Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (645.67 KB, 73 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ BÍCH NGỌC

PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI
CHI NHÁNH CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 11 - Năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ BÍCH NGỌC
MSSV: LT11058

PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI
CHI NHÁNH CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
HUỲNH THỊ TUYẾT SƯƠNG

Tháng 11 - Năm 2013




LỜI CẢM TẠ
-----------------------------------Qua thời gian học tập trên giảng đường Đại học Cần thơ, nhờ sự
quan tâm sâu sắc và chỉ dẫn nhiệt tình của thầy cô, đặc biệt là sự ân cần chỉ
bảo của các thầy cô trong khoa kinh tế và quản trị kinh doanh qua các bài
giảng lý thuyết và bài tập thự hành đã trang bị cho em kiến thức cơ bản về
chuyên ngành. Cùng với hơn 3 tháng thực tập tại ngân hàng Quân Đội chi
nhánh Cần Thơ đã tạo điều kiện cho em tiếp xúc với thực tế và vận dụng kiến
thức đã học để hoàn thành bài luận văn này.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới toàn thể ban giám
hiệu trường Đại học Cần Thơ, các thầy cô khoa Kinh tế và Quản trị kinh
doanh, đặc biệt là các thầy cô Bộ môn tài chính Ngân hàng đã truyền đạt cho
em những kiến thức quý báo để làm hành trang bước vào đời.
Em cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban giám đốc, cùng
tập thể các anh chị ở các phòng ban đã tạo môi trường thuận lợi và thoải mái
cho em tiếp cận với công việc phù hợp với đề tài em đã chọn. Đặc biệt em xin
gửi lời cảm ơn đến chị Đỗ Thị Tố Quyên là trưởng bộ phận thẩm định là người
trực tiếp hướng dẫn em làm đề tài. Chị đã nhiệt tình chỉ bảo và dành thời gian
giải thích cho em những gì mình chưa hiểu và cung cấp số liệu để em có thể
hoàn thành tốt bài luận.
Em xin chân thành cảm ơn cô Huỳnh Thị Tuyết Sương là người
hướng dẫn, giúp em sửa chữa những thiếu sót và đóng góp ý kiến để em hoàn
thành bài luận văn.
Tuy nhiên, do kiến thức còn hạn chế nên bài luận không tránh
những thiếu sót mong quý thầy cô cũng như các anh chị tại chi nhánh ngân
hàng thông cảm và đóng góp ý kiến để bài luận văn được hoàn chỉnh hơn.
Cuối cùng em xin gửi lời chúc sức khoẻ đến quý thầy cô cùng
toàn thể các anh chị tại ngân hàng Quân Đội chi nhánh Cần Thơ./.
Cần Thơ, ngày .... tháng .... năm 2013

Người thực hiện

Trần Thị Bích Ngọc

i


TRANG CAM KẾT
----------------------------------------------Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác./.

Cần Thơ, ngày .... tháng .... năm 2013
Người thực hiện

Trần Thị Bích Ngọc

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
.........
Cần Thơ, ngày .... tháng .... năm 2013
Thủ trưởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ................................................................................................ 1


1.1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 1
1.2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................. 1
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. 1
1.3. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 2
1.3.1. Không gian.................................................................................................... 2
1.3.2. Thời gian nghiên cứu .................................................................................... 2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................... 3

2.1. Cơ sở lý luận .................................................................................................... 3
2.1.1. Khái quát về tín dụng.................................................................................... 3
2.1.2. Rủi ro tín dụng .............................................................................................. 6
2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 14
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................... 14
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu.................................................................... 14
CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN
ĐỘI CHI NHÁNH CẦN THƠ ........................................................................................ 16

3.1. Giới thiệu Ngân hàng TMCP Quân Đội ........................................................ 16
3.2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Quân Đội chi
nhánh Cần Thơ...................................................................................................... 16
3.3. Cơ cấu bộ máy và tổ chức quản lý................................................................. 17
3.4. Chức năng của các phòng ban ....................................................................... 18
3.5. Các sản phẩm và dịch vụ ............................................................................... 19
3.6. Thuận lợi và khó khăn ................................................................................... 20
3.6.1. Thuận lợi ..................................................................................................... 20
3.6.2. Khó khăn ..................................................................................................... 21
3.7. Kết quả hoạt động kinh doanh ....................................................................... 21
3.7.1. Giai đoạn 2010 - 2012 ................................................................................ 21

3.7.2. Giai đoạn 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013....................... 24
3.8. Định hướng phát triển .................................................................................... 24
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH CẦN THƠ ................................................. 26

iv


4.1. Tình hình vốn huy động tại chi nhánh ........................................................... 26
4.1.1. Giai đoạn 2010 - 1012 ................................................................................ 26
4.1.2. Giai đoạn 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm
2013……………...28
4.2. Phân tích hoạt động tín dụng tại chi nhánh ................................................... 28
4.2.1. Phân tích hoạt động tín dụng theo thời hạn ................................................ 28
4.2.2. Phân tích hoạt động tín dụng theo ngành nghề kinh tế.............................. 34
4.3. Phân tích tình hình nợ xấu tại chi nhánh ....................................................... 44
4.3.1. Tình hình nợ xấu theo nhóm nợ.................................................................. 44
4.3.2. Tình hình nợ xấu theo thời hạn tín dụng .................................................... 46
4.3.3. Tình hình nợ xấu theo ngành nghề kinh tế ................................................. 48
4.4. Đánh giá hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng qua các chỉ tiêu tài chính
giai đoạn 2010 - 2012 ........................................................................................... 51
4.5. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại chi nhánh ...................................... 54
4.5.1. Nguyên nhân chủ quan ............................................................................... 54
4.5.2. Nguyên nhân khách quan ........................................................................... 54
4.6. Quy trình xử lý nợ xấu tại chi nhánh ............................................................. 55
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO VÀ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ..................................................................... 56

5.1. Những mặt còn tồn tại và hạn chế trong phòng ngừa và xử lý nợ xấu .......... 56
5.1.1. Công tác thẩm định và đánh giá khách hàng gặp khó khăn ....................... 56

5.1.2. Xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng còn hạn chế .................................... 56
5.1.3. Công tác giám sát sau khi cho vay chưa hiệu quả ...................................... 56
5.1.4. Công tác xử lý nợ xấu còn hạn chế............................................................. 56
5.2. Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng ....................................................... 56
5.2.1.Thành lập bộ phận nghiên cứu thị trường.................................................... 56
5.2.2. Tăng cường thẩm định thực tế trước khi cho vay....................................... 57
5.2.3. Kiểm soát chặt chẽ quá trình giải ngân sau khi cho vay ............................ 57
5.2.4. Sử dụng công cụ bảo hiểm và bảo đảm tiền vay ........................................ 57
5.2.5. Đa dạng hoá đầu tư và cho vay đồng tài trợ với ngân hàng khác............... 57
5.2.6. Gia tăng trích lập dự phòng rủi ro .............................................................. 58
5.2.7. Tăng cường biện pháp xử lý nợ xấu ........................................................... 58
5.2.8. Về nhân sự .................................................................................................. 58
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 59

6.1. Kết luận .......................................................................................................... 59

v


6.2. Kiến nghị ....................................................................................................... 59
6.2.1. Đối với chính quyền địa phương ................................................................ 59
6.2.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ..................................................................... 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................ 61

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của MB Cần Thơ giai đoạn 2010 2012 ...................................................................................................................... 23

Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của MB Cần Thơ giai đoạn 6 tháng
đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013. ............................................................. 24
Bảng 4.1: Tình hình vốn huy động của MB Cần Thơ giai đoạn 2010 - 2012. ..... 27
Bảng 4.2: Tình hình vốn huy động của MB Cần Thơ giai đoạn 6 tháng đầu
năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013. .................................................................... 28
Bảng 4.3: Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng của MB Cần Thơ giai
đoạn 2010 - 2012. ................................................................................................. 29
Bảng 4.4: Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng của MB Cần Thơ giai đoạn
2010 - 2012. .......................................................................................................... 31
Bảng 4.5: Dư nợ theo thời hạn tín dụng của MB Cần Thơ giai đoạn 2010 2012. ..................................................................................................................... 32
Bảng 4.6: DSCV, DSTN và dư nợ theo thời hạn giai của MB Cần Thơ đoạn
6t/2013 và 6t/2013. ............................................................................................... 33
Bảng 4.7: Doanh số cho vay theo ngành nghề kinh tế của MB Cần Thơ giai
đoạn 2010 - 2012. ................................................................................................ 35
Bảng 4.8: Doanh số thu nợ theo ngành nghề kinh tế của MB Cần Thơ giai
đoạn 2010 - 2012. ................................................................................................. 37
Bảng 4.9: Dư nợ theo ngành kinh tế của MB Cần Thơ giai đoạn 2102 - 2013. ... 41
Bảng 4.10: Doanh số cho vay theo ngành kinh tế của MB Cần Thơ giai đoạn
6t/2012 và 6t/2013. ............................................................................................... 42
Bảng 4.11: Doanh số thu nợ theo ngành nghề kinh tế của MB Cần Thơ giai
đoạn 6t/2012 và 6t/2013. ...................................................................................... 43
Bảng 4.12: Dư nợ theo ngành nghề kinh tế của MB Cần Thơ giai đoạn
6t/2012 và 6t/2013. ............................................................................................... 43
Bảng 4.13: Nợ xấu theo nhóm nợ của MB Cần Thơ giai đoạn 2010 - 2012. ....... 44
Bảng 4.14: Nợ xấu theo nhóm nợ của MB Cần Thơ giai đoạn 6t/2012 và
6t/2013. ................................................................................................................. 45
Bảng 4.15: Nợ xấu theo thời hạn tín dụng của MB Cần Thơ giai đoạn 2010 2012. ..................................................................................................................... 47
Bảng 4.16: Nợ xấu theo thời hạn tín dụng của MB Cần Thơ giai đoạn 6t/2012
và 6t/2013. ............................................................................................................ 48
Bảng 4.17: Nợ xấu theo ngành nghề kinh tế của MB Cần Thơ giai đoạn 2010 2012 ...................................................................................................................... 49


vii


Bảng 4.18: Nợ xấu theo ngành nghề kinh tế của MB Cần Thơ giai đoạn
6t/2012 và 6t/2013 ................................................................................................ 51
Bảng 4.19: Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng giai
đoạn 2010 - 1012 .................................................................................................. 52

viii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý ............................................. 17
Hình 4.1: Quy trình xử lý nợ xấu tại MB Cần Thơ .............................................. 55

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DSCV: Doanh số cho vay
DSTN: Doanh số thu nợ
NHTM: Ngân hàng thương mại
NHNN: Ngân hàng Nhà nước
RRTD: Rủi ro tín dụng
TM-DV: Thương mại - dịch vụ
KH: Khách hàng

x



CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây tình trạng khủng hoảng kinh tế diễn ra rất trầm
trọng trên thế giới, và Việt Nam cũng không tránh khỏi ảnh hưởng này. Sự
không ổn định của giá vàng, giá dầu, tỷ giá hối đoái, lãi suất ngân hàng đã dẫn
đến hệ lụy là làm cho giá nguyên đầu vào tăng, chi phí sản xuất tăng cao,
người dân dè dặt trong chi tiêu, hàng hóa của doanh nghiệp sản xuất ra khó
tiêu thụ tác động xấu đến lợi nhuận của hàng loạt các doanh nghiệp, các doanh
nghiệp đã không kịp thời thích ứng với những thay đổi bất ngờ của nền kinh tế
dẫn đến công tác quay vòng vốn gặp khó khăn, khả năng thanh toán các khoản
nợ chậm hoặc mất khả năng thanh toán các khoản vay của ngân hàng dẫn đến
phá sản, chính điều này đã ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của các NHTM
vì NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ hoạt động chủ yếu là hoạt động tín
dụng và nó mang lại hơn 70% lợi nhuận cho ngân hàng.
Hoạt động của ngân hàng gắn liền với hàng loạt những rủi ro như: rủi ro
tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro tỷ giá, rủi ro lãi suất….Tuy nhiên, hiện nay
rủi ro tín dụng lại được các NHTM nói riêng và toàn hệ thống tài chính nói
chung đặc biệt quan tâm và đẩy mạnh công tác quản trị nhằm khắc phục
những nguyên nhân chủ quan cũng như khách quan để mang lại hiệu quả tốt
nhất, giảm thiểu tối đa các khoản nợ khó đòi và nợ xấu có thể gặp phải. Là chi
nhánh của một trong những ngân hàng hàng đầu Việt Nam, hoạt động đa năng,
đa dạng về sản phẩm dịch vụ truyền thống lẫn những sản phẩm công nghệ
mới. Thì công tác quản lý rủi ro tín dụng và biện pháp hạn chế nợ xấu như thế
nào? Để làm rõ vấn đề tôi đã chọn đề tài: “Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Quân Đội chi nhánh Cần Thơ (gọi tắt là MB Cần
Thơ) ” làm đề tài nghiên cứu.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích rủi ro tín dụng, đề ra một số giải pháp hạn chế rủi ro và nâng
cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Cần Thơ.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích khái quát hoạt động tín dụng tại ngân hàng.
- Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng.

1


- Đánh giá hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng qua các
chỉ tiêu tài chính.
- Đề ra một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Không gian
Đề tài nghiên cứu trên phạm vi hoạt động của Ngân hàng TMCP Quân
Đội chi nhánh Cần Thơ.
1.3.2. Thời gian nghiên cứu
Đề tài thu thập số liệu từ báo cáo tài chính của Ngân hàng từ 2010 2012, và 6 tháng đầu năm 2013.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Quân Đội chi nhánh Cần Thơ.

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Khái quát về tín dụng

2.1.1.1. Khái niệm
Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và
phát triến của sản xuất hàng hóa. Tín dụng là mối quan hệ kinh tế thể hiện
dưới hình thức vay mượn và có hoàn trả. Ngày nay tín dụng được hiểu theo
những định nghĩa sau:
Định nghĩa 1: Tín dụng là mối quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình
thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người vay cả gốc
và lãi sau một thời gian nhất định.
Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng
vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên
là (trái chủ - người cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán…dựa
vào lời hứa thanh toán lại trong tương lai của bên kia (thụ trái - người đi vay).
 Như vậy, “tín dụng” được diễn đạt bằng nhiều lời lẻ khác nhau, nhưng
chúng cùng chỉ những hành động thống nhất: Hoạt động cho vay và đi vay, và
quan hệ này được ràng buộc trên cơ sở pháp luật hiện hành.
2.1.1.2. Phân loại tín dụng
a. Căn cứ vào thời hạn
- Tín dụng ngắn hạn: Là những khoảng vay có thời hạn đến 12 tháng và
thường được sử dụng để cho vay thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ
cho nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: Là khoản cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng,
được cung cấp để mua tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và
xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: Là khoản cho vay có thời hạn từ trên 60 tháng, loại
tín dụng này để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản
xuất có qui mô lớn.

3



b. Căn cứ vào đối tượng tín dụng
- Tín dụng vốn lưu động: Là cho vay để hình thành vốn lưu động của các
tổ chức kinh tế, như cho vay để dự trữ hàng hóa, mua nguyên vật liệu…
- Tín dụng vốn cố định: Là cho vay được sử dụng để hình thành tài sản
cố định cho doanh nghiệp.
c. Căn cứ vào mục đích sử dụng
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: Là loại cấp tín dụng cho các
doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất hàng hóa và
lưu thông hàng hóa.
- Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức cấp tín dụng cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng.
- Tín dụng học tập: Là hình thức cấp tín dụng để phục vụ nhu cầu học tập
của học sinh và sinh viên.
d. Căn cứ vào chủ thể tham gia
- Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp được
biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu.
- Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng, các tổ
chức tín dụng khác với cac nhà doanh nghiệp và cá nhân.
- Tín dụng nhà nước: Là quan hệ tín dụng trong đó nhà nước là người đi
vay.
e. Căn cứ vào đối tượng trả nợ
- Tín dụng trưc tiếp: Là hình thức tín dụng trong đó người đi vay cũng là
người trả nợ.
- Tín dụng gián tiếp: Là hình thức tín dụng trong đó người đi vay và
người trả nợ là 2 đối tượng khác nhau.
Ngoài ra, người ta còn có thể căn cứ vào nhiều cơ sở để phân loại khác
như căn cứ vào kỷ thuật cho vay, căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách
hàng.
2.1.1.3. Vai trò của tín dụng

a. Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất liên tục đồng
thời góp phần đầu tư triển kinh tế

4


- Thừa thiếu vốn tạm thời thường xuyên xảy ra ở các doanh nghiệp, việc
phân phối vốn tín dụng đã góp phần điều hòa vốn trong toàn bộ nền kinh tế,
tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được liên tục.
Ngoài ra tín dụng còn là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, là động lực
kích thích tiết kiệm đồng thời là phương tiện đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư
phát triển.
- Thông qua hoạt động tín dụng giúp các doanh nghiệp sử dụng nguồn
lao động và nguyên liệu hợp lý thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế, giải
quyết các vấn đề xã hội.
b. Thúc đẩy nền kinh tế phát triển
Hoạt động của các ngân hàng là tập trung vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi
mà vốn này nằm phân tán khắp mọi nơi, trong tay các doanh nghiệp, các cơ
quan Nhà nước và cá nhân, trên cơ sở đó cho vay các đơn vị kinh tế, những
người có nhu cầu về vốn và từ đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
c. Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển
và ngành mũi nhọn
Trong điều kiện nước ta, Nhà nước tập trung tín dụng để tài trợ cho các
ngành kinh tế mũi nhọn, mà phát triển các ngành này sẽ tạo cơ sở lôi cuốn các
ngành kinh tế khác phát triển như sản xuất hàng xuất khẩu, khai thác dầu khí.
d. Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế
của các doanh nghiệp
Đặc trưng cơ bản của tín dụng là sự vận động trên cơ sở hoàn trả và có
lợi tức. Nhờ vậy mà hoạt động tín dụng đã kích thích sử dụng vốn và sử dụng
có hiệu quả. Khi sử dụng vốn vay ngân hàng, doanh nghiệp phải tôn trọng hợp

đồng tín dụng, tức phải hoàn trả nợ gốc và lãi đúng hạn, tôn trọng các điều
kiện khác đã ghi trong hợp đồng tín dụng, bằng các tác động như vậy đòi hỏi
doanh nghiệp phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi
phí sản xuất, tăng vòng quay của vốn tạo điều kiện nâng cao doanh lợi cho
doanh nghiệp.
e. Tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh tế với các doanh nghiệp
nước ngoài
Do nhu cầu phát triển sản xuất, đẩy mạnh xuất nhập khẩu, đầu tư vốn lẫn
nhau giữa các quốc gia nên dòng chảy tiền tệ tín dụng có xu hướng chuyển
đến nơi cần mà không phân biệt ranh giới hay lãnh thổ. Thông qua quan hệ tín
dụng quốc tế để thúc đẩy nền kinh tế các nước phát triển, góp phần đẩy nhanh

5


quá trình phân công lao động trên phạm vi quốc tế. Nó thúc đẩy sự liên kết
kinh tế giữa các nước trong khu vực, giữa các khu vực kinh tế giúp các nước
ngày càng hiểu biết lẫn nhau để cùng tồn tại và phát triển.
2.1.2. Rủi ro tín dụng
2.1.2.1. Khái niệm
Rủi ro tín dụng, theo khái niệm cơ bản nhất, là khả năng KH nhận khoản
vốn vay không thực hiện, thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đối với NH, gây
tổn thất cho NH, đó là khả năng KH không trả đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi
cho NH.
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Quy định về phân loại nợ, trích lập và
sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng ban hành theo Quyết định số
493/2005/QĐ - NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc NHNN, “Rủi ro tín
dụng trong hoạt động NH của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất
trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực
hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.

2.1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng khác nhau tùy theo mục đích,
yêu cầu nghiên cứu. Tùy theo tiêu chí phân loại mà người ta chia rủi ro tín
dụng thành các loại khác nhau. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro
tín dụng được phân chia thành các loại sau đây:
a. Rủi ro giao dịch
Rủi ro giao dịch là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay,
đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm:
- Rủi ro lựa chọn: Rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích
tín dụng, phương án vay vốn để quyết định tài trợ của ngân hàng.
- Rủi ro bảo đảm: Rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như mức
cho vay, loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo,...
- Rủi ro nghiệp vụ: Rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ
thuật xử lý các khoản vay có vấn đề.
b. Rủi ro danh mục
Rủi ro danh mục là rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những
hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân thành:

6


- Rủi ro nội tại: Xuất phát từ đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn của
khách hàng vay vốn, lĩnh vực kinh tế.
- Rủi ro tập trung: Rủi ro do ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều vào
một số khách hàng, một ngành kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất
định hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
2.1.2.3. Nguyên nhân và hậu quả của rủi ro tín dụng
a. Nguyên nhân

 Nguyên nhân từ phía khách hàng
- Đối với khách hàng là cá nhân: Khi các cá nhân vay vốn gặp phải các
nguy cơ sau đây thường không trả nợ cho ngân hàng đầy đủ cả vốn lẫn lãi
như: thu nhập không ổn định, bị sa thải, thất nghiệp, bị tai nạn lao động, hỏa
hoạn, lũ lụt, sử dụng vốn sai mục đích, thiếu năng lực pháp lý...
- Đối với khách hàng là doanh nghiệp: Các doanh nghiệp thường không
trả nợ vay của ngân hàng đầy đủ cả gốc lẫn lãi khi gặp các trường hợp sau:
người lãnh đạo đơn vị không có trình độ chuyên môn, thiếu năng lực quản lý,
kinh doanh thua lỗ dẫn đến mất khả năng về tài chính, thiếu kế hoạch về
nguồn vốn, sử dụng vốn sai mục đích, biến động thị trường, doang nghiệp
không có khả năng cạnh tranh, mất thị trường tiêu thụ....
 Nguyên nhân từ điều kiện khách quan
- Điều kiện kinh tế trong nước: Hoạt động cho vay của ngân hàng là một
hoạt động rất nhạy cảm với những biến động của nền kihn tế xã hội, đặc biệt
trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. Sự suy thoái, khủng hoảng kinh tế
hay lạm phát tăng cao sẽ làm cho nhiều doanh nghiệp bị thua lỗ hay phá sản,
từ đó các khoản vay ngân hàng không thể thu hồi được, điều này làm nợ quá
hạn trong ngân hàng tăng lên nhanh chóng. Mặt khác, người gửi tiền có tâm lý
lo rằng đồng tiền của mình bị mất giá khi gửi trong ngân hàng nên muốn rút
tiền ra khỏi ngân hàng làm ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn vốn của ngân hàng
có thể làm hoạt động cho vay của ngân hàng bị phá sản.
- Điều kiện thế giới: Mỗi quốc gia có vai trò như một tế bào của nền kinh
tế thế giới chung. Khi có những biến cố về tình hình kinh tế chính trị xảy ra ở
bất kỳ một nước nào thì cũng có thể tác động mạnh đến nhiều nước khác trên
toàn thế giới, như thế sẽ ảnh hưởng xấu đến toàn hệ thống ngân hàng.
 Nguyên nhân liên quan đến việc đảm bảo tín dụng
- Đối với bảo lãnh vay vốn ngân hàng: Trường hợp người bảo lãnh gặp
phải những tình huống chủ quan hay khách quan. Điều đó có thể dẫn đến

7



người bảo lãnh không có khả năng thự hiện những lời cam kết của mình, tức là
không có khả năng trả gốc và lãi cho người đi vay vốn ngân hàng.
- Đối với thế chấp và cầm cố: Rủi ro xảy ra khi: việc đánh giá không
chính xác tài sản thế chấp và cầm cố của người vay; tài sản thế chấp và cầm cố
không chuyển nhượng được; không thực hiện đúng theo quy định của pháp
luật về tài sản thế chấp và cầm cố nên không thể phát mãi; tài sản bị rủi ro như
hỏa hoạn hoặc bị cấm lưu thông.
 Nguyên nhân từ phía ngân hàng:
- Bản thân ngân hàng cũng cũng tạo ra các tiềm ẩn về rủi ro tín dụng : do
ngân hàng chạy theo lợi nhuận; ngân hàng vi phạm các nguyên tắc cho vay
, thiếu tài sản thế chấp cầm cố, cho vay khống...; phân tích khách hàng sai,
quyết định cho vay thiếu thông tin sát thực; vi phạm về mặt đạo đức kinh
doanh của cán bộ ngân hàng.
b. Hậu quả
Rủi ro tín dụng luôn tiềm ẩn trong kinh doanh ngân hàng và đã gây ra
những hậu quả nghiêm trọng, ảnh hưởng nhiều mặt đến đời sống kinh tế - xã
hội của mỗi quốc gia, thậm chí có thể lan rộng trên phạm vi toàn cầu.
 Đối với ngân hàng bị rủi ro.
Do không thu hồi được nợ (gốc, lãi và các loại phí) làm cho nguồn vốn
ngân hàng bị thất thoát, trong khi ngân hàng vẫn phải chi trả tiền lãi cho nguồn
vốn hoạt động, làm cho lợi nhuận bị giảm sút, thậm chí nếu trầm trọng hơn thì
có thể bị phá sản.
 Đối với hệ thống ngân hàng.
Hoạt động của một ngân hàng trong một quốc gia có liên quan đến hệ
thống ngân hàng và các tổ chức kinh tế, xã hội và cá nhân trong nền kinh tế.
Do vậy, nếu một ngân hàng có kết quả hoạt động xấu, thậm chí dẫn đến mất
khả năng thanh toán và phá sản thì sẽ có những tác động dây chuyền ảnh
hưởng xấu các ngân hàng và các bộ phận kinh tế khác. Nếu không có sự can

thiệp kịp thời của NHNN và Chính phủ thì tâm lý sợ mất tiền sẽ lây lan đến
toàn bộ người gứi tiền và họ sẽ đồng loạt rút tiền tại các NHTM làm cho các
ngân hàng khác vô hình chung cũng rơi vào tình trạng mất khả năng thanh
toán.
 Đối với nền kinh tế.
Ngân hàng có mối quan hệ chặt chẽ với nền kinh tế, là kênh thu hút và
bơm tiền cho nền kinh tế, vì vậy rủi ro tín dụng gây nên sự phá sản một ngân

8


hàng sẽ làm cho nền kinh tế bị rối loạn, hoạt động kinh tế bị mất ổn định và
ngưng trệ, mất bình ổn về quan hệ cung cầu, lạm phát, thất nghiệp, tệ nạn xã
hội gia tăng, tình hình an ninh chính trị bất ổn…
 Trong quan hệ kinh tế đối ngoại.
Làm ảnh hưởng đến vị thế và hình ảnh của hệ thống ngân hàng - tài
chính quốc gia cũng như toàn bộ nền kinh tế của quốc gia đó.
 Tóm lại, rủi ro tín dụng của một ngân hàng xảy ra sẽ gây ảnh hưởng ở
các mức độ khác nhau: Nhẹ nhất là ngân hàng bị giảm lợi nhuận khi phải trích
lập dự phòng, không thu hồi được lãi cho vay, nặng nhất khi ngân hàng không
thu được vốn gốc và lãi vay, nợ thất thu với tỷ lệ cao dẫn đến ngân hàng bị lỗ
và mất vốn. Nếu tình trạng này kéo dài không khắc phục được, ngân hàng sẽ
bị phá sản, gây hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế nói chung và hệ thống
ngân hàng nói riêng. Chính vì vậy, đòi hỏi các nhà quản trị ngân hàng phải hết
sức thận trọng và có những biện pháp thích hợp nhằm giảm thiểu rủi ro trong
cho vay.
2.1.2.4. Phân loại nợ
Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và quyết định sửa đổi bổ sung số
18/2007/QĐ-NHNN, việc phân loại nợ và nợ xấu được xác định như sau:
a. Nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn)

- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có
khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi
đúng thời hạn còn lại.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định (khoản 2 điều
6 quyết định 18/2007/QĐ-NHNN).
b. Nhóm 2 (nợ cần chú ý)
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày.
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng
về khả năng trả nợ đầy đủ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu).
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo qui định (khoản 2 điều 6
quyết định 18/2007/QĐ-NHNN).
c. Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn)
9


- Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 10 ngày, trừ
các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy
định.
- Các khoản nợ được miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định (khoản 2 điều
6 quyết định 18/2007/QĐ-NHNN).
d. Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)
- Các khoản nợ quá hạn 181 đến 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định (khoản 2 điều
6 quyết định 18/2007/QĐ-NHNN).
e. Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn.
- Các khoản nợ khoanh nợ chờ xử lý.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định (khoản 2 điều
6 quyết định 18/2007/QĐ-NHNN).
Trong đó:
- Nợ là các khoản cho vay, ứng trước, cho thuê tài chính, các khoản
chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu, giấy tờ có giá, các khoản bao thanh
toán, hình thức tín dụng khác.
- Nợ quá hạn là khoản nợ gồm một phần hoặc toàn bộ gốc và lãi đã bị
quá hạn. Nợ quá hạn là dạng dư nợ mà ngân hàng luôn phấn đấu ở mức thấp

10


nhất. Nợ quá hạn càng thấp chứng tỏ hoạt động tín dụng của ngân hàng càng
hiệu quả.
- Nợ xấu là những khoản nợ không hiệu quả, nó bao gồm tất cả các
khoản nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là chỉ tiêu đánh
giá chất lượng tín dụng.
- Nợ cơ cấu thời hạn trả nợ là khoản nợ ngân hàng nơi cho vay chấp nhận

điều chỉnh thời hạn trả nợ cho khách hàng, do ngân hàng cho vay đánh giá
khách hàng suy giảm khả năng trả nợ gốc hoặc lãi đúng hạn ghi trên hợp đồng
tín dụng nhưng ngân hàng nơi cho vay không đủ cơ sở để đánh giá khách hàng
có khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn trả nợ đã được cơ cấu
lại.
2.1.2.5. Dự phòng rủi ro tín dụng
a. Khái niệm
Điều 2 trong Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ban hành ngày
22/04/2005 có các định nghĩa về dự phòng RRTD như sau:
- Dự phòng RRTD: Là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho những
tổn thất có thể xảy ra do khách hàng của tổ chức tín dụng không thực hiện
được nghĩa vụ theo cam kết. Dự phòng RRTD được tính theo dư nợ gốc và
hạch toán vào chi phí hoạt động của các tổ chức tín dụng. Dụ phòng RRTD
bao gồm: Dự phòng cụ thể và dự pòng chung:
+ Dự phòng cụ thể: Là khoản tiền được trích lập trên cơ sở phân loại cụ
thể các khoản nợ theo quy định về phân loại nợ và trích lập dự phòng RRTD
để dự phòng các khoản tổn thất có thể xảy ra.
+ Dự phòng chung: Là những trích lập để dự phòng cho những tổn thất
chưa xác định được trong quá trình phân loại nợ và trích lập dự phòng cụ thể
và trong trường hợp khó khăn về mặt tài chính của các tổ chức tín dụng khi
chất lượng tín dụng suy giảm.
- Sử dụng dự phòng là việc tổ chức tín dụng dự phòng rủi ro để bù đắp
tổn thất đối với các khoản nợ.
b. Tỷ lệ trích lập dự phòng RRTD
Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ban hành ngày 22/04/2005 tỷ lệ
trích lập như sau:
 Dự phòng cụ thể
Nhóm 1: 0%

11



Nhóm 2: 5%
Nhóm 3: 20%
Nhóm 4: 50%
Nhóm 5: 100%
- Số tiền dự phòng cụ thể phải trích được tính theo công thức sau:
R = max {0, (A - C)} x r
Trong đó:
R: số tiền dự phòng cụ thể phải trích
A: giá trị của khoản nợ
C: giá trị của tài sản bảo đảm
r: tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể
- Giá trị của tài sản bảo đảm (C) được xác định trên cơ sở tích số giữa tỷ
lệ áp dụng được quy định tại Khoản 3 Điều 8.
+ Giá trị thị trường của vàng.
+ Mệnh giá của trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Kho bạc, và các loại giấy
tờ có giá của các tổ chức tín dụng.
+ Giá trị thị trường của chứng khoán của doanh nghiệp và của tổ chức tín
dụng khác.
+ Giá trị của tài sản bảo đảm là động sản, bất động sản và các tài sản bảo
đảm khác ghi trên hợp đồng bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính.
- Tỷ lệ tối đa áp dụng để xác định giá trị của tài sản bảo đảm quy định
như sau:
Loại tài sản bảo đảm

Tỷ lệ tối đa
(%)

Số dư trên tài khoản tiền gửi, sổ tiết kiệm bằng Đồng

Việt Nam tại tổ chức tín dụng

100%

Tín phiếu kho bạc, vàng, số dư trên tài khoản tiền gửi, sổ
tiết kiệm bằng ngoại tệ tại tổ chức tín dụng

95%

Trái phiếu Chính phủ:

95%

- Có thời hạn còn lại từ 1 năm trở xuống

85%

- Có thời hạn còn lại từ 1 năm đến 5 năm

80%

- Có thời hạn còn lại trên 5 năm

12


Thương phiếu, giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng khác

75%


Chứng khoán của các tổ chức tín dụng khác

70%

Chứng khoán của doanh nghiệp

65%

Bất động sản (gồm: nhà ở của dân cư có giấy tờ hợp
pháp và/hoặc bất động sản gắn liền với quyền sử dụng
đất hợp pháp)
Các loại tài sản bảo đảm khác

50%

30%

- Đối với các khoản cho thuê tài chính, tài sản cho thuê được tính là tài
sản bảo đảm.
 Dự phòng chung
Tổ chức tín dụng thực hiện trích lập và duy trì dự phòng chung bằng 0,75
% tổng giá trị của các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4 quy định tại Điều 6
hoặc Điều 7.
2.1.2.6. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng
Phân tích tỷ số tài chính là việc sử dụng những kỹ thuật khác nhau phân
tích các báo cáo tài chính của Ngân hàng để nắm bắt được tình hình tài
chính thực tế của ngân hàng, qua đó đề ra kế hoạch sản xuất kinh doanh có
hiệu quả nhất. Các tỷ số tài chính bao gồm:
a. Hệ số thu nợ (%)
Hệ số thu nợ = Doang số thu nợ / Doanh số cho vay

Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thu nợ của Ngân hàng. Nó cho ta biết
được trong một thời kỳ nào đó với doanh số cho vay nhất định, Ngân hàng sẽ
thu được bao nhiêu đồng vốn. Hệ số này càng cao thì công tác thu hồi vốn của
Ngân hàng càng hiệu quả và ngược lại.
b. Vòng quay vốn tín dụng (vòng)
Vòng quay vốn tín dụng = Doanh số thu nợ /Dư nơ bình quân
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của Ngân hàng,
phản ánh số vốn đầu tư quay vòng nhanh hay chậm. Nếu số lần vòng quay vốn
tín dụng càng cao thì đồng vốn của Ngân hàng quay càng nhanh, luân chuyển
liên tục.

13


×