Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

nghiên cứu vận động vòng van ba lá tapse trong đánh giá chức năng tâm thu thất phải ở bệnh nhân cơ tim giãn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.4 MB, 9 trang )

871
NGHIÊN CỨU VẬN ĐỘNG VÒNG VAN BA LÁ (TAPSE)
R NG Đ NH G
HỨ NĂNG Â
H
H T PHẢI
Ở B NH NHÂN B NH Ơ
G ÃN
1

Nguyễn Liên Nhựt1, Nguyễn Anh Vũ2
B nh vi n Nguyễ r P ươ g, p Hồ Chí Minh
2
rườ g Đ ọ
Dượ Huế

Ó


Mục Tiêu Ng ê ứu vậ độ g vò g v b lá ( APSE ro g đá g á ứ ă g
â
u ấ p ả ởb
â suy
do b
ơ
gã .
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 61 b
â (36
– 9%,
ữ 1%, uổ ru g bì
8, 7± 1 ,37 suy


do b
ơ
g ã ( ê p á và ứ p á
vớ êu uẩ đư vào g ê ứu là LVDd > 3
/ 2 d ơ ể và LVE ≤ 0%, và
ó
ứ g gồ 30 gườ bì
ườ g ( 1
– 0%, 1 ữ, uổ ru g bì
7,10 ±
16,83 )
Kết quả:
ỉ số APSE ở
ó b
ấp ơ
ó
ứ g ó ý g ĩ
(13,93± ,78
so vớ 3, 7± 1,60, p<0,001 . Ở ó b , ó ố ươ g qu
uyế
í
uậ g ữ
ỉ số APSE và p â suấ ố g áu ấ rá (r= 0, 3; p<0,001 và ươ g
qu
gượ uyế í
g ữ APSE và đườ g kí
ấ p ả (r= -0,39; p=0,00 , ỉ
số đườ g kí
ấ p ả â rươ g/đườ g kí
ấ rá uố â rươ g (RVDd/LVDd

(r= -0,33;p=0,01 , đườ gkí
ĩ p ả (r=-0,3 ;p=0,006 , ứ độ ở v 3 lá (r=-0,26;
p=0,0 . APSE k ô g ó ố ươ g qu vớ đườ g kí
ấ rá uố â rươ g, và
áp lự độ g
p ổ â
u.
Kết luận: APSE g ả
óý g ĩ ởb
â suy
do b
ơ
gã ( ê
p á và ứ p á so vớ
ó
ứ g. ro g ó b
ơ
g ã , APSE ó ố
ươ g qu
uyế í
uậ vớ p â suấ ố g áu ấ rá và ươ g qu
gượ uyế
í vớ đườ g kí
ấ p ả , ỉ số đườ g kí
ấ p ả /đườ g kí
ấ rá , đườ g kí
ĩ p ả , ứ độ ở v 3 lá. APSE ươ g qu yếu vớ đườ g kí
ấ rá uố â
rươ g và áp lự độ g
p ổ â

u. Có ể dù g ỉ số APSE ư là ộ
ỉ số
dễ ự
, đá g
ậy để đá g á ứ ă g â
u ấ p ả ro g s êu â
ườ g qu ở b
â suy
do b
ơ
g ã ê p á và ứ p á .
SUMMARY
EVALUATION OF RIGHT VENTRICULAR FUNCTION IN DILATED
MYOCARDIOPATHY BY TAPSE
Background: The prognostic importance of right ventricular (RV) dysfunction has
been suggested in patients with systolic heart failure (due to primary or secondary dilated
cardiomyopathy - DCM). Tricuspid annular plane systolic excursion (TAPSE) is a
simple, feasible, reality, non-invasive measurement by transthoracic echocardiography
for evaluating RV systolic function.
Aims: To evaluate TAPSE in patients with primary or secondary DCM who have left
ve r ul r eje o fr o ≤ 0% d o f nd the relation between TAPSE and LVEF,
LVDd, RVDd, RVDd/LVDd, RA size, severity of TR and PAPs.
Method: 61 patients (36 male, 59%) mean age 58,6 ± 14,4 years with clinical signs
and symtomps of chronic heart failure which caused by primary or secondary DCM and


872
LVE ≤ 0% d 30 e l y subje (1
le, 0% e
ge 7,1 ± 16,8 were luded

in the study. All patients and controls were underwent echocardiographic examination by
M-mode, two dimentional, convensional Dopler and TAPSE.
Results: TAPSE is significant low in patients compare with the controls
(13,93±2,78mm vs 23,57± 1,60mm , p <0.001 ). TAPSE is linearly positive correlate
with echocardiographic left ventricular ejection fraction (r= 0,43; p<0,001) and linearly
negative correlate with RVDd (r= -0,39; p=0,002), RVDd/LVDd (r= -0,33;p=0,01), RA
size (r=-0,35;p=0,006), TR (r=-0,26; p=0,044; however, the correlation is weak with
LVDd and PAPs.
Conclusion: Decreased RV systolic function as estimated by TAPSE in patients
with systolic heart failure ( primary and secondary DCM) compare with controls. TAPSE
is linearly positive correlate with LVEF (r= 0,43; p<0,001) and linearly negative correlate
with RVDd (r= -0,39; p=0,002), RVDd/LVDd (r= -0,33;p=0,01), RA size (r=0,35;p=0,006), TR (r=-0,26; p=0,044); however, no correlation is found with NYHA,
LVDd and PAPs. TAPSE should be used routinely as a simple, feasible, reality method
of estimating RV function in the patients systolic heart failure DCM ( primary and
secondary).
ẶT VẤ
B
ơ
g ã ê p á và ứ p á là ó b
ơ
ườ g gặp ấ ro g
á b
ơ
và là guyê
â
ườ g ấ ủ suy
. Nguyê
â đ d g
( guyê p á oặ ậu p á . B
ó ểả

ưở g ớ ả
ấ.
ừ ập ê 90 đế
y, ó
ều p ươ g p áp đá g á ứ ă g â
u ấ p ả
ươ g đố
í xá
ư s êu â
D, 3 D, Doppler àu, Doppler ô, ỉ số e , vậ
độ g vò g v 3 lá ( r usp d A ul r Pl e sys ol Ex urs o - APSE , ộ g ưở g
ừ ( RI , x ký ơ
và buồ g
… ro g đó, APSE là p ươ g p áp đo ứ ă g
â
u ấ p ả bằ g s êu â
- ode đơ g ả , dễ ự
3 , ó s rê ấ ả á
áy s êu â đã đượ
ều g ê ứu ứ g
í
í xá so vớ á p ươ g
pháp khác [6],[8].

ế g ớ , ro g ữ g ă qu đã ó
ều g ê ứu APSE ro g đá g á
ứ ă g â
u ấ p ả rê b
â b
ơ


APSE đượ xe là yếu ố
ê lượ g độ lập ro g đá g á ờ g
số g ò , guy ơ ử vo g do ọ guyê
â ro g b
â suy â
u ấ rá ở b
ơ
g ã 4],[5 , ê lượ g đáp ứ g
ủ b
â suy
do b
ơ
g ã vớ đ ều rị á đồ g bộ
bằ g áy o ịp
buồ g
, ê lượ g ở b
â
uyê ắ p ổ
y rê b
ă g áp độ g
p ổ vô ă 9].
Ở V N , ú g ô ú g ô ư ấy g ê ứu ào về APSE ro g đá g á

ă g â
u ấ p ả ởb
ơ
g ã . Vì vậy, ú g ô ế à đề à “
Ng ê ứu vậ độ g vò g v b lá ro g đá g á ứ ă g â
u ấ p ả ởb

â b
ơ
g ã ” vớ
ụ êu
1. K ảo sá b ế đổ ỉ số APSE ở b
â b
ơ
gã .
. ì
ểu ố ươ g qu g ữ
ỉ số APSE vớ p â suấ ố g áu (E

rá , đườ g kí
ấ rá uố â rươ g, đườ g kí
ấ p ả , ỉ số đườ g kí

p ả / đườ g kí
ấ rá uố â rươ g, đườ g kí
ĩ p ả , ứ độ ở v b lá, áp
lự độ g
p ổ â
u.


873
ƯỢ
P Ư
P P
ỨU
2 1 ối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của chúng tôi gồm 61 bệnh nhân suy tim do bệnh cơ tim giãn
(tiên phát và thứ phát) và 30 người bình thường, tương đương nhau về nhóm tuổi, giới.
Nhóm bệnh:
Gồm 61 bệnh nhân được chẩn đoán suy tim do bệnh cơ tim giãn (tiên phát và thứ
phát), có nhịp xoang, được điều trị nội ngoại trú tại khoa nội tim mạch bệnh viện
Nguyễn Tri Phương từ tháng 5 năm 2010 đến tháng 4 năm 2011, tuổi từ 20 đến 81 tuổi.
Tiêu chuẩn chọn bệnh:
C ú g ô

ữ gb
â đượ
ẩ đoá suy
eo rì
ự ỏ b ,
k á lâ sà g, đá g á suy
eo êu uẩ r
g
, p â độ suy
eo Hộ
. New ork (N HA , đo đ
â đồ, ụp X qu g
p ổ ẳ g, s êu â
để ọ b
suy
do b
ơ
g ã ( ê p á và ứ p á
eo êu uẩ Ho
Kỳ
- Đườ g kí

ấ rá uố â rươ g (LVDd ≥ 3
/
d ơ ể.
- P â suấ ố g áu (E ≤ 0 % .
Tiêu chuẩn loại bệnh:
-B
bẩ s , b
ự ể ủ v b lá qu s êu â
sà g lọ .
- N ồ áu ơ
ấp qu b
sử, k á lâ sà g và đ
â đồ.
- Ru g ĩ qu đo đ
â đồ.
-B
p ổ
í qu ề sử b , k á lâ sà g và X qu g gự ẳ g.
Nhóm chứng:
N ó
ứ g ủ
ú g ô b o gồ 30 gườ bì
ườ g ( ù g lứ uổ , ù g g ớ
vớ
ó
g ê ứu ì
guy
g vào g ê ứu, đượ xá đị bằ g ỏ ền
sử, k á lâ sà g, đo ECG và s êu â
đá g á ấ ả á

ô g số ư ở ó
b .
2 2 Phương pháp nghiên cứu
C ú g ô ế à
g ê ứu eo p ươ g p áp b
ứ g ô ả ắ g g.
số g ê ứu
- Tham số nhân trắc học: tuổi, giới, BSA.
- Tham số siêu âm tim: đánh giá hình thái và chức năng thất trái theo khuyến cáo
của Hội siêu âm tim Hoa kỳ 2005, đường kính tâm trương thất phải ( mặt cắt 4 buồng từ
mỏm, tại 1/3 chiều dài trục thất tính từ vòng van nhĩ thất), đường kính nhĩ phải, mức độ
hở van 3 lá (dựa vào diện tích dòng hở), áp lực động mạch phổi tâm thu ( =4 V² hở 3 lá
+ Áp lực nhĩ phải), áp lực nhĩ phải dựa vào đường kính tĩnh mạch chủ dưới và sự thay
đổi đường kính tĩnh mạch chủ dưới theo hô hấp và đo TAPSE theo khuyến cáo của hội
siêu âm tim Hoa kỳ 2010.


874

Hình 1. Cách đo TAPSE.
- So sánh với các nghiên cứu của các tác giả khác và rút ra nhận xét.
- Xử lý số liệu: thu thập và sử lý số liệu trên máy vi tính bằng phần mềm Exel 2003
và SATA10.0
III. K T QU NGHIÊN CỨU
3.1. So sánh giữa nhóm bệnh và nhóm chứng về các chỉ số nhân trắc học
Bảng 3.1. Đặc điểm nhân trắc học của nhóm bệnh và nhóm chứng
Đặ đ ể

N ó
ứ g

(n=30)
57,10 ± 16,83
57,67 ± 10,10
156,70 ± 7,28
1,66± 0,16

N ó b
(n=61)
58,57 ± 14,37
53,10 ± 10,18
157,41 ± 7,67
1,53 ± 0,22

p

0,66
Tuổi (năm)
0,05
Cân nặng (kg)
0,67
Chiều cao (cm)
2
0,37
Diện tích da cơ thể BSA (m )
Giới tính
15 (50%)
36 (59%)
Nam
0,42
15 (50%)

25 (41%)
Nữ
N ậ xé
- Kế quả g ê ứu o ấy ó sự ươ g đồ g về đặ đ ể
â rắ ọ g ữ
ó b
và ó
ứ g, ro g đó
- uổ ru g bì ở ó b
là 8, 7 ± 1 ,37 và ở ó
ứ g là 7,10 ± 16,83
- K ô g ó sự k á b g ữ
và ữ ro g ó b
và ó
ứ g.

3.2. So sánh giữa nhóm bệnh và nhóm chứng về các chỉ số siêu âm tim
Bảng 3.2. Đặc điểm hình thái của các nhóm nghiên cứu trên siêu âm tim
Đặ đ ể
N ó
ứ g
N ó b
(n=30)
(n=61)
46,03 ± 3,96
63,35 ± 5,83
LVDd (mm)
26,10
±
2,66

33,20 ± 8,15
RVDd (mm)
28,75 ± 2,35
37,35 ± 8,27
Đường kính nhĩ phải (mm)
0,57 ± 0,07
0,53 ± 0,12
RVDd/LVDd

p
<0,001
<0,001
<0,001
<0,05


875
69,90 ± 7,48
28,26 ± 8,51
<0,001
EF (%)
39,43 ± 6,42
13,67 ± 4,37
<0,001
FS (%)
23,57 ± 1,60
13,93 ± 2,78
<0,001
TAPSE
N ậ xé

- Có sự k á b về ỉ số
gữ
ó b
và ó
ứ g (p<0,0 ; ro g
đó
- Đườ g kí
ấ rá uố â rươ g ru g bì ở ó b
là 63,3 ± ,83
và ở ó
ứ g là 6,03 ± 3,96
. Sự k á b
ày ó ý g ĩ ố g kê vớ p<0,001.
- Đườ g kí
ấ p ả uố â rươ g ở ó b
là 3 , 0 ± 8,15 và nhóm
ứ g là 6,10 ± ,66. Sự k á b
ày ó ý g ĩ ố g kê vớ p<0,001.
- Đườ g kí
ĩp ả ở ó b
là 37,3 ± 8, 7 và ó
ứ g là 8,7 ± ,3
. Sự k á b
ày ó ý g ĩ ố g kê vớ p<0,001.
ỉ số RVDd/LVDd ở ó b
là 0, 3 ± 0,1 và ó
ứ g là 0, 7 ± 0,07.
Sự k á b
ày ó ý g ĩ ố g kê vớ p<0,033.
- P â suấ ố g áu ấ rá LVE ở ó b

là 8, 6 ± 8, 1% và ó
ứ g là 69,90 ± 7, 8%. Sự k á b
ày ó ý g ĩ ố g kê vớ p<0,001.
APSE ở ó b
là 13,93± ,78 và ó
ứ g là 3, 7 ± 1,60 . Sự k á
b
ày ó ý g ĩ ố g kê vớ p<0,001.
3.3. ặc điểm hình thái và chức năng tâm thu thất trái ở nhóm bệnh
Bảng 3.3. Đường kính thất trái và EF thất trái ở nhóm bệnh
Nam
Nữ
p-value
Đặ đ ể
(n=36)
(n=25)
64,31 ± 6,56
61,97 ± 4,34
0,125
LVIDd (mm)
40,75 ± 5,25
43,83 ± 4,33
0,275
LVIDd/BSA
LVEF (%)
20 (55,56%)
5 (20,0%)
0,005
<30%
16

(44,44%)
20
(80,0%)
≥30%
N ậ xé Kế quả g ê ứu o ấy
- Đườ g kí
ấ rá ru g bì ở
là 6 ,31 ± 6, 6
, ro g k ở ữ là 61,97
± ,3 , p = 0,1 k ô g ó ý g ĩ
ố g kê và LVDd/BSA ru g bì ở
là 0,7 ±
, và ở ữ là 3,83 ± ,33. Đ ều ày o ấy ro g ó b

ú g ô, ấ ả
đều đáp ứ g êu uẩ
ẩ đoá b
ơ
gã ( ê p á
y ứ p á ủ
e
National Heart, Lung, and Blood Institue và WHO/ISFC [10].
3.4. Mối tương quan giữa TAPSE với các thông số siêu âm tim mạch đối với nhóm
bệnh
Bả g 3. . Kế quả g ê ứu ươ g qu
ủ APSE vớ á ô g số s êu â
Đặ đ ể
H số
p-value
P ươ g rì

ươ g
quan
-0,17
0,179
TAPSE = -0,08xLVIDd + 19,19
LVDd
-0,39
0,002
TAPSE = -0,13xRVDd + 18,33
RVDd
-0,33
0,010
TAPSE = -7,87xRVDd/LVIDd + 18,07
RVDd/LVDd
-0,35
0,006
TAPSE = -0,12 x RA + 18,30
Đường kính nhĩ phải
(RA)
-0,26
0,044
TAPSE = -0,17 x ứ độ ở v +
Mức độ hở van 3 lá


876
15,01
TAPSE = -0,04 x PAPs + 15,46

-0,19

0,149
PAPs
N ậ xé
- Tương quan giữa TAPSE và LVDd là yếu
- Khi tìm hiểu mối tương quan giữa TAPSE với RVDd ta thấy có sự tương quan mạnh
ngược tuyến tính với hệ số tương quan r = -0,39 ; p=0,002. Phương trình hổi quy TAPSE
= -0,13 x RVDd + 18,33 cho thấy khi đường kính thất phải tăng lên 1 mm thì TAPSE sẽ
giảm 0,13.
- Khi tìm hiểu mối tương quan giữa TAPSE với tỉ số RVDd/LVIDd ta thấy có sự tương
quan mạnh ngược tuyến tính với hệ số tương quan r = -0,33 ; p=0,01. Phương trình hổi
quy TAPSE = -7,87 x RVDd/LVIDd + 18,07 cho thấy khi tỉ số RVDd/LVIDd tăng lên 1 mm
thì TAPSE sẽ giảm 7,87.
- Khi tìm hiểu mối tương quan giữa TAPSE với đường kính nhĩ phải ta thấy có sự
tương quan mạnh ngược tuyến tính với hệ số tương quan r = -0,35 ; p=0,006. Phương
trình hổi quy TAPSE = -0,12 x đường kính nhĩ P + 18,30 cho thấy khi đường kính nhĩ phải
tăng lên 1 mm thì TAPSE sẽ giảm 0,12.
- Khi tìm hiểu mối tương quan giữa TAPSE với diện tích hở van 3 lá ta thấy có sự
tương quan trung bình ngược tuyến tính với hệ số tương quan r = -0,26 ; p=0,044.
Phương trình hổi quy TAPSE = -0,17 x mức độ hở van + 15,01 cho thấy khi diện tích hở
van 3 lá tăng lên 1 cm2 thì TAPSE sẽ giảm 0,17.
- Tương quan giữa TAPSE và PAPs là yếu.
3.5. Mối tương quan giữa TAPSE và phân suất tống máu thất trái
Bảng 3.5. Kết quả nghiên cứu tương quan giữa TAPSE và phân suất tống máu thất
trái
Đặ đ ể
H số
p-value
P ươ g rì
tươ g qu
0,43

<0,001 TAPSE = 0,14 x EF + 9,94
EF
0,42
<0,001 TAPSE = 0,26 x FS + 10,33
FS
N ậ xé K ì
ểu ố ươ g qu g ữ APSE vớ E
ấy ó sự ươ g qu
uyế í
uậ vớ
số ươ g qu r = 0, 3; p<0,001. P ươ g rì
ổ quy
TAPSE = 0,14 x EF + 9,94 o ấy k E ă g lê 1% ì APSE sẽ ă g 0,1
.
IV. BÀN LU N
4.1. TAPSE và giá trị tiên lượng của chức năng tâm thu thất phải trong suy tim do bệnh
cơ tim giãn
Trong hướng dẫn siêu âm tim đánh giá thất phải ở người lớn năm 2010 của hiệp hội
siêu âm tim Hoa kỳ (ASE), hiệp hội siêu âm tim châu Âu (EAE) và hiệp hội siêu âm tim
Canada (CSE), TAPSE được khuyến cáo là một thông số dể thực hiện và đơn giản, nên sử
dụng thường qui trong đánh giá chức năng thất phải với giá trị xác định suy chức năng
tâm thu thất phải là < 16mm [6]. Đo TAPSE có thể thực hiện dễ dàng trên máy siêu âm
tim thông thường (M mode)so với các phương tiên khác đánh giá chức năng tâm thu
thất phải như 2D ( ít chính xác do việc khó xác định nội mạc thất phải), siêu âm 3D,
Dopler mô, chụp cộng hưởng từ ( đắt tiền và không phải bệnh viện nào cũng có s n).
Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy TAPSE giảm có ý nghĩa thống kê ở bệnh


877
nhân bị bệnh cơ tim giãn khi so sánh với nhóm chứng (p<0,01). Điều này cho thấy chức

năng thất phải tâm thu bị suy giảm trong loại bệnh này. Cơ chế suy chức năng thất phải
có thể là tiên phát hoặc hậu phát sau suy tim trái. Nhận định này được chứng minh bằng
không có sự tương quan giữa TAPSE với áp lực động mạch phổi.
Kj rg r J và ộ g sự ro g g ê ứu “ Rố lo
ứ ă g ấ p ả là yếu ố
ê lượ g độ lập ủ ử vo g gắ và dà
ởb
â suy
” k ảo sá 817 b
â
ập v vì suy
, eo dõ ru g bì
,1 ă đã kế luậ g ả
ứ ă g ấ
p ả đượ xá đị bở APSE kế ợp vớ ă g guy ơ ử vo g ở b
â
ập v
vì suy
và là yếu ố guy ơ độ lập vớ á yếu ố guy ơ k á ủ suy
4]. Dini
L và ộ g sự đá g á g á rị ê lượ g ủ RLCN ấ p ả ở b
â ở lá ứ
p á s u suy ấ rá rê 3 6 b
â , ờ g
eo dỏ
á g. êu í đá g á
dự vào ử vo g do ọ guyê
â oặ
ập v
vì suy

ặ g ơ . Kế quả
APSE ≤ 1
số g ò
% so vớ 8 % vớ APSE> 1
.Ngoà g á rị ro g ê
lượ g ử vo g ro g b
â suy ấ rá , N b l và ộ g sự ò
o ấy lợ í

APSE ro g đá g á b
â suy
ặ g rướ đ ều rị á đồ g bộ
(CR
ếu
APSE< 1
ê lượ g đáp ứ g ké vớ o ịp buồ g ấ . APSE< 18

yếu ố ê lượ g ké ro g uyê ắ p ổ và ă g áp p ổ vô ă 8].
42
n luận về các mối tương quan
Rố lo
ứ ă g ấ p ả ó ể ế r ể kế ợp vớ rố lo
ứ ă g ấ rá
do
ều ơ ế (1 Suy ấ rá là ă g ậu gá
ấ p ả do ă g áp ĩ
p ổ
s u đó là ă g áp độ g
p ổ
ư là ộ ơ ế bảo v

ố gp ùp ổ (
í
b
ơ

ưở g đồ g ờ lê ả
ấ ,(3
ếu áu ơ
ó ểả
ưở g lê

ấ ,( Rố lo
ứ ă g ấ rá ó ể là g ả áp lự ướ áu ủ độ g

ướ áu o ấ p ả ,( á độ g qu l g ữ
ấ do rố lo
ứ ă g vá

ấ (6 g ã
ấ rá ro g ộ à g goà
u g ó ể là
ế ứ ă g
â rươ g ấ p ả , gượ l quá ả áp lự
ấ p ả sẽ là rố lo
ứ ă g ấ
rá . Hơ ữ , ro g bố ả suy
rá , ấ p ả suy sẽ k ô g ể duy rì ể í
áu
đủ để duy rì ề ả ấ rá . ó l , suy ấ p ả là ậu quả u g uố ù g ủ ế
rì suy

su g uyế do
ều guyê
â , do đó suy ấ p ả là ộ
ỉđể
y
cho ì
r g suy
ấ bù và ê lượ g g èo à 9].
ro g g ê ứu ủ
ú g ô , APSE g ả ó ý g ĩ so vớ
ó
ứ g (k ô g
ó sự k á b về uổ , g ớ . Ngoà r , APSE ó ươ g qu
uyế í
uậ vớ p â
suấ ố g áu ấ rá ( r = 0, 3, p< 0,001 . P ươ g rì
ổ quy TAPSE = 0,14 x EF +
9,94 o ấy k E ă g lê 1% ì APSE sẽ ă g 0,1
Kế quả g ê ứu ủ
ú g ô p ù ợp vớ g ê ứu ủ S r y Puw
và ộ g sự (r = 0, 8. P<0,01)
[11 , Lopez C d les và ộ g sự 7], Bouchra Lamia (r2 = 0,31, p<0,001)[5]. Phân tích
ơ ữ vớ
ó b
ân có EF<30% và nhóm có EF 30- 0%,
ấy ó ố ươ g
qu g ữ APSE và p â độ E vớ p=0,038. P ươ g rì
ồ quy TAPSE = 1,49 x
LVEF + 13,05 o ấy gườ ó E ≥30% sẽ ó APSE o ơ 1, 9
so vớ gườ

ó E <30%. Đ ều ày ứ g ỏ ở b
â suy
do b
ơ
gã ,k E à g
gả
ì APSE à g g ả , và ư vậy, ù g vớ
ứ ă g â
u ấ rá , APSE
ê đượ đư vào ư ộ ô g số ườ g qu ro g đá g á s êu â
ởb
â
suy
do b
ơ
g ã . Ngoà r , APSE ò ươ g qu
gượ uyế í
vớ đườ g kí
ấ p ả (r = -0,39 ; p = 0,00 . P ươ g rì
ổ quy TAPSE = -0,13 x
RVDd + 18,33 o ấy k đườ g kí
ấ p ả ă g lê 1
ì APSE sẽ g ả 0,13.
ố ươ g qu
ày đã đượ Jesper Kj erg rd ứ g inh (r = -0,13, p = 0,0
ư g


878
yếu ơ ro g g ê ứu ủ

ú g ô . APSE ó sự ươ g qu
gượ uyế
í vớ ỉ số RVDd/LVDd ( r = -0,33 ; p=0,01 , ươ g ự vớ g ê ứu ủ Bou r
Lamia[5 , vớ đườ g kí
ĩ p ả (r = -0,3 ; p=0,006 , và vớ d
í
ở v 3 lá (r =
-0, 6 ; p=0,0 . ro g g ê ứu ủ
ú g ô , ố ươ g qu g ữ APSE và đườ g

ấ rá â rươ g ũ g ư vớ áp lự độ g
p ổ â
u là yếu. Kế quả
ày ủ g ố ậ đị
á
â gây suy ứ ă g ấ p ả á độ g ó ể r ê g rẽ
k ô g ru g g qu ơ ế ậu p á s u ă g áp lự độ g
p ổ do suy ấ rá .
V. K T LU N
Qu g ê ứu 61 b
â suy
do b
ơ
g ã ê p á và ứ p á ó
so sá vớ
ó
ứ g, ú g ô rú r đượ
ữ g kế luậ s u
- C ỉ số APSE g ả
ộ á

óý g ĩ ở ó b
suy
do b
ơ

so vớ
ó
ứ g
- C ỉ số APSE ó ố ươ g qu uyế í
uậ vớ p â suấ ố g áu ấ rá
LVE và ó ố ươ g qu
gượ uyế í vớ đườ g kí
ấ p ả RVDd, ỉ số
RVDd / LVDd, đườ g kí
ĩ p ả , ứ độ ở v 3 lá. APSE ó ố ươ g qu yếu
vớ đườ g kí
ấ rá uố â rươ g (LVDd và áp lự độ g
p ổ tâm thu
(PAPs).
- APSE là ộ
ỉ số đơ g ả , dễ ự
, ós
rê ấ ả á
áy s êu â
ô g ườ g( - ode . APSE đã đượ
ú g
là ộ p ươ g p áp đá g á ứ
ă g â
u ấ p ả ươ g đố í xá so vớ á p ươ g p áp k á . Vì vậy, TAPSE
ê đượ ê vào ư ộ ỉ số s êu â

ườ g quy ro g đá g á b
â suy
do b
ơ
g ã ( ê p á và ứ p á .
TÀI LI U THAM KH O
1. Huỳ Vă
( 008 , B
ơ
, Giáo trình sau đại học- Tim mạch học,
NXB Đ ọ Huế, r. 155- 160.
2. P
Nguyễ V
( 006 , B
ơ
g ã ở, Bệnh học tim mạch tập hai,
NXB
ọ , r.30 - 315.
3. Nguyễn Anh Vũ (2010), Đánh giá chức năng thất và huyết động bằng siêu âm
Doppler, Siêu âm tim- Cập nhật chẩn đoán, NXB Đại học Huế, tr 201-246.
4. Jesper Kjaergarrd, Dilek Akkan et al (2007), Right ventricular dysfunction as an
independent Predictor of short and long term mortality in patients with heart
failure, European Journal of Heart Failure, 9: 610-616.
5. Lamia B, Teboul JL, Monnet X (2007), Relationship between the triscupid
annular plane systolic excursion and right and left ventricular function in
critically ill patients, Insentive care med, 33(12):2143-9.
6. Lawrence G . Rudski, Wyman W. Lai, Jonathan Alfilalo et al (2010), Guidelines
for the Echocardiographic Assessment of the Right Heart in Adults: A Report
From the American Society of Echocardiography, J Am Soc Echocardiogr,
23:685-713.

7. Lopez-Candales A, Rajagopalan N, Saxena N et al (2006), Right ventricular
function is not the sole determinant of tricuspid annular motion, Am J Cardiol;
97(7): 937-7
8. Nabil S. Zeineh, Hunter C. Champion (2010), Utility of tricuspid annular plane
systolic excursion in the assessment of right ventricular function, PVRI Review;
2: 17-21.


879
9.

Nobert F, Voelkel et al (2006), Right ventricular function and failure: Report of
a National Heart, Lung, and Blood Institute Working Group on Cellular and
Molecular Mechanisms of Right Heart Failure, Circulation; 114; 1883-1891.
10. Richardson P, Mckenna W, Bristow M, et al (1996), Reports of the 1995 World
Health Organization/International Society and Federation of Cardiology task
force on the definition and classification of cardiomyopathies, Circulation, 93:
841-2.
11. Sarinya Puwanant, Tiffany C. Priester, Farouk Mookadam (2009), Right
ventricular function in patients with preserved and reduced ejection fraction
heart failure, Eur J Echocardiogr, 10(6): 733-737
12. Stefano Ghio, Franco Recusani, Catherine Klersy (2000), Prognostic usefulness
of the tricuspid annular plane systolic excursion in patients with congestive heart
failure secondary to idiopathic or ischemic dilated cardiomyopathy, Am J
Cardiol; 85:837-842.



×