tƣơng ứng với mức độ rủi ro.
Các khoản nợ đƣợc TCTD đánh giá theo phƣơng pháp định tính là có khả
năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi nhƣng có dấu hiệu khách hàng làm suy giảm
khả năng trả nợ.
Nhóm 3 – nợ dưới tiêu chuẩn
Các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dƣới 90 ngày theo thời hạn
đã đƣợc cơ cấu lại.
Các khoản nợ còn lại của 1 khách hàng đã có ít nhất một khoản bị chuyển
sang các nhóm nợ rủi ro cao hơn tƣơng ứng với mức độ rủi ro.
Các khoản nợ (kể cả các khoản nợ trong hạn và các khoản nợ cơ cấu lại thời
hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã cơ cấu lại) mà TCTD có đủ cơ sở để
đánh giá là khả năng trả của khách hàng bị suy giảm và bị chuyển sang các nhóm
nợ rủi ro cao hơn tƣơng ứng với mức độ rủi ro.
Các khoản nợ đƣợc TCTD đánh giá theo phƣơng pháp định tính là không có
khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đến hạn và có khả năng tổn thất một
phần nợ gốc và lãi.
Nhóm 4 – nợ nghi ngờ
Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày đến
180 ngày theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu.
Các khoản nợ còn lại của 1 khách hàng đã có ít nhất một khoản nợ bị chuyển
sang các nhóm nợ rủi ro cao hơn tƣơng ứng với mức độ rủi ro.
Các khoản nợ (kể cả các khoản nợ trong hạn và các khoản nợ cơ cấu lại thời
hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã cơ cấu lại) mà TCTD có đủ cơ sở để
12


đánh giá là khả năng trả của khách hàng bị suy giảm và bị chuyển sang các nhóm

nợ rủi ro cao hơn tƣơng ứng với mức độ rủi ro.
Các khoản nợ đƣợc TCTD đánh giá theo phƣơng pháp định tính là có khả
năng tổn thất cao.
Nhóm 5 – nợ có khả năng mất vốn
Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn trên 180 ngày theo
thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu.
Các khoản nợ còn lại của 1 khách hàng đã có ít nhất một khoản nợ bị chuyển
sang các nhóm nợ rủi ro cao hơn tƣơng ứng với mức độ rủi ro.
Các khoản nợ (kể cả các khoản nợ trong hạn và các khoản nợ cơ cấu lại thời
hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã cơ cấu lại) mà TCTD có đủ cơ sở để
đánh giá là khả năng trả của khách hàng bị suy giảm và bị chuyển sang các nhóm
nợ rủi ro cao hơn tƣơng ứng với mức độ rủi ro.
Các khoản nợ đƣợc TCTD đánh giá theo phƣơng pháp định tính là không
còn khả năng thu hồi, mất vốn.
Trong đó:
Nợ là các khoản cho vay, ứng trƣớc, cho thuê tài chính; Các khoản chiết
khấu, tái chiết khấu thƣơng phiếu, giấy tờ có giá; Các khoản bao thanh toán, hình
thức tín dụng khác.
Nợ quá hạn là khoản nợ gồm một phần hoặc toàn bộ gốc và lãi đã quá hạn.
Nợ quá hạn là dạng dƣ nợ mà Ngân hàng luôn phấn đấu ở mức thấp nhất. Nợ quá
hạn càng thấp chứng tỏ hoạt động tín dụng của NH càng hiệu quả.
Nợ xấu là những khoản nợ không hiệu quả, nó bao gồm tất cả các khoản nợ
từ nhóm 3 đến nhóm 5 theo Quyết định 493/2005QĐ-NHNN đã có quy định. Tỷ
lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ là chỉ số đánh giá chất lƣợng tín dụng.
Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ là khoản nợ Ngân hàng nơi cho vay chấp nhận
điều chỉnh thời hạn trả nợ cho khách hàng, do Ngân hàng cho vay đánh giá khách
hàng suy giảm khả năng trả nợ gốc hoặc lãi đúng hạn ghi trên hợp đồng tín dụng
nhƣng Ngân hàng nơi cho vay không đủ cơ sở để đánh giá khách hàng có khả
năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn trả nợ đã cơ cấu lại.

2.1.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay của Ngân hàng
13


Để xem xét hiệu quả hoạt động của một Ngân hàng, ta sử dụng rất nhiều các
chỉ tiêu khác nhau nhƣng có thể sử dụng các chỉ tiêu cơ bản sau:
2.1.3.1 Dư nợ HCT trên tổng vốn huy động
Dƣ nợ HCT
Dƣ nợ HCT/VHĐ =
Tổng vốn huy động
Chỉ tiêu này xác định hiệu quả của một đồng vốn huy động. Nó giúp cho nhà
phân tích so sánh khả năng cho vay của Ngân hàng với nguồn vốn huy động.
2.1.3.2 Dư nợ HCT trên tổng dư nợ
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá cơ cấu tín dụng có hợp lý hay không, có đảm
bảo an toàn hoạt động của tổ chức tín dụng hay không.
Dƣ nợ HCT
Dƣ nợ HCT/Tổng dƣ nợ =

x 100%
Tổng dƣ nợ

2.1.3.3 Nợ xấu HCT trên tổng dư nợ
Nợ xấu HCT
Nợ xấu HCT/Tổng dƣ nợ =

x 100%
Dƣ nợ HCT

Chỉ số này đo lƣờng chất lƣợng nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng. Những
Ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất lƣợng tín dụng của Ngân

hàng này cao.
2.1.3.4 Nợ xấu HCT trên tổng nợ xấu
Nợ xấu HCT
Nợ xấu HCT/Tổng nợ xấu =

x 100%
Tổng nợ xấu

Chỉ tiêu này cho thấy tỷ trọng nợ xấu của đối tƣợng hộ cá thể trong tổng nợ
xấu của Ngân hàng.

14


2.1.3.5 Vòng vay vốn tín dụng
Doanh số thu nợ HCT
Vòng quay vốn tín dụng HCT =

x 100 %
Dƣ nợ bình quân HCT

Chỉ tiêu này đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi nợ
vay nhanh hay chậm. Nếu số lần vòng quay vốn tín dụng càng cao thì đồng vốn
của Ngân hàng quay càng nhanh, luân chuyển liên tục đạt hiệu quả cao.
2.1.3.6 Hệ số thu nợ HCT
Doanh số thu nợ HCT
Hệ số thu nợ HCT =
Doanh số cho vay HCT
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của Ngân hàng.
Nó phản ánh trong một thời kỳ nào đó với doanh số cho vay nhất định, Ngân

hàng sẽ thu đƣợc bao nhiêu đồng vốn. Hệ số này càng cao đƣợc đánh giá càng tốt.
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Các số liệu đƣợc thu thập từ:
- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm
từ năm 2010 đến năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
- Bảng cân đối kế toán Ngân hàng qua 3 năm từ năm 2010 đến năm 2012
và 6 tháng đầu năm 2013.
- Các tài liệu, báo, tạp chí chuyên ngành Ngân hàng có liên quan. Đồng thời
thu thập số liệu thông qua hồ sơ lƣu trữ của phòng kinh doanh và tham khảo ý
kiến của các cô chú, anh chị trong các phòng ban tại Ngân hàng.
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
- Mục tiêu 1: Các phƣơng pháp sử dụng trong phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh nhƣ: phƣơng pháp so sánh đối chiếu, phƣơng pháp loại trừ, phƣơng
pháp thay thế liên hoàn và nhiều phƣơng pháp khác, nhƣng để thấy đƣợc sự
biến động về quy mô, số lƣợng của đối tƣợng phân tích và đƣợc thể hiện bằng
một con số tuyệt đối cụ thể có thể so sánh đƣợc và phản ánh phần trăm thay
15


×