Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh dịch vụ nghiên cứu sản xuất giống cây trồng bình minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (867.1 KB, 91 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


PHAN THỊ BÍCH HUYỀN

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH
VỤ NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT GIỐNG CÂY
TRỒNG BÌNH MINH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
Mã số ngành: 52340301

11-2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


PHAN THỊ BÍCH HUYỀN
MSSV: LT11307

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH
VỤ NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT GIỐNG CÂY
TRỒNG BÌNH MINH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


NGÀNH : KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN THỊ DIỆU

11-2013


LỜI CẢM TẠ

Trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại trường Đại học Cần Thơ với
sự dìu dắt và dạy bảo tận tình của quý thầy cô, đặc biệt là thầy cô Khoa Kinh
tế- Quản trị kinh doanh đã truyền đạt cho em biết bao kiến thức quý báo là
hành trang có thể giúp em tự tin bước vào đời.
Qua hơn 3 tháng thực tập tại Công ty Bình Minh là cơ hội giúp em có thể
vận dụng những kiến thức đã được truyền đạt vào thực tế mặc dù gặp phải
những có khăn nhất định nhưng với sự giúp đỡ tận tình của Ban lãnh đạo công
ty cùng các anh, chị tại Phòng Kế toán đã giúp em có thể hoàn thành tốt thời
gian thực tập.
Em vô cùng biết ơn Ban Giám Hiệu trường, các thầy cô Khoa Kinh tế Quản trị kinh doanh và đặc biệt là giáo viên hướng dẫn của em cô Nguyễn Thị
Diệu, người đã trực tiếp hướng dẫn cho em trong suốt thời gian thực tập và tạo
điều kiện cho em hoàn thành tốt luận văn này.
Qua đây, em xin gửi lời cám ơn chân thành đến quý thầy cô Trường Đại
học Cần Thơ và cô Nguyễn Thị Diệu cùng toàn thể các cô chú, anh chị của
công ty TNHH dịch vụ nghiên cứu sản xuất giống cây trồng Bình Minh. Kính
chúc mọi người dồi dào sức khỏe, chúc Công ty Bình Minh ngày càng phát
triển và gặt hái được nhiều thành công.
Do thời gian thực tập ngắn ngũi và vốn kiến thức còn hạn hẹp nên luận
văn tốt nghiệp này khó tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được sự

thông cảm, góp ý của thầy cô và các bạn để đề tài của em có thề hoàn thiện
hơn.

Cần Thơ, ngày

tháng 11 năm 2013

Người thực hiện

Phan Thị Bích Huyền

i


TRANG CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày

tháng 11 năm 2013

Người thực hiện

Phan Thị Bích Huyền

ii



NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Cần Thơ, ngày

tháng 11 năm 2013

Giám Đốc
(Ký tên, đóng dấu)

iii



MỤC LỤC

Trang

Chương 1: GIỚI THIỆU............................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài.................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 1
1.2.1 Mục tiêu chung.................................................................................... 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.................................................................................... 1
1.3 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 2
1.3.1 Phạm vi về không gian ........................................................................ 2
1.3.2 Phạm vi thời gian................................................................................. 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 3
2.1 Cơ sở lý luận .......................................................................................... 3
2.1.1 Khái quát chung về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.............. 3
2.1.2 Khái quát về doanh thu, chi phí, lợi nhuận........................................... 4
2.1.3 Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.......................... 7
2.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 10
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu............................................................... 10
2.2.2 Phương pháp xử lý số liệu ................................................................... 10
Chương 3: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ
NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG BÌNH MINH.............. 12
3.1 Quá trình hình thành và phát triển........................................................... 12
3.1.1 Khái quát chung về Công ty TNHH dịch vụ nghiên cứu sản xuất
giống cây trồng Bình Minh........................................................................... 12
3.1.2 Lĩnh vực sản xuất kinh doanh .............................................................. 12
3.1.3 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Bình Minh ..................... 12

3.2 Tổ chức bộ máy quản lý ......................................................................... 14

iv


3.2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý công ty.............................................................. 14
3.2.2 Nhiệm vụ, chức năng của từng bộ phận ............................................... 14
3.3 Tổ chức bộ máy kế toán.......................................................................... 15
3.3.1 Sơ đồ bộ máy kế toán .......................................................................... 15
3.3.2 Nhiệm vụ và chức năng của bộ phận kế toán ....................................... 15
3.4 Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty............................................. 16
3.5 Thuận lợi, khó khăn, định hướng phát triển ............................................ 18
3.5.1 Thuận lợi ............................................................................................. 18
3.5.2 Khó khăn ............................................................................................. 19
3.5.3 Định hướng phát triển.......................................................................... 19
3.6 Tình hình chung về kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
Bình Minh qua 3 năm (2010- 2012) và 6 tháng đầu năm 2013...................... 20
Chương 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY BÌNH MINH....................................................................... 25
4.1 Phân tích tình hình doanh thu của Công ty Bình Minh giai đoạn
2010- 2012 ................................................................................................... 25
4.1.1 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ............................... 25
4.1.2 Doanh thu hoạt động tài chính ............................................................. 27
4.1.3 Doanh thu khác (thu nhập khác) .......................................................... 28
4.2 Phân tích tình hình chi phí của Công ty Bình Minh giai đoạn
2010- 2012 ................................................................................................... 29
4.2.1 Giá vốn hàng bán................................................................................. 31
4.2.2 Chi phí quản lý kinh doanh.................................................................. 31
4.2.3 Chi phí tài chính .................................................................................. 32
4.2.4 Chi phí khác ........................................................................................ 33

4.3 Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty Bình Minh giai đoạn
2010- 2012 ................................................................................................... 34
4.3.1 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh ..................................................... 36
4.3.2 Lợi nhuận từ hoạt động tài chính ......................................................... 36

v


4.3.3 Lợi nhuận khác .................................................................................... 37
4.4 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty Bình Minh
giai đoạn 2010- 2012.................................................................................... 38
4.4.1 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty Bình Minh
giai đoạn 2010- 2011.................................................................................... 40
4.4.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty Bình Minh
giai đoạn 2011- 2012.................................................................................... 41
4.5 Phân tích tình hình doanh thu của Công ty Bình Minh giai đoạn 6 tháng
đầu năm 2013 so với 6 tháng đầu năm 2012 ................................................. 42
4.5.1 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ............................... 42
4.5.2 Doanh thu hoạt động tài chính ............................................................. 43
4.5.3 Doanh thu khác.................................................................................... 44
4.6 Phân tích tình hình chi phí của Công ty Bình Minh giai đoạn 6 tháng
đầu năm 2013 so với 6 tháng đầu năm 2012 ................................................. 44
4.6.1 Giá vốn hàng bán................................................................................. 45
4.6.2 Chi phí quản lý kinh doanh.................................................................. 46
4.6.3 Chi phí tài chính .................................................................................. 46
4.6.4 Chi phí khác ........................................................................................ 47
4.7 Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty Bình Minh giai đoạn 6 tháng
đầu năm 2013 so với 6 tháng đầu năm 2012 ................................................. 47
4.7.1 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh ..................................................... 47
4.7.2 Lợi nhuận từ hoạt động tài chính ......................................................... 48

4.7.3 Lợi nhuận từ hoạt động khác ............................................................... 48
4.8 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty Bình Minh
trong 6 tháng đầu năm 2013 so với 6 tháng đầu năm 2012............................ 48
4.9 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty
Bình Minh giai đoạn 2010- 2012 .................................................................. 50
4.9.1 Phân tích nhóm các chỉ tiêu về khả năng thanh toán ............................ 50
4.9.2 Phân tích nhóm các chỉ tiêu về hiệu suất sử dụng tài sản...................... 54
4.9.3 Phân tích nhóm các chỉ tiêu về lợi nhuận ............................................. 58

vi


4.10 Phân tích nhóm các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
của Công ty Bình Minh giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 so với 6 tháng
đầu năm 2012............................................................................................... 62
4.10.1 Phân tích nhóm các chỉ tiêu về khả năng thanh toán .......................... 62
4.10.2 Phân tích nhóm các chỉ tiêu về hiệu suất sử dụng tài sản.................... 64
4.10.3 Phân tích nhóm các chỉ tiêu về lợi nhuận ........................................... 67
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ
NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG BÌNH MINH.............. 70
5.1 Tồn tại và nguyên nhân .......................................................................... 70
5.2 Giải pháp................................................................................................ 71
5.2.1 Nâng cao doanh số bán hàng................................................................ 71
5.2.2 Quản lý chặt chẽ các khoản chi phí...................................................... 72
5.2.3 Quản lý tốt các khoản phải thu............................................................. 72
5.2.4 Quản lý chặt chẽ hàng tồn kho............................................................. 72
5.2.5 Nâng cao hiệu quả sử dụng của tài sản................................................. 72
5.2.6 Nâng cao trình độ và chất lượng quản lý.............................................. 73
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................... 74

6.1 Kết luận.................................................................................................. 74
6.2 Kiến nghị................................................................................................ 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 76
PHỤ LỤC .................................................................................................... 77

vii


DANH SÁCH BẢNG

Trang

Bảng 3.1 Bảng tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Bình
Minh qua 3 năm (2010- 2012) và 6 tháng đầu năm 2013 .............................. 21
Bảng 4.1 Tình hình biến động của doanh thu qua 3 năm (2010- 2012) ......... 26
Bảng 4.2 Tình hình biến động của chi phí qua 3 năm (2010- 2012) .............. 30
Bảng 4.3 Tình hình biến động của lợi nhuận qua 3 năm (2010- 2012) .......... 35
Bảng 4.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty Bình Minh
giai đoạn 2010- 2012.................................................................................... 39
Bảng 4.5 Tình hình biến động doanh thu trong 6 tháng đầu năm 2013 so
với 6 tháng đầu năm 2012 ............................................................................ 42
Bảng 4.6 Tình hình biến động chi phí trong 6 tháng đầu năm 2013 so
với 6 tháng đầu năm 2012 ............................................................................ 45
Bảng 4.7 Tình hình biến động lợi nhuận trong 6 tháng đầu năm 2013 so
với 6 tháng đầu năm 2012 ............................................................................ 47
Bảng 4.8 Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận 6 tháng đầu năm 2013 so
với 6 tháng đầu năm 2012 ............................................................................ 49
Bảng 4.9 Bảng phân tích nhóm các chỉ về khả năng thanh toán giai đoạn
2010- 2012 ................................................................................................... 51
Bảng 4.10 Bảng phân tích nhóm các chỉ tiêu về hiệu suất sử dụng tài sản

giai đoạn 2010- 2012.................................................................................... 55
Bảng 4.11 Bảng phân tích nhóm các chỉ tiêu về lợi nhuận giai đoạn
2010- 2012 ................................................................................................... 58
Bảng 4.12 Bảng tổng hợp chỉ tiêu khả năng thanh toán 6 tháng
đầu năm 2013............................................................................................... 63
Bảng 4.13 Bảng tổng hợp chỉ tiêu về hiệu suất sử dụng tài sản 6 tháng
đầu năm 2013 so với 6 tháng đầu năm 2012 ................................................. 64
Bảng 4.14 Bảng tổng hợp chỉ tiêu về lợi nhuận 6 tháng đầu năm 2013 so
với 6 tháng đầu năm 2012 ............................................................................ 67

viii


DANH SÁCH HÌNH

Trang

Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH dịch vụ nghiên cứu
sản xuất giống cây trồng Bình Minh ............................................................. 14
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH dịch vụ nghiên cứu
sản xuất giống cây trồng Bình Minh ............................................................. 15
Hình 3.3 Sơ đồ hình thức ghi sổ Nhật ký- Sổ Cái ......................................... 17
Hình 3.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Bình Minh qua 3 năm
(2010- 2012) và 6 tháng đầu năm 2013......................................................... 24
Hình 4.1 Tình hình tăng trưởng tổng doanh thu qua 3 năm (2010- 2012)...... 28
Hình 4.2 Tình hình tăng trưởng tổng chi phí qua 3 năm (2010- 2012) .......... 34
Hình 4.3 Tình hình tăng trưởng tổng lợi nhuận qua 3 năm (2010- 2012) ...... 38
Hình 4.4 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán giai đoạn 2010- 2012 ................... 54
Hình 4.5 Tình hình biến động của chỉ tiêu ROS giai đoạn 2010- 2012.......... 60
Hình 4.6 Tình hình biến động của chỉ tiêu ROE giai đoạn 2010- 2012 ......... 61

Hình 4.7 Tình hình biến động của chỉ tiêu ROA giai đoạn 2010- 2012 ......... 62
Hình 4.8 Tình hình biến động của các chỉ tiêu sinh lợi giai đoạn 6 tháng đầu
năm 2013 ..................................................................................................... 69

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


BH

:

Bán hàng

BNN & PTNT

:

Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

BTC

:

Bộ Tài chính

CCDV


:

Cung cấp dịch vụ

CĐKT

:

Cân đối kế toán

CPQLKD

:

Chi phí Quản lý kinh doanh

DT

:

Doanh thu

GV

:

Giá vốn

HĐKD


:

Hoạt động kinh doanh

HĐTC

:

Hoạt động tài chính

K

:

Khác

LN

:

Lợi nhuận

NHNN & PTNT

:

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn




:

Quyết định

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

T

:

Tháng

TNDN

:

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ


:

Tài sản cố định

UBND

:

Ủy ban Nhân dân

x


CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong thời kỳ công nghiệp hóa hiện đại hóa, việc phát triển kinh tế được
xem là mục tiêu hàng đầu và mang tính cấp thiết của mỗi quốc gia. Việt Nam
cũng không ngoại lệ, đặc biệt là từ khi chính thức trở thành thành viên của tổ
chức WTO thì nền kinh tế của nước ta đã có những chuyển biến tích cực và
từng bước hội nhập với nền kinh tế thế giới một cách sâu sắc. Song song đó,
môi trường kinh doanh trong nước cũng trở nên sôi động và có sự cạnh tranh
gay gắt hơn. Cạnh tranh cũng là một động lực thúc đẩy các doanh nghiệp
không ngừng hoàn thiện để tồn tại và phát triển. Do đó, đòi hỏi doanh nghiệp
hoạt động phải có hiệu quả để có thể đứng vững trên thị trường. Bất kỳ một
hoạt động kinh doanh không hiệu quả nào cũng bị qui luật cạnh tranh nhanh
chóng đào thải. Vì vậy, các doanh nghiệp phải biết rõ thực lực của mình như
thế nào để đề ra các phương hướng kinh doanh cho phù hợp nhất. Để giải
quyết vấn đề đó thì cần phải thông qua các phân tích, nghiên cứu đánh giá toàn

bộ quá trình và hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp dựa trên số
liệu kế toán- tài chính. Từ các báo cáo phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh giúp cho những nhà lãnh đạo doanh nghiệp thấy được điểm mạnh, điểm
yếu của mình để từ đó đưa ra các quyết định đầu tư mang lại hiệu quả cao
tránh được những rủi ro trong sản xuất kinh doanh.
Nhận thấy được tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả hoạt động
kinh doanh đối với một doanh nghiệp nên tôi đã chọn đề tài “Phân tích hiệu
quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH dịch vụ nghiên cứu sản xuất
giống cây trồng Bình Minh” để làm đề tài nghiên cứu cho mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH dịch vụ
nghiên cứu sản xuất giống cây trồng Bình Minh giai đoạn 2010- 2012 và 6
tháng đầu năm 2013. Từ đó đưa ra một số giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh tại đơn vị.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH dịch vụ
nghiên cứu sản xuất giống cây trồng Bình Minh qua 3 năm (2010-2012) và 6
tháng đầu năm 2013.

1


- Phân tích sự biến động của doanh thu, chi phí, lợi nhuận qua 3 năm
(2010- 2012) và 6 tháng đầu năm 2013.
- Phân tích một số chỉ tiêu tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh
doanh của công ty.
- Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của công ty trong thời gian sắp tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.3.1 Phạm vi về không gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH dịch vụ nghiên cứu sản xuất
giống cây trồng Bình Minh.
1.3.2 Phạm vi về thời gian
- Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 12/8/2013 đến ngày 18/11/2013.
- Thời gian thu thập số liệu từ 1/1/2010 đến 30/6/2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kết quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty Bình Minh bao gồm: doanh thu, chi phí, lợi nhuận và một số nhóm
các chỉ tiêu tài chính như: nhóm các chỉ tiêu về khả năng thanh toán, nhóm các
chỉ tiêu về hiệu suất sử dụng tài sản, nhóm các chỉ tiêu về lợi nhuận.

2


CHƯƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái quát chung về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
2.1.1.1 Khái niệm phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Phân tích hiệu quả kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn
bộ quá trình và kết quả của hoạt động kinh doanh, các nguồn tiềm năng cần
được khai thác của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó để đề ra các phương án và
giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là quá trình nhận biết bản chất
và sự tác động các mặt của hoạt động kinh doanh, là quá trình nhận thức và cải
tạo hoạt động kinh doanh một cách tự giác và có ý thức phù hợp với điều kiện
cụ thể và quy luật kinh tế khách quan nhằm đem lại hiệu quả kinh doanh cao
hơn.

2.1.1.2 Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là các hiện tượng
kinh tế, quá trình kinh tế đã và sẽ xảy ra trong một đơn vị hạch toán kinh tế
độc lập dưới sự tác động của nhiều yếu tố chủ quan và khách quan khác nhau.
Các hiện tượng của quá trình này được biểu hiện dưới một kết quả sản xuất
kinh doanh cụ thể và được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế.
Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là đánh giá quá trình
hướng tới kết quả hoạt động kinh doanh dưới sự tác động của các yếu tố ảnh
hưởng. Nó không chỉ đánh giá biến động mà còn phân tích các nhân tố phụ
thuộc vào mối quan hệ cụ thể của nhân tố với chỉ tiêu phân tích.
2.1.1.3 Ý nghĩa phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh không chỉ là công cụ để phát
hiện những khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh mà còn là công cụ
cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh cho phép các nhà doanh nghiệp
nhìn nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như hạn chế của doanh
nghiệp mình. Chính trên cơ sở đó các doanh nghiệp sẽ xác định đúng đắn mục
tiêu cùng các chiến lược kinh doanh có hiệu quả.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để
phòng ngừa rủi ro. Để kinh doanh đạt hiệu quả và phòng ngừa được rủi ro thì

3


doanh nghiệp phải tiến hành phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của
mình đồng thời dự đoán các điều kiện kinh doanh trong thời gian tới để vạch
ra chiến lược kinh doanh cho phù hợp. Ngoài việc phân tích các điều kiện về
tài chính bên trong của doanh nghiệp còn phải phân tích các yếu tố tác động
bên ngoài ảnh hưởng như: thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh,… để
doanh nghiệp kịp thời đưa ra các biện pháp xử lý để hạn chế được những rủi

ro.
Tài liệu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho
nội bộ của doanh nghiệp mà còn là cơ sở để các đối tác kinh doanh lựa chọn
để hợp tác với doanh nghiệp.
2.1.2 Khái quát về doanh thu, chi phí, lợi nhuận
2.1.2.1 Khái niệm doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp góp phần làm phát triển vốn chủ sở hữu.
n

Công thức tính doanh thu: M   qi  pi

(2.1)

i 1

Trong đó:

M: tổng doanh thu tiêu thụ
qi: khối lượng sản phẩm, hàng hóa i đã tiêu thụ trong kỳ
pi: giá bán đơn vị sản phẩm, hàng hóa i
i, n: số lượng mặt hàng, sản phẩm hàng hóa i đã tiêu thụ

trong kỳ.
Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ; doanh thu hoạt động tài chính và doanh thu từ các hoạt động bất
thường (thu nhập khác).
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được
hoặc sẽ thu được từ các giao dịch như bán hàng hóa, thành phẩm,… bao gồm

cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ phản ánh doanh thu
bán hàng, thành phẩm và cung cấp dịch vụ đã trừ các khoản giảm trừ (chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán,…) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
 Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản thu về tài chính
như:

4


- Tiền lãi: lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm, trả góp; lãi đầu
tư trái phiếu,…
- Cổ tức lợi nhuận được chia.
- Thu nhập về chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ.
- Chênh lệch lãi do chuyển nhượng vốn.
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
 Doanh thu từ các hoạt động bất thường (thu nhập khác) là các khoản
thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên như: bán vật tư, hàng hóa, tài
sản dư thừa, công cụ dụng cụ đã phân bổ hết,…các khoản phải trả không cần
phải trả; các khoản thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản; nợ khó đòi đã xử lý
nay đòi được; hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho,…
2.1.2.2 Khái niệm chi phí
Chi phí là sự hao phí bằng tiền trong quá trình sản xuất kinh doanh với
mong muốn đem về một sản phẩm, dịch vụ hoàn hảo hay một kết quả nhất
định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất thương mại nhằm đến
việc đạt được mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là doanh thu, lợi nhuận.
Chi phí của quá trình sản xuất kinh doanh bao gồm: chi phí giá vốn hàng
bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí

khác.
 Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản
phẩm (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế sản phẩm, lao vụ,
dịch vụ hoàn thành (đối với doanh nghiệp sản xuất dịch vụ) đã được xác định
là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh
doanh trong kỳ.
 Chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí có liên quan
đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí vận
chuyển; chi phí quảng cáo, giới thiệu; chi phí nhân viên bán hàng (tiền lương,
các khoản trích theo lương,…)…
 Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi
phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động quản lý điều hành chung của
doanh nghiệp, bao gồm: chi phí hành chính, chi phí tổ chức, chi phí văn
phòng, chi phí nhân viên quản lý (tiền lương, các khoản trích theo lương,) …

5


 Chi phí hoạt động tài chính: Chi phí hoạt động tài chính là những
khoản chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư tài
chính ra ngoài doanh nghiệp nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn
tăng thêm thu nhập và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: chi phí liên quan đến cho vay vốn;
chi phí cho đầu tư tài chính: chi phí tìm hiểu, thông tin môi giới…; chi phí
chiết khấu thanh toán cho người mua hàng; dự phòng giảm giá đầu tư ngắn
hạn, dài hạn; chi phí về lãi phải trả cho số vốn huy động trong kỳ,...
 Chi phí bất thường (chi phí khác): Kế toán chi phí khác là nhằm phản
ánh các khoản chi phí và các khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng
biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là
những khoản chi phí bỏ sót từ những năm trước.

Chi phí khác trong doanh nghiệp bao gồm: chi phí thanh lý, nhượng bán
TSCĐ; giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán; tiền phạt do vi phạm
hợp đồng; bị phạt thuế, truy nộp thuế; ….
2.1.2.3 Khái niệm lợi nhuận
Lợi nhuận của doanh nghiệp là khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi
phí mà doanh nghiệp bỏ ra để đạt được doanh thu đó từ các hoạt động của
doanh nghiệp đưa lại.
Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động sản xuất, kinh
doanh, hoạt động tài chính, hoạt động khác đưa lại, là chỉ tiêu chất lượng để
đánh giá hiệu quả kinh tế từ các hoạt động của doanh nghiệp.
Lợi nhuận có vai trò quan trọng tới sự tăng trưởng và phát triển của
doanh nghiệp nói riêng và của toàn xã hội nói chung. Đây chính là động lực
thôi thúc doanh nghiệp năng động hơn nữa để khẳng định mình trong môi
trường cạnh tranh gay gắt.
Theo nguồn hình thành, lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm:
 Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Là khoản chênh lệch
giữa doanh thu của hoạt động kinh doanh trừ đi chi phí hoạt động kinh doanh
bao gồm giá thành toàn bộ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
 Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: Là khoản tiền chênh lệch giữa
doanh thu hoạt động tài chính và chi phí của hoạt động tài chính và thuế gián
thu phải nộp theo quy định của pháp luật trong kỳ.

6


 Lợi nhuận của các hoạt động khác: Là khoản tiền chênh lệch giữa thu
nhập của hoạt động kinh tế khác và chi phí của hoạt động kinh tế khác và thuế
gián thu phải nộp theo quy định của pháp luật trong kỳ.
2.1.2.4 Khái niệm báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính là hệ thống các báo cáo được lập theo chuẩn mực kế

toán và chế độ kế toán dùng để tổng hợp và thuyết minh về tình hình kinh tế,
tài chính của đơn vị kế toán.
Hệ thống Báo cáo tài chính gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Bản thuyết minh báo cáo
tài chính.
Trong đó, tài liệu dùng để phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp gồm:
 Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng
quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản của doanh
nghiệp tại một thời điểm nhất định.
 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh còn gọi là báo cáo thu
nhập hay báo cáo lợi tức là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát tình
hình và kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
2.1.3 Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
2.1.3.1 Chỉ số về khả năng thanh toán
a) Tỷ số thanh toán hiện thời
Khả năng thanh toán hiện thời phản ánh việc doanh nghiệp có thể đáp
ứng nghĩa vụ trả các khoản nợ ngắn hạn bằng tài sản ngắn hạn hay không.
Tổng tài sản ngắn hạn
Tỷ số thanh toán hiện thời =
Tổng nợ ngắn hạn
Ý nghĩa:
Nếu tỷ số thanh toán hiện thời < 1, có nghĩa là doanh nghiệp không đủ
tài sản có thể sử sụng ngay để thanh toán khoản nợ ngắn hạn sắp đáo hạn.
Nếu tỷ số thanh toán hiện thời
, có nghĩa là doanh nghiệp hoàn toàn
đủ tài sản có thể sử sụng ngay để thanh toán khoản nợ ngắn hạn sắp đáo hạn.

7



b) Tỷ số thanh toán nhanh
Khả năng thanh toán nhanh phản ánh việc doanh nghiệp có thể thanh
toán được các khoản nợ ngắn hạn bằng tài sản ngắn hạn có thể chuyển thành
tiền một cách nhanh nhất.
Tổng tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Tỷ số thanh toán nhanh =
Tổng nợ ngắn hạn
Ý nghĩa:
Hệ số này cho biết tình hình tài chính ngắn hạn của một doanh nghiệp có
“ lành mạnh” hay không.
Nếu hệ số thanh toán nhanh <1, tức là doanh nghiệp không đủ khả năng
thanh toán nợ hiện tại, do đó cần thận trọng khi đầu tư vào các doanh nghiệp
này.
Nếu hệ số thanh toán nhanh
, tức là khả năng thanh toán ngay các
khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là cao.
Nếu hệ số thanh toán nhanh nhỏ hơn rất nhiều hệ số thanh toán hiện thời
thì tức là tài sản ngắn hạn phụ thuộc rất lớn vào hàng tồn kho (tính thanh
khoản của tài sản ngắn hạn tương đối thấp).
2.1.3.2 Các chỉ tiêu về hiệu suất sử dụng tài sản
a) Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho phản ánh hiệu quả quản lý hàng tồn kho của
doanh nghiệp. Tỷ số này càng lớn đồng nghĩa với hiệu quả quản lý hàng tồn
kho càng cao bởi vì hàng tồn kho quay vòng nhanh sẽ giúp cho doanh nghiệp
giảm được chi phí bảo quản, giảm hao hụt hàng hóa tồn động ở kho.
Giá vốn hàng bán
Vòng quay hàng tồn kho =
Hàng tồn kho bình quân
Hàng tồn kho bình quân bằng trung bình cộng của giá trị hàng tồn kho

đầu kỳ và giá trị hàng tồn kho cuối kỳ.
b) Vòng quay nợ phải thu
Vòng quay nợ phải thu đo lường khả năng thu hồi các khoản phải thu
hay nói cách khác phản ánh tốc độ biến đổi các khoản phải thu thành tiền của
doanh nghiệp.
Doanh thu thuần
Vòng quay nợ phải thu =
Các khoản phải thu bình quân

8


Các khoản phải thu bình quân bằng trung bình cộng của các khoản phải
thu đầu kỳ và các khoản phải thu cuối kỳ.
c) Vòng quay tổng tài sản
Vòng quay tổng tài sản đo lường hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản của
doanh nghiệp. Nó cho biết tài sản quay bao nhiêu vòng trong một kỳ, hay nói
cách khác một đồng giá trị tài sản bình quân tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
Nếu vòng quay càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản càng cao.
Doanh thu thuần
Vòng quay tổng tài sản =
Tổng tài sản bình quân
Tổng tài sản bình quân bằng trung bình cộng của giá trị tài sản đầu kỳ
và giá trị tài sản cuối kỳ.
d) Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân đo lường khả năng thu hồi vốn của doanh nghiệp
trong thanh toán tiền hàng.
365
Kỳ thu tiền bình quân =
Vòng quay nợ phải thu

2.1.3.3 Chỉ tiêu về lợi nhuận
a) Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS): chỉ tiêu này phản ánh cứ một
đồng doanh thu trong kỳ phân tích thì có bao nhiêu đồng về lợi nhuận. Chỉ tiêu
này càng cao thì hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
càng cao.
Lợi nhuận sau thuế
ROS =
Doanh thu thuần
b) Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE): chỉ tiêu này cho biết khả
năng sinh lời của vốn chủ sở hữu, nó phản ánh cứ một đồng vốn chủ sở hữu
dùng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi
nhuận.
Lợi nhuận sau thuế
ROE =
Vốn chủ sở hữu

9


c) Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA): đo lường khả năng sinh lời
của tài sản. Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận ròng. Chỉ tiêu này càng lớn thì cho thấy hiệu quả sử dụng vốn
của doanh nghiệp càng tốt.
Lợi nhuận sau thuế
ROA =
Tổng tài sản
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
- Thu thập, xử lý số liệu thứ cấp do Phòng Kế toán của công ty cung cấp
bao gồm các Báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán; Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh và các chứng từ, sổ sách có liên quan đến tình hình hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phỏng vấn người lãnh đạo công ty và những người làm công tác kế
toán.
- Tìm hiểu những thông tư, chuẩn mực kế toán của Bộ Tài chính.
- Tìm hiểu qua sách, Internet….
2.2.2 Phương pháp xử lý số liệu
Trong đề tài này thì phương pháp so sánh được sử dụng chủ yếu và
phương pháp này được dùng để phân tích các đối tượng có liên quan, ngoài ra
còn sử dụng thêm các phương pháp phân tích khác như: phương pháp thay thế
liên hoàn, phương pháp đồ thị.
 Phương pháp so sánh: đây là phương pháp được sử dụng phổ biến
nhất và là phương pháp chủ yếu trong phân tích tài chính để đánh giá kết quả,
xác định vị trí và xu hướng biến đổi của chỉ tiêu phân tích. Dùng phương pháp
này để so sánh kết quả hoạt động kinh doanh, so sánh các chỉ tiêu tài chính
qua 3 năm (2010-2012) và 6 tháng đầu năm 2013 từ đó đánh giá hiệu quả hoạt
động kinh doanh của Công ty Bình Minh.
Có 2 phương pháp so sánh: So sánh theo số tuyệt đối và so sánh theo số
tương đối.
 So sánh số tuyệt đối: là hiệu số của chỉ tiêu kỳ phân tích với chỉ tiêu
kỳ cơ sở (kỳ gốc).

10


F 


F F
1

(2.2)

0

Trong đó: F1 là giá trị kỳ phân tích
F0 là giá trị kỳ gốc
 So sánh số tương đối: là tỷ lệ phần trăm (%) của giá trị kỳ chỉ tiêu
phân tích so với giá trị chỉ tiêu kỳ gốc.
F

F F
F
1

0

* 100%

(2.3)

0

 Phương pháp thay thế liên hoàn: là phương pháp mà ở đó các nhân tố
được lần lượt thay thế theo một trình tự nhất định để xác định chính xác mức
độ ảnh hưởng của chúng đến chỉ tiêu cần phân tích bằng cách cố định các nhân
tố khác trong mỗi lần thay thế. Việc sắp xếp các nhân tố ảnh hưởng và xác
định ảnh hưởng của chúng đối với các chỉ tiêu phân tích phải theo thứ tự từ

nhân tố số lượng đến nhân tố chất lượng. Trình tự thay thế các nhân tố phải
tuân thủ theo nguyên tắc nhất định vừa phù hợp với ý nghĩa của hiện tượng
nghiên cứu vừa phải đảm bảo mối liên hệ chặt chẽ về thực chất của các nhân
tố.

11


CHƯƠNG 3

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ NGHIÊN
CỨU SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG BÌNH MINH
3.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
3.1.1 Khái quát chung về Công ty TNHH nghiên cứu sản xuất giống
cây trồng Bình Minh
Công ty TNHH dịch vụ nghiên cứu sản xuất giống cây trồng Bình Minh
(gọi tắt là Công ty Bình Minh) được cấp giấy phép kinh doanh ngày 4/1/2006.
Đây là một điển hình đi lên từ tổ hợp tác sản xuất giống.
Tên giao dịch: BINHMINH CO, LTD.
Địa chỉ trụ sở chính: số 312, ấp Tân Thạnh, xã Tà Đảnh, huyện Tri Tôn,
tỉnh An Giang.
Mã số thuế: 1600819120
SĐT: 0763.892.394
Fax: 0763.892.892
Website: www.giongcaytrongbinhminh.com
Số tài khoản: 6707201000930 tại NHNN & PTNT huyện Tri Tôn, tỉnh
An Giang.
Giám đốc: Nguyễn Thiện Tâm
3.1.2 Lĩnh vực sản xuất kinh doanh
Công ty TNHH dịch vụ nghiên cứu sản xuất giống cây trồng Bình Minh

chuyên sản xuất, kinh doanh lúa giống và các hạt giống trong nông nghiệp.
Bên cạnh lĩnh vực lai tạo, sản xuất giống Công ty Bình Minh còn hướng đến
xây dựng vùng nguyên liệu lúa chất lượng cao với diện tích lên đến hàng ngàn
hécta.
Ngoài ra, công ty còn sản xuất và kinh doanh các loại phân bón và thuốc
hữu cơ sinh học dùng trong nông nghiệp.
3.1.3 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Bình Minh
Năm 1989 tỉnh An Giang chủ trương khuyến khích người dân vào vùng
tứ giác Long Xuyên để khai hoang mở đất, khi đó ông Nguyễn Thiện Tâm
cùng vợ và một nhóm nông dân được UBND huyện Tịnh Biên cấp cho 100
hecta đất để khai thác. Với cánh đồng rộng mênh mong, cỏ mọc bao la lại
thiếu nước tưới tiêu. Nhưng với quyết tâm cải tạo vùng đất này ông Tâm đã

12


cùng với mọi người ra sức đào vét kênh mương để có nguồn nước tưới tiêu và
hạ phèn.
Đến năm 1991 diện tích đất này được gieo trồng lúa cao sản ngắn ngày
nhưng không may đất bị dậy phèn lúa chết sạch. Nhưng ông Tâm vẫn kiên trì
bám trụ lại mảnh đất này và tiếp tục sạ lúa.
Sau thời gian tìm hiểu, nghiên cứu học hỏi nắm bắt được kiến thức cơ
bản về sản xuất nhân lúa giống, năm 2005 ông Tâm bắt đầu thành lập Công ty
giống cây trồng Bình Minh.
Ngày 4/1/2006 công ty chính thức được cấp giấy phép kinh doanh và
cũng trong năm này BNN & PTNT chủ trương cho phép các công ty đủ điều
kiện được nhân giống siêu nguyên chủng chính vì thế Công ty giống cây trồng
Bình Minh chủ động được nguồn lúa giống nguyên chủng và xác nhận. Từ đây
sản lượng lúa giống nguyên chủng và siêu nguyên chủng của công ty ngày
càng tăng lên. Cụ thể, năm 2006 là 500 tấn, năm 2007 là 800 tấn , năm 2008 là

1.000 tấn, năm 2009 là 2.000 tấn và sản lượng vẫn tiếp tục tăng lên cho đến
ngày hôm nay.
Năm 2009 công ty chính thức đổi tên thành Công ty TNHH dịch vụ
nghiên cứu sản xuất giống cây trồng Bình Minh và mở thêm hai chi nhánh ở
huyện Châu Phú (An Giang) và quận Ô Môn (Cần Thơ).
 Những thành tựu mà công ty đã đạt được cho đến ngày hôm nay là:
Năm 2008- 2009 công ty nhận “ Huy chương vàng thương hiệu vàng sản
phẩm lúa OM 2517, OM 4218, OM 4900, IR 50404…
Năm 2009 công ty được nhận “ Giải thưởng bông lúa vàng Việt Namthương hiệu vàng”
Riêng đối với Giám đốc của công ty ông Nguyễn Thiện Tâm từ năm
2008- 2012 ông liên tục nhận được giải thưởng “ Nông dân sản xuất giỏi kinh
doanh giỏi”

13


×