Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp phát triển mê kông – chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (787.42 KB, 89 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ NHƯ NGỌC

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT
TRIỂN MÊ KÔNG – CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

Tháng 12 - Năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ NHƯ NGỌC
MSSV: LT11135

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT
TRIỂN MÊ KÔNG – CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN


Ths. HỨA THANH XUÂN

Tháng 12 - Năm 2013


LỜI CẢM TẠ
Tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô giảng dạy tại trường
Đại học Cần Thơ đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt quá
trình học tập để tôi có thể vận dụng vào bài nghiên cứu của mình; cám ơn ban
lãnh đạo và các anh chị tại Ngân hàng TMCP Phát Triển Mê Kông – Chi
nhánh Cần Thơ đã tạo điều kiện và giúp đỡ cho tôi trong suốt quá trình thực
tập. Đặc biệt, tôi xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Hứa Thanh Xuân, người đã
trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Nhờ có sự
hướng dẫn tận tình của cô mà tôi đã có thể phát hiện ra những sai sót của mình
và đã hoàn thành đề tài tốt nghiệp.
Do kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn của tôi còn hạn hẹp nên luận văn
khó tránh được nhũng sai sót, khuyết điểm. Tôi rất mong nhận được sự góp ý
của quý thầy cô, ban lãnh đạo cùng các anh chị trong MDB – Cần Thơ để đề
tài này được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, tôi xin kính chúc quý thầy cô, ban lãnh đạo và các anh chị
MDB – Cần Thơ luôn được dồi dào sức khoẻ.
Cần Thơ, Ngày … Tháng … Năm …
Người Thực Hiện

NGUYỄN THỊ NHƯ NGỌC

i


TRANG CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, Ngày … Tháng … Năm …
Người Thực Hiện

NGUYỄN THỊ NHƯ NGỌC

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Ngày …. tháng …. năm ….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ----------------------------------------------------------- 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ------------------------------------------------- 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ----------------------------------------------------- 2
1.2.1. Mục tiêu chung ----------------------------------------------------------- 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ----------------------------------------------------------- 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ------------------------------------------------------- 2
1.3.1. Phạm vi về thời gian ----------------------------------------------------- 2
1.3.2. Phạm vi về không gian -------------------------------------------------- 2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu ---------------------------------------------------- 2
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
-------------------------------------------------------------------------------------------- 3
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN --------------------------------------------------------- 3
2.1.1. Những vấn đề về ngân hàng -------------------------------------------- 3
2.1.1.1. Ngân hàng thương mại ------------------------------------------------ 3
2.1.1.2. Hoạt động ngân hàng của NHTM ------------------------------------ 3

2.1.1.3. Tín dụng ----------------------------------------------------------------- 4
2.1.1.4. Doanh số cho vay ------------------------------------------------------ 4
2.1.1.5. Doanh số thu nợ -------------------------------------------------------- 4
2.1.1.6. Dư nợ -------------------------------------------------------------------- 4
2.1.1.7. Nợ quá hạn -------------------------------------------------------------- 4
2.1.1.8. Nợ xấu ------------------------------------------------------------------- 4
2.1.1.9. Nguyên tắc tín dụng --------------------------------------------------- 4
2.1.1.10. Điều kiện cấp tín dụng ----------------------------------------------- 5
2.1.2. Những vấn đề về rủi ro tín dụng ---------------------------------------------- 5
2.1.2.1. Khái niệm --------------------------------------------------------------- 5
2.1.2.2. Phân loại ----------------------------------------------------------------- 6
2.1.2.3. Nguyên nhân rủi ro tín dụng ------------------------------------------ 7
2.1.2.3. Hậu quả từ rủi ro tín dụng--------------------------------------------- 7
2.1.2.4. Biểu hiện của RRTD --------------------------------------------------- 8
iv


2.1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng-------------------------------- 12
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU --------------------------------------------- 14
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ------------------------------------------ 14
2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu---------------------------------------------- 14
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN MÊ
KÔNG – CHI NHÁNH CẦN THƠ ------------------------------------------------- 16
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG ----- 16
3.1.1. Lịch sử hình thành Ngân hàng TMCP Phát Triển Mê Kông ------ 16
3.1.2. Qúa trình phát triển Ngân hàng TMCP Phát Triển Mê Kông – Chi
Nhánh Cần Thơ ------------------------------------------------------------------------ 18
3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA NGÂN HÀNG ----------------------------------- 19
3.3. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH ---------------------------------------------- 21
3.4. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG

QUA BA NĂM TỪ NĂM 2010 – 2012-------------------------------------------- 21
3.4.1. Thu nhập ------------------------------------------------------------------ 23
3.4.2. Chi phí -------------------------------------------------------------------- 24
3.4.3. Lợi nhuận ----------------------------------------------------------------- 24
3.5. THÀNH TÍCH, TỒN TẠI VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA MDB
– CẦN THƠ ---------------------------------------------------------------------------- 26
3.5.1. Thành tích ---------------------------------------------------------------- 26
3.5.2. Tồn tại--------------------------------------------------------------------- 26
3.5.3. Định hướng phát triển--------------------------------------------------- 27
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH RỦI RO TÍN DỤNG ---------------- 28
4.1. KHÁI QUÁT VỀ CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG -------- 28
4.1.1. Cơ cấu nguồn vốn ------------------------------------------------------- 28
4.1.2. Tình hình huy động vốn ------------------------------------------------ 32
4.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ MỘT SỐ CHỈ TIÊU RỦI
RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG ---------------------------------------------- 35
4.2.1. Phân tích hoạt động tín dụng------------------------------------------- 35
4.2.1.1. Doanh số cho vay ----------------------------------------------------- 35
4.2.1.2. Tình hình thu nợ ------------------------------------------------------- 42
4.2.1.3. Tình hình dư nợ ------------------------------------------------------- 47
4.2.1.3. Tình hình nợ xấu ------------------------------------------------------ 54
v


4.2.2. Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng của ngân hàng ----------------------- 60
4.2.2.1. Tỷ lệ dư nợ/Vốn huy động (%) -------------------------------------- 63
4.2.2.2. Hệ số thu nợ (%) ------------------------------------------------------ 63
4.2.2.3. Vòng quay vốn tín dụng (%) ----------------------------------------- 64
4.2.2.4. Tỷ lệ nợ quá hạn------------------------------------------------------- 65
4.2.2.5. Tỷ lệ mất vốn (%) ----------------------------------------------------- 65
4.2.2.6. Tỷ lệ nợ xấu (%) ------------------------------------------------------- 66

4.2.2.7. Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng (%) --------------------------------- 67
4.2.2.8. Khả năng bù đắp các khoản vay mất vốn (lần) ------------------- 67
4.2.2.9. Khả năng bù đắp rủi ro tín dụng (lần) ----------------------------- 68
4.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG ------------------------------------------------------------------ 68
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ VÀ XỬ LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG ----------------------------------------------------------------------------- 69
5.1. THÀNH TỰU ĐẠT ĐƯỢC ---------------------------------------------------- 69
5.2. NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN TẠI -------------------------------------------------- 69
5.3. NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG ------------------------ 71
5.3.1. Từ phía ngân hàng cho vay -------------------------------------------- 71
5.3.2. Từ phía khách hàng ----------------------------------------------------- 71
5.3.3. Nguyên nhân từ điều kiện kinh tế xã hội ---------------------------- 72
5.4. BIỆN PHÁP HẠN CHẾ--------------------------------------------------------- 72
5.4.1. Đối với công tác tín dụng ---------------------------------------------- 73
5.4.2. Đối với công tác tổ chức, quản lý nhân sự --------------------------- 74
5.2. BIỆN PHÁP XỬ LÝ------------------------------------------------------------- 74
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ -------------------------------------- 76
6.1. KẾT LUẬN ----------------------------------------------------------------------- 76
6.2. KIẾN NGHỊ----------------------------------------------------------------------- 76
6.2.1. Đối với cơ quan các cấp, ngành có liên quan ------------------------ 76
6.2.2. Đối với ngân hàng cấp trên -------------------------------------------- 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ------------------------------------------------------------ 78

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Tình hình kinh doanh của MDB – Cần Thơ qua 3 năm 2010 – 2012

------------------------------------------------------------------------------------------- 22
Bảng 3.2: Tình hình kinh doanh của MDB – Cần Thơ qua 6 tháng đầu năm - 22
Bảng 4.1: Cơ cấu nguồn vốn của MDB – Cần Thơ qua 3 năm 2010 – 2012----------------------------------------------------------------------------------------------- 29
Bảng 4.2: Cơ cấu nguồn vốn của MDB – Cần Thơ qua 6 tháng đầu năm ----- 29
Bảng 4.3: Tình hình huy động vốn của MDB – Cần Thơ qua 3 năm 2010 –
2012 ------------------------------------------------------------------------------------- 33
Bảng 4.4: Tình hình huy động vốn của MDB – Cần Thơ qua 6 tháng đầu năm ------------------------------------------------------------------------------------------- 33
Bảng 4.5: Doanh số cho vay của MDB – Cần Thơ qua 3 năm 2010 - 2012--- 36
Bảng 4.6: Doanh số cho vay của MDB – Cần Thơ qua 6 tháng đầu năm ----- 37
Bảng 4.7: Doanh số thu nợ của MDB – Cần Thơ qua 3 năm 2010 - 2012 ---- 43
Bảng 4.8: Doanh số thu nợ của MDB – Cần Thơ qua 6 tháng đầu năm ------- 43
Bảng 4.9: Tình hình dư nợ của MDB – Cần Thơ qua 3 năm 2010 - 2012 ----- 48
Bảng 4.10: Tình hình dư nợ của MDB – Cần Thơ qua 6 tháng đầu năm ------ 49
Bảng 4.11: Tình hình nợ xấu của MDB – Cần Thơ qua 3 năm 2010 - 2012 -- 55
Bảng 4.12: Tình hình nợ xấu của MDB – Cần Thơ qua 6 tháng đầu năm ----- 56
Bảng 4.13: Chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng của MDB – Cần Thơ qua 3 năm
2010 - 2012 ----------------------------------------------------------------------------- 61
Bảng 4.14: Chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng của MDB – Cần Thơ qua 6 tháng
đầu năm --------------------------------------------------------------------------------- 62

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Phân loại rủi ro tín dụng ---------------------------------------------------- 6
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của MDB – Cần Thơ ----------------------------- 19
Hình 3.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của MDB – Cần Thơ qua 3 năm ----------------------------------------------------------------------------------------------- 25
Hình 3.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của MDB – Cần Thơ 6 tháng đầu
năm ------------------------------------------------------------------------------------- 25

Hình 4.1 Tình hình nguồn vốn của MDB – Cần Thơ qua 3 năm 2010 – 2012--------------------------------------------------------------------------------------------- 31
Hình 4.2 Tình hình nguồn vốn của MDB – Cần Thơ 6 tháng đầu năm -------- 32
Hình 4.3 Cơ cấu doanh số cho vay theo thời hạn của MDB – Cần Thơ ------- 40
Hình 4.4 Cơ cấu doanh số cho vay theo thành phần kinh tế của MDB – Cần
Thơ -------------------------------------------------------------------------------------- 42
Hình 4.5 Cơ cấu doanh số thu nơ của MDB – Cần Thơ theo thời hạn -------- 45
Hình 4.6 Cơ cấu doanh số thu nợ của MDB – Cần Thơ theo thành phần kinh tế
------------------------------------------------------------------------------------------- 47
Hình 4.7 Cơ cấu dư nợ của MDB – Cần Thơ theo thời hạn --------------------- 51
Hình 4.8 Cơ cấu dư nợ của MDB – Cần Thơ theo thành phần kinh tế --------- 53
Hình 4.9 Cơ cấu nợ xấu của MDB – Cần Thơ theo thời hạn -------------------- 58
Hình 4.10 Cơ cấu nợ xấu của MDB – Cần Thơ theo thành phần kinh tế ------ 59

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
MDB: Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông.
MDB – Cần Thơ: Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông – Chi Nhánh
Cần Thơ.
NHNN: Ngân hàng Nhà Nước.
NHTM: Ngân hàng thương mại.
NHTW: Ngân hàng trung ương.
RRTD: Rủi ro tín dụng.

ix


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Việt Nam đang trong quá trình hội nhập với kinh tế quốc tế, nền kinh tế
Việt Nam đang có nhiều chuyển biến tích cực, đời sống của người dân ngày
một nâng cao. Trong một nền kinh tế, hệ thống ngân hàng đóng vai trò là cầu
nối quan trọng giữa các nơi thừa và thiếu vốn. Hệ thống ngân hàng vững mạnh
thì nền kinh tế mới có thể phát triển. Sau khi gia nhập WTO, chúng ta đang bắt
đầu thực hiện các cam kết mở cửa, mở ra cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội
cũng như thách thức. Vì vậy, hoạt động của hệ thống ngân hàng phải phát triển
vững mạnh mới có thể đảm bảo nhu cầu vốn cũng như tăng khả năng cạnh
tranh, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong nước phát triển.
Trong kinh doanh ngân hàng thì hoạt động tín dụng là một trong những
hoạt động tạo ra giá trị nhiều nhất, nhưng rủi ro tín dụng cũng là rủi ro gây
thiệt hại, ảnh hưởng lớn nhất đến uy tín cũng như hoạt động của ngân hàng.
Trong những năm gần đây, tăng trưởng tín dụng của hệ thống ngân hàng Việt
Nam chỉ đạt mức thấp, giá trị các khoản nợ quá hạn, nợ xấu lại tăng mạnh. Vì
vậy, rủi ro tín dụng đã trở thành mối quan ngại sâu sắc của hầu hết các ngân
hàng. Việc đánh giá, thẩm định và quản lý tốt các khoản cho vay, các khoản
dự định giải ngân sẽ hạn chế nợ xấu, giảm thiểu rủi ro tín dụng cho hệ thống
ngân hàng.
Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông (MDB) có hơn 20 năm hoạt động
trong lĩnh vực tài chính, có đối tác nước ngoài là công ty đầu tư tài chính
Fullerton Financials Holding, đạt danh hiệu “Thương hiệu tiêu biểu Typical
Brand 2013” và thuộc top 20 ngân hàng có vốn điều lệ lớn nhất Việt Nam.
Ngày 10/12/2009, MDB được Phó thống đốc Ngân hàng Nhà Nước (NHNN)
ký chấp thuận cho phép mở chi nhánh tại Cần Thơ. Đến nay, Ngân hàng
TMCP Phát triển Mê Kông – Chi nhánh Cần Thơ (MDB – Cần Thơ) hoạt
động đã được hơn ba năm và trước thực trạng nợ xấu gia tăng như hiện nay,
ngân hàng phải luôn quan tâm và quản lý cơ chế hoạt động một cách chặt chẽ
cũng như luôn tìm cách phát hiện và hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro tín dụng
có thể xảy ra. Chính vì lý do này nên tôi chọn đề tài: “Phân tích thực trạng

rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP phát triển Mê Kông – chi nhánh
Cần Thơ” để từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm ngăn ngừa và hạn chế rủi
ro tín dụng.

1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng của MDB – Cần Thơ và đề xuất một
số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể: Để đạt được mục tiêu tổng quát, đề tài tập trung
nghiên cứu những nội dụng sau:
- Phân tích thực trạng hoạt động của ngân hàng thông qua việc phân tích
các chỉ tiêu doanh thu, chi phí và lợi nhuận.
- Phân tích tình hình rủi ro tín dụng của ngân hàng thông qua việc phân
tích các chỉ tiêu doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ xấu và một số
hệ số đo lường rủi ro tín dụng.
- Tìm ra những nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng.
- Đưa ra các biện pháp phòng ngừa, hạn chế và giảm thiểu rủi ro tín dụng
cho ngân hàng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về thời gian
Số liệu phân tích được thu thập từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013,
đề tài được thực hiện từ tháng 8/2013 đến tháng 11/2013.
1.3.2 Phạm vi về không gian
Do thời gian nghiên cứu có hạn nên em chỉ tập trung khai thác số liệu tại
phòng kinh doanh MDB – Cần Thơ (Số 89-91 Trần Hưng Đạo, Quận Ninh
Kiều, TP. Cần Thơ).
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu các vấn đề liên quan đến thực trạng rủi ro tín dụng của
MDB - Cần Thơ.

2


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Những vấn đề về ngân hàng
2.1.1.1 Ngân hàng thương mại (NHTM):
Theo Pháp Lệnh các tổ chức tín dụng (1990) thì NHTM được định nghĩa:
“NHTM là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường
xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số
tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh
toán”.
2.1.1.2 Hoạt động ngân hàng của NHTM:
Theo Điều 98 của Luật Các Tổ Chức Tín Dụng (2010) thì hoạt động
ngân hàng của ngân hàng thương mại bao gồm:
“1. Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và
các loại tiền gửi khác.
2. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy
động vốn trong nước và nước ngoài.
3. Cấp tín dụng dưới các hình thức sau đây:
a) Cho vay;
b) Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá
khác;
c) Bảo lãnh ngân hàng;
d) Phát hành thẻ tín dụng;
đ) Bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế đối với các ngân

hàng được phép thực hiện thanh toán quốc tế;
e) Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước
chấp thuận.
4. Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng.
5. Cung ứng các phương tiện thanh toán.
6. Cung ứng các dịch vụ thanh toán sau đây:

3


a) Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước bao gồm séc, lệnh chi, ủy
nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ
và chi hộ;
b) Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế và các dịch vụ thanh toán khác
sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.”
2.1.1.3 Tín dụng: (Thái Văn Đại, 2012, Nghiệp vụ kinh doanh ngân
hàng thương mại. Trường Đại Học Cần Thơ, trang 36)
Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay
hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người vay cả gốc và lãi sau một
thời gian nhất định.
2.1.1.4 Doanh số cho vay:
Là tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng cho khách hàng vay trong
một khoảng thời gian nhất định.
2.1.1.5 Doanh số thu nợ:
Là tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng thu về được khi đáo hạn vào
một thời điểm nhất định.
2.1.1.6 Dư nợ:
Là tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng cho vay mà chưa thu nợ được
vào một thời điểm nhất định.
2.1.1.7 Nợ quá hạn:

Theo Quyết Định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 thì nợ quá
hạn là “khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn.”
2.1.1.8 Nợ xấu:
Theo Quyết Định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 thì nợ xấu là
“các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5.”
2.1.1.9 Nguyên tắc tín dụng: (Thái Văn Đại, 2012, Nghiệp vụ kinh
doanh ngân hàng thương mại. Trường Đại Học Cần Thơ, trang 36)
- Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng tín
dụng.
- Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa
thuận trên hợp đồng tín dụng.

4


2.1.1.10 Điều kiện cấp tín dụng: (Thái Văn Đại, 2012, Nghiệp vụ kinh
doanh ngân hàng thương mại. Trường Đại Học Cần Thơ, trang 40)
- Có năng lực pháp lực dân sự, có năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tư, có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và
có hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù
hợp với quy định của pháp luật.
- Thực hiện quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ
và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2.1.2 Những vấn đề về rủi ro tín dụng
2.1.2.1 Khái niệm:
Theo Khoản 01 Điều 02 của Quyết Định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày
22/04/2005 thì rủi ro tín dụng là “khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động

ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có
khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.”
Theo Khoản 02 Điều 02 của Quyết Định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày
22/04/2005 thì dự phòng rủi ro là “khoản tiền được trích lập để dự phòng cho
những tổn thất có thể xảy ra do khách hàng của tổ chức tín dụng không thực
hiện nghĩa vụ theo cam kết. Dự phòng rủi ro được tính theo dư nợ gốc và hạch
toán vào chi phí hoạt động của tổ chức tín dụng. Dự phòng rủi ro bao gồm: Dự
phòng cụ thể và Dự phòng chung.
“Dự phòng cụ thể” là khoản tiền được trích lập trên cơ sở phân loại cụ
thể các khoản nợ quy định tại Điều 6 hoặc Điều 7 Quy định này để dự phòng
cho những tổn thất có thể xảy ra.
“Dự phòng chung” là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho những
tổn thất chưa xác định được trong quá trình phân loại nợ và trích lập dự phòng
cụ thể và trong các trường hợp khó khăn về tài chính của các tổ chức tín dụng
khi chất lượng các khoản nợ suy giảm”.

5


2.1.2.2 Phân loại: Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro:
Rủi ro
Tín dụng

Rủi ro
giao dịch

Rủi ro
lựa chọn

Rủi ro

bảo đảm

Rủi ro
danh mục

Rủi ro
nghiệp vụ

Rủi ro
nội tại

Rủi ro
tập trung

Hình 2.1 Phân loại rủi ro tín dụng
- Rủi ro giao dịch (Transactions Risk): do những hạn chế trong quá trình
giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng, gồm có: rủi ro lựa chọn,
rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa chọn: Là rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích
tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra
quyết định cho vay.
+ Rủi ro bảo đảm: Là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như:
Các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể bảo
đảm, cách thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ: Là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay
và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ
thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục (Portfolio Risk): do những hạn chế trong quản lý danh
mục cho vay của ngân hàng, bao gồm: rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
+ Rủi ro nội tại: xuất phát từ hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của

khách hàng vay vốn.
+ Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá
nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động
trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất
định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.

6


2.1.2.3 Nguyên nhân rủi ro tín dụng: (Thái Văn Đại, 2012, Nghiệp vụ
kinh doanh ngân hàng thương mại. Trường Đại Học Cần Thơ, trang 89 – 91.)
a. Nguyên nhân từ phía khách hàng:
- Sử dụng vốn sai mục đích, kém hiệu quả.
- Người lãnh đạo thiếu năng lực quản lý, kinh doanh thua lỗ dẫn đến mất
khả năng tài chính.
- Doanh nghiệp mất khả năng cạnh tranh, mất thị trường tiêu thụ dẫn đến
thua lỗ.
- Mở rộng kinh doanh quá mức kiểm soát của doanh nghiệp.
b. Nguyên nhân từ điều kiện khách quan:
- Do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn….
- Do suy thoái hay khủng hoảng kinh tế trong và ngoài nước.
- Do tình hình an ninh trong nước hoặc khu vực bất ổn.
- Môi trường pháp lý không thuận lợi, sự quản lý lỏng lẻo của cơ quan
địa phương.
- Sự thay đổi về lãi suất, chính sách kinh tế, chỉ số giá tiêu dùng, tỷ giá
hối đoái, lạm phát…
c. Nguyên nhân từ phía ngân hàng:
- Do cán bộ thiếu thông tin cũng như thiếu sự am hiểu thị trường dẫn đến
phân tích, đánh giá khách hàng sai, quyết định cho vay thiếu thông tin sát
thực.

- Do ngân hàng chạy theo lợi nhuận, chỉ tiêu dẫn đến việc cạnh tranh
không lành mạnh giữa các ngân hàng.
- Do cán bộ tín dụng không tuân thủ chính sách tín dụng, vi phạm về mặt
đạo đức kinh doanh.
2.1.2.3 Hậu quả từ rủi ro tín dụng: (Thái Văn Đại, 2012, Nghiệp vụ
kinh doanh ngân hàng thương mại. Trường Đại Học Cần Thơ, trang 88 – 89.)
a. Về phía ngân hàng:
- Ảnh hưởng đến uy tín và vật chất của ngân hàng vì ngân hàng là người
đi vay và cho vay.
- Làm cho ngân hàng thiếu tiền chi trả cho người gửi tiền vì ngân hàng
kinh doanh chủ yếu bằng nguồn vốn huy động. Khi rủi ro xảy ra tức là ngân
7


hàng không thu hồi được nợ gốc và lãi trong cho vay đúng hạn thì việc thanh
toán của ngân hàng không thể đảm bảo được.
- RRTD làm cho ngân hàng mất cân đối trong việc thanh toán, dần làm
cho ngân hàng lỗ lã và có nguy cơ bị phá sản.
b. Về phía hoạt động kinh tế - xã hội:
- RRTD có thể làm phá sản một ngân hàng, rồi lây lang ra nhiều ngân
hàng, chắc chắn khi đó sẽ tác động đến tâm lý của dân chúng. Lúc đó, nhiều
người sẽ đua nhau đến ngân hàng để rút tiền trước hạn. Khi đó, rủi ro tín dụng
sẽ tác động đến toàn bộ hoạt động kinh tế xã hội, làm cho các doanh nghiệp
gặp nhiều khó khăn, gây ra tình trạng thất nghiệp.
- Do đó, RRTD thật sự là vấn đề rất nghiêm trọng cần được quan tâm đặt
biệt hơn từ chính phủ, từ Ngân hàng trung ương (NHTW). NHTW cần phải có
những chính sách khuyến cáo thường xuyên thông qua công tác thanh tra kiểm
soát hoạt động của các NHTM, và cần thiết có sự hỗ trợ cho các NHTM khi có
các biến cố rủi ro xảy ra.
2.1.2.4 Biểu hiện của RRTD: (Thái Văn Đại, 2012, Nghiệp vụ kinh

doanh ngân hàng thương mại. Trường Đại Học Cần Thơ, trang 87 – 88.)
Nợ xấu ngày càng cao thì RRTD càng cao. Theo Điều 6 của Quyết Định
493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 và Quyết Định 18/2007/QĐ-NHNN
ngày 25/04/2007 thì việc phân loại nợ được xác định như sau:
“1. Tổ chức tín dụng thực hiện phân loại nợ theo năm (05) nhóm như
sau:
a) Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có
khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi
đúng thời hạn còn lại;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại Khoản 2
Điều này.
b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;

8


- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng
về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu);
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Khoản 3
Điều này.
c) Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Điểm b
Khoản này;

- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại Khoản 3
Điều này.
d) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại Khoản 3
Điều này.
đ) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn;
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại Khoản 3
Điều này.”

9


2. Tổ chức tín dụng có thể phân loại lại các khoản nợ vào nhóm nợ có rủi
ro thấp hơn trong các trường hợp sau đây:
a) Đối với các khoản nợ quá hạn, tổ chức tín dụng phân loại lại vào
nhóm nợ có rủi ro thấp hơn (kể cả nhóm 1) khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện

sau đây:
- Khách hàng trả đầy đủ phần nợ gốc và lãi bị quá hạn (kể cả lãi áp dụng
đối với nợ gốc quá hạn) và nợ gốc và lãi của các kỳ hạn trả nợ tiếp theo trong
thời gian tối thiểu sáu (06) tháng đối với khoản nợ trung và dài hạn, ba (03)
tháng đối với các khoản nợ ngắn hạn, kể từ ngày bắt đầu trả đầy đủ nợ gốc và
lãi bị quá hạn;
- Có tài liệu, hồ sơ chứng minh các nguyên nhân làm khoản nợ bị quá
hạn đã được xử lý, khắc phục;
- Tổ chức tín dụng có đủ cơ sở (thông tin, tài liệu kèm theo) đánh giá là
khách hàng có khả năng trả đầy đủ nợ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại.
b) Đối với các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ, tổ chức tín dụng phân
loại lại vào nhóm nợ có rủi ro thấp hơn (kể cả nhóm 1) khi đáp ứng đầy đủ
các điều kiện sau đây:
- Khách hàng trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn trả nợ được cơ cấu
lại trong thời gian tối thiểu sáu (06) tháng đối với các khoản nợ trung và dài
hạn, ba (03) tháng đối với các khoản nợ ngắn hạn, kể từ ngày bắt đầu trả đầy
đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn được cơ cấu lại;
- Có tài liệu, hồ sơ chứng minh các nguyên nhân làm khoản nợ phải cơ
cấu lại thời hạn trả nợ đã được xử lý, khắc phục;
- Tổ chức tín dụng có đủ cơ sở (thông tin, tài liệu kèm theo) để đánh giá
là khách hàng có khả năng trả đầy đủ nợ gốc và lãi đúng thời hạn đã được cơ
cấu lại còn lại.
3. Tổ chức tín dụng phải chuyển khoản nợ vào nhóm có rủi ro cao hơn
trong các trường hợp sau đây:
a) Toàn bộ dư nợ của một khách hàng tại một tổ chức tín dụng phải được
phân loại vào cùng một nhóm nợ. Đối với khách hàng có từ hai (02) khoản nợ
trở lên tại tổ chức tín dụng mà có bất cứ một khoản nợ nào bị phân loại theo
quy định tại Khoản 1 Điều này vào nhóm có rủi ro cao hơn các khoản nợ khác,
tổ chức tín dụng phải phân loại lại các khoản nợ còn lại của khách hàng vào
nhóm có rủi ro cao nhất đó.


10


b) Đối với khoản cho vay hợp vốn, tổ chức tín dụng làm đầu mối phải
thực hiện phân loại nợ đối với khoản cho vay hợp vốn theo các quy định
tại Điều này và phải thông báo kết quả phân loại nợ cho các tổ chức tín dụng
tham gia cho vay hợp vốn. Trường hợp khách hàng vay hợp vốn có một hoặc
một số các khoản nợ khác tại tổ chức tín dụng tham gia cho vay hợp vốn đã
phân loại vào nhóm nợ không cùng nhóm nợ của khoản nợ vay hợp vốn do tổ
chức tín dụng làm đầu mối phân loại, tổ chức tín dụng tham cho vay hợp
vốn phân loại lại toàn bộ dư nợ (kể cả phần dư nợ cho vay hợp vốn) của
khách hàng vay hợp vốn vào nhóm nợ do tổ chức tín dụng đầu mối phân loại
hoặc do tổ chức tín dụng tham gia cho vay hợp vốn phân loại tuỳ theo nhóm
nợ nào có rủi ro cao hơn.
c) Tổ chức tín dụng phải chủ động phân loại các khoản nợ được phân
loại vào các nhóm theo quy định tại Khoản 1 Điều này vào nhóm nợ có rủi ro
cao hơn theo đánh giá của tổ chức tín dụng khi xảy ra một trong các trường
hợp sau đây:
- Có những diễn biến bất lợi tác động tiêu cực đến môi trường, lĩnh vực
kinh doanh của khách hàng;
- Các khoản nợ của khách hàng bị các tổ chức tín dụng khác phân loại
vào nhóm nợ có mức độ rủi ro cao hơn (nếu có thông tin);
- Các chỉ tiêu tài chính của khách hàng (về khả năng sinh lời, khả năng
thanh toán, tỷ lệ nợ trên vốn và dòng tiền) hoặc khả năng trả nợ của khách
hàng bị suy giảm liên tục hoặc có biến động lớn theo chiều hướng suy giảm;
- Khách hàng không cung cấp đầy đủ, kịp thời và trung thực các thông
tin tài chính theo yêu cầu của tổ chức tín dụng để đánh giá khả năng trả nợ của
khách hàng.
4. Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với năm (5) nhóm nợ quy định

Khoản 1 Điều này như sau:
a) Nhóm 1: 0%,
b) Nhóm 2: 5%,
c) Nhóm 3: 20%,
d) Nhóm 4: 50%
đ) Nhóm 5: 100%.
Riêng đối với các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý, tổ chức tín
dụng trích lập dự phòng cụ thể theo khả năng tài chính của tổ chức tín dụng.”

11


2.1.2.5 Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng:
a. Dư nợ trên vốn huy động (%)
Chỉ tiêu này cho biết có bao nhiêu đồng vốn huy động được sử dụng để
cho vay. Chỉ tiêu này cao có thể gây ra rủi ro thanh khoản cho ngân hàng. Chỉ
tiêu này nhỏ cho thấy khả năng sử dụng vốn huy động của ngân hàng không
hiệu quả hay ngân hàng chưa tận dụng hết nguồn vốn.
Dư nợ

Dư nợ/Vốn huy động =

Vốn huy động

x 100 %
(2.1)

b. Tỷ lệ nợ xấu (%)
Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu =


Tổng dư nợ

x 100% <=3%
(2.2)

Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ lệ để đánh giá chất lượng của tổ chức
tín dụng cũng như rủi ro của danh mục cho vay của ngân hàng. Tỷ lệ này cao
cho thấy chất lượng các khoản nợ giảm và ngân hàng đang gặp khó khăn trong
việc quản lý các khoản cho vay, rủi ro tín dụng tăng.
c. Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng (RRTD) (%)
Tỷ lệ dự phòng RRTD =

Dự phòng RRTD được trích
Dư nợ bình quân

x 100%
(2.3)

Chỉ tiêu này cho biết % dư nợ được trích lập dự phòng, chỉ tiêu này đánh
giá khả năng đảm bảo an toàn cho hoạt động tín dụng, phản ánh khả năng bù
đắp tổn thất của ngân hàng khi rủi ro tín dụng xảy ra. Chỉ số này càng cao cho
thấy chất lượng các khoản tín dụng của ngân hàng đang tiêu cực và khả năng
thu hồi nợ thấp, dự phòng RRTD được trích lập nhiều, lợi nhuận của ngân
hàng bị giảm sút. Nếu chỉ số này thấp thì có thể phản ánh chất lượng cải thiện
của các khoản nợ, hoặc có thể do các khoản dự phòng chưa được trích lập đủ
theo quy định. Ý nghĩa của hệ số này là: cứ 100 đồng dư nợ cho vay thì có bao
nhiêu đồng dự phòng RRTD được trích lập để bảo vệ ngân hàng khỏi rủi ro.

12



d. Tỷ lệ mất vốn (%)
Nợ nhóm 5

Tỷ lệ mất vốn =

x 100 %

Dư nợ

(2.4)
Nợ có khả năng mất vốn là nợ nhóm 5 theo hệ thống phân loại nhóm nợ
của NHNN. Chỉ tiêu này cao thì rủi ro tín dụng của ngân hàng càng cao.
e. Khả năng bù đắp các khoản vay mất vốn (lần)
Dự phòng RRTD được trích
Khả năng bù đắp =

Dư nợ bị mất vốn

(2.5)

Chỉ tiêu này cho biết % nợ bị mất vốn được trích lập dự phòng. Ý nghĩa
của hệ số này là: cứ 1 đồng dư nợ nhóm 5 thì có bao nhiêu đồng dự phòng
RRTD được trích lập để bù đắp khi rủi ro xảy ra.
f. Khả năng bù đắp rủi ro tín dụng (lần)
Khả năng bù đắp RRTD

Dự phòng RRTD được trích
=


Nợ xấu

(2.6)

Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng nợ xấu thì được đảm bảo bởi bao nhiêu
đồng dự phòng rủi ro tín dụng, phản ánh khả năng đảm bảo an toàn cho các
khoản nợ xấu, hệ số này cao thì rủi ro tín dụng của ngân hàng giảm nhưng ảnh
hưởng lợi nhuận ngân hàng.
g. Hệ số thu nợ (%)

Hệ số thu nợ =

Doanh số thu
Doanh số cho vay

x 100%
(2.7)

Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thu hồi nợ của ngân hàng, chỉ tiêu này
cao phản ánh khả năng thu hồi nợ của ngân hàng rất tốt, chất lượng của các
khoản vay tốt, rủi ro tín dụng giảm.

13


h. Vòng quay vốn tín dụng (Vòng):
Vòng quay vốn tín dụng =

Doanh số thu nợ

Dư nợ bình quân
(2.8)

Chỉ tiêu này phản ánh số vòng luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng,
nó cho thấy việc thu hồi nợ nhanh hay chậm. Nếu chỉ tiêu này lớn thì vòng
quay vốn tín dụng nhanh, chất lượng khoản vay tốt.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu:
Thu thập số liệu thứ cấp từ Phòng Kinh Doanh của MDB Cần Thơ qua 3
năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2012, 2013.
2.2.2 Phương pháp xử lý số liệu:
+ Phương pháp so sánh: So sánh bằng số tuyệt đối phản ánh quy mô,
khối lượng của chỉ tiêu; so sánh bằng số tương đối biểu hiện bằng số lần hoặc
phần trăm phản ánh tình hình của chỉ tiêu.
- Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: Là kết quả của phép trừ giữa trị
số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế. Ví dụ: So sánh giữa kết
quả thực hiện với kế hoạch hoặc giữa thực hiện kỳ này và thực hiện kỳ trước.
∆y = y 1 - y o

(2.9)

Trong đó:
y o : Chỉ tiêu năm trước
y 1 : Chỉ tiêu năm sau
∆y : Là phần chệnh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm
trước của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến
động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
- Phương pháp so sánh bằng số tương đối: Là tỷ lệ phần trăm (%) của chỉ
tiêu phân tích so với chỉ tiêu gốc, là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ

phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
∆y =

y1
yo

x 100% - 100%

Trong đó: y o : Chỉ tiêu năm trước.
14

(2.10)


×