Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp xuất nhập khẩu việt nam, chi nhánh tây đô tp cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (663.55 KB, 71 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------------------------------------

TRẦN THỊ KIM HUẾ

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM,
CHI NHÁNH TÂY ĐÔ - TP CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 5340201

Tháng 12-2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------------------------------------

TRẦN THỊ KIM HUẾ
MSSV: LT11039

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM,
CHI NHÁNH TÂY ĐÔ - TP CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 5340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Th.s KHƯU THỊ PHƯƠNG ĐÔNG

Tháng 12-2013


LỜI CẢM TẠ
Qua thời gian học tập dưới mái trường Đại học Cần Thơ, được sự chỉ
dạy của quý thầy cô trong trường, đặc biệt là các thầy cô Khoa Kinh tế &
Quản trị kinh doanh cùng với những kiến thức tích lũy được và khoảng thời
gian thực tập tại Ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam, chi nhánh Tây
Đô – TP Cần Thơ, đã giúp tôi hoàn thành được luận văn tốt nghiệp của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến:
- Quý Thầy, Cô truờng Đại Học Cần Thơ nói chung và cùng tất cả các
thầy cô khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh nói riêng đã tận tình dạy bảo và
truyền đạt để cho tôi có đuợc kiến thức như ngày hôm nay.
- Ban lãnh đạo ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam, chi nhánh
Tây Đô đã tạo điều kiện cho tôi đuợc thực tập tại cơ quan. Các Anh, Chị đang
công tác tại phòng khách hàng cá nhân đã nhiệt tình giúp đỡ, chỉ bảo cho tôi
những kinh nghiệm thực tế trong quá trình thực tập.
- Đặc biệt tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc nhất đến Cô – Ths. Khưu Thị
Phương Đông đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều thời gian quý báu để đóng
góp ý kiến cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Do giới hạn về thời gian và kiến thức nên bài viết không tránh khỏi
những thiếu sót, tôi rất mong nhận được sự đóng góp và xây dựng của quý
thầy, cô để đề tài hoàn thiện, mang tính khả thi hơn.
Cuối cùng, tôi xin kính chúc quý Thầy, Cô truờng Đại học Cần Thơ,

khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh, Ban lãnh đạo ngân hàng cùng toàn thể
các anh chị đang làm việc tại các phòng, ban của Eximbank Tây Đô được dồi
dào sức khoẻ và đạt nhiều thành công mới trong công việc của mình. Tôi xin
chân thành cảm ơn.

Cần Thơ, ngày …… tháng …… năm 2013
Người thực hiện

TRẦN THỊ KIM HUẾ

i


TRANG CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày ....... tháng ...... năm 2013
Người thực hiện

TRẦN THỊ KIM HUẾ

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

Cần Thơ, ngày …..tháng……năm 2013
Thủ trưởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
Trang

Chương 1: GIỚI THIỆU..................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ...............................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung.......................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.......................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............3
2.1 Cơ sở lý luận .............................................................................................3
2.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng.......................................................................3
2.1.2 Biểu hiện của rủi ro tín dụng...................................................................3
2.1.3 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng.........................................................5
2.1.4 Thiệt hại từ rủi ro tín dụng......................................................................6
2.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng.....................7
2.1.6 Biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng ...................................8
2.2 Phương pháp nghiên cứu .........................................................................10
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu................................................................10
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ..............................................................10
Chương 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP XUẤT
NHẬP KHẨU VIỆT NAM, CHI NHÁNH TÂY ĐÔ - TP CẦN THƠ...........12
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt
Nam, chi nhánh Tây Đô.................................................................................12
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng ................................12
3.1.2 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban ..........................................12
3.1.3 Nghiệp vụ kinh doanh của Eximbank Tây Đô.......................................15
3.1.4 Thành tựu của chi nhánh.......................................................................17
3.2 Tổng quan hoạt động của ngân hàng........................................................17
3.2.1 Thu nhập ..............................................................................................18
3.2.2 Chi phí..................................................................................................29
3.2.3 Lợi nhuận .............................................................................................20
3.3 Khái quát tình hình huy động vốn của ngân hàng (giai đoạn 2010 – 2012

và 6 tháng đầu năm 2013)..............................................................................21
iv


3.3.1 Tiền gửi thanh toán...............................................................................22
3.3.2 Tiền gửi tiết kiệm .................................................................................23
Chương 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
CHI NHÁNH TÂY ĐÔ.................................................................................26
4.1 Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng (giai đoạn 2010 –
2012 và 6 tháng đầu năm 2013).....................................................................26
4.1.1 Doanh số cho vay .................................................................................26
4.1.2 Doanh số thu nợ....................................................................................39
4.1.3 Dư nợ cho vay ......................................................................................31
4.2 Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng của ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu
Việt Nam, chi nhánh Tây Đô – Thành phố Cần Thơ......................................34
4.2.1 Phân tích tình hình nợ xấu ....................................................................34
4.2.2 Đánh giá rủi ro tín dụng của ngân hàng qua 3 năm (2010 – 2012) và 6
tháng đầu năm 2013 thông qua các tỷ số tài chính .........................................49
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TRONG
CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM, CHI NHÁNH TÂY ĐÔ.........................54
5.1 Tồn tại và nguyên nhân ...........................................................................54
5.1.1 Những tồn tại........................................................................................54
5.1.2 Nguyên nhân ........................................................................................54
5.2 Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng ........................................55
5.2.1 Phân tích khách hàng............................................................................55
5.2.2 Nâng cao chất lượng thẩm định trước khi cho vay ................................56
5.2.3 Tăng cường công tác phòng ngừa, xử lý nợ xấu....................................56
5.2.4 Nâng cao năng lực và trình độ của cán bộ tín dụng ...............................57

5.3 Giải pháp xử lý rủi ro tín dụng.................................................................57
5.3.1 Biện pháp khai thác ..............................................................................58
5.3.2 Biện pháp thanh lý................................................................................58
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................59
6.1 Kết luận...................................................................................................59
6.2 Kiến nghị.................................................................................................60
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................61

v


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng giai đoạn 2010 – 2012
......................................................................................................................18
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng 6 tháng đầu năm 2013
......................................................................................................................21
Bảng 3.3 Tình hình huy động vốn của ngân hàng giai đoạn 2010 – 2012.......23
Bảng 3.4 Tình hình huy động vốn của Ngân hàng 6 tháng đầu năm 2013 ......24
Bảng 4.1 Doanh số cho vay theo thời hạn giai đoạn 2010 – 2012 ..................27
Bảng 4.2 Doanh số thu nợ theo thời hạn giai đoạn 2010 – 2012 ....................30
Bảng 4.3 Doanh số thu nợ theo thời hạn giai đoạn 2010 – 2012 ....................32
Bảng 4.4 Tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng 6 tháng đầu năm 2013 .
......................................................................................................................33
Bảng 4.5 Tình hình nợ xấu theo thời hạn của ngân hàng giai đoạn 2010 - 2012
......................................................................................................................34
Bảng 4.6 Tình hình nợ xấu theo thời hạn của ngân hàng 6 tháng đầu năm 2013
......................................................................................................................37
Bảng 4.7 Tình hình nợ xấu theo ngành nghề kinh tế của ngân hàng giai đoạn
2010 – 2012 ..................................................................................................38

Bảng 4.8 Tình hình nợ xấu theo ngành nghề kinh tế của ngân hàng 6 tháng đầu
năm 2013 ......................................................................................................43
Bảng 4.9 Tình hình nợ xấu theo thành phần kinh tế của ngân hàng giai đoạn
2010 – 2012 ..................................................................................................45
Bảng 4.10 Nợ xấu theo thành phần kinh tế của ngân hàng 6 tháng đầu năm
2013 ..............................................................................................................48
Bảng 4.11 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của Eximbank Tây Đô giai
đoạn 2010 – 6 tháng đầu năm 2013 ...............................................................49

vi


DANH SÁCH HÌNH

Trang

Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của NHTM xuất nhập khẩu Việt Nam,
chi nhánh Tây Đô – TP Cần Thơ ...................................................................13

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

NH

:

Ngân hàng


TMCP

:

Thương mại cổ phần

ĐBSCL

:

Đồng bằng sông Cửu Long

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nước

DN

:

Doanh nghiệp

TCTD

:

Tổ chức tín dụng


GTCG

:

Giấy tờ có giá

DSCV

:

Doanh số cho vay

DSTN

:

Doanh số thu nợ

RRTD

:

Rủi ro tín dụng

BĐS

:

Bất động sản


VNĐ

:

Việt Nam đồng

ĐVT

:

Đơn vị tính

Eximbank Tây Đô :

Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu
Việt Nam, chi nhánh Tây Đô

viii


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Với sự phát triển kinh tế đất nước nói chung thì khu vực ĐBSCL đang
chuyển mình và phát triển kinh tế. Cũng như yêu cầu mở rộng giao lưu, hội
nhập với các nước trong khu vực và trên thế giới thì TP Cần Thơ đang tận
dụng và khai thác tối đa mọi thế mạnh, tiềm năng, bức phá đi lên để phát huy
vai trò là thành phố trung tâm khu vực ĐBSCL. Cùng với sự phát triển kinh tế
năng động của TP Cần Thơ thì nhu cầu về vốn rất cao. Nắm bắt được xu thế
đó, các ngân hàng TMCP đã nhanh chóng phát triển mạng lưới tại khu vực

ĐBSCL nói chung và Cần Thơ nói riêng để đáp ứng đáng kể nhu cầu vốn và
đóng góp vào sự phát triển kinh tế của cả vùng.
Ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam, chi nhánh Tây Đô nằm
trên quận Ninh Kiều – trung tâm kinh tế phát triển trọng điểm của TP Cần
Thơ. Là quận có điều kiện thuận lợi cho NH tiếp cận với nhiều nhóm khách
hàng khác nhau nên hoạt động tín dụng rất đa dạng, mang lại những khoản lợi
nhuận rất lớn, song phải đối mặt với nhiều rủi ro. Những rủi ro này lại bắt
nguồn từ những nguyên nhân chủ quan và khách quan như: lãi suất, lạm phát,
chính sách tiền tệ quốc gia, sự cạnh tranh trên thị trường, thiện chí của khách
hàng và chính từ bản thân ngân hàng.
Rủi ro trong ngân hàng không những ảnh hưởng đến thu nhập của
chính ngân hàng đó mà ảnh hưởng rất lớn đến đời sống kinh tế, chính trị của
đất nước. Trong đó rủi ro tín dụng luôn được quan tâm hàng đầu bởi nguồn
thu từ hoạt động tín dụng chiếm một tỷ trọng rất lớn trong tổng thu nhập của
Ngân hàng. Nó đòi hỏi ngân hàng phải có khả năng phân tích, đánh giá và
quản lý rủi ro một cách hiệu quả, nhằm hạn chế tình trạng thiếu vốn, đảm bảo
khả năng thanh khoản cho ngân hàng, đồng thời tăng lợi nhuận cho ngân hàng
cũng như khả năng thu hồi những khoản nợ đối với các khách hàng xin vay
vốn.
Do vậy, nghiên cứu rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là một
việc làm hết sức cần thiết đối với hệ thống ngân hàng thương mại của Việt
Nam. Việc nghiên cứu này sẽ cho ta thấy được thực trạng rủi ro tín dụng đang
diễn biến như thế nào và tìm ra những nguyên nhân gây nên rủi ro, từ đó đề ra
các giải pháp hữu hiệu và thiết thực nhằm hạn chế rủi ro cho hệ thống ngân
hàng.

1


Vì thế, sau thời gian thu thập tài liệu và thực tập tại Ngân hàng thương

mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam, chi nhánh Tây Đô – thành phố Cần
Thơ, em quyết định thực hiện đề tài: “Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam, chi nhánh Tây Đô - TP
Cần Thơ” để nghiên cứu.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP xuất nhập
khẩu Việt Nam, chi nhánh Tây Đô – TP Cần Thơ qua 3 năm (2010 -2012) và 6
tháng đầu năm 2013. Đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng
cho ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng
TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam, chi nhánh Tây Đô qua 3 năm (2010 - 2012)
và 6 tháng đầu năm 2013.
- Mục tiêu 2: Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
xuất nhập khẩu Việt Nam, chi nhánh Tây Đô qua 3 năm (2010 – 2012) và 6
tháng đầu năm 2013.
- Mục tiêu 3: Phân tích các chỉ số cơ bản để đánh giá rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam, chi nhánh Tây Đô.
- Mục tiêu 4: Căn cứ thực trạng phân tích để đề xuất một số giải pháp
nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP xuất nhập
khẩu Việt Nam, chi nhánh Tây Đô.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Việc nghiên cứu, thu thập thông tin, số liệu được thực hiện tại Ngân
hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam, chi nhánh Tây Đô - Thành phố Cần
Thơ. Số liệu, thông tin nghiên cứu dùng trong đề tài được thu thập qua 3 năm
(2010 – 2012) và 6 tháng đầu năm 2013. Đề tài được thực hiện trong khoảng
thời gian từ 12/08/2013 đến 18/11/2013. Hoạt động tại Ngân hàng TMCP xuất
nhập khẩu Việt Nam, chi nhánh Tây Đô – Thành phố Cần Thơ rất đa dạng
nhưng thời gian thực tập có hạn nên đề tài chủ yếu nghiên cứu vấn đề rủi ro tín

dụng. Qua việc nghiên cứu các nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong hoạt động tín
dụng và đề xuất giải pháp nhằm hạn chế rủi ro, tác giả mong muốn những suy
nghĩ, đề xuất và những gì mình học hỏi được sẽ giúp ích trong công việc trong
tương lai.

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực
hiện được các nghĩa vụ tài chính đối với ngân hàng. Hay nói cách khách rủi ro
tín dụng là rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lường trước được
do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng không trả được nợ
cho ngân hàng một cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn, từ đó tác động xấu
đến hoạt động và có thể làm cho ngân hàng bị phá sản.
Đây là loại rủi ro lớn nhất, thường xuyên xảy ra và thường gây hậu quả
nặng nề nhất. Thông thường ở các nước, nghiệp vụ tín dụng mang lại 2/3 thu
nhập cho ngân hàng. Còn ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, nhiều ngân
hàng vẫn có nguồn thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm một tỷ trọng rất lớn
trong tổng thu nhập của ngân hàng. Tín dụng đồng thời cũng là một hoạt động
tiềm ẩn nhiều rủi ro do tác động bởi nhiều yếu tố của môi trường kinh doanh
ngân hàng. (Thái Văn Đại, 2012)
2.1.2 Biểu hiện của rủi ro tín dụng
Nợ xấu ngày càng cao chính là biểu hiện của rủi ro tín dụng, theo
Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN và quyết định sửa đổi bổ sung số
18/2007/QĐ-NHNN, việc phân loại nợ và nợ xấu được xác định như sau:
Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn)

- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả
năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá
là có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi bị quá hạn; và thu hồi đầy đủ gốc
và lãi đúng thời hạn còn lại;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định (khoản 2
điều 6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý)
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách
hàng là doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá

3


khách hàng về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều
chỉnh lần đầu);
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định (khoản 2
điều 6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn)
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 10
ngày, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu tiên phân loại và
nhóm 2 theo quy định;
- Các khoản nợ được miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định (khoản 2
điều 6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày;

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90
ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định (khoản 2
điều 6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày
trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả
chưa bị quá hạn và đã quá hạn;
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định (khoản 3
điều 6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
Nợ xấu là những khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5. (Thái Văn Đại,
2012)
4


2.1.3 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng biểu hiện bên ngoài là việc không hoàn thành nghĩa vụ
trả nợ, khó có khả năng thu hồi vốn, nợ quá hạn càng lớn, các khoản phải thu
càng gia tăng, có ba nguyên nhân dẫn đến tình trạng này:
2.1.3.1 Nguyên nhân từ khách hàng
a) Đối với khách hàng cá nhân
Thu nhập không ổn định;
Bị sa thải, thất nghiệp;
Bị tai nạn lao động;

Hoàn cảnh gia đình khó khăn;
Sử dụng vốn sai mục đích;
Thiếu năng lực pháp lý.
b) Đối với khách hàng là doanh nghiệp
Người lãnh đạo đơn vị vay vốn không có trình độ chuyên môn, thiếu
năng lực quản lý;
Kinh doanh thua lỗ dẫn đến mất khả năng về tài chính;
Sử dụng vốn sai mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng;
Doanh nghiệp không có khả năng cạnh tranh, mất thị trường tiêu thụ;
Thiếu kế hoạch về nguồn vốn;
Mở rộng thị trường kinh doanh quá mức kiểm soát của doanh nghiệp.
2.1.3.2 Nguyên nhân từ điều kiện khách quan
+ Điều kiện trong nước
Hoạt động cho vay của ngân hàng là một hoạt động nhạy cảm với
những biến động của kinh tế - xã hội, đặc biệt trong điều kiện hội nhập kinh tế
quốc tế. Sự suy thoái hay khủng hoảng kinh tế sẽ làm xuất hiện doanh nghiệp
thua lỗ và phá sản, từ đó có các khoản tiền vay ngân hàng không thể thu hồi.
Điều này làm cho nợ quá hạn tăng lên nhanh chóng.
Ở thời kỳ lạm phát của nền kinh tế tăng cao thì dễ dẫn đến rủi ro tín
dụng bởi vì trong thời kỳ này người gửi tiền có tâm lý lo sợ đồng tiền của
mình bị mất giá khi gửi ở ngân hàng, cho nên họ rút tiền khỏi ngân hàng.
Trong khi ở thời kỳ này vay tiền càng nhiều càng có lợi nên họ lại muốn gia
tăng nhu cầu vay vốn và muốn kéo dài thời hạn vay. Điều này cũng ảnh hưởng
5


trực tiếp đến nguồn vốn hoạt động của ngân hàng cũng như các khoản tiền của
ngân hàng khó thu hồi. Nguy cơ này có thể làm cho hoạt động của ngân hàng
bị phá sản.
+ Điều kiện kinh tế thế giới

Trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, mỗi quốc gia có vai trò như một
tế bào của nền kinh tế thế giới chung. Hoạt động kinh tế các nước đều có ảnh
hưởng lẫn nhau vì xu hướng toàn cầu hóa của nền kinh tế thế giới. Nhiều tập
đoàn, công ty có xu hướng mở rộng kinh doanh ra nước ngoài. Sự hình thành
các khu vực kinh tế và các khu mậu dịch tự do như NAFTA, AFTA cho chúng
ta thấy sự ảnh hưởng không nhỏ của các nước trong khu vực cũng như trên thế
giới đối với mỗi quốc gia thành viên.
Trong điều kiện như vậy, khi có những biến cố và tình hình kinh tế,
chính trị, quân sự xảy ra ở bất kỳ nước nào thì cũng có thể tác động mạnh đến
nhiều nước khác trên toàn thế giới và sẽ dẫn đến biến động kinh tế trong nước
và tác động xấu đến hoạt động của ngân hàng.
+ Chính sách nhà nước thay đổi làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp;
+ Thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, động đất,…
2.1.3.3 Nguyên nhân từ phía ngân hàng
Do ngân hàng chạy theo lợi nhuận, đặt kỳ vọng lợi nhuận cao hơn
các khoản cho vay lành mạnh;
Ngân hàng vi phạm các nguyên tắc cho vay, cho vay vượt tỷ lệ an
toàn, thiếu tài sản thế chấp, cầm cố, cho vay khống,…
Phân tích khách hàng sai, quyết định cho vay thiếu thông tin xác
thực;
Vi phạm về mặt đạo đức kinh doanh của cán bộ ngân hàng;
Định giá tài sản không chính xác, không thực hiện đầy đủ các thủ tục
pháp lý cần thiết hoặc không đảm bảo các nguyên tắc của tài sản: dễ định giá,
dễ chuyển nhượng quyền sở hữu, dễ tiêu thụ. (Thái Văn Đại, 2012)
2.1.4 Thiệt hại từ rủi ro tín dụng
2.1.4.1 Về phía ngân hàng
Một khi rủi ro xảy ra thì những thiệt hại về mặt uy tín và vật chất của
ngân hàng là khó tránh khỏi, vì ngân hàng là người đi vay và cho vay. Tác
động trực tiếp của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng

6


như làm cho ngân hàng thiếu tiền chi trả cho người gửi tiền, vì ngân hàng kinh
doanh chủ yếu bằng nguồn vốn huy động. Khi rủi ro xảy ra tức là ngân hàng
không thu hồi được nợ gốc và lãi trong cho vay đúng hạn, thì việc thanh toán
của ngân hàng không thể đảm bảo được. Như vậy, rủi ro tín dụng sẽ làm cho
ngân hàng mất cân đối trong việc thanh toán, gây thua lỗ và có nguy cơ phá
sản.
2.1.4.2 Về phía hoạt động kinh tế - xã hội
Kinh doanh ngân hàng có liên quan đến hoạt động của toàn bộ nền kinh
tế và xã hội, đến tất cả các doanh nghiệp và đến toàn bộ các tầng lớp dân cư.
Vì vậy, rủi ro tín dụng xảy ra có thể làm phá sản một vài ngân hàng, rồi lây
sang nhiều ngân hàng, chắc chắn khi đó sẽ tác động đến tâm lí của dân chúng.
Lúc đó nhiều người sẽ đua nhau đến ngân hàng để rút tiền trước thời hạn. Khi
đó rủi ro tín dụng sẽ tác động đến toàn bộ hoạt động kinh tế xã hội, làm cho
các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn, gây ra tình trạng thất nghiệp. (Thái Văn
Đại, 2012)
2.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng
Tỷ lệ dư nợ trên tổng vốn huy động
Dư nợ
Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động (%) =

*100%

(2.1)

Vốn huy động
Chỉ tiêu này cho biết bao nhiêu đồng vốn huy động tham gia vào dư nợ.
Nó còn cho biết khả năng huy động vốn tại địa phương của Ngân hàng. Chỉ

tiêu này lớn thì vốn huy động tham gia vào dư nợ ít, khả năng huy động vốn
chưa cao.
Vòng quay tín dụng (vòng):
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng =

(2.2)
Dư nợ bình quân

Trong đó:
Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
Dư nợ bình quân =

(2.3)
2

Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng dùng để đo lường tốc độ luân chuyển
vốn tín dụng, thời gian thu hồi nợ nhanh hay chậm. Chỉ tiêu này càng lớn thì
hiệu quả sử dụng vốn càng cao.

7


Hệ số thu nợ (%):
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ (%) =

* 100%

(2.4)


Doanh số cho vay
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả thu nợ của ngân hàng, cho biết số tiền
mà ngân hàng thu nợ được từ một đồng doanh số cho vay. Hệ số thu nợ càng
lớn thì công tác thu hồi vốn của ngân hàng càng hiệu quả.
Tỷ lệ nợ xấu :
Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu =

*100%

(2.5)

Dư nợ
Chỉ tiêu này là một trong những chỉ tiêu quan trọng phản ánh kết quả
hoạt động tín dụng của ngân hàng, đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng.
Chỉ tiêu này càng cao cho thấy chất lượng tín dụng của ngân hàng kém và
ngược lại. Mức giới hạn cho phép của mức độ rủi ro tín dụng do NHNN quy
định là dưới mức 3%.
Hệ số dự phòng rủi ro:
Tổng dự phòng rủi ro tín dụng
Hệ số dự phòng rủi ro =

* 100% (2.6)
Dư nợ bình quân

Chỉ tiêu này cho thấy tình hình dự trữ cho rủi ro tín dụng của Ngân
hàng chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng dư nợ, chỉ tiêu này cũng cho biết
chất lượng hoạt động tín dụng, vì mức dự trữ rủi ro dựa vào các khoản cho vay
chất lượng thấp tức là rủi ro cao.

Hệ số khả năng mất vốn:
Nợ có khả năng mất vốn
Hệ số khả năng mất vốn =

*100% (2.7)
Dư nợ bình quân

Hệ số này phản ánh nợ có khả năng mất vốn (nợ nhóm 5) trên tổng dư
nợ bình quân, hệ số này càng thấp thì càng tốt.
2.1.6 Biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng
2.1.6.1 Phân tích khách hàng
Đây là biện pháp tích cực nhất nhằm tạo ra các tuyến phòng thủ đối với
rủi ro của ngân hàng. Bởi khi có đánh giá khách hàng một cách chính xác thì
mới biết được khả năng hoàn trả nợ của họ và từ đó có thể đưa ra những quyết
định đúng đắn cho vay hay không cho vay. Khi đánh giá khách hàng thì cán
bộ ngân hàng cần phân tích những khía cạnh sau đây:

8


- Năng lực tài chính của khách hàng.
- Năng lực pháp lí của doanh nghiệp vay vốn.
- Năng lực quản lí và trình độ chuyên môn hiểu biết của người đứng
đầu doanh nghiệp.
- Phân tích tính khả thi của phương án vay vốn.
2.1.6.2 Phân tích hoạt động tín dụng
- Chất lượng và hiệu quả tín dụng cần được phân tích thường xuyên.
- Khả năng mở rộng qui mô tín dụng của NHTM cũng được đánh giá
đúng mức.
- Đánh giá về việc thực hiện các đảm bảo tín dụng.

- Đánh giá về năng lực và trình độ của cán bộ tín dụng.
2.1.6.3 Phân tán rủi ro tín dụng
- NHTM không nên tập trung vốn vào một số ít khách hàng hoặc những
khách hàng kinh doanh trong cùng một lĩnh vực, cho dù khách hàng đó, những
lĩnh vực kinh doanh đó có hiệu quả. Bởi vì nếu khách hàng đó gặp khó khăn
trong kinh doanh thì ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của NHTM. Vì vậy,
NHTM cần phải tôn trọng giới hạn an toàn do NHTM quy định.
Giới hạn an toàn đều được quy định ở các nước trên thế giới. Bất kỳ
một khoản vay nào vượt quá giới hạn quy định so với vốn chủ sở hữu của
ngân hàng đều có thể dẫn đến rủi ro. Giới hạn an toàn của của một khách hàng
vay ở các nước rất khác nhau từ 10% đến 40% vốn của ngân hàng. Ở Việt
Nam, căn cứ quyết định 457/2005/QĐ-NHNN – Điều 8: “Dư nợ đối với khách
hàng không vượt quá 15% vốn tự có của Ngân hàng”. Tỷ lệ an toàn vốn được
xác định bằng tỉ lệ giữa “vốn tự có” so với “tài sản rủi ro”, kể cả cam kết ngoại
bảng được điều chỉnh theo mức độ rủi ro.
- Trích lập dự phòng rủi ro theo quy định: Tất cả các quốc gia đều có
quy định cho các NHTM phải trích lập dự phòng rủi ro để có thể dùng để bù
đắp các khoản cho vay bị rủi ro. Quy định về việc trích lập quỹ dự phòng rủi
ro theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN gồm có dự phòng chung là 0,75% từ
nhóm 1 đến nhóm 5 và dự phòng cụ thể được trích lập như sau:
+ Nhóm 1: 0%
+ Nhóm 2: 5%
+ Nhóm 3: 20%
+ Nhóm 4: 50%
9


+Nhóm 5: 100%
Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro ở mỗi nước có sự khác nhau. Trong điều
kiện cạnh tranh của kinh tế thị trường việc dự phòng rủi ro là cần thiết cho các

NHTM.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu thứ cấp được thu thập từ Phòng
khách hàng cá nhân, Phòng hành chính, Phòng khách hàng doanh nghiệp của
Ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam, chi nhánh Tây Đô – TP Cần Thơ
qua 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013. Cụ thể:
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2010, 2011, 2012
và 6 tháng đầu năm 2013.
+ Bảng cân đối kế toán năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm
2013.
+ Bảng báo cáo thống kê về tình hình huy động vốn, doanh số cho vay
đối với các thành phần kinh tế, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ xấu.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Các số liệu được phân tích bằng phương pháp so sánh bao gồm phương
pháp so sánh số tuyệt đối và phương pháp so sánh số tương đối.
2.2.2.1 Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ
giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế. Kết quả so sánh
phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch, sự biến động về khối lượng, quy mô
của các hiện tượng kinh tế.
ΔY = Y1 – Y0
Trong đó:
Y0: chỉ tiêu năm trước
Y1 : chỉ tiêu năm sau
ΔY : là phần chệnh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh
tế.
Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu kỳ kế hoạch và thực hiện,
giữa các khoảng thời gian khác nhau để thấy được mức độ hoàn thành kế
hoạch, quy mô phát triển của một chỉ tiêu nào đó.


10


2.2.2.2 Phương pháp so sánh bằng số tương đối (%): là kết quả của
phép chia giữa hiệu số của kỳ phân tích so với kỳ gốc.

Y1 - Y0
%Y =

* 100%

(2.9)

Y0
Trong đó:
%Y: tốc độ tăng trưởng của năm sau so với năm trước (%)
Y1: chỉ tiêu năm sau
Y0: chỉ tiêu năm trước
Số tương đối cho thấy tốc độ biến động của chỉ tiêu kinh tế qua từng
năm
Phương pháp tỷ số tài chính: là việc sử dụng các tỷ số tài chính được
tính toán dựa trên các số liệu từ báo cáo tài chính để đo lường và đánh giá thực
trạng hoạt động kinh doanh của ngân hàng
* Ứng dụng các phương pháp phân tích vào việc phân tích thực trạng rủi ro
tín dụng tại NH TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam, chi nhánh Tây Đô
- Mục tiêu 1: Để phân tích tình hình hoạt động tín dụng, tác giả tổng
hợp các số liệu thu thập được trong ngân hàng, sử dụng phương pháp so sánh
để phân tích hoạt động tín dụng của NH. Cụ thể là phân tích các chỉ tiêu doanh
số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ tại Eximbank Tây Đô từ năm 2010 – 6
tháng đầu năm 2013.

- Mục tiêu 2: Sử dụng phương pháp so sánh để phân tích thực trạng rủi
ro tín dụng tại NH TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam, chi nhánh Tây Đô.
- Mục tiêu 3: Sử dụng các chỉ tiêu: Dư nợ trên vốn huy động, vòng
quay vốn tín dụng , hệ số thu nợ, tỷ lệ nợ xấu, hệ số rủi ro mất vốn, hệ số dự
phòng rủi ro.
Từ đó phân tích chỉ số, đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại NH
TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam, chi nhánh Tây Đô giai đoạn 2010 – 6 tháng
đầu năm 2013.
- Mục tiêu 4: Từ phân tích và đánh giá ở trên, liên hệ thực tế đề ra một
số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng.
11


CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP XUẤT
NHẬP KHẨU VIỆT NAM, CHI NHÁNH TÂY ĐÔ - TPCT
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG
TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM, CHI NHÁNH TÂY ĐÔ
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng
Thành phố Cần Thơ trực thuộc Trung ương với diện tích tự nhiên là
1.409,0 km2, dân số hơn 1,2 triệu người, có 9 quận, huyện (5 quận, 4 huyện),
85 đơn vị hành chính cấp xã (43 phường, 37 xã và 5 thị trấn). Thành phố Cần
Thơ nằm ở phía nam tả ngạn hạ lưu sông Hậu, với hệ thống giao thông thủy,
bộ rất thuận lợi cho việc giao lưu từ TP Hồ Chí Minh tới các tỉnh Nam Sông
Hậu, được xác định là trung tâm Đồng bằng sông Cửu Long có cơ sở hạ tầng
tương đối thuận lợi và các dịch vụ đáp ứng được yêu cầu của các nhà đầu tư.
Nắm bắt được xu thế phát triển của Thành phố, ngày 28/03/1995 Ngân
hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam đã quyết định đặt chi nhánh tại Cần
Thơ theo giấy phép số 0024/GCT của Vụ trưởng Vụ các định chế tài chính
Đặng Thanh Bình gọi tắt là Eximbank Cần Thơ, tọa lạc tại số 08 Phan Đình

Phùng, phường Tân An, quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ. Đây là chi
nhánh thứ ba sau chi nhánh Hà Nội và chi nhánh Đà Nẵng.
Năm 2003, chi nhánh cấp 2 của Eximbank Cần Thơ được thành lập với
tên gọi là Eximbank Tây Đô.
Ngày 30/04/2006, Eximbank Tây Đô được chuyển thành chi nhánh cấp
1 với tên gọi là Ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Tây
Đô.
Địa chỉ trụ sở: số 22, Trần Văn Khéo, phường Cái Khế, quận Ninh
Kiều, thành phố Cần Thơ.
3.1.2 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban
3.1.2.1 Cơ cấu tổ chức
Ngân hàng là một tập thể lớn bao gồm nhiều phòng ban, mỗi phòng ban
đều có nhiệm vụ riêng, đại diện cho các nghiệp vụ kinh doanh của ngân hàng.
Eximbank Tây Đô có cơ cấu tổ chức khá gọn nhẹ gồm: Ban giám đốc và một
số phòng ban chức năng như phòng khách hàng cá nhân, phòng khách doanh
nghiệp, phòng ngân quỹ, phòng dịch vụ khách hàng, phòng hành chính nhân
sự.
Cơ cấu bộ máy tổ chức được trình bày theo hình:

12


BAN GIÁM ĐỐC

PHÒNG
KHÁCH
HÀNG CÁ
NHÂN

PHÒNG

KHÁCH
HÀNG
DOANH
NGHIỆP

CÁC BỘ
PHẬN
TRỰC
THUỘC
NHƯ BỘ
PHẬN FO,
MO, BO,
BỘ PHẬN

CÁC BỘ
PHẬN
TRỰC
THUỘC
NHƯ BỘ
PHẬN FO,
MO, BO,
THANH
TOÁN
QUỐC TẾ

THẺ

PGD
AN NGHIỆP


PHÒNG
NGÂN
QUỸ

PHÒNG
DỊCH VỤ
KHÁCH
HÀNG

PHÒNG
HÀNH
CHÍNH
DÂN SỰ

CÁC BỘ
PHẬN TRỰC
THUỘC NHƯ
BỘ PHẬN
DỊCH VỤ
KHÁCH
HÀNG, KẾ
TOÁN TỔNG
HỢP

PGD
BÌNH THỦY

PGD
THỐT NỐT


PGD
HƯNG LỢI

Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu
Việt Nam, chi nhánh Tây Đô - TP Cần Thơ
Nguồn: Phòng hành chính nhân sự Eximbank Tây Đô

3.1.2.2 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban
a) Ban Giám đốc
Gồm có Giám đốc và 2 phó Giám đốc
Giám đốc:
+ Đại diện pháp nhân của Ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam
chi nhánh Tây Đô; Chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của chi nhánh và
việc chi tiêu tài chính, trích lập quỹ theo quy định của Nhà nước, của Hội đồng
quản trị, Tổng giám đốc.
+ Chịu trách nhiệm toàn diện về tài sản, vốn, tổ chức và điều hành cán
bộ của chi nhánh; Quyết định chương trình, kế hoạch hoạt động và công tác
của chi nhánh.

13


+ Xây dựng các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh cho chi nhánh.
+ Quyết định đầu tư cho vay, bảo lãnh trong giới hạn được Tổng giám
đốc ủy quyền.
+ Tổ chức chỉ đaọ thực hiện các chính sách, chế độ, nhiệm vụ và kế
hoạch kinh doanh
+ Kí kết các văn bản tín dụng, tiền tệ trong phạm vi họat động của chi
nhánh.
+ Tổ chức ngiên cứu, học tập và hướng dẫn thi hành các chế độ, thể lệ,

nhiệm vụ của Ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam.
Phó Giám đốc
+ Giúp Giám đốc chỉ đạo và điều hành một số lĩnh vực công tác,
+ Tham gia với Giám đốc trong việc chuẩn bị, xây dựng và quyết định
về chương trình công tác, kế hoạch kinh doanh và các phương hướng hoạt
động.
+ Thay mặt Giám đốc giải quyết và kí các văn bản thuộc lĩnh vực được
phân công.
+Điều hành mọi công tác của chi nhánh lúc vắng mặt Giám đốc, được
sự ủy nhiệm chính thức của Giám đốc.
b) Phòng hành chính nhân sự
+ Chịu trách nhiệm quản lí toàn bộ hoạt động có liên quan đến tổ chức,
bố trí, sắp xếp nhân sự giữa các phòng ban cho phù hợp.
+ Quản lí tiền lương và thực hiện nộp các khoản bảo hiểm cho cán bộ
công nhân viên.
+ Bố trí, sắp xếp công tác hậu cần, thực hiện việc tuần tra, canh gác,
đảm bảo an toàn cho tài sản của Ngân hàng và khách hàng đến giao dịch.
+ Bố trí lịch công tác cho ngân hàng.
c) Phòng khách hàng cá nhân
+ Thực hiện công tác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh đối với
khách hàng cá nhân thuộc chi nhánh;
Quản lý, phát triển khách hàng cá nhân. Tổ chức đánh giá, phân loại
khách hàng cá nhân nhằm có kế hoạch quan hệ khách hàng phù hợp;

14


Tổ chức nghiên cứu và phát triển các sản phẩm tín dụng, tiền gửi,
dịch vụ thanh toán, các chương trình chăm sóc khách hàng, các sản phẩm liên
kết với đối tác chiến lược, các sản phẩm dịch vụ cho khách hàng cá nhân;

Chịu trách nhiệm phát hành thẻ, thanh toán thẻ và quản lý hệ thống
máy ATM thuộc chi nhánh
d) Phòng khách hàng doanh nghiệp
Tổ chức đánh giá, phân loại khách hàng doanh nghiệp nhằm có kế
hoạch kinh doanh, quan hệ khách hàng phù hợp;
Tổ chức nghiên cứu và phát triển các sản phẩm tín dụng, tiền gửi,
dịch vụ thanh toán, các chương trình chăm sóc khách hàng, các sản phẩm liên
kết với đối tác chiến lược cho khách hàng doanh nghiệp;
Xây dựng những mối liên kết mới thông qua các diễn đàn, hội thảo
và các cơ sở để tìm kiếm khách hàng mới cho chi nhánh;
Quản lý và tăng tối đa doanh thu từ các quan hệ khách hàng hiện có.
e) Phòng dịch vụ khách hàng
+ Phát hành và thanh toán các loại thẻ quốc tế, thẻ nội địa.
+ Tư vấn du học trọn gói.
+ Công tác kế toán giao dịch, kế toán tài vụ và kế toán tập trung.
+ Thống kê kế hoạch.
f) Phòng ngân quỹ
+ Thực hiện công tác thu/chi đồng Việt Nam.
+ Thực hiện thu/chi ngoại tệ.
+Thực hiện công tác chuyển ngân và giữ kho.
+ Thực hiện công tác tiết kiệm.
g) Các phòng giao dịch trực thuộc
Thực hiện huy động vốn, cho vay, cầm cố, thanh toán theo ủy quyền
của giám đốc chi nhánh.
3.1.3 Nghiệp vụ kinh doanh của Eximbank Tây Đô
Eximbank Tây Đô là một ngân hàng chuyên kinh doanh trong lĩnh vực
tiền tệ, thực hiện cung cấp dịch vụ của ngân hàng theo tiêu chuẩn quốc tế.
Ngân hàng công bố, niêm yết và thực hiện đúng các mức lãi suất cho vay, các

15



×