Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 78 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ MỸ XUÂN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài Chính Ngân Hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 9 - 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ MỸ XUÂN
MSSV/HV: LT11176

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
LÊ TẤN NGHIÊM

Tháng 9 - 2013


LỜI CẢM TẠ
Sau quá trình học tập và nghiên cứu tại Trường Đại Học Cần Thơ cùng với thời
gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ,


đặc biệt là thầy cô Khoa kinh tế và Quản trị kinh doanh đã cung cấp cho em rất
nhiều kiến thức giúp em có thể hoàn thành luận văn tôt nghiệp này.
Em vô cùng biết ơn thầy Lê Tấn Nghiêm đã tận tụy chỉ dẫn, giúp đỡ em trong
suốt quá trình thực hiện đề tài.
Em xin cảm ơn rất nhiều sự hổ trợ nhiệt tình của Ban Giám Đốc, anh Phạm Vĩnh
Lễ trưởng phòng giao dịch huyện Phong Điền, cô Trần Thị Hồng Ngọc phó trưởng
phòng giao dịch và các anh, chị trong phòng đã cung cấp tài liệu và kiến thức cần
thiết trong quá trình thực tập.
Em xin cảm ơn gia đình bạn bè luôn quan tâm cổ vũ, khích lệ và giúp em trong
suốt quá trình thực hiện đề tài
Tuy nhiên do hạn chế về kiến thức nên luận văn này chắc chắn không tránh khỏi
những sai sót. Vì vậy em kính mong nhân được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô
để luận văn được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin chúc quý thầy cô khoa kinh tế - quản trị kinh doanh và thầy
Lê Tấn Nghiêm được nhiều sức khỏe, hạnh phúc và thành công
Cần thơ, ngày….. tháng …..năm 2013
Sinh viên thực hiện

Trần Thị Mỹ Xuân


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên: Trần Thị Mỹ Xuân
MSSV: LT11176
Lớp: Tài Chính Ngân Hàng_K37
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết
quả phân tích trong đề tài là không trung khớp với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa
học nào
Cần thơ, ngày…… tháng …..năm 2013
Sinh viên thực hiện


Trần Thị Mỹ Xuân


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


…….……………………………………………………………
……..……………………………………………………………
……..……………………………………………………………
……..……………………………………………………………
……..……………………………………………………………
……..……………………………………………………………
……..……………………………………………………………
……..……………………………………………………………
……..……………………………………………………………
……..……………………………………………………………
…………………………………………………………………
……..……………………………………………………………
……..……………………………………………………………
……..……………………………………………………………
……..……………………………………………………………
…...................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................


Ngày …..tháng…...năm 2013

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Mục lục……………………………………………………………………………iv
Danh mục bảng…………………………………………………………………..vii
Danh mục các đồ thị………………………………………………………………ix
Danh mục chữ viết tắt……………………………………………………………..x
Chương 1: GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI………………………………………………….....1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU………………………………………………..2
1.2.1 Mục tiêu chung……………………………………………………….2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể……………………………………………………….2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU…………………………………………………..2
1.3.1 Phạm vi không gian…………………………………………………….2
1.3.2 Phạm vi thời gian…………………………………………….................3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu…………………………………………………..3
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU…………………………………………………..3

Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN…………………………………………………..4
2.1.1 Cơ sở lý luận chung về tín dụng ngân hàng……………………...4
2.1.1.1 Khái niệm TDNH..................................................................4
2.1.1.2 Phân loại TDNH...................................................................5
2.1.1.3 Quy trình TDNH...................................................................5

2.1.2 Một số vấn đề chung về hoạt động cho vay ngắn hạn......................7
2.1.2.1 Khái niệm..............................................................................7
2.1.2.2 Các hình thức cho vay...........................................................7
2.1.2.3 Đối tượng cho vay .................................................................9
2.1.2.4 Nguyên tắc vay vốn ..............................................................9
2.1.2.5 Điều kiện vay vốn................................................................10
2.1.2.6 Lãi suất cho vay...................................................................10
2.1.2.7 Mức cho vay.........................................................................10
2.1.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay...................................11


2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............................................................13
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.........................................................13
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu........................................................13

Chương 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN......................................................15

3.1.1 Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam...................................15
3.1.2 Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ...16
3.2 CƠ CẤU QUẢN LÝ, TỔ CHỨC VÀ NHIỆM VỤ...................................17
3.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức.......................................................................17
3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.........................................18
3.3 CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA CHI NHÁNH........19
3.4 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUA 3 NĂM 2010-2012 VÀ
6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013.....................................................................................21
3.5 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN..................................................................24
3.5.1 Thuận lợi.........................................................................................24
3.5.2 Khó khăn........................................................................................24

3.6 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂM 2013...............................................25
Chương 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN..........27
4.1.1 Tình hình huy động vốn........................................................................27
4.1.2 Tình hình sử dụng vốn..........................................................................31
4.2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN..................................34
4.2.1 Phân tích doanh số cho vay ..................................................................34
4.2.1.1 Cho vay theo thành phần kinh tế..................................................36
4.2.1.2 Cho vay theo mục đích sử dụng...................................................38
4.2.2 Phân tích doanh số thu nợ.....................................................................41
4.2.2.1 Thu nợ theo thành phần kinh tế...................................................43
4.2.2.2 Thu nợ theo mục đích sử dụng....................................................45
4.2.3 Phân tích dư nợ cho vay........................................................................47
4.2.3.1 Dư nợ theo thành phần kinh tế.....................................................50
4.2.3.2 Dư nợ theo mục đích sử dụng......................................................52


4.2.4 Phân tích nợ quá hạn.............................................................................54
4.3 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN........58
4.3.1 Vòng quay vốn tín dụng........................................................................58
4.3.2 Hệ số thu nợ..........................................................................................59
4.3.3 Hiệu quả sử dụng vốn...........................................................................59
4.3.4 Tỷ lệ nợ quá hạn...................................................................................60
4.3.5 Tỷ lệ nợ xấu..........................................................................................60
4.4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TRONG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY NGẮN HẠN..........................................................................................61
4.4.1 Bảo đảm nguồn vốn ổn định....................................................................61
4.4.2 Đa dạng hóa các hoạt động cho vay........................................................62
4.4.3 Một số biện pháp hạn chế nợ quá hạn.....................................................62

4.4.4 Gải pháp ngăn ngừa hạn chế rủi ro khách quan......................................63

4.4.5 Hoạt động Marketing……………………………..........………………63
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 KẾT LUẬN..............................................................................................64
5.2 KIẾN NGHỊ.............................................................................................64
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................66


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh tại Vietinbank chi nhánh Cần Thơ qua
3 năm 2010 - 2012...................................................................................................21
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh tại Vietinbank chi nhánh Cần Thơ qua
6 tháng đầu năm 2013...............................................................................................23
Bảng 4.1 Tình hình nguồn vốn tại Vietinbank chi nhánh Cần Thơ qua 3 năm
2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013........................................................................29
Bảng 4.2 Tình hình sử dụng vốn tại Vietinbank chi nhánh Cần Thơ qua 3 năm
2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013.......................................................................33
Bảng 4.3 Doanh số cho vay theo thời gian tại Vietinbank chi nhánh Cần Thơ qua
3 năm 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013............................................................ 35
Bảng 4.4 Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế tại Vietinbank chi nhánh
Cần Thơ qua 3 năm 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013..................................... 37
Bảng 4.5 Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng tại Vietinbank chi nhánh
Cần Thơ qua 3 năm 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013..................................... 39
Bảng 4.6 Doanh số thu nợ theo thời gian tại Vietinbank chi nhánh Cần Thơ qua
3 năm 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013........................................................... 42
Bảng 4.7 Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế tại Vietinbank chi nhánh
Cần Thơ qua 3 năm 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013.......................................44
Bảng 4.8 Doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng tại Vietinbank chi nhánh

Cần Thơ qua 3 năm 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013...................................... 46
Bảng 4.9 Dư nợ theo thời gian tại Vietinbank chi nhánh Cần Thơ qua 3 năm
2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013...................................................................... 49
Bảng 4.10 Dư nợ theo thành phần kinh tế tại Vietinbank chi nhánh Cần Thơ
qua 3 năm 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013......................................................51
Bảng 4.11 Dư nợ theo mục đích sử dụng tại Vietinbank chi nhánh Cần Thơ
qua 3 năm 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013......................................................53


Bảng 4.12 Tình hình nợ quá hạn theo thời gian tại Vietinbank chi nhánh Cần Thơ
qua 3 năm 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013.....................................................55
Bảng 4.13 Tình hình nợ quá hạn theo mục đích sử dụng tại Vietinbank chi nhánh
Cần Thơ qua 3 năm 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013.......................................57
Bảng 4.14 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại
Vietinbank chi nhánh Cần Thơ qua 3 năm 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013....58


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức của Vietinbank Chi nhánh Cần Thơ................................17
Hình 4.1: Tình hình nguồn vốn tại Vietinbank chi nhánh Cần Thơ qua 3 năm

2010 - 2012 và 6 tháng đầu năm 2013......................................................................28


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHNN

: Ngân hàng nhà nước


NHTM

: Ngân hàng thương mại

HĐBT

: Hội đồng bộ trưởng

VietinBank

: Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam

TN

: Thu nhập

DN

: Doanh nghiệp

QD

: Quốc doanh

CT

: Công thương




: Quyết định

VP

: Ngân hàng thương mại cổ phần Thịnh Vượng Việt Nam

TMCP

: Thương mại cổ phần

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

DNNN

: Doanh nghiệp nhà nước

MTV

: Một thành viên

BCTN

: Báo cáo thường niên

TGDN

: Tiền gửi doanh nghiệp


TGTK

: Tiền gửi tiết kiệm

VND

: Việt nam đồng

NXB

: Nhà xuất bản


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong thời gian vừa qua nền kinh tế Việt Nam đướng trước nhiều khó khăn và
thách thức lớn dưới sự tác động của các thị trường. Nền kinh tế thế giới tuy đã thoát
khỏi đáy của cuộc khủng hoảng kinh tế và bất đầu những tín hiệu phục hồi nhưng
chưa thật sự bền vững, khủng hoảng công nợ tại một số nước châu âu là màng tối
của bức tranh kinh tế thế giới. Trong bối cảnh đó, chính phủ Việt Nam tiếp tục
chính sách điều hành linh hoạt giàm giảm bớt các tác động xấu từ yếu tố bên ngoài
đến các ngành kinh tế, riêng ngành ngân hàng môi trường kinh doanh ngày càng gây
gắt, các yếu tố thị trường chuyển biến nhanh và tác động trực tiếp đến kinh doanh
ngân hàng.
Hệ thống ngân hàng đướng trước những khó khăn nhưng luôn khẳng định mình
là cầu nối đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế. Với sự điều chỉnh mạnh mẽ theo
hướng tập trung cho các lĩnh vực, ngành kinh tế trọng điểm, góp phần tăng hiệu quả
đầu tư toàn xã hội. Trong năm 2011ngành đã chủ động điều hành chính sách tiền tệ
chặt chẽ, linh hoạt và phù hợp với tình hình thực tế, cùng với các giải pháp đồng bộ

khác, góp phần quan trọng vào kết quả kiềm chế lạm phát, ổn định vĩ mô, tăng
trưởng kinh tế hợp lý và đảm bảo an sinh xã hội. Đến năm 2012, nền kinh tế Việt
Nam nói chung và hoạt động ngân hàng nói riêng tiếp tục gặp khó khăn khi nợ xấu
có xu hướng tăng lên, vấn đề lãi suất, ngoại tệ, thị trường vàng có nhiều bất ổn, lạm
phát có giảm nhưng nhìn chung vẫn ở mức cao, trước tình đó sẽ làm cho hệ thống
ngân hàng gặp khó khăn trong yếu tố thanh khoản và huy động vốn của nền kinh tế.
Ngân hàng thương mại là nơi thực hiện vai trò phân phối nguồn vốn, thông qua
hoạt động huy động và cho vay, trong đó cho vay ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao
mạng lại nguồn thu nhập chính cho ngân hàng, Vậy tại sao cho vay ngắn hạn luôn
chiếm vị trí cao, Thứ nhất là do chinh sách của ngân hàng trong hoạt động cho vay
tạo thuân lợi trong việc thanh khoản. Thứ hai là do ”chính sách của nhà nước hạn
chế việc cho vay trung va dài hạn, siết chặt việc dùng nguồn vốn huy động ngắn hạn
cho vay dài hạn xuống còn 30% thay cho 40% như trước” ( Thông tư 15, 2009. p2)
Vậy trong giai đoạn hiện nay hoạt động cho vay ngắn hạn cần được chú trọng và
nâng cao nghiệp vụ nhưng có thật sự mang nguồn lợi nhuận cao cho ngân hàng
trước sự biến động của nền kinh tế.
Kinh tế TP Cần Thơ đã và đang tích cực, xây dựng hình ảnh của một thành phố
công nghiệp trẻ năng động và thông thoáng. Các doanh nghiệp đầu tư vào thị
Trang 1


thường Cần Thơ nhận được sự hỗ trợ nhiệt tình của các cơ quan chức năng, hệ
thống ngân hàng và được hưởng nhiều chính sách ưu đãi. Với sự phát triển của hơn
40 tổ chức tín dụng hoạt động trên địa bàn Cần Thơ đã tạo nên môi trường tài chính
tín dụng mang tầm vóc khu vực, các NHTM như: Ngân Hàng TMCP Ngoại
Thương, Ngân Hàng Đầu Tư và Phát Triển…., Ngân Hàng TMCP Công Thương
Việt Nam Chi nhánh Cần Thơ không ngừng phấn đấu vươn lên, khẳng định được vị
trí là một trong những NHTM hàng đầu trên địa bàn thành phố. Thông qua hoạt
động tín dụng và cung cấp các dịch vụ ngân hàng, với nhiều phòng giao dịch trải dài
hết các quận, huyện trên Thành Phố Cần Thơ, ngân hàng TMCP Công Thương Việt

Nam chi nhánh Cần Thơ đã và đang góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đặc biệt
là các vùng nông nghiệp nông thôn, hỗ trợ nông dân phát triển sản xuất kinh doanh.
Vì những lí do trên mà em quyết định chọn đề tài “Phân Tích hoạt động cho
vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam chi nhánh
Cần Thơ.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân Tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần
Công Thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ trong những năm 2010, 2011, 2012 và
6 tháng đầu năm 2013, nhằm đưa ra một số giải pháp giúp ngân hàng nâng cao chất
lượng hoạt động cho vay vốn ngắn hạn.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCP Công Thương
chi nhánh Cần Thơ qua những năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
- Phân tích thực trạng hoạt động cho vay vốn ngắn hạn và đánh giá hoạt động
cho vay thông qua các chỉ tiêu tài chính.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài thực hiện từ số liệu thu thập từ các phòng ban Ngân hàng thương mại cổ
phần Công Thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ.

Trang 2


1.3.2 Phạm vi thời gian
Số liệu sử dụng cho phân tích được thu thập từ kết quả hoạt động kinh doanh
của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ qua các năm
2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013

Thời gian thực hiện đề tài từ 8/2013 đến 12/2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng
TMCP Công Thương chi nhánh Cần Thơ qua các năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng
đầu năm 2013.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Nguyễn Lê Ánh, 2008. Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại
ngân hàng VP Bank chi nhánh Kinh Đô, Luận văn tốt nghiệp. Đề tài thể hiện các
khái niêm cơ bản về cho vay ngắn hạn, phương thức cho vay, cách thức nâng cao
hiệu quả nghiệp vụ cho vay ngắn hạn, để đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động cho vay ngắn hạn.
Thái Văn Đại, 2007. Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, NXB Đại Học Cần Thơ,
tài liệu thể hiện các quy trình cho vay từ lập hồ sơ đến giải ngân thu hồi nợ, nghiệp
vụ tín dụng trong hoạt động cho vay nói chung và cho vay ngắn hạn nói riêng của hệ
thống ngân hàng thương mại.
Thái Văn Đại, Nguyễn Thanh Nguyệt, 2007. Quản trị ngân hàng, NXB Đại
Học Cần Thơ. Tài liệu thể hiện phương thức quản trị tổng quát của ngân hàng, các
chỉ tiêu đánh giá hoạt động, công thức tính toán.
Trương Thị Ngọc Châu, 2012. Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân
hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Chi nhánh An Giang. Luận văn tôt nghiệp. Đề
tài trình bài khái quát các thức thực hiện, phương pháp phân tích, thu thập số liệu,
đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn thông qua các chi tiêu: Vòng quay tín
dụng, hệ số thu nợ, tỷ lệ nợ quá hạn.... dựa trên kết hoạt doanh số huy động, cho
vay, thu nợ, dư nợ.

Trang 3


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Cơ sở lý luận chung về tín dụng ngân hàng
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và phát
triển của sản xuất hàng hóa, Tín dụng là quan hệ kinh tế thể hiện với hình thức cho
vay mượn và có hoàn trả. Ngày nay tín dụng được thể hiện với các định nghĩa sau:
Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ
hay hiện vật, trong đó đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời
gian nhất định.
Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng vốn lẫn
nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
Định nghĩa 3: Tín dụng là giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên cấp tiền,
hàng hóa, chứng khoán, dịch vụ... dựa vào lời hứa thanh toán lại trong tương lai của
bên kia.
Như vậy, tín dụng được diễn đạt bằng nhiều lời lẽ khác nhau, nhưng chúng
cùng chỉ một hành động thống nhất: Hoạt động cho vay và đi vay và quan hệ này
được ràng buộc trên cơ sở pháp luật hiện hành (Thái Văn Đại , 2012, p.36).
Tóm lại, Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị dưới hình
thức hiện vật hay tiền tệ từ người sở hữu sang người sử dụng sau một thời gian nhất
định trả lại với một lượng lớn hơn.
Khái niệm trên thể hiện ở 3 đặc điểm cơ bản, nếu thiếu một trong 3 đặc đểm
sau thì sẽ không còn là phạm trù tín dụng nữa:
- Có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang người
khác.
- Sự chuyển giao này mang tính chất tạm thời.
- Khi hoàn lại lượng giá trị đã chuyển giao cho người sở hữu phải kèm theo
một lượng giá trị đội thêm gọi là lợi tức.

Trang 4



2.1.1.2 Phân loại tín dụng ngân hàng
Căn cứ vào thời hạn tín dụng: tín dụng ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
Căn cứ vào đối tượng tín dụng: tín dụng vốn lưu động và tín dụng vốn cố định.
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn: tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hoá,
tín dụng tiêu dùng.
Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng: tín dụng thương mại, tín dụng ngân
hàng, tín dụng Nhà nước.
2.1.1.3 Quy trình tín dụng cho vay của ngân hàng
Quy trình tín dụng là mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận nhu cầu vay
vốn cho đến khi ngân hàng ra quyết định cho vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng
tín dụng. Thông thường gồm 5 bước:
Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị và hồ sơ vay vốn
-

Giấy đề nghị vay vốn.

-

Hồ sơ pháp lý.

-

Hồ sơ chứng minh khả năng tài chính.

-

Phương án sản xuất kinh doanh.

-


Các tài liệu liên quan đến tài sản đảm bảo nợ vay.

Bước 2: Phân tích tín dụng
Sau khi tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng, ngân hàng sẽ tiên hành phân
tích thẩm định hồ sơ để ra quyết định cho vay.
Quy trình xét quyệt được xây dựng theo nguyên tắc đảm bảo tính độc lập để
xác định rõ từ trách nhiệm của nhân viên tín dụng thẩm định, đến trách nhiệm của
người lảnh đạo ra quyết định cho vay.
Bước 3: Quyết định cấp tín dụng cho vay
Sau khi hoàn tất khâu phân tích và thẩm định, ngân hàng quyết định cho vay
thì hợp đồng tín dụng, thế chấp, cầm cố sẽ được ký giữa ngân hàng và khách hàng
vay dựa trên các nội dung được thỏa thuận bao gồm:
- Hạn mức tín dung là số tiền tối đa mà ngân hàng có thể cho khách hàng sử
dụng trong một khoản thời gian nhất định.
- Thời hạn tín dụng là khoảng thời gian được thỏa thuận giữa ngân hàng và
khách hàng vay vốn để khách hàng có thể sử dụng số tiền vay.
Trang 5


- Lãi suất tín dụng là giá cả của quyền sử dụng vốn được ngân hàng thỏa thuận
với khách hàng trên cơ sở quan hệ cung cầu vốn trên thị trường và phù hợp với qui
định của pháp luật
Bước 4: Giải ngân
Sau khi ký kết hợp đồng tín dụng, ngân hàng thực hiện phát tiền vay cho khách
hàng theo đúng tiến độ đã thỏa thuận trên hợp động và cách giải ngân có thể thực
hiện theo các cách sau:
- Phát vay bằng tiền mặt trực tiếp cho người vay.
- Tiền vay được chuyển trực tiếp cho đối tác bán hàng của người đi vay.
- Chuyển vào tài khoản tiền gửi của khách hàng.

Bước 5: Giám sát, thu nợ gốc và lãi
Kiểm tra giám sát là quá trình thưc hiện các bước công viêc theo dõi và đôn
đốc người vay sử dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả, hoàn trả nợ gốc và lãi
đúng thời hạn.
Theo như thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng thì khách hàng phải trả chủ động
trả nợ gốc và lãi khi đến hạn, nếu đến hạn khách hàng không thực hiện nghĩa vụ thì
ngân hàng sẽ xử lý theo các cách sau:
Nguyên nhân khách quan: người vay quá hạn tren 10 ngày (theo quyết định
18/2007/QĐ-NHNN) và có văn bản giải quyết đề nghị ngân hàng cơ cấu lại thời hạn
(giãn nợ, gia hạn nợ) ngân hàng xem xét và có thể chấp nhận hoặc không chấp nhận
đề nghị của khách hàng.
Nguyên nhân chủ quan: ngân hàng sẽ chuyển sang nợ quá hạn và theo dõi nợ
nhóm 2 và tính lãi suất theo nợ quá hạn.
- Tiền lãi vay được tiến hành thu hàng tháng hoặc thu một lần cùng với nợ gốc
tùy theo thỏa thuận ban đầu giữa ngân hàng và khách hàng. Trường hợp cho vay
theo hạn mức thì việc tính lãi và thu lãi được thực hiện hàng tháng, vào ngày cuối
tháng, nếu khách hàng vay chưa trả được lãi khi đến hạn thì ngân hàng tính và hạch
toán vào tài khoản ngoại bảng để thu dần, không nhập lãi vào nợ gốc.
Bước 6: Thanh lý hợp đồng cho vay
Khi khách hàng trả hết nợ gốc và lãi thì ngân hàng tiến hành tất toán khoản
vay và đương nhiêu hợp đồng tín dụng hết hiệu lực, đồng thời ngân hàng tiến hành
giả chấp cho khách hàng.
Trang 6


2.1.2 Một số vấn đề chung về hoạt động cho vay ngắn hạn
2.1.2.1 Khái niệm.
Theo quyết định số 1627/2001/QĐ – NHNN ngày 31/12/2001 của Thống
đốc NHNN về việc ban hàng quy chế cho vay của các tổ chức tín dụng đối với
khách hàng, cho vay được hiểu như sau: ” Cho vay là một hình thức cấp tín dụng,

theo đố tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử sụng một khoản tiền đề sử dụng
vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả
gốc và lãi” (Nguyễn Lê Ánh, 2008, p.3).
Hoạt động cho vay của NHNN được dựa trên nguyên tắc hoàn trả và sự tin
tưởng, theo đó người vay sẽ phải hoàn trả cả gốc và lãi khi đến hạn thanh toán.
Ngoài ra trước khi cho vay, ngân hàng phải có sự tin tưởng đối với người đi vay, tin
tưởng rằng họ sẽ trả nợ. Trong quan hệ cho vay, không có sự vận động của quyền sở
hữu mà chỉ có sự vận động của quyền sử dụng, cụ thể ngân hàng chỉ nhường quyền
sử dụng vốn của mình cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định.
- Cho vay ngắn hạn là hình thức cho vay mà thời hạn cho vay đến 12 tháng
nhắm giúp các khách hàng là doanh nghiệp và cá nhân tăng cường vốn lưu động tạm
thời thiếu hụt trong quá trình sản xuất và tiêu dùng.
Thông thường trong cho vay này việc giải ngân có thể thực hiện một lần và
khách hàng được trả nợ gốc và lãi một lần khi đáo hạn. Nhưng trong cho vay trung
và dài hạn, số tiền vay thường lớn nên được giải ngân nhiều lần phù hợp với tiến độ
thi công của dự án. Cũng chính số tiền lớn nên khi trả nợ vay ngân hàng cũng không
yêu cầu khách hàng hoàn trả lần mà có thể trả thành nhiều kỳ.
Do đó trong cho vay trung và dài hạn thì thời hạn tín dụng được chia ra nhiều
loại thời hạn.
- Thời Gian giải ngân: là khoản thời gian tính tù khi khách hàng rút số tiền vay
đầu tiên cho đến khi khách hàng rút đủ số tiền vay.
- Thời gian ân hạn (nếu có): là khoản thời gian tính từ khi khách hàng rút đủ số
tiền vay cho đến khi khi bắt đầu trả nợ số tiền đầu tiên.
- Thời hạn trả nợ: là khoản thời gian tính từ khi khách hàng trả món nợ đầu
tiên đến khi trả hết nợ cho ngân hàng (Thái Văn Đại, 2012. p 42).
2.1.2.2 Các nghiệp vụ cho vay ngắn hạn
Ngày nay sản phẩm, dịch vụ ngân hàng phát triển rất đa dạng. Chính vì vậy đối
với các hình thức cấp tín dụng ngắn hạn của ngân hàng dành cho các doanh nghiệp
Trang 7



cũng rất phong phú, sau đây là một số hình thức cấp tín dụng ngắn hạn phổ biến của
ngân hàng thương mại.
a) Nghiệp vụ cho vay từng lần: là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn,
khách hàng và tổ chức tín dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp
đồng tín dụng.đặc điểm của phương thức cho vay này là mỗi lấn khách vay món nào
là phải làm hổ sơ vay vốn món đó.
Hình thức cho vay từng lần được áp dụng đối với những khách hàng sau:
- Khách hàng cho nhu cầu vay vốn không thường xuyên hoặc vay vốn theo
thời vụ.
- Cho vay vốn lưu động bù đáp những thiếu hụt tài chính tạm thời của các
doanh nghiệp.
b) Nghiệp vụ cho vay theo hạn mức: theo phương thức này thì ngân hàng và
khách sẽ xác định và thảo thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thời gian nhất
định. Đặc điểm của phương thức này là khách hàng chỉ cần lập một bộ hồ sơ vay
vào đầu kế hoạch để có thể sử dụng cho nhiều món vay.
Hình thức cho vay từng lần được áp dụng đối với những khách hàng sau:
- Khách hàng có quan hệ tín dụng thường xuyên với ngân hàng.
- Khách hàng có đặc điểm sản xuất kinh doanh thường xuyên và liên tục.
c) Nghiệp vụ cho vay theo hạn mức thấu chi: Nghiệp vụ thấu chi là hình thức
mà NHTM thỏa thuận cho phép khách hàng được chi vượt quá số dư trên tài khoản
tiền gửi một số tiền nhất định và trong một khoản thời gian nhất định. (Thái Văn
Đại, 2012. p 66)
Số tiền lãi mà khách hàng phải trả dựa vào lãi suất, thời gian thấu chi và số
tiền thấu chi, cụ thể:
Số tiền lãi phải trả= Lãi suất thấu chi x Thời gian thấu chi x số tiền
Mục đích chủ yếu cho vay theo hạn mức thấu chi:
- Nhằm đơn giản hóa thủ tục.
- Tiết kiệm thời gian xét duyệt.
- Cung cấp cho khách hàng một sản phẩm tiện ích.

Hình thức cho vay từng lần được áp dụng đối với những khách hàng sau:
- Khách hàng có quan hệ giao dịch thường xuyên với ngân hàng.
Trang 8

(2.1)


- khách hàng có uy tín và có khả năng tài chính, được ngân hàng tín nhiệm ở
mức độ nhất định.
2.1.2.3 Nhu cầu được cho vay
Những nhu cầu được ngân hàng cho vay hay còn gọi đối tượng cho vay là
những chi phí vốn cần thiết để cấu thành nên tài sản và các chi phí phát sinh trong
quá trình sản xuất kinh doanh của khách hàng trong một thời kỳ nào đó.
 Ngân hàng cho vay các nhu cầu sau:
- Giá trị vật tư, hàng hóa, máy móc, thiết bị và các khoản chi phí để khách
hàng thực hiên các dịch vụ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống và đầu tư phát
tiển.
 Những nhu cầu không được cho vay:
Tại khoản 2 điều 9 quyết định 1627 ngày 31/12.2001 của NHNN có quy định
như sau:
Tổ chức không được cho vay các nhu cầu sau:
- Để mua sắm các tài sản và các chi phi hình thành nên tài sản mà phát luận
cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi.
- Để thanh toán các chi phi cho việc thực hiện các giao dịch mà phát luật cấm.
- Để đáp ứng các nhu cầu chính của các giao dịch mà phát luật cấm.
Việc đảo nợ: đảo nợ là việc giải ngân một hợp đồng mới để trả nợ một hợp
đồng cũ, hiện tượng đảo nợ hoàn toàn bị nghiêm cấm tại các tổ chức tín dụng theo
quy chế cho vay vốn của ngân hàng nhà nước, và chỉ Chính Phủ mới được phép
thực hiện nghiệp vụ này.
2.1.2.4 Nguyên tắc vay vốn

Ngân hàng khi cho vay bao giờ cũng kỳ vọng những đồng vốn bỏ ra của chính
mình sẽ mang lại hiệu quả cho cả người đi vay và chính bản thân ngân hàng. Chính
vì vậy các ngân hàng bao giờ cũng đặt ra các nguyên tắc để bắt buộc khách hàng
tuân thủ nhằm đảm bảo sử dụng vốn đúng theo kế hoạch được thỏa thuận với ngân
hàng. Hiện nay các ngân hàng đặt ra các nguyên tắc sau:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận
- Phải hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thoả thuận trong hợp đồng
tín dụng.
Trang 9


- Mang lại lợi ích hợp lý cho ngân hàng TMCP Công Thương và tuân thủ các
quy định của pháp luật và NHNN liên quan đến hoạt động cho vay.
2.1.2.5 Điều kiện vay vốn
Điều kiện cho vay là những yêu cầu của ngân hàng đối với người vay để làm
cơ sở xem xét, ra quyết định cho vay hay không cho vay, các khách hàng muốn
được giải ngân phải đảm bảo các điều kiện sau.
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo qui định của pháp luật.
Đối với khách hàng là pháp nhân là cá nhân Việt Nam.
+ Pháp nhân, cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân, đại diện của hộ gia đình
phải có năng lực pháp luật hành vi dân sự.
Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nước ngoài phải có năng lực
hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nước mà pháp nhân đó có quóc tich hoặc
cá nhân đó là công dân, nếu pháp luật nước ngoài đó được Bộ Luật Dân Sự của
nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các văn bản luật của Việt Nam Quy
định hoặc được điều ước quốc tế mà nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký
kết tham gia quy định.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.

- Có kế hoạch sản xuất, kinh doanh khả thi.
- Thực hiện các qui định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính phủ và
hướng dẫn của ngân hàng nhà nước Việt Nam.
Các điều kiện cho vay có thể được từng ngân hàng cự thể hóa tùy thuộc vào
điều kiện hoạt động của từng khách hàng, đặc điểm của từng khoản vay.
2.1.2.6 Lãi suất cho vay
Ngân hàng công bố lãi suất cho vay của cho khách hàng biết.
Ngân hàng cho vay và khách hàng thoả thuận, ghi vào hợp đồng tín dụng mức
lãi suất cho vay trong hạn và mức lãi suất áp dụng đối với nợ quá hạn.
2.1.2.7 Mức cho vay
Mức cho vay được xác định căn cứ vào nhu cầu vay vốn của khách hàng, tỷ lệ
cho vay tối đa so với giá trị tài sản đảm bảo tiền vay theo quy định về bảo đảm tiền
vay của Ngân hàng nhà nước Việt Nam, khả năng hoàn trả nợ của khách hàng vay
Trang 10


và khả năng nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, nhưng
không vượt quá mức qui định của Ngân hàng nhà nước.
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay của ngân hàng
Doanh số cho vay: là chỉ tiêu đánh giá tất cả các khoản cho tín dụng mà ngân
hàng cho khách hàng vay trong một khoản thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu
hồi và chưa thu hồi.
Doanh số thu nợ: là tất cả cá khoản thu nợ của ngân hàng đã thu về không
phân việt thời gian cho vay
Dư nợ: là chi phí phản ánh doanh số cho vay tại một thời điểm xác định mà
ngân hàng chưa thu hồi.
Nợ quá hạn: là khoản vay mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc hoặc lãi đã đến
hạn mà khách hàng không có khả năng trả nợ cho ngân hàng mà không có lý do
chính đáng, khi đó ngân hàng sẽ chuyền từ nhóm nợ này sang nhóm nợ khác, nợ quá
hạn được tinh từ nhóm 2

Tỷ lệ tăng trưởng (%)
(Doanh số năm nay - Doanh số năm trước)
Tỷ lệ tăng trưởng (%) = --------------------------------------------------x 100%
Doanh số năm trước

(2.2)

Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng doanh số qua các năm để đánh giá
khả năng tín dụng, cho vay, thu nợ ... tìm kiếm khách hàng và đánh tình hình thực
hiện kế hoạch tín dụng của ngân hàng.
Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của ngân hàng càng ổn định và có hiệu
quả, ngược lại ngân hàng đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách
hàng và thể hiện việc thực hiện kinh doanh chưa hiệu quả.
Hiệu quả sử dụng vốn (%)
Dư nợ ngắn hạn
Hiệu quả sử dụng vốn (%) = -------------------------------- x 100%
Vốn huy động ngắn hạn

(2.3)

Chỉ tiêu này phản ánh NH cho vay được bao nhiêu so với nguồn vốn huy động,
nó còn nói lên hiệu quả sử dụng vốn huy động của ngân hàng, thể hiện ngân hàng đã
chủ động trong việc tích cực tạo lợi nhuận từ nguồn vốn huy đông hay chưa.
Chỉ tiêu này lớn thể hiện khả năng tranh thủ vốn huy động, nếu chỉ tiêu này
lớn hơn 1 thì ngân hàng chưa thực hiện tốt việc huy động vốn, vốn huy động tham
gia vào cho vay ít, khả năng huy động vốn của NH chưa tốt, nếu chỉ tiêu này nhỏ
hơn 1 thì ngân hàng chưa sử dụng hiệu quả toàn bộ nguồn vốn huy động, gây lãng
phí.

Trang 11



Số liệu dư nợ lớn hơn huy động là bình thường đối với chi nhánh vì chi nhánh
còn huy động tiền từ hội sở chuyển xuống hoặc các chi nhánh khác chuyển sang. Vì
vậy đánh giá chỉ tiêu Hiệu quả sử dụng vốn = Tổng dư nợ/ Tổng vốn huy động của
chi nhánh chỉ đúng ở mức độ tương đối. Về lý thuyết thì chỉ tiêu này không được
lớn hơn 1, vì còn phải trích lập dự phòng, nhưng nếu phân tích ở 1 chi nhánh thì chỉ
tiêu này đôi khi lớn hơn 1.
Hệ số thu nợ ngắn hạn ( % )
Doanh số thu nợ ngắn hạn
Hệ số thu nợ ( % ) = ---------------------------------- x 100%
Doanh số cho vay ngắn hạn

(2.4)

Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ ngắn hạn của NH.
Nó phản ánh trong 1 thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định thì ngân
hàng sẽ thu về được bao nhiêu đồng vốn.
Tỷ lệ này càng cao càng tốt.
Tỷ lệ nợ quá hạn (%)
Nợ quá hạn ngắn hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn ( % ) = ------------------------------------ x 100
Dư nợ ngắn hạn

(2.5)

Chỉ tiêu này cho thấy tình hình nợ quá hạn tại ngân hàng, đồng thời phản ánh
khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ
của ngân hàng đối với các khoản vay.
Đây là chỉ tiêu được dùng để đánh giá chất lượng tín dụng cũng như rủi ro tín

dụng tại ngân hàng
Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng càng
kém , và ngược lại.
Tỷ lệ nợ xấu (%)
Nợ xấu là các khoản tín dụng bao gồm cả lãi và gốc, hoặc gốc hoặc lãi không
thể thu hồi được. Ở Việt Nam nợ xấu là những khoản nợ thuộc nhóm 3, 4, 5 theo
Quyết định 493/2005/NHNN.
Nợ xấu ngắn hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn ( % ) = ------------------------------------- x 100
Dư nợ ngắn hạn

(2.6)

Bên cạnh chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn, người ta còn dùng chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu để
phân tích thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại ngân hàng, nợ xấu ngắn hạn
của ngân hàng bao gồm nợ quá hạn, nợ khoanh, nợ quá hạn chuyển về nợ trong hạn.
Trang 12


Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng càng kém ,
và ngược lại.
Vòng quay vốn Tín dụng (vòng)
Doanh số thu nợ ngắn hạn
Vòng quay vốn Tín dụng (vòng) = -----------------------------------------Dư nợ ngắn hạn bình quân trong kỳ
Trong đó:
( Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ )
Dư nợ ngắn hạn bình quân trong kỳ = --------------------------------------2

(2.7)


(2.8)

Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng ngắn hạn của ngân
hàng, thời gian thu hồi nợ của ngân hàng là nhanh hay chậm. Vòng quay vốn càng
nhanh thì được coi là tốt và việc đầu tư càng được an toàn.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Thông qua quan sát và tìm hiểu về tình hình hoạt động thưc tế của ngân hàng
trong thời gian thực tập.
Thu thập số liệu và tài liệu thông qua báo cáo như: bảng cân đối kế toán, bảng
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng thuyết minh báo cáo tài chính của 3
năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 do ngân hàng cung cấp.
Tham khảo thêm tài liệu từ sách báo, các bài viết, luận văn trên internet.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
a) Đối với mục tiêu 1
Sử dụng phương pháp so sánh: Là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân
tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở( chỉ tiêu gốc). Đây là
phương pháp đơn giản và được sử dụng phổ biến trong phân tích để xác định xu
hướng, mức độ phân tích của các chỉ tiêu.
Phương pháp số tuyệt đối: là hiệu số giữa chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu kỳ
gốc.
ΔF = F1 – F0

(2.8)

Trong đó:
ΔF: chênh lệch giữa hai kỳ phân tích
F1: chỉ tiêu kinh tế kỳ phân tích
F0: chỉ tiêu kinh tế kỳ gốc
Trang 13



×