Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Nghiên cứu đặc điểm thực vật và sơn bộ xác định thành phần hóa học của cây sài hồ nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 44 trang )

w*...—
................... -......-.. —.....-.. m
BỘ YTẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Dược HÀ NỘI

NGUYỀN VIẾT TRINH

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIEM THựC v ậ t v à s ơ b ộ
XÁC ĐỊNH THÀNH PHAN HOÁ HỌC CỦA CÂY
SÀI HỔ NAM
(POLYCARPAEA CORYMBOSA (L.) LAM. C ARYO PH YLLAC EAE)
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

Dược s ĩ

Người hướng dẫn

KHOÁ 1998 - 2003

: PGS. TS. Nguyễn Thị Tâm
TS Nguyễn Viết Thân

Nơi thực hiện

: Bộ môn Dược Liệu

Thời gian thực hiện : 2/2003-5/2003

HÀ NỘI, THÁNG 5 - NĂM 2003



LỜI CẢM ƠN
q u á trìn h lả m íM Ịhìỉn cứu thư a hỉỀn ĩtề tà i

Q tự hỉền eứiL đeb&

diẩnt tíuie, ơậí OỈL &JƠhồ xăe đhtỉv ihùtĩh phầtv IhỡCL hjờ& euẨL eáụ, Sòi kề mint
tồ i ĩtã n h ậ n ítíùíe su' hưổễity đ ẫ n tả n tìn h củcL:

. £7cV. ÍÌLíịắhịỉu (Jhi C/ảm
C7 rV,

Q iijiiijln (V iA (jlia tt

Qĩèi ('íiễiạ rXííi hàiị tả lòíK ị eảíìi ổn sản sắừ eủcL m ìn h tồ i (ễLQL . Q ftijm jln j£e
au toan thẻ thAạ: (ịiáoý eê (ỊỈáúý eâe ed Uặ thuật oiẽit ti'Oilạ hỗ MỗII hồ m ôn Uiẻti th u ậ n lứ t (té tô i hú ầ u th à n h tấ t Uhoá Ííííĩii ểiảự. £7<
r3/ sein. trá n th à n h eẩíìt
ổn §ư (ịỉÚQL ĩtõ q u ý háíí lít à eáo tliíìí/ cô [ta (ỊÌàídi chú tô i.

(ễUiếi eừnạ tài rỉíi (Tiíoe eảrn ổn MÍ (ịìÚỊi đSý ĩĩồiKỊ oiẽti, lúiuụẽti khíũh.
eủa bạn h ỉ, lU ịnòi th â n tíú n ạ su ốt th ú i ạlcưL tô i thư a h iỉn (Tề tà i li ù Í/.

Hà Nội, ngày 30 tháng 05 năm 2003
Sinh Viên

Nguyễn Viết Trinh



MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỂ.................................................................................................. 1
PHẦN 1: TỔNG QUAN...............................................................................2
1. Cây Sài hồ b ắ c ........................................................................................... 3
1.1. Tên khác là..............................................................................................3
1.2. Đặc điểm thực vật của cây Sài hồ bắc:..................................................3
1.3. Phân b ố ...................................................................................................3
1.4. Thành phần hoá học................................................................................ 3
1.5. Tác dụng và công dụng.......................................................................... 4
2. Cây Lức ......................................................................................................5
2.1. Tên k h ác..................................................................................................5
2.2 . Đặc điểm thực vật..................................................................................5
2.3. Phân bố ...................................................................................................6
2.4. Thành phần hoá học................................................................................6
2.5. Tác dụng công dụng...............................................................................6
3. Cây Cúc t ầ n ............................................................................................... 6
3.1. Tên k h ác................................................................................................. 6
3.2. Đặc điểm thực vật...................................................................................6
3.3. Phân bố .................................................................................................. 6
3.4. Thành phần hoá học................................................................................7
3.5. Tác dụng và công dụng.......................................................................... 7
4. Cây Tiểu sài hồ .........................................................................................7
4.1. Tên k h ác................................................................................................. 7
4.2. Đặc điểm thực v ậ t ..................................................................................7
4.3. Phân bố .................................................................................................. 8
4.4. Thành phần hoá h ọ c ...............................................................................8
4.5. Tác dụng và công dụng.......................................................................... 8


5. Cây Sài hồ nam ......................................................................................... 8

5.1. Tên k h ác.................................................................................................8
5.2. Đặc điểm thực vật................................................................................... 8
5.3. Phân b ố ..... .......!......................................................................................8
5.4. Tác dụng và công d ụ n g ..........................................................................8
6. Một số loài mang tên Sài hồ khác .......................................................... 9
PHẦN 2. THỰC NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ..............................................11
1. Nguyên liệu và phương pháp thực nghiệm.................................................11
1.1. Nguyên liệu...........................................................................................11
1.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 11
1.2.1. Lấy mẫu:........................................................................................11
1.2.2. Nghiên cứu về thực vật................................................................. 11
1.2.3. Nghiên cứu về hoá thực vật...........................................................11
1.2.4. Nghiên cứu tác dụng kháng khuẩn kháng nấm ............................12
2. Thực nghiệm và kết quả..........................................................................13
2.1. Nghiên cứu về thực vật.........................................................................13
2.1.1. Đặc điểm thực vật của cây Sài hồ B T ........................................... 13
2.1.2. Đặc điểm cấu tạo vi học của cây Sài hồ BT.................................14
2.1.3. Xác định tên khoa học.................................................................. 20
2.2. Nghiên cứu về hoá h ọ c........................................................................ 20
2.2.1. Định tính các nhóm chất trong các bộ phận của cây Sài hồ BT 20
2.2.2 Định tính bằng sắc ký lớp mỏng...................................................... 26
2.2.3 Xác định hàm lượng các nguyên tố vi lượng ................................. 30
2.3. Tác dụng kháng khuẩn, kháng n ấ m ................................................... 30
2.3.1. Chuẩn bị môi trường...................................................................... 30
23.2. Vi sinh vật kiểm định .................................................................... 31
2.3.3. Chuẩn bị mẫu thử........................................................................... 32
2.3.4. Tiến hành........................................................................................32
PHẦN 3 : KẾT LUẬN VÀ ĐỂ XUẤT......................................................36
1. Kết lu ận .................................................................................................... 36
2. Đề xuất...................................................................................................... 37



ĐẶT VÂN ĐỂ


Việt Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới, có nguồn tài nguyên cây
thuốc rất phong phú và đa dạng. Cho tới nay còn nhiều cây thuốc chưa được
nghiên cứu hoặc nghiên cứu chưa đầy đủ. Từ xưa đến nay con người đã biết sử
dụng cây cỏ trong thiên nhiên để làm thuốc chữa bệnh. Qua tích luỹ kinh
nghiệm dân gian đã dần dần hình thành một nền y học dân tộc phong phú và đa
dạng. Cùng với sự phát triển của khoa học hiện đại, ngày nay việc sử dụng các
cây thuốc có một số cơ sở khoa học nhất định.
Ở Việt Nam nhân dân ta sử dụng một số cây thuốc có tại chỗ thay thế
các vị thuốc nhập từ Trung Quốc. Một số cây được nhân dân ta sử dụng với
tên và công dụng như Sài hồ và gọi là Sài hồ nam. Ở Việt Nam nhân dân ta
gọi một số cây là Sài hồ nam như cây Lức (Pluchea pteropoda), cây Cúc tần
(.Pluchea indica), họ Cúc (.Asteraceae), cây Sài hồ nam (Polycapaea
arenarià), họ cẩm chướng (Caryophyllaceae)...
Ở vùng Nam Trung Bộ nhân dân địa phương sử dụng một loài thuộc họ
Cẩm chướng (Caryophyllaceae) với tên là Sài hồ. Với mong muốn tìm hiểu về
cây thuốc này. Chúng tôi tiến hành đề tài “ Nghiên cứu đặc điểm thực vật và
sơ bộ xác định thành phần hoá học của cây Sài hồ nam” gồm các mục tiêu
sau:
Nghiên cứu đặc điểm thực vật của cây này.
Định tính một số nhóm chất có trong cây.
Xác định tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm của dịch chiết từ cây .

1



PHẦN 1: TỔNG QUAN
Vị thuốc Sài hồ đang sử dụng hiện ở nước ta thường nhập từ Trung Quốc
hoặc thu hái trong nước.
Theo các tài liệu Sài hồ từ Trung Quốc được thu hái từ các loài [4,9,11]:
- Bupleurum sinense DC.thuộc họ Cần (Apiaceae). Tên khác là Sài hồ bắc, Sà
diệp sài hồ, Trúc diệp sài hồ [9,11].
- Bupleurum falcatum L. thuộc họ Cần (Apiaceae). Còn có tên là Nam sài hồ

- Bupleurum sachalinense Fr.Schmid thuộc họ Cần (Apiaceae).Tên khác là
Nam sài hồ [9].
- Bupleurum scorzonerifolium Willd. họ Cần (Apiaceae). Cũng có tên khác là
Nam sài hồ [9,16].
- Bupleurum tenue Buch. thuộc họ Cần (Apiaceae). Tên khác là Kim sài hồ,
Tiểu sài hồ [4] .
- Stellaria dichotoma L.var. lanceolata Buch. thuộc

họ

cẩm

chướng

('Caryophỵllaceae).Tèn khác là Ngân sài hồ [9].
ở nước ta nhiều loài được thu hái và sử dụng với tên và công dụng như Sài
hồ :
- Pluchea pteropoda Hemsl. họ Cúc (Asteraceae). Còn có tên là Sài hồ việt,
cây Lức [4,6].
- Pluchea Indica Less, họ Cúc (Asteraceae). Tên là Cúc tần [6,9].
- Polycarpaea aremaria (Lour.) Gagnep. thuộc họ cẩm chướng
('Caryophyllaceae). Các tên khác là Đa quả cát, Sài hồ nam [6,8].


2


1. Cây Sài hồ bắc 0Bupleurum sinence DC.) thuộc họ Cần (Apiaceae).
1.1. Tên khác là: Sài hồ, Trúc diệp sài hồ, Sà diệp sài hồ, Bắc sài hồ [9,15].
1.2. Đặc điểm thực vật của cây Sài hồ bắc:
Sài hồ là một cây sống lâu năm, cao 45-70cm, rễ nhỏ hình trụ, phân nhánh
hoặc không phân nhánh. Thân mọc thẳng, phân cành hình chữ chi. Lá mọc
cách, mép nguyên, hình mác, dài 3-6cm, rộng 6-13mm, đầu lá nhọn, có 7-9
đường gân song song. Lá phía dưới có cuống ngắn, phía trên không có cuống.
Cụm hoa hình tán kép, mọc ở kẽ lá hoặc đầu cành. Trục cụm hoa chung, nhỏ
và dài, có từ 4-10 cụm hoa phụ không dài bằng nhau. Hoa nhỏ màu vàng. Quả
hình bầu dục, dài 5mm, nhưng góc quả rất rõ, ba ống tinh dầu mọc ở mặt tiếp
giáp [9].
1.3. Phân bố:
Cây Sài hồ bắc (Bupleurum sinense DC.) chưa thấy mọc ở Việt Nam. Ở
Trung Quốc thấy có ở Nội Mông, Hà Bắc, Sơn Tây, Tứ Xuyên [9].
1.4. Thành phần hoá học:
Trong cây Sài hồ bắc (Bupleurum sinense DC.) có chứa khoảng 0,5% chất
Saponin, một hợp chất alcol gọi là Bupleurumola (C32H640 2) có độ chảy là
163-164°c, phytosterola (C30H48O2) và một ít tinh dầu. Trong thân và lá có
chứa rutin (C2oH30Oị6). Saponin toàn phần trong rễ là 1,69% , còn trong thân
và lá là 0,29%.Người ta đã phân lập được một triterpen saponin từ bộ phận
trên mặt đất có cấu trúc là 3-0-(a-L arabinopyranosyl (l->3)-0-P-Dglucuronopyranosyl)-oleanolic

acid

[9,13,15,18,19].


3

Ị3-D-glucopyranosyl

esíér.


Me

.M e

OH

Công

thức:

3-O-ịcc-L

arabinopyranosyl

(1 ->3)-0-j3-D-

glucuronopyranosyl)-oleanolic acid fi-D-glucopyranosyl ester.
1.5. Tác dụng và công dụng:
Sài hồ bắc (Bupleurum sinense DC.) có hai tác dụng chính là chữa sốt và
chữa sốt rét [9].
-Tác dụng chữa sốt:
+ Năm 1928, một nhà nghiên cứu của Nhật Bản báo cáo đã dùng
phương pháp kích thích bằng nhiệt độ để gây sốt cho thỏ rồi cho thỏ uống

nước sắc Sài hồ bắc 20%, với liều lượng cứ lkg trọng lượng thỏ cho uống
25ml. Sau khi uống thuốc 1-1,5 giờ thì nhiệt độ hạ xuống tới mức bình thường
hoặc dưới mức bình thường, sau đó lại tăng tới mức bình thường [9].
+ Năm 1935, Mã Văn Thiên đã dùng dung dịch 0,03% trực trùng,
E.coli tiêm vào tĩnh mạch thỏ với liều lượng 2ml đối với lkg trọng lượng để
gây sốt, sau đó tiêm dưới da dung dịch 5% cao rượu Sài hồ bắc trong nước

4


(lm l tương đương với ì,ìg Sài hồ bắc). Đã phát hiện với liều 0,5ml trên lkg
trọng lượng thỏ thấy không có tác dụng chữa sốt, nhưng với liều 2ml trên
lkg trọng lượng thỏ thì hơi có tác dụng hạ sốt nhưng nhiệt độ không hạ tới
mức bình thường và với liều 2,2ml trên lkg trọng lượng thì có tác dụng hạ
sốt rõ rệt [9].
+ Năm 1935, Kim Lợi Bân và Lý Đăng Bản cũng làm thí nghiệm trên,
tiêm dưới da dung dịch 0,03% trực trùng E.coli với liều 2,3ml trên lkg trọng
lượng. Thấy liều 4ml dung dịch nước của rượu Sài hồ bắc (lm l tương đương
với l,lg Sài hồ bắc) tiêm dưới ra thì thấy có tác dụng cản trở không cho vi
trùng gây sốt với thỏ [9].
- Tác dụng chữa sốt rét: Năm 1940, theo Chu Mộc Chiều và Hoàng Đăng
Vân thì hàng ngày uống 40g thuốc sắc Sài hồ bắc có tác dụng chữa sốt rét
rất tốt [9].
- Công dụng: Sài hồ bắc là vị thuốc dùng để chữa sốt trong đông y, ngoài ra
còn có tác dụng chữa sốt rét, nhức đầu chóng mặt, sốt thương hàn, kinh
nguyệt không đều. Dùng riêng hoặc kết hợp với các vị thuốc khác, ngày dùng
4-10g. Có thể tăng giảm tuỳ theo tình hình bệnh tật. Theo tài liệu cổ, Sài Hồ
có vị đắng, tính hàn đi vào 4 kinh can, đởm, tâm bào và tâm tiêu. Có tác dụng
phát biểu, hoà lý, thăng dương, sơ can giải uất, điều kinh. Dùng chữa bệnh
thiểu dương, hàn nhiệt vãng lai, miệng đắng, tai ù, đầu váng, nôn mửa, hoa

mắt chóng mặt, kinh nguyệt không đều, sốt rét [9,10].
2. Cây Lức (Pluchea pteropoda Hemsl.) thuộc họ Cúc (Asteraceae).
2.1. Tên khác: Sài hồ nam, Sài hồ vịêt, Nam sài hồ [5,6,8,9].
2.2 . Đặc điểm thực vật:
Cây thảo sống lâu năm, cao 2-5m, mang nhiều cành phía trên. Lá mọc so
le, mép có răng cưa, phiến lá dày, láng ở mặt trên, nhạt màu ở mặt dưới, có
mùi thơm hắc. Cụm hoa hình đầu, màu đỏ nhạt, hơi tim tím với 4-5 hàng lá
5


bắc. Các đầu này họp thành 2-4 ngù. Quả bế có 10 cạnh, có mào lông không
rụng [5,6,8,9].
2.3. Phân b ố :
Cây Lức (Pluchea pteropoda Hemsl.).Loài này mọc hoang ở vùng nước lợ,
và được trồng làm hàng rào. Thấy có ở một số địa phương ở Việt Nam như:
Quảng Ninh, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình. Ở Trung Quốc thấy có ở Quảng
Đông [5,6,8,9].
2.4. Thành phần hoá học:
Cây Lức (Pluchea pteropoda Hemsl.) có chứa tinh dầu [6].
2.5. Tác dụng công dụng:
Rễ cây Lức (Pluchea pteropoda Hemsl.) thường được dùng chữa cảm phát
sốt nóng, nhức đầu, khát nước, tức ngực khó chịu. Lá thường dùng chữa đau
mỏi lưng. Ngày dùng 8-12g dưới dạng thuốc sắc hay là hoàn tán và thường
phối hợp với các vị thuốc khác như: Mạn kinh, Cam thảo đất, Kinh giới, Tía
tô, Kim ngân. Lá và cành non giã nát, thêm ít rượu xào nóng, đắp lên nơi đau
ở hai bên thận để chữa đau mỏi lưng [5,6,8,9].
3. Cây Cúc tần (Pluchea indica (L.) Less.) thuộc họ Cúc (Asteraceae).
3.1. Tên khác: Sài hồ Việt Nam [9].
3.2. Đặc điểm thực v ậ t:
Cây bụi cao l-2m, cành mảnh. Lá mọc so le, hình gần bầu dục, hơi nhọn

đầu, gốc thuôn dài, mép có răng cưa. Cụm hoa hình ngù, mọc ở ngọn các
nhánh. Đầu có cuống ngắn màu tim tím, thường xếp 2-3 cái một. Lá bắc 4-5
dãy. Hoa cái xếp trên nhiều dãy, hoa lưỡng tính ở phía giữa. Quả bế hình trụ
thoi, có 10 cạnh. Toàn cây có lông tơ và mùi thơm. Ra hoa quả vào tháng 2
đến tháng 6. Cây này còn có tên là cây Cúc tần [5,6,8].
3.3. Phân bô:
Cây Cúc tần (Pluchea indica (L.) Less.). Cây này mọc hoang dại và đươc
trồng ở hầu hết các tỉnh nước ta, ở đồng bằng và vùng ven biển. Thường trồng
6


làm hàng rào và lá được sử dụng làm thuốc. Ngoài ra cây này còn mọc ở Ấn
Độ, Malaysia, Indonesia [6].
3.4. Thành phần hoá học:
Trong lá cây Cúc tần (Pluchea indica (L.) Less.) có tinh dầu và axit
chlorogenic, trong lá tươi có khoảng 5,7% protein, 1% lipit, 5,1% cenllulose,
2,3% tro, 197mg% Ca, 2,3mg%p, 5mg%Fe, 4,6mg%caroten, 15mg%
Vitamin c [6].
3.5. Tác dụng và công dụng:
Cây Cúc tần (Pluchea indica (L.) Less.) có vị hơi đắng, cay, mùi thơm,
tính ấm. Có tác dụng phát tán phong hàn, lợi tiểu, tiêu độc, tiêu ứ, sát trùng,
kích thích tiêu hoá. Ở Ấn Độ người ta sử dụng rễ và lá làm se da, giải nhiệt,
giảm sốt. Thường dùng lá non ăn như rau sống. Cành, lá, rễ dùng trị cảm mạo,
bí tiểu tiện, phong tê thấp, đau nhức xương, đau thắt lưng, trẻ em ăn uống
không tiêu. Dùng ngoài trị chấn thương, gãy xương, bong gân và trị ghẻ. Ở
Trung Quốc được dùng để chữa viêm hạch bạch huyết. Ở Thái Lan, cây này
dùng để trị bệnh ngoài da và lá non dùng để chữa trĩ [5,6,8].
4. Cây Tiểu sài hồ (Bupleurum tenue Buch.) họ Cúc (Asteraceae).
4.1. Tên khác: Sài hồ, Kim sài hồ [4].
4.2. Đặc điểm thực vật:

Cây sống nhiều năm, cao 0,6-l,2m, nhẵn. Rễ nhỏ, màu vàng đất. Lá mọc
so le, cách nhau 5-6cm, hẹp, dài 3-10cm, rộng l-l,5cm , gân lá bên 5-7, nổi rõ,
nhất là gân giữa, gân gần song song, gân nhỏ hình mạng. Cụm hoa có cuống
dài 4-7cm. Lá bắc của bao chung 2-4 cái, hình dải tới ngọn nhọn, dài 3-5mm.
Tán có 4 tia không đều, dài l-2cm, lá bắc con cớ 5-8 lá. Hoa vàng với gân đỏ.
Quả rộng thuôn dài 2mm, nhẵn, có cạnh nhọn. Hạt có bề mặt nhẵn [4].

7


4.3. Phân bố:
Cây Sài Hồ (Bupleurum tenue Buch.). Loài này thường mọc ở Trung Quốc,
Nepan, Hymalaya, Thái Lan và miền Nam Việt Nam. Ở nước ta thường gặp ở
các vùng núi cao ở Khánh Hoà, Lâm Đồng. Cây này cũng được trồng ở miền
Bắc Việt Nam [4].
4.4. Thành phần hoá học:
Trong cây Bupleurum tenue Buch. có chứa saponin [12,15].
4.5. Tác dụng và công dụng:
Cây Sài hồ 0Bupleurum tenue Buch.). Toàn cây chủ yếu là rễ được dùng
làm thuốc để điều trị sốt, thương hàn, đau tức ngực, miệng đắng, váng đầu hoa
mắt, sốt rét, chữa lỵ, kinh nguyệt không đều và sa tử cung [4].
5. Cây Sài hồ nam (Polycarpaea aremaria (Lourr.) Gagnep.) họ cẩm chướng
(Caryophyllacea).
5.1. Tên khác: Đa quả cát [6,8].
5.2. Đặc điểm thực vật:
Cây thảo cứng, thành búi rộng, có các nhánh trải ra hay đứng thẳng, phình
ở các mấu, dài khoảng 10-40cm. Lá ở thân, hình dải, nhẵn hay hơi có lông
mềm, có mũi nhọn, cứng do một lông cứng màu lục. Cụm hoa hai ngả, rộng,
mọc ở ngọn các nhánh và cành nhỏ, dày đặc, tạo thành ngù ở ngọn, hoa màu
trắng xám, dài 3-5mm. Quả nang dài 3 mm có 3 van. Hạt có khoảng 6-7 hạt,

hình thận rộng bằng đài, với một rãnh ở trên mép lồi [6,8].
5.3. Phân bố:
Cây Sài Hồ Nam (Polycarpaea aremaria (Lour.) Gagnep.). Cây này
thường mọc trên những đồi cát ở vùng ven biển của miền Trung và miền Nam
Việt Nam, từ Hậu Bổn đến Côn Sơn [6,8],
5.4. Tác dụng và công dụng:

8


Cây Sài hồ nam (Polycarpaea aremaria (Lour.) Gagnep.). Cây này sử
dụng để trị mồ hôi trộm và làm thuốc hạ sốt [8].
6. Một sô loài mang tên Sài hồ khác:
Bupleurum falcatum L. thuộc họ Cần (Apiaceae), Bupleurum sachalinense
Fr.Schmid. thuộc họ Cần (Apiaceae), Bupleurum scorzonerifolium Willd. họ
Cần (Apiaceae), Stellaria dichotoma L. var. lanceolata

Buch. họ

cẩm

chướng (Caryophyllaceae). Các cây này chưa được nghiên cứu sâu.
Trong lá và thân cây Bupleurum

scorzonerifolium Willd. họ Cần

(.Apiaceae) có chứa kaempferitrin và kaempferol-7-rhamnosid [16].

Trong cây Bupleurum falcatum L. có chứa các triterpen saponin




triterpen sapongenin đã phân lập và xác định được cấu trúc của saikogenin A,
saikogenin B, saikogenin D... Ngoài ra còn có a-spinasterol và một vài
monoacetyltriterpen saponin [11, 14, 15, 17]. Công thức như sau:

a -Spinasterol

9


Saikogenin A: R=J3- OH

Saikogenin D: R= a - OH

Saikogenin B

10


PHẦN 2. THỰC NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ.
1. NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THựC NGHIỆM.
1.1. Nguyên liệu.
Nguyên liệu thu hái tại vùng bờ biển Bình Thuận và Ninh Thuận thuộc
vùng Nam Trung Bộ vào tháng 8 năm 2002 và tháng 4 năm 2003. Cây này
được các lương y ở khu vực này gọi là Sài hồ. Để tránh sự nhầm lẫn chúng tôi
đặt tên cây này là Sài hồ BT.
1.2. Phương pháp nghiên cứu.
1.2.1. Lấy mẫu:
Cây vào thời kỳ có hoa, mẫu dược liệu được xử lý phù hợp với mục đích

từng phần thực nghiệm.
1.2.2. Nghiên cứu vê thực vật:
* Nghiên cứu đặc điểm hình thái thực vật:
Quan sát mô tả các đặc điểm hình thái của cây và ghi lại các hình ảnh quan
sát được.
* Xác định tên khoa học:
Dựa vào các đặc điểm hình thái đã mô tả, đối chiếu với các đặc điểm được
mô tả trong khoá phân loại thực vật, xác định tên khoa học cây Sài hồ BT.
* Nghiên cứu cấu tạo giải phẫu và đặc điểm bột dược liệu :
- Cắt, nhuộm kép, cố định tiêu bản của thân, rễ cây Sài hồ BT quan sát và mô
tả các đặc điểm giải phẫu và ghi lại hình ảnh trên kính hiển vi.
- Quan sát mô tả các đặc điểm bột rễ, cành lá, hoa và ghi lại hình ảnh qua kính
hiển vi.
1.2.3. Nghiên cứu về hoá thực vật.
* Định tính sơ bộ thành phần hoá học: dựa vào phương pháp ghi trong tài
liệu [2,7].

11


* Định tính Flavonoid bằng sắc ký lóp mỏng:
- Chất hấp phụ là Silicagel G cỡ hạt 5-40 |j,m, pH = 7, bột bó 15%.
- Cách tiến hành và cách tính Rf dựa vào quy định ghi trong dược điển Việt
Nam II tập 3.
* Xác định hàm lượng các chất vi lượng trong cây:
- Xác định bằng quang phổ phát xạ.
1.2.4. Nghiên cứu tác dụng kháng khuẩn kháng nấm.
- Sử dụng phương pháp khuyếch tán trên thạch để thử tác dụng kháng khuẩn,
kháng nấm của các dịch chiết từ cây.


12


2. THỰC NGHIỆM VÀ KÊT QUẢ
2.1. Nghiên cứu về thực vật
2.1.1. Đặc điểm thực vật của cây Sài hồ BT
* Mô tả đặc điểm hình thái thực vật của cây Sài hồ BT
Cây thân cỏ, cao 1 0 - 4 0 cm, rễ mọc thẳng có ít hoặc nhiều rễ phụ,
thường là rễ đơn, cành nhiều hoặc ít, có lông trắng nhạt, lá nhọn, có mũi ở trên
đỉnh lá, phần còn lại nhẵn hoặc ít lông dài 3 - 2 0 mm, mọc đối. Hoa khô xác
màu trắng hay hơi hung thành ngù dày đặc hay thưa,hoa đều lưỡng tính,đơn
tính. Đài 5 cánh đài hình chữ nhật kéo dài ở phía đỉnh, tràng gần như hình
vuông có răng cưa mọc trên một đĩa mỏng nguyên, nhị có 5 nhị, chỉ nhị ngắn
hơn tràng hoa, bao phấn hình cẩu, bầu hình trứng, vòi nhụy ngắn hơn bầu khi
còn non 3 đến 4 lần, đầu nhuỵ chia làm 3 thuỳ không rõ, có khoảng 10 noãn.

Hình 1: Ảnh cây Sài Hồ BT

13


2.1.2. Đặc điểm cấu tạo vi học của cây Sài hồ BT
* Cấu tạo vỉ phẫu rễ Sài hồ BT.
-

Mặt cắt hình gần tròn có những chỗ lồi lõm xen kẽ nhau.

- Ngoài cùng là lớp bần gồm những tế bào hình chữ nhật thành dầy xếp
thành dãy hướng tâm và ly tâm có nhiều chỗ bị bong ra. Dưới lớp bần
là tầng phát sinh bần gồm 1 lớp tế bào.Trong tầng phát sinh bần là mô

mềm gồm 6-8 lớp tế bào hình đa giác có kích thước lớn có thành mỏng
xếp lộn xộn.Tiếp đến là trung trụ có 2 vòng libe gỗ xếp đồng tâm. ở
vòng libe gỗ ngoài gồm nhiều bó libe-gỗ, mỗi bó có libe cấp 2 ở
ngoài, giữa vòng libe và gỗ là tầng phát sinh libe gỗ. trong tầng phát
sinh libe gỗ là gỗ cấp 2.Vòng libe gỗ trong có vòng libe cấp 2 ở ngoài
,trong vòng libe cấp 2 là gỗ cấp 2. Ở vòng libe gỗ ngoài có các tia ruột
cấu tạo bởi 1- 3 lớp tế bào. (Hình 2,3)
* Cấu tạo vi phẫu thân Sài hồ BT.
-

Mặt cắt vi phẫu gần tròn và rỗng ở giữa.

- Ngoài cùng là lông che chở thành mỏng phân nhánh.Tiếp đến là lớp bần
gồm 2-3 lớp tế bào hình chữ nhật thành dày xếp thành dãy. Dưới lớp
bần là lớp mô mềm vỏ gồm các tế bào hình đa giác có kích thước lớn
thành mỏng xếp lộn xộn.Trong lớp mô mềm vỏ có các bó sợi và các tế
bào mô cứng xếp xen kẽ và xít nhau gần như thành một vòng tròn.
Trong cùng của vỏ là nội bì.Trong trung trụ có nhiều bó libe gỗ xếp xít
nhau thành một vòng tròn với libe cấp 2 ở ngoài và gỗ cấp 2 ở trong,
giữa libe cấp 2 và gỗ cấp 2 là tầng phát sinh libe gỗ.Trong cùng là mô
mềm ruột gồm các tế bào thành mỏng có kích thước lớn và có tinh thể
Calci oxalat hình cầu gai lằm rải rác. (Hình 4,5 ).

14


Hình 2: Vi phẫu rễ Sài hồ BT

Hình 3: Sơ đồ tổng quát vi phẫu rễ Sài hồ BT
Ghi chú :


1: Lớp bần
4: Libe cấp 2

2: Tầng phát sinh bần
5: Gỗ cấp 2

15

3: Mô mềm vỏ
6: Tia ruột


Hình 4; Vi phẫu thân Sài hồ BT

Hình 5 ; Sơ đồ tổng quát vi phẫu thân Sài hồ BT
1: Lông che chở phân nhánh;
5: Mô cứng;
9: Tinh thể Calci oxalat

2: Mô bần;

6: Libe cấp 2;

3: Mô mềm vỏ ;

7: Gỗ cấp 2;

8: Mô mềm ruột


10: Mô khuyết trung tâm

16

4: Sợi;


* Đặc điểm bột rễ Sài hồ B T .
-

Bột có mầu nâu hơi vàng, mùi thơm dễ chịu, vị hơi cay.

-

Quan sát dưới kính hiển vi thấy.

Mảnh bần gồm các tế bào thành dày xếp thành dãy (1). Mảnh mô mềm
gồm các tế bào hình đa giác có thành mỏng và kích thước lớn (2). Mảnh mạch
(3) gồm có mạch điểm mạch mạng, có rất nhiều sợi và bó sợi (4). (Hình 6 ).

Hình 6: Đặc điểm bột rễ Sài hồ BT
Ghi chú:
1: Mảnh bần
2: Mảnh mô mềm

3: Mảnh mạch
4: Sợi và bó sợi

17



* Đặc điểm bột cành mang lá Sài hồ BT.
-

Bột có màu nâu xám, mùi thơm, vị hơi cay.

-

Quan sát dưới kính hiển vi thấy.

Lông che chở thành mỏng phân nhánh (1), mảnh biểu bì mang lỗ khí (2),
mảnh bần gồm những tế bào thành dày hình chữ nhật xếp thành dãy (3), mảnh
mô mềm gồm các tế bào hình đa giác có thành mỏng và kích thước lớn (4).
Mảnh mạch (5), có nhiều sợi bó sợi (6), tinh thể Calci oxalat hình cầu gai có
kích thước lớn đường kính từ 0,03-0,035 mm (7), tế bào cứng nhìn rõ ống trao
đổi (8). (Hình 7).

Hình 6 : Đặc điểm bột thân mang lá Sài hồ BT
Ghi chú:
1: Lông che trở phân nhánh

5: Mảnh mạch

2: Mảnh biểu bì mang lỗ khí

6: Sợi và bó sợi

3: Mảnh bần

7: Tinh thể Calci oxalat


4: Mảnh mô mềm

8: Tế bào mô cứng

18


* Đặc điểm bột hoa Sài hồ BT.
- Bột màu xám nhạt, mùi thơm, vị hơi cay
- Quan sát dưới kính hiển thấy: Lông che chở phân nhánh (1). Mành mô
mềm gồm các tế bào hình đa giác thành mỏng có kích thước lớn (2). Sợi
và bó sợi (3), mạch xoắn (4), mảnh cánh hoa (5), hạt phấn có kích thước
khá lớn đường kính khoảng 0,035mm (6), tinh thể Calci oxalat hình cầu
gai có đường kính từ 0,03- 0,32mm (7). (Hình 8).

Hình 8: Đặc điểm bột hoa Sài hồ BT
Ghi chú : 1: Lông che chở phân nhánh
2: Tinh thể Calci oxalat

5: Mạch xoắn
6: Mảnh cánh hoa

3: Mảnh mô mềm

7: Hạt phấn có kích thứơc lớn

4: Sơi và bó sợi
19



2.1.3. Xác định tên khoa học
Dựa trên đặc điểm hình thái thực vật đã được mô tả và các khoá phân
loại thực vật và với sự giúp đỡ của GS. Nhà giáo nhân dân. Vũ Văn Chuyên.
Chúng tôi đã xác định được tên khoa học của các mẫu Sài hồ BT nghiên cứu
là: Polycarpaea corymbosa (L.) Lamk. Họ cẩm chướng (Caryophyllaceae).
2.2. Nghiên cứu về hoá học
2.2.1. Định tính các nhóm chất trong các bộ phận của cây Sài hồ BT
2.2.1.1. Định tính Alcaloid
Lấy 5 gam bột mỗi loại dược liệu (rễ, cành mang lá) cho vào bình nón 100
ml, thấm ẩm đều dược liệu bằng dung dịch amoniac 10%, để 30 phút. Cho vào
bình 50 ml ether lắc 5 - 1 0 phút rồi để yên 30 - 60 phút. Dịch chiết ether lọc
qua giấy lọc không gấp nếp. Lấy 30 ml dịch lọc vào bình gạn thêm H2S04
10% đến phản ứng acid, lắc 2- 3 phút, gạn lấy phần acid để làm phản ứng. Cho
3 ống nghiệm mỗi ống 1 ml dịch chiết rồi thêm vào.
Ống 1 : 2 - 3 giọt thuốc thử Mayer => không có tủa trắng.
Ống 2: 2 - 3 giọt thuốc thử Dragendorff => không có tủa đỏ gạch.
Ống 3 : 2 - 3 giọt thuốc thử Bouchardat ==> không có tủa nâu.
- Nhận xét: Qua kết quả định tính trên chúng tôi sơ bộ kết luận trong rễ, cành
mang lá Sài hồ BT không có Alcaloid.
2.2.1.2. Định tính Flavonoid
Lấy 5 gam bột dược liệu cho vào bình nón dung tích 100 ml, thêm 50 ml
cồn 90° lắc đều và để qua đêm. Lọc, cô cách thuỷ còn lại 9 - 10 ml, dịch này
đem thử các phản ứng định tính sau.

20


- Phản ứng Cyanidin (phản ứng Shinoda):
Cho 2 ml dịch chiết vào ống nghiệm, cho thêm một ít bột Mg kim loại. Sau

đó cho 3 - 5 giọt HC1 đặc. Đun sôi cách thuỷ trong vài phút, dung dịch
chuyển từ màu vàng nhạt sang màu hồng.
- Phản ứng với kiềm:
Cho 1 ml dịch chiết vào ống nghiệm, cho thêm vài giọt NaOH 10%. Thấy
xuất hiện tủa vàng, thêm 1 ml nước cất, thấy tủa tan ra và màu vàng dung dịch
tăng lên.
- Phản ứng với dung dịch FeCl3 5%:
Cho 1 ml dung dịch chiết vào ống nghiệm, thêm 1-2 giọt dung dịch FeCl3
5% thấy dung dịch có màu xanh thẫm và xuất hiện tủa đen. Phản ứng dương
tính
- Nhận xét: Từ kết quả định tính trên sơ bộ nhận thấy rễ, cành mang lá Sài hồ
BT có Flavonid.
2.2.1.3. Định tính Saponin
- Quan sát hiện tượng tạo bọt:
Cho vào ống nghiệm 0,1 gam bột dược liệu, thêm 5 ml nước. Lắc
mạnh trong 5 phút theo chiều dọc, thấy có nhiều bọt xuất hiện và bền
vững sau 15 phút.
- Phản ứng Sankopxki:
Lấy 1 ml dung dịch chiết cồn (tỷ lệ 1 gam bột dược liệu/ 10 ml cồn 90°)
thêm 1 ml H2S04 đậm đặc từ từ theo thành ống nghiệm.
Kết quả: Xuất hiện màu vàng đến màu hồng.
- Nhận xét: Sơ bộ kết luận trong rễ và cành mang lá Sài hồ BT có Saponin.

21


×