Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh công ty cổ phần tập đoàn hoa sen tại thành phố cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 143 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ NGỌC YẾN

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CHI
NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN
HOA SEN TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế Toán
Mã số ngành: 52340301

Tháng 8 năm 2013

1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ NGỌC YẾN
MSSV: LT11278

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CHI
NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN
HOA SEN TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Ngành Kế Toán
Mã số ngành: 52340301

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
BÙI DIÊN GIÀU

Tháng 8 năm 2013

2


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban Giám Hiệu Trường Đại
Học Cần Thơ. Đặc biệt là quý thầy cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh đã
tận tình truyền đạt kiến thức cho em trong những năm học qua, trên hết là sự tận
tình giúp đỡ và hướng dẫn của thầy BÙI DIÊN GIÀU người đã trực tiếp hướng
dẫn em thực hiện đề tài này.
Kính thưa Chi nhánh Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen tại Thành phố
Cần Thơ, em xin chân thành cảm ơn chi nhánh đã tạo điều kiện cho em được
thực tập tại đơn vị để tiếp cận với thực tế ,được áp dụng những gì đã học vào
thực tế, cập nhật và nâng cao kiến thức chuyên môn .
Mặc dù đã cố gắng để hoàn thành luận văn nhưng do thời gian có hạn và
còn là một sinh viên nên không tránh khỏi những khuyết điểm và sai sót. Mong
nhận được những ý kiến đóng góp của thầy cô. Ý kiến của thầy cô là động lực
giúp em vươn lên vững vàng hơn trong công tác chuyên môn sau này.
Xin chân thành cảm ơn!

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Người thực hiện


3


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..

Người thực hiện

4


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

Cần Thơ, ngày ......tháng ......năm 2013
Thủ trưởng

5


MỤC LỤC
Trang

Chương 1: GIỚI THIỆU .................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 1
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.3.1 Không gian ................................................................................................ 2
1.3.2 Thời gian ................................................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng .................................................................................................. 2
1.4 Lược khảo tài liệu ........................................................................................ 2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 4
2.2 Cơ sở lý luận ................................................................................................ 4
2.1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh .................................................................. 4
2.1.2 Kế toán doanh thu ..................................................................................... 4
2.1.3 Kế toán chi phí ........................................................................................ 11
2.1.4 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ..................................... 20
2.1.5 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ................................................. 23
2.1.6 Ý nghĩa việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ........................... 29
2.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 29

2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 30
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 30
2.2.3 Phương pháp hạch toán kế toán .............................................................. 31
Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ CHI NHANH CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN
HOA SEN TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ ...................................................... 35
3.1 Quá trình hình thành và đặc điểm của CTCP Tập đoàn Hoa Sen. ............ 35
3.1.1 Tổng quan về CTCP tập đoàn Hoa Sen .................................................. 35

6


3.1.2 Thông tin cơ bản về chi nhánh CTCP tập đoàn Hoa Sen tại Cần Thơ ... 36
3.2 Cơ cấu tổ chức .......................................................................................... 37
3.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý ......................................................................... 37
3.2.1 Tổ chức bộ máy công tác kế toán ........................................................... 40
3.3 Chức năng và nhiệm vụ ............................................................................. 43
3.4 Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn năm
2010-2012 và 60 tháng đầu năm 2013 ............................................................. 44
3.5 Thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển........................................... 45
3.5.1 Thuận lợi ................................................................................................. 45
3.5.2 Khó khăn ................................................................................................ 45
3.5.3 Định hướng phát triển ............................................................................ 46
Chương 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN
TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CTCP TẬP
ĐOÀN HOA SEN CẦN THƠ ......................................................................... 47
4.1 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ........................................ 47
4.1.1 Kế toán doanh thu .................................................................................. 47
4.1.2 Kế toán chi phí ........................................................................................ 55
4.1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh...................................................... 64
4.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh .................................................... 66

4.2.1 Phân tích doanh thu................................................................................. 66
4.2.2 Phân tích chi phí ..................................................................................... 73
4.2.3 Phân tích lợi nhuận ................................................................................. 87
4.2.4 Phân tích các chỉ số tài chính .................................................................. 94
Chương 5: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOA SEN CẦN THƠ ........................... 96
5.1 Đánh giá chung công tác kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh tại chi nhánh CTCP Tập đoàn Hoa Sen Cần Thơ ........................ 96
5.1.1 Về công tác tổ chức công tác kế toán ..................................................... 96
5.1.2 Về hoạt động kinh doanh ........................................................................ 97

7


5.2 Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt
động tại chi nhánh CTCP Tập đoàn Hoa Sen Cần Thơ .................................. 98
5.2.1 Về công tác tổ chức công tác kế toán ..................................................... 98
5.2.2 Về hoạt động kinh doanh ........................................................................ 99
Chương 6 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 101
1 Kết luận ....................................................................................................... 101
2 Kiến nghị..................................................................................................... 102

8


DANH SÁCH BẢNG
(Chữ in hoa, cỡ chữ 14, đặt giữa dòng)
Trang
Bảng 3.1: Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2010-2012

và 6 tháng đầu năm 2013 ................................................................................. 44
Bảng 4.1: Tình hình biến động Doanh thu giai đoạn 2010-2012 của Chi nhánh
Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen Tại thành phố Cần Thơ ......................... 67
Bảng 4.2: Tình hình biến động Doanh thu 6 tháng đầu năm 2012-2013 của Chi
nhánh Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen tại Thành phốCần Thơ ............... 68
Bảng 4.3: Biến động Doanh Thu Thuần theo kết cấu từng nhóm hàng trong giai
đoạn 2010-2012 của Chi nhánh Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen tại Thành
Phố Cần Thơ .................................................................................................... 70
Bảng 4.4: Biến động Doanh Thu Thuần theo kết cấu từng nhóm hàng 6 tháng đầu
năm 2012-2013 của Chi nhánh Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen tại Cần Thơ
71
Bảng 4.5: Tình hình biến động chi phí giai đoạn 2010-2012 của Chi nhánh Công
ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen tại Cần Thơ .................................................... 74
Bảng 4.6: Tình hình biến động chi phí 6 tháng đầu năm 2012-2013 của Chi
nhánh Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen tại Cần Thơ................................. 75
Bảng 4.7: Biến động giá vốn theo kết cấu từng nhóm hàng giai đoạn 2010-2012
của Chi nhánh Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen tại Cần Thơ ................... 78
Bảng 4.8: Biến động giá vốn theo kết cấu từng nhóm hàng 6 tháng đầu năm
2012-2013 của Chi nhánh Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen tại Cần Thơ . 79
Bảng 4.9: Biến động cơ cấu chi phí bán hàng giai đoạn 2010-2012 của Chi nhánh
Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen tại Cần Thơ ........................................... 81
Bảng 4.10: Biến động cơ cấu chi phí bán hàng giai đoạn 6 tháng đầu năm 20122013 của Chi nhánh Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen tại Cần Thơ ......... 82
Bảng 4.11: Biến động cơ cấu chi phí quản lý giai đoạn 2010-2012 của Chi nhánh
Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen tại Cần Thơ .......................................... 85
Bảng 4.12: Biến động cơ cấu chi phí quản lý giai đoạn 6 tháng đầu năm 20122013 của Chi nhánh Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen tại Cần Thơ ......... 86
Bảng 4.13: Tình hình biến động lợi nhuận giai đoạn 2010-2012 của Chi nhánh
Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen tại Cần Thơ ........................................... 88

9



Bảng 4.14: Tình hình lợi nhuận 6 tháng đầu năm 2012-2013 của công ty cổ phần
Tập đoàn Hoa Sen Cần Thơ ............................................................................. 87
Bảng 4.15: Tình hình biến động lãi gộp theo kết cấu từng nhóm hàng giai đoạn
2010-2012 của Chi nhánh Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen Cần Thơ ...... 92
Bảng 4.16: Tình hình biến động lãi gộp theo kết cấu nhóm hàng giai đoạn 6
tháng đầu năm 2012-2013 của chi nhánh công ty cổ phần Tập đoàn Hoa Sen Cần
Thơ
93
Bảng 4.17: Bảng phân tích các chỉ số tài chính giai đoạn 2010-2012 của chi
nhánh công ty cổ phần Tập đoàn Hoa Sen tại Cần Thơ .................................. 95
Bảng 4.18: Bảng phân tích các chỉ số tài chính 6 tháng đầu năm 2012-2013 của
chi nhánh công ty cổ phần Tập đoàn Hoa Sen tại Cần Thơ ............................ 95

10


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................. 7
Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính .................................. 9
Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác ......................................................... 10
Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán .................................................... 12
Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp............. 15
Hình 2.6 Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính ..................................... 17
Hình 2.7 Sơ đồ hạch toán chi phí khác ............................................................ 19
Hình 2.8 Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ....................... 20
Hình 2.9 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh .................................. 22
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức tập đoàn Hoa Sen ..................................................... 36
Hình 3.2 Tổ chức bộ máy quản lý của chi nhánh ............................................ 37

Hình 3.3 Tổ chức bộ máy kế toán của chi nhánh ............................................ 40
Hình 3.4 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ ................... 42
Hình 4.1 Quy trình luân chuyển chứng từ hoạt động bán hàng ....................... 49
Hình 4.2 Xác định kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm 2013 ....... 64
Hình 4.3 Cơ cấu chi phí bán hàng trong giai đoạn 2010-2012 ........................ 82

11


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CTCP

:

Công ty Cổ Phần

TSCĐ

:

Tài sản cố định

:

Bảo hiểm xã hội

BHYT

:


Bảo hiểm y tế

BHTN

:

Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ

:

Kinh phí công đoàn

TK

:

Tài Khoản

:

Tiền gửi ngân hàng

TGĐ

:

Tổng giám đốc


HTPP

:

Hệ thống phân phối

BHXH

TGNH

:

:

12


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Sản xuất là khâu doanh nghiệp chuyển hóa nguồn vốn thành sản phẩm để
đưa ra thị trường tiêu thụ, nhưng từ sản xuất đến tiêu dùng là con đường gian
truân, là bài toán hóc búa đặt ra cho các doanh nghiệp. Đặc biệt trong nền kinh tế
thị trường có sự cạnh tranh gay gắt, các doanh nghiệp muốn đứng vững thì phải
nhanh nhạy với thị trường, phải nắm bắt và đáp ứng được tâm lý và nhu cầu của
khách hàng với sản phẩm có chất lượng cao mà giá thành thấp, mẫu mã đa dạng
phong phú về chủng loại .Trong đó yếu tố quan trọng nhất để doanh nghiệp trụ
được và phát triển là nắm bắt được nhu cầu của khách hàng. Muốn vậy doanh
nghiệp phải năng động, sáng tạo để sản xuất ra cái khách hàng cần chứ không

phải là cái mà mình có và phải luôn tự hỏi :”Sản xuất cái gì? Sản xuất cho ai?
Sản xuất như thế nào và sản xuất bao nhiêu?” Điều đó giúp doanh nghiệp định
hướng được quy mô phát triển, mở rộng thị phần của mình trong tương lai. Để
đạt được mục tiêu đó trước hết doanh nghiệp phải bảo tồn và tăng nhanh tốc độ
luân chuyển vốn, quản lý được chi phí đảm bảo được lợi nhuận. Có lợi nhuận
doanh nghiệp tích lũy thêm vốn và mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh.
Để đạt được lợi nhuận cao và an toàn trong sản xuất kinh doanh thì doanh
nghiệp phải thực hiện tốt công tác xác định kết quả hoạt động kinh doanh và
kiểm soát được các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doạnh.Vấn đề
đặt ra là doanh nghiệp phải hiểu rõ các tác nhân ảnh hưởng đến kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh để có các biện pháp kết hợp với công cụ ngăn ngừa rủi ro tạo
hiệu quả tốt nhất trong kinh doanh.
Công ty Cổ phần Tập Đoàn Hoa Sen là môt công ty có thị phần lớn, có
nhiều chi nhánh trải dài khắp Việt Nam vì vậy khâu xác định kết quả kinh doanh
là mối quan tâm hàng đầu và việc phân tích các ảnh hưởng tác động đến kết quả
kinh doanh là giúp công ty tìm ra giải pháp giúp nâng cao lợi nhuận giảm thiểu
chi phí. Nhân thức được tầm quan trong của vấn đề người viết chọn đề tài “Kế
toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Công
ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen tại thành phố Cần Thơ” làm luận văn tốt nghiệp.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu về thực trạng công tác kế toán xác định và phân tích kết quả
hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Công Ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen tại
thành phố Cần Thơ từ đó đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế

13


toán và nâng cao hiệu quả trong kinh doanh.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể

Đánh giá thực trạng công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
của Chi nhánh Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Hoa Sen tại Thành phố Cần Thơ
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh giai đoan 2010-2012 và 6 tháng đầu
năm 2013.
Đề ra giải pháp giúp hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh
doanh và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong tương lai.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài nghiên cứu trong phạm vi của Chi nhánh công ty cổ Tập đoàn Hoa
Sen tại Thành phố Cần Thơ số 143 Khu vực 5, Cách Mạng Tháng Tám, Phường
An Thới, Thành phố Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian
Đề tài được thực hiện từ ngày 12/8/2013 đến ngày 18/11/2013 và số liệu sử
dụng cho việc nghiên cứu là số liệu phát sinh trong giai đoạn từ ngày 01/01/2010
đến 30/06/2013.
1.3.3 Đối tượng
Nghiên cứu kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của
Chi nhánh Công Ty Cổ Phần Tập đoàn Hoa Sen tại Thành phố Cần Thơ thông
qua số liệu trên sổ sách và báo cáo tài chính để hiểu thêm về hoạt động công ty.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Nguyễn Thị Ngọc Tú (2008), luận văn tốt nghiệp“ Phân tích hiệu quả sản
xuất kinh doanh tại Nông trường 30-04 Sóc Trăng”. Luận văn đại học. Đại học
Cần thơ. Đối với đề tài này sử dụng những phuơng pháp phân tích chủ yếu trong
việc phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như phương pháp tổng
hợp, so sánh, tương đối, tuyệt đối. Nội dung phân tích về yếu tố lợi nhuận và
doanh thu, nhưng thêm vào đó là việc phân tích khả năng sử dụng nguồn vốn, chi
phí và việc sử dụng hiệu quả các tài sản cố định và nguồn lao động trong sản xuất
kinh doanh. Từ đó đưa ra giải pháp nhằm năng cao hiệu quả kinh doanh cho
doanh nghiệp.
Dương Lý Hạnh (2008), luận văn tốt nghiệp “Kế toán xác định và Phân

tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn cơ khí Kiên
Giang”. Luận văn đại học. Đại học An Giang. Nội dung chính của luận văn là

14


xác định, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH cơ khí Kiên
Giang giai đoạn 2005-2007, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt
động kinh doanh thông qua các chỉ số tài chính và đề ra giải pháp nâng cao kết
quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Phạm Xuân Lãm (2011), luận văn tốt nghiệp “ Phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh của công ty cổ phần Dược Hậu Giang”. Luận văn đại học. Đại học
Cần thơ. Đề tài sử dụng chủ yếu các phương pháp thu thập, xử lý, so sánh, phân
tích các biến động hoạt động doanh thu chi phí và lợi nhuận của công ty, chủ yếu
là phân tích theo chiều dọc cơ cấu nhóm hàng trong giai đoạn 2008 đến 6 tháng
đầu năm 2011 để thấy rõ hiệu quả của từng nhóm, đồng thời còn sử dụng các chỉ
số tài chính như tỷ số thanh toán, tỷ suất sinh lời để đánh giá hiệu quả kinh doanh
từ đó đưa ra nhận xét và có các giải pháp giúp nhà quản lý đưa ra quyết định
đúng đắn để nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Qua lược khảo các luận văn trên người viết nhận thấy các tác giả đã sử
dụng các phương pháp so sánh số tuyệt đối, số tương đối đồng thời kết hợp được
so sánh theo chiều ngang và theo chiều dọc để có cái nhìn tổng quát về đối tượng
nghiên cứu, bên cạnh kết hợp sử dụng phân tích các tỷ số tài chính để đưa nhận
xét về hiệu quả hoạt động kinh doanh. Nhưng các tác giả chưa đi vào so sánh
giữa biến động giá vốn và doanh thu để thấy được mức độ tác động đến lợi
nhuận. Vì vây người viết vẫn kế thừa những điểm các tác giả đã làm và kết hợp
so sánh biến động doanh thu, chi phí để phân tích sâu hơn về biến động về lợi
nhuận.

15



CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.1.1 Khái niệm
Kết quả hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu và chi phí
hay nói cách khác nó là lợi nhuận của doanh nghiệp khi doanh nghiệp kinh doanh
có hiệu quả, hoặc là các khoản lỗ mà doanh nghiệp phải chịu khi tình hình kinh
doanh gặp khó khăn.
2.1.1.2 Mục tiêu, ý nghĩa của việc tăng kết quả hoạt động kinh doanh
Đối với các doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ thì mục tiêu cuối cùng của họ bao
giờ cũng là lợi nhuận. Tăng kết quả hoạt động kinh doanh giúp doanh nghiệp có
nhiều lợi nhuận, từ đó doanh nghiệp tích lũy thêm vốn để mở rộng quy mô.
Đồng thời kết quả hoạt động càng tốt thì càng thu hút nhiều sự quan tâm của
bên ngoài như nhà đầu tư, khách hàng….tạo điều kiện tốt để phát triển.
2.1.2 Kế toán doanh thu
2.1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a. Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được, hoăc
sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm,
hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí
thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là nhằm phản ánh tình
hình doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh và tình hình kết chuyển
doanh thu bán hàng thuần trong kỳ kế toán.(Trần Quốc Dũng, 2010, trang 127)
b.Nguyên tắc kế toán liên quan đến doanh thu
Trong kế toán việc xác định doanh thu phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán
cơ bản sau:

- Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh,
không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền.
- Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù
hợp.
- Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng
16


chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
c. Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh nghiêp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
d.Các khoản giảm trừ doanh thu
Thuế tiêu thụ đặc biệt là thuế tính trên giá bán của hàng hóa thuộc nhóm
hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Thuế xuất khẩu là thuế được tính trên giá bán hàng đối với số hàng xuất
khẩu.
Thuế gía trị gia tăng nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp.
Chiết khấu thương mại: là số tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã
thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (Sản
phẩm, hàng hoá), dịch vụ với khối lượng lớn và theo thoả thuận bên bán sẽ dành
cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại (Đã ghi trên hợp đồng kinh tế
mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng).

Giảm giá hàng bán: là khoản giảm giá trên giá bán đã được thỏa thuận do
hàng bán kém phẩm chất hay không đúng theo quy cách, mẫu mã, …. Đã ghi
trong hợp đồng mua bán.
Hàng bán bị trả lại: là giá trị của số sản phẩm, hàng hoá bị khách hàng trả
lại do các nguyên nhân như vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị
kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.

17


e. Tài khoản và chứng từ sử dụng
* Tài khoản
TK 511 - Doanh Thu Bán Hàng và Cung Cấp Dịch Vụ và TK 512 Doanh Thu Nội Bộ.
TK 511, 512
Cuối kỳ
Kết chuyển các khoản làm giảm doanh
thu bán hàng;

Doanh thu bán sản phẩm,
hàng hoá của doanh nghiệp
thực hiện trong kỳ.

Kết chuyển doanh thu thuần vào TK
911- Xác Định Kết Quả Kinh Doanh.

Không có số dư cuối kỳ

Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 5 tài khoản
cấp 2:
Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá

Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm
Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch
Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá
Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
Tài khoản 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ, có 3 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 5121 - Doanh thu bán hàng hoá
Tài khoản 5122 - Doanh thu bán các thành phẩm
Tài khoản 5123 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 521-Chiết khấu thương mại
TK 521
Số chiết khấu thương mại đã chấp
nhận thanh toán cho khách hàng.

Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số chiết
khấu thương mại sang TK 511 để xác
định doanh thu thuần trong kỳ.

Không có số dư cuối kỳ

TK 531-Hàng bán bị trả lại
TK 531
Kết chuyển doanh thu của
hàng bán bị trả lại vào TK 511
hoặc TK 512 để xác định doanh
thu thuần trong kỳ.

Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã
trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ
vào khoản phải thu khách hàng.


Không có số dư cuối kỳ
18


TK 532-Giảm giá hàng bán
TK 532
Các khoản giảm giá hàng bán đã
chấp thuận cho người mua hàng.

Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm
giá hàng bán sang TK 511 hoặc TK
512.

Không có số dư cuối kỳ

* Chứng từ sử dụng
Hợp đồng mua bán hóa đơn bán hàng thông thường, hóa đơn giá trị gia tăng,
phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho
hàng đại lý, bảng thanh toán hàng đại lý, bảng kê bán hàng….
f. Sơ đồ hạch toán
Đối với hàng hóa dịch vụ thuôc đối tượng chịu thuế GTGT và doanh nghiệp
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
TK521,531,532,3333,3332

TK511,512

TK111,112,131,136

(3)
TK3331


(1)

TK911
TK 641,642

(4)
(2)

Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(1) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
(2) Doanh thu bán hàng nội bộ.
(3) Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu.
(4) Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ xác định kết quả
kinh doanh.
2.1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
a. Khái niệm
Kế toán doanh thu hoạt động tài chính là nhằm phản ánh các khoản doanh

19


thu về hoạt động tài chính, ngoài thu nhập về bán hàng và các thu nhập khác của
doanh nghiệp trong kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả
góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua
hàng hoá, dịch vụ;. . .
- Cổ tức lợi nhuận được chia;
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài

hạn;
- Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu
tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác;
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
- Lãi tỷ giá hối đoái;
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ;
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn;
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
b. Điều kiện ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 2 điều
kiện sau:
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. (Trần Quốc Dũng, trang
133)
c. Tài khoản và chứng từ sử dụng
* Tài khoản sử dụng
TK515- Doanh thu hoạt động tài chính
TK 515
Chiết khấu thanh toán được hưởng.
Kết chuyển doanh thu thuần hoạt
động tài chính sang TK 911.

Lãi tiền gửi ngân hàng.
Doanh thu hoạt động tài chính khác
phát sinh trong kỳ.

Không có số dư cuối kỳ

20



* Chứng từ sử dụng
Hóa đơn, và các chứng từ liên quan.
d. Phương pháp hạch toán.
TK911

TK111,112,131

TK 515
(2)

(1)

Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
(1) Phản ánh doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
(2) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính xác định kết quả kinh doanh.
2.2.2.3 Kế toán thu nhập khác
a. Khái niệm
Kế toán các khoản thu nhập khác là nhằm phản ánh tình hình phát sinh và
kết chuyển các khoản thu nhập khác của doanh nghiệp ngoài thu nhập bán hàng,
thu nhập từ hoạt động tài chính trong kỳ kế toán của doanh nghiệp.
Thu nhập khác của doanh nghiệp, gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi
góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản;
- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ;
- Các khoản thuế được NSNN hoàn lại;
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;

- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá,
sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (Nếu có);
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá
nhân tặng cho doanh nghiệp;
- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên. (Trần Quốc Dũng,
2010,trang 136)

21


b. Nguyên tắc kế toán liên quan đến kế toán thu nhập khác
Thu nhập khác được ghi nhận khi doanh nghiệp thu được lợi ích kinh tế
trong tương lai có liên quan đến sự gia tăng về tài sản hoặc giảm bớt nợ phải trả
và giá trị gia tăng đó phải xác định được một cách tin cậy.
Chi phí khác được ghi nhận khi các khoản chi phí này làm giảm bớt lợi ích
kinh tế trong tương lai có liên quan đến việc giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ phải
trả và chi phí này phải xác định được một cách đáng tin cậy.
Chi phí khác được ghi nhận ngay khi chi phí đó không đem lại lợi ích kinh
tế trong các kỳ sau.
c.Tài khoản và chứng từ sử dụng.
* Tài khoản sử dụng
TK 711 - Doanh thu khác.
TK 711
Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài
sản cố định.

Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các
khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ
vào TK 911.


Các khoản tiền thưởng của khách
hàng liên quan đến tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ không tính trong
doanh thu.
Các khoản thu nhập khác ngoài các
khoản trên.

Không có số dư cuối kỳ

* Chứng từ sử dụng
Phiếu thu, biên bản thanh lý, các chứng từ khác có liên quan…
d. Sơ đồ hạch toán.
TK911

TK 711

TK111,112,131

(3)

(1)
TK 3387
(2b)

(2a)

Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
(1) Thu nhập từ hoạt động khác phát sinh trong kỳ.

22



(2) Thu nhập từ hoạt động khác phân bổ nhiều kỳ.
(2a) Khi phát sinh Thu nhập khác
(2b) Định kỳ phản ánh vào Tài khoản thu nhập khác.
(3) Kết chuyển thu nhập khác xác định kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.3 Kế toán chi phí
2.1.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán
a. Khái niệm
Giá vốn hàng bán là trị giá của số sản phẩm hàng hóa lao vụ dịch vụ hoàn
thành đã tiêu thụ được trong kỳ kế toán. Đối với các doanh nghiệp thương mại thì
giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho gồm cả chi phí mua hàng đã phân bổ cho
số hàng hóa bán ra. Đối với doanh nghiệp sản xuất, giá vốn hàng bán là giá thành
sản xuất thực tế của thành phẩm xuất kho. (Trần Quốc Dũng, 2010, trang 130)
b. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Phương pháp bình quân gia quyền.
Phương pháp nhập trước xuất trước.
Phương pháp nhập sau xuất trước.
Phương pháp thực tế đích danh.
c. Tài khoản và chứng từ sử dụng
* Tài khoản
TK 632- Giá vốn hàng bán
TK 632
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa
Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng
hoá đã bán trong kỳ sang TK 911;
đã bán trong kỳ.
Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.

Không có số dư cuối kỳ


* Chứng từ sử dụng
Phiếu xuất kho, biên bản xử lý thiếu hụt.

23


d. Sơ đồ hạch toán
TK 155,156

TK 155,156,157

TK 632
(1)

(3)

TK 157
(2a)

TK 911
(2b)

(4)

Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
(1)Giá vốn hàng bán khi bán hàng trực tiếp cho khách hàng
(2)Bán hàng theo hình thức gửi bán.
(2a) Khi xuất hàng gửi đi bán.
(2b) Khi xác định hàng đã bán.

(3) Hàng bán bị trả lại nhập lại kho.
(4) Kết chuyển giá vốn hàng bán xác định kết quả kinh doanh.
2.1.3.2 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
a. Khái niệm
Chi phí bán hàng: là khoản chi phí phát sinh phục vụ cho công tác bán hàng
của doanh nghiệp trong kỳ kế toán thường bao gồm :
- Chi phí nhân viên bán hàng gồm tiền lương BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ cho số nhân viên bán hàng.
- Chi phí về nguyên vật liệu, bao bì đóng gói, bảo quản sản phẩm.
- Chi phí về phân bổ công cụ dụng cụ.
- Chi phí về khấu hao tài sản dùng cho công tác bán hàng.
- Chi phí về các dịch vụ mua ngoài phục vụ công tác bán hàng .
- Tiền thuê nhà kho cửa hàng, thuê các tài sản cố định khác.
- Tiền sửa chữa tài sản cố định; vận chuyển bóc vác hàng hóa đưa đi bán.
- Tiền thuê hoa hồng cho đại lý, tiền trả cho người ủy thác xuất khẩu
- Tiền điện nước ,điên thoại,……
- Các khoản chi phí bằng tiền mặt khác phục vụ công tác bán hàng như:
+ Chi tiếp khách công tác phí cho nhân viên bán hàng, văn phòng

24


phẩm….
+ Chi quảng cáo, khuyến mãi, giới thiệu sản phẩm, hội nghị khách
hàng….
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí quản lý chung của doanh
nghiệp thương bao gồm các khoản sau:
- Chi phí nhân viên bán hàng gồm tiền lương BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ cho nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ cho văn phòng như văn

phòng phẩm, các dụng cụ quản lý nhỏ.
- Chi phí về khấu hao tài sản cố định dùng cho công tác quản lý doanh
nghiệp.
- Thuế môn bài; thuế nhà đất; thuế GTGT nộp cho sản phẩm, hàng hóa,
lao vụ,dịch vụ (trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp).
- Chi phí về các dịch vụ mua ngoài phục vụ công tác bán hàng.
- Tiền thuê các tài sản cố định.
- Tiền sửa chữa tài sản cố định dùng trong công tác quản lý doanh
nghiệp.
- Tiền điện nước ,điên thoại,……
- Các khoản chi phí bằng tiền mặt khác như: chi phí tiếp khách, tổ chức
hội nghị công nhân viên, công tác phí, thù lao cho hội đồng quản trị, chi phí đào
tạo bồi dưỡng nghiệp vụ.
- Lãi về nợ vay dùng cho sản xuất kinh doanh.
- Các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng trợ cấp mất việc
làm. (Trần Quốc Dũng, 2010, trang 130)
b. Nguyên tắc kế toán
Bảo đảm tính chất pháp lý của chứng từ chứng minh sự phát sinh của chi
phí được hạch toán đúng.
Tuân thủ đúng nguyên tắc chi phí phù hợp với doanh thu để tính và phân bổ
chi phí cuối kỳ nhằm xác định kết quả kinh doanh hợp lý.
Kế toán cần phải mở các khoản mục chi tiết cho từng loại chi phí phát sinh
(càng chi tiết càng tốt), cần phân loại các chi tiết chi phí phục vụ cho việc tính
kết quả kinh doanh theo chuẩn mực kế toán và các chi phí hợp pháp, hợp lệ tính

25



×