Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

phân tích kết quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (705.74 KB, 86 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN VĂN THẮNG

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài Chính Ngân Hàng
Mã số ngành: 52340201

Năm 2013

1


LỜI CẢM TẠ

Qua thời gian học tập trên giảng đường Đại học Cần Thơ, nhờ sự quan tâm
sâu sắc và chỉ dẫn nhiệt tình của thầy cô, đặc biệt là sự ân cần chỉ bảo của các
thấy cô trong khoa kinh tế và quản trị kinh doanh qua các bài giảng lý thuyết và
bài tập thực hành đã trang bị cho em kiến thức cơ bản về chuyên ngành. Cùng với
hơn 3 tháng thực tập tại ngân hàng ACB chi nhánh Cần Thơ đã tạo điều kiện cho
em tiếp xúc với thực tế và vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài luận văn
này.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới toàn thể ban giám hiệu trường
Đại học Cần Thơ, các thầy cô khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh, đặc biệt là
các thầy cô Bộ môn tài chính Ngân hàng đã truyền đạt cho em những kiến thức
quý báo để làm hành trang bước vào đời.


Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo ngân hàng thương
mại cổ phần Á Châu chi nhánh Cần Thơ và các anh chị tại phòng Tín dụng khách
hàng doanh nghiệp đã hướng dẫn và tạo điều kiện cho em tiếp xúc thực tế với
những vẫn đề nghiên cứu.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Quan Minh Nhựt là người hướng dẫn giúp
em sửa chữa những thiếu sót và đóng góp ý kiến để em hoàn thành bài luận văn.
Tuy nhiên, do kiến thức còn hạn chế nên bài luận không tránh những thiếu
sót mong quý thầy cô cũng như các anh chị tại chi nhánh ngân hàng thông cảm và
góp ý kiến để bài luận văn được hoàn chỉnh hơn.
Cuối cùng em xin gửi lời chúc sức khoẻ đến quý thầy cô cùng toàn thể các
anh chị tại ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Cần Thơ./.
Cần Thơ, ngày .....tháng......năm 2013
Người thực hiện

Nguyễn Văn Thắng

2


TRANG CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu
của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứu luận văn cùng
cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày ......tháng........năm 2013
Người thực hiện

Nguyễn Văn Thắng


3


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày.....tháng......năm 2013
Thủ trưởng đơn vị

4


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
...............................................................................................................................

...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày.....tháng.....năm 2013
Giáo viên hướng dẫn

TS. Quan Minh Nhựt

5


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .......................................................................... 1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................ 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................... 1
1.2.1. Mục tiêu chung ...................................................................................... 1
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................................ 2
1.3.1. Không gian ............................................................................................ 2
1.3.2. Thơi gian ............................................................................................... 2
1.3.3. Đối tượng .............................................................................................. 2
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ............................................................................................................... 3

2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN .......................................................................... 3
2.1.1. Khái quát về tín dụng ............................................................................ 3
2.1.1.1. Khái niệm tín dụng ............................................................................. 3
2.1.1.2. Nguyên tắc tín dụng............................................................................ 3
2.1.1.3. Chức năng của tín dụng ...................................................................... 3
2.1.1.4. Phân loại tín dụng ............................................................................... 4
2.1.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của Ngân hàng ................. 6
2.1.2.1. Dư nợ trên tổng nguồn vốn ................................................................. 6
2.1.2.2. Hệ số thu nợ ....................................................................................... 6
2.1.2.3. Vòng quay vốn tín dụng ..................................................................... 6
2.1.2.4. Tỷ lệ nợ quá hạn ................................................................................. 7
2.1.2.5. Tỷ suất lợi nhuận ................................................................................ 7

6


2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 7
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................. 7
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................... 8
2.2.2.1. Phương pháp so sánh số tuyệt đối ....................................................... 8
2.2.2.2. Phương pháp so sánh số tương đối ...................................................... 8
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
Á CHÂU CHI NHÁNH CẦN THƠ .............................................................. 9
3.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU .. 9
3.1.1. Vốn điều lệ ............................................................................................ 9
3.2.2. Mạng lưới hoạt động ............................................................................. 8
3.2.3. Tình hình nhân sự .................................................................................. 8
3.2. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHÂN Á CHÂU
CHI NHÁNH CẦN THƠ ................................................................................ 11
3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................... 11

3.2.2. Tổng quan về 9 tháng đầu năm 2013 ..................................................... 11
3.2.3. Cơ cấu tổ chức quản lý .......................................................................... 13
3.3.3. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban ..................................................... 13
3.3.4. Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của ACB Cần Thơ từ năm
2010 – 2012 .................................................................................................... 16
3.3.5. Thuận lợi và khó khăn của ACB Cần Thơ ............................................. 19
3.3.6. Phương hướng hoạt động của ACB Cần Thơ ......................................... 20
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU CHI NHÁNH CẦN THƠ TỪ
NĂM 2010 - 2012 ........................................................................................ 22
4.1. Phân tích cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng qua 3 năm ............................. 21
4.2. Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng qua 3 năm ............................ 26
4.2.1. Phân tích doanh số cho vay.................................................................... 26

7


4.2.1.1. Doanh số cho vay theo thời gian ......................................................... 26
4.2.1.2. Doanh số cho vay theo lĩnh vực đầu tư ............................................... 29
4.2.1.3. Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế .......................................... 33
4.2.2. Phân tích doanh số thu nợ ...................................................................... 36
4.2.2.1. Doanh số thu nợ theo thời gian ........................................................... 35
4.2.2.2. Doanh số thu nợ theo lĩnh vực đầu tư.................................................. 38
4.2.2.3. Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế ............................................ 41
4.2.3. Phân tích dư nợ...................................................................................... 44
4.2.3.1. Dư nợ theo thời gian .......................................................................... 44
4.2.3.2. Dư nợ theo lĩnh vực đầu tư ................................................................. 46
4.2.3.3. Dư nợ theo thành phần kinh tế ............................................................ 49
4.2.4. Phân tích nợ quá hạn ............................................................................. 52
4.2.4.1. Nợ quá hạn theo thời gian ................................................................... 52

4.2.4.2. Nợ quá hạn theo lĩnh vực đầu tư ......................................................... 54
4.2.4.3. Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế .................................................... 57
4.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng tại ACB chi nhánh Cần Thơ ..... 60
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU CHI NHÁNH CẦN THƠ
...................................................................................................................... 63
5.1. Giải pháp về doanh số cho vay ................................................................. 63
5.2. Giải pháp về doanh số thu nợ ................................................................... 63
5.3. Giải pháp về nợ quá hạn ........................................................................... 64
5.4. Giải pháp khác ......................................................................................... 64
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................ 65
6.1. Kết luận.................................................................................................... 65
6.2. Kiến nghị.................................................................................................. 65

8


Tài liệu tham khảo........................................................................................... 67

9


DANH MỤC BIỂU BẢNH
Trang
Bảng 01: Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2010 -2012 ........................... 19
Bảng 02: Tình hình huy động vốn từ năm 2010 – 2012 ................................... 25
Bảng 03: Tình hình cho vay theo thời gian từ năm 2010 – 2012 ...................... 28
Bảng 04: Tình hình cho vay theo lĩnh vực đầu tư từ năm 2010 – 2012 ............ 32
Bảng 05: Tình hình cho vay theo thành phần kinh tế từ năm 2010 – 2012 ....... 35
Bảng 06: Tình hình thu nợ theo thời gian từ năm 2010 – 2012 ........................ 37

Bảng 07: Tình hình thu nợ theo lĩnh vực đầu tư từ năm 2010 – 2012............... 40
Bảng 08: Tình hình thu nợ theo thành phần kinh tế từ năm 2010 – 2012 ......... 43
Bảng 09: Tình hình dư nợ theo thời gian từ năm 2010 – 2012 ......................... 45
Bảng 10: Tình hình dư nợ theo lĩnh vực đầu tư từ năm 2010 – 2012 ............... 48
Bảng 11: Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế từ năm 2010 – 2012 .......... 51
Bảng 12: Tình hình nợ quá hạn theo thời gian từ năm 2010 – 2012 ................. 53
Bảng 13: Tình hình nợ quá hạn theo lĩnh vực đầu tư từ 2010 – 2012 ............... 56
Bảng 14: Tình hình nợ quá hạn theo thành phần kinh tế từ năm 2010 – 2012 .. 59
Bảng 15: Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng qua 3 năm ................... 60

10


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 3.2.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý .......................................... 13

11


DANH MỤC VIẾT TẮT
DNNN: Doanh nghiệp Nhà nước
DN: Doanh nghiệp
NN: Nhà nước
SXKD: Sản xuất kinh doanh
TCTD: Tổ chức tín dụng

12



CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1.

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Trong bối cảnh hiện nay, mặc dù đã và đang bị tác động không nhỏ bởi sự
khủng hoảng của nền kinh tế thế giới nhưng nền kinh tế Việt Nam vẫn đang duy
trì đà tăng trưởng với tốc độ khá lạc quan, tiềm lực phát triển kinh tế ở thị trường
nội địa khá lớn. Nền kinh tế nước ta là nền kinh tế nhiều thành phần theo cơ chế
thị trường với định hướng xã hội chủ nghĩa đang dần đưa nước ta phát triển sang
một giai đoạn mới với mục tiêu đặt ra là sẽ rút ngắn khoảng cách phát triển kinh
tế xã hội với các nước trong khu vực và trên thế giới, phấn đấu đến năm 2020 trở
thành nước công nghiệp phát triển. Do đó đầu tư vào các dự án kinh tế được xem
là chiếc chìa khóa quan trọng để đi đến cánh cửa thành công. Hệ thống Ngân
hàng tài chính là kênh dẫn vốn quan trọng vào các dự án đầu tư thông qua chức
năng trung gian tài chính NHTM đã gắn kết các chủ thể xã hội góp phần phân bổ
hợp lý các nguồn vốn trong khu vực và cả quốc gia, tạo điều kiện cân đối nền
kinh tế nhằm đảm bảo cho các đơn vị kinh doanh hoạt động hiệu quả. Tuy không
trực tiếp tham gia sản xuất và lưu thông hàng hóa, nhưng Ngân hàng góp phần
phát triển kinh tế xã hội thông qua việc cung cấp vốn tín dụng cho nền kinh tế,
thực hiện chức năng trung gian tài chính. Và mục tiêu hoạt động của Ngân hàng
là tối đa hóa lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro. Từ khi nước ta gia nhập vào tổ chức
kinh tế mới thì các lĩnh vực hợp tác đầu tư và nhu cầu vốn ngày càng tăng, thêm
vào đó các tập đoàn tài chính Ngân hàng có 100% vốn đầu tư nước ngoài với vốn
đầu tư lớn, có đội ngủ nhân viên chuyên nghiệp, năng động và kinh nghiệm hơn.
Như vậy sức ép cạnh tranh giữa các Ngân hàng thương mại ngày càng gây gắt tạo
cho nền kinh tế trở nên sôi nổi, các Ngân hàng thương mại muốn tồn tại bền vững
thì yêu cầu cấp bách trong giai đoạn hiện nay là việc nghiên cứu nâng cao hiệu
quả tín dụng.

Ngân hàng TMCP Á Châu là một trong những NHTM hàng đầu Việt Nam.
Hiện nay, Ngân hàng TMCP Á Châu Việt Nam có vai trò quan trọng trong sự
nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Đồng thời góp phần hiện chính
sách tiền tệ của Nhà Nước kiềm chế lạm phát, nhắm thúc đẩy sự phát triển kinh
tế. Từ đó cho thấy được tâm quan trọng to lớn của NH, cũng như kiến thức trong
quá trình thực tập tại Ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Cần Thơ. Đề tài”
Phân tích kết quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh
Cần Thơ” được thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng.
1.2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích kết quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Á Châu chi nhánh Cần
Thơ từ năm 2010 đến 2012, để từ đó đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động tín dụng cho Ngân hàng.

13


1.2.2. Mục tiêu cụ thể
 Phân tích khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
TMCP Á Châu chi nhánh Cần Thơ từ năm 2010 đến 2012.
 Phân tích khái quát về cơ cấu nguồn vốn, thu nhập,chi phí, lợi nhuận
của Ngân hàng.
 Phân tích doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn, các
chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng và lợi nhuận của Ngân hàng.
 Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.3.1. Không gian
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Cần Thơ.
1.3.2. Thời gian
Số liệu được thu thập từ năm 2010 đến 2012
Đề tài được thực hiện từ ngày 12/08/2013 – 25/11/2013.
1.3.3. Đối tượng
Nghiên cứu về tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi
nhánh Cần Thơ từ năm 2010 đến 2012.

14


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái quát về tín dụng
2.1.1.1. Khái niệm tín dụng
Theo Thái Văn Đại, (2010) khái niệm tín dụng được định nghĩa bằng nhiều
cách khác nhau như: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái
tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và
lãi sau một thời gian nhất định. Mặt khác tín dụng còn được hiểu là phạm trù kinh
tế, phản ánh quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong
nền kinh tế hàng hóa.
2.1.1.2. Nguyên tắc tín dụng
Theo Thái Văn Đại, (2010) có 2 nguyên tắc tín dụng: Thứ nhất là Tiền vay
được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng. Thứ hai là
Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận trong
hợp đồng tín dụng. [Điều 6, Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách
hàng ban hành theo quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN].
2.1.1.3. Chức năng của tín dụng

 Tập trung vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế và phân phối lại vốn tiền
tệ trên nguyên tắc hoàn trả
Trong nền kinh tế luôn có sự tồn tại vốn tạm thời nhàn rỗi của các tổ chức
và cá nhân đồng thời cũng có nhiều chủ thể trong nền kinh tế tạm thời thiếu hụt
vốn cho nhu cầu sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng. Vì vậy nhờ sự vận động của
tín dụng mà các chủ thể vay vốn nhận được một phần tài nguyên của xã hội để
đưa vào sử dụng cho sản xuất hoặc tiêu dùng.
 Phân phối vốn tín dụng được thực hiện bằng hai cách
- Phân phối trực tiếp: là việc phân phối vốn từ chủ thể có vốn nhàn rỗi
sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn đó cho kinh doanh và tiêu dùng được thực hiện
thông qua hình thức tín dụng thương mại và phát hành chứng khoán công ty.
- Phân phối gián tiếp: được thực hiện thông qua các định chế tài chính
trung gian như ngân hàng, công ty tài chính, quỹ tín dụng nhân dân…
Cả hai hình thức phân phối vốn đều được thực hiện theo nguyên tắc hoàn
trả. Vì vậy tín dụng vừa kích thích tập trung vốn đồng thời thúc đẩy việc sử dụng
vốn có hiệu quả. Nhờ chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ của tín

15


dụng, mà phần lớn nguồn vốn nhàn rỗi được huy động và sử dụng cho các nhu
cầu của nền kinh tế, tăng hiệu quả sử dụng vốn trong toàn xã hội.
 Kiểm soát các hoạt động kinh tế
Hoạt động tín dụng là huy động các nguồn vốn nhàn rỗi để đáp ứng nhu
cầu vốn cho hoạt động kinh doanh của các chủ thể trong nền kinh tế dựa trên
nguyên tắc có hoàn trả, vì vậy bản thân quan hệ tín dụng bao gồm nhiều mối
quan hệ như quan hệ về huy động vốn, quan hệ cho vay… thông qua các hoạt
động tín dụng này mà hoạt động kinh tế của các chủ thể được kiểm soát chặt chẽ,
phản ánh một cách tổng hợp mức độ phát triển của nền kinh tế.
Nguồn vốn mà các TCTD dùng để cho vay nền kinh tế phần lớn hình

thành từ nguồn vốn huy động của các tổ chức và cá nhân trong xã hội. Để dọng
vốn luân chuyển nhanh và có hiệu quả, các khoản cho vay phải được hoàn trả
đúng hạn. Để đạt được yêu cầu đó tín dụng kiểm soát các đơn vị vay vốn là cần
thiết khách quan. Mục đích của kiểm tra, giám sát là nhằm đạt hiệu quả cao trong
sử dụng vốn tín dụng, đảm bảo an toàn về nguồn vốn, an toàn trong hoạt động hệ
thống tín dụng. Thông qua nghiệp vụ cho vay, nghiệp vụ thanh toán, các tổ chức
tín dụng có điều kiện nhìn tổng quát vào hoạt động kinh tế, vào cấu trúc tài chính
của các tổ chức kinh doanh, từ đó phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những vi phạm
về chế độ quản lý kinh tế, quản lý tài chính tín dụng của Nhà nước.
2.1.1.4. Phân loại tín dụng
 Phân loại cho vay dựa vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngăn hạn: có thời hạn từ 12 tháng trở xuống, được sử dụng để
bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chỉ tiêu
ngắn hạn của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: Từ trên 12 tháng đến 60 tháng, được sử dụng để
đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng
sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi
vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: Trên 60 tháng, được sử dụng để đáp ứng các nhu cầu
dài hạn như xây dựng nhà ở, đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các công trình
thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
 Phân loại cho vay dựa vào mục đích sử dụng vốn
Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp
Cho vay tiêu dùng cá nhân
Cho vay mua bán bất động sản
Cho vay sản xuất nông nghiệp

16



Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu…
 Phân loại cho vay dựa vào tính chất có bảo đảm của khoản vay.
- Cho vay có bảo đảm bằng tài sản: Đây là hình thức cho vay trong đó
nghĩa vụ trả nợ tiền vay được bảo đảm bằng tài sản của bên vay hoặc của người
thứ ba. Để xác lạp và thực hiện việc cho vay có bảo đảm bằng tài sản, giữa tổ
chức tín dụng và khách hàng vay (hoặc có thể liên quan đến người thứ ba trong
trường hợp bảo đảm tiền vay bằng biện pháp bảo lãnh) phải ký kết cả hai hợp
đồng, bao gồm hợp đồng tín dụng và hợp đồng bảo đảm tiền vay ( hợp đồng cầm
cố, hợp động thế chấp, hợp đồng bão lãnh). Tuy nhiên do pháp luật cho phép các
bên có thể thỏa thuận lập một hợp đồng chung nên trong trường hợp này các thỏa
thuận về bảo đảm tiền vay được xem là một bộ phận hợp thành của hợp đồng tín
dụng có bảo đảm bằng tài sản.
- Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản: Đây là hình thức cho vay trong
đó nghĩa vụ hoàn trả tiền vay không được bảo đảm bằng các tài sản cụ thể, xác
định của khách hàng vay hoặc của người thứ ba. Để thực hiện việc cho vay theo
hình thức này, thông thường các bên chỉ cần giao kết một hợp động duy nhất là
hợp đồng tín dụng. Tuy nhiên, trong trường hợp tổ chức tín dụng cho vay có bảo
lãnh bằng tín chấp thì mặc dù khoản vay này không thể coi là khoản vay có bảo
đảm bằng tài sản nhưng người bảo lãnh bằng tín chấp vẫn phải xác lập một văn
bản cam kết bảo lãnh bằng uy tín của mình và gửi cho tổ chức tín dụng để khách
hàng vay có thể được tổ chức tín dụng chấp nhận cho vay.
 Phân loại cho vay theo phương thức cho vay
Cho vay theo món vay
Cho vay theo hạn mức tín dụng
Cho vay theo hạn mức thấu chi
 Phân loại cho vay theo phương thức hoàn trả nợ vay
Cho vay chỉ một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một làn khi
đáo hạn
Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp
Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy vào khả

năng tài chính của mình, người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
2.1.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của Ngân hàng
2.1.2.1. Dư nợ trên tổng nguồn vốn
Đây là chỉ số tính toán mức độ đầu tư vào nghiệp vụ tín dụng của Ngân
hàng hay nói cách khác chỉ số này còn giúp nhà phân tích xác định quy mô tín
dụng của Ngân hàng.

17


Dư nợ
=

Dư nợ/Tổng nguồn vốn

Vốn huy động

2.1.2.2. Hệ số thu nợ
Hệ số này đánh giá công tác thu hồi nợ cho vay của Ngân hàng. Nếu hệ số
này càng lớn, chứng tỏ khả năng thu hồi nợ càng cao.

Doanh số thu nợ
Hệ sô thu nợ

=

Doanh số cho vay

2.1.2.3. Vòng quay vốn tín dụng (vòng)
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi

nợ cho vay là nhanh hay chậm.

Doanh số thu nợ
=

Vòng quay vốn tín dụng

Dư nợ bình quân

Trong đó dư nợ bình quân được tính theo công thức sau:

Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
Dư nợ bình quân

=

2

2.1.2.4. Tỷ lệ nợ quá hạn

18


Nợ quá hạn là các khoản nợ mà khi đến hạn thanh toán khách hàng không
có khả năng trả cho Ngân hàng lãi và vốn. Tỷ lệ quá hạn trên tổng dư nợ đánh giá
khả năng quản lý khoản vay của tổ chức tín dụng cũng như hiệu quả trong việc
nhắc thúc, thu nợ của nhân viên tín dụng. Tỷ lệ này càng thấp cho thấy công tác
quản lý, thu nợ của Ngân hàng càng cao.

Nợ quá hạn

Tỷ lệ nợ quá hạn

=

*100

Tổng dư nợ
2.1.2.5. Tỷ suất lợi nhuận
Là tỷ số tính theo % giữa lợi nhuận và số vốn đầu tư của Ngân hàng. Tỷ suất
lợi nhuận sẽ chỉ cho Ngân hàng biết đầu tư vào đâu thì có hiệu quả. Lĩnh vực đầu
tư nào có tỷ suất lợi nhuận càng cao thì càng có hiệu quả.

Lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận

=

* 100

Dư nợ bình quân
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Các số liệu thứ cấp được thu thập từ báo cáo tài chính của ngân hàng
thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Cần Thơ trong thời gian năm 2010 đến
2012.
Thu thập số liệu, thông tin liên quan đến đề tài qua sách, báo, internet, tạp chí.
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
2.2.2.1. Phương pháp so sánh số tuyệt đối
Δy
Trong đó:


=

y1 – y0

y1 : chỉ tiêu năm sau
y0 : chi tiêu năm trước
Δy : là phần chênh lệch tăng, giảm của các chi tiêu

Phường pháp so sánh tuyệt đối dùng để so sánh số liệu kỳ phân tích và kỳ
gốc có biến động hay không, lương biến động tuyệt đối là bao nhiêu.

19


2.2.2.2. Phương pháp so sánh số tương đối
y1 – y0
Δy =

Trong đó:

* 100

y0

y1: chỉ tiêu năm sau
yo: chỉ tiêu năm trước
Δy: là phần chênh lệch tăng, giảm của các chi tiêu.

Phương pháp so sánh tương đối dùng để so sánh biểu hiện kết cấu, mối

quan hệ, tôc độ phát triển, mức độ biến động của các chi tiểu kinh tế.

20


CHƯƠNG 3
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU CHI
NHÁNH CẦN THƠ
3.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu được thành lập theo giấy phép số
0032/NH – GP do ngân hàng nhà nước cấp ngày 24/04/1993 và giấy phép số
533/GP – UB do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 13/05/1993.
Ngày 04/06/1993, ACB chính thức đi vào hoạt động.
3.1.1. Vốn điều lệ
Kể từ ngày 31/12/2012 vốn điều lệ của ACB là 9.376.965.060.000 đồng
(Chín nghìn ba trăm bảy mươi sáu tỷ chín trăm sáu mươi lăm triệu không trăm
sáu mươi nghìn đồng).
3.2.2. Mạng lưới hoạt động
Theo báo cáo của ACB đến ngày 30/6/2013 hệ thống gồm 345 chi nhánh
và phòng giao dịch tại những vùng kinh tế phát triển trên toàn quốc
- Tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh: 1 sở giao dịch và 147 chi nhánh và
phòng giao dịch.
- Tại khu vực miền Bắc: 23 chi nhánh và 72 phòng giao dịch
- Tại khu vực miền Trung: 20 chi nhánh và 34 phòng giao dịch
- Tại khu vực miền Tây: 13 chi nhánh và 16 phòng giao dịch
- Tại khu vực miền Đông: 5 chi nhánh và 27 phòng giao dịch
- Có trên 2000 đại lý chấp nhận thanh toán thẻ của Trung tâm thẻ ACB
đang hoạt động và gẩn 1000 đại lý chi trả của trung tâm chuyển tiền nhanh ACB
– Western Union.
3.2.3. Tình hình nhân sự

Số lượng nhân viên
- Tính đến ngày 30/06/2013 tổng nhân viên của ACB là 9.114 người cắt
giảm 568 nhân sự từ đầu năm 2013 đến nay. Cán bộ có trình độ đại học chiếm
trên 93%, thường xuyên được đào tạo chuyên môn nghiệp vụ tại trung tâm đào
tạo riêng của ACB.
Chính sách đào tạo:
- Để đảm bảo cho chương trình tái cấu trúc nguồn nhân lực tiếp tục đạt
hiệu quả cao, ACB đã thực hiện tái đào tạo nhân viên chuyển đổi công việc tại

21


các kênh phân phối nhằm giúp nâng cao năng suất làm việc và định biên tại các
kênh phân phối được hợp lý và hiệu quả hơn.
- Tiếp tục nổ lực không ngừng cải tiến và nâng cao chất lượng phục vụ
khách hàng, ACB đã triển khai tập huấn kỹ năng phục vụ khách hàng với niềm
đam mê cho tất cả nhân viên và quản lý tại tất cả các đơn vị nhằm đảm bảo khách
hàng ở mọi điểm giao dịch đều nhân được sự phục vụ ân cần và tốt nhất.
- Bên cạnh hoạt động tự học qua hình thức e-learning, hệ thống e-learning
được mở rộng chức năng và áp dụng cho việc tổ chức thi, kiểm tra kiến thức
nghiệp vụ của nhân viên trong toàn hệ thống, hội thi nhân viên giỏi cũng như
phục vụ cho hoạt động tuyển dụng, chuyển đổi công việc một cách hiệu quả, tiết
kiệm chi phí và thời gian thực hiện.
Chính sách khen thưởng:
ACB luôn xây dựng và duy trì chính sách khen thưởng hấp dẫn dành cho
nhân viên gắn liền với kết quả hoạt động kinh doanh và chất lượng phục vụ khách
hàng: lương kinh doanh, lương hiệu suất công việc, lương thánh 13, lương hoàn
thành công việc, khen thưởng nhân viên xuất sắc, nhân viên giỏi nghiệp vụ và
phục vụ tốt khách hàng, nhân viên có sáng kiến cải thiện nâng cao chất lượng
nghiệp vụ khách hàng, nhân viên bán hàng xuất sắc....

Chiến lược
Cơ sở cho việc xây dựng chiến lược hoạt động qua các năm là:
- Tăng trưởng cao bằng cách tạo nên sự khác biệt trên cơ sở hiểu biết nhu
cầu khách hàng và hướng tới khách hàng.
- Xây dựng hệ thống quản lý rủi ro đồng bộ, hiệu quả và chuyên nghiệp
để đảm bảo cho sự tăng trưởng được bền vững.
- Duy trì tình trạng tài chính ở mức độ an toàn cao, tối ưu hóa việc sử
dụng vốn cổ đông (ROE mục tiêu là 30%) để xây dựng ACB trở thành một định
chế tài chính vững mạnh có khả năng vượt qua mọi thử thách trong môi trường
kinh doanh còn chưa hoàn hảo của ngành ngân hàng Việt Nam.
- Có chiến lược chuẩn bị nguồn nhân lực và đào tạo lực lượng nhân viên
chuyên nghiệp nhằm đảm bảo quá trình vận hành của hệ thống liên tục, thông
suốt và hiệu quả.
- Xây dựng "văn hóa ACB" trở thành yếu tố tinh thần gắn kết toàn bộ hệ
thống một cách xuyên suốt. ACB đang từng bước thực hiện chiến lược tăng
trưởng và đa dạng hóa.
- Chuyển đổi từ chiến lược các nguyên tắc đơn giản sang chiến lược cạnh
tranh bằng sự khác biệt hóa, định hướng ngân hàng bán lẻ (định hướng khách
hàng cá nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ).

22


3.2. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU
CHI NHÁNH CẦN THƠ
3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Cần Thơ được thành lập
vào ngày 16/09/1994 theo giấy phép thành lập số 52/QĐUBT của Ủy ban nhân
dân tỉnh Cần Thơ. Giấy chứng nhận cho phép mở chi nhánh trong nước thuộc
ngân hàng TMCP do NHNN Việt Nam cấp số 002/QTC ngày 21/11/1994 và giấy

phép kinh doanh số 063984 do Ủy ban Kế hoạch tỉnh Cần Thơ cấp ngày
19/06/1995.
Trước đây trụ sở của chi nhánh đặt tại số 17 -19 Nam Kỳ Khởi Nghĩa
Quận Ninh Kiều Thành phố Cần Thơ. Từ ngày 21/06/2010 đến nay trụ sở của chi
nhánh ngân hàng Á Châu Cần Thơ được dời về Tòa nhà Hòa Bình tại địa chỉ số
14 – 16B, Đại Lộ Hòa Bình, Phường An Cư, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần
Thơ.
3.2.2. Tổng quan về 9 tháng đầu năm 2013
- Tình hình chung của ACB trong 9 tháng đầu năm 2013
 Kết quả hoạt động kinh doanh
Theo báo cáo tài chính của ACB trong quý III thì doanh thu đạt
11.953.775 triệu đồng giảm 32,81% so với cùng kỳ năm ngoái. Lợi nhuận trước
thuế của ACB trong 3 quý năm 2013 đạt 1.479.565 triệu đồng tăng 4,41% so với
cùng kỳ năm 2012.
 Tình hình huy động vốn và cho vay
Theo báo cao tài chính thì tình hình huy động vốn khách hàng của ACB
trong 9 tháng đầu năm đạt 133.674.054 triệu đồng tăng 6,7% nhưng cho vay
khách hàng chỉ đạt 102.699.889 triệu đồng tăng 1,37%so với cùng kỳ năm 2012.
Chất lượng nợ của ACB cũng đang xấu đi khi tỷ lệ nợ xấu thời điểm này là
3,34% trên tổng dư nợ, so với 2,5% tại thời điểm cuối năm 2012. Dự phòng rủi ro
cho vay khách hàng trong 9 tháng năm 2013 là 1.757.383 triệu đồng tăng 17% so
với cùng kỳ năm 2012.
- Tình hình chung về ACB chi nhánh Cần Thơ 9 tháng đầu năm 2013
 Về tình hình nhân sự
Ngân hàng ACB trong 9 tháng đầu năm đã cắt giảm 568 nhân viên, riêng
ACB Cần Thơ cắt giảm 8 nhân sự: 3 nhân viên phòng khách hàng doanh nghiệp,
2 phòng khách hàng cá nhân, 1 phòng nhân sự, 1 phòng giao dịch.
 Về cơ sở vật chất
Trong 9 tháng đầu năm 2013 do ngân hàng hạn chế tối thiểu chi phí nên ACB
Cần Thơ không được đầu tư nhiều về cơ sở vật chất.


23


 Định hướng phát triển
- Mục tiêu phát triển trong năm 2013
ACB Cần Thơ đặt mục tiêu là tăng trưởng huy động vốn khoảng 15 – 20%
và tín dụng khoảng 10 – 15%.
Mục tiêu của ACB cũng như ACB Cần Thơ là đặt an toàn lên hàng đầu
chứ không tham lợi nhuận.
Giảm tỷ lệ nợ xấu xuống còn nhỏ hơn 2% trong năm 2013
Tiếp tục đa dạng hóa các sản phẩn dịch vụ, phù hợp với nhu cầu khách
hàng và tiếp tục tập trung vào các sản phẩm cá nhân.
Nâng cao chất lượng quản trị tài sản có, tài sản nợ.
- Chiến lược trong năm 2013
ACB Cần Thơ tiếp tục tập trung phát triển các sản phẩm ngân hàng giao
dịch, nâng cáo tính chuyên nghiệp, chất lượng về tín dụng và phát huy được hiệu
quả quan hệ đa dạng với các nhóm khách hàng trên địa bàn.
Rà soát các chỉ tiêu tăng trưởng của ngân hàng để phù hợp với bối cảnh
mới của nền kinh tế, theo hướng tăng trưởng phù hợp, an toàn, hiệu quả.
Trong năm 2013 ACB cũng như ACB Cần Thơ tập trung phát triển hoạt
động kinh doanh ngân hàng bán lẻ với các phân đoạn khách hàng doanh nghiệp
vừa và nhỏ, khách hàng cá nhân.
Tuân thủ các yếu tố cần thiết để đảm bảo khả năng phát triển bền vững, an
toàn, hiệu quả của Ngân hàng trong giai đoạn sắp tới

3.2.3. Cơ cấu tổ chức quản lý

24



BAN GIÁM ĐỐC

PHÒNG
KHÁCH
HÀNG
DOANH
NGHIỆP

PHÒNG
KHÁCH
HÀNG

NHÂN

PHÒNG
HỔ TRỢ

NGHIỆP
VỤ

BỘ
PHẬN
QUAN
HỆ
KHÁCH
HÀNG

BỘ
PHẬN

TÍN
DỤNG

NHÂN

BỘ
PHẬN
DỊCH
VỤ
KHÁCH
HÀNG

BỘ
PHẬN
PFC

BỘ
PHẬN
PHÁP

CHỨNG
TỪ

BỘ
PHẬN
CA*

PHÒNG
GIAO
DỊCH


NGÂN
QUỶ

BỘ
PHẬN
HÀNH
CHÍNH
KẾ
TOÁN

BỘ PHẬN
NGÂN
QUỸ

BỘ
PHẬN
GIAO
DỊCH

Hình 3.2.3: Sơ đồ cơ cấu bộ máy và tổ chức quản lý
3.3.3. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban
 Ban Giám Đốc
Điều hành mọi hoạt động của đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ và phạm vi
hoạt động của đơn vị. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ phận và nhận thông
tin phản hồi từ các phòng ban. Có quyền đề xuất, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen
thưởng, kỷ luật hay nâng lương cho cán bộ công nhân viên trong đơn vị, ngoại trừ
kế toán trưởng và kiểm soát trưởng. Thực hiện các công việc khác theo ủy quyền
của Chủ tịch hội đồng quản trị và Tổng giám đốc.
 Phòng khách hàng doanh nghiệp


25

BỘ
PHẬN
XỬ LÝ
NỢ


×